ABOUT THE SPEAKER
JoAnn Kuchera-Morin - Composer
Composer JoAnn Kuchera-Morin is the director of the Center for Research in Electronic Art Technology (CREATE) at UC Santa Barbara.

Why you should listen

Composer JoAnn Kuchera-Morin works on  the Allosphere, one of the largest scientific and artistic instruments in the world. Based at UCSB, the Allosphere and its 3D immersive theater maps complex data in time and space. Kuchera-Morin founded the Center for Research in Electronic Art Technology (CREATE) and has been the director since its birth in 1986. In 2000 she began work on a Digital Media Center within the California NanoSystems Institute at Santa Barbara. Her fascinations include gestural interfaces for performance and the expression of complex data in nontraditional forms.

Hew own music explores the boundaries of electric/acoustic instrumentation, welcoming digital players into the ensemble in works such as Concerto For Clarinet and Clarinets, a composition for solo clarinet and computer-generated tape.

More profile about the speaker
JoAnn Kuchera-Morin | Speaker | TED.com
TED2009

JoAnn Kuchera-Morin: Stunning data visualization in the AlloSphere

Đi dạo AlloSphere cùng JoAnn Kuchera-Morin

Filmed:
728,865 views

JoAnn Kuchera-Morin trình diễn AlloSphere, một cách thức quan sát và phiên giải dữ liệu khoa học mới, đầy đủ màu sắc và âm thanh nổi bên trong một quả cầu kim loại lớn. Chìm đắm trong bộ não, cảm nhận cộng hưởng từ, nghe tiếng nhạc của các nguyên tử ...
- Composer
Composer JoAnn Kuchera-Morin is the director of the Center for Research in Electronic Art Technology (CREATE) at UC Santa Barbara. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
The AlloSphereAlloSphere: it's a three-storyba câu chuyện metalkim loại spherequả cầu
0
0
3000
AlloSphere là một quả cầu kim loại 3 tầng
00:21
in an echo-freeecho-miễn phí chamberbuồng.
1
3000
2000
trong một căn phòng không có tiếng vọng.
00:23
Think of the AlloSphereAlloSphere as a largelớn,
2
5000
2000
Hãy tưởng tượng AlloSphere là một chiếc kính hiển vi
00:25
dynamicallytự động varyingkhác nhau digitalkỹ thuật số microscopekính hiển vi
3
7000
3000
điện tử động cỡ lớn
00:28
that's connectedkết nối to a supercomputersiêu máy tính.
4
10000
2000
mà được nối với một siêu máy tính.
00:30
20 researchersCác nhà nghiên cứu can standđứng on a bridgecầu
5
12000
3000
20 nhà nghiên cứu có thể đứng trên cây cầu
00:33
suspendedđình chỉ insidephía trong of the spherequả cầu, and be
6
15000
2000
treo lơ lửng bên trong khối cầu, và
00:35
completelyhoàn toàn immersedđắm mình in theirhọ datadữ liệu.
7
17000
2000
hoàn toàn chìm đắm trong dữ liệu của họ.
00:37
ImagineHãy tưởng tượng if a teamđội of physicistsnhà vật lý
8
19000
2000
Hãy tưởng tượng nếu một nhóm các nhà vật lí
00:39
could standđứng insidephía trong of an atomnguyên tử
9
21000
3000
có thể đứng bên trong một nguyên tử
00:42
and watch and hearNghe electronsđiện tử spinquay.
10
24000
2000
quan sát và nghe động lượng điện từ.
00:44
ImagineHãy tưởng tượng if a groupnhóm of sculptorsnhà điêu khắc
11
26000
4000
Hãy tưởng tượng một nhóm nhà điêu khắc
00:48
could be insidephía trong of a latticelưới of atomsnguyên tử
12
30000
3000
có thể ở bên trong một hàng rào các nguyên tử
00:51
and sculpttạc with theirhọ materialvật chất.
13
33000
2000
và chạm khắc vào vật liệu của họ.
00:53
ImagineHãy tưởng tượng if a teamđội of surgeonsbác sĩ phẫu thuật could flybay
14
35000
2000
Tưởng tượng một nhóm bác sĩ phẫu thuật có thể bay
00:55
into the brainóc, as thoughTuy nhiên it was a worldthế giới,
15
37000
3000
bên trong não như thể nó là một thế giới,
00:58
and see tissues as landscapesphong cảnh,
16
40000
2000
và quan sát các mô như xem phong cảnh,
01:00
and hearNghe bloodmáu densitytỉ trọng levelscấp as musicÂm nhạc.
17
42000
3000
và nghe mật độ của máu giống như nghe nhạc.
01:03
This is some of the researchnghiên cứu that you're going to see
18
45000
2000
Đây là một vài nghiên cứu bạn sẽ thấy
01:05
that we're undertakingcam kết at the AlloSphereAlloSphere.
19
47000
2000
mà chúng tôi đang tiến hành tại AlloSphere.
01:07
But first a little bitbit about this groupnhóm
20
49000
2000
Nhưng trước tiên, tôi muốn nói một chút về nhóm
01:09
of artistsnghệ sĩ, scientistscác nhà khoa học, and engineersKỹ sư
21
51000
2000
các nghệ sĩ, nhà khoa học, và kĩ sư
01:11
that are workingđang làm việc togethercùng với nhau.
22
53000
2000
đang làm việc cùng nhau.
01:13
I'm a composernhà soạn nhạc, orchestrally-trainedorchestrally đào tạo,
23
55000
2000
Tôi là nhà soạn nhạc được đào tạo về dàn nhạc
01:15
and the inventorngười phát minh of the AlloSphereAlloSphere.
24
57000
2000
và người chế tạo ra AlloSphere.
01:17
With my visualtrực quan artisthọa sĩ colleaguesđồng nghiệp, we mapbản đồ
25
59000
2000
Cùng với các cộng sự là nghệ sĩ đồ họa, chúng tôi vạch ra
01:19
complexphức tạp mathematicaltoán học algorithmsthuật toán that unfoldmở ra in time and spacekhông gian,
26
61000
3000
các thuật toán phức tạp có thể biểu diễn thời gian và không gian,
01:22
visuallytrực quan and sonicallysonically.
27
64000
2000
theo hình ảnh và âm thanh.
01:24
Our scientistnhà khoa học colleaguesđồng nghiệp are findingPhát hiện newMới patternsmẫu
28
66000
2000
Các nhà khoa học cộng sự đang tìm kiếm các khuôn thức mới
01:26
in the informationthông tin.
29
68000
2000
trong thông tin đó.
01:28
And our engineeringkỹ thuật colleaguesđồng nghiệp are makingchế tạo
30
70000
2000
Và các kĩ sư cộng sự đang chế tạo
01:30
one of the largestlớn nhất dynamicallytự động varyingkhác nhau computersmáy vi tính in the worldthế giới
31
72000
4000
một trong những máy tính thay đổi động trên thế giới
01:34
for this kindloại of datadữ liệu explorationthăm dò.
32
76000
2000
cho việc khám phá dữ liệu này.
01:36
I'm going to flybay you into fivesố năm researchnghiên cứu projectsdự án
33
78000
3000
Tôi sẽ đưa các bạn bay vào 5 dự án nghiên cứu
01:39
in the AlloSphereAlloSphere that are going to take you from
34
81000
2000
ở AlloSphere mà sẽ đưa các bạn
01:41
biologicalsinh học macroscopicvĩ mô datadữ liệu
35
83000
2000
từ dữ liệu sinh học khổng lồ
01:43
all the way down to electronđiện tử spinquay.
36
85000
3000
đến động lượng điện từ.
01:46
This first projectdự án is calledgọi là the AlloBrainAlloBrain.
37
88000
3000
Dự án đầu tiên có tên là AlloBrain.
01:49
And it's our attemptcố gắng to quantifyđịnh lượng beautysắc đẹp, vẻ đẹp
38
91000
2000
Đó là nỗ lực của chúng tôi để định lượng cái đẹp
01:51
by findingPhát hiện which regionsvùng of the brainóc
39
93000
2000
qua việc xác định các vùng nào trong não
01:53
are interactivetương tác while witnessingchứng kiến something beautifulđẹp.
40
95000
4000
tương tác khi nhìn thấy thứ gì đó đẹp.
01:57
You're flyingbay throughxuyên qua the cortexvỏ não of my colleague'scủa đồng nghiệp brainóc.
41
99000
3000
Bạn đang bay qua vỏ não đồng nghiệp của tôi.
02:00
Our narrativetường thuật here is realthực fMRIfMRI datadữ liệu
42
102000
3000
Câu chuyện ở đây là dữ liệu thực FMRI
02:03
that's mappedánh xạ visuallytrực quan and sonicallysonically.
43
105000
2000
được ánh xạ cả đồ họa và âm thanh.
02:05
The brainóc now a worldthế giới that we can flybay throughxuyên qua and interacttương tác with.
44
107000
4000
Lúc này bộ não như là một thế giới mà bạn có thể bay qua và tương tác với nó.
02:09
You see 12 intelligentthông minh computermáy vi tính agentsđại lý,
45
111000
3000
Bạn thấy 12 tác nhân máy tính thông minh
02:12
the little rectangleshình chữ nhật that are flyingbay in the brainóc with you.
46
114000
3000
là các hình chữ nhật đang bay trong não với bạn.
02:15
They're miningkhai thác mỏ bloodmáu densitytỉ trọng levelscấp.
47
117000
2000
Chúng đang khai thác mức độ đậm đặc của máu.
02:17
And they're reportingBáo cáo them back to you sonicallysonically.
48
119000
3000
Chúng thông báo lại cho bạn bằng âm thanh.
02:20
HigherCao hơn densitytỉ trọng levelscấp mean
49
122000
2000
Mức độ đậm đặc cao hơn có nghĩa là
02:22
more activityHoạt động in that pointđiểm of the brainóc.
50
124000
2000
điểm đó có nhiều hoạt động hơn.
02:24
They're actuallythực ra singingca hát these densitiesmật độ to you
51
126000
3000
Chúng đang hát lên những điểm đậm đặc này đấy
02:27
with highercao hơn pitchessân mappedánh xạ to highercao hơn densitiesmật độ.
52
129000
3000
với cao độ càng cao nghĩa là càng đậm đặc.
02:30
We're now going to movedi chuyển from realthực biologicalsinh học datadữ liệu
53
132000
3000
Chúng ta sẽ chuyển từ dữ liệu sinh học thực
02:33
to biogenerativebiogenerative algorithmsthuật toán that createtạo nên artificialnhân tạo naturethiên nhiên
54
135000
4000
sang các thuật toán sinh học tạo sinh đã tạo ra tự nhiên giả thực
02:37
in our nextkế tiếp artisticnghệ thuật and scientificthuộc về khoa học installationcài đặt.
55
139000
4000
trong sự kết hợp nghệ thuật và khoa học tiếp theo của chúng tôi.
02:41
In this artisticnghệ thuật and scientificthuộc về khoa học installationcài đặt, biogenerativebiogenerative algorithmsthuật toán
56
143000
4000
Trong kết hợp nghệ thuật và khoa học này, các thuật toán sinh học tạo sinh
02:45
are helpinggiúp us to understandhiểu không
57
147000
2000
giúp chúng ta hiểu được
02:47
self-generationtự thế hệ and growthsự phát triển:
58
149000
2000
sự tự sản sinh và phát triển
02:49
very importantquan trọng for simulationmô phỏng in the nanoscalednanoscaled scienceskhoa học.
59
151000
4000
vốn rất quan trọng cho mô phỏng trong khoa học nano.
02:53
For artistsnghệ sĩ, we're makingchế tạo newMới worldsthế giới
60
155000
2000
Đối với các nghệ sĩ, chúng tôi đang tạo ra các thế giới mới
02:55
that we can uncoverkhám phá and explorekhám phá.
61
157000
2000
mà ta có thể khám phá và thăm dò.
02:57
These generativesinh ra algorithmsthuật toán growlớn lên over time,
62
159000
3000
Với các thuật toán sinh học tạo sinh phát triển,
03:00
and they interacttương tác and communicategiao tiếp as a swarmswarm of insectscôn trùng.
63
162000
3000
chúng tương tác và liên lạc giống như một đàn côn trùng.
03:03
Our researchersCác nhà nghiên cứu are interactingtương tác with this datadữ liệu
64
165000
2000
Các nhà nghiên cứu đang tương tác với dữ liệu này
03:05
by injectingtiêm chích bacterialvi khuẩn code,
65
167000
2000
bằng cách tiêm mã vi khuẩn vào,
03:07
which are computermáy vi tính programschương trình,
66
169000
2000
vốn là các chương trình máy tính,
03:09
that allowcho phép these creaturessinh vật to growlớn lên over time.
67
171000
4000
cho phép các tạo thể này lớn lên qua thời gian.
03:13
We're going to movedi chuyển now from the biologicalsinh học
68
175000
2000
Chúng ta sẽ chuyển từ thế giới sinh học
03:15
and the macroscopicvĩ mô worldthế giới,
69
177000
2000
và thế giới vĩ mô,
03:17
down into the atomicnguyên tử worldthế giới,
70
179000
2000
sang thế giới nguyên tử,
03:19
as we flybay into a latticelưới of atomsnguyên tử.
71
181000
3000
khi chúng ta bay vào một lưới nguyên tử.
03:22
This is realthực AFMAFM -- AtomicNguyên tử ForceLực lượng MicroscopeKính hiển vi -- datadữ liệu
72
184000
3000
Đây là dữ liệu AFM, Kính hiển vi nguyên tử lực
03:25
from my colleaguesđồng nghiệp in the SolidRắn StateNhà nước LightingChiếu sáng and EnergyNăng lượng CenterTrung tâm.
73
187000
3000
từ các đồng nghiệp của tôi ở Trung tâm Ánh sáng và Năng lượng Chất rắn.
03:28
They'veHọ đã discoveredphát hiện ra a newMới bondliên kết,
74
190000
2000
Họ đã phát hiện ra một trạng thái kết nối mới,
03:30
a newMới materialvật chất for transparenttrong suốt solarhệ mặt trời cellstế bào.
75
192000
3000
một chất liệu mới cho pin mặt trời trong suốt.
03:33
We're flyingbay throughxuyên qua 2,000 latticelưới of atomsnguyên tử --
76
195000
3000
Chúng ta đang bay qua 2.000 lưới nguyên tử -
03:36
oxygenôxy, hydrogenhydro and zinckẽm.
77
198000
2000
ôxy, hy đrô và kẽm.
03:38
You viewlượt xem the bondliên kết in the triangleTam giác.
78
200000
3000
Bạn thấy trạng liên kết ở dạng tam giác.
03:41
It's fourbốn bluemàu xanh da trời zinckẽm atomsnguyên tử
79
203000
2000
Đó là 4 nguyên từ kẽm màu xanh
03:43
bondingliên kết with one whitetrắng hydrogenhydro atomnguyên tử.
80
205000
3000
liên kết với một nguyên tử hy đrô màu trắng.
03:46
You see the electronđiện tử flowlưu lượng with the streamlinesstreamlines
81
208000
2000
Bạn thấy các luồng điện từ chạy theo dòng
03:48
we as artistsnghệ sĩ have generatedtạo ra for the scientistscác nhà khoa học.
82
210000
3000
mà chúng tôi - những nghệ sĩ, đã tạo ra cho các nhà khoa học.
03:51
This is allowingcho phép them to find the bondingliên kết nodesnút in any latticelưới of atomsnguyên tử.
83
213000
3000
Điều này cho phép họ tìm ra các nốt gắn kết trong bất cứ mạng lưới nguyên tử nào.
03:54
We think it makeslàm cho a beautifulđẹp structuralcấu trúc artnghệ thuật.
84
216000
3000
Chúng tôi nghĩ nó tạo ra một kiểu nghệ thuật kết cấu đẹp.
03:57
The soundâm thanh that you're hearingthính giác are the actualthực tế
85
219000
2000
Âm thanh các bạn đang nghe thực ra là
03:59
emissionkhí thải spectrumsspectrums of these atomsnguyên tử.
86
221000
2000
các phổ phát ra từ các nguyên tử này.
04:01
We'veChúng tôi đã mappedánh xạ them into the audioâm thanh domainmiền,
87
223000
2000
Chúng tôi đã đưa chúng thành âm thanh.
04:03
so they're singingca hát to you.
88
225000
2000
Vậy nên chúng đang hát cho các bạn nghe.
04:05
OxygenOxy, hydrogenhydro and zinckẽm have theirhọ ownsở hữu signatureChữ ký.
89
227000
3000
Ôxy, hy đrô và kẽm có đặc trưng riêng của chúng.
04:08
We're going to actuallythực ra movedi chuyển even furtherthêm nữa down
90
230000
3000
Chúng ta sẽ đi tiếp
04:11
as we go from this latticelưới of atomsnguyên tử
91
233000
3000
từ lưới các nguyên tử này
04:14
to one singleĐộc thân hydrogenhydro atomnguyên tử.
92
236000
3000
sang một nguyên tử Hydro đơn lẻ.
04:17
We're workingđang làm việc with our physicistnhà vật lý colleaguesđồng nghiệp
93
239000
2000
Chúng tôi đang cùng với các cộng sự vật lí
04:19
that have givenđược us the mathematicaltoán học calculationstính toán
94
241000
3000
đã cung cấp cho chúng tôi các tính toán
04:22
of the n-dimensionaln-chiều SchrSchrödingerDinger equationphương trình in time.
95
244000
4000
về công thức Schrödinger 3D lệ thuộc thời gian.
04:26
What you're seeingthấy here right now is a superpositionchồng chập of an electronđiện tử
96
248000
3000
Chúng ta đang thấy đây là một sự chồng lấn của một electron
04:29
in the lowerthấp hơn threesố ba orbitalsquỹ đạo of a hydrogenhydro atomnguyên tử.
97
251000
3000
trong 3 quỹ đạo thấp hơn của nguyên tử Hydro.
04:32
You're actuallythực ra hearingthính giác and seeingthấy the electronđiện tử flowlưu lượng with the linesđường dây.
98
254000
4000
Bạn đang nghe và nhìn luồng điện từ với các đường kẻ.
04:36
The whitetrắng dotsdấu chấm are the probabilityxác suất wavelàn sóng
99
258000
2000
Các chấm trắng là các sóng khả hữu
04:38
that will showchỉ you where the electronđiện tử is
100
260000
2000
chỉ cho bạn thấy hạt electron đang ở đâu
04:40
in any givenđược pointđiểm of time and spacekhông gian
101
262000
2000
trong một thời điểm và không gian nhất định
04:42
in this particularcụ thể three-orbitalba-quỹ đạo configurationcấu hình.
102
264000
4000
trong 3 hình thể quỹ đạo cụ thể này.
04:46
In a minutephút we're going to movedi chuyển to a two-orbitalhai quỹ đạo configurationcấu hình,
103
268000
4000
Trong phút nữa chúng ta sẽ chuyển đến hai hình thể quỹ đạo.
04:50
and you're going to noticeđể ý a pulsingđập.
104
272000
2000
Và các bạn sẽ nhận thấy một xung động.
04:52
And you're going to hearNghe an undulationundulation betweengiữa the soundâm thanh.
105
274000
3000
Bạn sẽ nghe thấy sự lên xuống giữa các âm thanh.
04:55
This is actuallythực ra a lightánh sáng emitteremitter.
106
277000
2000
Đây thực ra chỉ là một sự phát ra ánh sáng.
04:57
As the soundâm thanh startsbắt đầu to pulsexung and contracthợp đồng,
107
279000
3000
Khi âm thanh bắt đầu giao động và co lại,
05:00
our physicistsnhà vật lý can tell when a photonphoton is going to be emittedphát ra.
108
282000
3000
các nhà vật lí của chúng tôi có thể nói khi nào một photon sẽ bị thoát ra.
05:03
They're startingbắt đầu to find newMới mathematicaltoán học structurescấu trúc
109
285000
4000
Họ đang bắt đầu tìm các cấu trúc toán học mới
05:07
in these calculationstính toán.
110
289000
2000
trong các tính toán này.
05:09
And they're understandinghiểu biết more about quantumlượng tử mathematicstoán học.
111
291000
3000
Và họ hiểu hơn về toán học lượng tử.
05:12
We're going to movedi chuyển even furtherthêm nữa down,
112
294000
3000
Chúng ta sẽ đi tiếp,
05:15
and go to one singleĐộc thân electronđiện tử spinquay.
113
297000
4000
và chuyển sang một động lượng điện từ đơn.
05:19
This will be the finalsau cùng projectdự án that I showchỉ you.
114
301000
3000
Đây sẽ là dự án cuối cùng tôi sẽ trình bày với các bạn.
05:22
Our colleaguesđồng nghiệp in the CenterTrung tâm for QuantumLượng tử ComputationTính toán
115
304000
2000
Các cộng sự của tôi ở Trung tâm Điện toán và Động lượng Lượng tử
05:24
and SpintronicsSpintronics are actuallythực ra measuringđo lường with theirhọ laserslaser
116
306000
4000
đang tính toán bằng những tia laser li khai
05:28
decoherencedecoherence in a singleĐộc thân electronđiện tử spinquay.
117
310000
3000
trong một động lượng điện từ đơn.
05:31
We'veChúng tôi đã takenLấy this informationthông tin and we'vechúng tôi đã
118
313000
2000
Chúng tôi lấy thông tin này và
05:33
madethực hiện a mathematicaltoán học modelmô hình out of it.
119
315000
2000
tạo ra một mô hình toán học từ đó.
05:35
You're actuallythực ra seeingthấy and hearingthính giác
120
317000
2000
Các bạn đang nhìn và nghe thấy
05:37
quantumlượng tử informationthông tin flowlưu lượng.
121
319000
2000
luồng thông tin lượng tử.
05:39
This is very importantquan trọng for the nextkế tiếp stepbậc thang in simulatingMô phỏng
122
321000
3000
Nó rất quan trọng cho bước tiếp theo của việc mô phỏng
05:42
quantumlượng tử computersmáy vi tính and informationthông tin technologyCông nghệ.
123
324000
3000
máy tính lượng tử và công nghệ thông tin.
05:45
So these briefngắn gọn examplesví dụ that I've shownđược hiển thị you
124
327000
4000
Các thí dụ ngắn gọn tôi đã trình bày với các bạn ở đây
05:49
give you an ideaý kiến of the kindloại of work that we're doing
125
331000
3000
cho bạn một khái niệm về công việc chúng tôi đang làm
05:52
at the UniversityTrường đại học of CaliforniaCalifornia, SantaSanta BarbaraBarbara,
126
334000
2000
tại Trường đại học California, Santa Barbara,
05:54
to bringmang đến togethercùng với nhau, artsnghệ thuật, sciencekhoa học
127
336000
3000
để kết hợp nghệ thuật, khoa học,
05:57
and engineeringkỹ thuật
128
339000
3000
với thiết kế,
06:00
into a newMới agetuổi tác of mathmôn Toán, sciencekhoa học and artnghệ thuật.
129
342000
3000
vào một kỉ nguyên mới của toán học, khoa học, và nghệ thuật.
06:03
We hopemong that all of you will come to see the AlloSphereAlloSphere.
130
345000
3000
Chúng tôi hi vọng rằng các bạn sẽ đến thăm AlloSphere.
06:06
InspireTruyền cảm hứng us to think of newMới wayscách that we can use
131
348000
4000
Truyền cảm hứng cho chúng tôi tìm ra các cách thức mới để có thể sử dụng
06:10
this uniqueđộc nhất instrumentdụng cụ that we'vechúng tôi đã createdtạo at SantaSanta BarbaraBarbara.
132
352000
4000
thiết bị đặc biệt chúng tôi đã chế tạo ra này tại Santa Barbara.
06:14
Thank you very much.
133
356000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
06:16
(ApplauseVỗ tay)
134
358000
6000
(Vỗ tay)
Translated by Hien Pham
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
JoAnn Kuchera-Morin - Composer
Composer JoAnn Kuchera-Morin is the director of the Center for Research in Electronic Art Technology (CREATE) at UC Santa Barbara.

Why you should listen

Composer JoAnn Kuchera-Morin works on  the Allosphere, one of the largest scientific and artistic instruments in the world. Based at UCSB, the Allosphere and its 3D immersive theater maps complex data in time and space. Kuchera-Morin founded the Center for Research in Electronic Art Technology (CREATE) and has been the director since its birth in 1986. In 2000 she began work on a Digital Media Center within the California NanoSystems Institute at Santa Barbara. Her fascinations include gestural interfaces for performance and the expression of complex data in nontraditional forms.

Hew own music explores the boundaries of electric/acoustic instrumentation, welcoming digital players into the ensemble in works such as Concerto For Clarinet and Clarinets, a composition for solo clarinet and computer-generated tape.

More profile about the speaker
JoAnn Kuchera-Morin | Speaker | TED.com