ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com
TED2009

Hans Rosling: Insights on HIV, in stunning data visuals

Hans Rosling bàn về HIV: Hiện thực mới và những con số đáng kinh ngạc

Filmed:
1,174,291 views

Hans Rosling trình bày những dữ liệu hoàn toàn mới nhằm làm rõ hơn những yếu tố nguy cơ phức tạp của một trong những căn bệnh nguy hiểm thế kỉ và còn nhiều ẩn số nhất: HIV. Ông cho rằng phòng chống lây truyền là chìa khóa đễ kết thúc dịch bệnh này, không phải bằng việc sử dụng thuốc.
- Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
(ApplauseVỗ tay)
0
0
5000
(Vỗ tay)
00:18
AIDSAIDS was discoveredphát hiện ra 1981; the virusvirus, 1983.
1
6000
5000
Bệnh AIDS được phát hiện vào năm 1981, còn virus HIV là vào 1983
00:23
These GapminderGapminder bubblesbong bóng showchỉ you
2
11000
2000
Những trái bóng Gapminder này sẽ chỉ cho các bạn thấy
00:25
how the spreadLan tràn of the virusvirus was in 1983 in the worldthế giới,
3
13000
4000
loại virus này đã lan tràn khắp thế giới ra sao kể từ 1983
00:29
or how we estimateước tính that it was.
4
17000
2000
hay cách mà chúng ta ước chừng nó.
00:31
What we are showinghiển thị here is --
5
19000
2000
Những thứ chúng tôi chỉ ra ở đây--
00:33
on this axistrục here, I'm showinghiển thị percentphần trăm of infectedbị nhiễm bệnh adultsngười trưởng thành.
6
21000
7000
trên trục này, tôi muốn thể hiện phần trăm số người trưởng thành bị nhiễm.
00:40
And on this axistrục, I'm showinghiển thị dollarsUSD permỗi personngười in incomethu nhập.
7
28000
5000
Và trên trục này thể hiện thu nhập trên đầu người tính theo đô la.
00:45
And the sizekích thước of these bubblesbong bóng, the sizekích thước of the bubblesbong bóng here,
8
33000
4000
Và kích cỡ của các trái bóng, kích cỡ của các trái bóng ở đây,
00:49
that showstrình diễn how manynhiều are infectedbị nhiễm bệnh in eachmỗi countryQuốc gia,
9
37000
3000
sẽ thể hiện quy mô số người nhiễm tại mỗi quốc gia,
00:52
and the colormàu is the continentlục địa.
10
40000
2000
và màu sắc bóng thể hiện châu lục.
00:54
Now, you can see UnitedVương StatesTiểu bang, in 1983,
11
42000
2000
Đây, quý vị có thể thấy nước Mỹ, năm 1983,
00:56
had a very lowthấp percentagephần trăm infectedbị nhiễm bệnh,
12
44000
3000
tỷ lệ phần trăm nhiễm rất thấp,
00:59
but dueđến hạn to the biglớn populationdân số, still a sizablekhá lớn bubblebong bóng.
13
47000
4000
nhưng vì là một nước đông dân số nên cỡ bóng vẫn lớn.
01:03
There were quitekhá manynhiều people infectedbị nhiễm bệnh in the UnitedVương StatesTiểu bang.
14
51000
3000
Có rất nhiều người đã nhiễm tại Mỹ.
01:06
And, up there, you see UgandaUganda.
15
54000
2000
Và, trên đây, các bạn thấy Uganda.
01:08
They had almosthầu hết fivesố năm percentphần trăm infectedbị nhiễm bệnh,
16
56000
3000
Có khoảng 5% dân số bị nhiễm,
01:11
and quitekhá a biglớn bubblebong bóng in spitebất bình of beingđang a smallnhỏ bé countryQuốc gia, then.
17
59000
3000
và một quả bóng rất to mặc dù quốc gia thì nhỏ thôi.
01:14
And they were probablycó lẽ the mostphần lớn infectedbị nhiễm bệnh countryQuốc gia in the worldthế giới.
18
62000
5000
Và có vẻ như họ là nước có tỷ lệ nhiễm cao nhất trên thế giới.
01:19
Now, what has happenedđã xảy ra?
19
67000
2000
Và đây, điều gì đã xảy ra?
01:21
Now you have understoodhiểu the graphbiểu đồ
20
69000
2000
Bây giờ thì bạn đã hiểu biểu đồ này rồi nhé,
01:23
and now, in the nextkế tiếp 60 secondsgiây,
21
71000
3000
và đây, trong vòng 60 giây nữa,
01:26
we will playchơi the HIVPHÒNG CHỐNG HIV epidemicustaw teraz teraz in the worldthế giới.
22
74000
3000
chúng ta sẽ trình diễn về đại dịch HIV trên toàn thế giới.
01:29
But first, I have a newMới inventionsự phát minh here.
23
77000
3000
Nhưng trước hết, tôi đem tới đây một phát minh mới.
01:34
(LaughterTiếng cười)
24
82000
3000
(Cười)
01:39
I have solidifiedđông cứng lại the beamchùm of the laserlaser pointercon trỏ.
25
87000
4000
Tôi đã làm đông cứng lại chùm tia laze của bút chỉ
01:43
(LaughterTiếng cười)
26
91000
3000
(Cười)
01:46
(ApplauseVỗ tay)
27
94000
3000
(Vỗ tay)
01:52
So, readysẳn sàng, steadyvững chắc, go!
28
100000
4000
Rồi, sẵn sàng, vững vàng, đi thôi!
01:56
First, we have the fastNhanh risetăng lên in UgandaUganda and ZimbabweZimbabwe.
29
104000
4000
Đầu tiên chúng ta thấy một sự gia tăng nhanh chóng ở Uganda và Zimbabwe.
02:00
They wentđã đi upwardslên trên like this.
30
108000
2000
Họ leo lên cao như thế này.
02:02
In AsiaAsia, the first countryQuốc gia to be heavilynặng nề infectedbị nhiễm bệnh was ThailandThái Lan --
31
110000
4000
Ở châu Á, Quốc gia đầu tiên bị nhiễm nặng là Thái Lan.
02:06
they reachedđạt được one to two percentphần trăm.
32
114000
2000
Mức nhiễm lên tới 1 -> 2%
02:08
Then, UgandaUganda startedbắt đầu to turnxoay back,
33
116000
2000
Sau đó thì Uganda đã giảm đi,
02:10
whereastrong khi ZimbabweZimbabwe skyrocketedtăng vọt,
34
118000
2000
trong khi Zimbabwe vẫn lao thẳng lên trời,
02:12
and some yearsnăm latermột lát sau SouthNam AfricaAfrica had a terriblekhủng khiếp risetăng lên of HIVPHÒNG CHỐNG HIV frequencytần số.
35
120000
4000
và sau một vài năm đến lượt Nam Phi tăng tỷ lệ nhiễm HIV một cách khủng khiếp.
02:16
Look, IndiaẤn Độ got manynhiều infectedbị nhiễm bệnh,
36
124000
2000
Nhìn này, Ấn Độ có rất nhiều người nhiễm,
02:18
but had a lowthấp levelcấp độ.
37
126000
2000
nhưng lại ở mức thấp.
02:20
And almosthầu hết the sametương tự happensxảy ra here.
38
128000
2000
Và tình trạng tương tự xảy ra ở đây.
02:22
See, UgandaUganda comingđang đến down, ZimbabweZimbabwe comingđang đến down,
39
130000
3000
Nhìn xem, Uganda đang hạ xuống, Zimbabwe đang hạ xuống.
02:25
RussiaLiên bang Nga wentđã đi to one percentphần trăm.
40
133000
2000
Nga đạt mức 1%
02:27
In the last two to threesố ba yearsnăm,
41
135000
3000
Trong 2 đến 3 năm qua,
02:30
we have reachedđạt được a steadyvững chắc statetiểu bang of HIVPHÒNG CHỐNG HIV epidemicustaw teraz teraz in the worldthế giới.
42
138000
4000
chúng ta đã đạt tới trạng thái ổn định của dịch HIV trên toàn cầu.
02:34
25 yearsnăm it tooklấy.
43
142000
3000
Mất tới 25 năm.
02:37
But, steadyvững chắc statetiểu bang doesn't mean that things are gettingnhận được better,
44
145000
3000
Nhưng, tình trạng ổn định không có nghĩa là mọi thứ đang chuyển biến tốt lên,
02:40
it's just that they have stoppeddừng lại gettingnhận được worsetệ hơn.
45
148000
3000
mà chỉ là đang không xấu đi thôi.
02:43
And it has -- the steadyvững chắc statetiểu bang is, more or lessít hơn,
46
151000
4000
Và trạng thái ổn định đó là vào khoảng
02:47
one percentphần trăm of the adultngười lớn worldthế giới populationdân số is HIV-infectedNhiễm HIV.
47
155000
4000
1% số người trưởng thành trên thế giới đã bị nhiễm HIV.
02:51
It meanscó nghĩa 30 to 40 milliontriệu people,
48
159000
3000
Điều đó có nghĩa là 30 đến 40 triệu người,
02:54
the wholetoàn thể of CaliforniaCalifornia -- everymỗi personngười,
49
162000
2000
hay toàn bộ người dân ở California
02:56
that's more or lessít hơn what we have todayhôm nay in the worldthế giới.
50
164000
2000
đó là con số mà chúng ta hiện có trên toàn thế giới, không hơn không kém.
02:58
Now, let me make a fastNhanh replayphát lại of BotswanaBotswana.
51
166000
5000
Rồi, cho phép tôi quay lại nhanh tình hình của Boswana.
03:03
BotswanaBotswana -- upperphía trên middle-incomethu nhập trung bình countryQuốc gia in southernphía Nam AfricaAfrica,
52
171000
4000
Boswana-một nước thu nhập trên trung bình ở Nam Phi,
03:07
democraticdân chủ governmentchính quyền, good economynên kinh tê,
53
175000
3000
một nhà nước theo đường lối dân chủ, kinh tế khá,
03:10
and this is what happenedđã xảy ra there.
54
178000
2000
và đây là những gì đã xảy ra.
03:12
They startedbắt đầu lowthấp, they skyrocketedtăng vọt,
55
180000
2000
Họ khởi đầu từ tốn, họ bỗng tăng vọt,
03:14
they peakedvị trí up there in 2003,
56
182000
3000
họ lên tới đỉnh ở đây vào năm 2003,
03:17
and now they are down.
57
185000
2000
và bây giờ họ đang đi xuống.
03:19
But they are fallingrơi xuống only slowlychậm rãi,
58
187000
2000
Nhưng họ đi xuống một cách chậm rãi,
03:21
because in BotswanaBotswana, with good economynên kinh tê and governancequản trị,
59
189000
2000
bởi vì ở Boswana, với điều kiện kinh tế và quản lý tốt,
03:23
they can managequản lý to treatđãi people.
60
191000
3000
họ có thể điều trị cho người nhiễm.
03:26
And if people who are infectedbị nhiễm bệnh are treatedđã xử lý, they don't diechết of AIDSAIDS.
61
194000
3000
Và nếu những người nhiễm được điều trị, họ sẽ không chết vì AIDS nữa.
03:29
These percentagesphần trăm won'tsẽ không come down
62
197000
3000
Những con số phần trăm này sẽ không đi xuống
03:32
because people can survivetồn tại 10 to 20 yearsnăm.
63
200000
2000
vì họ có thể sống từ 10 đến 20 năm nữa.
03:34
So there's some problemvấn đề with these metricssố liệu now.
64
202000
3000
Vì thế sẽ làm nảy sinh một số vấn đề với phép tính toán này.
03:37
But the poorernghèo countriesquốc gia in AfricaAfrica, the low-incomethu nhập thấp countriesquốc gia down here,
65
205000
4000
Nhưng tại những quốc gia nghèo hơn ở châu Phi, những nước có thu nhập thấp ở phía dưới đây,
03:41
there the ratesgiá fallngã fasternhanh hơn, of the percentagephần trăm infectedbị nhiễm bệnh,
66
209000
6000
tốc độ giảm của tỷ lệ nhiễm là nhanh hơn
03:47
because people still diechết.
67
215000
2000
vì người nhiễm chết.
03:49
In spitebất bình of PEPFARPEPFAR, the generoushào phóng PEPFARPEPFAR,
68
217000
3000
Mặc dù có các chương trình của PEPFAR, PEPFAR hào phóng,
03:52
all people are not reachedđạt được by treatmentđiều trị,
69
220000
3000
không phải tất cả mọi người đều được điều trị
03:55
and of those who are reachedđạt được by treatmentđiều trị in the poornghèo nàn countriesquốc gia,
70
223000
2000
và trong số những người được điều trị tại các nước nghèo
03:57
only 60 percentphần trăm are left on treatmentđiều trị after two yearsnăm.
71
225000
3000
chỉ có 60% số người được điều trị sau 2 năm.
04:00
It's not realisticthực tế with lifelongsuốt đời treatmentđiều trị
72
228000
4000
Điều trị dài hạn cho tất cả mọi người là điều phi thực tế
04:04
for everyonetất cả mọi người in the poorestnghèo nhất countriesquốc gia.
73
232000
2000
tại các nước nghèo nhất.
04:06
But it's very good that what is donelàm xong is beingđang donelàm xong.
74
234000
3000
Nhưng điều đáng mừng là những gì cần làm đang được làm rồi.
04:09
But focustiêu điểm now is back on preventionPhòng ngừa.
75
237000
4000
Nhưng điều đáng nhấn mạnh hiện nay là phòng bệnh.
04:13
It is only by stoppingdừng lại the transmissiontruyền tải
76
241000
3000
Chỉ bằng cách ngăn chăn sự lây lan
04:16
that the worldthế giới will be ablecó thể to dealthỏa thuận with it.
77
244000
3000
thế giới mới có thể đối phó được với đại dịch.
04:19
DrugsMa túy is too costlytốn kém -- had we had the vaccinevắc-xin,
78
247000
2000
Thuốc chữa thì quá đắt rồi-và chúng ta sẽ cần phải có vắc xin,
04:21
or when we will get the vaccinevắc-xin, that's something more effectivecó hiệu lực --
79
249000
3000
hay khi chúng ta có được vắc xin thì đã có 1 thứ khác hiệu quả hơn--
04:24
but the drugsma túy are very costlytốn kém for the poornghèo nàn.
80
252000
2000
nhưng thuốc thì quá đắt với người nghèo.
04:26
Not the drugthuốc uống in itselfchinh no, but the treatmentđiều trị
81
254000
2000
Và không chỉ thuốc men, mà cả liệu trình điều trị
04:28
and the carequan tâm which is neededcần around it.
82
256000
2000
và chăm sóc đi kèm nữa.
04:32
So, when we look at the patternmẫu,
83
260000
3000
Vì thế, khi chúng ta nhìn vào mô hình này,
04:35
one thing comesđến out very clearlythông suốt:
84
263000
2000
một điều rất rõ ràng có thể thấy là:
04:37
you see the bluemàu xanh da trời bubblesbong bóng
85
265000
2000
bạn thấy những trái bóng xanh da trời
04:39
and people say HIVPHÒNG CHỐNG HIV is very highcao in AfricaAfrica.
86
267000
2000
và mọi người nói tỷ lệ nhiễm HIV ở châu Phi rất cao.
04:41
I would say, HIVPHÒNG CHỐNG HIV is very differentkhác nhau in AfricaAfrica.
87
269000
3000
Tôi thì tôi sẽ nói, HIV rất khác biệt ở châu Phi.
04:44
You'llBạn sẽ find the highestcao nhất HIVPHÒNG CHỐNG HIV ratetỷ lệ in the worldthế giới
88
272000
4000
Bạn sẽ tìm thấy tỷ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới
04:48
in AfricanChâu Phi countriesquốc gia,
89
276000
2000
là ở các nước châu Phi,
04:50
and yetchưa you'llbạn sẽ find SenegalSenegal, down here --
90
278000
2000
và dù thế bạn vấn sẽ thấy Senegal, ở phía dưới đây,
04:52
the sametương tự ratetỷ lệ as UnitedVương StatesTiểu bang.
91
280000
2000
tỷ lệ tương tự như ở Mỹ.
04:54
And you'llbạn sẽ find MadagascarMadagascar,
92
282000
2000
Và bạn cũng sẽ thấy Madagascar,
04:56
and you'llbạn sẽ find a lot of AfricanChâu Phi countriesquốc gia
93
284000
2000
và bạn sẽ tìm thấy rất nhiều nước châu Phi
04:58
about as lowthấp as the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
94
286000
3000
có tỷ lệ chỉ nhiễm thấp chỉ như các nước khác trên thế giới.
05:01
It's this terriblekhủng khiếp simplificationđơn giản hóa that there's one AfricaAfrica
95
289000
4000
Quá đơn giản nếu cho rẳng chỉ có một châu Phi
05:05
and things go on in one way in AfricaAfrica.
96
293000
2000
và mọi thứ chỉ đi theo một lối ở châu Phi.
05:07
We have to stop that.
97
295000
2000
Chúng ta phải dừng cách nhìn này lại.
05:09
It's not respectfultôn trọng, and it's not very clevertài giỏi
98
297000
3000
Điều đó không đáng tôn trọng, không thông minh chút nào
05:12
to think that way.
99
300000
2000
khi nghĩ theo hướng đó.
05:14
(ApplauseVỗ tay)
100
302000
4000
(Vỗ tay)
05:18
I had the fortunevận may to livetrực tiếp and work for a time in the UnitedVương StatesTiểu bang.
101
306000
3000
Tôi có may mắn là được sống và làm việc ở Mỹ một thời gian.
05:21
I foundtìm out that SaltMuối LakeLake CityThành phố and SanSan FranciscoFrancisco were differentkhác nhau.
102
309000
4000
Tôi nhận thấy Thành phố Salt Lake và San Francisco khác nhau.
05:25
(LaughterTiếng cười)
103
313000
2000
(Cười)
05:27
And so it is in AfricaAfrica -- it's a lot of differenceSự khác biệt.
104
315000
3000
Và tương tự ở châu Phi cũng vậy--có rất nhiều điểm khác biệt.
05:30
So, why is it so highcao? Is it warchiến tranh?
105
318000
2000
Vậy, tại sao lại cao như thế? Vì chiến tranh ư?
05:32
No, it's not. Look here.
106
320000
2000
Không, không đúng. Nhìn đây.
05:34
War-tornChiến tranh-rách. CongoCongo is down there -- two, threesố ba, fourbốn percentphần trăm.
107
322000
3000
Công-gô một quốc gia bị chiến tranh tàn phá nằm ở dưới đây-- 2,3,4 phần trăm.
05:37
And this is peacefulbình yên ZambiaZambia, neighboringlân cận countryQuốc gia -- 15 percentphần trăm.
108
325000
4000
Và đây là Zambia thanh bình, nước láng giềng, 15 phần trăm.
05:41
And there's good studieshọc of the refugeesnhững người tị nạn comingđang đến out of CongoCongo --
109
329000
3000
Và đã có nhiều nghiên cứu bài bản về những người tị nạn Công gô--
05:44
they have two, threesố ba percentphần trăm infectedbị nhiễm bệnh,
110
332000
2000
2 đến 3% trong số họ bị nhiễm,
05:46
and peacefulbình yên ZambiaZambia -- much highercao hơn.
111
334000
2000
còn tại Zambia yên bình- cao hơn rất nhiều.
05:48
There are now studieshọc clearlythông suốt showinghiển thị
112
336000
2000
Ngày nay có rất nhiều nghiên cứu chỉ ra một cách rõ ràng rằng
05:50
that the warschiến tranh are terriblekhủng khiếp, that rapeshãm hiếp are terriblekhủng khiếp,
113
338000
3000
chiến tranh thật khủng khiếp, cưỡng dâm thật khủng khiếp.
05:53
but this is not the drivingđiều khiển forcelực lượng for the highcao levelscấp in AfricaAfrica.
114
341000
3000
Nhưng đó không phải là điều khiến cho tình trạng nhiễm HIV cao ở châu Phi.
05:56
So, is it povertynghèo nàn?
115
344000
2000
Vậy, có phải vì đói nghèo không?
05:58
Well if you look at the macrovĩ mô levelcấp độ,
116
346000
2000
Vâng nếu bạn nhìn ở tầm vĩ mô,
06:00
it seemsdường như more moneytiền bạc, more HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
117
348000
2000
có vẻ như càng nhiều tiền thì càng nhiều HIV.
06:02
But that's very simplisticđơn giản,
118
350000
3000
Nhưng điều này thức sự rất đơn giản,
06:05
so let's go down and look at TanzaniaTanzania.
119
353000
2000
hãy nhìn xuống Tanzania xem.
06:07
I will splitphân chia TanzaniaTanzania in fivesố năm incomethu nhập groupscác nhóm,
120
355000
4000
Tôi sẽ tách Tanzania thành 5 nhóm thu nhập,
06:11
from the highestcao nhất incomethu nhập to the lowestthấp nhất incomethu nhập,
121
359000
2000
từ thu nhập cao nhất đến thu nhập thấp nhất,
06:13
and here we go.
122
361000
2000
và chúng ta hãy bắt đầu xem.
06:15
The onesnhững người with the highestcao nhất incomethu nhập, the better off -- I wouldn'tsẽ không say richgiàu có --
123
363000
3000
Những nhóm này với thu nhập cao nhất, những người khá giả, nếu không muốn nói là giàu,
06:18
they have highercao hơn HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
124
366000
2000
họ bị nhiễm HIV nhiều hơn.
06:20
The differenceSự khác biệt goesđi from 11 percentphần trăm down to fourbốn percentphần trăm,
125
368000
3000
Sự khác biệt đi từ 11% xuống 4%,
06:23
and it is even biggerlớn hơn amongtrong số womenđàn bà.
126
371000
2000
và khác biệt còn rõ ràng hơn trong nhóm nữ giới.
06:25
There's a lot of things that we thought, that now, good researchnghiên cứu,
127
373000
4000
Có rất nhiều điều chúng ta suy đoán, và bây giờ, những nghiên cứu bài bản,
06:29
donelàm xong by AfricanChâu Phi institutionstổ chức and researchersCác nhà nghiên cứu
128
377000
3000
được thực hiện bởi các cơ quan tổ chức cùng với các nhà nghiên cứu
06:32
togethercùng với nhau with the internationalquốc tế researchersCác nhà nghiên cứu, showchỉ that that's not the casetrường hợp.
129
380000
3000
tại châu Phi và cả các nghiên cứu viên quốc tế đã chỉ ra rằng không phải như vậy.
06:35
So, this is the differenceSự khác biệt withinbên trong TanzaniaTanzania.
130
383000
2000
Vâng, đó là sự khác biệt tại Tanzania.
06:37
And, I can't avoidtránh showinghiển thị KenyaKenya.
131
385000
2000
Và, tôi cũng không thể không nhắc tới Kenya.
06:39
Look here at KenyaKenya.
132
387000
2000
Hãy nhìn Kenya đây.
06:41
I've splitphân chia KenyaKenya in its provincescác tỉnh.
133
389000
2000
Tôi chia Kenya thành các quận huyện nhỏ.
06:43
Here it goesđi.
134
391000
2000
Hãy xem xem.
06:45
See the differenceSự khác biệt withinbên trong one AfricanChâu Phi countryQuốc gia --
135
393000
3000
Hãy nhìn sự khác biệt trong lòng một nước châu Phi --
06:48
it goesđi from very lowthấp levelcấp độ to very highcao levelcấp độ,
136
396000
3000
từ mức nhiễm rất thấp đến mức nhiễm rất cao,
06:51
and mostphần lớn of the provincescác tỉnh in KenyaKenya is quitekhá modestkhiêm tốn.
137
399000
3000
và hầu hết các quận huyện ở Kenya bị nhiễm ở mức trung bình.
06:54
So, what is it then?
138
402000
2000
Vây, tiếp theo là gì?
06:56
Why do we see this extremelyvô cùng highcao levelscấp in some countriesquốc gia?
139
404000
4000
Tại sao chúng ta lại nhìn thấy những mức nhiễm cao kỷ lục chỉ ở một vài nước?
07:00
Well, it is more commonchung with multiplenhiều partnersđối tác,
140
408000
3000
Vâng, tại đó việc có nhiều bạn tình diễn ra phổ biến hơn,
07:03
there is lessít hơn condombao cao su use,
141
411000
3000
ít dùng bao cao su hơn,
07:06
and there is age-disparateđộ tuổi khác nhau sextình dục --
142
414000
3000
và có sự quan hệ chênh lệch tuổi tác--
07:09
that is, olderlớn hơn menđàn ông tendcó xu hướng to have sextình dục with youngertrẻ hơn womenđàn bà.
143
417000
3000
nghĩa là, những người đàn ông lớn tuổi thường quan hệ với phụ nữ trẻ.
07:12
We see highercao hơn ratesgiá in youngertrẻ hơn womenđàn bà than youngertrẻ hơn menđàn ông
144
420000
3000
Chúng tôi quan sát thấy tỷ lệ nhiễm ở phụ nữ trẻ cao hơn nam giới trẻ
07:15
in manynhiều of these highlycao affectedbị ảnh hưởng countriesquốc gia.
145
423000
2000
ở những quốc gia bị có tỷ lệ nhiễm cao như trên.
07:17
But where are they situatednằm?
146
425000
2000
Vây tất cả bắt nguồn từ đâu?
07:19
I will swaptrao đổi the bubblesbong bóng to a mapbản đồ.
147
427000
2000
Tôi sẽ chuyển các trái bóng sang dạng bản đồ.
07:21
Look, the highlycao infectedbị nhiễm bệnh are fourbốn percentphần trăm of all populationdân số
148
429000
4000
Nhìn xem, khu vực nhiễm nặng chỉ chiếm có 4% dân số
07:25
and they holdgiữ 50 percentphần trăm of the HIV-infectedNhiễm HIV.
149
433000
3000
nhưng chiếm tới 50% tổng số ca nhiếm HIV.
07:28
HIVPHÒNG CHỐNG HIV existstồn tại all over the worldthế giới.
150
436000
3000
HIV có mặt ở khắp mọi nơi trên thế giới.
07:31
Look, you have bubblesbong bóng all over the worldthế giới here.
151
439000
2000
Nhìn xem, bạn có các trái bóng ở khắp mọi nơi.
07:33
BrazilBra-xin has manynhiều HIV-infectedNhiễm HIV.
152
441000
3000
Có rất nhiều người nhiễm tại Brazil.
07:36
ArabẢ Rập countriesquốc gia not so much, but IranIran is quitekhá highcao.
153
444000
3000
Các nước Ả rập xê út không nhiều lắm, nhưng ở I ran thì rất nhiều.
07:39
They have heroinma túy addictionnghiện and alsocũng thế prostitutionmại dâm in IranIran.
154
447000
4000
Nhiều nghiện hêroin và gái mại dâm ở Iran.
07:43
IndiaẤn Độ has manynhiều because they are manynhiều.
155
451000
2000
Ấn Độ cũng có nhiều vì họ đông dân.
07:45
SoutheastĐông nam AsiaAsia, and so on.
156
453000
2000
Đông Nam á cũng vậy, vâng vâng.
07:47
But, there is one partphần of AfricaAfrica --
157
455000
2000
Nhưng, có một phần của châu Phi --
07:49
and the difficultkhó khăn thing is, at the sametương tự time,
158
457000
2000
và vấn đề nan giải là, trong cùng một thời điểm,
07:51
not to make a uniformđồng phục statementtuyên bố about AfricaAfrica,
159
459000
4000
đừng đánh đồng về châu Phi,
07:55
not to come to simpleđơn giản ideasý tưởng of why it is like this, on one handtay.
160
463000
4000
đừng đưa ra những ý kiến quá đơn giản để giải thích tại sao nó lại như vậy, mặt này.
07:59
On the other handtay, try to say that this is not the casetrường hợp,
161
467000
3000
Mặt khác, [cứ mặc nhận đây là một vấn đề nan giải đi],
08:02
because there is a scientificthuộc về khoa học consensussự đồng thuận about this patternmẫu now.
162
470000
4000
bởi vì chúng ta đang có một sự nhất trí khoa học về mô hình này.
08:06
UNAIDSUNAIDS have donelàm xong good datadữ liệu availablecó sẵn, finallycuối cùng,
163
474000
3000
Cuối cùng thì UNAIDS đã đưa ra những nguồn số liệu đáng tin cậy
08:09
about the spreadLan tràn of HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
164
477000
3000
về sự lan tran của đại dịch HIV.
08:12
It could be concurrencyconcurrency.
165
480000
3000
Đó có thể là sự đồng thuận song hành.
08:15
It could be some virusvirus typesloại.
166
483000
3000
Đó có thể là một vài chủng virus.
08:18
It could be that there is other things
167
486000
4000
Đó có thể là một số yếu tố
08:22
which makeslàm cho transmissiontruyền tải occurxảy ra in a highercao hơn frequencytần số.
168
490000
3000
khiến cho đại dịch lan tràn nhanh hơn.
08:25
After all, if you are completelyhoàn toàn healthykhỏe mạnh and you have heterosexualdị tính sextình dục,
169
493000
3000
Mặc dù vậy, nếu bạn hoàn toàn khỏe mạnh và quan hệ khác giới,
08:28
the riskrủi ro of infectionnhiễm trùng in one intercoursegiao hợp is one in 1,000.
170
496000
5000
nguy cơ nhiễm HIV qua quan hệ tình dục chỉ là 1 phần nghìn.
08:33
Don't jumpnhảy to conclusionskết luận now on how to
171
501000
2000
Nhưng đừng có kết luận gì vội.
08:35
behavehành xử tonighttối nay and so on.
172
503000
2000
Tối nay hãy thử xem và biết ngay.
08:37
(LaughterTiếng cười)
173
505000
2000
(Tiếng cười)
08:39
But -- and if you are in an unfavorablebất lợi situationtình hình,
174
507000
3000
Nhưng, còn nếu bạn không được ổn cho lắm,
08:42
more sexuallytình dục transmittedtruyền diseasesbệnh tật, it can be one in 100.
175
510000
3000
mắc nhiều bệnh lây truyền qua đường tình dục chẳng hạn, thì nguy cơ có thể lên tới 1 phần trăm.
08:45
But what we think is that it could be concurrencyconcurrency.
176
513000
3000
Nhưng điều chúng tôi nghĩ tới là sự đồng thuận song hành.
08:48
And what is concurrencyconcurrency?
177
516000
2000
Vậy đồng thuận song hành là gì?
08:50
In SwedenThuỵ Điển, we have no concurrencyconcurrency.
178
518000
2000
Ở Thụy Điển, chúng tôi không có sự đồng thuận song hành.
08:52
We have serialnối tiếp monogamymột vợ một chồng.
179
520000
2000
Chúng tôi theo hình mẫu một vợ một chồng.
08:54
VodkaVodka, NewMới Year'sNăm nay EveĐêm giao thừa -- newMới partnercộng sự for the springmùa xuân.
180
522000
2000
Vodka, đêm giao thừa---tình nhân mới cho mùa xuân.
08:56
VodkaVodka, Midsummer'sMidsummer's EveĐêm giao thừa -- newMới partnercộng sự for the fallngã.
181
524000
2000
Vodka, đêm mùa hạ— tình nhân mới cho mùa thu.
08:58
VodkaVodka -- and it goesđi on like this, you know?
182
526000
2000
Vodka—và cứ thế, bạn biết không?
09:00
And you collectsưu tầm a biglớn numbercon số of exesexes.
183
528000
3000
Và bạn thu được vô khối đặc ân.
09:03
And we have a terriblekhủng khiếp chlamydiaChlamydia epidemicustaw teraz teraz --
184
531000
2000
Và chúng ta có đại dịch Chlamydia kinh khủng --
09:05
terriblekhủng khiếp chlamydiaChlamydia epidemicustaw teraz teraz which sticksgậy around for manynhiều yearsnăm.
185
533000
4000
đại dịch Chlamydia ghê gớm kéo dài nhiều năm.
09:09
HIVPHÒNG CHỐNG HIV has a peakcao điểm threesố ba to sixsáu weekstuần after infectionnhiễm trùng
186
537000
3000
Tải lượng HIV sẽ lên tới đỉnh 3 đến 6 tuần sau khi nhiễm
09:12
and thereforevì thế, havingđang có more than one partnercộng sự in the sametương tự monththáng
187
540000
3000
và vì thế, có nhiều hơn một bạn tình trong cùng một tháng
09:15
is much more dangerousnguy hiểm for HIVPHÒNG CHỐNG HIV than othersKhác.
188
543000
3000
sẽ tăng khả năng lây truyền lên rất nhiều so với các nhiếm trùng thông thường khác.
09:18
ProbablyCó lẽ, it's a combinationsự phối hợp of this.
189
546000
2000
Và có thể,nó gồm tất cả các yếu tố trên.
09:20
And what makeslàm cho me so happyvui mừng is that we are movingdi chuyển now
190
548000
3000
Và điều làm tôi rất vui mừng là chúng ta đang tiến tới
09:23
towardsvề hướng factthực tế when we look at this.
191
551000
2000
hiện thực khi chúng ta nhìn vào đây.
09:25
You can get this chartđồ thị, freemiễn phí.
192
553000
2000
Bạn có thể xin biểu đồ này miễn phí.
09:27
We have uploadedđã tải lên UNAIDSUNAIDS datadữ liệu on the GapminderGapminder siteđịa điểm.
193
555000
3000
Chúng tôi đã upload các dữ liệu của UNAIDS lên trang Gapminder.org.
09:30
And we hopemong that when we acthành động on globaltoàn cầu problemscác vấn đề in the futureTương lai
194
558000
4000
VÀ chúng tôi hy vọng rằng trong cuộc chiến với các vấn đề toàn cầu trong tương lai,
09:34
we will not only have the hearttim,
195
562000
3000
chúng ta không chỉ có trái tim,
09:37
we will not only have the moneytiền bạc,
196
565000
2000
chúng ta không chỉ có tiền,
09:39
but we will alsocũng thế use the brainóc.
197
567000
3000
mà chúng ta còn biết sử dụng bộ não.
09:42
Thank you very much.
198
570000
2000
Cảm ơn quý vị rất nhiều.
09:44
(ApplauseVỗ tay)
199
572000
6000
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Hong
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com