ABOUT THE SPEAKER
Tim Ferriss - Investor, human guinea pig, author
Tim Ferriss is an early-stage tech investor, best-selling author and podcaster.

Why you should listen

Tim Ferriss has been listed as one of Fast Company's "Most Innovative Business People" and one of Fortune's "40 under 40." He is an early-stage technology investor/advisor (Uber, Facebook, Shopify, Duolingo, Alibaba, and 50+ others) and the author of four #1 New York Times and Wall Street Journal bestsellers, including The 4-Hour Workweek and his latest, Tools of Titans: The Tactics, Routines, and Habits of Billionaires, Icons, and World-Class Performers. The Observer and other media have called Tim "the Oprah of audio" due to the influence of The Tim Ferriss Show podcast, which is the first business/interview podcast to exceed 100 million downloads.

More profile about the speaker
Tim Ferriss | Speaker | TED.com
EG 2008

Tim Ferriss: Smash fear, learn anything

Tim Ferris: Hãy nghiền nát nỗi sợ hãi và học hỏi mọi điều bạn muốn

Filmed:
3,735,953 views

Từ hội thảo EG: "Quân sư" về hiệu suất Tim Ferriss kể các mẩu chuyện vui vẻ, hào hứng, qua đó cho chúng ta thấy rằng chỉ một câu hỏi đơn giản là: " Điều tồi tệ nhất có thể xảy ra là gì?" -- là bí quyết để học hỏi mọi điều trên thế giới này.
- Investor, human guinea pig, author
Tim Ferriss is an early-stage tech investor, best-selling author and podcaster. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
This is TimTim FerrissFerriss circakhoảng năm 1979 A.D. AgeTuổi two.
0
0
6000
Đây là Tim Ferris vào năm 1979 sau Công Nguyên, năm 2 tuổi.
00:22
You can tell by the powerquyền lực squatngồi xổm, I was a very confidenttự tin boycon trai --
1
6000
3000
Nhìn vào cách tôi đứng tấn đây, các bạn có thể thấy tôi là một cậu bé tự tin đầy mình --
00:25
and not withoutkhông có reasonlý do.
2
9000
2000
và không phải là không có nguyên cớ đâu.
00:27
I had a very charmingduyên dáng routinecông Việt Hằng ngày at the time,
3
11000
2000
Hồi đó tôi có một thời khóa biểu rất hấp dẫn nhé,
00:29
which was to wait untilcho đến latemuộn in the eveningtối
4
13000
2000
đó là đợi đến khi tối muộn
00:31
when my parentscha mẹ were decompressinggiải nén from a hardcứng day'sngày work,
5
15000
3000
bố mẹ đi nghỉ sau một ngày làm việc mệt nhọc,
00:34
doing theirhọ crosswordtrò chơi ô chữ puzzlescâu đố, watchingxem televisiontivi.
6
18000
2000
chơi giải ô chữ, xem TV.
00:36
I would runchạy into the livingsống roomphòng, jumpnhảy up on the couchđi văng,
7
20000
3000
Thì tôi sẽ chuồn vào phòng khách, nhảy phăng lên ghế bành
00:39
ripYên nghỉ the cushionsđệm off, throwném them on the floorsàn nhà,
8
23000
2000
tháo tung các nệm ghế ra, ném bừa ra sàn
00:41
screamhét lên at the tophàng đầu of my lungsphổi and runchạy out
9
25000
2000
hét thật to rồi chạy biến đi mất
00:43
because I was the IncredibleĐáng kinh ngạc HulkHulk.
10
27000
2000
vì tôi là gã không lồ xanh (Incredible Hulk) mà.
00:45
(LaughterTiếng cười)
11
29000
2000
(Tiếng cười)
00:47
ObviouslyRõ ràng, you see the resemblancesự giống nhau.
12
31000
2000
Các bạn có thể dễ dàng thấy sự giống nhau đúng không?
00:49
And this routinecông Việt Hằng ngày wentđã đi on for some time.
13
33000
4000
Và trò quậy đó kéo dài được một thời gian.
00:53
When I was sevenbảy I wentđã đi to summermùa hè camptrại.
14
37000
3000
Khi lên 7, tôi tham gia trại hè.
00:56
My parentscha mẹ foundtìm it necessarycần thiết for peacehòa bình of mindlí trí.
15
40000
2000
Bố mẹ tôi thấy nó cần thiết cho cả tôi và họ, tìm kiếm cảm giác thảnh thơi.
00:58
And at noongiữa trưa eachmỗi day
16
42000
2000
Cứ đến trưa,
01:00
the camperscắm trại would go to a pondao,
17
44000
2000
bọn trẻ trong trại hè chạy ra hồ chơi,
01:02
where they had floatingnổi docksBến cảng.
18
46000
2000
ở đó có cầu nổi.
01:04
You could jumpnhảy off the endkết thúc into the deepsâu endkết thúc.
19
48000
2000
Bạn có thể nhảy khỏi cầu để xuống nước.
01:06
I was bornsinh ra prematuresớm. I was always very smallnhỏ bé.
20
50000
2000
Tôi bị sinh non nên rất còi cọc.
01:08
My left lungphổi had collapsedsụp đổ when I was bornsinh ra.
21
52000
2000
Phổi bên trái bị chèn khi mới sinh.
01:10
And I've always had buoyancyBuoyancy problemscác vấn đề.
22
54000
2000
Thế nên tôi gặp khó khăn khi nổi trên nước.
01:12
So waterNước was something that scaredsợ hãi me to beginbắt đầu with.
23
56000
2000
Vì thế tôi rất sợ nước
01:14
But I would go in on occasionnhân dịp.
24
58000
2000
nhưng thỉnh thoảng tôi cũng đi theo.
01:16
And on one particularcụ thể day,
25
60000
2000
Và một ngày nọ,
01:18
the camperscắm trại were jumpingnhảy throughxuyên qua innerbên trong tubesống,
26
62000
3000
bọn trẻ nhảy qua các phao bơi.
01:21
They were divingLặn throughxuyên qua innerbên trong tubesống. And I thought this would be great funvui vẻ.
27
65000
2000
Chúng lặn qua các phao bơi và tôi nghĩ chắc là vui lắm.
01:23
So I dovechim bồ câu throughxuyên qua the innerbên trong tubeống,
28
67000
2000
Và tôi cũng lặn qua phao bơi,
01:25
and the bullykẻ bắt nạt of the camptrại grabbednắm lấy my anklesmắt cá chân.
29
69000
3000
nhưng thằng bé chuyên bắt nạt tóm lấy mắt cá chân tôi.
01:28
And I triedđã thử to come up for airkhông khí,
30
72000
4000
Tôi thì cố nhoi lên để hít thở
01:32
and my lowerthấp hơn back hitđánh the bottomđáy of the innerbên trong tubeống.
31
76000
2000
và phần eo chạm vào đáy phao.
01:34
And I wentđã đi wildhoang dã eyedmắt and thought I was going to diechết.
32
78000
4000
Mắt tôi cay xè và nghĩ rằng mình sắp tiêu đời rồi.
01:38
A camptrại counselornhân viên tư vấn fortunatelymay mắn cameđã đến over and separatedly thân us.
33
82000
3000
May thay người giam sát trại hè đến và gỡ thằng ấy khỏi tôi.
01:41
From that pointđiểm onwardtrở đi I was terrifiedsợ of swimmingbơi lội.
34
85000
4000
Từ đó trở đi, tôi cạch đến già, không dám bơi nữa.
01:45
That is something that I did not get over.
35
89000
3000
Đó là nỗi sợ hãi tôi không thể vượt qua.
01:48
My inabilitykhả năng to swimbơi has been
36
92000
2000
Việc tôi không thể bơi
01:50
one of my greatestvĩ đại nhất humiliationssỉ and embarrassmentsembarrassments.
37
94000
5000
trở thành một trong các điều đáng xấu hổ và mất mặt nhất.
01:55
That is when I realizedthực hiện that I was not the IncredibleĐáng kinh ngạc HulkHulk.
38
99000
3000
Đó là lúc tôi nhận ra mình không phải gã khổng lồ xanh (Incredible Hulk) nữa.
01:58
But there is a happyvui mừng endingkết thúc to this storycâu chuyện.
39
102000
3000
Nhưng câu chuyện này cũng có một kết cục có hậu.
02:01
At agetuổi tác 31 -- that's my agetuổi tác now --
40
105000
4000
Giờ tôi 31 tuổi,
02:05
in AugustTháng tám I tooklấy two weekstuần to re-examinetái kiểm tra swimmingbơi lội,
41
109000
4000
tháng 8 vừa qua tôi đã dành 2 tuần để kiểm tra lại việc bơi,
02:09
and questioncâu hỏi all the of the obvioushiển nhiên aspectscác khía cạnh of swimmingbơi lội.
42
113000
4000
và hỏi mọi vấn đề liên quan đến bơi lội.
02:13
And wentđã đi from swimmingbơi lội one lapvòng --
43
117000
2000
Và đi từ bơi một vòng
02:15
so 20 yardssân -- like a drowningchết đuối monkeycon khỉ,
44
119000
2000
khoảng 20 mét, như một con khỉ chết đuối
02:17
at about 200 beatsnhịp đập permỗi minutephút hearttim ratetỷ lệ --
45
121000
2000
nhịp tim là 200/phút,
02:19
I measuredđã đo it --
46
123000
2000
tôi đã đo được,
02:21
to going to MontaukMontauk on Long IslandĐảo,
47
125000
3000
tôi đã bơi tới Montauk trên Long Island
02:24
closegần to where I grewlớn lên up,
48
128000
2000
gần nơi tôi đã lớn lên
02:26
and jumpingnhảy into the oceanđại dương and swimmingbơi lội one kilometerkm in openmở waterNước,
49
130000
3000
và nhảy vào lòng đại dương, bơi được một km biển
02:29
gettingnhận được out and feelingcảm giác better than when I wentđã đi in.
50
133000
2000
cảm giác khỏe khoắn, vui tươi hơn nhiều.
02:31
And I cameđã đến out,
51
135000
2000
Và tôi đi bơi
02:33
in my SpeedosSpeedos, EuropeanChâu Âu stylePhong cách,
52
137000
3000
trong bộ đồ bơi Speedos, phong cách châu Âu
02:36
feelingcảm giác like the IncredibleĐáng kinh ngạc HulkHulk.
53
140000
2000
cảm giác như gã khổng lồ xanh (Incredible Hulk).
02:38
And that's what I want everyonetất cả mọi người in here to feel like,
54
142000
2000
Và tôi muốn các bạn ở đây
02:40
the IncredibleĐáng kinh ngạc HulkHulk, at the endkết thúc of this presentationtrình bày.
55
144000
3000
sẽ cảm thấy mình giống gã sau khi bài diễn thuyết kết thúc.
02:43
More specificallyđặc biệt, I want you to feel like you're capablecó khả năng
56
147000
2000
Cụ thể là, tôi muốn các bạn cảm thấy mình có thể
02:45
of becomingtrở thành an excellentTuyệt vời long-distancekhoảng cách xa swimmervận động viên bơi,
57
149000
4000
trở thành một tay bơi cự ly dài cừ khôi,
02:49
a world-classđẳng cấp thế giới languagengôn ngữ learnerngười học,
58
153000
2000
một người học ngoại ngữ hàng quốc tế,
02:51
and a tangoTango championquán quân.
59
155000
3000
và một nhà vô địch nhảy tango.
02:54
And I would like to sharechia sẻ my artnghệ thuật.
60
158000
3000
Và tôi muốn chia sẻ với các bạn bí quyết của mình.
02:57
If I have an artnghệ thuật, it's deconstructingDeconstructing things
61
161000
2000
Bí quyết đó để tiêu diệt
02:59
that really scaresợ hãi the livingsống hellĐịa ngục out of me.
62
163000
2000
những nỗi sợ hãi đến chết của tôi.
03:01
So, movingdi chuyển onwardtrở đi.
63
165000
2000
Tiếp tục thôi.
03:03
SwimmingBơi, first principlesnguyên lý.
64
167000
2000
Bơi, các nguyên tắc đầu tiên.
03:05
First principlesnguyên lý, this is very importantquan trọng.
65
169000
2000
Các nguyên tắc đầu tiên, điều này rất quan trọng.
03:07
I find that the besttốt resultscác kết quả in life
66
171000
2000
Tôi thấy các kết quả tốt nhất trong đời
03:09
are oftenthường xuyên heldđược tổ chức back by falsesai constructscấu trúc and untestedChưa được kiểm tra assumptionsgiả định.
67
173000
5000
thường không đến do thao tác sai và các giả thuyết không được kiểm chứng.
03:14
And the turnaroundquay lại in swimmingbơi lội cameđã đến
68
178000
2000
Và bước ngoặt trong sự nghiệp bơi lội đến
03:16
when a friendngười bạn of minetôi said, "I will go a yearnăm withoutkhông có any stimulantschất kích thích" --
69
180000
3000
khi một cậu bạn tôi nói, " Tớ sẽ không uống cà phê một năm " --
03:19
this is a six-double-espresso-per-day6-đôi-cà phê espresso – mỗi ngày typekiểu of guy --
70
183000
3000
cậu ấy thuộc tuýp uống 6 cốc cà phê đặc một ngày --
03:22
"if you can completehoàn thành a one kilometerkm openmở waterNước racecuộc đua."
71
186000
3000
"nếu cậu có thể hoàn thành một km giải bơi mở rộng."
03:25
So the clockđồng hồ startedbắt đầu tickingđánh vào.
72
189000
2000
Thế là đồng hồ bắt đầu chạy.
03:27
I startedbắt đầu seekingtìm kiếm out triathletestriathletes
73
191000
2000
Tôi bắt đầu tìm kiếm các vận động viên ba môn phối hợp
03:29
because I foundtìm that lifelongsuốt đời swimmersbơi lội oftenthường xuyên couldn'tkhông thể teachdạy what they did.
74
193000
4000
vì tôi thấy các tay bơi lão luyện thường không thể dạy học viên làm được như họ.
03:33
I triedđã thử kickboardskickboards.
75
197000
3000
Tôi thử ván đẩy.
03:36
My feetđôi chân would sliceSlice throughxuyên qua the waterNước like razorslưỡi dao cạo râu,
76
200000
2000
Chân tôi sẽ cắt vào nước như dao cạo.
03:38
I wouldn'tsẽ không even movedi chuyển. I would leaverời khỏi demoralizedcoi, staringnhìn chằm chằm at my feetđôi chân.
77
202000
3000
Nhưng tôi không nhúc nhích được, nản lòng, tôi nhìn đôi chân mình.
03:41
HandBàn tay paddlesmái chèo, everything.
78
205000
2000
Đập tay, mọi thứ.
03:43
Even did lessonsBài học with OlympiansOlympus -- nothing helpedđã giúp.
79
207000
3000
Kể cả có tập với nhà vô địch thế vận hội cũng chẳng ích gì.
03:46
And then ChrisChris SaccaSacca, who is now a dearkính thưa friendngười bạn minetôi,
80
210000
2000
Rồi Chris Sacca, giờ là bạn thân của tôi
03:48
had completedhoàn thành an IronSắt Man with 103 degreetrình độ temperaturenhiệt độ,
81
212000
3000
cậu ấy đã hoàn thành một người sắt với 103 độ,
03:51
said, "I have the answercâu trả lời to your prayerscầu nguyện."
82
215000
2000
nói với tôi, "Tớ có đáp án cho ước nguyện của cậu đấy."
03:53
And he introducedgiới thiệu me to
83
217000
2000
Và cậu ấy giới thiệu tôi với
03:55
the work of a man namedđặt tên TerryTerry LaughlinLaughlin
84
219000
2000
Terry Laughlin
03:57
who is the founderngười sáng lập of TotalTổng cộng ImmersionImmersion SwimmingBơi.
85
221000
2000
ông đã thành lập Hội Người Yêu Bơi Lội.
03:59
That setbộ me on the roadđường to examiningcách kiểm tra biomechanicscơ sinh học.
86
223000
3000
Thế là tôi bắt đầu học về sinh cơ học.
04:02
So here are the newMới rulesquy tắc of swimmingbơi lội,
87
226000
2000
Sau đây là các quy tắc bơi lội mới,
04:04
if any of you are afraidsợ of swimmingbơi lội, or not good at it.
88
228000
3000
cho những bạn sợ bơi hoặc không giỏi bơi.
04:07
The first is, forgetquên about kickingđá. Very counterintuitiveCounterintuitive.
89
231000
3000
Một là, hãy quên việc phải đạp chân đi. Rất chi là phản trực quan.
04:10
So it turnslượt out that propulsionHệ thống động lực isn't really the problemvấn đề.
90
234000
4000
Thực ra, lực đẩy không hẳn là vấn đề.
04:14
KickingĐá harderkhó hơn doesn't solvegiải quyết the problemvấn đề
91
238000
2000
Cố đạp nước hết cỡ cũng không ăn thua
04:16
because the averageTrung bình cộng swimmervận động viên bơi only transferschuyển tiền about threesố ba percentphần trăm
92
240000
3000
vì người bơi trung bình chỉ truyền khoảng 3%
04:19
of theirhọ energynăng lượng expenditurechi tiêu into forwardphía trước motionchuyển động.
93
243000
3000
năng lượng vào chuyển động tịnh tiến.
04:22
The problemvấn đề is hydrodynamicsthủy.
94
246000
2000
Cái chính là thủy động lực.
04:24
So what you want to focustiêu điểm on insteadthay thế
95
248000
2000
Nên thay vào đạp nước, bạn phải tập trung
04:26
is allowingcho phép your lowerthấp hơn bodythân hình to draftbản nháp behindphía sau your upperphía trên bodythân hình,
96
250000
2000
làm sao cho phần dưới cơ thể kéo dãn ra phía sau phần trên cơ thể,
04:28
much like a smallnhỏ bé carxe hơi behindphía sau a biglớn carxe hơi on the highwayXa lộ.
97
252000
3000
giống một chiếc xe nhỏ đằng sau xe lớn trên xa lộ.
04:31
And you do that by maintainingduy trì a horizontalngang bodythân hình positionChức vụ.
98
255000
3000
Và bạn thao tác tư thế đó bằng cách duy trì vị trí cơ thể nằm ngang.
04:34
The only way you can do that
99
258000
2000
Cách duy nhất là
04:36
is to not swimbơi on tophàng đầu of the waterNước.
100
260000
2000
đừng bơi trên mặt nước.
04:38
The bodythân hình is denserdày đặc hơn than waterNước. 95 percentphần trăm of it would be,
101
262000
3000
Cơ thể là khối đặc so với nước. 95%
04:41
at leastít nhất, submergedngập nước naturallymột cách tự nhiên.
102
265000
2000
cơ thể nổi tự nhiên.
04:43
So you endkết thúc up, numbercon số threesố ba,
103
267000
2000
Ba là,
04:45
not swimmingbơi lội, in the casetrường hợp of freestyletự do,
104
269000
3000
đừng bơi tự do
04:48
on your stomachDạ dày, as manynhiều people think, reachingđạt on tophàng đầu of the waterNước.
105
272000
3000
bằng bụng, như nhiều người vẫn nghĩ, chạm được vào mặt nước.
04:51
But actuallythực ra rotatingLuân phiên from streamlinedsắp xếp hợp lý right
106
275000
3000
Mà xoay từ dòng phải
04:54
to streamlinedsắp xếp hợp lý left,
107
278000
2000
sang dòng trái,
04:56
maintainingduy trì that fuselagethân máy bay positionChức vụ as long as possiblekhả thi.
108
280000
3000
giữ được tư thế thân duỗi càng lâu càng tốt.
04:59
So let's look at some examplesví dụ. This is TerryTerry.
109
283000
2000
Chúng ta hãy xem một vài ví dụ. Đây là Terry.
05:01
And you can see that he's extendingmở rộng his right armcánh tay
110
285000
3000
Bạn có thể thấy anh ấy đang sải rộng tay phải
05:04
belowphía dưới his headcái đầu and farxa in fronttrước mặt.
111
288000
2000
dưới đầu và vươn lên trước.
05:06
And so his entiretoàn bộ bodythân hình really is underwaterdưới nước.
112
290000
3000
Toàn bộ cơ thể của anh ấy chìm dưới nước.
05:09
The armcánh tay is extendedmở rộng belowphía dưới the headcái đầu.
113
293000
3000
Cánh tay sải rộng dưới đầu.
05:12
The headcái đầu is heldđược tổ chức in linehàng with the spinexương sống,
114
296000
2000
Đầu giữ thẳng hàng với xương sống,
05:14
so that you use strategicchiến lược waterNước pressuresức ép to raisenâng cao your legschân up --
115
298000
4000
để tận dụng áp lực của nước nâng chân lên.
05:18
very importantquan trọng, especiallyđặc biệt for people with lowerthấp hơn bodythân hình fatmập.
116
302000
3000
Điều này rất quan trọng, đặc biệt với những bạn phần dưới cơ thể mập.
05:21
Here is an examplethí dụ of the strokeCú đánh.
117
305000
2000
Đây là thí dụ về kiểu bơi.
05:23
So you don't kickđá. But you do use a smallnhỏ bé flickflick.
118
307000
3000
Các bạn đừng đạp chân nhé mà hãy khua nhẹ thôi.
05:26
You can see this is the left extensionsự mở rộng.
119
310000
2000
Các bạn có thể thấy đây là sải chân trái.
05:28
Then you see his left legchân.
120
312000
2000
Các bạn thấy chân trái của anh ấy chưa?
05:30
SmallNhỏ flickflick, and the only purposemục đích of that
121
314000
2000
khoắng nhẹ, và mục đích duy nhất
05:32
is to rotatequay his hipshông so he can get to the oppositeđối diện sidebên.
122
316000
3000
là để xoay hông, nhờ đó anh ấy có thể rẽ sang hướng đối diện.
05:35
And the entrynhập cảnh pointđiểm for his right handtay -- noticeđể ý this,
123
319000
2000
Và hãy chú ý đến điểm với tay phải của anh ấy,
05:37
he's not reachingđạt in fronttrước mặt and catchingbắt kịp the waterNước.
124
321000
2000
anh ấy không sải lên phía trước và chụp nước.
05:39
RatherThay vào đó, he is enteringnhập the waterNước
125
323000
3000
Mà anh ấy đang luồn vào nước
05:42
at a 45-degree-văn bằng anglegóc with his forearmcánh tay,
126
326000
2000
ở góc 45 độ sơ với khủy tay trở lên,
05:44
and then propellingném himselfbản thân anh ấy by streamliningsắp xếp -- very importantquan trọng.
127
328000
6000
sau đó đẩy cơ thể lên nhờ dòng nước -- rất quan trọng.
05:50
IncorrectKhông chính xác, aboveở trên, which is what almosthầu hết everymỗi swimmingbơi lội coachhuấn luyện viên will teachdạy you.
128
334000
3000
Ví dụ phía trên, sai lầm, hầu hết các huấn luyện viên bơi lội đều dạy bạn thế.
05:53
Not theirhọ faultlỗi, honestlythành thật.
129
337000
2000
Thật sự không phải lỗi của họ.
05:55
And I'll get to implicittiềm ẩn versusđấu với explicitrõ ràng in a momentchốc lát.
130
339000
3000
Sau đây tôi sẽ nói về tính ẩn và tính hiện.
05:58
BelowDưới đây is what mostphần lớn swimmersbơi lội
131
342000
2000
Phía dưới là điều mà đa số người bơi
06:00
will find enablescho phép them to do what I did,
132
344000
2000
thấy giúp họ
06:02
which is going from 21 strokesđột qu</s> permỗi 20-yard-xưởng lengthchiều dài
133
346000
4000
đi từ 21 lần lấy hơi trên mỗi 20 mét đường bơi
06:06
to 11 strokesđột qu</s>
134
350000
3000
tới 11 lần,
06:09
in two workoutstập luyện with no coachhuấn luyện viên, no videovideo monitoringgiám sát.
135
353000
3000
chỉ qua 2 lần luyện tập, không cần huấn luyện viên hay video hướng dẫn.
06:12
And now I love swimmingbơi lội. I can't wait to go swimmingbơi lội.
136
356000
3000
Và giờ tôi yêu bơi lội, thật khó để không bơi.
06:15
I'll be doing a swimmingbơi lội lessonbài học latermột lát sau, for myselfriêng tôi, if anyonebất kỳ ai wants to jointham gia me.
137
359000
4000
Lát nữa tôi sẽ có một buổi học bơi, bạn nào muốn tham gia xin cứ tự nhiên.
06:19
Last thing, breathingthở. A problemvấn đề a lot of us have, certainlychắc chắn, when you're swimmingbơi lội.
138
363000
4000
Điều cuối cùng, hít thở, đó là khó khăn nhiều người trong số chúng ta đều gặp khi bơi.
06:23
In freestyletự do, easiestdễ nhất way to remedybiện pháp khắc phục this is
139
367000
2000
Trong bơi tự do, cách dễ nhất để xử lý
06:25
to turnxoay with bodythân hình rollcuộn,
140
369000
3000
là xoay cơ thể,
06:28
and just to look at your recoveryphục hồi handtay as it entersđi vào the waterNước.
141
372000
4000
để nhìn vào cánh tay nghỉ khi nó luồn vào nước.
06:32
And that will get you very farxa.
142
376000
3000
Nó sẽ giúp bạn bơi xa hơn.
06:35
That's it. That's really all you need to know.
143
379000
3000
Thế đó. Đó là tất cả những điều bạn cần biết.
06:38
LanguagesNgôn ngữ. MaterialTài liệu versusđấu với methodphương pháp.
144
382000
2000
Ngôn ngữ. Tài liệu so với phương pháp.
06:40
I, like manynhiều people, cameđã đến to the conclusionphần kết luận
145
384000
2000
Tôi, như bao người khác, đã đi đến kết luận
06:42
that I was terriblekhủng khiếp at languagesngôn ngữ.
146
386000
2000
mình rất dở về ngôn ngữ.
06:44
I sufferedchịu đựng throughxuyên qua SpanishTiếng Tây Ban Nha for juniorJunior highcao, first yearnăm of highcao schooltrường học,
147
388000
4000
Năm lớp 10, môn tiếng Tây Ban Nha khiến tôi khổ vô cùng.
06:48
and the sumtổng hợp totaltoàn bộ of my knowledgehiểu biết
148
392000
2000
Và toàn bộ tiếng Tây Ban Nha mà tôi biết
06:50
was prettyđẹp much, "DondeDonde estaESTA elel banoBano?"
149
394000
2000
chỉ có câu, :Donde esta el bano? (Phòng tắm ở đâu?)"
06:52
And I wouldn'tsẽ không even catchbắt lấy the responsephản ứng. A sadbuồn statetiểu bang of affairsvấn đề.
150
396000
5000
Và tôi còn chẳng biết đáp lại kiểu gì cơ. Buồn thật.
06:57
Then I transferredchuyển giao to a differentkhác nhau schooltrường học sophomoreThứ hai yearnăm, and
151
401000
4000
Sang năm thứ 2, tôi chuyển trường.
07:01
I had a choicelựa chọn of other languagesngôn ngữ. MostHầu hết of my friendsbạn bè were takinglấy JapaneseNhật bản.
152
405000
2000
Và được chọn một ngoại ngữ khác. Các bạn tôi chủ yếu chọn tiếng Nhật.
07:03
So I thought why not punishtrừng phạt myselfriêng tôi? I'll do JapaneseNhật bản.
153
407000
4000
Rồi tôi nghĩ sao không tự trừng phạt mình nhỉ? Thế là tôi chọn tiếng Nhật.
07:07
SixSáu monthstháng latermột lát sau I had the chancecơ hội to go to JapanNhật bản.
154
411000
3000
Sáu tháng sau, tôi được đi Nhật
07:10
My teachersgiáo viên assuredđảm bảo me, they said, "Don't worrylo.
155
414000
2000
Các giáo viên trấn an: "Em đừng lo.
07:12
You'llBạn sẽ have JapaneseNhật bản languagengôn ngữ classesCác lớp học everymỗi day to help you copeđối phó.
156
416000
4000
Hằng ngày em đều học các tiết tiếng Nhật, sẽ giúp em xoay sở.
07:16
It will be an amazingkinh ngạc experiencekinh nghiệm." My first overseasở nước ngoài experiencekinh nghiệm in factthực tế.
157
420000
4000
Chuyến đi chắc chắn sẽ là một trải nghiệm thú vị." Đó chính là trải nghiệm trong chuyến đi nước ngoài đầu tiên của tôi.
07:20
So my parentscha mẹ encouragedkhuyến khích me to do it. I left.
158
424000
3000
Nên là bố mẹ khuyến khích tôi đi. Và tôi cũng đi.
07:23
I arrivedđã đến in TokyoTokyo. AmazingTuyệt vời.
159
427000
2000
Đến Tokyo. Tuyệt vời.
07:25
I couldn'tkhông thể believe I was on the other sidebên of the worldthế giới.
160
429000
2000
Thật không tin nổi là mình đang ở đầu bên kia của thế giới.
07:27
I metgặp my hostchủ nhà familygia đình. Things wentđã đi quitekhá well I think,
161
431000
2000
Tôi gặp gia đình chủ nhà. Mọi thứ khá trôi chảy,
07:29
all things consideredxem xét.
162
433000
2000
và nằm trong dự đoán.
07:31
My first eveningtối, before my first day of schooltrường học,
163
435000
3000
Đêm đầu tiên trước ngày đầu tiên tới trường,
07:34
I said to my mothermẹ, very politelymột cách lịch sự,
164
438000
2000
tôi lễ phép nói với mẹ,
07:36
"Please wakeđánh thức me up at eighttám a.m."
165
440000
2000
"Mẹ gọi con dậy lúc 8 giờ sáng, mẹ nhé."
07:38
So, (JapaneseNhật bản)
166
442000
2000
Thế nên, (Tiếng Nhật)
07:40
But I didn't say (JapaneseNhật bản). I said, (JapaneseNhật bản). PrettyXinh đẹp closegần.
167
444000
4000
Nhưng tôi đã không nói (Tiếng Nhật). Mà nói (Tiếng Nhật). Cũng khá tương tự.
07:44
But I said, "Please rapehãm hiếp me at eighttám a.m."
168
448000
3000
Nhưng tôi lại nói nhầm thành, "Làm ơn c*g hp cháu lúc 8 giờ sáng nhé."
07:47
(LaughterTiếng cười)
169
451000
3000
(Tiếng cười)
07:50
You've never seenđã xem a more confusedbối rối JapaneseNhật bản womanđàn bà.
170
454000
2000
Bạn chưa từng thấy một phụ nữ Nhật Bản bối rối hơn thế.
07:52
(LaughterTiếng cười)
171
456000
4000
(Tiếng cười)
07:56
I walkedđi bộ in to schooltrường học.
172
460000
2000
Tôi quay lại trường học.
07:58
And a teachergiáo viên cameđã đến up to me and handedbàn giao me a piececái of papergiấy.
173
462000
3000
Một thầy giáo đến và đưa tôi một mẩu giấy.
08:01
I couldn'tkhông thể readđọc any of it -- hieroglyphicschữ tượng hình, it could have been --
174
465000
3000
Tôi không thể đọc được tí gì -- cứ như chữ tượng hình thời Ai Cập cổ đại í --
08:04
because it was KanjiChữ kanji,
175
468000
2000
vì nó là chữ Kanji mà,
08:06
ChineseTrung Quốc charactersnhân vật adaptedthích nghi into the JapaneseNhật bản languagengôn ngữ.
176
470000
2000
là các ký tự tiếng Trung chuyển hóa vào tiếng Nhật.
08:08
AskedYêu cầu him what this said.
177
472000
2000
Tôi bảo thầy dịch hộ.
08:10
And he goesđi, "AhhAhh, okay okay,
178
474000
2000
Và thầy nói, "Ah, được thôi,
08:12
eehtoeehto, WorldTrên thế giới HistoryLịch sử, ehhehh, CalculusTính toán,
179
476000
4000
eehto, Lịch Sử Thế Giới, ờ, Giải tích,
08:16
TraditionalTruyền thống JapaneseNhật bản." And so on.
180
480000
4000
Tiếng Nhật Truyền Thống." vân vân.
08:20
And so it cameđã đến to me in wavessóng biển.
181
484000
3000
Thầy cứ dịch nhát một nhát một.
08:23
There had been something lostmất đi in translationdịch.
182
487000
3000
Hẳn là trong lời thầy dịch có bỏ sót cái gì đó.
08:26
The JapaneseNhật bản classesCác lớp học were not JapaneseNhật bản instructionchỉ dẫn classesCác lớp học, permỗi seBắc và.
183
490000
3000
Các tiết tiếng Nhật không phải tiết hướng dẫn tiếng Nhật.
08:29
They were the normalbình thường highcao schooltrường học curriculumchương trình giáo dục for JapaneseNhật bản studentssinh viên --
184
493000
4000
Các tiết đó là giáo trình cấp 3 bình thường cho học sinh Nhật Bản.
08:33
the other 4,999 studentssinh viên in the schooltrường học, who were JapaneseNhật bản, besidesngoài ra the AmericanNgười Mỹ.
185
497000
4000
4,999 học sinh trong trường là người Nhật, ngoài học sinh người Mỹ ra.
08:37
And that's prettyđẹp much my responsephản ứng.
186
501000
3000
Thế nên tôi phản xạ lại được như thế cũng còn nhiều chán.
08:40
(LaughterTiếng cười)
187
504000
1000
(Tiếng cười)
08:41
And that setbộ me on this panichoảng loạn drivenlái xe searchTìm kiếm for the perfecthoàn hảo languagengôn ngữ methodphương pháp.
188
505000
5000
Và tai nạn lỡ miệng đó là động lực thúc đẩy tôi tìm kiếm phương pháp học ngoại ngữ hoàn hảo.
08:46
I triedđã thử everything. I wentđã đi to KinokuniyaKinokuniya.
189
510000
2000
Tôi thử mọi cách. Tôi đến Kinokuniya.
08:48
I triedđã thử everymỗi possiblekhả thi booksách, everymỗi possiblekhả thi CDĐĨA CD.
190
512000
3000
Thử mọi cuốn sách, đĩa CD.
08:51
Nothing workedđã làm việc untilcho đến I foundtìm this.
191
515000
2000
Chẳng ăn thua gì cho tới khi tìm thấy cái này.
08:53
This is the JoyoJOYO KanjiChữ kanji. This is a TabletMáy tính bảng ratherhơn,
192
517000
4000
Đây là bảng Kanji Joyo,
08:57
or a posteráp phích of the 1,945 common-usesử dụng phổ biến charactersnhân vật
193
521000
4000
một tấm bảng gồm 1,945 ký tự thường dùng
09:01
as determinedxác định by the MinistryBộ of EducationGiáo dục in 1981.
194
525000
3000
do Bộ Giáo Dục ấn hành năm 1981.
09:04
ManyNhiều of the publicationsẤn phẩm in JapanNhật bản limitgiới hạn themselvesbản thân họ to these charactersnhân vật,
195
528000
4000
Nhiều ấn phẩm ở Nhật phải giới hạn trong các chữ này,
09:08
to facilitatetạo điều kiện literacytrình độ học vấn -- some are requiredcần thiết to.
196
532000
2000
nhằm hỗ trợ xóa nạn mù chữ.
09:10
And this becameđã trở thành my HolyThánh GrailChén, my RosettaRosetta StoneĐá.
197
534000
3000
Và nó trở thành chén Thánh, bảo bối của tôi.
09:13
As soonSớm as I focusedtập trung on this materialvật chất,
198
537000
5000
Tôi liền tập trung toàn lực vào tài liệu này.
09:18
I tooklấy off.
199
542000
2000
Coi như xong.
09:20
I endedđã kết thúc up beingđang ablecó thể to readđọc AsahiAsahi ShinbuShinbu, AsahiAsahi newspaperbáo chí,
200
544000
3000
Cuối cùng tôi có thể đọc tạp chí Ashahi
09:23
about sixsáu monthstháng latermột lát sau -- so a totaltoàn bộ of 11 monthstháng latermột lát sau --
201
547000
3000
khoảng 6 tháng sau đó -- thế là 11 tháng sau --
09:26
and wentđã đi from JapaneseNhật bản I to JapaneseNhật bản VIVI.
202
550000
2000
tôi lên từ kyu (trình độ) I đến kyu VI.
09:28
EndedKết thúc up doing translationdịch work at agetuổi tác 16 when I returnedtrả lại to the U.S.,
203
552000
3000
Năm 16 tuổi, khi trở lại Mỹ, tôi làm công việc biên dịch
09:31
and have continuedtiếp tục to applyứng dụng this materialvật chất
204
555000
5000
và tiếp tục áp dụng tài liệu này
09:36
over methodphương pháp approachtiếp cận to closegần to a dozen languagesngôn ngữ now.
205
560000
3000
vào phương pháp học 12 ngôn ngữ khác.
09:39
SomeoneAi đó who was terriblekhủng khiếp at languagesngôn ngữ,
206
563000
2000
Và tôi là người đã từng học rất dở môn ngoại ngữ
09:41
and at any givenđược time, speaknói, readđọc and writeviết fivesố năm or sixsáu.
207
565000
5000
các kỹ năng nói, đọc, viết.
09:46
This bringsmang lại us to the pointđiểm,
208
570000
2000
Nó đưa chúng ta tới điểm mấu chốt,
09:48
which is, it's oftentimesmọi trường what you do,
209
572000
3000
đó là mức độ thường xuyên luyện tập
09:51
not how you do it, that is the determiningxác định factorhệ số.
210
575000
3000
chứ không phải cách luyện tập, là yếu tố quyết định.
09:54
This is the differenceSự khác biệt betweengiữa beingđang effectivecó hiệu lực -- doing the right things --
211
578000
3000
Đây là điểm khác nhau giữa đạt hiệu quả -- làm đúng phương pháp --
09:57
and beingđang efficienthiệu quả -- doing things well whetherliệu or not they're importantquan trọng.
212
581000
3000
và đạt hiệu suất -- làm mọi thứ quan trọng hay không quan trọng.
10:00
You can alsocũng thế do this with grammarngữ pháp.
213
584000
2000
Các bạn có thể liên hệ cách này với ngữ pháp.
10:02
I cameđã đến up with these sixsáu sentencescâu after much experimentationthử nghiệm.
214
586000
4000
Tôi nghĩ ra 4 câu này sau nhiều thử nghiệm.
10:06
Having a nativetự nhiên speakerloa allowcho phép you to deconstructdeconstruct theirhọ grammarngữ pháp,
215
590000
3000
Giả sử, một người bản xứ cho phép bạn phá ngữ pháp của họ ra
10:09
by translatingdịch these sentencescâu into pastquá khứ, presenthiện tại, futureTương lai,
216
593000
3000
bằng cách dịch các câu này sang thì quá khứ, hiện tại, tương lai,
10:12
will showchỉ you subjectmôn học, objectvật, verbđộng từ,
217
596000
2000
sẽ chỉ cho bạn chủ ngữ, tân ngữ, động từ,
10:14
placementvị trí of indirectgián tiếp, directthẳng thắn objectscác đối tượng, gendergiới tính and so forthra.
218
598000
2000
thay thế gián tiếp, tân ngữ trực tiếp, giống ...
10:16
From that pointđiểm, you can then, if you want to,
219
600000
3000
Từ đó, bạn có thể
10:19
acquirecó được, thu được multiplenhiều languagesngôn ngữ, alternatethay thế them so there is no interferencecan thiệp.
220
603000
2000
học được nhiều ngoại ngữ khác nhau, thay thế chúng để không bị gián đoạn.
10:21
We can talk about that if anyonebất kỳ ai in interestedquan tâm.
221
605000
3000
Chúng ta có thể nói thứ tiếng đó nếu ai đó thấy thú vị.
10:24
And now I love languagesngôn ngữ.
222
608000
2000
Và giờ tôi yêu ngoại ngữ.
10:26
So ballroomkhán phòng dancingkhiêu vũ, implicittiềm ẩn versusđấu với explicitrõ ràng --
223
610000
3000
Vũ hội bắt đầu nhảy múa, ẩn so với hiện --
10:29
very importantquan trọng.
224
613000
1000
rất quan trọng.
10:30
You mightcó thể look at me and say, "That guy mustphải be a ballroomkhán phòng dancervũ công."
225
614000
3000
Các bạn có lẽ đang nhìn tôi và nói, " Anh này hẳn phải là một vũ công."
10:33
But no, you'dbạn muốn be wrongsai rồi
226
617000
2000
Nhưng không phải đâu
10:35
because my bodythân hình is very poorlykém designedthiết kế for mostphần lớn things --
227
619000
3000
vì cơ thể tôi cấu tạo rất kém để làm hầu hết mọi việc --
10:38
prettyđẹp well designedthiết kế for liftingNâng heavynặng rocksđá perhapscó lẽ.
228
622000
3000
có lẽ phù hợp với đi làm khuân vác.
10:41
I used to be much biggerlớn hơn, much more muscularcơ bắp.
229
625000
3000
Trước đây tôi to béo hơn, nhiều cơ bắp hơn.
10:44
And so I endedđã kết thúc up walkingđi dạo like this.
230
628000
2000
Và thế là tôi đi bộ như thế này.
10:46
I lookednhìn a lot like an orangutanĐười ươi, our closegần cousinsanh chị em họ, or the IncredibleĐáng kinh ngạc HulkHulk.
231
630000
6000
Tôi trông giống con đười ươi, họ hàng gần với chúng ta hoặc gã khổng lồ siêu quậy
10:52
Not very good for ballroomkhán phòng dancingkhiêu vũ.
232
636000
2000
chứ trông không hợp với khiêu vũ tí nào.
10:54
I foundtìm myselfriêng tôi in ArgentinaArgentina in 2005,
233
638000
3000
Năm 2005, tôi đến Argentina.
10:57
decidedquyết định to watch a tangoTango classlớp học -- had no intentioný định of participatingtham gia.
234
641000
3000
Tôi quyết định xem một lớp dạy tango -- nhưng không có ý định tham gia --
11:00
WentĐã đi in, paidđã thanh toán my tenmười pesosPeso,
235
644000
2000
trả mất 10 peso,
11:02
walkedđi bộ up -- 10 womenđàn bà two guys, usuallythông thường a good ratiotỷ lệ.
236
646000
3000
tôi đi lên lầu, có 10 nữ và 2 nam, tỉ lệ khá tốt.
11:05
The instructorgiảng viên saysnói, "You are participatingtham gia."
237
649000
3000
Những giáo viên hướng dẫn nói, "Anh vào tập đi."
11:08
ImmediatelyNgay lập tức: deathtử vong sweatmồ hôi.
238
652000
2000
Tôi liền vã mồ hôi như tắm.
11:10
(LaughterTiếng cười)
239
654000
1000
(Tiếng cười)
11:11
Fight-or-flightChiến đấu hoặc chuyến bay fearnỗi sợ sweatmồ hôi, because I triedđã thử ballroomkhán phòng dancingkhiêu vũ in collegetrường đại học --
240
655000
3000
Tôi sợ hết hồn vì hồi học đại học, tôi đã thử học khiêu vũ --
11:14
steppedbước lên on the girl'scủa cô gái footchân with my heelgót chân. She screamedla hét.
241
658000
3000
dẫm lên chân cô bạn nhảy với tôi khiến nàng hét toáng lên.
11:17
I was so concernedliên quan with her perceptionnhận thức of what I was doing,
242
661000
3000
Tôi rất lo cô ấy nghĩ gì về việc tôi đã làm,
11:20
that it explodedphát nổ in my faceđối mặt,
243
664000
2000
mặt tôi đỏ rực rỡ,
11:22
never to returntrở về to the ballroomkhán phòng dancingkhiêu vũ clubcâu lạc bộ.
244
666000
3000
và không bao giờ dám quay lại câu lạc bộ khiêu vũ nữa.
11:25
She comesđến up, and this was her approachtiếp cận, the teachergiáo viên.
245
669000
3000
Cô giáo viên nói với tôi,
11:28
"Okay, come on, grabvồ lấy me."
246
672000
2000
"Nào, đến đây, hãy đặt tay lên vai tôi."
11:30
GorgeousTuyệt đẹp assistanttrợ lý instructorgiảng viên.
247
674000
2000
Cô ấy là một trợ giảng cực kỳ xinh đẹp.
11:32
She was very pissedtức giận off that I had pulledkéo her from her advancednâng cao practicethực hành.
248
676000
3000
Khi tôi kéo cô ấy lúc cô ấy định tiến lên, cô ấy rất bực.
11:35
So I did my besttốt. I didn't know where to put my handstay.
249
679000
3000
Nên tôi đã cố gắng hết sức. Tôi thật chẳng biết đặt tay vào đâu nữa.
11:38
And she pulledkéo back, threwném down her armscánh tay,
250
682000
2000
Và cô ấy lùi lại, thả tay xuống,
11:40
put them on her hipshông, turnedquay around and yelledla lên acrossbăng qua the roomphòng,
251
684000
3000
chống tay lên hông, quay ra hét với cả lớp,
11:43
"This guy is builtđược xây dựng like a god-damnedgod-damned mountainnúi of musclecơ bắp,
252
687000
4000
"Tầm vóc anh chàng này như ngọn núi cơ bắp vậy,
11:47
and he's grabbingnắm lấy me like a fuckingfucking FrenchmanNgười Pháp,"
253
691000
2000
cậu ấy nắm tôi chắc như cái cậu người Pháp lần trước,"
11:49
(LaughterTiếng cười)
254
693000
2000
(Tiếng cười)
11:51
which I foundtìm encouragingkhuyến khích.
255
695000
2000
tôi thấy mấy lời đó thật chạm tự ái quá.
11:53
(LaughterTiếng cười)
256
697000
2000
(Tiếng cười)
11:55
EveryoneTất cả mọi người burstnổ into laughtertiếng cười. I was humiliatednhục nhã.
257
699000
2000
Cả lớp cười như được mùa còn tôi thì thật xấu hổ.
11:57
She cameđã đến back. She goesđi, "Come on. I don't have all day."
258
701000
3000
Cô ấy quay lại và nói, "Thôi nào, tôi không có cả ngày đâu đấy."
12:00
As someonengười nào who wrestledvật lộn sincekể từ agetuổi tác eighttám, I proceededtiến hành to crushđè bẹp her,
259
704000
3000
Như một tay đấu vật lão luyện, tôi tiếp tục nghiền nát cô ấy
12:03
"Of MiceCon chuột and MenNgười đàn ông" stylePhong cách.
260
707000
2000
theo cách người diệt chuột.
12:05
And she lookednhìn up and said,
261
709000
2000
Cô ấy nhìn lên và thở hổn hển,
12:07
"Now that's better."
262
711000
3000
" Nào, giờ tốt hơn rồi đấy."
12:10
So I boughtđã mua a month'stháng worthgiá trị of classesCác lớp học.
263
714000
2000
Thế là tôi mua cả tháng thẻ học.
12:12
(LaughterTiếng cười)
264
716000
1000
(Tiếng cười)
12:13
And proceededtiến hành to look at --
265
717000
2000
Và tiếp tục xem xét --
12:15
I wanted to setbộ competitioncuộc thi so I'd have a deadlinehạn chót --
266
719000
2000
Tôi muốn tham gia cuộc thi nên đã lập ra một hạn chót --
12:17
Parkinson'sParkinson LawPháp luật,
267
721000
2000
Định luật Parkinson,
12:19
the perceivedcảm nhận complexityphức tạp of a taskbài tập will expandmở rộng to filllấp đầy the time you allotphân bổ it.
268
723000
4000
bạn càng gia hạn nhiều thời gian thì mức độ phức tạp của công việc càng tăng trong nhận thức của bạn.
12:23
So I had a very shortngắn deadlinehạn chót for a competitioncuộc thi.
269
727000
3000
Nên tôi đã gia hạn rất ngắn để tham gia cuộc thi.
12:26
I got a femalegiống cái instructorgiảng viên first,
270
730000
3000
Trước tiên, tôi có một nữ hướng dẫn
12:29
to teachdạy me the femalegiống cái rolevai trò, the followtheo,
271
733000
3000
để dạy tôi vai trò của người nữ, người nhảy theo,
12:32
because I wanted to understandhiểu không the sensitivitiesnhạy cảm and abilitieskhả năng
272
736000
2000
vì tôi muốn hiểu được sự nhạy cảm và khả năng
12:34
that the followtheo neededcần to developphát triển, xây dựng, so I wouldn'tsẽ không have a repeatnói lại of collegetrường đại học.
273
738000
3000
mà người nhảy theo cần phát huy, nhờ đó thảm kịch ở trường đại học không tái diễn.
12:37
And then I tooklấy an inventoryhàng tồn kho of the characteristicsđặc điểm,
274
741000
3000
Sau đó, cùng với cô ấy, tôi làm một bản tóm tắt
12:40
alongdọc theo with her, of the
275
744000
4000
các khả năng và yếu tố
12:44
of the capabilitieskhả năng and elementscác yếu tố of differentkhác nhau dancersvũ công who'dai muốn wonthắng championshipsGiải vô địch.
276
748000
3000
của các vũ công khác nhau, những người đã giành giải vô địch.
12:47
I interviewedphỏng vấn these people because they all taughtđã dạy in BuenosBuenos AiresAires.
277
751000
4000
Tôi phỏng vấn những người này vì họ đều dạy ở thủ đô Buenos Aires.
12:51
I comparedso the two listsdanh sách,
278
755000
2000
Tôi so sánh 2 danh sách với nhau,
12:53
and what you find is that there is explicitlyrõ ràng,
279
757000
2000
và thấy chúng đều đề xuất
12:55
expertisechuyên môn they recommendedkhuyến cáo, certainchắc chắn trainingđào tạo methodsphương pháp.
280
759000
3000
các phương pháp rèn luyện chuyên nghiệp hiện ( ai cũng biết ).
12:58
Then there were implicittiềm ẩn commonalitiescommonalities
281
762000
2000
Có các phương pháp thông thường ẩn
13:00
that nonekhông ai of them seemeddường như to be practicingtập luyện.
282
764000
3000
mà chẳng ai trong số họ luyện tập cả.
13:03
Now the protectionismbảo hộ mậu dịch of ArgentineArgentina dancenhảy teachersgiáo viên asidequa một bên,
283
767000
3000
Bên cạnh chính sách trợ cấp các giáo viên vũ đạo ở Argentina,
13:06
I foundtìm this very interestinghấp dẫn. So I decidedquyết định to focustiêu điểm on threesố ba of those commonalitiescommonalities.
284
770000
4000
tôi thấy nó rất hay nên đã quyết định tập trung vào 3 trong số các phương pháp thông thường này.
13:10
Long stepscác bước. So a lot of milonguerosmilongueros --
285
774000
2000
Các bước dài. Nhiều vũ công tango
13:12
the tangoTango dancersvũ công will use very shortngắn stepscác bước.
286
776000
4000
sử dụng các bước rất ngắn.
13:16
I foundtìm that longerlâu hơn stepscác bước were much more elegantthanh lịch.
287
780000
4000
Tôi thì thấy các bước dài hơn trong duyên dáng hơn nhiều.
13:20
So you can have --
288
784000
2000
Nên các bạn có thể --
13:22
and you can do it in a very smallnhỏ bé spacekhông gian in factthực tế.
289
786000
2000
nhảy trong một không gian rất nhỏ.
13:24
SecondlyThứ hai, differentkhác nhau typesloại of pivotspivots.
290
788000
3000
Thứ hai, các kiểu trục đứng khác nhau.
13:27
ThirdlyThứ ba, variationbiến thể in tempotiến độ.
291
791000
3000
Thứ ba, các nhịp rất đa dạng.
13:30
These seemeddường như to be the threesố ba areaskhu vực that I could exploitkhai thác to competecạnh tranh
292
794000
3000
Đó là 3 khía cạnh tôi có thể khai thác để hoàn thành
13:33
if I wanted to comptetecomptete againstchống lại people who'dai muốn been practicingtập luyện for 20 to 30 yearsnăm.
293
797000
4000
nếu tôi muốn thi đấu với những người đã luyện tập trong 20 đến 30 năm.
13:37
That photohình chụp is of the
294
801000
3000
Bức ảnh đó
13:40
semi-finalsbán kết of the BuenosBuenos AiresAires championshipsGiải vô địch, fourbốn monthstháng latermột lát sau.
295
804000
3000
là vòng bán kết của giải vô địch Buenos Aires, 4 tháng sau đó.
13:43
Then one monththáng latermột lát sau, wentđã đi to the worldthế giới championshipsGiải vô địch,
296
807000
3000
Rồi một tháng sau, đến giải vô địch thế giới,
13:46
madethực hiện it to the semi-finalbán kết. And then setbộ a worldthế giới recordghi lại, followingtiếp theo that,
297
810000
2000
và vòng bán kết. Tiếp đến lập kỷ lục thế giới,
13:48
two weekstuần latermột lát sau.
298
812000
1000
2 tuần sau đó.
13:49
I want you to see partphần of what I practicedthực hành.
299
813000
3000
Tôi muốn các bạn thấy một phần quá trình luyện tập của tôi.
13:52
I'm going to jumpnhảy forwardphía trước here.
300
816000
3000
Tôi sẽ nhảy cách tới đây.
13:55
This is the instructorgiảng viên that AliciaAlicia and I choseđã chọn for the maleNam giới leadchì.
301
819000
5000
Đây là giáo viên hướng dẫn mà Elysia và tôi đã chọn cho vị trí nam chính.
14:00
His nameTên is GabrielGabriel MisseMisse.
302
824000
2000
Anh ấy tên là Gabriel Misse,
14:02
One of the mostphần lớn elegantthanh lịch dancersvũ công of his generationthế hệ,
303
826000
4000
một trong các vũ công uyển chuyển nhất trong thế hệ anh,
14:06
knownnổi tiếng for his long stepscác bước, and his tempotiến độ changesthay đổi
304
830000
2000
nổi tiếng với các bước nhảy dài và nhịp của anh ấy thay đổi
14:08
and his pivotspivots.
305
832000
2000
cùng với trục đứng.
14:13
AliciaAlicia, in her ownsở hữu right, very famousnổi danh.
306
837000
2000
Elysia, rất nổi tiếng.
14:15
So I think you'llbạn sẽ agreeđồng ý, they look quitekhá good togethercùng với nhau.
307
839000
5000
Tôi nghĩ các bạn đều đồng ý là trông họ rất xứng đôi.
14:20
Now what I like about this videovideo
308
844000
3000
Tôi thích video này
14:23
is it's actuallythực ra a videovideo of the first time they ever dancednhảy múa togethercùng với nhau
309
847000
2000
vì đó là video quay cảnh lần đầu tiên họ nhảy cùng nhau
14:25
because of his leadchì. He had a strongmạnh leadchì.
310
849000
3000
Anh ấy là người dẫn dắt mạnh mẽ.
14:28
He didn't leadchì with his chestngực, which requiresđòi hỏi you leannạc forwardphía trước.
311
852000
2000
Anh không dẫn dắt bằng ngực, như thế đòi hỏi bạn phải dựa về phía trước.
14:30
I couldn'tkhông thể developphát triển, xây dựng the attributesthuộc tính in my toesngón chân,
312
854000
2000
Tôi không giữ được tư thế đó trên đầu ngón chân,
14:32
the strengthsức mạnh in my feetđôi chân, to do that.
313
856000
3000
dùng lực đôi chân, để làm được thế.
14:35
So he usessử dụng a leadchì that focusestập trung on
314
859000
3000
Nên anh ấy tập trung vào
14:38
his shouldervai girdleNịt lưng and his armcánh tay.
315
862000
3000
vai và cánh tay.
14:41
So he can liftthang máy the womanđàn bà to breakphá vỡ her, for examplethí dụ.
316
865000
2000
Do đó, anh có thể đẩy cô gái lên.
14:43
That's just one benefitlợi ích of that.
317
867000
2000
Đó là một lợi ích của điều đó.
14:45
So then we brokeđã phá vỡ it down.
318
869000
4000
Sau đó chúng tôi phân tích nó.
14:49
This would be an examplethí dụ of one pivotPivot.
319
873000
2000
Đây là một ví dụ về một xoay người.
14:51
This is a back stepbậc thang pivotPivot.
320
875000
2000
Đây là thế xoay lùi.
14:53
There are manynhiều differentkhác nhau typesloại.
321
877000
2000
Có nhiều loại khác nhau lắm.
14:55
I have hundredshàng trăm of hoursgiờ of footagecảnh quay --
322
879000
3000
Tôi luyện tập với đôi chân hàng trăm giờ.
14:58
all categorizedphân loại, much like GeorgeGeorge CarlinCarlin
323
882000
2000
Tất cả đều được phân loại ra, như George Carlin
15:00
categorizedphân loại his comedyhài kịch.
324
884000
3000
phân loại hài kịch của ông ấy vậy.
15:06
So usingsử dụng my arch-nemesiskiến trúc-nemesis,
325
890000
2000
Tôi đã dùng kẻ thù lâu năm của tôi,
15:08
SpanishTiếng Tây Ban Nha, no lessít hơn, to learnhọc hỏi tangoTango.
326
892000
2000
tiếng Tây Ban Nha để học tango.
15:10
So fearnỗi sợ is your friendngười bạn. FearNỗi sợ hãi is an indicatorchỉ thị.
327
894000
2000
Vì thế, sợ hãi chính là bạn của bạn, là một kim chỉ nam hành động.
15:12
SometimesĐôi khi it showstrình diễn you what you shouldn'tkhông nên do.
328
896000
2000
Đôi khi nó chỉ cho bạn điều không nên làm.
15:14
More oftenthường xuyên than not it showstrình diễn you exactlychính xác what you should do.
329
898000
3000
Thường xuyên hơn, nó chỉ cho bạn chính xác điều nên làm.
15:17
And the besttốt resultscác kết quả that I've had in life,
330
901000
2000
Và kết quả tốt nhất tôi từng đạt được trong đời,
15:19
the mostphần lớn enjoyablethú vị timeslần, have all been from askinghỏi a simpleđơn giản questioncâu hỏi:
331
903000
3000
các quãng thời gian hạnh phúc nhất đều đến từ việc hỏi một câu hỏi đơn giản.
15:22
what's the worsttệ nhất that can happenxảy ra?
332
906000
2000
Điều tệ nhất có thể xảy ra là gì?
15:24
EspeciallyĐặc biệt là with fearssợ hãi you gainedđã đạt được when you were a childđứa trẻ.
333
908000
4000
Đặc biệt với các nỗi sợ hãi bạn gặp phải khi còn nhỏ.
15:28
Take the analyticalphân tích frameworkskhuôn khổ,
334
912000
3000
Hãy lấy các khung phân tích,
15:31
the capabilitieskhả năng you have, applyứng dụng them to old fearssợ hãi.
335
915000
2000
các khả năng bạn có, áp dụng chúng cho các nỗi sợ hãi lâu nay.
15:33
ApplyÁp dụng them to very biglớn dreamsnhững giấc mơ.
336
917000
3000
Áp dụng chúng cho các giấc mơ lớn.
15:36
And when I think of what I fearnỗi sợ now, it's very simpleđơn giản.
337
920000
3000
Và khi giờ khi nghĩ tới các nỗi sợ hãi, tôi thấy thật đơn giản.
15:39
When I imaginetưởng tượng my life,
338
923000
3000
Khi tưởng tượng cuộc đời mình,
15:42
what my life would have been like
339
926000
2000
xem nó sẽ ra sao
15:44
withoutkhông có the educationalgiáo dục opportunitiescơ hội that I had,
340
928000
4000
nếu không có các cơ hội giáo dục mình đã nhận được,
15:48
it makeslàm cho me wonderngạc nhiên.
341
932000
2000
tôi luôn tự hỏi thế.
15:50
I've spentđã bỏ ra the last two yearsnăm tryingcố gắng to deconstructdeconstruct
342
934000
2000
Hai năm qua, tôi cố gắng phá huỷ
15:52
the AmericanNgười Mỹ publiccông cộng schooltrường học systemhệ thống,
343
936000
3000
hệ thống trường công lập Mỹ
15:55
to eitherhoặc fixsửa chữa it or replacethay thế it.
344
939000
2000
để một là sửa hai là thay thế luôn.
15:57
And have donelàm xong experimentsthí nghiệm with about 50,000 studentssinh viên thusdo đó farxa --
345
941000
3000
Và tôi đã tiến hành các thí nghiệm với khoảng 50,000 học sinh,
16:00
builtđược xây dựng, I'd say, about a halfmột nửa dozen schoolstrường học,
346
944000
2000
tại 6 trường học
16:02
my readersđộc giả, at this pointđiểm.
347
946000
2000
và các độc giả của tôi.
16:04
And if any of you are interestedquan tâm in that,
348
948000
2000
Và nếu quý vị nào quan tâm đến lĩnh vực này
16:06
I would love to speaknói with you.
349
950000
2000
thì tôi rất mong được nói chuyện với các bạn.
16:08
I know nothing. I'm a beginnerngười mới bắt đầu.
350
952000
2000
Tôi mới chỉ bắt đầu thôi, chưa biết gì nhiều.
16:10
But I askhỏi a lot of questionscâu hỏi, and I would love your advicekhuyên bảo.
351
954000
3000
Nên tôi sẽ hỏi rất nhiều thứ và mong nhận được lời khuyên của bạn.
16:13
Thank you very much.
352
957000
2000
Xin cảm ơn rất nhiều.
16:15
(ApplauseVỗ tay)
353
959000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by Anh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tim Ferriss - Investor, human guinea pig, author
Tim Ferriss is an early-stage tech investor, best-selling author and podcaster.

Why you should listen

Tim Ferriss has been listed as one of Fast Company's "Most Innovative Business People" and one of Fortune's "40 under 40." He is an early-stage technology investor/advisor (Uber, Facebook, Shopify, Duolingo, Alibaba, and 50+ others) and the author of four #1 New York Times and Wall Street Journal bestsellers, including The 4-Hour Workweek and his latest, Tools of Titans: The Tactics, Routines, and Habits of Billionaires, Icons, and World-Class Performers. The Observer and other media have called Tim "the Oprah of audio" due to the influence of The Tim Ferriss Show podcast, which is the first business/interview podcast to exceed 100 million downloads.

More profile about the speaker
Tim Ferriss | Speaker | TED.com