ABOUT THE SPEAKER
C.K. Williams - Poet
Often called a social poet, C.K. Williams was fascinated by the characters of modern civilization and their interactions.

Why you should listen

C.K. Williams started writing poetry at 19, after taking only his required English classes at University of Pennsylvania. In the 1960s, he began gearing his poems toward social issues, such as the brutality that  civil rights activists often faced and his anti-war stance with respect to Vietnam. Over time, although he continued to write about society, his work became more personal. His focus shifted to the intersection of profoundly different lives in crowded urban spaces, using these instances to examine sensitive issues such as race and class.    

The subject matter of his work is not its only controversy, and Williams is often compared to Whitman and Ginsberg because of his unusually long lines of verse. Despite his unconventional poetic form, he was awarded the Pulitzer Prize, the National Book Award and the National Book Critics Circle Award, among other honors. He also published five works of translation and a psychologically introspective memoir, Misgivings: My Mother, My Father, Myself. Williams died in September 2015.

More profile about the speaker
C.K. Williams | Speaker | TED.com
TED2001

C.K. Williams: Poetry of youth and age

C.K. Williams: Bài thơ về tuổi trẻ và tuổi già

Filmed:
290,397 views

Nhà thơ C.K Williams đọc tác phẩm của ông ấy trên TED2001 . Khi ông ấy vẽ nên những khung cảnh về sự oán giận tuổi thơ, tình yêu học đường, những người hàng xóm kỳ quặc và những cái chết tầm thường của tầng lớp thanh niên, ông ấy đã gợi nhắc chúng ta về những thử thách độc nhất vô nhị của cuộc sống.
- Poet
Often called a social poet, C.K. Williams was fascinated by the characters of modern civilization and their interactions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I thought I would readđọc poemsbài thơ I have that relateliên hệ to the subjectmôn học
0
0
3000
Tôi đã nghĩ rằng mình sẽ đọc những bài thơ
liên quan tới chủ đề
00:15
of youththiếu niên and agetuổi tác.
1
3000
3000
về tuổi trẻ và lúc về già
00:18
I was sortsắp xếp of astonishedkinh ngạc to find out how manynhiều I have actuallythực ra.
2
6000
3000
Thực ra tôi lấy làm ngạc nhiên
khi nhận ra mình có khá nhiều.
00:21
The first one is dedicateddành riêng to
3
9000
2000
Bài đầu tiên dành tặng cho
00:23
SpencerSpencer, and his grandmotherbà ngoại, who was shockedbị sốc by his work.
4
11000
6000
Spencer, và bà của anh ấy,
người đã bị choáng vì việc anh làm.
00:29
My poembài thơ is calledgọi là "DirtBụi bẩn."
5
17000
3000
Bài thơ của tôi có tên là " Bẩn"
00:32
My grandmotherbà ngoại is washingrửa my mouthmiệng out with soapxà bông;
6
20000
4000
Bà đang súc miệng cho tôi với xà phòng
00:36
halfmột nửa a long centurythế kỷ goneKhông còn
7
24000
2000
Nửa thế kỷ dài đã trôi đi
00:38
and still she comesđến at me
8
26000
2000
và bà thì vẫn làm thế
00:40
with that thickdày cruelhung ác yellowmàu vàng barquán ba.
9
28000
3000
với cục xà phòng
cứng ngắc sắc vàng
00:43
All because of a wordtừ I said,
10
31000
3000
Tất cả chỉ vì những lời tôi đã nói,
00:46
not even said really, only repeatedlặp đi lặp lại.
11
34000
3000
thậm chí chẳng nói, chỉ nhắc lại
00:49
But "OpenMở cửa," she saysnói, "openmở up!"
12
37000
2000
Nhưng "Mở ra," bà bảo "há miệng ra!"
00:51
her handtay clawingclawing at my headcái đầu.
13
39000
4000
tay bà cào đầu tôi.
00:55
I know now her life was hardcứng;
14
43000
2000
Giờ tôi mới hay đời bà khổ
00:57
she lostmất đi threesố ba childrenbọn trẻ as babiesđứa trẻ,
15
45000
3000
Ba đứa con thơ lần lượt qua đời,
01:00
then her husbandngười chồng diedchết too,
16
48000
2000
Rồi chồng bà cũng qua đời nữa
01:02
leavingđể lại youngtrẻ sonscon trai, and no moneytiền bạc.
17
50000
3000
bỏ lại những đứa trẻ, và không xu nào hết
01:05
She'dCô nào standđứng me in the sinkbồn rửa to peetiểu
18
53000
2000
Bà cho tôi đứng tè trong bồn rửa bát
01:07
because there was never roomphòng in the toiletphòng vệ sinh.
19
55000
3000
Cũng bởi chẳng còn chỗ trong nhà vệ sinh
01:10
But oh, her soapxà bông!
20
58000
2000
Nhưng than ôi, cục xà phòng của bà!
01:12
MightCó thể its bitterđắng burningđốt have been
21
60000
2000
Phải chăng chính nó với đắng cay bỏng rát
01:14
what madethực hiện me a poetnhà thơ?
22
62000
3000
Đã nuôi hồn thơ tôi?
01:17
The streetđường phố she livedđã sống on was unpavedkhông trải nhựa,
23
65000
3000
Con đường bà sống chẳng gạch lát lối,
01:20
her flatbằng phẳng, two crampedchật chội roomsphòng and a fetidfetid kitchenphòng bếp
24
68000
3000
Ngôi nhà bà, hai phòng hẹp bếp hôi
01:23
where she stalkedcuống and caughtbắt me.
25
71000
3000
Nơi bà đã cùng tôi chơi đuổi bắt.
01:26
DareDám I admitthừa nhận that after she did it
26
74000
3000
Liệu tôi dám chối rằng sau khi bà làm vậy
01:29
I never really lovedyêu her again?
27
77000
3000
Tôi chẳng thể nào thương bà được nữa?
01:32
She livedđã sống to a hundredhàng trăm,
28
80000
2000
Bà sống đến trăm tuổi,
01:34
even then. All alongdọc theo it was the sadnessnỗi buồn, the squalorsqualor,
29
82000
5000
Dẫu vậy, có gì khác đâu
ngoài buồn tủi, hám hôi
01:39
but I never, untilcho đến now
30
87000
2000
Nhưng tôi chẳng bao giờ, cho đến bây giờ
01:41
lovedyêu her again.
31
89000
4000
thương bà trở lại.
01:45
When that was publishedđược phát hành in a magazinetạp chí
32
93000
2000
Khi bài thơ này được đăng tải trên tạp chí
01:47
I got an irateirate letterlá thư from my uncleChú.
33
95000
4000
Tôi đã nhận được một lá thư
giận dữ từ chú mình.
01:51
"You have malignedác độc a great womanđàn bà."
34
99000
6000
"Mày đã phỉ báng
một người phụ nữ tuyệt vời"
01:57
It tooklấy some diplomacyNgoại giao.
35
105000
6000
Phải mất vài sự thương lượng
02:03
This is calledgọi là "The DressĂn mặc."
36
111000
2000
Bài thơ này được đặt tên là "Chiếc Váy"
02:05
It's a longerlâu hơn poembài thơ.
37
113000
2000
nó là một bài thơ dài hơn.
02:07
In those daysngày,
38
115000
2000
Những ngày ấy,
02:09
those daysngày which existhiện hữu for me only
39
117000
2000
Những ngày xưa mà với tôi chỉ còn là
02:11
as the mostphần lớn elusivekhó nắm bắt memoryký ức now,
40
119000
3000
những kí ức nhạt nhòa,
02:14
when oftenthường xuyên the first soundâm thanh you'dbạn muốn hearNghe in the morningbuổi sáng
41
122000
3000
Khi âm thanh thường nhật đầu tiên
được vang lên vào buổi sáng
02:17
would be a stormbão táp of birdsongchim hót,
42
125000
2000
Là bài ca chim hót rền vang
02:19
then the softmềm mại clopclop of the hoovesGuốc
43
127000
2000
Liền sau là tiếng lộc cộc nhẹ
móng ngựa
02:21
of the horsecon ngựa haulingkéo a milkSữa wagontoa xe down your blockkhối,
44
129000
4000
Của xe đẩy sữa nhón dần ngang khu ở
02:25
and the last soundâm thanh at night as likelycó khả năng as not
45
133000
3000
Và thanh âm cuối đêm có lẽ nào
02:28
would be your fathercha pullingkéo up in his carxe hơi,
46
136000
3000
Là cha đang đỗ chiếc xe của ông ấy,
02:31
havingđang có workedđã làm việc latemuộn again, always latemuộn,
47
139000
3000
Lại làm đêm, và luôn luôn là thế
02:34
and going heavilynặng nề down to the cellarhầm rượu, to the furnaceLò nung,
48
142000
3000
cất bước nặng nề xuống hầm,
tới bên lò sưởi,
02:37
to shakelắc out the ashestro and dampDamp the draftbản nháp
49
145000
3000
rũ sạch bụi bẩn và thấm ướt
02:40
before he cameđã đến upstairstầng trên to fallngã into bedGiường --
50
148000
4000
Trước khi bước lên lầu và
rơi vào giấc ngủ
02:44
in those long-agoLong trước đây daysngày,
51
152000
2000
Những ngày xưa xưa ấy,
02:46
womenđàn bà, my mothermẹ, my friends'bạn bè' mothersmẹ,
52
154000
3000
Phụ nữ, mẹ tôi, mẹ của bạn tôi,
02:49
our neighborshàng xóm, all the womenđàn bà I knewbiết --
53
157000
3000
Hàng xóm chúng ta, cả những người
phụ nữ mà tôi biết
02:52
woređeo, oftenthường xuyên much of the day,
54
160000
2000
Tựa hồ cả ngày chỉ mặc,
02:54
what were calledgọi là housedresseshousedresses,
55
162000
2000
Thứ gọi là váy mặc ở nhà
02:56
cheapgiá rẻ, printedin, pulpypulpy,
56
164000
2000
Rẻ, được in, mềm
02:58
seeminglycó vẻ purposefullymục đích shapelessshapeless
57
166000
3000
Có vẻ như cố tình không hình dáng
03:01
lightánh sáng cottonbông shiftsthay đổi that you woređeo over your nightgownngủ
58
169000
3000
Vải bông nhẹ trùm ngoài váy ngủ
03:04
and, when you had to go look for a childđứa trẻ,
59
172000
3000
và, khi người phải chạy tìm con,
03:07
hangtreo washrửa on the linehàng,
60
175000
2000
giặt áo phơi quần,
03:09
or runchạy down to the grocerytạp hóa storecửa hàng on the cornergóc,
61
177000
3000
hay chạy tới quán tạp hóa ở góc đường,
03:12
underDưới a coatÁo khoác,
62
180000
2000
trong một cái áo khoác,
03:14
the twistedxoắn hemHem of the nightgownngủ
63
182000
2000
đường viền váy ngủ xoắn lại
03:16
always lanklank and yellowedyellowed,
64
184000
2000
luôn luôn buông rủ và nhuốm vàng
03:18
danglingtòn ten beneathở trên.
65
186000
3000
Đưa nhẹ dưới chân.
03:21
More than the curlersống uốn some of the womenđàn bà
66
189000
2000
Nhiều hơn cả những cuộn lô của phụ nữ
03:23
seemeddường như constantlyliên tục to have in theirhọ hairtóc
67
191000
3000
Tựa hồ thường xuyên quấn trên mái đầu
03:26
in preparationchuẩn bị for some great eventbiến cố --
68
194000
2000
Để chuẩn bị cho vài bữa tiệc lớn
03:28
a balltrái bóng, one would think --
69
196000
2000
Vũ hội chăng, có người sẽ nghĩ
03:30
that never cameđã đến to passvượt qua;
70
198000
2000
Chẳng bao giờ điều đó xảy ra;
03:32
more than the way mostphần lớn women'sphụ nữ faceskhuôn mặt
71
200000
2000
Nhiều hơn cả dung nhan phụ nữ
03:34
not only were never madethực hiện up duringsuốt trong the day,
72
202000
3000
Chẳng những không hàng ngày tô điểm
03:37
but seemeddường như scrapedcạo, bleachedtẩy trắng,
73
205000
3000
Mà dường như còn xước xát, nhạt nhòa
03:40
and, with theirhọ pluckedngắt eyebrowslông mày, scarilyscarily masklikemasklike;
74
208000
3000
chân mày tỉa tót, rợn lên như mặt nạ
03:43
more than all that it was those dressesváy đầm
75
211000
4000
Nhiều hơn cả là những chiếc váy
03:47
that madethực hiện womenđàn bà so unknowableunknowable and forbiddingCấm,
76
215000
3000
Làm người phụ nữ thêm bí ẩn, khó gần,
03:50
adeptsadepts of enigmasenigmas to which menđàn ông could have no accesstruy cập,
77
218000
4000
Khôn ngoan chẳng chừa lối chàng vào
03:54
and boyscon trai no conceptionquan niệm.
78
222000
4000
Còn trai trẻ không tài nào hiểu nổi
03:58
Only latermột lát sau would I see the dressesváy đầm alsocũng thế
79
226000
3000
Chỉ đến sau này tôi mới nhận ra
váy áo cũng
04:01
as a proclamationtuyên ngôn:
80
229000
2000
như một lời tuyên bố:
04:03
that in your dimDim kitchenphòng bếp, your laundryGiặt ủi,
81
231000
4000
Dù lúc trong căn bếp tối mờ,
lúc giặt là
04:07
your bleakảm đạm concretebê tông yardxưởng,
82
235000
2000
Hay trên mảnh sân bê tông lạnh lẽo
04:09
what you revealedtiết lộ of yourselfbản thân bạn
83
237000
2000
Những gì bản thân ta bộc lộ
04:11
was a fabulationfabulation;
84
239000
2000
Cũng chẳng qua là hư cấu mà thôi
04:13
your realthực sensualgợi cảm naturethiên nhiên,
85
241000
2000
Những bản năng phàm tục,
04:15
veiledveiled in those sexlesskhông có tình dục vestmentsvestments,
86
243000
3000
Giấu nhẹm đi dưới lớp lễ phục phi loài
04:18
was utterlyhoàn toàn your dominionDominion.
87
246000
3000
hoàn toàn đang chiếm hữu lấy ta.
04:21
In those daysngày, one hidgiấu much elsekhác as well:
88
249000
4000
Những ngày đó,
người ta còn giấu nhiều thứ khác:
04:25
grownmới lớn menđàn ông didn't embraceôm hôn one anotherkhác,
89
253000
2000
Người lớn không bao bọc lẫn nhau,
04:27
unlesstrừ khi someonengười nào had diedchết,
90
255000
2000
trừ khi ai nhắm mắt lìa đời,
04:29
and not always then; you shooklắc handstay
91
257000
3000
và chẳng mấy khi,
ta nắm lấy bàn tay người
04:32
or, at a balltrái bóng gametrò chơi, thumpedthumped your friend'scủa bạn bè back
92
260000
3000
hay vỗ lưng nhau giữa trận đấu bóng
04:35
and exchangedtrao đổi blowsthổi meantý nghĩa to be codesMã số for affectiontình cảm;
93
263000
4000
và nụ hôn gửi gió nói lời thương
04:39
onceMột lần out of childhoodthời thơ ấu you'dbạn muốn never again know
94
267000
3000
tuổi thơ trôi rồi ta sẽ chẳng còn biết
04:42
the shocksốc of your father'scha whiskersrâu on your cheek,
95
270000
3000
nỗi rùng mình khi bộ râu thô ráp của cha
cọ trên gò má ta,
04:45
not untilcho đến moresMores at last had evolvedphát triển,
96
273000
4000
chẳng còn đâu tận lúc lớn lên
04:49
and you could hugcái ôm anotherkhác man, then holdgiữ on for a momentchốc lát,
97
277000
3000
ta ôm chặt một người đàn ông khác
04:52
then even kisshôn (your fatherscha bristleslông
98
280000
3000
trao nụ hôn
04:55
whitetrắng and stiffcứng now).
99
283000
3000
(râu cha giờ đã bạc cứng)
04:58
What releasegiải phóng finallycuối cùng, the embraceôm hôn:
100
286000
3000
Thứ giải phóng cuối cùng, cái ôm
05:01
thoughTuy nhiên we were warythận trọng -- it seemeddường như so audacioustáo bạo --
101
289000
4000
dù ta có đề phòng nhau cuối cùng vẫn thế
05:05
how much unspokenkhông nói ra joyvui sướng there was
102
293000
2000
vui làm sao chẳng thốt nổi nên lời
05:07
in that affirmationkhẳng định of equalitybình đẳng and communionHiệp thông,
103
295000
3000
trong sự quả quyết
của đồng đẳng và sẻ chia
05:10
no mattervấn đề how much misunderstandingsự hiểu lầm
104
298000
4000
dẫu có hiểu lầm
05:14
and painđau đớn had passedthông qua betweengiữa you by then.
105
302000
4000
và nỗi đau đã xảy ra giữa em sau đó
05:18
We knewbiết so little in those daysngày,
106
306000
3000
Ngày xưa chúng ta chẳng mấy thấu,
05:21
as little as now, I supposegiả sử
107
309000
2000
giờ cũng vậy, tôi cho rằng
05:23
about healingchữa bệnh those hurtsđau:
108
311000
2000
việc hàn gắn những đau đớn kia:
05:25
even the womenđàn bà, in theirhọ besttốt dressesváy đầm,
109
313000
3000
kể cả người phụ nữ,
trong xiêm y lộng lẫy nhất,
05:28
with beadsHạt xâu and sequinssequins sewnkhâu on the bodicesbodices,
110
316000
3000
với ngọc ngà cùng sequin đính trên vạt áo,
05:31
even in lipstickSon môi and mascaramascara,
111
319000
2000
thậm chí cả son môi và mascara,
05:33
theirhọ hairtóc aflowaflow,
112
321000
2000
với mái tóc chảy dài,
05:35
could only standđứng wringingBàn ép theirhọ handstay,
113
323000
2000
cũng chỉ có thể đứng chắp tay
05:37
beggingxin ăn for peacehòa bình,
114
325000
2000
van xin chút bình yên
05:39
while fathercha and sonCon trai, like thugscôn đồ,
115
327000
2000
trong khi cha, con, như những kẻ xấu xa
05:41
like thieveskẻ trộm, like RomansNgười La Mã,
116
329000
3000
như những tên cướp, như người La Mã
05:44
simmeredsimmered and hissedhissed and hatedghét,
117
332000
2000
giận sôi, gầm rít và căm thù
05:46
inflictinggây ra sorrowsnỗi buồn that enduredchịu đựng,
118
334000
3000
giáng những nỗi đau tồi tệ
05:49
the worsttệ nhất anywaydù sao,
119
337000
2000
dù có thế nào thứ tồi tệ nhất,
05:51
throughxuyên qua the kisshôn and embraceôm hôn,
120
339000
2000
là cái hôn và ôm chầm,
05:53
bleedingsự chảy máu from brotherem trai to brotherem trai,
121
341000
2000
chảy máu từ người anh này đến người em
05:55
into the generationscác thế hệ.
122
343000
3000
vào các thế hệ.
05:58
In those daysngày there was still countrysidevùng nông thôn
123
346000
3000
Từ những ngày mà miền quê còn hiện hữu
06:01
closegần to the citythành phố, farmstrang trại, cornfieldsđường, cowsbò cái;
124
349000
4000
gần thành phố, nông trang, đồng ngô và bò;
06:05
even not farxa from our buildingTòa nhà
125
353000
2000
thậm chí không xa những cao ốc
06:07
with its blurredmờ brickgạch and long shadowyvong linh hallwayhành lang
126
355000
3000
với khuôn gạch nhạt hòa và
lối đi dài tăm tối
06:10
you could find tractsnhững vùng with hillsđồi and treescây
127
358000
3000
ta tìm thấy được những dải đồi cùng cây
06:13
you could pretendgiả vờ were mountainsnúi and forestsrừng.
128
361000
4000
ta giả vờ đó là núi cùng rừng.
06:17
Or you could go out by yourselfbản thân bạn
129
365000
2000
Hay ta làm kẻ độc hành
06:19
even to a half-block-longnửa khối dài emptytrống lot,
130
367000
3000
vào những dải đất trống bạt ngàn,
06:22
into the bushescây bụi: like a creaturesinh vật of leaves you'dbạn muốn lurklurk,
131
370000
4000
vào những bụi cây: như một
sinh vật thích ẩn nấp vào lá,
06:26
crouchedcrouched, crawlingthu thập dữ liệu, simplifiedgiản thể, savagedã man, alonemột mình;
132
374000
5000
cúi xuống, bò trườn, giẫm đạp, cô đơn;
06:31
alreadyđã there was wantingmong muốn to be simplerđơn giản hơn,
133
379000
4000
rồi những mong muốn đơn giản,
06:35
wantingmong muốn, when they calledgọi là you,
134
383000
3000
mong rằng, khi họ kêu đến,
06:38
never to go back.
135
386000
4000
ta sẽ không quay lại.
06:42
(ApplauseVỗ tay)
136
390000
11000
(Khán giả vỗ tay)
06:53
This is anotherkhác longishhơi dài one,
137
401000
2000
Sau đây là một bài hơi dài,
06:55
about the old and the youngtrẻ.
138
403000
3000
nói về sự già nua và tuổi trẻ.
06:58
It actuallythực ra happenedđã xảy ra right at the time we metgặp.
139
406000
2000
Điều này xảy ra khi
chúng tôi gặp nhau.
07:00
PartMột phần of the poembài thơ takes placeđịa điểm in
140
408000
4000
Một phần của bài thơ bắt đầu trong
07:04
spacekhông gian we sharedchia sẻ and time we sharedchia sẻ.
141
412000
3000
không gian và thời gian
mà chúng tôi chia sẻ.
07:07
It's calledgọi là "The NeighborHàng xóm."
142
415000
2000
Nó tên là "Người hàng xóm".
07:09
Her fivesố năm horridkinh khủng, deformedbiến dạng little dogschó
143
417000
4000
Năm điều tồi tệ của nàng,
con chó nhỏ biến dạng
07:13
who incessantlykhông ngừng yapYap on the roofmái nhà underDưới my windowcửa sổ.
144
421000
4000
không ngừng sủa trên mái nhà
bên dưới cửa sổ tôi.
07:17
Her catsmèo, God knowsbiết how manynhiều,
145
425000
2000
Những con mèo,
Chúa mới biết bao nhiêu con,
07:19
who mustphải pissđít on her rugsthảm --
146
427000
2000
tè bậy trên tấm thảm --
07:21
her landing'sđích của a sickeningsự đau ốm reekReek.
147
429000
3000
khu đất của nàng có mùi thối kinh khủng
07:24
Her shadowbóng tối onceMột lần, fumblingdò dẫm the chainchuỗi on her doorcửa,
148
432000
4000
Cái bóng nàng, dò dẫm trên cửa nhà nàng,
07:28
then the doorcửa slammingsập fearfullyfearfully shutđóng lại,
149
436000
3000
rồi cảnh cửa đóng sầm sợ hãi,
07:31
only the barkingBarking and the musicÂm nhạc -- jazzjazz --
150
439000
3000
chỉ còn tiếng sủa và tiếng nhạc -- jazz
07:34
filteringlọc as it does, day and night into the hallđại sảnh.
151
442000
5000
len lỏi, ngày đêm vào lễ đường.
07:39
The time it was ChrisChris ConnorConnor singingca hát "LushTươi tốt Life" --
152
447000
3000
Này là Chris Connor đang hát
"Cuộc sống tươi đẹp" --
07:42
how it broughtđưa back my collegetrường đại học sweetheartngười yêu,
153
450000
3000
đưa tôi về với người thương thời đại học,
07:45
my first realthực love, who -- tillcho đến I left her --
154
453000
4000
tình đầu thật sự -
người cho đến khi tôi chia tay --
07:49
playedchơi the sametương tự recordghi lại.
155
457000
2000
chơi hoài một khúc nhạc xưa.
07:51
And headcái đầu on my shouldervai, handtay on my thighđùi,
156
459000
4000
Tưa vào vai tôi, và đặt tay trên đùi.
07:55
sanghát sweetlyngọt ngào alongdọc theo, of regretshối tiếc and depletionsdepletions
157
463000
4000
hát khúc ca ngọt ngào,
bài ca hối tiếc và cạn kiệt
07:59
she was too youngtrẻ for,
158
467000
2000
nàng còn quá trẻ,
08:01
as I was too youngtrẻ, latermột lát sau, to believe in her painđau đớn.
159
469000
4000
và tôi cũng quá trẻ, để,
thấu hiểu nỗi đau của nàng.
08:05
It startledgiật mình, then boredchán, then repelledđẩy lùi me.
160
473000
5000
Giật mình, rồi chán nản, xua đuổi tôi
08:10
My startingbắt đầu to fancyưa thích she'dcô ấy endedđã kết thúc up in this fire-trapxả lửa
161
478000
3000
Giật mình tưởng nàng chết
trong ngôi nhà cháy
08:13
in the VillageLàng, that my neighborhàng xóm was her.
162
481000
3000
tại ngôi làng khi nàng còn là cô hàng xóm
08:16
My thinkingSuy nghĩ we'dThứ Tư meetgặp, recognizenhìn nhận one anotherkhác,
163
484000
3000
Tôi nghĩ ta gặp mặt
nhận ra nhau
08:19
becometrở nên friendsbạn bè, that I'd accomplishhoàn thành a penancegia tội.
164
487000
4000
thành bạn, rồi tôi nói lời xin lỗi
08:23
My seeingthấy her, it wasn'tkhông phải là her, at the mailboxhộp thư.
165
491000
5000
Nơi hòm thư, tôi gặp em
mà chẳng phải em.
08:28
Gray-yellowMàu xám-vàng hairtóc, armyquân đội pantsQuần lót underDưới a nightgownngủ,
166
496000
4000
Áo ngủ,tóc màu hung, quần quân đội
dưới nền trời đêm
08:32
her turningquay away, hidingẩn her ravagedtàn phá faceđối mặt
167
500000
3000
em quay đi, giấu khuôn mặt tàn tạ
08:35
in her handstay, mutteringlẩm bẩm an inappropriatekhông thích hợp "HiChào bạn."
168
503000
5000
trong đôi tay, thì thầm nói câu "Chào".
08:40
SometimesĐôi khi there are frighteningkhủng khiếp goings-ongoings-on in the stairwellcầu thang.
169
508000
4000
Thoảng hoặc bước chân ngoài cầu thang đầy
sợ hãi.
08:44
A man shoutinghét lên, "ShutĐóng up!" The dogschó franticallyđiên cuồng snarlingsnarling,
170
512000
4000
Người đàn ông hét "Câm ngay!"
Những con chó điên cuồng gào rú,
08:48
clawsmóng vuốt scrabblingscrabbling, then her -- her voicetiếng nói
171
516000
3000
cào móng vuốt, sau đó đến tiếng em
08:51
hoarsehoarse, harshkhắc nghiệt, hollowrỗng,
172
519000
2000
khàn khàn, khô khan, rỗng tuếch,
08:53
almosthầu hết only a tonetấn,
173
521000
2000
hầu như chỉ có 1 tông
08:55
incoherentkhông liên lạc, a notechú thích, a squawksquawk,
174
523000
3000
lời nói rời rạc quang quác
08:58
bonekhúc xương on metalkim loại, metalkim loại goneKhông còn moltennóng chảy,
175
526000
2000
xương trên sắt, sắt tan chảy,
09:00
callingkêu gọi them back,
176
528000
2000
gọi chúng quay về,
09:02
"Come back darlingsdarlings, come back dearkính thưa onesnhững người.
177
530000
3000
"Về đây đi, về đi các cục cưng.
09:05
My sweetngọt angelsThiên thần, come back."
178
533000
4000
Các thiên thần của tôi, hãy quay về."
09:09
MedeaMedea she was, nextkế tiếp time I saw her.
179
537000
3000
Nàng là Medea, lần tới tôi đã thấy nàng
09:12
SorceressNư phù thủy, trancedtranced, ecstaticngây ngất,
180
540000
3000
mụ phù thủy, thôi miên,ngây ngất,
09:15
stock-stillstock-still on the sidewalkđường đi bộ
181
543000
2000
bất động trên hè phố
09:17
raggednát coatÁo khoác hangingtreo agapeAgape,
182
545000
3000
chiếc áo khoác rách rưới treo nơi
tình yêu vô điều kiện
09:20
passersbyngười qua đường flowingchảy around her,
183
548000
2000
người lạ qua lại quanh nàng
09:22
her mouthmiệng tornbị rách nát suddenlyđột ngột openmở
184
550000
2000
khóe miệng kia nhoẻn cười đột ngột
09:24
as thoughTuy nhiên in a screamhét lên,
185
552000
2000
như thể tiếng thét
09:26
silentlyâm thầm thoughTuy nhiên, as thoughTuy nhiên only in her brainóc
186
554000
3000
dù cho lặng câm, như thể chỉ trong
đầu nàng
09:29
or breastnhũ hoa had it eruptedbùng nổ.
187
557000
2000
hay bộ ngực vụt lên
09:31
A crykhóc so purenguyên chất, practicedthực hành, detachedtách ra,
188
559000
4000
1 tiếng khóc trong trẻo, rời rạc,
09:35
it had no need of a voicetiếng nói,
189
563000
3000
không cần một thanh giọng
09:38
or could no longerlâu hơn bearchịu one.
190
566000
2000
hay một người an ủi hơn nữa.
09:40
These invisiblevô hình linksliên kết that allurequyến rũ,
191
568000
3000
Những mối liên kết vô hình kia quyến rũ,
09:43
these transfigurationstransfigurations, even of anguishnỗi đau đớn, that holdgiữ us.
192
571000
5000
sự biến đổi dù cho đau khổ có níu giữ ta
09:48
The girlcon gái, my old love,
193
576000
2000
Cô gái, từng là tình yêu của tôi,
09:50
the last lostmất đi time I saw her
194
578000
2000
khoảng khắc cuối cùng tôi thấy nàng,
09:52
when she cameđã đến to find me at a partybuổi tiệc,
195
580000
3000
khi nàng trong buổi tiệc bước đi
kiếm tìm tôi,
09:55
her drunkenlydrunkenly stumblingstumbling, fallingrơi xuống,
196
583000
2000
trong cơn say rồi vô tình vấp ngã,
09:57
sprawlingnhững, skirtváy hikedleo lên, eyesmắt veinedgân redđỏ,
197
585000
4000
bò dài trên đất với tà váy kéo cao,
đôi mắt vằn đỏ,
10:01
swollensưng lên with tearsnhững giọt nước mắt, her shamexấu hổ,
198
589000
3000
sưng mọng cùng nỗi xấu hổ
10:04
her dishonordishonor.
199
592000
2000
sự sỉ nhục.
10:06
My ignorantdốt, arrogantkiêu ngạo coarsenessthô,
200
594000
3000
Sự ngu dốt của tôi, tính kiêu ngạo
thô tục
10:09
my secretbí mật prideniềm tự hào, my turningquay away.
201
597000
4000
sự tự phụ, cái ngoảnh mặt quay đi.
10:13
Still life on a rooftoptrên sân thượng,
202
601000
2000
Sự sống vẫn tiếp tục trên gác mái,
10:15
deadđã chết treescây in barrelsthùng, a benchBăng ghế brokenbị hỏng,
203
603000
4000
những thân cây chết lụi, băng ghế hỏng
10:19
dogschó, excrementphân, skybầu trời.
204
607000
2000
những con cún, bãi phân, bầu trời.
10:21
What pathwayscon đường throughxuyên qua painđau đớn,
205
609000
2000
Đường mòn nào xuyên qua nỗi đau,
10:23
what juncturesjunctures of vulnerabilitytính dễ tổn thương,
206
611000
3000
Điểm cắt nào của tổn thương,
10:26
what crossingscrossings and counteringscounterings?
207
614000
2000
Ngã rẽ nào và phản đối nào ?
10:28
Too manynhiều livescuộc sống in our livescuộc sống alreadyđã,
208
616000
3000
Quá nhiều lẽ sống trong cuộc sống
chúng ta,
10:31
too manynhiều chancescơ hội for sorrownỗi buồn,
209
619000
2000
rất nhiều cơ hội để u sầu
10:33
too manynhiều unaccounted-forunaccounted-for pastsviệc.
210
621000
3000
rất nhiều quá khứ mất đi biệt tích.
10:36
"BeholdKìa me," the god of frenziedphát điên lên,
211
624000
2000
" Chú ý tới tôi", vị thần của sự cuồng nộ,
10:38
inexhaustiblevô tận love saysnói,
212
626000
3000
của tình yêu vô tận nói,
10:41
risingtăng lên in bloodydính máu splendorlộng lẫy, "BeholdKìa me."
213
629000
5000
vang lên trong khung cảnh tráng lệ tàn bạo
" chú ý tới tôi".
10:46
Her makingchế tạo her way
214
634000
2000
Cách mà nàng đi
10:48
down the litteredrải rác vestibuletiền sảnh stairscầu thang,
215
636000
2000
xuống kiệu nơi cầu thang tiền sảnh,
10:50
one agonizedagonized stepbậc thang at a time.
216
638000
3000
mỗi bước đi đầy đau đớn.
10:53
My holdinggiữ the doorcửa.
217
641000
2000
Cái níu kéo ở cửa.
10:55
Her crossingbăng qua the fragmentedphân mảnh tilesgạch ngói,
218
643000
2000
Nàng vô tình ngang qua nơi
mái ngói vỡ nát,
10:57
falteringsút kém at the stepbậc thang to the streetđường phố,
219
645000
3000
Ngập ngừng từng bước trên đường,
11:00
droningdroning, not looking at me,
220
648000
2000
tiếng nói đều đều, ánh nhìn vu vơ,
11:02
"Can you help me?"
221
650000
2000
" Tôi có thể giúp gì cho anh không?"
11:04
TakingTham gia my armcánh tay, leaningnghiêng lightlynhẹ againstchống lại me.
222
652000
4000
Nắm lấy tay tôi, nhẹ nhàng tựa vào tôi.
11:08
Her wavering stepbậc thang into the worldthế giới.
223
656000
3000
Bước đi ngập ngừng vào thế giới.
11:11
Her whisperingthì thầm, "ThanksCảm ơn love." LightlyNhẹ, lightlynhẹ againstchống lại me.
224
659000
9000
Thì thầm nàng nói, " cám ơn tình yêu"
nhẹ nhàng tựa vào tôi.
11:20
(ApplauseVỗ tay)
225
668000
9000
( vỗ tay)
11:29
I think I'll lightenlàm sáng up a little.
226
677000
2000
Tôi nghĩ mình sẽ làm sáng thêm chút nữa.
11:31
(LaughterTiếng cười)
227
679000
2000
( cười)
11:33
AnotherKhác, differentkhác nhau kindloại of poembài thơ of youththiếu niên and agetuổi tác.
228
681000
4000
1 bài khác, thể loại khác về thơ tuổi trẻ
và xế chiều.
11:37
It's calledgọi là "GasKhí."
229
685000
2000
Có tên gọi là " khí Ga"
11:39
(LaughterTiếng cười)
230
687000
2000
( cười)
11:41
Wouldn'tSẽ không it be nicetốt đẹp, I think,
231
689000
2000
Nó không được hay cho lắm, tôi nghĩ vậy,
11:43
when the blue-hairedtóc xanh ladyquý bà in the doctor'sbác sĩ waitingđang chờ đợi roomphòng
232
691000
3000
khi người phụ nữ với mái tóc xanh trong
phòng chờ bác sĩ
11:46
bendsuốn cong over the magazinetạp chí tablebàn
233
694000
3000
cúi xuống bàn tạp chí
11:49
and fartsfarts, just a little,
234
697000
2000
rồi xì hơi, chỉ nho nhỏ,
11:51
and violentlykhốc liệt blushesblushes.
235
699000
3000
và đỏ mặt dữ dội.
11:54
Wouldn'tSẽ không it be nicetốt đẹp if intestinalđường ruột gaskhí đốt
236
702000
2000
thật không hay khi khí đường ruột
11:56
cameđã đến embodiedthể hiện in visiblecó thể nhìn thấy cloudsđám mây,
237
704000
3000
thể hiện bằng những đám mây hữu hình,
11:59
so she could see that her really quitekhá inoffensivekhông làm hại popnhạc pop
238
707000
3000
nếu thế cô ta sẽ thấy rằng tiếng nổ
vô duyên kia
12:02
had only barelyvừa đủ grazedgrazed my faceđối mặt
239
710000
2000
chỉ vừa đủ lướt qua mặt tôi
12:04
before it driftedtrôi dạt away.
240
712000
2000
trước khi bay biến.
12:06
(LaughterTiếng cười)
241
714000
2000
( cười)
12:08
BesidesBên cạnh đó, for this to have happenedđã xảy ra now
242
716000
2000
Bên cạnh đó,việc để nó xảy ra bây giờ
12:10
is a nicetốt đẹp coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên. Because not an hourgiờ agotrước,
243
718000
3000
là 1 sự trùng hợp hay ho. Bởi chưa đầy
1 giờ trước,
12:13
while we were on our walkđi bộ,
244
721000
2000
khi chúng tôi đang đi dạo
12:15
my dogchó was startledgiật mình by a backfireBackfire
245
723000
2000
chú chó của tôi giật mình vì tiếng nổ
12:17
and jumpednhảy lên straightthẳng up like a horsecon ngựa buckingbucking.
246
725000
3000
rồi nhảy dựng lên như ngựa tung vó.
12:20
And that broughtđưa back to me the stableổn định
247
728000
2000
và đưa tôi tới chuồng ngựa
12:22
I workedđã làm việc on weekendscuối tuần when I was 12,
248
730000
2000
nơi tôi làm vào dịp cuối tuần
khi 12 tuổi
12:24
and a splendidlộng lẫy piebaldpiebald stallionStallion,
249
732000
3000
và 1 chàng ngựa hoành tráng
12:27
who wheneverbất cứ khi nào he was mountedgắn kết would buckBuck just like that,
250
735000
3000
con mà bất cứ khi nào lên lưng đều đá như
vậy
12:30
thoughTuy nhiên more hugelycực kỳ of coursekhóa học,
251
738000
3000
dù cho còn khủng hơn nữa,
12:33
enormousto lớn, gleaminglấp lánh, resplendentvẻ vang.
252
741000
2000
khổng lồ, lấp lánh, chói lọi.
12:35
And the womanđàn bà, her faceđối mặt abashedlyabashedly buriedchôn
253
743000
3000
Và người phụ nữ, khuôn mặt mang đầy
bối rối
12:38
in her "ElleElle" now, remindednhắc nhở me --
254
746000
2000
gợi cho tôi cái tên Elle
12:40
I'd forgottenquên that not the leastít nhất partphần of my awekinh hoàng
255
748000
3000
tôi đã quên rằng không phải ít nhất nỗi
sợ của tôi
12:43
consistedbao gồm of the factthực tế that with everymỗi jumpnhảy he tooklấy
256
751000
4000
bao gồm cả sự thật là mỗi bước nó phi
12:47
the horsecon ngựa would powerfullymạnh mẽ fartfart.
257
755000
2000
con ngựa sẽ xì hơi mạnh.
12:49
PhwapPhwap! PhwapPhwap! PhwapPhwap!
258
757000
2000
Bùm! bùm!bùm
12:51
Something never mentionedđề cập
259
759000
2000
Thứ gì đó không được đề cập
12:53
in the dozenshàng chục of bookssách about horsesngựa
260
761000
2000
trong hàng tá sách về loài ngựa
12:55
and theirhọ riderstay đua I devourednuốt chửng in those daysngày.
261
763000
3000
và người cưỡi tôi đã đọc vội mấy ngày nay
12:58
All that savagedã man grandeurhùng vĩ,
262
766000
3000
Tất cả vẻ hoang dại hùng tráng kia,
13:01
the steelySteely glintingtừ hoovesGuốc,
263
769000
2000
móng guốc lấp lánh cứng cỏi,
13:03
the eruptionsphun trào drivenlái xe from the creature'scủa sinh vật mightyhùng mạnh innardsinnards,
264
771000
4000
sự phun trào bắt nguồn từ bộ phận đồ sộ
của loài sinh vật
13:07
breathhơi thở stoppeddừng lại, hearttim stoppeddừng lại, nostrilslỗ mũi madlyđiên rồ flaredbùng,
265
775000
5000
hơi thở ngừng, trái tim thôi đập,
lỗ mũi điên cuồng nở
13:12
I didn't know if I wanted to breakphá vỡ him, or be him.
266
780000
5000
tôi không biết rằng tôi muốn đánh hay
trở thành nó
13:17
(LaughterTiếng cười)
267
785000
2000
( Cười)
13:19
(ApplauseVỗ tay)
268
787000
7000
( vỗ tay)
13:29
This is calledgọi là "ThirstKhát vọng."
269
797000
5000
Nó có tên " Cơn khát"
13:34
ManyNhiều -- mostphần lớn of my poemsbài thơ actuallythực ra
270
802000
2000
Hầu như nhiều bài thơ của tôi thực ra
13:36
are urbanđô thị poemsbài thơ. I happenxảy ra to be readingđọc hiểu a bunch that aren'tkhông phải.
271
804000
4000
là những bài thơ đô thị. Tôi đọc 1 đống
không phải thế.
13:40
"ThirstKhát vọng."
272
808000
2000
Cơn khát
13:42
Here was my relationmối quan hệ with the womanđàn bà who livedđã sống all last autumnmùa thu and wintermùa đông,
273
810000
4000
Đó là mối giao hữu của tôi với người phụ
nữ sống mùa thu, đông cuối,
13:46
day and night, on a benchBăng ghế
274
814000
2000
ngày lẫn đêm trên băng ghế
13:48
in the 103rdRd StreetStreet subwayxe điện ngầm stationga tàu,
275
816000
3000
tại ga điện ngầm đường 103
13:51
untilcho đến finallycuối cùng one day she vanishedbiến mất.
276
819000
3000
cho đến 1 ngày kia cô ấy biến mất.
13:54
We regardedđược xem eachmỗi other, scrutinizedkiểm tra one anotherkhác.
277
822000
4000
Chúng tôi tôn trọng nhau, quan sát nhau
13:58
Me shylyshyly, obliquelychéo, tryingcố gắng not to be furtivehay ăn cắp.
278
826000
4000
Tôi bẽn lẽn, xiên xẹo, thử không lén lút.
14:02
She boldlymạnh dạn, unblinkinglyunblinkingly, even pugnaciouslypugnaciously,
279
830000
4000
Cô ấy mạnh dạn, không chớp mắt, thậm chí
gây sự,
14:06
wrathfullywrathfully even, when her bottlechai was emptytrống.
280
834000
5000
hay tức giận, khi chai nước hết.
14:11
I was frightenedsợ hãi of her. I feltcảm thấy like a childđứa trẻ.
281
839000
3000
Tôi sợ cô ấy. Tôi cảm thấy mình như
đứa trẻ
14:14
I was afraidsợ some repressedrepressed partphần of myselfriêng tôi
282
842000
3000
Tôi sợ rằng phần nào đó trong tôi bị
đàn áp
14:17
would go out of controlđiều khiển, and I'd be forevermãi mãi entrappedentrapped
283
845000
3000
sẽ mất kiểm soát, và tôi sẽ mãi bị sập bẫy
14:20
in the shockinggây sốc seetheseethe of her stenchmùi hôi thối.
284
848000
4000
trong sự ngỡ ngàng bỗ lên từ mùi thối
14:24
Not excrementphân merelyđơn thuần, not merelyđơn thuần surfacebề mặt
285
852000
3000
Không chỉ là phân, không chỉ bề mặt
14:27
and orificelỗ going unwashedChưa được rửa sạch,
286
855000
2000
và miệng bình không được rửa,
14:29
rediffusionRediffusion of rumQuần,
287
857000
2000
làm khuếch tan rượu rum,
14:31
there was will in it,
288
859000
2000
sẽ có trong đó,
14:33
and intentioný định, powerquyền lực and purposemục đích --
289
861000
2000
và ý định, sức mạnh và mục đích
14:35
a socialxã hội, ethicalđạo đức ragegiận dữ and rebellioncuộc nổi loạn --
290
863000
4000
1 xã hội, cơn thịnh nộ đạo đức và nổi loạn
14:39
despairtuyệt vọng too, thoughTuy nhiên, griefđau buồn, lossmất mát.
291
867000
5000
cùng tuyệt vọng, mặc dù mất đi đau khổ.
14:44
SometimesĐôi khi I'd think I should take her home with me,
292
872000
2000
Thỉnh thoảng tôi nghĩ sẽ đưa cô ấy về nhà,
14:46
bathetắm rửa her, comfortthoải mái her, dresstrang phục her.
293
874000
3000
cho cô ấy tắm, thư giãn, mặc đồ mới.
14:49
She wouldn'tsẽ không have wanted me to, I would think.
294
877000
3000
Tôi nghĩ cô ấy không muốn vậy.
14:52
InsteadThay vào đó, I'd stepbậc thang into my trainxe lửa.
295
880000
3000
Thay vì, tôi nhảy lên chuyến tàu.
14:55
How richgiàu có I would think, is the lexiconLexicon
296
883000
3000
Sẽ giàu có như thế nào, là vốn ngôn từ
14:58
of our self-absolvingtự absolving.
297
886000
2000
của chính chúng ta
15:00
How enduringlâu dài, our blandnhạt nhẽo fatalgây tử vong assurancebảo đảm
298
888000
3000
Bền vững biết bao, sự dịu dàng
bảo đảm chí mạng
15:03
that reflectionsự phản chiếu is righteousnesssự công bình beingđang accomplishedhoàn thành.
299
891000
5000
rằng tấm gương là sự ngay thẳng đang
được tôi luyện.
15:08
The dancenhảy of our glancesglances,
300
896000
2000
Điệu nhảy của những cái liếc mắt,
15:10
the clashsự xung đột, pullingkéo eachmỗi other throughxuyên qua
301
898000
3000
xung đột, kéo mỗi người qua
15:13
our perceptualnhận thức punctureslỗ thủng,
302
901000
2000
lỗ hổng cảm xúc,
15:15
then holocausthỏa hoạn, holocausthỏa hoạn,
303
903000
2000
rồi thiêu hủy, thiêu hủy,
15:17
hostchủ nhà on hostchủ nhà of illbệnh, injuredbị thương presencespresences,
304
905000
4000
lưu trữ trong bệnh tật, hiện diện
bị thương
15:21
squanderedsquandered, consumedtiêu thụ.
305
909000
4000
lãng phí, tiêu thụ.
15:25
Her vigilcanh chừng somewheremột vài nơi I know continuestiếp tục.
306
913000
3000
Bệnh mất ngủ của cô ấy tôi biết nó vẫn
tiếp tục
15:28
Her occupancy, her absolutetuyệt đối, faithfulTrung thành attendancelượng khán giả.
307
916000
5000
Công việc, nguyên tắc, sự chuyên cần.
15:33
The dancenhảy of our glancesglances, challengethử thách, abdicationthoái vị,
308
921000
4000
Điệu nhảy những cái liếc mắt, thách thức
trách nhiệm,
15:37
effacementeffacement, the perfumenước hoa of our consternationconsternation.
309
925000
7000
sự lu mờ, hương thơm của sự lấp lánh.
15:44
(ApplauseVỗ tay)
310
932000
7000
( vỗ tay)
15:52
This is a newermới hơn poembài thơ, a brandnhãn hiệu newMới poembài thơ.
311
940000
4000
bài này mới hơn, 1 bài thơ mới gắn nhãn
15:56
The titlechức vụ is "This HappenedĐã xảy ra."
312
944000
3000
tiêu đề là " sự việc này"
15:59
A studentsinh viên, a youngtrẻ womanđàn bà
313
947000
3000
1 học sinh, 1 cô gái
16:02
in a fourth-floortầng thứ tư hallwayhành lang of her lyceeLycée,
314
950000
3000
ở hành lang tầng 4 của trường cấp 2
16:05
perchedperched on the ledgerìa of an openmở windowcửa sổ
315
953000
2000
tỳ vào thành cửa sổ
16:07
chattingtrò chuyện with friendsbạn bè betweengiữa classesCác lớp học;
316
955000
4000
tán gẫu với bạn bè ở các lớp:
16:11
a teachergiáo viên passesvượt qua and chideschides her,
317
959000
2000
1 giáo viên đi qua và khiển trách cô gái,
16:13
"Be carefulcẩn thận, you mightcó thể fallngã,"
318
961000
2000
"Cẩn thận, cô có thể ngã đó"
16:15
almosthầu hết banteringlybanteringly chideschides her,
319
963000
3000
hầu như những lời trách kia đều đừa cợt cô
16:18
"You mightcó thể fallngã,"
320
966000
2000
" Cô có thể sẽ ngã"
16:20
and the youngtrẻ womanđàn bà, 18, a girlcon gái really,
321
968000
3000
và cô gái, 18, 1 thiếu nữ
16:23
thoughTuy nhiên she wouldn'tsẽ không think that,
322
971000
2000
dù cô không nghĩ vậy,
16:25
as brilliantrực rỡ as she is, first in her classlớp học,
323
973000
3000
như sự rực rỡ cô có, đầu tiên trong
lớp học
16:28
and "BeautifulĐẹp, too," she's oftenthường xuyên told,
324
976000
3000
và " cũng xinh", cô hay nói
16:31
smilesnụ cười back, and leansleans into the openmở windowcửa sổ,
325
979000
4000
cười lại, và dựa vào cửa sổ,
16:35
which wouldn'tsẽ không even be openmở if it were wintermùa đông --
326
983000
3000
cái thậm chí không mở nếu mùa đông tới
16:38
if it were wintermùa đông someonengười nào would have closedđóng it ("CloseĐóng it!") --
327
986000
4000
nếu đông thì ai đó sẽ đóng nó ( đóng lại)
16:42
leansleans into the windowcửa sổ, fartherxa hơn, still smilingmỉm cười,
328
990000
4000
dựa vào của sổ, xa hơn, vẫn cười,
16:46
fartherxa hơn and fartherxa hơn, thoughTuy nhiên it takes lessít hơn time
329
994000
3000
xa hơn nữa, dù tốn ít thời gian
16:49
than this, really an instanttức thời, and letshãy herselfcô ấy fallngã.
330
997000
5000
hơn thế, 1 thời khác thực sự, và để chính
cô ngã
16:54
HerselfBản thân fallngã.
331
1002000
3000
Chính cô rơi xuống.
16:57
A casualgiản dị impulsethúc đẩy, a fancyưa thích,
332
1005000
3000
1 động lức bất ngờ, 1 điều mộng tưởng,
17:00
never thought of untilcho đến now, hardlykhó khăn thought of even now ...
333
1008000
4000
chưa bao giờ nghĩ cho đến giờ, gần như
không nghĩ cho dù bây giờ
17:04
No, more than impulsethúc đẩy or fancyưa thích,
334
1012000
3000
Không, nhiều hơn động lực hay mộng tưởng,
17:07
the girlcon gái knowsbiết what she's doing,
335
1015000
2000
cô gái biết mình đang làm gì,
17:09
the girlcon gái meanscó nghĩa something,
336
1017000
2000
cô nghĩ gì đó,
17:11
the girlcon gái meanscó nghĩa to mean,
337
1019000
2000
cô nghĩ là phải nghĩ,
17:13
because it occursxảy ra to her in that instanttức thời,
338
1021000
3000
vì nó xảy đến trong bất ngờ,
17:16
that beautifulđẹp or not, brightsáng yes or no,
339
1024000
3000
xinh đẹp hay không, tươi sáng có hay không
17:19
she's not who she is,
340
1027000
2000
Cô ấy không là cô ấy
17:21
she's not the personngười she is,
341
1029000
2000
Cô ấy không là người cô ấy từng
17:23
and the reasonlý do, she suddenlyđột ngột knowsbiết,
342
1031000
2000
và lí do, cô gái đột biết,
17:25
is that there's been so much premeditationsự suy nghi trước
343
1033000
3000
là điều có rất nhiều dự tính
17:28
where she is, so much plottingâm mưu and planninglập kế hoạch,
344
1036000
3000
nơi cô ấy ở, rất nhiều khoảnh đất
17:31
there's hardlykhó khăn a personngười where she is,
345
1039000
3000
đó gần như là người cô ấy trở thành,
17:34
or if there is, it's not her, or not whollyhoàn toàn her,
346
1042000
4000
hay nếu có, không phải là cô ấy, hay không
hoàn toàn là cô ấy
17:38
it's a selftự inhabitednơi sinh sống, livedđã sống in by her,
347
1046000
4000
nó là thói quen bản thân, sống bởi cô ấy,
17:42
and seeminglycó vẻ even as she thinksnghĩ it
348
1050000
2000
và dường như như cô ấy nghĩ
17:44
she knowsbiết what's been missingmất tích:
349
1052000
2000
cô gái biết điều gì bỏ quên:
17:46
graceân huệ,
350
1054000
2000
duyên dáng
17:48
not premeditationsự suy nghi trước but graceân huệ,
351
1056000
2000
không dự tính nhưng duyên dáng,
17:50
a kindloại of beingđang in the worldthế giới spontaneouslymột cách tự nhiên,
352
1058000
4000
1 dạng của giới tự nhiên,
17:54
with graceân huệ.
353
1062000
2000
với nét duyên.
17:56
WeightfullyWeightfully upontrên me was the worldthế giới.
354
1064000
3000
đè nặng lên tôi là thế giới.
17:59
WeightfullyWeightfully this selftự which gracedxuất hiện trên the worldthế giới
355
1067000
3000
đè nặng lên chính nó cái thế giới yêu kiều
18:02
yetchưa never whollyhoàn toàn itselfchinh no.
356
1070000
3000
không bao giờ toàn bộ chính nó.
18:05
WeightfullyWeightfully this selftự which weighedcân nặng upontrên me,
357
1073000
3000
Đè nặng lên chính đây cái đè năng lên tôi,
18:08
the releasegiải phóng from which is what I desirekhao khát
358
1076000
3000
giải phóng từ thứ tôi mưu cầu
18:11
and what I achieveHoàn thành.
359
1079000
2000
và thứ tôi đạt được.
18:13
And the girlcon gái remembersghi nhớ, in this infinitevô hạn instanttức thời
360
1081000
4000
Và cô gái đáng nhớ, trong khoảnh khắc
nhất định
18:17
alreadyđã now so manynhiều timeslần dividedchia,
361
1085000
3000
đã rất nhiều lần chia tách
18:20
the sadnessnỗi buồn she feltcảm thấy onceMột lần,
362
1088000
2000
nỗi buồn cô cảm thấy 1 lần
18:22
hardlykhó khăn knowingbiết she feltcảm thấy it,
363
1090000
2000
gần như không hiểu cô cảm nhận nó,
18:24
to merelyđơn thuần inhabitsống herselfcô ấy.
364
1092000
2000
đơn thuần sống ở bản thân cô ấy
18:26
Yes, the girlcon gái fallsngã, absurdvô lý to fallngã,
365
1094000
3000
Đúng, cô gái bị ngã, cú ngã ngớ ngẩn,
18:29
even the earthtrái đất with its compulsioncưỡng bách
366
1097000
3000
thậm chí trái đất với sự ép buộc
18:32
to take untođến itselfchinh no all that fallsngã
367
1100000
3000
để đưa đến cú ngã
18:35
mustphải know that fallingrơi xuống is absurdvô lý,
368
1103000
2000
phải biết rằng ngã thật lố bịch,
18:37
yetchưa the girlcon gái fallingrơi xuống isn't myselfriêng tôi,
369
1105000
3000
cô gái vừa ngã không phải bản thân tôi,
18:40
or she is myselfriêng tôi,
370
1108000
2000
hay cô ấy là tôi,
18:42
but a selftự I tooklấy of my ownsở hữu volitiontự nguyện untođến myselfriêng tôi.
371
1110000
4000
nhưng tôi đã tự nguyện đặt bản thân vào
đó
18:46
ForeverMãi mãi. With graceân huệ.
372
1114000
4000
mãi mãi, với ân huệ.
18:50
This happenedđã xảy ra.
373
1118000
3000
Điều này xảy ra.
18:53
(ApplauseVỗ tay)
374
1121000
8000
( vỗ tay)
19:01
I'll readđọc just one more. I don't usuallythông thường say that.
375
1129000
2000
Tôi sẽ đọc thêm 1 bài . Tôi ít khi
nói vậy
19:03
I like to just endkết thúc.
376
1131000
2000
Chỉ là tôi muốn kết thúc.
19:05
But I'm afraidsợ that RickyRicky will come out here
377
1133000
3000
Nhưng tôi e Ricky sẽ tới đây
19:08
and shakelắc his fistnắm tay at me.
378
1136000
4000
và bắt tay tôi.
19:12
This is calledgọi là "Old Man," appropriatelythích hợp enoughđủ.
379
1140000
4000
Bài thơ tên" Lão già", vừa đủ.
19:16
"SpecialĐặc biệt: biglớn titstits,"
380
1144000
2000
" đặc biệt: ngực lớn"
19:18
SaysNói the advertisementquảng cáo for a soft-coreSoft-Core magazinetạp chí
381
1146000
3000
quảng cáo cho 1 tạp chí nhẹ nhàng nói
19:21
on our neighborhoodkhu vực lân cận newsstandgian hàng bán báo.
382
1149000
2000
trên quầy báo gần nhà.
19:23
But forgetquên her breasts.
383
1151000
2000
Nhưng quên mất "nụ hoa" của cô ấy.
19:25
A lushtươi tốt, fresh-lippedlipped tươi blondtóc vàng,
384
1153000
3000
Rượu, môi tinh khiết
19:28
skinda glowingphát sáng goldvàng, sprawlssprawls there,
385
1156000
3000
làn da vàng rực, nằm ườn ra,
19:31
resplendentvẻ vang.
386
1159000
2000
rực rỡ
19:33
60 nearlyGần, yetchưa these hardlykhó khăn tangiblehữu hình,
387
1161000
3000
gần 60, gần như không xác thực,
19:36
hardlykhó khăn better than harlotsharlots, can still stirkhuấy me.
388
1164000
5000
gần như không tốt hơn gái điếm, vẫn có
thể kích thích tôi.
19:41
Maybe a comingđang đến of agetuổi tác in the
389
1169000
2000
Có lẽ đến tầm tuổi
19:43
AmericanNgười Mỹ sensualgợi cảm darknessbóng tối,
390
1171000
2000
xế chiểu chủa người Mĩ
19:45
never seeingthấy an unsmudgedunsmudged nipplenúm vú,
391
1173000
2000
không còn thấy 1 " nụ hoa" rõ ràng,
19:47
an uncensoredkiểm duyệt vaginaâm đạo,
392
1175000
2000
1 cô gái còn trong trắng,
19:49
has left me forevermãi mãi infectedbị nhiễm bệnh
393
1177000
3000
đã để lại cho tôi bệnh tật mãi mãi
19:52
with an unquenchablekhông lustham muốn of the eyemắt.
394
1180000
3000
với đôi mắt của dục vọng không nguôi.
19:55
Always that erotickhiêu dâm murmurmurmur,
395
1183000
2000
tiếng thì thầm gợi tình hoài kia,
19:57
I'm hardlykhó khăn myselfriêng tôi
396
1185000
2000
Tôi hầu như không còn là chính mình
19:59
if I'm not in a statetiểu bang of incipiently desirekhao khát.
397
1187000
4000
nếu tôi không trong hoàn cảnh khát khao
chớm nở.
20:03
God knowsbiết thoughTuy nhiên,
398
1191000
2000
Chúa biết mặc cho,
20:05
there are worsetệ hơn twistsxoắn your obsessionsám ảnh can take.
399
1193000
3000
có nhiều nút thắt tồi tệ mà nỗi ám ảnh
mắc phải
20:08
Last yearnăm in IsraelIsrael, a youngtrẻ ultra-orthodoxchính thống cực RabbiRabbi
400
1196000
4000
Năm ngoái ở Israel, 1 giáo sĩ Do thái trẻ
phái cực đoạn chính thống
20:12
guidinghướng dẫn some teenagethiếu niên girlscô gái throughxuyên qua the ShrineMiếu thờ of the ShoahShoah
401
1200000
4000
chỉ cho 1 vài cô bé tuổi teen tại đền thờ
Shoah
20:16
forbadeCấm them to look in one roomphòng.
402
1204000
3000
cấm họ nhìn vào 1 gian phòng.
20:19
Because there were imageshình ảnh in it he said were licentiouslicentious.
403
1207000
4000
Bởi có những hình ảnh trong đó được cho
là dâm loạn.
20:23
The displaytrưng bày was a photohình chụp. MenNgười đàn ông and womenđàn bà strippedtước nakedtrần truồng,
404
1211000
4000
1 bức ảnh được trưng bày. Người đàn ông
và người phụ nữ trần trụi,
20:27
some tryingcố gắng to coverche theirhọ genitalsbộ phận sinh dục,
405
1215000
2000
vài thứ cố che đi vùng kín của họ,
20:29
othersKhác too frightenedsợ hãi to botherbận tâm,
406
1217000
2000
vài bức khác cũng đủ khiến kinh sợ,
20:31
linedlót up in snowtuyết
407
1219000
2000
xếp hàng trong tuyết
20:33
waitingđang chờ đợi to be shotbắn and thrownném into a ditchmương.
408
1221000
3000
chờ đợi bị bắn và vứt xuống rãnh.
20:36
The girlscô gái, to my horrorkinh dị,
409
1224000
3000
những cô gái, sự kinh hãi của tôi,
20:39
avertedngăn chặn theirhọ gazechiêm ngưỡng.
410
1227000
2000
tránh cái nhìn chằm chặp của họ.
20:41
What carnalCarnal mistrusttin tưởng had theirhọ teachergiáo viên taughtđã dạy them.
411
1229000
4000
Ngờ vực xác thịt nào mà giáo viên đã
chỉ họ
20:45
Even that thoughTuy nhiên. AnotherKhác confessionlời thú tội:
412
1233000
4000
thậm chí thế nhưng. Lời thú nhận khác:
20:49
OnceMột lần in a booksách on pre-wartrước chiến tranh PolandBa Lan,
413
1237000
3000
1 lời trong quyển sách trước chiến tranh
Ba Lan,
20:52
a studiostudio portraitChân dung, an absolutetuyệt đối angelThiên thần,
414
1240000
4000
1 bức ảnh chân dung, hoàn toàn là thiên
thần
20:56
an absolutetuyệt đối angelThiên thần with tormenteddày vò, tormentingtormenting eyesmắt.
415
1244000
2000
1 thiên thần với sự đau khổ, đôi mắt đau
khổ
20:58
I keptgiữ findingPhát hiện myselfriêng tôi at her pagetrang.
416
1246000
3000
Tôi tìm kiếm mình trong trang sách.
21:01
That she diedchết in the campstrại madethực hiện her --
417
1249000
3000
Rồi cô gái chết trong trại
21:04
I didn't daredám wonderngạc nhiên why --
418
1252000
3000
Tôi không dám băn khoăn tại sao
21:07
more presenthiện tại, more preciousquí.
419
1255000
3000
thực tại hơn, quý giá hơn.
21:10
DiedQua đời in the campstrại, that too people --
420
1258000
3000
Chết trong trại, những người đó
21:13
or JewsNgười Do Thái anywaydù sao --
421
1261000
2000
hay người Do thái đi nữa
21:15
keptgiữ from theirhọ childrenbọn trẻ back then.
422
1263000
2000
bảo vệ những đứa trẻ sau đó
21:17
But it was like sextình dục, you didn't have to be told.
423
1265000
4000
Nhưng nó giống như tình dục, bạn không
được kể
21:21
SexTình dục and deathtử vong, how closegần they can seemhình như.
424
1269000
4000
Tình dục và cái chết, gần nhau biết bao.
21:25
So constantlyliên tục consciouscó ý thức now of deathtử vong movingdi chuyển towardsvề hướng me,
425
1273000
4000
Vì vậy, liên tục có ý thức của
cái chết di chuyển về phía tôi,
21:29
sometimesđôi khi I think I confoundbối rối them.
426
1277000
3000
Đôi khi tôi nghĩ tôi làm bối rối cho họ.
21:32
My wife'svợ lovelinessvẻ đẹp almosthầu hết consumestiêu thụ me.
427
1280000
3000
Người vợ đáng yêu của tôi gần như
phá hủy tôi.
21:35
My passionniềm đam mê for her goesđi beyondvượt ra ngoài reasonablehợp lý boundsgiới hạn.
428
1283000
3000
niềm đam mê của tôi cho cô ấy vượt
xa giới hạn hợp lý.
21:38
When we make love, her holdinggiữ me
429
1286000
3000
Khi chúng tôi yêu, cái cầm tay của cô ấy
21:41
everywheremọi nơi all around me,
430
1289000
2000
mọi nơi quanh tôi
21:43
I'm there and not there.
431
1291000
2000
tôi ở đây mà không ở.
21:45
My mindlí trí teemsteems, jumblesjumbles of faceskhuôn mặt, voicestiếng nói, impressionssố lần hiển thị,
432
1293000
4000
Tâm trí tôi ngập tràn, lộn xộn những khuôn
mặt, giọng nói, ấn tượng,
21:49
I livetrực tiếp my life over, as thoughTuy nhiên I were drowningchết đuối.
433
1297000
5000
Tôi sống cuộc đời của tôi, như thể tôi
đã chết đuối.
21:54
Then I am drowningchết đuối, in despairtuyệt vọng
434
1302000
3000
và rồi tôi chết đuối, trong tuyệt vọng
21:57
at havingđang có to leaverời khỏi her,
435
1305000
2000
khi vụt mất cô ấy,
21:59
this, everything, all,
436
1307000
2000
đó, mọi thứ, tất cả
22:01
unbearablekhông chịu nổi, awfulkinh khủng.
437
1309000
3000
không chịu nổi, tồi tệ.
22:04
Still, to be ablecó thể to diechết
438
1312000
3000
Vẫn vậy, để có thể chết
22:07
with no specialđặc biệt contritionnăn,
439
1315000
2000
mà không hối hận
22:09
not havingđang có been slaughteredtàn sát, or enslavednô lệ.
440
1317000
3000
không chém giết, hay nô lệ.
22:12
And not havingđang có to know history'slịch sử nextkế tiếp
441
1320000
3000
và không phải biết trang sử tiếp theo
22:15
madđiên ragegiận dữ or regressionhồi quy,
442
1323000
2000
giận dữ điên cuồng hay sự hối hận,
22:17
it mightcó thể be a reliefcứu trợ.
443
1325000
3000
nó hắn là nhẹ nhõm
22:20
No. Again, no.
444
1328000
2000
Không. Lại nữa, không.
22:22
I don't mean that for a momentchốc lát.
445
1330000
2000
Tôi không có ý là ở 1 khoảnh khắc.
22:24
What I mean is the worldthế giới holdsgiữ me so tightlychặt chẽ --
446
1332000
3000
Thứ tôi nghĩ là thế giới giữ tôi chặt quá
22:27
the good and the badxấu --
447
1335000
2000
tốt và xấu
22:29
my ownsở hữu folliesđiên rồ and weaknessđiểm yếu
448
1337000
2000
điên rồ và điểm yếu của riêng tôi
22:31
that even this counterfeitgiả mạo VenusVenus
449
1339000
3000
mà thậm chí giả mạo thần Venus
22:34
with her shamSham heatnhiệt, and her bosomtâm trí probablycó lẽ plumpedplumped
450
1342000
3000
với nhiệt giả của cô, và bộ ngực có lẽ
đầy đặn
22:37
with gelgel, so movesdi chuyển me
451
1345000
3000
với gel, vì thế kích động tôi
22:40
my breathhơi thở catchesđánh bắt.
452
1348000
2000
hơi thở tôi bắt lấy.
22:42
VampVamp. SirenTiếng còi báo động. SeductressSeductress.
453
1350000
3000
Cô nàng mồi chài. Quyến rũ. Cuốn hút.
22:45
How much more she revealstiết lộ
454
1353000
2000
Cô biểu lộ biết bao nhiêu
22:47
in her glarelóa of inkmực than she knowsbiết.
455
1355000
3000
trong ánh mắt đen láy hơn cô biết.
22:50
How she incarnatesincarnates
456
1358000
2000
Cô hóa thân thế nào
22:52
our desperatetuyệt vọng humanNhân loại need for regardquan tâm,
457
1360000
3000
loài người liều lĩnh chúng ta cần tôn
trọng
22:55
our passionniềm đam mê to livetrực tiếp in beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
458
1363000
3000
đam mê của ta để sống trong cái đẹp,
22:58
to be beautysắc đẹp, vẻ đẹp, to be cherishedấp ủ by glancesglances,
459
1366000
4000
để được đẹp, được yêu thương qua liếc mắt,
23:02
if by no more, of something like love,
460
1370000
4000
nếu không bởi thế, điều gì đó như tình yêu
23:06
or love.
461
1374000
2000
hay yêu.
23:08
Thank you.
462
1376000
2000
Cảm ơn.
23:10
(ApplauseVỗ tay)
463
1378000
2000
( vỗ tay)
Translated by Tham Nguyen Hong
Reviewed by Uyen Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
C.K. Williams - Poet
Often called a social poet, C.K. Williams was fascinated by the characters of modern civilization and their interactions.

Why you should listen

C.K. Williams started writing poetry at 19, after taking only his required English classes at University of Pennsylvania. In the 1960s, he began gearing his poems toward social issues, such as the brutality that  civil rights activists often faced and his anti-war stance with respect to Vietnam. Over time, although he continued to write about society, his work became more personal. His focus shifted to the intersection of profoundly different lives in crowded urban spaces, using these instances to examine sensitive issues such as race and class.    

The subject matter of his work is not its only controversy, and Williams is often compared to Whitman and Ginsberg because of his unusually long lines of verse. Despite his unconventional poetic form, he was awarded the Pulitzer Prize, the National Book Award and the National Book Critics Circle Award, among other honors. He also published five works of translation and a psychologically introspective memoir, Misgivings: My Mother, My Father, Myself. Williams died in September 2015.

More profile about the speaker
C.K. Williams | Speaker | TED.com