ABOUT THE SPEAKER
Seth Godin - Marketer and author
Seth Godin is an entrepreneur and blogger who thinks about the marketing of ideas in the digital age. His newest interest: the tribes we lead.

Why you should listen

"Seth Godin may be the ultimate entrepreneur for the Information Age," Mary Kuntz wrote in Business Week nearly a decade ago. "Instead of widgets or car parts, he specializes in ideas -- usually, but not always, his own." In fact, he's as focused on spreading ideas as he is on the ideas themselves.

After working as a software brand manager in the mid-1980s, Godin started Yoyodyne, one of the first Internet-based direct-marketing firms, with the notion that companies needed to rethink how they reached customers. His efforts caught the attention of Yahoo!, which bought the company in 1998 and kept Godin on as a vice president of permission marketing. Godin has produced several critically acclaimed and attention-grabbing books, including Permission MarketingAll Marketers Are Liars, and Purple Cow (which was distributed in a milk carton). In 2005, Godin founded Squidoo.com, a Web site where users can share links and information about an idea or topic important to them.

More profile about the speaker
Seth Godin | Speaker | TED.com
TED2009

Seth Godin: The tribes we lead

Seth Godin về những bộ tộc chúng ta chỉ huy

Filmed:
2,377,169 views

Seth Godin cho rằng Internet đã chấm dứt marketing quần chúng và phục hồi một đơn vị xã hội loài người từ quá khứ xa xôi: những bộ tộc. Hình thành trên những ý tưởng và giá trị chung, bộ tộc cho những người bình thường khả năng lãnh đạo và tạo ra những thay đổi lớn. Godin thúc đẩy chúng ta làm như vậy.
- Marketer and author
Seth Godin is an entrepreneur and blogger who thinks about the marketing of ideas in the digital age. His newest interest: the tribes we lead. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So sometimesđôi khi I get invitedđược mời to give weirdkỳ dị talksnói chuyện.
0
0
3000
Thỉnh thoảng tôi được mời đến để trình bày những bài phát biểu kỳ quặc.
00:15
I got invitedđược mời to speaknói to the people
1
3000
3000
Tôi được mời đến để nói chuyện với những người
00:18
who dresstrang phục up in biglớn stuffednhồi animalthú vật costumesTrang phục
2
6000
3000
mặc bộ đồ thú nhồi bông
00:21
to performbiểu diễn at sportingthể thao eventssự kiện.
3
9000
3000
để trình diễn ở các sự kiện thể thao.
00:24
UnfortunatelyThật không may I couldn'tkhông thể go.
4
12000
2000
Không may thay tôi không thể đi được.
00:26
But it got me thinkingSuy nghĩ about
5
14000
2000
Nhưng điều đó khiến tôi suy nghĩ về
00:28
the factthực tế that these guys, at leastít nhất mostphần lớn of them,
6
16000
3000
việc những người đó, ít ra là hầu hết trong số họ,
00:31
know what it is that they do for a livingsống.
7
19000
2000
biết họ kiếm sống bằng gì.
00:33
What they do is they dresstrang phục up
8
21000
2000
Việc của họ là ăn mặc
00:35
as stuffednhồi animalsđộng vật and entertaingiải trí people at sportingthể thao eventssự kiện.
9
23000
4000
như thú nhồi bông để giải trí cho mọi người tại các sự kiện thể thao.
00:39
ShortlyMột thời gian ngắn after that I got invitedđược mời
10
27000
2000
Không lâu sau đó tôi được mời đến
00:41
to speaknói at the conventionquy ước of the people
11
29000
2000
phát biểu tại một cuộc gặp mặt của những người
00:43
who make balloonquả bóng bay animalsđộng vật.
12
31000
2000
làm thú bóng bay.
00:45
And again, I couldn'tkhông thể go. But it's a fascinatinghấp dẫn groupnhóm. They make balloonquả bóng bay animalsđộng vật.
13
33000
3000
Một lần nữa tôi lại không đi được. Nhưng đó là một nhóm người thú vị. Họ làm thú bằng bóng bay.
00:48
There is a biglớn schismly giáo betweengiữa the onesnhững người who make
14
36000
2000
Có một sự cách biệt lớn giữa những người làm
00:50
gospelphúc âm animalsđộng vật and pornkhiêu dâm animalsđộng vật, but --
15
38000
2000
linh vật và các con thú khiêu dâm.
00:52
(LaughterTiếng cười)
16
40000
2000
(Tiếng cười)
00:54
they do a lot of really coolmát mẻ stuffđồ đạc with balloonsbóng bay.
17
42000
3000
Nhưng họ làm rất nhiều trò hay với bóng bay.
00:57
SometimesĐôi khi they get in troublerắc rối, but not oftenthường xuyên.
18
45000
2000
Thỉnh thoảng họ gặp rắc rối, nhưng không thường xuyên.
00:59
And the other thing about these guys
19
47000
2000
Và một điều nữa về những người này
01:01
is, they alsocũng thế know what they do for a livingsống.
20
49000
3000
đó là, họ cũng biết mình kiếm sống bằng gì.
01:04
They make balloonquả bóng bay animalsđộng vật.
21
52000
3000
Họ làm thú bóng bay.
01:07
But what do we do for a livingsống?
22
55000
2000
Nhưng chúng ta kiếm sống bằng gì?
01:09
What exactlychính xác to the people watchingxem this do everymỗi day?
23
57000
5000
Chính xác thì những người đang xem cái này làm gì mỗi ngày?
01:14
And I want to arguetranh luận that what we do
24
62000
2000
Và tôi muốn nói rằng nghề của chúng ta
01:16
is we try to changethay đổi everything.
25
64000
3000
là cố gắng thay đổi mọi thứ.
01:19
That we try to find a piececái of the statustrạng thái quoQuo --
26
67000
3000
Chúng ta cố gắng tìm một mảnh ghép của hiện tại,
01:22
something that bothersphiền us, something that needsnhu cầu to be improvedcải tiến,
27
70000
2000
một điều khiến ta bận tâm, một điều mà cần được cải thiện,
01:24
something that is itchingngứa to be changedđã thay đổi -- and we changethay đổi it.
28
72000
4000
một điều nhức nhối cần phải thay đổi, và chúng ta thay đổi nó.
01:28
We try to make biglớn, permanentdài hạn, importantquan trọng changethay đổi.
29
76000
5000
Chúng ta cố gắng tạo ra những thay đổi lớn lao, lâu dài, quan trọng.
01:33
But we don't think about it that way.
30
81000
2000
Nhưng ta không nghĩ về điều này theo hướng đó.
01:35
And we haven'tđã không spentđã bỏ ra a lot of time talkingđang nói about
31
83000
2000
Và ta chưa dành nhiều thời gian nói về
01:37
what that processquá trình is like.
32
85000
3000
quá trình đó như thế nào.
01:40
And I've been studyinghọc tập it for a couplevợ chồng yearsnăm.
33
88000
2000
Tôi đã nghiên cứu việc này trong vài năm.
01:42
And I want to sharechia sẻ a couplevợ chồng storiesnhững câu chuyện with you todayhôm nay.
34
90000
2000
Và tôi muốn chia sẻ một số câu chuyện với các bạn hôm nay.
01:44
First, about a guy namedđặt tên NathanNathan WinogradWinograd.
35
92000
2000
Đầu tiên, về một anh chàng nên là Nathan Winograd.
01:46
NathanNathan was the numbercon số two personngười at the SanSan FranciscoFrancisco SPCASPCA.
36
94000
4000
Nathan là người đứng thứ hai trong tổ chức ngăn chặn bạo lực động vật (SPCA) của San Francisco.
01:50
And what you mayTháng Năm not know about the historylịch sử of the SPCASPCA
37
98000
2000
Và bạn có thể không biết điều này về lịch sử của SPCA
01:52
is, it was foundedthành lập to killgiết chết dogschó and catsmèo.
38
100000
4000
đó là nó được thành lập để giết chó mèo.
01:56
CitiesCác thành phố gaveđưa ra them a charterđiều lệ
39
104000
3000
Thành phố cho họ giấy phép
01:59
to get ridthoát khỏi of the strayđi lạc animalsđộng vật on the streetđường phố and destroyhủy hoại them.
40
107000
3000
để bắt động vật lang thang trên đường phố và giết chúng.
02:02
In a typicalđiển hình yearnăm fourbốn milliontriệu dogschó and catsmèo were killedbị giết,
41
110000
4000
Một năm trung bình 4 triệu con chó và mèo đã bị giết.
02:06
mostphần lớn of them withinbên trong 24 hoursgiờ of beingđang scoopedmúc off of the streetđường phố.
42
114000
4000
Hầu hết trong số đó bị giết trong vòng 24 giờ kể từ khi bị bắt về.
02:10
NathanNathan and his bosstrùm saw this,
43
118000
2000
Nathan và sếp của anh ta thấy chuyện đó.
02:12
and they could not toleratetha thứ it.
44
120000
2000
Họ không thể chấp nhận việc này.
02:14
So they setbộ out to make SanSan FranciscoFrancisco
45
122000
2000
Vậy nên họ đặt mục tiêu đưa San Francisco
02:16
a no-killno-kill citythành phố:
46
124000
2000
thành một thành phố 'không giết'.
02:18
createtạo nên an entiretoàn bộ citythành phố
47
126000
2000
Tạo ra cả một thành phố
02:20
where everymỗi dogchó and catcon mèo,
48
128000
2000
nơi mà mọi con chó và mèo,
02:22
unlesstrừ khi it was illbệnh or dangerousnguy hiểm,
49
130000
3000
trừ khi bệnh tật hay nguy hiểm,
02:25
would be adoptedcon nuôi, not killedbị giết.
50
133000
2000
sẽ được nhận nuôi, không phải bị giết.
02:27
And everyonetất cả mọi người said it was impossibleKhông thể nào.
51
135000
3000
Và mọi người nói điều đó là không thể.
02:30
NathanNathan and his bosstrùm wentđã đi to the citythành phố councilhội đồng to get a changethay đổi in the ordinancePháp lệnh.
52
138000
3000
Nathan và sếp tới hội đồng thành phố để xin thay đổi pháp lệnh.
02:33
And people from SPCAsSPCAs and humanenhân đạo sheltersmái ấm around the countryQuốc gia
53
141000
3000
Và mọi người từ các hội SPCA và các nhà tình thương từ khắp cả nước
02:36
flewbay to SanSan FranciscoFrancisco
54
144000
2000
bay tới San Francisco
02:38
to testifylàm chứng againstchống lại them --
55
146000
3000
để phản đối họ.
02:41
to say it would hurtđau the movementphong trào and it was inhumanevô nhân đạo.
56
149000
4000
Để nói rằng việc này sẽ cản trở phong trào và rằng đó là vô nhân đạo.
02:45
They persistedtiếp tục tồn tại. And NathanNathan wentđã đi directlytrực tiếp to the communitycộng đồng.
57
153000
4000
Họ kiên trì. Và Nathan đã tới trực tiếp với người dân.
02:49
He connectedkết nối with people who caredchăm sóc about this:
58
157000
2000
Anh ta liên kết với những người quan tâm đến vấn đề này.
02:51
nonprofessionalsnonprofessionals, people with passionniềm đam mê.
59
159000
2000
Những nghiệp nghiệp dư, những người có tâm huyết.
02:53
And withinbên trong just a couplevợ chồng yearsnăm,
60
161000
2000
Và chỉ trong vòng hai năm,
02:55
SanSan FranciscoFrancisco becameđã trở thành the first no-killno-kill citythành phố,
61
163000
5000
San Francisco trở thành thành phố 'không giết' đầu tiên.
03:00
runningđang chạy no deficitthâm hụt, completelyhoàn toàn supportedđược hỗ trợ by the communitycộng đồng.
62
168000
4000
Không có thâm hụt ngân sách nào. Hoàn toàn được ủng hộ bởi cộng đồng.
03:04
NathanNathan left and wentđã đi to TompkinsTompkins CountyQuận, NewMới YorkYork --
63
172000
3000
Nathan ra đi và tới hạt Tompkins, New York.
03:07
a placeđịa điểm as differentkhác nhau from SanSan FranciscoFrancisco
64
175000
2000
Một nơi rất khác với San Francisco
03:09
as you can be and still be in the UnitedVương StatesTiểu bang. And he did it again.
65
177000
3000
cũng như những người cùng ở Mỹ mà vẫn khác nhau. Và anh ta làm lại việc đó.
03:12
He wentđã đi from beingđang a glorifiedtôn vinh dogcatcherdogcatcher
66
180000
2000
Anh ta đi từ một người bắt chó thạo nghề
03:14
to completelyhoàn toàn transformingchuyển đổi the communitycộng đồng.
67
182000
3000
tới việc hoàn toàn thay đổi cộng đồng.
03:17
And then he wentđã đi to NorthBắc CarolinaCarolina and did it again.
68
185000
2000
Sau đó anh ấy đến Bắc Carolina và lại thực hiện việc đó.
03:19
And he wentđã đi to RenoReno and he did it again.
69
187000
3000
Anh ấy đến Reno. Và thực hiện một lần nữa.
03:22
And when I think about what NathanNathan did,
70
190000
2000
Khi tôi nghĩ về những việc Nathan đã làm,
03:24
and when I think about what people here do, I think about ideasý tưởng.
71
192000
3000
và khi tôi nghĩ về những việc mọi người ở đây làm, tôi nghĩ về ý tưởng.
03:27
And I think about the ideaý kiến that
72
195000
3000
Và tôi nghĩ về ý tưởng đằng sau việc
03:30
creatingtạo an ideaý kiến, spreadingtruyền bá an ideaý kiến
73
198000
2000
tạo ra một ý tưởng,
03:32
has a lot behindphía sau it.
74
200000
2000
lan truyền một ý tưởng.
03:34
I don't know if you've ever been to a JewishDo Thái weddingđám cưới,
75
202000
3000
Tôi không biết các bạn đã đến một đám cưới người Do Thái hay chưa.
03:37
but what they do is, they take a lightánh sáng bulbbóng đèn
76
205000
3000
Nhưng ở đó họ lấy một cái bóng đèn tròn
03:40
and they smashsmash it.
77
208000
3000
và đập vỡ nó.
03:43
Now there is a bunch of reasonslý do for that, and storiesnhững câu chuyện about it.
78
211000
4000
Có rất nhiều lý do cho việc này, và nhiều câu chuyện về nó.
03:47
But one reasonlý do is because it indicateschỉ ra a changethay đổi,
79
215000
3000
Nhưng một lý do đó là việc này thể hiện một sự thay đổi,
03:50
from before to after.
80
218000
2000
từ trước, đến sau.
03:52
It is a momentchốc lát in time.
81
220000
2000
Đó là một khoảnh khắc trong thời gian.
03:54
And I want to arguetranh luận that we are livingsống throughxuyên qua
82
222000
3000
Và tôi muốn nói rằng chúng ta đang sống trong
03:57
and are right at the keyChìa khóa momentchốc lát
83
225000
2000
chính giờ khắc quyết định
03:59
of a changethay đổi in the way ideasý tưởng are createdtạo
84
227000
2000
của sự thay đổi với những ý tưởng đang được nảy ra
04:01
and spreadLan tràn and implementedthực hiện.
85
229000
2000
và lan tỏa và thực hiện.
04:03
We startedbắt đầu with the factorynhà máy ideaý kiến:
86
231000
3000
Ta đã bắt đầu với ý tưởng nhà máy.
04:06
that you could changethay đổi the wholetoàn thể worldthế giới if you had an efficienthiệu quả factorynhà máy
87
234000
2000
Anh có thể thay đổi cả thế giới nếu anh có một nhà máy hiệu quả
04:08
that could churnkhuấy out changethay đổi.
88
236000
2000
mà có thể sản xuất ra thay đổi.
04:10
We then wentđã đi to the TVTRUYỀN HÌNH ideaý kiến,
89
238000
2000
Sau đó ta đến với ý tưởng chiếc TV.
04:12
that said if you had a biglớn enoughđủ mouthpiecephát ngôn,
90
240000
2000
Nếu anh có một ống lao đủ lớn,
04:14
if you could get on TVTRUYỀN HÌNH enoughđủ timeslần, if you could buymua enoughđủ adsQuảng cáo, you could winthắng lợi.
91
242000
3000
nếu anh có thê lên TV đủ nhiều lần, nếu anh có thể mua đủ quảng cáo, anh có thể chiến thắng.
04:17
And now we're in this newMới modelmô hình of leadershipkhả năng lãnh đạo,
92
245000
4000
Và giờ chúng ta đang ở trong mô hình mới về lãnh đạo.
04:21
where the way we make changethay đổi
93
249000
3000
Trong đó cách mà chúng ta tạo ra thay đổi
04:24
is not by usingsử dụng moneytiền bạc
94
252000
3000
không phải bằng tiền,
04:27
or powerquyền lực to leverđòn bẩy a systemhệ thống,
95
255000
2000
hay quyền lực để chi phối một hệ thống
04:29
but by leadingdẫn đầu.
96
257000
2000
mà bằng lãnh đạo.
04:31
So let me tell you about the threesố ba cycleschu kỳ. The first one is the factorynhà máy cyclechu kỳ.
97
259000
3000
Vậy tôi sẽ nói về ba chu kỳ này.
04:34
HenryHenry FordFord comesđến up with a really coolmát mẻ ideaý kiến.
98
262000
4000
Henry Ford nảy ra một ý tưởng rất hay.
04:38
It enablescho phép him to hirethuê mướn menđàn ông
99
266000
2000
Nó cho phép ông ta thuê công nhân
04:40
who used to get paidđã thanh toán 50 centsxu a day
100
268000
2000
đã quen được trả 50 cent mỗi ngày
04:42
and paytrả them fivesố năm dollarsUSD a day.
101
270000
2000
và ông ta trả họ 5 đô mỗi ngày.♫
04:44
Because he's got an efficienthiệu quả enoughđủ factorynhà máy.
102
272000
2000
Vì ông ấy có một nhà máy đủ hiệu quả.
04:46
Well with that sortsắp xếp of advantagelợi thế
103
274000
2000
Với thế mạnh đó
04:48
you can churnkhuấy out a lot of carsxe hơi.
104
276000
2000
bạn có thể sản xuất hàng loạt rất nhiều ô tô.
04:50
You can make a lot of changethay đổi. You can get roadsđường builtđược xây dựng.
105
278000
3000
Bạn có thể tạo ra rất nhiều sự thay đổi. Bạn có thể xây đường sá.
04:53
You can changethay đổi the fabricvải of an entiretoàn bộ countryQuốc gia.
106
281000
3000
Bạn có thể thay đổi diện mạo cả một đất nước.
04:56
That the essenceBản chất of what you're doing is you need
107
284000
2000
Bản chất của việc bạn đang làm đó là bạn cần
04:58
ever-cheaperrẻ hơn bao giờ hết laborlao động,
108
286000
2000
lao động rẻ hơn
05:00
and ever-fasternhanh hơn bao giờ hết machinesmáy móc.
109
288000
3000
và máy móc nhanh hơn.
05:03
And the problemvấn đề we'vechúng tôi đã runchạy into is, we're runningđang chạy out of bothcả hai.
110
291000
3000
Và vấn đề chúng ta đang gặp phải đó là ta đang cạn kiệt cả hai.
05:06
Ever-cheaperRẻ hơn bao giờ hết laborlao động and ever-fasternhanh hơn bao giờ hết machinesmáy móc.
111
294000
3000
Cả lao động rẻ và máy móc nhanh.
05:09
(LaughterTiếng cười)
112
297000
5000
(Tiếng cười)
05:14
So we shiftsự thay đổi gearsbánh răng for a minutephút,
113
302000
3000
Vậy nên chúng ta sang số trong phút chốc,
05:17
and say, "I know: televisiontivi;
114
305000
3000
và nói "Tôi biết rồi. TV.
05:20
advertisingquảng cáo. PushĐẩy pushđẩy.
115
308000
2000
Quảng cáo. Đưa ra đưa ra nữa.
05:22
Take a good ideaý kiến and pushđẩy it on the worldthế giới.
116
310000
3000
Lấy một ý tưởng tốt và đưa nó ra công chúng.
05:25
I have a better mousetrapbẫy chuột.
117
313000
2000
Tôi có một cái bẫy tốt hơn.
05:27
And if I can just get enoughđủ moneytiền bạc to tell enoughđủ people, I'll sellbán enoughđủ."
118
315000
4000
Và chỉ cần tôi có đủ tiền để kêu gọi đủ người, tôi sẽ bán được kha khá."
05:31
And you can buildxây dựng an entiretoàn bộ industryngành công nghiệp on that.
119
319000
3000
Và bạn có thể dựng cả một đế chế dựa trên điều đó.
05:34
If necessarycần thiết you can put babiesđứa trẻ in your adsQuảng cáo.
120
322000
3000
Nếu cần thiết bạn có thể đưa trẻ em vào quảng cáo.
05:37
If necessarycần thiết you can use babiesđứa trẻ to sellbán other stuffđồ đạc.
121
325000
3000
Nếu cần thiết bạn có thể dùng trẻ em để bán những thứ khác.
05:40
And if babiesđứa trẻ don't work, you can use doctorsbác sĩ.
122
328000
4000
Và nếu trẻ em không hiệu quả, bạn có thể sử dụng các bác sĩ.
05:44
But be carefulcẩn thận.
123
332000
2000
Nhưng hãy cẩn thận.
05:46
Because you don't want to get an unfortunatekhông may juxtapositionsự đặt cạnh nhau,
124
334000
2000
Bởi bạn không muốn rơi vào tình huống không may,
05:48
where you're talkingđang nói about one thing insteadthay thế of the other.
125
336000
3000
khi mình đang nói về thứ này mà đáng ra phải nói về thứ khác.
05:51
(LaughterTiếng cười)
126
339000
2000
(Tiếng cười)
05:53
This modelmô hình requiresđòi hỏi you to acthành động like the kingnhà vua,
127
341000
4000
Mô hình này đòi hỏi bạn phải xử sự như một ông hoàng.
05:57
like the personngười in the fronttrước mặt of the roomphòng
128
345000
2000
Như người đằng trước căn phòng
05:59
throwingném things to the peonspeons in the back.
129
347000
2000
ném mọi thứ về cho người làm công ở đằng sau.
06:01
That you are in chargesạc điện, and you're going to tell people
130
349000
3000
Bạn là người phụ trách. Và bạn sẽ nói cho những người khác biết
06:04
what to do nextkế tiếp.
131
352000
2000
phải làm gì tiếp theo.
06:06
The quicknhanh chóng little diagrambiểu đồ of it is, you're up here,
132
354000
3000
Mô hình đơn giản là bạn ở trên cùng.
06:09
and you are pushingđẩy it out to the worldthế giới.
133
357000
2000
Và bạn đang đưa nó ra với thế giới.
06:11
This methodphương pháp -- masskhối lượng marketingtiếp thị --
134
359000
3000
Phương pháp này, marketing đại chúng,
06:14
requiresđòi hỏi averageTrung bình cộng ideasý tưởng,
135
362000
2000
yêu cầu ý tưởng trung bình,
06:16
because you're going to the masseskhối lượng,
136
364000
2000
vì bạn đang hướng tới đại chúng,
06:18
and plentynhiều of adsQuảng cáo.
137
366000
3000
và tạo ra rất nhiều quảng cáo.
06:21
What we'vechúng tôi đã donelàm xong as spammersgửi thư rác
138
369000
2000
Như những kẻ gửi thư rác, chúng ta
06:23
is triedđã thử to hypnotizethôi miên everyonetất cả mọi người
139
371000
2000
đã cố gắng thôi miên mọi người
06:25
into buyingmua our ideaý kiến,
140
373000
2000
để họ mua ý tưởng của mình.
06:27
hypnotizethôi miên everyonetất cả mọi người into donatingtặng to our causenguyên nhân,
141
375000
2000
Thôi miên mọi người để họ ủng hộ chúng ta.
06:29
hypnotizethôi miên everyonetất cả mọi người into votingbầu cử for our candidateứng cử viên.
142
377000
3000
Thôi miên mọi người để họ bầu cho ứng của viên của ta.
06:32
And, unfortunatelykhông may, it doesn't work so well anymorenữa không eitherhoặc.
143
380000
5000
Và không may thay việc này cũng không còn hiệu quả nữa.
06:37
(LaughterTiếng cười)
144
385000
3000
(Tiếng cười)
06:40
But there is good newsTin tức around the cornergóc -- really good newsTin tức.
145
388000
5000
Nhưng có tin tốt sắp đến, tin rất tốt.
06:45
I call it the ideaý kiến of tribescác bộ lạc.
146
393000
5000
Tôi gọi đó là ý tưởng về những bộ tộc.
06:50
What tribescác bộ lạc are, is a very simpleđơn giản conceptkhái niệm
147
398000
3000
Bộ tộc là gì, một khái niệm vô cùng đơn giản
06:53
that goesđi back 50,000 yearsnăm.
148
401000
3000
xuất phát từ 50 ngàn năm trước.
06:56
It's about leadingdẫn đầu and connectingkết nối people and ideasý tưởng.
149
404000
4000
Đó là lãnh đạo và kết nối những con người và ý tưởng.
07:00
And it's something that people have wanted forevermãi mãi.
150
408000
3000
Và đó là điều mà con người đã hằng mong muốn.
07:03
Lots of people are used to havingđang có a spiritualtinh thần tribebộ lạc, or a churchnhà thờ tribebộ lạc,
151
411000
4000
Rất nhiều người đã quen với việc có một bộ tộc về tín ngưỡng, hay một bộ tộc của nhà thờ,
07:07
havingđang có a work tribebộ lạc,
152
415000
2000
một bộ tộc trong công việc,
07:09
havingđang có a communitycộng đồng tribebộ lạc.
153
417000
3000
một bộ tộc cộng đồng.
07:12
But now, thankscảm ơn to the internetInternet, thankscảm ơn to the explosionปัก แทน เลือก ปัก of masskhối lượng mediaphương tiện truyền thông,
154
420000
3000
Nhưng giờ đây, nhờ vào internet, nhờ vào sự bùng nổ của truyền thông đại chúng,
07:15
thankscảm ơn to a lot of other things
155
423000
2000
nhờ vào rất nhiều những điều
07:17
that are bubblingBubbling throughxuyên qua our societyxã hội around the worldthế giới,
156
425000
3000
đang xuất hiện trong xã hội trên khắp thế giới,
07:20
tribescác bộ lạc are everywheremọi nơi.
157
428000
2000
những bộ tộc có ở khắp nơi.
07:22
The InternetInternet was supposedgiả định to homogenizecùng everyonetất cả mọi người by connectingkết nối us all.
158
430000
2000
Internet được cho rằng sẽ đồng hóa mọi người bằng cách kết nối tất cả chúng ta lại.
07:24
InsteadThay vào đó what it's allowedđược cho phép is silosxi lanh of interestquan tâm.
159
432000
3000
Thay vào đó nó nhận được vô số những sở thích, những mối quan tâm.
07:27
So you've got the red-hatRed-hat ladiesquý cô over here.
160
435000
2000
Vậy thì bạn có những người phụ nữ đội mũ đỏ ở đây.
07:29
You've got the red-hatRed-hat triathletestriathletes over there.
161
437000
3000
Bạn có những vận động viên ba môn phối hợp mũ đỏ ở kia.
07:32
You've got the organizedtổ chức armiesquân đội over here.
162
440000
2000
Bạn có quân đội chỉnh tề ở đây.
07:34
You've got the disorganizedxáo rebelsphiến quân over here.
163
442000
2000
Bạn có những kẻ nổi loạn vô tổ chức ở đây.
07:36
You've got people in whitetrắng hats makingchế tạo foodmón ăn.
164
444000
2000
Bạn có những người mũ trắng nấu ăn.
07:38
And people in whitetrắng hats sailingthuyền buồm boatsthuyền.
165
446000
2000
Và những người mũ trắng lái thuyền.
07:40
The pointđiểm is that you can find UkrainianTiếng Ukraina folkdân gian dancersvũ công
166
448000
3000
Điểm đáng nói ở đây là bạn có thể tìm thấy những vũ công dân gian Ucraina
07:43
and connectkết nối with them,
167
451000
2000
và kết nối với họ.
07:45
because you want to be connectedkết nối.
168
453000
2000
Bởi vì bạn muốn được kết nối.
07:47
That people on the fringesrìa
169
455000
2000
Những người ở rìa xã hội
07:49
can find eachmỗi other, connectkết nối and go somewheremột vài nơi.
170
457000
4000
có thể tìm thấy nhau, kết nối và đi đến nơi nào đó.
07:53
EveryMỗi townthị trấn that has a volunteerTình nguyện firengọn lửa departmentbộ phận
171
461000
2000
Bất kỳ thị trấn nào sở cứu hỏa tình nguyện
07:55
understandshiểu this way of thinkingSuy nghĩ.
172
463000
2000
cũng hiểu cách suy nghĩ này.
07:57
(LaughterTiếng cười)
173
465000
6000
(Tiếng cười)
08:03
Now it turnslượt out
174
471000
3000
Hóa ra rằng
08:06
this is a legitimatehợp pháp non-photoshoppedphotoshopped photohình chụp.
175
474000
3000
đây là một bức ảnh hợp pháp chưa chỉnh sửa.
08:09
People I know who are firemenngười chữa cháy told me that this is not uncommonphổ biến.
176
477000
2000
Những lính cứu hỏa tôi quen bảo rằng đây không phải là hiếm.
08:11
And that what firemenngười chữa cháy do to trainxe lửa sometimesđôi khi
177
479000
3000
Và thỉnh thoảng để tập luyện
08:14
is they take a housenhà ở that is going to be tornbị rách nát down,
178
482000
2000
họ chọn một ngôi nhà sắp bị kép sập,
08:16
and they burnđốt cháy it down insteadthay thế, and practicethực hành puttingđặt it out.
179
484000
3000
thay vì dỡ bỏ họ đốt cháy nó, và tập luyện việc dập lửa.
08:19
But they always stop and take a picturehình ảnh.
180
487000
2000
Nhưng họ luôn luôn dừng giữa chừng để chụp ảnh.
08:21
(LaughterTiếng cười)
181
489000
1000
(Tiếng cười)
08:22
You know the piratecướp biển tribebộ lạc is a fascinatinghấp dẫn one.
182
490000
3000
Các bạn biết một toán cướp biển là một nhóm thú vị.
08:25
They'veHọ đã got theirhọ ownsở hữu flaglá cờ. They'veHọ đã got the eyemắt patchesbản vá lỗi.
183
493000
2000
Họ có cờ riêng. Họ có băng bịt mắt.
08:27
You can tell when you're runningđang chạy into someonengười nào in a tribebộ lạc.
184
495000
3000
Bạn biết ngay khi mình đụng phải một tên trong toán cướp.
08:30
And it turnslượt out that it's tribescác bộ lạc --
185
498000
2000
Và sự thật là các bộ tộc,
08:32
not moneytiền bạc, not factoriesnhà máy --
186
500000
2000
không phải tiền bạc, không phải nhà máy,
08:34
that can changethay đổi our worldthế giới, that can changethay đổi politicschính trị,
187
502000
3000
mới có thể thay đổi thế giới của chúng ta, có thể thay đổi chính trị,
08:37
that can alignsắp xếp largelớn numberssố of people.
188
505000
2000
có thể tập hợp đông đảo quần chúng.
08:39
Not because you forcelực lượng them to do something againstchống lại theirhọ will,
189
507000
4000
Không phải vì bạn bắt họ làm điều gì đó trái với ý muốn của họ.
08:43
but because they wanted to connectkết nối.
190
511000
2000
Mà bởi vì họ muốn kết nối.
08:45
That what we do for a livingsống now,
191
513000
2000
Việc làm kiếm sống của chúng ta hiện nay,
08:47
all of us, I think,
192
515000
2000
tất cả chúng ta,
08:49
is find something worthgiá trị changingthay đổi,
193
517000
2000
đó là tìm điều gì đó đáng để thay đổi,
08:51
and then assembletập hợp tribescác bộ lạc that assembletập hợp tribescác bộ lạc
194
519000
5000
sau đó tập hợp những bộ tộc có thể tập hợp những bộ tộc
08:56
that spreadLan tràn the ideaý kiến and spreadLan tràn the ideaý kiến.
195
524000
2000
mà làm lan tỏa ý tưởng và tiếp tục lan tỏa ý tưởng đó.
08:58
And it becomestrở thành something farxa biggerlớn hơn than ourselveschúng ta,
196
526000
2000
Và nó trở thành một điều lớn hơn nhiều bản thân chúng ta.
09:00
it becomestrở thành a movementphong trào.
197
528000
3000
Nó trở thành một phong trào.
09:03
So when AlAl GoreGore setbộ out
198
531000
2000
Vậy nên khi Al Gore khởi sự
09:05
to changethay đổi the worldthế giới again,
199
533000
3000
để thay đổi thế giới một lần nữa,
09:08
he didn't do it by himselfbản thân anh ấy.
200
536000
2000
ông không thực hiện một mình.
09:10
And he didn't do it by buyingmua a lot of adsQuảng cáo.
201
538000
2000
Ông không thực hiện bằng cách mua thật nhiều quảng cáo.
09:12
He did it by creatingtạo a movementphong trào.
202
540000
3000
Ông ấy thực hiện bằng cách tạo ra một phong trào.
09:15
ThousandsHàng ngàn of people around the countryQuốc gia
203
543000
2000
Hàng ngàn người khắp cả nước
09:17
who could give his presentationtrình bày for him,
204
545000
3000
đại diện cho ông ta.
09:20
because he can't be in 100 or 200 or 500 citiescác thành phố in eachmỗi night.
205
548000
5000
Vì ông ấy không thể có mặt tại 100 hay 200 hay 500 thành phố mỗi đêm.
09:25
You don't need everyonetất cả mọi người.
206
553000
3000
Bạn không cần tất cả mọi người.
09:28
What KevinKevin KelleyKelley has taughtđã dạy us is you just need,
207
556000
2000
Kevin Kelley đã cho ta thấy bạn chỉ cần,
09:30
I don't know, a thousandnghìn truethật fansngười hâm mộ --
208
558000
2000
tôi không rõ, một ngàn người ủng hộ thật sự.
09:32
a thousandnghìn people who carequan tâm enoughđủ
209
560000
3000
Một ngàn người quan tâm thực sự
09:35
that they will get you the nextkế tiếp roundtròn
210
563000
3000
rằng họ sẽ đưa bạn đến được vòng tiếp theo
09:38
and the nextkế tiếp roundtròn and the nextkế tiếp roundtròn.
211
566000
2000
và vòng tiếp theo và vòng tiếp theo.
09:40
And that meanscó nghĩa that the ideaý kiến you createtạo nên, the productsản phẩm you createtạo nên,
212
568000
3000
Điều đó có nghĩa ý tưởng bạn tạo ra, sản phẩm bạn tạo ra,
09:43
the movementphong trào you createtạo nên isn't for everyonetất cả mọi người,
213
571000
2000
phong trào bạn tạo ra không dành cho mọi người.
09:45
it's not a masskhối lượng thing. That's not what this is about.
214
573000
2000
Không phải một thứ quần chúng. Đấy không phải là thứ điều này hướng đến.
09:47
What it's about insteadthay thế
215
575000
3000
Thay vì đó, điều nó hướng đến
09:50
is findingPhát hiện the truethật believerstín hữu.
216
578000
2000
là tìm được những người tin tưởng chân thành.
09:52
It's easydễ dàng to look at what I've said so farxa,
217
580000
3000
Thật dễ để xem những điều tôi vừa nói
09:55
and say, "Wait a minutephút, I don't have what it takes to be that kindloại of leaderlãnh đạo."
218
583000
3000
và nó "Đợi đã, tôi không có tố chất để trở thành mẫu nhà lãnh đạo đó."
09:58
So here are two leaderslãnh đạo. They don't have a lot in commonchung.
219
586000
5000
Vậy thì có hai nhà lãnh đạo. Họ không có nhiều điểm chung.
10:03
They're about the sametương tự agetuổi tác. But that's about it.
220
591000
4000
Họ bằng tuổi nhau, nhưng điều này không quan trọng lắm.
10:07
What they did, thoughTuy nhiên, is eachmỗi in theirhọ ownsở hữu way,
221
595000
3000
Theo cách riêng của bản thân, họ
10:10
createdtạo a differentkhác nhau way
222
598000
4000
tạo ra những cách khác nhau
10:14
of navigatingđiều hướng your way throughxuyên qua technologyCông nghệ.
223
602000
2000
để định hướng phát triển dựa trên công nghệ.
10:16
So some people will go out and get people to be on one teamđội.
224
604000
3000
Một vài người nào đó sẽ đi tập hợp người khác để tạo một đội.
10:19
And some people will get people to be on the other teamđội.
225
607000
3000
Và một vài người sẽ đi tập hợp đội bên kia.
10:22
It alsocũng thế informsthông báo the decisionsquyết định you make
226
610000
2000
Việc này cũng đồng thời ảnh hưởng tới những quyết định của bạn
10:24
when you make productscác sản phẩm or servicesdịch vụ.
227
612000
2000
khi bạn tạo ra sản phẩm hay dịch vụ.
10:26
You know, this is one of my favoriteyêu thích devicesthiết bị.
228
614000
3000
Bạn biết đấy, đây là một trong những thiết bị yêu thích của tôi.
10:29
But what a shamexấu hổ that it's not organizedtổ chức
229
617000
2000
Nhưng thật tiếc nó không được thiết kế
10:31
to help authorstác giả createtạo nên movementsphong trào.
230
619000
3000
để giúp các tác giả tạo ra phong trào cho họ.
10:34
What would happenxảy ra if, when you're usingsử dụng your KindleKindle,
231
622000
2000
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu khi đang dùng Kindle
10:36
you could see the commentsbình luận and quotestrích dẫn and notesghi chú
232
624000
4000
bạn thấy được bình luận và trích dẫn và ghi chú
10:40
from all the other people readingđọc hiểu the sametương tự booksách as you in that momentchốc lát.
233
628000
3000
từ tất cả những người cũng đang cùng đọc cuốn đó?
10:43
Or from your booksách groupnhóm. Or from your friendsbạn bè, or from the circlevòng tròn you want.
234
631000
3000
Hoặc từ nhóm đọc sách của bạn. Hoặc từ bạn bè, hoặc từ những mối giao tiếp bạn muốn?
10:46
What would happenxảy ra if authorstác giả, or people with ideasý tưởng
235
634000
3000
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu các tác giả, hay những người mang các ý tưởng
10:49
could use versionphiên bản two, which comesđến out on MondayThứ hai,
236
637000
3000
có thể sử dụng phiên bản II xuất hiện ngày thứ Hai.
10:52
and use it to organizetổ chức people
237
640000
3000
Và dùng nó để tổ chức những người
10:55
who want to talk about something.
238
643000
2000
muốn thảo luận về một điều gì đó.
10:57
Now there is a milliontriệu things I could sharechia sẻ with you about the mechanicscơ học here.
239
645000
3000
Có một triệu thứ tôi có thể chia sẻ với các bạn về mô hình này
11:00
But let me just try a couplevợ chồng.
240
648000
2000
nhưng tôi sẽ chỉ thử đưa ra một số.
11:02
The BeatlesThe Beatles did not inventphát minh teenagersthanh thiếu niên.
241
650000
3000
Beatles không tạo ra các thiếu niên
11:05
They merelyđơn thuần decidedquyết định to leadchì them.
242
653000
3000
mà chỉ đơn thuần quyết định sẽ dẫn dắt chúng.
11:08
That mostphần lớn movementsphong trào, mostphần lớn leadershipkhả năng lãnh đạo that we're doing
243
656000
3000
Những bước thay đổi sâu xa nhất, việc lãnh đạo khó khăn nhất mà ta đang thực hiện
11:11
is about findingPhát hiện a groupnhóm that's disconnectedbị ngắt kết nối
244
659000
2000
đó là tìm một tập hợp đã tan rã
11:13
but alreadyđã has a yearningmong muốn --
245
661000
2000
nhưng đã từng có chung chí hướng
11:15
not persuadingthuyết phục people to want something
246
663000
2000
Khôn phải thuyết phục mọi người hãy muốn điều gì đó
11:17
they don't have yetchưa.
247
665000
2000
mà họ chưa có.
11:19
When DianeDiane HatzHatz workedđã làm việc on "The MeatrixMeatrix,"
248
667000
4000
Khi Diane Hatz làm cho Meatrix,
11:23
her videovideo that spreadLan tràn all acrossbăng qua the internetInternet
249
671000
3000
video của cô về cách động vật trang trại bị đối xử
11:26
about the way farmnông trại animalsđộng vật are treatedđã xử lý,
250
674000
3000
đã lan khắp mạng internet,
11:29
she didn't inventphát minh the ideaý kiến of beingđang a veganăn chay.
251
677000
2000
cô ấy không tạo ra khái niệm về ăn chay.
11:31
She didn't inventphát minh the ideaý kiến of caringchăm sóc about this issuevấn đề.
252
679000
2000
Cô ấy không tạo ra mối quan tâm về vấn đề này.
11:33
But she helpedđã giúp organizetổ chức people,
253
681000
2000
Nhưng cô ấy giúp tổ chức mọi người
11:35
and helpedđã giúp turnxoay it into a movementphong trào.
254
683000
2000
và đưa nó trở thành một phong trào thay đổi.
11:37
HugoHugo ChavezChavez did not inventphát minh the disaffectedbất mãn
255
685000
3000
Hugo Chavez không tạo ra tầng lớp
11:40
middleở giữa and lowerthấp hơn classlớp học of VenezuelaVenezuela. He merelyđơn thuần led them.
256
688000
2000
trung lưu và hạ lưu của Venezuela. Ông ta chỉ đơn thuần lãnh đạo họ.
11:42
BobBob MarleyMarley did not inventphát minh RastafariansRastafarians.
257
690000
3000
Bob Marley không tạo ra Rastafarians.
11:45
He just steppedbước lên up and said, "FollowLàm theo me."
258
693000
3000
Anh ấy chỉ bước lên và nói "Theo tôi."
11:48
DerekDerek SiversSivers inventedphát minh CDĐĨA CD BabyEm bé,
259
696000
3000
Derek Sivers tạo ra nhà phân phối CD Baby
11:51
which allowedđược cho phép independentđộc lập musiciansnhạc sĩ
260
699000
3000
thứ đã cho phép các nghệ sĩ độc lập
11:54
to have a placeđịa điểm to sellbán theirhọ musicÂm nhạc withoutkhông có sellingbán out to the man --
261
702000
4000
có một nơi bán sản phẩm ân nhạc của mình mà không phải qua trung gian.
11:58
to have placeđịa điểm to take the missionsứ mệnh
262
706000
2000
Có một nơi để thực hiện nhiệm vụ
12:00
they alreadyđã wanted to go to, and connectkết nối with eachmỗi other.
263
708000
3000
mà họ đã hằng mong muốn, và kết nối với những người khác.
12:03
What all these people have in commonchung is that they are hereticsheretics.
264
711000
4000
Điều mà tất cả những người này có chung đó là họ đều đi ngược lại truyền thống.
12:07
That hereticsheretics look at the statustrạng thái quoQuo and say,
265
715000
2000
Những kẻ phản động nhìn vào thực tại và nói,
12:09
"This will not standđứng. I can't abidechịu đựng this statustrạng thái quoQuo.
266
717000
3000
Điều này sẽ không bền vững. Tôi không thể tuân theo thực tại này.
12:12
I am willingsẵn lòng to standđứng up and be countedtính and movedi chuyển things forwardphía trước.
267
720000
4000
Tôi sẵn sàng đứng lên tạo lịch sử và đưa mọi việc tiến về phía trước.
12:16
I see what the statustrạng thái quoQuo is; I don't like it."
268
724000
3000
Tôi biết thực tại là ra sao. Tôi không thích thế.
12:19
That insteadthay thế of looking at all the little rulesquy tắc
269
727000
2000
Thay vì trông vào tất cả những luật lệ nhỏ
12:21
and followingtiếp theo eachmỗi one of them,
270
729000
3000
và tuân theo từng điều một,
12:24
that insteadthay thế of beingđang what I call a sheepwalkersheepwalker --
271
732000
5000
thay vì chịu làm một thứ tôi gọi là con cừu chỉ biết đi theo đàn,
12:29
somebodycó ai who'sai halfmột nửa asleepngủ,
272
737000
2000
một ai đó nửa mê ngủ
12:31
followingtiếp theo instructionshướng dẫn,
273
739000
2000
chỉ biết làm theo mệnh lệnh,
12:33
keepingduy trì theirhọ headcái đầu down, fittinglắp in --
274
741000
3000
cúi đầu nhún nhường, hòa lẫn vào bầy đàn,
12:36
everymỗi onceMột lần in a while someonengười nào standsđứng up and saysnói, "Not me."
275
744000
3000
đôi lúc có ai đó đứng lên và nói "Không phải tôi."
12:39
SomeoneAi đó standsđứng up and saysnói, "This one is importantquan trọng.
276
747000
4000
Một ai đó đứng lên và nói "Điều này là quan trọng.
12:43
We need to organizetổ chức around it."
277
751000
3000
Ta cần tổ chức dựa trên nó."
12:46
And not everyonetất cả mọi người will. But you don't need everyonetất cả mọi người.
278
754000
3000
Và không phải ai cũng làm theo. Nhưng bạn không cần tất cả mọi người.
12:49
You just need a fewvài people --
279
757000
2000
Bạn chỉ cần một vài
12:51
(LaughterTiếng cười) --
280
759000
4000
(Tiếng cười)
12:55
who will look at the rulesquy tắc,
281
763000
2000
người sẽ nhìn vào các luật lệ,
12:57
realizenhận ra they make no sensegiác quan,
282
765000
3000
nhận ra chúng chẳng có ý nghĩ gì,
13:00
and realizenhận ra how much they want to be connectedkết nối.
283
768000
2000
và nhận ra họ muốn được kết nối đến nhường nào.
13:02
So TonyTony HsiehHsieh does not runchạy a shoegiày storecửa hàng.
284
770000
3000
Vậy nên Tony Shea không điều hành một nhãn hiệu giầy.
13:05
ZapposZappos isn't a shoegiày storecửa hàng.
285
773000
3000
Zappos không phải một nhãn hiệu giầy.
13:08
ZapposZappos is the one, the only,
286
776000
2000
Zappos là nơi duy nhất,
13:10
the best-there-ever-wastốt nhất-có-đã từng-
287
778000
2000
nơi tốt nhất từng có
13:12
placeđịa điểm for people who are into shoesgiày to find eachmỗi other,
288
780000
4000
cho những người yêu thích giầy tìm đến với nhau,
13:16
to talk about theirhọ passionniềm đam mê,
289
784000
2000
để nói chuyện về đam mê của họ,
13:18
to connectkết nối with people who carequan tâm more
290
786000
2000
để kết nối với những người quan tâm
13:20
about customerkhách hàng servicedịch vụ than makingchế tạo a nickelNiken tomorrowNgày mai.
291
788000
3000
đến dịch vụ khách hàng hơn là việc kiếm được vài đồng tiền trước mắt.
13:23
It can be something as prosaicprosaic as shoesgiày,
292
791000
2000
Đó có thể là một thứ bình thường như giầy dép.
13:25
and something as complicatedphức tạp as overthrowinglật đổ a governmentchính quyền.
293
793000
2000
Và một thứ rắc rối như lật đổ chính quyền.
13:27
It's exactlychính xác the sametương tự behaviorhành vi thoughTuy nhiên.
294
795000
4000
Dù sao thì đó vẫn là cùng một hành động.
13:31
What it requiresđòi hỏi, as GeraldineGeraldine CarterCarter has discoveredphát hiện ra,
295
799000
3000
Điều nó đòi hỏi, như Geraldine Carter đã khám phá ra,
13:34
is to be ablecó thể to say, "I can't do this by myselfriêng tôi.
296
802000
3000
đó là khả năng có thể nói "Tôi không thể làm việc này một mình.
13:37
But if I can get other people to jointham gia my ClimbLeo lên and RideĐi xe,
297
805000
4000
Nhưng tôi có thể tập hợp những người khác vào đội leo núi của mình,
13:41
then togethercùng với nhau we can get something that we all want.
298
809000
5000
và cùng nhau chúng ta có thể đạt được điều tất cả mong muốn.
13:46
We're just waitingđang chờ đợi for someonengười nào to leadchì us."
299
814000
2000
Chúng ta chỉ đang đợi ai đó lãnh đạo mình.
13:48
MichelleMichelle KaufmanKaufman has pioneeredđi tiên phong
300
816000
2000
Michelle Kaufman đã đi tiên phong
13:50
newMới wayscách of thinkingSuy nghĩ about environmentalmôi trường architecturekiến trúc.
301
818000
4000
trong những cách suy nghĩ với về kiến trúc vì môi trường.
13:54
She doesn't do it by quietlylặng lẽ buildingTòa nhà one housenhà ở at a time.
302
822000
3000
Cô ấy không làm việc đó bằng cách yên lặng xây từng căn nhà một.
13:57
She does it by tellingnói a storycâu chuyện
303
825000
3000
Cô ấy làm thế bằng cách kể một câu chuyện
14:00
to people who want to hearNghe it.
304
828000
2000
cho những người muốn nghe nó.
14:02
By connectingkết nối a tribebộ lạc of people
305
830000
2000
Bằng cách kết nối một bộ tộc những người
14:04
who are desperatetuyệt vọng to be connectedkết nối to eachmỗi other.
306
832000
3000
đang khát khao được kết nối với nhau.
14:07
By leadingdẫn đầu a movementphong trào and
307
835000
2000
Bằng cách dẫn đầu một trào lưu.
14:09
makingchế tạo changethay đổi.
308
837000
2000
Bằng cách tạo ra thay đổi.
14:11
And around and around and around it goesđi.
309
839000
2000
Và cứ tiếp tục như thế.
14:13
So threesố ba questionscâu hỏi I'd offerphục vụ you.
310
841000
2000
Vậy thì ba câu hỏi tôi muốn dành cho các bạn.
14:15
The first one is, who exactlychính xác
311
843000
3000
Đầu tiên là, chính xác thì bạn
14:18
are you upsettingxáo trộn?
312
846000
2000
đang làm ai khó chịu?
14:20
Because if you're not upsettingxáo trộn anyonebất kỳ ai, you're not changingthay đổi the statustrạng thái quoQuo.
313
848000
4000
Bởi nếu bạn không làm ai khó chịu, bạn không thể thay đổi thực tại.
14:24
The secondthứ hai questioncâu hỏi is, who are you connectingkết nối?
314
852000
3000
Câu hỏi thứ hai là, bạn đang kết nối với ai?
14:27
Because for a lot of people, that's what they're in it for:
315
855000
3000
Bởi đối với rất nhiều người, đó là điều họ hướng đến.
14:30
the connectionskết nối that are beingđang madethực hiện, one to the other.
316
858000
4000
Những mối liên kết đang được tạo ra, người này đến người khác.
14:34
And the thirdthứ ba one is, who are you leadingdẫn đầu?
317
862000
4000
Và thứ ba là, bạn đang lãnh đạo ai?
14:38
Because focusingtập trung on that partphần of it --
318
866000
3000
Bởi khi tập trung vào vấn đề này,
14:41
not the mechanicscơ học of what you're buildingTòa nhà,
319
869000
2000
không phải vào cấu trúc mà bạn đang xây dựng nên,
14:43
but the who, and the leadingdẫn đầu partphần -- is where changethay đổi comesđến.
320
871000
4000
mà vào người thực hiện, và thành phần lãnh đạo chính là nơi thay đổi bắt đầu.
14:47
So BlakeBlake, at Tom'sCủa Tom ShoesGiày dép, had a very simpleđơn giản ideaý kiến.
321
875000
4000
Vậy nên Blake, tại cửa hàng giầy của Tom, có một ý tưởng rất đơn giản.
14:51
"What would happenxảy ra if everymỗi time someonengười nào boughtđã mua a pairđôi of these shoesgiày
322
879000
5000
"Điều gì sẽ xảy ra nếu mỗi khi ai đó mua một đôi giầy này,
14:56
I gaveđưa ra exactlychính xác the sametương tự pairđôi to someonengười nào
323
884000
2000
tôi tặng một đôi giống hệt
14:58
who doesn't even ownsở hữu a pairđôi of shoesgiày?"
324
886000
3000
cho một người thậm chí không có một đôi giầy?"
15:01
This is not the storycâu chuyện of how you get shelfkệ spacekhông gian at NeimanNeiman MarcusMarcus.
325
889000
4000
Đây không phải là chuyện làm sao để có chỗ bán hàng tại Neiman Marcus.
15:05
It's a storycâu chuyện of a productsản phẩm that tellsnói a storycâu chuyện.
326
893000
4000
Đó là chuyện của một sản phẩm mang một câu chuyện.
15:09
And as you walkđi bộ around with this remarkableđáng chú ý pairđôi of shoesgiày
327
897000
2000
Và trong khi bạn đi lại với đôi giầy đáng trân trọng này
15:11
and someonengười nào saysnói, "What are those?"
328
899000
2000
và ai đó hỏi "Đó là gì?"
15:13
You get to tell the storycâu chuyện on Blake'sBlake của behalfthay mặt,
329
901000
2000
Bạn phải thay mặt Blake kể câu chuyện đó,
15:15
on behalfthay mặt of the people who got the shoesgiày.
330
903000
2000
thay mặt những người mang những đôi giầy này.
15:17
And suddenlyđột ngột it's not one pairđôi of shoesgiày or 100 pairscặp of shoesgiày.
331
905000
3000
Và đột nhiên nó không còn là một đôi hay một trăm đôi giầy.
15:20
It's tenshàng chục of thousandshàng nghìn of pairscặp of shoesgiày.
332
908000
2000
Đó là hàng ngàn đôi giầy.
15:22
My friendngười bạn RedMàu đỏ MaxwellMaxwell has spentđã bỏ ra the last 10 yearsnăm
333
910000
3000
Anh bạn Red Maxwell của tôi đã dành 10 năm qua
15:25
fightingtrận đánh againstchống lại juvenilevị thành niên diabetesBệnh tiểu đường.
334
913000
3000
đấu tranh chống lại bệnh tiểu đường loại 1.
15:28
Not fightingtrận đánh the organizationcơ quan that's fightingtrận đánh it -- fightingtrận đánh with them, leadingdẫn đầu them,
335
916000
3000
Không phải chống lại tập hợp đang chống lại nó mà đấu tranh cùng với họ, dẫn dắt họ,
15:31
connectingkết nối them, challengingthách thức the statustrạng thái quoQuo
336
919000
4000
kết nối họ, thách thức thực tại
15:35
because it's importantquan trọng to him.
337
923000
2000
bởi điều đó là quan trọng với anh ấy.
15:37
And the people he surroundsvùng lân cận himselfbản thân anh ấy with need the connectionkết nối.
338
925000
5000
Và những người anh ấy tập hợp cần sự kết nối đó.
15:42
They need the leadershipkhả năng lãnh đạo. It makeslàm cho a differenceSự khác biệt.
339
930000
3000
Họ cần sự lãnh đạo. Điều đó làm nên khác biệt.
15:45
You don't need permissionsự cho phép from people to leadchì them.
340
933000
3000
Bạn không cần sự cho phép của mọi người để lãnh đạo họ.
15:48
But in casetrường hợp you do, here it is:
341
936000
3000
Nhưng trong trường hợp bạn cần, nó là thế này.
15:51
they're waitingđang chờ đợi, we're waitingđang chờ đợi
342
939000
3000
Họ đang đợi, chúng tôi đang đợi
15:54
for you to showchỉ us where to go nextkế tiếp.
343
942000
3000
để cho bạn chỉ cho chúng tôi phải đi đâu tiếp theo.
15:57
So here is what leaderslãnh đạo have in commonchung. The first thing is, they challengethử thách
344
945000
3000
Đây là điều các nhà lãnh đạo có chung. Đầu tiên, họ thách thức
16:00
the statustrạng thái quoQuo.
345
948000
2000
thực tại.
16:02
They challengethử thách what's currentlyhiện tại there.
346
950000
2000
Họ thách thức những gì đang tồn tại.
16:04
The secondthứ hai thing is, they buildxây dựng a culturenền văn hóa.
347
952000
3000
Điều thứ hai là, họ xây dựng một văn hóa riêng.
16:07
A secretbí mật languagengôn ngữ, a seven-secondThứ bảy handshakebắt tay,
348
955000
3000
Một thứ ngôn ngữ riêng, một cái bắt tay 7 giây.
16:10
a way of knowingbiết that you're in or out.
349
958000
3000
Một cách để biết bạn tiếp tục hay bị loại.
16:13
They have curiositysự tò mò. CuriosityTò mò about people in the tribebộ lạc,
350
961000
3000
Họ có tính hiếu kỳ. Hiếu kỳ về những người trong bộ tộc.
16:16
curiositysự tò mò about outsidersngười ngoài. They're askinghỏi questionscâu hỏi.
351
964000
3000
Hiếu kỳ về những người ngoài. Họ đang đưa ra những câu hỏi.
16:19
They connectkết nối people to one anotherkhác.
352
967000
2000
Họ kết nối con người với nhau.
16:21
Do you know what people want more than anything?
353
969000
2000
Bạn có biết mọi người muốn nhất điều gì không?
16:23
They want to be missedbỏ lỡ.
354
971000
2000
Họ muốn được nhớ đến.
16:25
They want to be missedbỏ lỡ the day they don't showchỉ up.
355
973000
2000
Họ muốn được nhớ đến vào ngày họ không xuất hiện.
16:27
They want to be missedbỏ lỡ when they're goneKhông còn.
356
975000
3000
Họ muốn được nhớ đến khi họ đã ra đi.
16:30
And tribebộ lạc leaderslãnh đạo can do that.
357
978000
2000
Và những người lãnh đạo các bộ tộc làm được điều đó.
16:32
It's fascinatinghấp dẫn, because all tribebộ lạc leaderslãnh đạo have charismauy tín,
358
980000
4000
Thật thú vị bởi tất cả các tộc trưởng đều có sức hút cá nhân.
16:36
but you don't need charismauy tín to becometrở nên a leaderlãnh đạo.
359
984000
2000
Nhưng bạn không cần sức hút để trở thành một người dẫn đầu.
16:38
BeingĐang a leaderlãnh đạo givesđưa ra you charismauy tín.
360
986000
3000
Trở thành người dẫn đầu sẽ cho bạn sức hút.
16:41
If you look and studyhọc the leaderslãnh đạo who have succeededđã thành công,
361
989000
3000
Nếu bạn xem xét và nghiên cứu những nhà lãnh đạo đã thành công,
16:44
that's where charismauy tín comesđến from -- from the leadingdẫn đầu.
362
992000
2000
sức hút đến từ đó, từ việc lãnh đạo.
16:46
FinallyCuối cùng, they commitcam kết.
363
994000
3000
Cuối cùng, họ cam kết.
16:49
They commitcam kết to the causenguyên nhân. They commitcam kết to the tribebộ lạc.
364
997000
2000
Họ cam kết theo mục đích. Họ cam kết với bộ tộc.
16:51
They commitcam kết to the people who are there.
365
999000
3000
Họ cam kết với những người ở đó.
16:54
So I'd like you to do something for me.
366
1002000
3000
Vậy tôi muốn bạn làm hộ tôi một điều.
16:57
And I hopemong you'llbạn sẽ think about it before you rejecttừ chối it out-of-handout-of-hand.
367
1005000
3000
Và tôi hi vọng bạn sẽ cân nhắc điều này trước khi từ chối nó.
17:00
What I want you to do, it only takes 24 hoursgiờ,
368
1008000
4000
Điều tôi muốn bạn thực hiện chỉ cần 24 tiếng,
17:04
is: createtạo nên a movementphong trào.
369
1012000
2000
đó là tạo ra một bước chuyển dịch.
17:06
Something that mattersvấn đề. StartBắt đầu. Do it. We need it.
370
1014000
4000
Một điều có ý nghĩa. Bắt đầu. Thực hiện. Chúng ta cần điều đó.
17:10
Thank you very much. I appreciateđánh giá it.
371
1018000
2000
Cảm ơn rất nhiều. Xin trân trọng.
17:12
(ApplauseVỗ tay)
372
1020000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Seth Godin - Marketer and author
Seth Godin is an entrepreneur and blogger who thinks about the marketing of ideas in the digital age. His newest interest: the tribes we lead.

Why you should listen

"Seth Godin may be the ultimate entrepreneur for the Information Age," Mary Kuntz wrote in Business Week nearly a decade ago. "Instead of widgets or car parts, he specializes in ideas -- usually, but not always, his own." In fact, he's as focused on spreading ideas as he is on the ideas themselves.

After working as a software brand manager in the mid-1980s, Godin started Yoyodyne, one of the first Internet-based direct-marketing firms, with the notion that companies needed to rethink how they reached customers. His efforts caught the attention of Yahoo!, which bought the company in 1998 and kept Godin on as a vice president of permission marketing. Godin has produced several critically acclaimed and attention-grabbing books, including Permission MarketingAll Marketers Are Liars, and Purple Cow (which was distributed in a milk carton). In 2005, Godin founded Squidoo.com, a Web site where users can share links and information about an idea or topic important to them.

More profile about the speaker
Seth Godin | Speaker | TED.com