ABOUT THE SPEAKER
Michelle Obama - First Lady of the United States
First Lady Michelle Obama, a lawyer and administrator, is an advocate for working parents and education for girls all around the world.

Why you should listen

Michelle Obama's life as First Lady of the United States is informed by her early life, growing up as the daughter of a pump operator for the Chicago water department. Though money was tight, her parents emphasized education and possibility for their two brilliant children. Both kids went to Princeton (her older brother, Craig Robinson, was a bond trader, then become a much-respected basketball coach at Brown and now Oregon State University); Michelle went on to Harvard Law School, and returned to Chicago to do corporate law at the firm where she met her future husband, Barack Obama. She left corporate law to become a civil servant, working in planning, social outreach and administration with the city of Chicago, AmeriCorps and the University of Chicago Medical Center.

While Michelle Obama's personal focus is on raising her own two children, Malia and Sasha, in the glare of White House life, her outward focus, as First Lady, revolves around issues of education and work-life balance; she's a passionate supporter of working mothers and for global education of women and girls. She's helping to lead the drive for national service, encouraging Americans to volunteer in their own communities. Follow her on Snapchat at @michelleobama.

Plus: Read what it was like to be in the audience for this surprise talk.

More profile about the speaker
Michelle Obama | Speaker | TED.com
Elizabeth G. Anderson School

Michelle Obama: A passionate, personal case for education

Michelle Obama kêu gọi giáo dục.

Filmed:
1,252,421 views

Phát biểu ở trường nữ sinh Luân Đôn, Michelle Obama đã đưa ra những lời tâm huyết và gần gũi để thúc giục mỗi học sinh hãy nghiêm túc với việc học tập của mình. Chính thế hệ trẻ tài giỏi này, bà nói, sẽ xóa bỏ khoảng cách giữa thế giới hiện thực và thế giới mà chúng ta mong muốn.
- First Lady of the United States
First Lady Michelle Obama, a lawyer and administrator, is an advocate for working parents and education for girls all around the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
This is my first tripchuyến đi,
0
0
2000
Đây là chuyến công du đầu tiên của tôi.
00:20
my first foreignngoại quốc tripchuyến đi as a first ladyquý bà.
1
2000
2000
Chuyến công du nước ngoài đầu tiên với tư cách là đệ nhất phu nhân Mỹ.
00:22
Can you believe that?
2
4000
2000
Các bạn có thể tin không?
00:24
(ApplauseVỗ tay)
3
6000
10000
(Vỗ tay)
00:34
And while this is not my first visitchuyến thăm to the U.K.,
4
16000
3000
Và mặc dù đây không phải lần đầu tiên tôi đến nước Anh,
00:37
I have to say that I am gladvui vẻ that this is my first officialchính thức visitchuyến thăm.
5
19000
5000
tôi phải nói rằng tôi cảm thấy rất vui vì đây là chuyến thăm chính thức đầu tiên.
00:42
The specialđặc biệt relationshipmối quan hệ betweengiữa the UnitedVương StatesTiểu bang and the U.K.
6
24000
4000
Mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Hoa Kỳ
00:46
is baseddựa trên not only on the relationshipmối quan hệ betweengiữa governmentscác chính phủ,
7
28000
5000
không chỉ dựa trên hợp tác giữa 2 chính phủ,
00:51
but the commonchung languagengôn ngữ and the valuesgiá trị that we sharechia sẻ,
8
33000
3000
mà còn bởi ngôn ngữ và những giá trị tương đồng của 2 dân tộc.
00:54
and I'm remindednhắc nhở of that by watchingxem you all todayhôm nay.
9
36000
4000
Và tôi được nhắc lại điều đó khi nhìn thấy tất cả các bạn hôm nay.
00:58
DuringTrong thời gian my visitchuyến thăm I've been especiallyđặc biệt honoredvinh danh
10
40000
4000
Trong chuyến thăm của mình, tôi đã vinh dự được gặp
01:02
to meetgặp some of Britain'sCủa Anh mostphần lớn extraordinarybất thường womenđàn bà --
11
44000
3000
một vài trong số những phụ nữ tuyệt vời nhất nước Anh.
01:05
womenđàn bà who are pavingốp the way for all of you.
12
47000
3000
Những phụ nữ đang mở đường cho tất cả các bạn.
01:08
And I'm honoredvinh danh to meetgặp you,
13
50000
3000
Và tôi cảm thấy vinh dự được gặp các bạn,
01:11
the futureTương lai leaderslãnh đạo of Great BritainVương Quốc Anh and this worldthế giới.
14
53000
6000
những nhà lãnh đạo tương lai của nước Anh và của Thế giới.
01:17
And althoughmặc dù the circumstanceshoàn cảnh of our livescuộc sống mayTháng Năm seemhình như very distantxa xôi,
15
59000
5000
Và mặc dù hoàn cảnh của chúng ta có vẻ như rất khác nhau,
01:22
with me standingđứng here as the First LadyLady of the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica,
16
64000
4000
khi tôi đứng ở đây là đệ nhất phu nhân Hoa Kỳ,
01:26
and you, just gettingnhận được throughxuyên qua schooltrường học,
17
68000
4000
và các bạn, vẫn đang trên ghế nhà trường.
01:30
I want you to know that we have very much in commonchung.
18
72000
4000
Tôi muốn các bạn hiểu rằng chúng ta thực ra rất giống nhau.
01:34
For nothing in my life'scuộc đời pathcon đường
19
76000
4000
Bởi vì không có gì trên những bước đường mà tôi đã đi
01:38
would have predicteddự đoán that I'd be standingđứng here
20
80000
2000
có thể dự đoán một ngày tôi lại đứng ở đây
01:40
as the first African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi First LadyLady
21
82000
3000
với tư cách là đệ nhất phu nhân da màu đầu tiên
01:43
of the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica.
22
85000
2000
của Hoa Kỳ.
01:45
There is nothing in my storycâu chuyện that would landđất đai me here.
23
87000
5000
Không có gì trong câu chuyện của tôi dự đoán ngày hôm nay.
01:50
I wasn'tkhông phải là raisednâng lên with wealthsự giàu có or resourcestài nguyên
24
92000
3000
Tôi không được nuôi lớn với sự giàu có và của cải
01:53
or any socialxã hội standingđứng to speaknói of.
25
95000
4000
hay bất kì vị trí xã hội nào đáng kể.
01:57
I was raisednâng lên on the SouthNam SideBên of ChicagoChicago.
26
99000
4000
Tôi lớn lên ở phía nam bang Chicago.
02:01
That's the realthực partphần of ChicagoChicago.
27
103000
3000
Một vùng thực sự của bang Chicago đó.
02:04
And I was the productsản phẩm of a working-classgiai cấp công nhân communitycộng đồng.
28
106000
3000
Tôi sinh ra và lớn lên trong một cộng đồng người lao động.
02:07
My fathercha was a citythành phố workercông nhân all of his life,
29
109000
4000
Bố tôi cả đời là một công nhân thành phố.
02:11
and my mothermẹ was a stay-at-home mommẹ.
30
113000
2000
Còn mẹ tôi làm nội trợ
02:13
And she stayedở lại at home to take carequan tâm of me and my olderlớn hơn brotherem trai.
31
115000
5000
Và bà ở nhà để chăm sóc tôi và anh trai tôi.
02:18
NeitherKhông of them attendedtham dự universitytrường đại học.
32
120000
3000
Cả bố và mẹ đều không đi học đại học.
02:21
My dadcha was diagnosedchẩn đoán with multiplenhiều sclerosisxơ cứng
33
123000
3000
Bố tôi bị chẩn đoán mắc bệnh xơ cứng
02:24
in the primenguyên tố of his life.
34
126000
2000
có thể dẫn đến bại liệt khi còn đang ở tuổi sung sức.
02:26
But even as it got harderkhó hơn for him to walkđi bộ
35
128000
3000
Nhưng mặc dù ông đi lại ngày càng khó khăn
02:29
and get dressedmặc quần áo in the morningbuổi sáng --
36
131000
2000
và thậm chí là khó khăn để mặc đồ vào buổi sáng
02:31
I saw him struggleđấu tranh more and more --
37
133000
2000
Tôi nhìn thấy bố tôi vật lộn hơn từng ngày
02:33
my fathercha never complainedphàn nàn about his struggleđấu tranh.
38
135000
4000
nhưng bố tôi không bao giờ than phiền về khó khăn của ông.
02:37
He was gratefultri ân for what he had.
39
139000
2000
Ông thấy biết ơn vì những gì ông có.
02:39
He just woketỉnh dậy up a little earliersớm hơn and workedđã làm việc a little harderkhó hơn.
40
141000
5000
Ông dậy sớm hơn một chút, làm việc chăm chỉ hơn một chút.
02:44
And my brotherem trai and I were raisednâng lên with all that you really need:
41
146000
3000
Anh trai tôi và tôi được nuôi dạy với tất cả những gì bạn thực sự cần:
02:47
love, strongmạnh valuesgiá trị
42
149000
3000
tình yêu, những giá trị vững bền vững
02:50
and a beliefniềm tin that with a good educationgiáo dục
43
152000
3000
và một niềm tin rằng với một nền tảng giáo dục tốt
02:53
and a wholetoàn thể lot of hardcứng work,
44
155000
2000
và thật nhiều nỗ lực trong làm việc, học tập
02:55
that there was nothing that we could not do.
45
157000
3000
không có điều gì chúng tôi không thể làm.
02:58
I am an examplethí dụ of what's possiblekhả thi
46
160000
4000
Tôi là một ví dụ cho những điều có thể
03:02
when girlscô gái from the very beginningbắt đầu of theirhọ livescuộc sống
47
164000
4000
khi những em gái ngay từ những năm đầu đời
03:06
are lovedyêu and nurturednuôi dưỡng by the people around them.
48
168000
5000
được yêu thương và nuôi dưỡng bởi những người xung quanh.
03:11
I was surroundedĐược bao quanh by extraordinarybất thường womenđàn bà in my life:
49
173000
4000
Xung quanh tôi là những người phụ nữ tuyệt vời.
03:15
grandmothers, teachersgiáo viên, auntscô dì, cousinsanh chị em họ, neighborshàng xóm,
50
177000
5000
Bà tôi, các cô giáo, cô bác, em họ, hàng xóm,
03:20
who taughtđã dạy me about quietYên tĩnh strengthsức mạnh and dignityphẩm giá.
51
182000
4000
những người dạy tôi về sức mạnh thầm lặng và lòng tự trọng.
03:24
And my mothermẹ, the mostphần lớn importantquan trọng rolevai trò modelmô hình in my life,
52
186000
5000
Và mẹ tôi, hình mẫu quan trọng nhất trong cuộc đời tôi,
03:29
who livescuộc sống with us at the WhiteWhite HouseNgôi nhà
53
191000
2000
bà đang sống với chúng tôi ở Nhà trắng
03:31
and helpsgiúp to carequan tâm for our two little daughterscon gái,
54
193000
3000
và giúp chăm sóc cho hai con gái nhỏ của tôi,
03:34
MaliaMalia and SashaSasha.
55
196000
2000
Malia và Sasha.
03:36
She's an activeđang hoạt động presencesự hiện diện in theirhọ livescuộc sống, as well as minetôi,
56
198000
4000
Bà luôn có mặt trong cuộc sống của các con, cũng như của tôi
03:40
and is instillingInstilling in them
57
202000
2000
và dạy cho chúng
03:42
the sametương tự valuesgiá trị that she taughtđã dạy me and my brotherem trai:
58
204000
3000
những giá trị mà bà dạy cho tôi và anh trai
03:45
things like compassionlòng trắc ẩn, and integritychính trực,
59
207000
3000
những giá trị như lòng trắc ẩn, tính cương trực,
03:48
and confidencesự tự tin, and perseverancekiên trì --
60
210000
4000
và sự tự tin, và sự bền chí.
03:52
all of that wrappedbọc up in an unconditionalvô điều kiện love
61
214000
3000
Tất cả gói lại trong một tình yêu vô điều kiện
03:55
that only a grandmotherbà ngoại can give.
62
217000
3000
mà chỉ một người bà mới có.
03:58
I was alsocũng thế fortunatemay mắn enoughđủ to be cherishedấp ủ and encouragedkhuyến khích
63
220000
4000
Tôi cũng may mắn được yêu thương và động viên
04:02
by some strongmạnh maleNam giới rolevai trò modelsmô hình as well,
64
224000
5000
bởi những hình tượng người đàn ông mẫu mực
04:07
includingkể cả my fathercha, my brotherem trai, uncleschú bác and grandfathersông.
65
229000
3000
trong đó có bố tôi, anh tôi, các bác và cả ông tôi nữa.
04:10
The menđàn ông in my life taughtđã dạy me some importantquan trọng things, as well.
66
232000
5000
Những người đàn ông trong cuộc đời tôi cũng dạy cho tôi những điều quan trọng
04:15
They taughtđã dạy me about what a respectfultôn trọng relationshipmối quan hệ
67
237000
3000
Họ dạy tôi một mối quan hệ có sự tôn trọng lẫn nhau
04:18
should look like betweengiữa menđàn ông and womenđàn bà.
68
240000
4000
giữa đàn ông và phụ nữ phải như thế nào.
04:22
They taughtđã dạy me about what a strongmạnh marriagekết hôn feelscảm thấy like:
69
244000
4000
Họ dạy tôi thế nào là một cuộc hôn nhân vững chắc,
04:26
that it's builtđược xây dựng on faithđức tin and commitmentcam kết
70
248000
3000
rằng nó phải được xây dựng trên niềm tin và sự cam kết
04:29
and an admirationngưỡng mộ for eachmỗi other'sKhác uniqueđộc nhất giftsnhững món quà.
71
251000
4000
và sự ngưỡng mộ những phẩm chất đặc biệt của nhau.
04:33
They taughtđã dạy me about what it meanscó nghĩa
72
255000
2000
Họ dạy tôi ý nghĩa
04:35
to be a fathercha
73
257000
2000
của việc làm cha
04:37
and to raisenâng cao a familygia đình.
74
259000
2000
và nuôi sống gia đình
04:39
And not only to investđầu tư in your ownsở hữu home
75
261000
2000
Và không chỉ đầu tư vào nhà của mình
04:41
but to reachchạm tới out and help raisenâng cao kidstrẻ em
76
263000
5000
mà giang tay giúp đỡ nuôi dạy trẻ em
04:46
in the broaderrộng hơn communitycộng đồng.
77
268000
2000
trong cộng đồng lớn hơn.
04:48
And these were the sametương tự qualitiesphẩm chất
78
270000
2000
Và đây cũng chính là những phẩm chất
04:50
that I lookednhìn for in my ownsở hữu husbandngười chồng,
79
272000
3000
mà tôi đã tìm ở người chồng của mình,
04:53
BarackBarack ObamaObama.
80
275000
2000
Barack Obama.
04:56
And when we first metgặp,
81
278000
3000
Và khi chúng tôi mới gặp nhau,
04:59
one of the things that I remembernhớ lại is that he tooklấy me out on a datengày.
82
281000
4000
tôi nhớ anh ấy đã đưa tôi đi hẹn hò.
05:03
And his datengày was to go with him to a communitycộng đồng meetinggặp gỡ.
83
285000
3000
Và cuộc hẹn của anh ấy là đến một cuộc họp công dân.
05:06
(LaughterTiếng cười)
84
288000
2000
(Cười)
05:08
I know, how romanticlãng mạn.
85
290000
2000
Tôi biết, thật lãng mạn làm sao.
05:10
(LaughterTiếng cười)
86
292000
3000
(cười)
05:13
But when we metgặp, BarackBarack was a communitycộng đồng organizertổ chức.
87
295000
2000
Nhưng khi chúng tôi mới quen, Barack là một người tổ chức cộng đồng.
05:15
He workedđã làm việc, helpinggiúp people to find jobscông việc
88
297000
4000
Anh ấy làm việc, giúp đỡ mọi người tìm việc làm
05:19
and to try to bringmang đến resourcestài nguyên into strugglingđấu tranh neighborhoodskhu phố.
89
301000
4000
và cố gắng đưa các nguồn lực vào những vùng đang gặp khó khăn.
05:23
As he talkednói chuyện to the residentscư dân in that communitycộng đồng centerTrung tâm,
90
305000
2000
Khi anh ấy nói với người dân ở cuộc họp ấy,
05:25
he talkednói chuyện about two conceptscác khái niệm.
91
307000
2000
anh ấy nói về hai khái niệm.
05:27
He talkednói chuyện about "the worldthế giới as it is" and "the worldthế giới as it should be."
92
309000
6000
Anh ấy nói về "thế giới như ở thực tại" và "thế giới như nó nên thế."
05:33
And I talkednói chuyện about this throughoutkhắp the entiretoàn bộ campaignchiến dịch.
93
315000
4000
Và tôi nói về điều này trong suốt cuộc vận động tranh cử.
05:37
What he said, that all too oftenthường xuyên,
94
319000
2000
Những gì anh ấy nói, là nhiều khi,
05:39
is that we acceptChấp nhận the distancekhoảng cách betweengiữa those two ideasý tưởng.
95
321000
5000
chúng ta chấp nhận khoảng cách giữa hai khái niệm đó.
05:44
And sometimesđôi khi we settlegiải quyết for the worldthế giới as it is,
96
326000
4000
Và đôi khi chúng ta chấp nhận thế giới như ở thực tại,
05:48
even when it doesn't reflectphản chiếu our valuesgiá trị and aspirationskhát vọng.
97
330000
4000
ngay cả khi nó không phản ánh giá trị và nguyện vọng của chúng ta.
05:52
But BarackBarack remindednhắc nhở us on that day,
98
334000
3000
Nhưng Barack đã nhắc nhở mọi người trong ngày hôm ấy,
05:55
all of us in that roomphòng, that we all know
99
337000
3000
tất cả chúng tôi trong căn phòng ấy, rằng chúng tôi đều biết
05:58
what our worldthế giới should look like.
100
340000
4000
thế giới nên như thế nào.
06:02
We know what fairnesscông bằng and justiceSự công bằng and opportunitycơ hội look like.
101
344000
3000
Chúng ta đều biết đến sự công bằng, công lý và cơ hội.
06:05
We all know.
102
347000
2000
Chúng ta đều biết.
06:07
And he urgedkêu gọi the people in that meetinggặp gỡ,
103
349000
2000
Và anh ấy thúc giục những người trong buổi họp hôm ấy
06:09
in that communitycộng đồng,
104
351000
2000
trong cộng đồng ấy,
06:11
to devotecống hiến themselvesbản thân họ to closingđóng cửa the gaplỗ hổng
105
353000
3000
hãy cống hiến sức lực trí tuệ để rút ngắn khoảng cách
06:14
betweengiữa those two ideasý tưởng,
106
356000
2000
giữa hai khái niệm đó,
06:16
to work togethercùng với nhau to try to make the worldthế giới as it is
107
358000
4000
cùng nhau cố gắng biến thế giới của thực tại
06:20
and the worldthế giới as it should be, one and the sametương tự.
108
362000
4000
và thế giới như nó nên thế, một và chỉ một mà thôi.
06:24
And I think about that todayhôm nay because I am
109
366000
3000
Và tôi nghĩ về điều đó hôm nay bởi vì tôi
06:27
remindednhắc nhở and convincedthuyết phục that all of you in this schooltrường học
110
369000
4000
tin rằng tất cả các bạn ở ngôi trường này
06:31
are very importantquan trọng partscác bộ phận of closingđóng cửa that gaplỗ hổng.
111
373000
5000
là những nhân tố rất quan trọng giúp xóa bỏ khoảng cách đó.
06:36
You are the womenđàn bà who will buildxây dựng the worldthế giới as it should be.
112
378000
5000
Các bạn là những người phụ nữ sẽ xây dựng thế giới này như nó nên thế.
06:41
You're going to writeviết the nextkế tiếp chapterchương in historylịch sử.
113
383000
2000
Các bạn sẽ viết trang sử tiếp theo
06:43
Not just for yourselveschính mình, but for your generationthế hệ
114
385000
4000
không chỉ cho bản thân các bạn, và cho thế hệ của các bạn
06:47
and generationscác thế hệ to come.
115
389000
3000
và các thế hệ sau đó nữa.
06:50
And that's why gettingnhận được a good educationgiáo dục
116
392000
2000
Và đó là lí do tại sao việc có một nền tảng giáo dục tốt
06:52
is so importantquan trọng.
117
394000
2000
là vô cùng quan trọng.
06:54
That's why all of this that you're going throughxuyên qua --
118
396000
3000
Đó là lí do tại sao tất cả những thứ mà các bạn đang phải trải qua --
06:57
the upsUPS and the downsthăng trầm, the teachersgiáo viên that you love and the teachersgiáo viên that you don't --
119
399000
4000
những thành công và thất bại, những thầy cô các bạn yêu quý hay không yêu quý
07:01
why it's so importantquan trọng.
120
403000
3000
tại sao nó rất quan trọng.
07:04
Because communitiescộng đồng and countriesquốc gia and ultimatelycuối cùng the worldthế giới
121
406000
3000
Bởi vì những cộng đồng và quốc gia và hơn cả là thế giới,
07:07
are only as strongmạnh as the healthSức khỏe of theirhọ womenđàn bà.
122
409000
5000
thực sự chỉ mạnh như sức mạnh của những người phụ nữ.
07:12
And that's importantquan trọng to keep in mindlí trí.
123
414000
2000
Và đây là một điều quan trọng ta cần phải nhớ.
07:14
PartMột phần of that healthSức khỏe includesbao gồm an outstandingxuất sắc educationgiáo dục.
124
416000
6000
Một phần của sức mạnh ấy chính là một nền tảng giáo dục xuất sắc.
07:20
The differenceSự khác biệt betweengiữa a strugglingđấu tranh familygia đình and a healthykhỏe mạnh one
125
422000
5000
Sự khác nhau giữa một gia đình khó khăn và một gia đình vững mạnh
07:25
is oftenthường xuyên the presencesự hiện diện of an empoweredđược trao quyền womanđàn bà
126
427000
3000
thường nằm ở sự có mặt của một người phụ nữ tài giỏi
07:28
or womenđàn bà at the centerTrung tâm of that familygia đình.
127
430000
3000
hay phụ nữ, ở trung tâm của gia đình đó.
07:31
The differenceSự khác biệt betweengiữa a brokenbị hỏng communitycộng đồng and a thrivingphát triển mạnh one
128
433000
3000
Sự khác nhau giữa một xã hội sụp đổ và một xã hội thịnh vượng
07:34
is oftenthường xuyên the healthykhỏe mạnh respectsự tôn trọng betweengiữa menđàn ông and womenđàn bà
129
436000
4000
thường ở sự tôn trọng lẫn nhau giữa phụ nữ và đàn ông
07:38
who appreciateđánh giá the contributionsđóng góp eachmỗi other makeslàm cho to societyxã hội.
130
440000
5000
những người đánh giá cao đóng góp của giới còn lại cho xã hội.
07:43
The differenceSự khác biệt betweengiữa a languishinglanguishing nationquốc gia
131
445000
3000
Sự khác nhau giữa một quốc gia đang héo mòn
07:46
and one that will flourishhưng thịnh
132
448000
2000
và một quốc gia phồn thịnh
07:48
is the recognitionsự công nhận that we need equalcông bằng accesstruy cập to educationgiáo dục
133
450000
4000
là ở nhận thức rằng chúng ta cần cơ hội giáo dục ngang bằng
07:52
for bothcả hai boyscon trai and girlscô gái.
134
454000
2000
cho cả em trai và em gái.
07:54
And this schooltrường học, namedđặt tên after the U.K.'s'S first femalegiống cái doctorBác sĩ,
135
456000
5000
Và ngôi trường này, lấy tên bác sĩ nữ đầu tiên của vương quốc Anh,
07:59
and the surroundingxung quanh buildingscác tòa nhà namedđặt tên for MexicanMexico artisthọa sĩ FridaFrida KahloWarhol,
136
461000
6000
và những tòa nhà xung quanh lấy tên của họa sĩ Mê-xi-cô Frida Kahlo,
08:05
MaryMary SeacoleSeacole,
137
467000
2000
Mary Seacole,
08:07
the JamaicanĐô la jamaica nursey tá knownnổi tiếng as the "blackđen FlorenceFlorence NightingaleChim sơn ca,"
138
469000
4000
cô y tá Jamaica được biết đến như "chim sơn ca đen Florence"
08:11
and the EnglishTiếng Anh authortác giả, EmilyEmily BronteBronte,
139
473000
3000
và nhà văn Anh, Emily Bronte,
08:14
honortôn vinh womenđàn bà who foughtđã chiến đấu sexismphân biệt giới tính, racismphân biệt chủng tộc and ignorancevô minh,
140
476000
4000
tôn vinh những phụ nữ đã đấu tranh chống phân biệt giới và sự thờ ơ,
08:18
to pursuetheo đuổi theirhọ passionsniềm đam mê to feednuôi theirhọ ownsở hữu soulslinh hồn.
141
480000
5000
để theo đuổi đam mê và nuôi dưỡng tâm hồn họ.
08:23
They allowedđược cho phép for no obstacleschướng ngại vật.
142
485000
3000
Họ không chấp nhận bất cứ vật cản nào.
08:26
As the signký tên said back there, "withoutkhông có limitationshạn chế."
143
488000
4000
Giống như biển hiệu ở phía sau ghi, "không giới hạn."
08:30
They knewbiết no other way to livetrực tiếp
144
492000
2000
Họ không biết đến cách nào khác để sống
08:32
than to followtheo theirhọ dreamsnhững giấc mơ.
145
494000
3000
ngoại trừ việc theo đuổi ước mơ của mình.
08:35
And havingđang có donelàm xong so, these womenđàn bà
146
497000
5000
Và vì họ đã làm được, những người phụ nữ này
08:40
moveddi chuyển manynhiều obstacleschướng ngại vật.
147
502000
2000
đã dịch chuyển thật nhiều chướng ngại vật.
08:42
And they openedmở ra manynhiều newMới doorscửa ra vào
148
504000
2000
Và họ mở ra thật nhiều cánh cửa mới
08:44
for millionshàng triệu of femalegiống cái doctorsbác sĩ and nursesy tá
149
506000
3000
cho hàng triệu bác sĩ và y tá nữ
08:47
and artistsnghệ sĩ and authorstác giả,
150
509000
3000
và họa sĩ và nhà văn,
08:50
all of whomai have followedtheo sau them.
151
512000
2000
tất cả những người đã đi theo họ.
08:52
And by gettingnhận được a good educationgiáo dục,
152
514000
3000
Và bằng cách học tập tốt,
08:55
you too can controlđiều khiển your ownsở hữu destinyđịnh mệnh.
153
517000
4000
các bạn cũng có thể điều khiển được vận mệnh của mình.
08:59
Please remembernhớ lại that.
154
521000
3000
Xin hãy nhớ điều đó.
09:02
If you want to know the reasonlý do why I'm standingđứng here,
155
524000
4000
Nếu bạn muốn biết lí do tại sao tôi đang đứng ở đây,
09:06
it's because of educationgiáo dục.
156
528000
3000
chính bởi vì sự học tập.
09:09
I never cutcắt tỉa classlớp học. Sorry, I don't know if anybodybất kỳ ai is cuttingcắt classlớp học.
157
531000
4000
Tôi không bao giờ bỏ lớp. Xin lỗi, tôi không biết nếu có ai ở đây đang bỏ lớp.
09:13
I never did it.
158
535000
2000
Tôi không bao giờ làm thế.
09:15
I lovedyêu gettingnhận được As.
159
537000
2000
Tôi thích được những điểm A.
09:17
I likedđã thích beingđang smartthông minh.
160
539000
2000
Tôi thích là người thông minh.
09:19
I likedđã thích beingđang on time. I likedđã thích gettingnhận được my work donelàm xong.
161
541000
4000
Tôi thích đúng giờ. Tôi thích hoàn thành công việc.
09:23
I thought beingđang smartthông minh was coolermát than anything in the worldthế giới.
162
545000
5000
Tôi đã nghĩ thông minh là điều hay ho nhất trên thế giới.
09:28
And you too, with these sametương tự valuesgiá trị,
163
550000
2000
Và các bạn cũng thế, với những giá trị tương tự,
09:30
can controlđiều khiển your ownsở hữu destinyđịnh mệnh.
164
552000
2000
có thể nắm được vận mệnh của mình.
09:32
You too can pavemở the way.
165
554000
3000
Các bạn cũng có thể mở đường.
09:35
You too can realizenhận ra your dreamsnhững giấc mơ,
166
557000
2000
Các bạn cũng có thể hiện thực hóa những ước mơ,
09:37
and then your jobviệc làm is to reachchạm tới back
167
559000
4000
và sau đó việc của các bạn là quay trở lại
09:41
and to help someonengười nào just like you do the sametương tự thing.
168
563000
4000
và giúp đỡ ai đó giống bạn làm điều tương tự.
09:45
HistoryLịch sử proveschứng minh that it doesn't mattervấn đề
169
567000
3000
Lịch sử chứng minh là thực sự không quan trọng
09:48
whetherliệu you come from a councilhội đồng estatebất động sản
170
570000
2000
là bạn đến từ tầng lớp
09:50
or a countryQuốc gia estatebất động sản.
171
572000
2000
hay hoàn cảnh nào
09:52
Your successsự thành công will be determinedxác định
172
574000
2000
Thành công của bạn sẽ được định đoạt
09:54
by your ownsở hữu fortitudeFortitude,
173
576000
3000
bởi sự ngoan cường của chính bạn,
09:57
your ownsở hữu confidencesự tự tin, your ownsở hữu individualcá nhân hardcứng work.
174
579000
4000
bởi sự tự tin và nỗ lực phấn đấu của bạn.
10:01
That is truethật. That is the realitythực tế of the worldthế giới that we livetrực tiếp in.
175
583000
4000
Điều đó đúng. Đó là thực tế thế giới mà chúng ta đang sống.
10:05
You now have controlđiều khiển over your ownsở hữu destinyđịnh mệnh.
176
587000
3000
Bây giờ các bạn có thể tự tạo lập cuộc sống của mình.
10:08
And it won'tsẽ không be easydễ dàng -- that's for sure.
177
590000
5000
Và nó sẽ không dễ dàng. Chắc chắn là như vậy.
10:13
But you have everything you need.
178
595000
2000
Nhưng các bạn có mọi thứ các bạn cần.
10:15
Everything you need to succeedthành công,
179
597000
3000
Mọi thứ các bạn cần để thành công,
10:18
you alreadyđã have, right here.
180
600000
3000
các bạn đều đã có rồi.
10:21
My husbandngười chồng workscông trinh in this biglớn officevăn phòng.
181
603000
4000
Chồng tôi làm việc ở căn phòng lớn này.
10:25
They call it the OvalBầu dục OfficeVăn phòng.
182
607000
3000
Mọi người gọi nó là phòng trái xoan.
10:28
In the WhiteWhite HouseNgôi nhà, there's the deskbàn that he sitsngồi at --
183
610000
2000
Trong Nhà Trắng, anh ấy ngồi ở một bàn làm việc.
10:30
it's calledgọi là the ResoluteKiên định deskbàn.
184
612000
3000
Cái bàn ấy được gọi là bàn Cương quyết.
10:33
It was builtđược xây dựng by the timbergỗ of Her Majesty'sMajesty's ShipCon tàu ResoluteKiên định
185
615000
4000
Nó được đóng bằng gỗ thuyền Cương quyết của nữ hoàng
10:37
and givenđược by QueenNữ hoàng VictoriaVictoria.
186
619000
3000
và được tặng bởi nữ hoàng Victoria.
10:40
It's an enduringlâu dài symbolký hiệu of the friendshiptình bạn betweengiữa our two nationsquốc gia.
187
622000
5000
Nó là biểu tượng lâu bền cho tình bạn giữa hai dân tộc của chúng ta.
10:45
And its nameTên, ResoluteKiên định,
188
627000
2000
Và tên của nó, Cương quyết,
10:47
is a remindernhắc nhở of the strengthsức mạnh of charactertính cách that's requiredcần thiết
189
629000
4000
là sự nhắc nhở cho sức mạnh của người được yêu cầu
10:51
not only to leadchì a countryQuốc gia,
190
633000
2000
không chỉ đứng đầu một nước,
10:53
but to livetrực tiếp a life of purposemục đích, as well.
191
635000
5000
mà còn sống một cuộc sống có mục đích.
10:58
And I hopemong in pursuingtheo đuổi your dreamsnhững giấc mơ, you all remainvẫn còn resolutekiên định,
192
640000
4000
Và tôi hi vọng khi bạn theo đuổi ước mơ, tất cả các bạn sẽ cương quyết,
11:02
that you go forwardphía trước withoutkhông có limitsgiới hạn,
193
644000
3000
rằng các bạn sẽ tiến về phía trước không giới hạn,
11:05
and that you use your talentsเลือก แทน ท่าน เลือก -- because there are manynhiều; we'vechúng tôi đã seenđã xem them;
194
647000
5000
và dùng tài năng của mình -- bởi vì các bạn có nó. Chúng tôi đã nhìn thấy được.
11:10
it's there --
195
652000
2000
Nó ở đó.
11:12
that you use them to createtạo nên the worldthế giới as it should be.
196
654000
4000
Các bạn hãy dùng tài năng để biến thế giới như nó nên thế.
11:16
Because we are countingđếm on you.
197
658000
3000
Bởi vì chúng tôi đang trông chờ ở các bạn.
11:19
We are countingđếm on everymỗi singleĐộc thân one of you
198
661000
2000
Chúng tôi đang trông chờ vào từng bạn một
11:21
to be the very besttốt that you can be.
199
663000
3000
trở thành con người tốt nhất các bạn có thể.
11:24
Because the worldthế giới is biglớn.
200
666000
2000
Bởi vì thế giới này rộng lớn,
11:26
And it's fullđầy of challengesthách thức.
201
668000
2000
và đầy thách thức.
11:28
And we need strongmạnh, smartthông minh, confidenttự tin youngtrẻ womenđàn bà
202
670000
4000
Và chúng ta cần những phụ nữ trẻ mạnh mẽ, tự tin, thông minh
11:32
to standđứng up and take the reinsđai cỏng.
203
674000
2000
đứng lên và dẫn đầu.
11:34
We know you can do it. We love you. Thank you so much.
204
676000
4000
Chúng tôi biết các bạn làm được. Chúng tôi yêu các bạn. Cám ơn các bạn rất nhiều.
11:38
(ApplauseVỗ tay)
205
680000
7000
(Vỗ tay)
Translated by Thao Hoang
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michelle Obama - First Lady of the United States
First Lady Michelle Obama, a lawyer and administrator, is an advocate for working parents and education for girls all around the world.

Why you should listen

Michelle Obama's life as First Lady of the United States is informed by her early life, growing up as the daughter of a pump operator for the Chicago water department. Though money was tight, her parents emphasized education and possibility for their two brilliant children. Both kids went to Princeton (her older brother, Craig Robinson, was a bond trader, then become a much-respected basketball coach at Brown and now Oregon State University); Michelle went on to Harvard Law School, and returned to Chicago to do corporate law at the firm where she met her future husband, Barack Obama. She left corporate law to become a civil servant, working in planning, social outreach and administration with the city of Chicago, AmeriCorps and the University of Chicago Medical Center.

While Michelle Obama's personal focus is on raising her own two children, Malia and Sasha, in the glare of White House life, her outward focus, as First Lady, revolves around issues of education and work-life balance; she's a passionate supporter of working mothers and for global education of women and girls. She's helping to lead the drive for national service, encouraging Americans to volunteer in their own communities. Follow her on Snapchat at @michelleobama.

Plus: Read what it was like to be in the audience for this surprise talk.

More profile about the speaker
Michelle Obama | Speaker | TED.com