ABOUT THE SPEAKER
Saul Griffith - Inventor
Inventor Saul Griffith looks for elegant ways to make real things, from low-cost eyeglasses to a kite that tows boats. His latest projects include open-source inventions and elegant new ways to generate power.

Why you should listen

Innovator and inventor Saul Griffith has a uniquely open approach to problem solving. Whether he's devising a way to slash the cost of prescription eyeglasses or teaching science through cartoons, Griffith makes things and then shares his ideas with the world.

A proponent of open-source information, he established Instructables , an open website showing how to make an array of incredible objects. He is the co-founder of numerous companies including Squid Labs, Low Cost Eyeglasses, Potenco and Makani Power, where he is President and Chief Scientist. His companies have invented a myriad of new devices and materials, such as a "smart" rope that senses its load, or a machine for making low-cost eyeglass lenses through a process inspired by a water droplet. He is a columnist at Make magazine and co-writes How Toons! He's fascinated with materials that assemble themselves, and with taking advantage of those properties to make things quickly and cheaply.

More profile about the speaker
Saul Griffith | Speaker | TED.com
TED2009

Saul Griffith: High-altitude wind energy from kites!

Saul Griffith với ý tưởng cánh diều như là một giải pháp năng lượng tái sinh

Filmed:
724,502 views

Trong bài thuyết trình ngắn này, Saul Griffith tiết lộ công trình mới của công ty Makani Power: những tubine diều khổng lồ có thể tạo ra rất nhiều năng lượng sạch.
- Inventor
Inventor Saul Griffith looks for elegant ways to make real things, from low-cost eyeglasses to a kite that tows boats. His latest projects include open-source inventions and elegant new ways to generate power. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:22
If you're at all like me,
0
4000
1000
Nếu các bạn giống như tôi
00:23
this is what you do with the sunnySunny summermùa hè weekendscuối tuần in SanSan FranciscoFrancisco:
1
5000
3000
thì đây là việc các bạn sẽ làm trong những ngày hè cuối tuần đầy nắng tại San Francisco
00:26
you buildxây dựng experimentalthử nghiệm kite-poweredcánh diều-powered. hydrofoilstàu cánh ngầm
2
8000
3000
bạn sẽ làm một chiếc diều thí nghiệm bằng chất liệu hydrofoil
00:29
capablecó khả năng of more than 30 knotshải lý.
3
11000
2000
có khả năng đón gió với vận tốc khoảng 30 hải lý.
00:31
And you realizenhận ra that there is incredibleđáng kinh ngạc powerquyền lực in the windgió,
4
13000
3000
Và bạn sẽ nhận ra năng lượng phi thường của gió,
00:34
and it can do amazingkinh ngạc things.
5
16000
2000
và gió có thể làm nên những điều đáng kinh ngạc.
00:36
And one day, a vesseltàu not unlikekhông giống this
6
18000
2000
Và đến 1 ngày, 1 thiết bị bay tương tự như thế này
00:38
will probablycó lẽ breakphá vỡ the worldthế giới speedtốc độ recordghi lại.
7
20000
2000
sẽ có thể phá vỡ kỉ lục tốc độ thế giới
00:40
But kitesdiều aren'tkhông phải just toysđồ chơi like this.
8
22000
3000
Nhưng diều không chỉ là món đồ chơi.
00:43
KitesDiều: I'm going to give you a briefngắn gọn historylịch sử,
9
25000
2000
Những con diều. Tôi sẽ cung cấp cho bạn vài tư liệu lịch sử
00:45
and tell you about the magnificenttráng lệ futureTương lai
10
27000
2000
và chỉ ra cho các bạn về tương lai tuyệt diệu
00:47
of everymỗi child'scủa trẻ em favoriteyêu thích playthingđồ chơi.
11
29000
3000
từ chính món đồ chơi mà mọi đứa trẻ đều yêu thích
00:50
So, kitesdiều are more than a thousandnghìn yearsnăm old,
12
32000
2000
Diều đã xuất hiện từ hàng ngàn năm trước,
00:52
and the ChineseTrung Quốc used them for militaryquân đội applicationscác ứng dụng,
13
34000
3000
và người Trung Hoa đã sử dụng chúng cho mục đích quân sự
00:55
and even for liftingNâng menđàn ông.
14
37000
1000
và thậm chí là nâng con người bay lên.
00:56
So they knewbiết at that stagesân khấu they could carrymang largelớn weightstrọng lượng.
15
38000
3000
Vào giai đoạn này, họ biết được bằng cách đó họ có thể nâng được một khối lượng lớn.
00:59
I'm not sure why there is a holelỗ in this particularcụ thể man.
16
41000
2000
Tôi chẳng biết tại sao lại có một cái lỗ trên thân người đàn ông kì dị này.
01:01
(LaughterTiếng cười)
17
43000
2000
(Tràng cười)
01:03
In 1827, a fellowđồng bào calledgọi là GeorgeGeorge PocockPocock
18
45000
3000
Vào năm 1827, George Pocock
01:06
actuallythực ra pioneeredđi tiên phong the use of kitesdiều for towingxe ô tô kéo buggiesbuggies
19
48000
3000
đã thực sự đi tiên phong trong việc sử dụng diều để kéo những cỗ xe độc mã
01:09
in raceschủng tộc againstchống lại horsecon ngựa carriagesxe cưới ngựa kéo acrossbăng qua the EnglishTiếng Anh countrysidevùng nông thôn.
20
51000
5000
trong cuộc đua với những cỗ xe song mã trên khắp miền quê nước Anh
01:14
Then of coursekhóa học, at the dawnbình minh of aviationhàng không,
21
56000
2000
Và dĩ nhiên, vào buổi bình minh của ngành hàng không
01:16
all of the great inventorsnhà phát minh of the time --
22
58000
2000
tất cả những nhà phát minh vĩ đại vào thời đó --
01:18
like HargreavesHargreaves, like LangleyLangley,
23
60000
2000
như Hargreaves, hay Langley,
01:20
even AlexanderAlexander GrahamGraham BellBell, inventorngười phát minh of the telephoneĐiện thoại, who was flyingbay this kitecánh diều --
24
62000
3000
thậm chí Alexander Graham Bell, người phát minh ra máy điện thoại, người đang thả con diều đây --
01:23
were doing so in the pursuittheo đuổi of aviationhàng không.
25
65000
3000
đều làm những việc đó để làm cho con người bay được.
01:26
Then these two fellowsđồng nghiệp cameđã đến alongdọc theo,
26
68000
2000
Rồi hai anh chàng này xuất hiện,
01:28
and they were flyingbay kitesdiều to developphát triển, xây dựng the controlđiều khiển systemshệ thống
27
70000
3000
họ đã thả những con diều để phát triển hệ thống điểu khiển
01:31
that would ultimatelycuối cùng enablecho phép poweredđược cung cấp humanNhân loại flightchuyến bay.
28
73000
3000
mà sau này cho phép ngành hàng không trở thành hiện thực.
01:34
So this is of coursekhóa học OrvilleOrville and WilburWilbur WrightWright,
29
76000
3000
Tất nhiên, đây là Orville và Wilbur Wright,
01:37
and the WrightWright FlyerFlyer.
30
79000
2000
và những phi công nhà Wright.
01:39
And theirhọ experimentsthí nghiệm with kitesdiều led to this
31
81000
2000
Và thí nghiệm với những con diều của họ đã đưa tới
01:41
momentoustrọng occasionnhân dịp, where we poweredđược cung cấp up and tooklấy off for the
32
83000
3000
giây phút này, khi chúng ta có đủ lực để cất cánh
01:44
first-everlần đầu tiên 12-second humanNhân loại flightchuyến bay.
33
86000
4000
trong chuyến bay đầu tiên của con người, dài 12 giây.
01:48
And that was fantastictuyệt diệu for the futureTương lai of commercialthương mại aviationhàng không.
34
90000
4000
Điều đó thật là tuyệt diệu cho tương lai của ngành hàng không thương mại.
01:52
But unfortunatelykhông may, it relegatedhạ xuống kitesdiều onceMột lần again to be consideredxem xét children'strẻ em toysđồ chơi.
35
94000
4000
Nhưng thật không may, diều một lần nữa bị coi là một thứ đồ chơi trẻ con.
01:56
That was untilcho đến the 1970s, where we had the last energynăng lượng crisiskhủng hoảng.
36
98000
4000
Đó là trước thật kỉ 1970, khi chúng ta có cuộc khủng hoảng năng lượng gần đây nhất.
02:00
And a fabuloustuyệt vời man calledgọi là MilesMiles LoydLoyd
37
102000
2000
Và có một người tuyệt vời tên là Miles Loyd
02:02
who livescuộc sống on the outskirtsngoại ô of SanSan FranciscoFrancisco,
38
104000
2000
sống ở ngoại ô thành phố San Francisco,
02:04
wroteđã viết this seminalHội thảo papergiấy that was completelyhoàn toàn ignoredlàm ngơ
39
106000
3000
ông ấy viết một bài báo đăng trên tạp chí Năng lượng (Journal of Energy)
02:07
in the JournalTạp chí of EnergyNăng lượng
40
109000
1000
nhưng nó hoàn toàn bị phớt lờ.
02:08
about how to use basicallyvề cơ bản an airplaneMáy bay on a piececái of stringchuỗi
41
110000
4000
Bài báo nói về cách sử dụng một máy bay trên một sợi dây
02:12
to generatetạo ra enormousto lớn amountslượng of electricityđiện.
42
114000
3000
để tạo ra một lượng điện khổng lồ.
02:15
The realthực keyChìa khóa observationquan sát he madethực hiện is that
43
117000
2000
Ông ta quan sát thấy điểm mấu chốt
02:17
a free-flyingbay miễn phí wingcanh can sweepquét throughxuyên qua more skybầu trời and generatetạo ra more powerquyền lực
44
119000
4000
là một cánh bay tự do có thể lướt qua khoảng trời rộng hơn và tạo ra nhiều năng lượng hơn trong một đơn vị thời gian
02:21
in a unitđơn vị of time than a fixed-wingcánh cố định turbinetua-bin.
45
123000
4000
so với một tubine với cánh quạt cố định.
02:25
So turbinestua bin grewlớn lên. And they can now spannhịp up to threesố ba hundredhàng trăm feetđôi chân at the hubtrung tâm heightChiều cao,
46
127000
4000
Những turbine gió được thiết kế cao hơn. Và hiện nay, chiều cao của trục turbine đã lên đến 300 bộ (100 mét),
02:29
but they can't really go a lot highercao hơn,
47
131000
2000
nhưng chúng thực sự khó mà cao hơn được nhiều nữa,
02:31
and more heightChiều cao is where the more windgió is, and more powerquyền lực --
48
133000
3000
mà ở trên cao mới có nhiều gió, đồng nghĩa với nhiều năng lượng hơn --
02:34
as much as twicehai lần as much.
49
136000
2000
có khi nhiều đến gấp đôi.
02:36
So cutcắt tỉa to now. We still have an energynăng lượng crisiskhủng hoảng,
50
138000
3000
Ở thời điểm hiện nay, chúng ta vẫn phải chịu khủng hoảng năng lượng,
02:39
and now we have a climatekhí hậu crisiskhủng hoảng as well. You know,
51
141000
3000
và cả khủng hoảng khí hậu nữa. Bạn biết đó,
02:42
so humanscon người generatetạo ra about 12 trillionnghìn tỉ wattswatts,
52
144000
3000
con người tạo ra khoảng 12 nghìn tỷ watt,
02:45
or 12 terawattsterawatts, from fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
53
147000
2000
hay 12 terawatts, từ nhiên liệu hóa thạch.
02:47
And AlAl GoreGore has spokennói to why we need to hitđánh one of these targetsmục tiêu,
54
149000
4000
Al Gore đã giải thích tại sao chúng ta cần phải đạt được một trong những mục tiêu trên này.
02:51
and in realitythực tế what that meanscó nghĩa is in the nextkế tiếp 30 to 40 yearsnăm,
55
153000
4000
Và trên thực tế, điều đó có nghĩa là trong vòng 30-40 năm tới,
02:55
we have to make 10 trillionnghìn tỉ wattswatts or more of newMới cleandọn dẹp energynăng lượng somehowbằng cách nào đó.
56
157000
6000
bằng cách nào đó, chúng ta phải tạo ra được ít nhất 10 nghìn tỷ watt năng lượng sạch.
03:01
WindGió is the second-largestlớn thứ hai renewabletái tạo resourcetài nguyên after solarhệ mặt trời:
57
163000
4000
Gió là nguồn năng lượng sạch lớn thứ hai sau năng lượng mặt trời:
03:05
3600 terawattsterawatts, more than enoughđủ to supplycung cấp humanitynhân loại 200 timeslần over.
58
167000
4000
3600 terawatts, nhiều hơn 200 lần lượng điện cần thiết để cung cấp cho loài người.
03:09
The majorityđa số of it is in the highercao hơn altitudesđộ cao, aboveở trên 300 feetđôi chân,
59
171000
4000
Phần lớn năng lượng này nằm ở độ cao hơn 300 bộ (100 mét),
03:13
where we don't have a technologyCông nghệ as yetchưa to get there.
60
175000
4000
nơi mà chúng ta chưa có kỹ thuật khoa học để vươn đến độ cao đó.
03:17
So this is the dawnbình minh of the newMới agetuổi tác of kitesdiều.
61
179000
2000
Như vậy đây chính là thuở bình minh của thời đại của những cánh diều.
03:19
This is our testthử nghiệm siteđịa điểm on MauiMaui, flyingbay acrossbăng qua the skybầu trời.
62
181000
4000
Đây là địa điểm thử nghiệm Maui của chúng tôi, bay ngang trên bầu trời.
03:23
I'm now going to showchỉ you
63
185000
2000
Bây giờ tôi sẽ cho các bạn xem
03:25
the first autonomoustự trị generationthế hệ of powerquyền lực
64
187000
3000
thế hệ đầu tiên của năng lượng tự cấp
03:28
by everymỗi child'scủa trẻ em favoriteyêu thích playthingđồ chơi.
65
190000
3000
vận hành bằng thứ đồ chơi yêu thích nhất của mọi đứa trẻ.
03:31
As you can tell, you need to be a robotrobot to flybay this thing for thousandshàng nghìn of hoursgiờ.
66
193000
4000
Như bạn có thể thấy, bạn phải là một robot mới có thể thả cái diều này suốt hàng nghìn tiếng đồng hồ.
03:35
It makeslàm cho you a little nauseousnauseous.
67
197000
2000
Nó có thể làm bạn chóng mặt.
03:37
And here we're actuallythực ra generatingtạo ra about 10 kilowattskilowatts --
68
199000
2000
Và ở đây chúng tôi tổng hợp được khoảng 10 kilowatts --
03:39
so, enoughđủ to powerquyền lực probablycó lẽ fivesố năm UnitedVương StatesTiểu bang householdshộ gia đình --
69
201000
3000
đủ để cung cấp cho 5 hộ gia đình ở Mỹ --
03:42
with a kitecánh diều not much largerlớn hơn than this pianođàn piano.
70
204000
3000
với một con diều chẳng to hơn cái đàn piano này là mấy.
03:45
And the realthực significantcó ý nghĩa thing here
71
207000
2000
Và điều thực sự đáng nói ở đây
03:47
is we're developingphát triển the controlđiều khiển systemshệ thống,
72
209000
2000
là chúng tôi đang phát triển hệ thống điều khiển,
03:49
as did the WrightWright brothersanh em, that would enablecho phép sustainedbền vững, long-durationthời gian dài flightchuyến bay.
73
211000
5000
cũng giống như anh em nhà Wright, cho phép những chuyến bay dài và bền.
03:54
And it doesn't hurtđau to do it in a locationvị trí like this eitherhoặc.
74
216000
5000
Và nó cũng chẳng hại gì khi áp dụng ở những nơi thế này.
03:59
So this is the equivalenttương đương for a kitecánh diều flierPhi công of peeingPeeing in the snowtuyết --
75
221000
3000
Việc này đối với một người thả diều thì cũng giống như viết tên trên tuyết.
04:02
that's tracingtruy tìm your nameTên in the skybầu trời.
76
224000
2000
Đó là viết tên của bạn trên trời.
04:04
And this is where we're actuallythực ra going.
77
226000
2000
Và chúng tôi thực sự đang hướng tới cái này.
04:06
So we're beyondvượt ra ngoài the 12-second stepscác bước.
78
228000
2000
Như vậy chúng tôi đang tiến xa hơn mốc 12 bay giây.
04:08
And we're workingđang làm việc towardsvề hướng megawatt-scalemegawatt quy mô machinesmáy móc
79
230000
2000
Và chúng tôi hướng tới những cỗ máy có tầm cỡ megawatt
04:10
that flybay at 2000 feetđôi chân and generatetạo ra tonstấn of cleandọn dẹp electricityđiện.
80
232000
4000
có thể bay ở độ cao 2000 bộ (khoảng 670 mét) và tạo ra hàng tấn năng lượng sạch.
04:14
So you askhỏi, how biglớn are those machinesmáy móc?
81
236000
2000
Bạn có thể hỏi, những cỗ máy đó to lớn cỡ nào?
04:16
Well, this papergiấy planemáy bay would be maybe a -- oophướng đối tượng!
82
238000
3000
Vâng, cái máy bay giấy này có thể -- Ôi!
04:19
That would be enoughđủ to powerquyền lực your celltế bào phoneđiện thoại.
83
241000
3000
tạo ra đủ năng lượng để cung cấp cho điện thoại di động của bạn.
04:22
Your CessnaCessna would be 230 killowattskillowatts.
84
244000
3000
Máy bay cá nhân Cessna của bạn sẽ tổng hợp được 230 killowatts.
04:25
If you'dbạn muốn loantiền vay me your GulfstreamGulfstream, I'll ripYên nghỉ its wingscánh off and generatetạo ra you a megawattmegawatt.
85
247000
4000
Còn nếu bạn cho tôi mượn cỗ máy Gulfstream, tôi sẽ lột lấy cánh của nó và tạo cho bạn 1 megawatt.
04:29
If you give me a 747, I'll make sixsáu megawattsMW,
86
251000
3000
Với máy bay 747, tôi sẽ tạo ra được 6 megawatt,
04:32
which is more than the largestlớn nhất windgió turbinestua bin todayhôm nay.
87
254000
3000
Tức là nhiều hơn cả turbine gió lớn nhất hiện nay.
04:35
And the SpruceSam GooseNgỗng would be a 15-megawatt-megawatt wingcanh.
88
257000
3000
Và máy bay Spruce Goose thì có đôi cánh 15-megawatt.
04:38
So that is audacioustáo bạo, you say. I agreeđồng ý.
89
260000
3000
Có thể bạn sẽ nói “như thế thì táo bạo quá”. Tôi đồng ý.
04:41
But audacioustáo bạo is what has happenedđã xảy ra manynhiều timeslần before in historylịch sử.
90
263000
3000
Nhưng sự táo bạo đã xảy ra nhiều lần trước đây trong lịch sử.
04:44
This is a refrigeratorTủ lạnh factorynhà máy,
91
266000
2000
Đây là nhà máy sản xuất tủ lạnh,
04:46
churningkhuấy out airplanesmáy bay for WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
92
268000
3000
đã sản xuất máy bay cho Thế chiến thứ II.
04:49
PriorTrước khi to WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII, they were makingchế tạo 1000 planesmáy bay a yearnăm.
93
271000
3000
Trước thế chiến thứ II, họ sản xuất 1000 cái máy bay mỗi năm.
04:52
By 1945, they were makingchế tạo 100,000.
94
274000
3000
Đến năm 1945, họ sản xuất 100 nghìn chiếc.
04:55
With this factorynhà máy and 100,000 planesmáy bay a yearnăm,
95
277000
2000
Với nhà máy này, và 100 nghìn cái máy bay mỗi năm,
04:57
we could make all of America'sAmerica's electricityđiện in about 10 yearsnăm.
96
279000
4000
Chúng ta có thể tạo ra điện cho toàn nước Mỹ trong vòng khoảng 10 năm.
05:01
So really this is a storycâu chuyện about the audacioustáo bạo planscác kế hoạch of youngtrẻ people
97
283000
3000
Như vậy thực sự, đây là câu chuyện về những kế hoạch táo bạo của thế hệ trẻ
05:04
with these dreamsnhững giấc mơ. There are manynhiều of us.
98
286000
2000
với những giắc mơ lớn. Có nhiều người như vậy trong chúng ta.
05:06
I am luckymay mắn enoughđủ to work with 30 of them.
99
288000
2000
Tôi may mắn được làm việc với 30 người như vậy.
05:08
And I think we need to supportủng hộ all of the dreamsnhững giấc mơ
100
290000
2000
Tôi nghĩ chúng ta nên ủng hộ tất cả các ước mơ
05:10
of the kidstrẻ em out there doing these crazykhùng things.
101
292000
3000
của thế hệ trẻ, khi chúng muốn làm những việc điên rồ.
05:13
Thank you.
102
295000
1000
Xin cảm ơn.
05:14
(ApplauseVỗ tay)
103
296000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Huyen Bui
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Saul Griffith - Inventor
Inventor Saul Griffith looks for elegant ways to make real things, from low-cost eyeglasses to a kite that tows boats. His latest projects include open-source inventions and elegant new ways to generate power.

Why you should listen

Innovator and inventor Saul Griffith has a uniquely open approach to problem solving. Whether he's devising a way to slash the cost of prescription eyeglasses or teaching science through cartoons, Griffith makes things and then shares his ideas with the world.

A proponent of open-source information, he established Instructables , an open website showing how to make an array of incredible objects. He is the co-founder of numerous companies including Squid Labs, Low Cost Eyeglasses, Potenco and Makani Power, where he is President and Chief Scientist. His companies have invented a myriad of new devices and materials, such as a "smart" rope that senses its load, or a machine for making low-cost eyeglass lenses through a process inspired by a water droplet. He is a columnist at Make magazine and co-writes How Toons! He's fascinated with materials that assemble themselves, and with taking advantage of those properties to make things quickly and cheaply.

More profile about the speaker
Saul Griffith | Speaker | TED.com