ABOUT THE SPEAKER
Al Gore - Climate advocate
Nobel Laureate Al Gore focused the world’s attention on the global climate crisis. Now he’s showing us how we’re moving towards real solutions.

Why you should listen

Former Vice President Al Gore is co-founder and chairman of Generation Investment Management. While he’s is a senior partner at Kleiner Perkins Caufield & Byers, and a member of Apple, Inc.’s board of directors, Gore spends the majority of his time as chair of The Climate Reality Project, a nonprofit devoted to solving the climate crisis.

He is the author of the bestsellers Earth in the Balance, An Inconvenient Truth, The Assault on Reason, Our Choice: A Plan to Solve the Climate Crisis, and most recently, The Future: Six Drivers of Global Change. He is the subject of the Oscar-winning documentary An Inconvenient Truth and is the co-recipient, with the Intergovernmental Panel on Climate Change, of the Nobel Peace Prize for 2007 for “informing the world of the dangers posed by climate change.”

Gore was elected to the U.S. House of Representatives in 1976, 1978, 1980 and 1982 and the U.S. Senate in 1984 and 1990. He was inaugurated as the 45th Vice President of the United States on January 20, 1993, and served eight years.

More profile about the speaker
Al Gore | Speaker | TED.com
TED2009

Al Gore: What comes after An Inconvenient Truth?

Al Gore cảnh báo xu hướng khí hậu gần đây nhất

Filmed:
952,886 views

Tại TED2009, Ngài Al Gore đã thuyết trình các slides mới từ khắp thế giới để minh chứng cho sự quan ngại về các xu hướng khí hậu đã biến đổi xấu hơn nhiều so với dự đoán của các nhà khoa học, và để làm rõ quan điểm của ông về "than sạch".
- Climate advocate
Nobel Laureate Al Gore focused the world’s attention on the global climate crisis. Now he’s showing us how we’re moving towards real solutions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Last yearnăm I showedcho thấy these two slidesslide so that
0
0
3000
Năm ngoái tôi đã trình chiếu 2 slides
00:15
demonstratechứng minh that the arcticBắc cực iceNước đá capmũ lưỡi trai,
1
3000
2000
để minh họa cho chỏm băng Bắc Cực,
00:17
which for mostphần lớn of the last threesố ba milliontriệu yearsnăm
2
5000
2000
là chỏm băng mà suốt 3 triệu năm qua
00:19
has been the sizekích thước of the lowerthấp hơn 48 statestiểu bang,
3
7000
2000
từ kích cỡ bằng 48 bang
00:21
has shrunkthu nhỏ by 40 percentphần trăm.
4
9000
2000
nay nó đã giảm đi 40%.
00:23
But this understatesunderstates the seriousnesstính nghiêm trọng of this particularcụ thể problemvấn đề
5
11000
3000
Nhưng điều này đã nói giảm đi sự nghiêm trọng của vấn đề
00:26
because it doesn't showchỉ the thicknesschiều dày of the iceNước đá.
6
14000
3000
vì nó không cho biết độ dày của lớp băng.
00:29
The arcticBắc cực iceNước đá capmũ lưỡi trai is, in a sensegiác quan,
7
17000
2000
Một mặt, chỏm băng Bắc Cực
00:31
the beatingđánh đập hearttim of the globaltoàn cầu climatekhí hậu systemhệ thống.
8
19000
3000
là quả tim đập không ngừng của hệ thống khí hậu toàn cầu.
00:34
It expandsmở rộng in wintermùa đông and contractshợp đồng in summermùa hè.
9
22000
3000
Nó mở rộng vào mùa đông và giảm đi vào mùa hè.
00:37
The nextkế tiếp slidetrượt I showchỉ you will be
10
25000
3000
Slide tiếp theo mà tôi chiếu sẽ là
00:40
a rapidnhanh fast-forwardnhanh về phía trước of what's happenedđã xảy ra over the last 25 yearsnăm.
11
28000
4000
những biến đổi cực nhanh của những điều đã xảy ra trong vòng 25 năm qua.
00:44
The permanentdài hạn iceNước đá is markedđánh dấu in redđỏ.
12
32000
2000
Vùng băng vĩnh cửu được đánh dấu bằng màu đỏ.
00:46
As you see, it expandsmở rộng to the darktối bluemàu xanh da trời --
13
34000
3000
Như bạn thấy, nó mở rộng ra vùng màu xanh đậm.
00:49
that's the annualhàng năm iceNước đá in wintermùa đông,
14
37000
2000
Đó là băng hàng năm vào mùa đông.
00:51
and it contractshợp đồng in summermùa hè.
15
39000
2000
Và nó giảm đi vào mùa hè.
00:53
The so-calledcái gọi là permanentdài hạn iceNước đá, fivesố năm yearsnăm old or olderlớn hơn,
16
41000
2000
Cái gọi là băng vĩnh cửu, có tuổi từ 5 năm trở lên,
00:55
you can see is almosthầu hết like bloodmáu,
17
43000
3000
bạn có thể thấy chủ yếu như màu máu,
00:58
spillingtràn out of the bodythân hình here.
18
46000
4000
tràn khắp vùng này.
01:02
In 25 yearsnăm it's goneKhông còn from this, to this.
19
50000
4000
Trong vòng 25 năm, nó đã từ như thế này trở thành như vậy.
01:06
This is a problemvấn đề because the warmingsự nóng lên
20
54000
3000
Đây là vấn đề bởi sự nóng lên
01:09
heatsnóng up the frozenđông lạnh groundđất around the ArcticBắc cực OceanĐại dương,
21
57000
3000
đã nung lớp đất nền đóng băng xung quanh Bắc Băng Dương
01:12
where there is a massiveto lớn amountsố lượng of frozenđông lạnh carboncarbon
22
60000
3000
nơi có một lượng carbon đóng băng khổng lồ
01:15
which, when it thawslớp, is turnedquay into methanekhí mê-tan by microbesvi khuẩn.
23
63000
3000
mà khi tan ra, nó sẽ bị vi khuẩn biến thành metan.
01:18
ComparedSo sánh to the totaltoàn bộ amountsố lượng of globaltoàn cầu warmingsự nóng lên pollutionsự ô nhiễm in the atmospherekhông khí,
24
66000
4000
So với tổng lượng ô nhiễm trong không khí gây nên hiện tượng nóng lên toàn cầu,
01:22
that amountsố lượng could doublegấp đôi if we crossvượt qua this tippingnhào lộn pointđiểm.
25
70000
4000
lượng này có thể tăng gấp đôi nếu chúng ta vượt qua ngưỡng bùng phát.
01:26
AlreadyĐã in some shallownông lakesHồ nước in AlaskaAlaska,
26
74000
3000
Ở một số hồ nông ở Alaska
01:29
methanekhí mê-tan is activelytích cực bubblingBubbling up out of the waterNước.
27
77000
2000
metan nổi thành các bóng khí trên mặt hồ.
01:31
ProfessorGiáo sư KateyKatey WalterWalter from the UniversityTrường đại học of AlaskaAlaska
28
79000
3000
Mùa đông năm ngoái, giáo sư Katey Walter từ Đại học Alaska
01:34
wentđã đi out with anotherkhác teamđội to anotherkhác shallownông lakehồ last wintermùa đông.
29
82000
4000
đã cùng với một nhóm tới khảo sát ở hồ nông này.
01:48
VideoVideo: WhoaDừng lại! (LaughterTiếng cười)
30
96000
2000
Video: Whoa! (Cười)
01:50
AlAl GoreGore: She's okay. The questioncâu hỏi is whetherliệu we will be.
31
98000
3000
Al Gore: Cô ta không bị gì cả. Câu hỏi đặt ra là liệu chúng ta có như thế không.
01:53
And one reasonlý do is, this enormousto lớn heatnhiệt sinkbồn rửa
32
101000
2000
Và một lý do là, lượng nhiệt khổng lồ này chìm xuống
01:55
heatsnóng up GreenlandGreenland from the northBắc.
33
103000
3000
làm nóng đảo Greenland từ phía Bắc.
01:58
This is an annualhàng năm meltingtan chảy rivercon sông.
34
106000
3000
Đây là một con sông tạo nên do băng tan hàng năm.
02:01
But the volumeskhối lượng are much largerlớn hơn than ever.
35
109000
3000
Nhưng hiện nay lượng băng tan đã nhiều hơn bao giờ hết.
02:04
This is the KangerlussuaqKangerlussuaq RiverSông in southwesttây nam GreenlandGreenland.
36
112000
3000
Đây là sông Kangerlussuaq ở Tây Nam Greenland.
02:07
If you want to know how seabiển levelcấp độ risestăng lên
37
115000
2000
Nếu bạn muốn biết mực nước biển dâng ra sao
02:09
from land-baseđất cơ sở iceNước đá meltingtan chảy
38
117000
2000
từ băng trên nền đất tan chảy
02:11
this is where it reachesđạt tới the seabiển.
39
119000
2000
thì đây là nơi nó chảy ra biển.
02:13
These flowschảy are increasingtăng very rapidlynhanh chóng.
40
121000
2000
Những dòng chảy này đang ngày càng tăng nhanh hơn.
02:15
At the other endkết thúc of the planethành tinh, AntarcticaAntarctica
41
123000
2000
Ở cực khác của địa cầu, Nam Cực
02:17
the largestlớn nhất masskhối lượng of iceNước đá on the planethành tinh.
42
125000
2000
là nơi có lượng băng lớn nhất hành tinh.
02:19
Last monththáng scientistscác nhà khoa học reportedbáo cáo the entiretoàn bộ continentlục địa
43
127000
2000
Tháng trước, các nhà khoa học đã báo cáo rằng trên toàn lục địa này
02:21
is now in negativetiêu cực iceNước đá balancecân đối.
44
129000
2000
mức cân bằng của lượng băng hiện đang ở mức đáng lo ngại.
02:23
And westhướng Tây AntarcticaAntarctica croppedcắt up on tophàng đầu some under-seadưới biển islandshòn đảo,
45
131000
4000
Và phía Tây Nam Cực với những hòn đảo ngầm
02:27
is particularlyđặc biệt rapidnhanh in its meltingtan chảy.
46
135000
3000
hiện đang tan với tốc độ cực nhanh.
02:30
That's equalcông bằng to 20 feetđôi chân of seabiển levelcấp độ, as is GreenlandGreenland.
47
138000
4000
Bằng khoảng 20 feet so với mực nước biển, giống như Greenland.
02:34
In the HimalayasHimalaya, the thirdthứ ba largestlớn nhất masskhối lượng of iceNước đá:
48
142000
2000
Ở Himalayas, vùng băng lớn thứ ba thế giới,
02:36
at the tophàng đầu you see newMới lakesHồ nước, which a fewvài yearsnăm agotrước were glacierssông băng.
49
144000
4000
trên đỉnh này, bạn có thể thấy các hồ mới được tạo, mà cách đây vài năm, chúng vẫn là các sông băng.
02:40
40 percentphần trăm of all the people in the worldthế giới
50
148000
2000
Một nửa lượng nước mà 40% dân cư trên thế giới
02:42
get halfmột nửa of theirhọ drinkinguống waterNước from that meltingtan chảy flowlưu lượng.
51
150000
2000
đã uống là lấy từ con sông băng này.
02:44
In the AndesAndes, this glaciersông băng is the
52
152000
2000
Ở Andes, sông băng này
02:46
sourcenguồn of drinkinguống waterNước for this citythành phố.
53
154000
2000
là nguồn nước uống cho thành phố.
02:48
The flowschảy have increasedtăng.
54
156000
2000
Lượng băng tan ngày càng tăng.
02:50
But when they go away, so does much of the drinkinguống waterNước.
55
158000
3000
Nhưng khi chúng cạn kiệt, thì nước uống cũng không còn.
02:53
In CaliforniaCalifornia there has been a 40 percentphần trăm
56
161000
2000
Ở California, núi băng Sierra
02:55
declinetừ chối in the SierraSierra snowpackSnowpack.
57
163000
2000
đã giảm 40%.
02:57
This is hittingđánh the reservoirshồ chứa.
58
165000
2000
Nó đang biến thành các bể nước.
02:59
And the predictionsdự đoán, as you've readđọc, are seriousnghiêm trọng.
59
167000
3000
Và các dự báo, như các bạn đã đọc, rất nghiêm trọng.
03:02
This dryingsấy khô around the worldthế giới has leadchì to
60
170000
2000
Hạn hán khắp thế giới đã dẫn tới
03:04
a dramatickịch tính increasetăng in fireslửa.
61
172000
2000
nạn cháy rừng tăng cao.
03:06
And the disastersthiên tai around the worldthế giới
62
174000
3000
Và dịch bệnh hoành hành khắp thế giới
03:09
have been increasingtăng at an absolutelychắc chắn rồi extraordinarybất thường
63
177000
2000
đã tăng lên một cách chóng mặt
03:11
and unprecedentedchưa từng có ratetỷ lệ.
64
179000
2000
với tốc độ chưa từng thấy.
03:13
FourBốn timeslần as manynhiều in the last 30 yearsnăm
65
181000
2000
Trong vòng 30 năm, nó đã tăng 4 lần
03:15
as in the previousTrước 75.
66
183000
2000
so với 75 năm trước.
03:17
This is a completelyhoàn toàn unsustainablekhông bền vững patternmẫu.
67
185000
4000
Đây là mô hình hoàn toàn không bền vững.
03:21
If you look at in the contextbối cảnh of historylịch sử
68
189000
3000
Nếu xem bối cảnh lịch dử
03:24
you can see what this is doing.
69
192000
5000
bạn có thể thấy ý nghĩa của biểu đồ này.
03:29
In the last fivesố năm yearsnăm
70
197000
2000
Trong vòng năm năm qua
03:31
we'vechúng tôi đã addedthêm 70 milliontriệu tonstấn of COCO2
71
199000
2000
mỗi 24 giờ, chúng ta lại thải thêm
03:33
everymỗi 24 hoursgiờ --
72
201000
2000
70 triệu tấn CO2
03:35
25 milliontriệu tonstấn everymỗi day to the oceansđại dương.
73
203000
2000
-- 25 triệu tấn mỗi ngày bị thải ra đại dương.
03:37
Look carefullycẩn thận at the areakhu vực of the easternphương Đông PacificThái Bình Dương,
74
205000
3000
Hãy nhìn kỹ vùng phía Đông của Thái Bình Dương,
03:40
from the AmericasAmericas, extendingmở rộng westwardvề phía tây,
75
208000
2000
từ châu Mỹ, mở rộng về phía Tây,
03:42
and on eitherhoặc sidebên of the IndianẤn Độ subcontinenttiểu lục địa,
76
210000
3000
và trên mặt khác của tiểu lục địa Ấn,
03:45
where there is a radicalcăn bản depletionsự suy giảm of oxygenôxy in the oceansđại dương.
77
213000
4000
đây là nơi có lượng oxy trong đại dương bị giảm mạnh.
03:49
The biggestlớn nhất singleĐộc thân causenguyên nhân of globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
78
217000
2000
Nguyên nhân lớn nhất gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu,
03:51
alongdọc theo with deforestationnạn phá rừng, which is 20 percentphần trăm of it, is the burningđốt of fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
79
219000
4000
cùng với việc phá rừng -- chỉ bằng 20% của nó, là việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
03:55
OilDầu is a problemvấn đề, and coalthan is the mostphần lớn seriousnghiêm trọng problemvấn đề.
80
223000
3000
Dầu mỏ là một vấn đề, và than đá là vấn đề nghiêm trọng nhất.
03:58
The UnitedVương StatesTiểu bang is one of the two
81
226000
2000
Hoa Kỳ là một trong hai
04:00
largestlớn nhất emittersbức xạ, alongdọc theo with ChinaTrung Quốc.
82
228000
2000
nơi xả thải mạnh nhất, cùng với Trung Quốc.
04:02
And the proposalđề nghị has been to buildxây dựng a lot more coalthan plantscây.
83
230000
4000
Và người ta kiến nghị nên xây thêm các nhà máy dùng than làm chất đốt.
04:06
But we're beginningbắt đầu to see a seabiển changethay đổi.
84
234000
2000
Nhưng chúng ta đang bắt đầu thấy những biến đổi diễn ra trên biển.
04:08
Here are the onesnhững người that have been cancelledhủy bỏ in the last fewvài yearsnăm
85
236000
3000
Đây là những nhà máy bị ngừng hoạt động trong những năm vừa rồi
04:11
with some greenmàu xanh lá alternativeslựa chọn thay thế proposedđề xuất.
86
239000
2000
bởi một số kiến nghị về môi trường.
04:13
(ApplauseVỗ tay)
87
241000
1000
(Vỗ tay)
04:14
HoweverTuy nhiên there is a politicalchính trị battlechiến đấu
88
242000
3000
Tuy nhiên ở nước ta (Mỹ)
04:17
in our countryQuốc gia.
89
245000
2000
xảy ra một cuộc chiến chính trị.
04:19
And the coalthan industriesngành công nghiệp and the oildầu industriesngành công nghiệp
90
247000
2000
Và năm ngoái, ngành công nghiệp than và dầu mỏ
04:21
spentđã bỏ ra a quarterphần tư of a billiontỷ dollarsUSD in the last calendarlịch yearnăm
91
249000
3000
tiêu tốn khoảng 1/4 tỷ dollar
04:24
promotingquảng bá cleandọn dẹp coalthan,
92
252000
2000
để quảng bá than sạch,
04:26
which is an oxymoronoxymoron.
93
254000
2000
mà thật ra chỉ là trò ghép hai chữ trái nghĩa.
04:28
That imagehình ảnh remindednhắc nhở me of something.
94
256000
2000
Hình ảnh này khiến tôi nghĩ tới một thứ.
04:30
(LaughterTiếng cười)
95
258000
3000
(Cười)
04:33
Around ChristmasGiáng sinh, in my home in TennesseeTennessee,
96
261000
2000
Khoảng thời gian Giáng Sinh, tại nhà tôi ở Tennessee,
04:35
a billiontỷ gallonsgallon of coalthan sludgebùn was spilledtràn lên.
97
263000
3000
một tỉ gallon cặn than đã bị tràn ra.
04:38
You probablycó lẽ saw it on the newsTin tức.
98
266000
2000
Có thể các bạn đã xem tin đó trên báo.
04:40
This, all over the countryQuốc gia, is the secondthứ hai largestlớn nhất wastechất thải streamsuối in AmericaAmerica.
99
268000
4000
Vụ tràn cặn này đã tạo nên bãi rác lớn thứ hai tại nước Mỹ.
04:44
This happenedđã xảy ra around ChristmasGiáng sinh.
100
272000
2000
Vụ này xảy ra gần Giáng Sinh.
04:46
One of the coalthan industry'scủa ngành công nghiệp adsQuảng cáo around ChristmasGiáng sinh was this one.
101
274000
3000
Đây là một trong những quảng cáo cho ngành công nghiệp than đá vào mùa Giáng Sinh.
04:49
VideoVideo: ♪♫ FrostySương mù the coalthan man is a jollyvui vẻ, happyvui mừng soulLinh hồn.
102
277000
3000
Video: ♪♫ Bác thợ mỏ vui vẻ yêu đời.
04:52
He's abundantdồi dào here in AmericaAmerica,
103
280000
2000
Nước Mỹ chúng ta có đầy người như bác thợ mỏ ấy
04:54
and he helpsgiúp our economynên kinh tê growlớn lên.
104
282000
2000
và họ giúp nền kinh tế của chúng ta phát triển.
04:56
FrostySương mù the coalthan man is gettingnhận được cleanersạch hơn everydaymỗi ngày.
105
284000
4000
Bác thợ mỏ ngày càng sạch thêm.
05:00
He's affordablegiá cả phải chăng and adorableđáng yêu, and workerscông nhân keep theirhọ paytrả.
106
288000
4000
Bác vừa rẻ vừa đáng yêu, bác nuôi sống các công nhân.
05:04
AlAl GoreGore: This is the sourcenguồn of much of the coalthan in WestWest VirginiaVirginia.
107
292000
4000
Al Gore: Đây là mỏ than lớn ở Tây Virginia.
05:08
The largestlớn nhất mountaintopmountaintop minerthợ mỏ is the headcái đầu of MasseyMassey CoalThan đá.
108
296000
5000
Mỏ than trên núi lớn nhất là đỉnh mỏ Massey.
05:13
VideoVideo: DonDon BlankenshipBlankenship: Let me be cleartrong sáng about it. AlAl GoreGore,
109
301000
2000
Video: Ngài Blankenship: Hãy giải thích cho tôi. Al Gore,
05:15
NancyNancy PelosiPelosi, HarryHarry ReidReid, they don't know what they're talkingđang nói about.
110
303000
4000
Nancy Peloso, Harry Reid, họ không biết mình đang nói gì.
05:19
AlAl GoreGore: So the AllianceLiên minh for ClimateKhí hậu ProtectionBảo vệ
111
307000
2000
Al Gore: Vậy nên Liên Minh Bảo Vệ Khí Hậu
05:21
has launchedđưa ra two campaignschiến dịch.
112
309000
2000
đã bắt đầu hai cuộc vận động.
05:23
This is one of them, partphần of one of them.
113
311000
3000
Đây là một trong hai cuộc vận động đó, một phần của cuộc vận động.
05:26
VideoVideo: ActorDiễn viên: At COALergyCOALergy we viewlượt xem climatekhí hậu changethay đổi as a very seriousnghiêm trọng
114
314000
2000
Video: Diễn viên: Tại COALergy (Năng lượng Than đá) chúng ta đã thấy khí hậu thay đổi một cách nghiêm trọng
05:28
threatmối đe dọa to our businesskinh doanh.
115
316000
2000
đe dọa công việc của chúng ta.
05:30
That's why we'vechúng tôi đã madethực hiện it our primarysơ cấp goalmục tiêu
116
318000
2000
Đó là lý do tại sao chúng tôi đặt mục tiêu hàng đầu cho mình
05:32
to spendtiêu a largelớn sumtổng hợp of moneytiền bạc
117
320000
2000
là tiêu một khoản tiền cực lớn
05:34
on an advertisingquảng cáo effortcố gắng to help bringmang đến out and complicatephức tạp
118
322000
3000
cho nỗ lực quảng cáo để làm rõ
05:37
the truthsự thật about coalthan.
119
325000
2000
sự thật về than.
05:39
The factthực tế is, coalthan isn't dirtydơ bẩn.
120
327000
2000
Sự thật là, than không hề bẩn.
05:41
We think it's cleandọn dẹp --
121
329000
2000
Chúng tôi cho là nó sạch --
05:43
smellsmùi good, too.
122
331000
2000
và có vẻ tốt.
05:45
So don't worrylo about climatekhí hậu changethay đổi.
123
333000
3000
Do vậy bạn đừng lo lắng quá về biến đổi khí hậu.
05:48
LeaveĐể lại that up to us.
124
336000
2000
Cứ để đấy cho chúng tôi.
05:50
(LaughterTiếng cười)
125
338000
1000
(Cười)
05:51
VideoVideo: ActorDiễn viên: CleanSạch sẽ coalthan -- you've heardnghe a lot about it.
126
339000
2000
Video: Diễn viên: Than sạch, bạn đã nghe rất nhiều về nó.
05:53
So let's take a tourchuyến du lịch of this state-of-the-arthiện đại nhất cleandọn dẹp coalthan facilitycơ sở.
127
341000
6000
Ta hãy làm một tour để tìm hiểu về đỉnh cao nghệ thuật của công nghệ than sạch nhé.
05:59
AmazingTuyệt vời! The machinerymáy móc is kindloại of loudto tiếng.
128
347000
3000
Thật ngạc nhiên! Máy móc có vẻ ồn ào thật.
06:02
But that's the soundâm thanh of cleandọn dẹp coalthan technologyCông nghệ.
129
350000
4000
Nhưng đó là âm thanh của công nghệ than sạch.
06:06
And while burningđốt coalthan is one of the leadingdẫn đầu causesnguyên nhân of globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
130
354000
3000
Và mặc dù việc đốt than là một trong những nguyên nhân lớn nhất của hiện tượng nóng lên toàn cầu,
06:09
the remarkableđáng chú ý cleandọn dẹp coalthan technologyCông nghệ you see here
131
357000
3000
thì công nghệ than sạch tuyệt vời mà bạn đang thấy đây
06:12
changesthay đổi everything.
132
360000
2000
đã thay đổi mọi thứ.
06:14
Take a good long look: this is today'sngày nay cleandọn dẹp coalthan technologyCông nghệ.
133
362000
3000
Các bạn hãy nhìn kỹ nhé, đây là công nghệ than sạch ngày nay.
06:19
AlAl GoreGore: FinallyCuối cùng, the positivetích cực alternativethay thế
134
367000
2000
Al Gore: Cuối cùng , thay đổi tích cực
06:21
meshesmắt lưới with our economicthuộc kinh tế challengethử thách
135
369000
2000
khớp với những thử thách về kinh tế
06:23
and our nationalQuốc gia securityBảo vệ challengethử thách.
136
371000
2000
và an ninh quốc gia của chúng ta.
06:25
VideoVideo: NarratorTường thuật viên: AmericaAmerica is in crisiskhủng hoảng -- the economynên kinh tê,
137
373000
2000
Video: Người dẫn: nước Mỹ đang khủng hoảng về nền kinh tế,
06:27
nationalQuốc gia securityBảo vệ, the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng.
138
375000
3000
an ninh quốc gia, về khí hậu.
06:30
The threadchủ đề that linksliên kết them all:
139
378000
2000
Mối đe dọa của tất cả
06:32
our addictionnghiện to carboncarbon baseddựa trên fuelsnhiên liệu,
140
380000
2000
là sự gia tăng lượng carbon từ nhiên liệu,
06:34
like dirtydơ bẩn coalthan and foreignngoại quốc oildầu.
141
382000
2000
chẳng hạn như than bẩn và dầu ngoại.
06:36
But now there is a boldDũng cảm newMới solutiondung dịch to get us out of this messlộn xộn.
142
384000
3000
Nhưng giờ đây, đã có một giải pháp mới để giúp chúng ta thoát khỏi rắc rối đó.
06:39
RepowerREpower AmericaAmerica with 100 percentphần trăm cleandọn dẹp electricityđiện
143
387000
3000
Tái thiết năng lượng nước Mỹ với 100% điện sạch,
06:42
withinbên trong 10 yearsnăm.
144
390000
2000
trong 10 năm.
06:44
A plankế hoạch to put AmericaAmerica back to work,
145
392000
2000
Một kế hoạch đưa nước Mỹ năng động trở lại,
06:46
make us more securean toàn, and help stop globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
146
394000
3000
giải quyết vấn đề an ninh, và nóng lên toàn cầu.
06:49
FinallyCuối cùng, a solutiondung dịch that's biglớn enoughđủ to solvegiải quyết our problemscác vấn đề.
147
397000
3000
Cuối cùng, một giải pháp đủ lớn để giải quyết các vấn đề của chúng ta.
06:52
RepowerREpower AmericaAmerica. Find out more.
148
400000
2000
Tái thiết năng lượng nước Mỹ. Hãy tìm hiểu thêm.
06:54
AlAl GoreGore: This is the last one.
149
402000
2000
Al Gore: Đây là đoạn video cuối.
07:03
VideoVideo: NarratorTường thuật viên: It's about repoweringRepowering AmericaAmerica.
150
411000
2000
Video: Người dẫn: Đây là vấn đề tái thiết năng lượng cho nước Mỹ.
07:05
One of the fastestnhanh nhất wayscách to cutcắt tỉa our dependencesự phụ thuộc
151
413000
2000
Một trong những cách nhanh chóng nhất là chấm dứt sự lệ thuộc
07:07
on old dirtydơ bẩn fuelsnhiên liệu that are killinggiết chết our planethành tinh.
152
415000
3000
vào nhiên liệu bẩn vốn đang xâm hại hành tinh chúng ta.
07:12
Man: Future'sCủa tương lai over here. WindGió, sunmặt trời, a newMới energynăng lượng gridlưới.
153
420000
4000
Tương lai vẫn ở phía trước. Phong điện, năng lượng mặt trời, cả một mạng lưới mới.
07:17
Man #2: NewMới investmentsđầu tư to createtạo nên high-payingthu nhập cao jobscông việc.
154
425000
3000
Có những đầu tư mới để tạo ra các công việc lương cao.
07:22
NarratorTường thuật viên: RepowerREpower AmericaAmerica. It's time to get realthực.
155
430000
4000
Người dẫn: Tái thiết năng lượng cho nước Mỹ. Đã đến lúc thành sự thật.
07:26
AlAl GoreGore: There is an old AfricanChâu Phi proverbcâu tục ngữ that saysnói,
156
434000
3000
Al Gore: Người châu Phi có một câu ngạn ngữ,
07:29
"If you want to go quicklyMau, go alonemột mình.
157
437000
2000
"Nếu muốn đi nhanh, bạn hãy đi một mình.
07:31
If you want to go farxa, go togethercùng với nhau."
158
439000
3000
Nếu muốn đi được xa, hãy đi cùng nhau."
07:34
We need to go farxa, quicklyMau.
159
442000
2000
Chúng ta cần phải đi xa, nhanh chóng.
07:36
Thank you very much.
160
444000
2000
Cảm ơn tất cả các bạn.
07:38
(ApplauseVỗ tay)
161
446000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Le Khanh-Huyen
Reviewed by Anh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Al Gore - Climate advocate
Nobel Laureate Al Gore focused the world’s attention on the global climate crisis. Now he’s showing us how we’re moving towards real solutions.

Why you should listen

Former Vice President Al Gore is co-founder and chairman of Generation Investment Management. While he’s is a senior partner at Kleiner Perkins Caufield & Byers, and a member of Apple, Inc.’s board of directors, Gore spends the majority of his time as chair of The Climate Reality Project, a nonprofit devoted to solving the climate crisis.

He is the author of the bestsellers Earth in the Balance, An Inconvenient Truth, The Assault on Reason, Our Choice: A Plan to Solve the Climate Crisis, and most recently, The Future: Six Drivers of Global Change. He is the subject of the Oscar-winning documentary An Inconvenient Truth and is the co-recipient, with the Intergovernmental Panel on Climate Change, of the Nobel Peace Prize for 2007 for “informing the world of the dangers posed by climate change.”

Gore was elected to the U.S. House of Representatives in 1976, 1978, 1980 and 1982 and the U.S. Senate in 1984 and 1990. He was inaugurated as the 45th Vice President of the United States on January 20, 1993, and served eight years.

More profile about the speaker
Al Gore | Speaker | TED.com