ABOUT THE SPEAKER
Edward Burtynsky - Photographer
2005 TED Prize winner Edward Burtynsky has made it his life's work to document humanity's impact on the planet. His riveting photographs, as beautiful as they are horrifying, capture views of the Earth altered by mankind.

Why you should listen

To describe Canadian photographer Edward Burtynsky's work in a single adjective, you have to speak French: jolie-laide. His images of scarred landscapes -- from mountains of tires to rivers of bright orange waste from a nickel mine -- are eerily pretty yet ugly at the same time. Burtynsky's large-format color photographs explore the impact of humanity's expanding footprint and the substantial ways in which we're reshaping the surface of the planet. His images powerfully alter the way we think about the world and our place in it.

With his blessing and encouragement, WorldChanging.com and others use his work to inspire ongoing global conversations about sustainable living. Burtynsky's photographs are included in the collections of over 50 museums around the world, including the Tate, London and the Museum of Modern Art and the Guggenheim in New York City. A large-format book, 2003's Manufactured Landscapes, collected his work, and in 2007, a documentary based on his photography, also called Manufactured Landscapes, debuted at the Toronto Film Festival before going on to screen at Sundance and elsewhere. It was released on DVD in March 2007. In 2008, after giving a talk at the Long Now Foundation, Burtynsky proposed "The 10,000 Year Gallery," which could house art to be curated over thousands of years preserved through carbon transfers in an effort to reflect the attitudes and changes of the world over time. 

When Burtynsky accepted his 2005 TED Prize, he made three wishes. One of his wishes: to build a website that will help kids think about going green. Thanks to WGBH and the TED community, the show and site Meet the Greens debuted at TED2007. His second wish: to begin work on an Imax film, which morphed into the jaw-dropping film Manufactured Landscapes with Jennifer Baichwal. And his third wish, wider in scope, was simply to encourage "a massive and productive worldwide conversation about sustainable living." Thanks to his help and the input of the TED community, the site WorldChanging.com got an infusion of energy that has helped it to grow into a leading voice in the sustainability community.

In 2016, he won a Governor General's Award in Visual and Media Arts for his work.

More profile about the speaker
Edward Burtynsky | Speaker | TED.com
TED2005

Edward Burtynsky: My wish: Manufactured landscapes and green education

Edward Burtynsky: Ước muốn của tôi: Phong cảnh nhân tạo và giáo dục về môi trường

Filmed:
1,287,199 views

Khi nhận giải thưởng TED năm 2005, nhiếp ảnh gia Edward Burtynsky đã nói lên ước muốn của mình: rằng những hình ảnh ông chụp -- những phong cảnh tuyệt đẹp thể hiện sự ảnh hưởng của con người lên thế giới -- sẽ khuyến khích hàng triệu người tham gia thảo luận quốc tế về việc sử dụng năng lượng không gây hại cho môi trường.
- Photographer
2005 TED Prize winner Edward Burtynsky has made it his life's work to document humanity's impact on the planet. His riveting photographs, as beautiful as they are horrifying, capture views of the Earth altered by mankind. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
WalkĐi bộ around for fourbốn monthstháng with threesố ba wishesmong muốn,
0
1000
4000
Thử đi đâu đó trong 4 tháng với 3 điều ước
00:29
and all the ideasý tưởng will startkhởi đầu to percolatethấm vào up.
1
5000
2000
và những ý tưởng sẽ dần xuất hiện
00:31
I think everybodymọi người should do it -- think that you've got threesố ba wishesmong muốn.
2
7000
2000
các bạn nên thế, nghĩ
mình có 3 điều ước
00:33
And what would you do? It's actuallythực ra a great exercisetập thể dục
3
9000
2000
Và bạn sẽ làm gì?
Đó là một cách tuyệt vời
00:35
to really drillmáy khoan down to the things that you feel are importantquan trọng,
4
11000
5000
Để nghĩ ra được những điều quan trọng
với bản thân
00:40
and really reflectphản chiếu on the worldthế giới around us.
5
16000
3000
và thực sự suy ngẫm về thế giới
xung quanh ta
00:43
And thinkingSuy nghĩ that, can an individualcá nhân actuallythực ra do something,
6
19000
4000
Và nghĩ xem, liệu một người có thể
thật sự làm một việc gì
00:47
or come up with something,
7
23000
2000
Hay nghĩ ra điều gì đó
00:49
that mayTháng Năm actuallythực ra get some tractionsự kéo out there and make a differenceSự khác biệt?
8
25000
4000
có thể tạo ra một sức ảnh hưởng
hay làm nên sự khác biệt chăng?
00:53
InspiredLấy cảm hứng từ by naturethiên nhiên -- that's the themechủ đề here.
9
29000
4000
Lấy cảm hứng từ thiên nhiên -- đó là
chủ đề hôm nay
00:57
And I think, quitekhá franklythẳng thắn, that's where I startedbắt đầu.
10
33000
5000
Và nói thẳng ra, đó là nơi tôi bắt đầu.
01:02
I becameđã trở thành very interestedquan tâm in the landscapephong cảnh as a CanadianNgười Canada.
11
38000
5000
tôi say mê phong cảnh thiên nhiên
như một người canada vậy.
01:07
We have this Great NorthBắc. And there was a prettyđẹp smallnhỏ bé populationdân số,
12
43000
3000
Chúng tôi có miền bắc rộng lớn,
ít người sinh sống
01:10
and my fathercha was an avidkhao khát outdoorsmanoutdoorsman.
13
46000
2000
Và bố tôi rất thích dã ngoại
01:12
So I really had a chancecơ hội to experiencekinh nghiệm that.
14
48000
3000
Vì vậy , tôi thực sự có cơ hội được
thưởng thức thiên nhiên
01:15
And I could never really understandhiểu không exactlychính xác what it was, or how it was informingthông báo me.
15
51000
4000
Và tôi cũng không hiểu chính xác nó là
gì, hay nó tác động tôi thế nào
01:19
But what I think it was tellingnói me
16
55000
2000
nhưng tôi nghĩ nó đã cho tôi biết
01:21
is that we are this transienttạm thời thing that's happeningxảy ra,
17
57000
5000
Rằng cuộc sống của chúng ta rất ngắn ngủi
01:26
and that the naturethiên nhiên that you see out there -- the untouchedkhông bị ảnh hưởng shorelinesbờ biển,
18
62000
4000
Và thiên nhiên mà bạn thấy ngoài kia --
những bờ biển nguyên sơ
01:30
the untouchedkhông bị ảnh hưởng forestrừng that I was ablecó thể to see --
19
66000
3000
Những cánh rừng nguyên sơ mà tôi
đã thấy
01:33
really bringmang đến in a sensegiác quan of that geologicalĐịa chất học time,
20
69000
7000
Thực sự mang lại một cảm giác rằng
01:40
that this has goneKhông còn on for a long time,
21
76000
2000
Thế giới tự nhiên này đã tồn tại từ lâu
01:42
and we're experiencingtrải nghiệm it in a differentkhác nhau way.
22
78000
3000
Và chúng ta đang trải nghiệm nó
theo một cách khác
01:45
And that, to me, was a referencetài liệu tham khảo pointđiểm that I think I neededcần to have
23
81000
6000
Và điều đó, đối với tôi, là một tác động
mà tôi cần
01:51
to be ablecó thể to make the work that I did.
24
87000
2000
để làm công việc mà tôi đã làm
01:53
And I did go out, and I did this picturehình ảnh of grassescỏ comingđang đến throughxuyên qua in the springmùa xuân,
25
89000
5000
Và tôi đã ra ngoài, chụp những thảm cỏ
xuân non mới chớm
01:58
alongdọc theo a roadsidelề đường.
26
94000
2000
trải dọc bên những con đường
02:00
This rebirthsự tái sanh of grasscỏ. And then I wentđã đi out for yearsnăm
27
96000
3000
Những thảm cỏ non này
Sau đó tôi chu du khắp nơi trong nhiều năm
02:03
tryingcố gắng to photographảnh chụp the pristinenguyên sơ landscapephong cảnh.
28
99000
3000
cố chụp những phong cảnh hoang sơ
02:06
But as a fine-artMỹ nghệ photographernhiếp ảnh gia I somehowbằng cách nào đó feltcảm thấy
29
102000
3000
Nhưng là một nghệ sĩ nhiếp ảnh,
tôi cảm thấy
02:09
that it wouldn'tsẽ không catchbắt lấy on out there,
30
105000
2000
những bức ảnh này đã không
thực sự có hồn
02:11
that there would be a problemvấn đề with tryingcố gắng to make this as a fine-artMỹ nghệ careernghề nghiệp.
31
107000
4000
Rằng tôi sẽ khó để biến
chúng thành nghệ thuật
02:15
And I keptgiữ beingđang suckedbị hút into this genrethể loại of the calendarlịch picturehình ảnh,
32
111000
5000
Và tôi liên tục bị cuốn vào kiểu chụp
phong cảnh in lịch
02:20
or something of that naturethiên nhiên, and I couldn'tkhông thể get away from it.
33
116000
2000
hay những kiểu tương tự mà không
thoát được
02:22
So I startedbắt đầu to think of, how can I rethinksuy nghĩ lại the landscapephong cảnh?
34
118000
4000
Vì vậy, tôi bắt đầu tự hỏi, làm sao để
thay đổi hướng nhìn về phong cảnh?
02:26
I decidedquyết định to rethinksuy nghĩ lại the landscapephong cảnh
35
122000
2000
Tôi quyết định nhìn nhận lại
phong cảnh
02:28
as the landscapephong cảnh that we'vechúng tôi đã transformedbiến đổi.
36
124000
3000
như thể nó đã bị chúng ta biến đổi
02:31
I had a bitbit of an epiphanychứng tỏ beingđang lostmất đi in PennsylvaniaPennsylvania,
37
127000
2000
tôi đã lạc mất 1
điều gì đó ở Pennsylvania,
02:33
and I tooklấy a left turnxoay tryingcố gắng to get back to the highwayXa lộ.
38
129000
4000
Và tôi đã rẽ trái, cố trở lại
đường cao tốc
02:37
And I endedđã kết thúc up in a townthị trấn calledgọi là FrackvilleFrackville.
39
133000
2000
Cuối cùng, tôi đến thị trấn
tên Frackville
02:39
I got out of the carxe hơi, and I stoodđứng up,
40
135000
2000
Tôi xuống xe, đứng ra ngoài
02:41
and it was a coal-miningkhai thác than townthị trấn. I did a 360 turnaroundquay lại,
41
137000
4000
Đó là một thị trấn mỏ than , tôi
quay ngược 360 độ
02:45
and that becameđã trở thành one of the mostphần lớn surrealsiêu thực landscapesphong cảnh I've ever seenđã xem.
42
141000
4000
Và chiêm ngưỡng một trong những
khung cảnh kì ảo nhất từng thấy
02:49
TotallyHoàn toàn transformedbiến đổi by man.
43
145000
3000
Hoàn toàn tạo dựng bởi con người
02:52
And that got me to go out and look at minesmìn like this,
44
148000
3000
Và chính nó đã khiến tôi ra ngoài
để chiêm ngưỡng các mỏ than
02:55
and go out and look at the largestlớn nhất industrialcông nghiệp incursionsxâm nhập
45
151000
3000
Ra ngoài và chứng kiến những sự
xâm chiếm của ngành công nghiệp
02:58
in the landscapephong cảnh that I could find.
46
154000
2000
lên những khung cảnh mà tôi
tìm thấy
03:00
And that becameđã trở thành the baselineđường cơ sở of what I was doing.
47
156000
3000
Và đó trở thành nền tảng cho
những gì tôi làm
03:03
And it alsocũng thế becameđã trở thành the themechủ đề that I feltcảm thấy that I could holdgiữ ontotrên,
48
159000
5000
Và đó cũng là chủ đề mà cho rằng
mình nên theo đuổi
03:08
and not have to re-inventtái tạo lại myselfriêng tôi --
49
164000
2000
mà không phải tự mình làm mới
03:10
that this themechủ đề was largelớn enoughđủ to becometrở nên a life'scuộc đời work,
50
166000
3000
chủ đề này đủ rộng để làm cả đời
03:13
to becometrở nên something that I could sinkbồn rửa my teethrăng into
51
169000
4000
là thứ mà tôi có thể
làm với tất cả đam mê
03:17
and just researchnghiên cứu and find out where these industriesngành công nghiệp are.
52
173000
4000
và chỉ cần nghiên cứu, tìm ra
những ngành công nghiệp này ở đâu
03:21
And I think one of the things I alsocũng thế wanted to say in my thankscảm ơn,
53
177000
3000
Và một trong những điều mà tôi muốn cảm ơn
03:24
which I kindloại of missedbỏ lỡ,
54
180000
2000
Điều mà có vẻ tôi quên đi mất
03:26
was to thank all the corporationscông ty who helpedđã giúp me get in.
55
182000
3000
Là cảm ơn tới tất cả những tập đoàn đã
cho tôi vào
03:29
Because it tooklấy negotiationđàm phán for almosthầu hết everymỗi one of these photographshình ảnh --
56
185000
4000
Bởi vì , tôi phải thương lượng để chụp
mỗi bức ảnh --
03:33
to get into that placeđịa điểm to make those photographshình ảnh,
57
189000
4000
Để tôi có thể vào thực địa chụp ảnh
03:37
and if it wasn'tkhông phải là for those people lettingcho phép me in
58
193000
3000
Và nếu không có những người giúp tôi vào
03:40
at the headsđầu of those corporationscông ty,
59
196000
2000
Những người ở vị trí đầu của các tập đoàn,
03:42
I would have never madethực hiện this bodythân hình of work.
60
198000
2000
Tôi đã không thể tạo nên
những tác phẩm này
03:44
So in that respectsự tôn trọng, to me, I'm not againstchống lại the corporationtập đoàn.
61
200000
5000
Tôi không chống lại
các tập đoàn
03:49
I ownsở hữu a corporationtập đoàn. I work with them,
62
205000
3000
Tôi sở hữu một tập đoàn , tôi làm việc
với họ
03:52
and I feel that we all need them and they're importantquan trọng.
63
208000
3000
Và tôi cho rằng chúng ta đều cần họ,
họ rất quan trọng
03:55
But I am alsocũng thế for sustainabilitytính bền vững.
64
211000
2000
Nhưng tôi cũng muốn bảo vệ sự bền vững
03:57
So there's this thing that is pullingkéo me in bothcả hai directionshướng.
65
213000
3000
Vậy nên, tôi đang nghiêng về cả hai phía.
04:00
And I'm not makingchế tạo an indictmentbản cáo trạng towardsvề hướng what's happeningxảy ra here,
66
216000
4000
Và tôi không buộc tội ai
vì những điều đang diễn ra
04:04
but it is a slowchậm progressiontiến triển.
67
220000
2000
Nhưng đây là một quá trình chậm
04:06
So I startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ, well, we livetrực tiếp in all these ageslứa tuổi of man:
68
222000
3000
Vì vậy , tôi bắt đầu nghĩ, chúng ta đã
trải qua đủ các thời kỳ:
04:09
the StoneĐá AgeTuổi, and the IronSắt AgeTuổi, and the CopperĐồng AgeTuổi.
69
225000
4000
Đồ đá, Đồ sắt, Đồ đồng
04:13
And these ageslứa tuổi of man are still at work todayhôm nay.
70
229000
4000
Và những thời đại đó vẫn tồn tại ngày nay
04:17
But we'vechúng tôi đã becometrở nên totallyhoàn toàn disconnectedbị ngắt kết nối from them.
71
233000
2000
Nhưng ta đã không còn liên kết với chúng
04:19
There's something that we're not seeingthấy there.
72
235000
3000
Có gì đó chúng ta không nhận thấy ở đây
04:22
And it's a scaryđáng sợ thing as well. Because when we startkhởi đầu looking
73
238000
4000
Và việc này rất đáng sợ , Vì khi chúng ta
bắt đầu nghiên cứu
04:26
at the collectivetập thể appetitesự thèm ăn for our lifestyleslối sống,
74
242000
3000
Những lối sống cộng đồng ngày nay,
04:29
and what we're doing to that landscapephong cảnh --
75
245000
3000
Và những gì mà chúng ta gây ra cho
thiên nhiên
04:32
that, to me, is something that is a very soberingnghiêm túc momentchốc lát for me to contemplatethưởng ngoạn.
76
248000
6000
Điều này, với tôi , là khoảnh khắc
thức tỉnh, đáng suy ngẫm.
04:38
And throughxuyên qua my photographshình ảnh,
77
254000
2000
Và qua những bức ảnh của mình
04:40
I'm hopinghi vọng to be ablecó thể to engagethuê the audienceskhán giả of my work,
78
256000
6000
Tôi hy vọng có thể khiến cho
khán giả chiêm ngưỡng tác phẩm của tôi
04:46
and to come up to it and not immediatelyngay be rejectedtừ chối by the imagehình ảnh.
79
262000
3000
sẽ đón nhận các hình ảnh này và không
từ chối chúng
04:49
Not to say, "Oh my God, what is it?" but to be challengedthách thức by it --
80
265000
3000
Không nói rằng, "Ôi chúa ơi, đó là gì?"
mà bị thách thức bởi nó
04:52
to say, "WowWow, this is beautifulđẹp," on one levelcấp độ,
81
268000
2000
để nói, "Ôi, nó thật đẹp," ở một mức độ,
04:54
but on the other levelcấp độ, "This is scaryđáng sợ. I shouldn'tkhông nên be enjoyingthưởng thức it."
82
270000
4000
nhưng ở một mức độ khác, "Điều này thật
đáng sợ, tôi không nên thích nó."
04:58
Like a forbiddenbị cấm pleasurevui lòng. And it's that forbiddenbị cấm pleasurevui lòng
83
274000
3000
Như một thú vui bị ngăn cấm. Và chính
thú vui bị ngăn cấm này
05:01
that I think is what resonatescộng hưởng out there,
84
277000
2000
là thứ đang gây ảnh hưởng
05:03
and it getsđược people to look at these things,
85
279000
2000
khiến mọi người nhìn ngắm những
khung cảnh
05:05
and it getsđược people to enterđi vào it. And it alsocũng thế, in a way, definesđịnh nghĩa kindloại of what I feel, too --
86
281000
7000
và muốn đặt chân đến. Và điều này cũng
phần nào định nghĩa cảm nhận của tôi
05:12
that I'm drawnrút ra to have a good life.
87
288000
3000
tôi muốn có một cuộc sống tốt
05:15
I want a housenhà ở, and I want a carxe hơi.
88
291000
2000
tôi muốn có một ngôi nhà, và một
chiếc xe.
05:17
But there's this consequencehậu quả out there.
89
293000
2000
nhưng việc này để lại hậu quả.
05:19
And how do I beginbắt đầu to have that attractionsức hút, repulsionmối thù ghét?
90
295000
3000
Làm sao tôi vừa bị thu hút lại vừa
cảm thấy kinh tởm?
05:22
It's even in my ownsở hữu consciencelương tâm I'm havingđang có it,
91
298000
3000
trong chính lương tâm mình,
05:25
and here in my work, I'm tryingcố gắng to buildxây dựng that sametương tự togglebật lên.
92
301000
4000
và trong chính các bức ảnh của mình,
tôi đang cố tạo lại cảm giác đó.
05:29
These things that I photographedchụp ảnh -- this tirelốp xe pileĐóng cọc here
93
305000
3000
Những bức ảnh tôi đã chụp -- những lốp xe
ở đây
05:32
had 45 milliontriệu tireslốp xe in it. It was the largestlớn nhất one.
94
308000
3000
có 45 triệu lốp. Đây là nhiều nhất.
05:35
It was only about an hour-and-a-halfgiờ và rưỡi away from me, and it caughtbắt firengọn lửa
95
311000
3000
Nó chỉ cách tôi 1 tiếng rưỡi đi xe,
và nó đã bốc cháy
05:38
about fourbốn yearsnăm agotrước. It's around WestleyWestley, CaliforniaCalifornia, around ModestoModesto.
96
314000
4000
khoảng 4 năm trước. Gần Westley,
California, Modesto.
05:42
And I decidedquyết định to startkhởi đầu looking at something that, to me, had --
97
318000
4000
Và tôi quyết định nghiên cứu cái mà,
với tôi
05:46
if the earliersớm hơn work of looking at the landscapephong cảnh
98
322000
2000
như các bức ảnh trước về phong cảnh
05:48
had a sensegiác quan of lamentthan thở to what we were doing to naturethiên nhiên,
99
324000
3000
diễn tả được sự thất vọng về những gì
ta đã làm với thiên nhiên,
05:51
in the recyclingtái chế work that you're seeingthấy here
100
327000
3000
như việc tái chế như các bạn thấy ở đây
05:54
was startingbắt đầu to pointđiểm to a directionphương hướng. To me, it was our redemptionchuộc lỗi.
101
330000
4000
Nó thể hiện cái mà theo tôi đó là
sự chuộc lỗi
05:58
That in the recyclingtái chế work that I was doing,
102
334000
2000
Trong các bức ảnh về việc tái chế
của tôi
06:00
I'm looking for a practicethực hành, a humanNhân loại activityHoạt động that is sustainablebền vững.
103
336000
7000
Tôi đang tìm kiếm một hoạt động
mà con người bảo vệ được môi trường.
06:07
That if we keep puttingđặt things, throughxuyên qua industrialcông nghiệp and urbanđô thị existencesự tồn tại,
104
343000
5000
Nếu chúng ta tiếp tục phát triển
công nghiệp và đô thị,
06:12
back into the systemhệ thống --
105
348000
2000
đưa chúng vào hệ thống --
06:14
if we keep doing that -- we can continuetiếp tục on.
106
350000
3000
Nếu ta tiếp tục làm vậy -- ta có tiếp tục
06:17
Of coursekhóa học, listeningnghe at the conferencehội nghị,
107
353000
2000
dĩ nhiên ngồi nghe ở các hội nghị,
06:19
there's manynhiều, manynhiều things that are comingđang đến. Bio-mimicryBio-mimicry,
108
355000
3000
có nhiều giải pháp hiện nay. Như
phỏng sinh học,
06:22
and there's manynhiều other things that are comingđang đến on streamsuối --
109
358000
2000
và nhiều cách khác --
06:24
nanotechnologycông nghệ nano that mayTháng Năm alsocũng thế preventngăn chặn us from havingđang có
110
360000
5000
như công nghệ nano, có thể giúp ta
không phải
06:29
to go into that landscapephong cảnh and tearnước mắt it apartxa nhau.
111
365000
3000
tàn phá khung cảnh thiên nhiên.
06:32
And we all look forwardphía trước to those things.
112
368000
2000
Và ta đều mong chờ những điều đó.
06:34
But in the meantimethời gian chờ đợi, these things are scalingnhân rộng up.
113
370000
2000
Nhưng giờ, những vấn đề
đang gia tăng.
06:36
These things are continuingtiếp tục to happenxảy ra.
114
372000
2000
Chúng vẫn đang tiếp tục diễn ta.
06:38
What you're looking at here -- I wentđã đi to BangladeshBangladesh,
115
374000
3000
Bức ảnh mà các bạn đang nhìn thấy
là khi tôi đi đến Bangladesh
06:41
so I startedbắt đầu to movedi chuyển away from NorthBắc AmericaAmerica;
116
377000
3000
tôi bắt đầu rời Bắc Mỹ
06:44
I startedbắt đầu to look at our worldthế giới globallytoàn cầu.
117
380000
2000
và nghiên cứu nhiều nơi trên thế giới.
06:46
These imageshình ảnh of BangladeshBangladesh
118
382000
2000
Những hình ảnh ở Bangladesh này
06:48
cameđã đến out of a radioradio programchương trình I was listeningnghe to.
119
384000
3000
xuất hiện trong một chương trình radio
mà tôi đã nghe.
06:51
They were talkingđang nói about ExxonExxon ValdezValdez,
120
387000
3000
Họ đang nói về Exxon Valdez,
06:54
and that there was going to be a glutdư thừa of oildầu tankerstàu chở dầu
121
390000
2000
rằng sẽ dư thừa các tàu chở dầu
06:56
because of the insurancebảo hiểm industriesngành công nghiệp.
122
392000
2000
vì ngành công nghiệp bảo hiểm.
06:58
And that those oildầu tankerstàu chở dầu neededcần to be decommissionedngừng hoạt động,
123
394000
2000
Những tàu chở dầu này sẽ bị
ngừng sử dụng,
07:00
and 2004 was going to be the pinnacleđỉnh cao.
124
396000
2000
và năm 2004 sẽ là năm đỉnh điểm.
07:02
And I thought, "My God, wouldn'tsẽ không that be something?"
125
398000
2000
Tôi nghĩ "Trời, điều đó có
nghĩa là gì?"
07:04
To see the largestlớn nhất vesselstàu of man beingđang deconstructedđược khử lại by handtay,
126
400000
4000
Khi chứng kiến những con tàu lớn nhất
bị tháo dỡ bằng tay,
07:08
literallynghĩa đen, in third-worldthế giới thứ ba countriesquốc gia.
127
404000
2000
ở những nước thế giới thứ ba.
07:10
So originallyban đầu I was going to go to IndiaẤn Độ.
128
406000
2000
Vậy nên, ban đầu tôi định đi Ấn Độ.
07:12
And I was shutđóng lại out of IndiaẤn Độ because of a GreenpeaceGreenpeace situationtình hình there,
129
408000
3000
nhưng không vào được vì vấn đề
với Tổ chức Greenpeace ở đó
07:15
and then I was ablecó thể to get into BangladeshBangladesh,
130
411000
2000
và sau đó thì đến được Bangladesh,
07:17
and saw for the first time a thirdthứ ba worldthế giới, a viewlượt xem of it,
131
413000
5000
và lần đầu tiên tận mắt thấy thế giới
thứ ba
07:22
that I had never actuallythực ra thought was possiblekhả thi.
132
418000
4000
mà tôi chưa bao giờ nghĩ có thể.
07:26
130 milliontriệu people livingsống in an areakhu vực the sizekích thước of WisconsinWisconsin --
133
422000
3000
130 triệu người sống trong một khu vực
rộng bằng Wisconsin --
07:29
people everywheremọi nơi -- the pollutionsự ô nhiễm was intensecường độ cao,
134
425000
3000
mọi người từ khắp nơi -- dân số rất cao,
07:32
and the workingđang làm việc conditionsđiều kiện were horriblekinh khủng.
135
428000
3000
và điều kiện làm việc rất tệ.
07:35
Here you're looking at some oildầu fieldslĩnh vực in CaliforniaCalifornia,
136
431000
2000
Các bạn đang thấy các
mỏ dầu ở California,
07:37
some of the biggestlớn nhất oildầu fieldslĩnh vực. And again, I startedbắt đầu to think that --
137
433000
5000
một trong những mỏ dầu lớn nhất.
Và một lần nữa, tôi bắt đầu nghĩ rằng --
07:42
there was anotherkhác epiphanychứng tỏ --
138
438000
3000
tôi chợt nhận ra rằng
07:45
that the wholetoàn thể worldthế giới I was livingsống in was
139
441000
2000
cả thế giới mà chúng ta đang sống
07:47
a resultkết quả of havingđang có plentifuldồi dào oildầu.
140
443000
3000
là kết quả của việc có nhiều dầu.
07:50
And that, to me, was again something that I startedbắt đầu buildingTòa nhà on,
141
446000
4000
Và tôi lại bắt đầu phát triển ý tưởng này,
07:54
and I continuedtiếp tục to buildxây dựng on.
142
450000
2000
tiếp tục phát triển.
07:56
So this is a seriesloạt I'm hopinghi vọng to have readysẳn sàng
143
452000
4000
Đây là chủ đề mà tôi hi vọng hoàn thành
08:00
in about two or threesố ba yearsnăm,
144
456000
2000
trong khoảng 2 hay 3 năm nữa,
08:02
underDưới the headingphần mở đầu of "The OilDầu PartyĐảng."
145
458000
2000
với tựa đề "Bữa tiệc dầu"
08:04
Because I think everything that we're involvedcó tính liên quan in --
146
460000
2000
Vì tôi cho rằng mọi thứ quanh ta --
08:06
our clothingquần áo, our carsxe hơi, our roadsđường, and everything -- are directlytrực tiếp a resultkết quả.
147
462000
4000
quần áo, xe, đường sá, mọi thứ -- là
hệ quả trực tiếp của nó
08:10
I'm going to movedi chuyển to some picturesnhững bức ảnh of ChinaTrung Quốc.
148
466000
5000
Tôi sẽ tiếp tục bằng những hình ảnh ở
Trung Quốc.
08:15
And for me ChinaTrung Quốc -- I startedbắt đầu photographingchụp ảnh it fourbốn yearsnăm agotrước,
149
471000
3000
Tôi bắt đầu chụp ảnh Trung Quốc cách đây
4 năm,
08:18
and ChinaTrung Quốc trulythực sự is a questioncâu hỏi of sustainabilitytính bền vững in my mindlí trí,
150
474000
3000
Trung Quốc thể hiện sự thân thiện
với môi trường
08:21
not to mentionđề cập đến that ChinaTrung Quốc, as well,
151
477000
3000
chưa kể đến là Trung Quốc cũng
08:24
has a great effecthiệu ứng on the industriesngành công nghiệp that I grewlớn lên up around.
152
480000
3000
tạo nên sức ảnh hưởng lớn đến
những ngành công nghiệp quanh tôi.
08:27
I cameđã đến out of a blue-collarcổ áo màu xanh townthị trấn,
153
483000
2000
Tôi đến từ một thị trấn lao động
chân tay,
08:29
a GMGM townthị trấn, and my fathercha workedđã làm việc at GMGM,
154
485000
3000
một thị trấn GM, và cha tôi làm việc ở GM,
08:32
so I was very familiarquen with that kindloại of industryngành công nghiệp
155
488000
4000
nên tôi hiểu rõ ngành công nghiệp đó
08:36
and that alsocũng thế informedthông báo my work. But you know,
156
492000
5000
và xuất thân cũng cung cấp thông tin cho
công việc của tôi. Nhưng bạn biết đấy,
08:41
to see ChinaTrung Quốc and the scaletỉ lệ at which it's evolvingphát triển, is quitekhá something.
157
497000
6000
khá kinh ngạc khi chứng kiến Trung Quốc
phát triển với tốc độ nhanh như vậy
08:47
So what you see here is the ThreeBa GorgesHẻm núi DamDam,
158
503000
3000
Ở đây là Đập Tam Hiệp,
08:50
and this is the largestlớn nhất damcon đập by 50 percentphần trăm ever attemptedcố gắng by man.
159
506000
5000
đây là đập lớn gấp rưỡi từng được xây
dựng bởi con người.
08:55
MostHầu hết of the engineersKỹ sư around the worldthế giới left the projectdự án
160
511000
4000
Hầu hết các kĩ sư trên thế giới đều bỏ
dự án
08:59
because they said, "It's just too biglớn."
161
515000
2000
vì họ cho rằng, "Nó quá lớn."
09:01
In factthực tế, when it did actuallythực ra filllấp đầy with waterNước a yearnăm and a halfmột nửa agotrước,
162
517000
4000
Thật ra, khi nó được đổ đầy nước cách đây
1 năm rưỡi,
09:05
they were ablecó thể to measuređo a wobblelung lay withinbên trong the earthtrái đất as it was spinningquay.
163
521000
3000
họ đo được một sự chấn động mặt đất nhẹ
khi nó chạy
09:08
It tooklấy fifteenmười lăm daysngày to filllấp đầy it.
164
524000
2000
Mất 15 ngày để đổ đầy nước.
09:10
So this createdtạo a reservoirHồ chứa 600 kilometerskm long,
165
526000
5000
Tạo nên một hồ chứa nước dài 600 kilômét,
09:15
one of the largestlớn nhất reservoirshồ chứa ever createdtạo.
166
531000
2000
một trong những hồ chứa lớn nhất
được tạo.
09:17
And what was alsocũng thế one of the biggerlớn hơn projectsdự án around that
167
533000
5000
Và một trong những dự án lớn khác là
09:22
was movingdi chuyển 13 full-sizefull-size citiescác thành phố up out of the reservoirHồ chứa,
168
538000
4000
dời 13 thành phố đông dân khỏi
nơi xây hồ chứa
09:26
and flatteningdẹt all the buildingscác tòa nhà so they could make way for the shipstàu thuyền.
169
542000
3000
và san bằng những tòa nhà để có chỗ
chứa tàu.
09:29
This is a "before and after." So that was before.
170
545000
4000
Đây là ảnh "trước và sau". Đây là trước.
09:33
And this is like 10 weekstuần latermột lát sau, demolishedbị phá hủy by handtay.
171
549000
3000
Đây là 10 tuần sau đó, do con người dỡ bỏ.
09:36
I think 11 of the buildingscác tòa nhà they used dynamitethuốc nổ,
172
552000
2000
Tôi nghĩ họ dùng thuốc nổ cho 11 tòa nhà,
09:38
everything elsekhác was by handtay. That was 10 weekstuần latermột lát sau.
173
554000
2000
phần còn được dỡ bỏ.
Đây là 10 tuần sau.
09:40
And this givesđưa ra you an ideaý kiến.
174
556000
2000
Việc này đem đến một ý tưởng.
09:42
And it was all the people who livedđã sống in those homesnhà,
175
558000
3000
Tất cả là do người dân sinh sống ở đó
09:45
were the onesnhững người that were actuallythực ra takinglấy it apartxa nhau
176
561000
2000
dỡ bỏ
09:47
and workingđang làm việc, and gettingnhận được paidđã thanh toán permỗi brickgạch to take theirhọ citiescác thành phố apartxa nhau.
177
563000
4000
và được trả công cho từng viên gạch để
dỡ bỏ thành phố họ từng sống.
09:52
And these are some of the imageshình ảnh from that.
178
568000
2000
Đây là một số hình ảnh cho việc đó.
09:54
So I spentđã bỏ ra about threesố ba tripschuyến đi to the ThreeBa GorgesHẻm núi DamDam,
179
570000
3000
Tôi đã đi ba chuyến đến Đập Tam Hiệp,
09:57
looking at that massiveto lớn transformationchuyển đổi of a landscapephong cảnh.
180
573000
4000
chứng kiến sự biến đổi lớn của khung cảnh.
10:01
And it looksnhìn like a bombed-outNém bom ra landscapephong cảnh, but it isn't.
181
577000
3000
Trông khung cảnh như bị bom phá hủy,
nhưng không phải.
10:04
What it is, it's a landscapephong cảnh that is an intentionalcố ý one.
182
580000
4000
Khung cảnh biến đổi có chủ đích.
10:08
This is a need for powerquyền lực, and they're willingsẵn lòng to go throughxuyên qua this
183
584000
5000
Họ cần năng lượng điện, họ bằng lòng
tạo nên
10:13
massiveto lớn transformationchuyển đổi, on this scaletỉ lệ, to get that powerquyền lực.
184
589000
7000
biến đổi lớn đến mức này để có
năng lượng điện.
10:20
And again, it's actuallythực ra a reliefcứu trợ for what's going on in ChinaTrung Quốc
185
596000
6000
May thay Trung Quốc
chọn phương pháp này
10:26
because I think on the tablebàn right now,
186
602000
2000
vì nếu đem ra so sánh,
10:28
there's 27 nuclearNguyên tử powerquyền lực stationstrạm to be builtđược xây dựng.
187
604000
3000
có 27 nhà máy điện hạt nhân sắp
được xây dựng.
10:31
There hasn'tđã không been one builtđược xây dựng in NorthBắc AmericaAmerica for 20 yearsnăm
188
607000
2000
Điều không hề có
ở Bắc Mỹ trong 20 năm
10:33
because of the "NIMBYNIMBY" problemvấn đề -- "Not In My BackYardSân sau."
189
609000
2000
vì vấn đề "NCK"
"Nhạy cảm khác"
10:35
But in ChinaTrung Quốc they're sayingnói, "No, we're puttingđặt in 27 in the nextkế tiếp 10 yearsnăm."
190
611000
3000
Nhưng TQ lại nói "Không,
tụi tôi sẽ có 27 cái trong 10 năm nữa"
10:38
And coal-burningđốt than furnaces are going in there
191
614000
4000
Ở đó cũng có lò đốt than
10:42
for hydroelectricthủy điện powerquyền lực literallynghĩa đen weeklyhàng tuần.
192
618000
3000
để tạo năng lượng thuỷ điện mỗi tuần.
10:45
So coalthan itselfchinh no is probablycó lẽ one of the largestlớn nhất problemscác vấn đề.
193
621000
5000
Nên than là một trong những vấn đề
lớn nhất.
10:50
And one of the other things that happenedđã xảy ra in the ThreeBa GorgesHẻm núi --
194
626000
2000
Và một vấn đề khác ở Đập Tam Hiệp là --
10:52
a lot of the agriculturalnông nghiệp landđất đai that you see there on the left was alsocũng thế lostmất đi;
195
628000
5000
nhiều đất nông nghiệp ở phía bên trái
đã bị mất;
10:57
some of the mostphần lớn fertilephì nhiêu agriculturalnông nghiệp landđất đai was lostmất đi in that.
196
633000
3000
một phần đất nông nghiệp màu mỡ nhất
bị mất ở đó.
11:00
And 1.2 to 2 milliontriệu people were relocateddi chuyển,
197
636000
3000
Và 1.2 đến 2 triệu người đã phải dời đi,
11:03
dependingtùy on whose statisticssố liệu thống kê you're looking at.
198
639000
3000
tùy thuộc vào số liệu đang nghiên cứu.
11:06
And this is what they were buildingTòa nhà.
199
642000
2000
Và đây là thứ họ đang xây dựng.
11:08
This is WushanWushan, one of the largestlớn nhất citiescác thành phố that was relocateddi chuyển.
200
644000
4000
Đây là Wushan, một trong những thành phố
lớn nhất bị di dời.
11:12
This is the townthị trấn hallđại sảnh for the citythành phố.
201
648000
3000
Đây là tòa thị chính của thành phố.
11:15
And again, the rebuildingxây dựng lại of the citythành phố -- to me, it was sadbuồn to see
202
651000
5000
Về việc xây lại thành phố -- với tôi,
đáng buồn là
11:20
that they didn't really grabvồ lấy a lot of, I guessphỏng đoán,
203
656000
2000
họ đã không giữ lại nhiều
11:22
what we know here, in termsđiều kiện of urbanđô thị planninglập kế hoạch.
204
658000
3000
những gì chúng ta đã thân thuộc
khi quy hoạch thành phố.
11:25
There were no parkscông viên; there were no greenmàu xanh lá spaceskhông gian.
205
661000
3000
Không có công viên, cây cỏ.
11:28
Very high-densitymật độ cao livingsống on the sidebên of a hillđồi núi.
206
664000
3000
Nhiều người sống ở bên hông đồi.
11:31
And here they had a chancecơ hội to rebuildxây dựng lại citiescác thành phố from the bottomđáy up,
207
667000
3000
Ở đây, họ có cơ hội xây lại thành phố
từ dưới lên,
11:34
but somehowbằng cách nào đó were not connectingkết nối with them.
208
670000
2000
nhưng lại không liên kết với họ.
11:37
Here is a signký tên that, translateddịch, saysnói, "ObeyTuân theo the birthSinh controlđiều khiển lawpháp luật.
209
673000
5000
Đây là biển hiệu, "Chấp hành chính sách
kế hoạch hóa gia đình.
11:42
BuildXây dựng our sciencekhoa học, civilizedvăn minh and advancednâng cao ideaý kiến of marriagekết hôn and givingtặng birthSinh."
210
678000
4000
Xây dựng nhận thức khoa học về
hôn nhân và sinh sản văn minh, tân tiến."
11:46
So here, if you look at this posteráp phích,
211
682000
3000
Ở đây, nếu các bạn nhìn vào tấm
quảng cáo này,
11:49
it has all the trappingsđồ gia vị of WesternTây culturenền văn hóa.
212
685000
3000
nó có mọi thứ liên quan đến văn hóa
phương Tây.
11:52
You're seeingthấy the tuxedostuxedos, the bouquetsbouquet.
213
688000
4000
Bạn đang thấy những lễ phục, bó hoa.
11:56
But what's really, to me, frighteningkhủng khiếp about the picturehình ảnh
214
692000
3000
Nhưng với tôi, điều thật sự đáng sợ về
bức tranh này
11:59
and about this billboardbillboard is the refinerynhà máy lọc dầu in the backgroundlý lịch.
215
695000
3000
và về tấm quảng cáo này là nhà máy lọc ở
phía sau.
12:02
So it's like marryingkết hôn up all the things that we have
216
698000
3000
Nó giống như kết hợp tất cả những gì
chúng ta có
12:05
and it's an adaptationthích nghi of our way of life, fullđầy stop.
217
701000
6000
nó thể hiện cách chúng ta đang thích nghi
lối sống mới, chấm hết.
12:11
And again, when you startkhởi đầu seeingthấy that kindloại of embraceôm hôn,
218
707000
6000
Và khi bạn nhận thấy điều đó,
12:17
and you startkhởi đầu looking at them leadingdẫn đầu theirhọ ruralnông thôn lifestylelối sống
219
713000
4000
khi thấy họ đang chuyển từ lối sống
nông thôn
12:21
with a very, very smallnhỏ bé footprintdấu chân and movingdi chuyển into an urbanđô thị lifestylelối sống
220
717000
5000
với lượng carbon thấp sang lối sống
thành thị
12:26
with a much highercao hơn footprintdấu chân, it startsbắt đầu to becometrở nên very soberingnghiêm túc.
221
722000
3000
với lượng carbon lớn hơn nhiều, mọi việc
trở nên nghiêm trọng.
12:29
This is a shotbắn in one of the biggestlớn nhất squareshình vuông in GuangdongGuangdong --
222
725000
3000
Đây là hình một trong những
quảng trường lớn nhất ở Quảng Đông
12:32
and this is where a lot of migrantdi cư workerscông nhân are comingđang đến in from the countryQuốc gia.
223
728000
5000
và là nơi nhiều người lao động di cư đến
từ các miền đất nước.
12:37
And there's about 130 milliontriệu people in migrationdi cư
224
733000
3000
Có khoảng 130 triệu người di cư
12:40
tryingcố gắng to get into urbanđô thị centerstrung tâm at all timeslần,
225
736000
2000
luôn cố đến các trung tâm đô thị,
12:42
and in the nextkế tiếp 10 to 15 yearsnăm, are expectingmong đợi
226
738000
4000
và trong 10 tới 15 năm nữa, sẽ có
12:46
anotherkhác 400 to 500 milliontriệu people to migratedi cư
227
742000
3000
thêm 400 đến 500 triệu người di cư
12:49
into the urbanđô thị centerstrung tâm like ShanghaiShanghai and the manufacturingchế tạo centerstrung tâm.
228
745000
5000
đến các thành phố như Thượng Hải và các
trung tâm sản xuất.
12:54
The manufacturersNhà sản xuất của are --
229
750000
2000
Những nhà sản xuất
12:56
the domesticsnội địa are usuallythông thường -- you can tell a domestictrong nước factorynhà máy by the factthực tế
230
752000
4000
thường là trong nước - bạn có thể biết
một nhà máy nội địa qua việc
13:00
that they all use the sametương tự colormàu uniformsđồng phục.
231
756000
3000
họ đều dùng đồng phục cùng màu.
13:03
So this is a pinkHồng uniformđồng phục at this factorynhà máy. It's a shoegiày factorynhà máy.
232
759000
3000
Đây là đồng phục hồng ỏ nhà máy này.
Đây là nhà máy giày.
13:06
And they have dormský túc xá for the workerscông nhân.
233
762000
2000
Họ có ký túc xá cho công nhân.
13:08
So they bringmang đến them in from the countryQuốc gia and put them up in the dormský túc xá.
234
764000
3000
Họ thu hút công nhập cư và
cho công nhân ở trong ký túc xá.
13:11
This is one of the biggestlớn nhất shoegiày factoriesnhà máy, the YuyuanYuyuan shoegiày factorynhà máy
235
767000
4000
Đây là một trong những nhà máy giày
lớn nhất, Yuyuan
13:15
nearở gần ShenzhenThâm Quyến. It has 90,000 employeesnhân viên makingchế tạo shoesgiày.
236
771000
5000
gần Thâm Quyến. Hơn 90,000 công nhân làm
giày ở đây.
13:20
This is a shiftsự thay đổi changethay đổi, one of threesố ba.
237
776000
3000
Đây là lúc đổi ca làm việc, một trong
ba lần.
13:23
There's two factoriesnhà máy of this scaletỉ lệ in the sametương tự townthị trấn.
238
779000
3000
Có 2 nhà máy cấp độ này ở cùng một
thành phố.
13:26
This is one with 45,000, so everymỗi lunchBữa trưa,
239
782000
3000
Đây là một cái với hơn 45000 người, nên
mỗi bữa ăn trưa,
13:29
there's about 12,000 comingđang đến throughxuyên qua for lunchBữa trưa.
240
785000
2000
có khoảng 12,000 người đến đây ăn.
13:31
They sitngồi down; they have about 20 minutesphút.
241
787000
2000
Họ ngồi xuống; có khoảng 20 phút để ăn.
13:33
The nextkế tiếp roundtròn comesđến in. It's an incredibleđáng kinh ngạc workforcelực lượng lao động
242
789000
3000
Sau đó đến lượt tiếp theo. Thật là một
lực lượng lao động lớn
13:36
that's buildingTòa nhà there. ShanghaiShanghai --
243
792000
3000
đang phát triển ở đó. Thượng Hải --
13:39
I'm looking at the urbanđô thị renewalsự đổi mới in ShanghaiShanghai,
244
795000
3000
Tôi đang nhìn thấy sự phục hồi đô thị
ở Thượng Hải,
13:42
and this is a wholetoàn thể areakhu vực that will be flattenedlàm phẳng
245
798000
2000
cả vùng này sẽ bị san bằng
13:44
and turnedquay into skyscrapersnhà chọc trời in the nextkế tiếp fivesố năm yearsnăm.
246
800000
5000
để xây những tòa nhà cao tầng trong
5 năm nữa.
13:49
What's alsocũng thế happeningxảy ra in ShanghaiShanghai is --
247
805000
2000
Một điều nữa đang diễn ra ở Thượng Hải là
13:51
ChinaTrung Quốc is changingthay đổi because this wouldn'tsẽ không have happenedđã xảy ra
248
807000
4000
Trung Quốc, chẳng hạn, đang biến đổi vì
việc này đáng lẽ không diễn ra
13:55
fivesố năm yearsnăm agotrước, for instanceví dụ. This is a holdoutgiữ lại.
249
811000
2000
5 năm trước do từ chối thỏa thuận.
13:57
They're calledgọi là dengzahoosdengzahoos -- they're like pinghim tackstacks to the groundđất.
250
813000
3000
Họ được họi là dengzahoo -- họ như
đinh tán trên đường.
14:00
They won'tsẽ không movedi chuyển. They're not negotiatingđàm phán.
251
816000
2000
Họ không dời đi. Họ không chịu
thỏa thuận.
14:02
They're not gettingnhận được enoughđủ, so they're not going to movedi chuyển.
252
818000
3000
Họ không nhận đủ tiền nên họ không
chịu dời đi.
14:05
And so they're holdinggiữ off untilcho đến they get a dealthỏa thuận with them.
253
821000
3000
Nên họ không chấp nhận cho đến khi
đi đến thỏa thuận có lợi.
14:08
And they'vehọ đã been actuallythực ra quitekhá successfulthành công in gettingnhận được better dealsgiao dịch
254
824000
3000
Họ khá thành công trong việc đạt những
thỏa thuận tốt hơn
14:11
because mostphần lớn of them are gettingnhận được a rawthô dealthỏa thuận.
255
827000
2000
vì phần lớn họ bị đối xử bất công.
14:13
They're beingđang put out about two hoursgiờ --
256
829000
2000
Họ đang phải làm thêm giờ khoảng
2 tiếng --
14:15
the communitiescộng đồng that have been around for literallynghĩa đen hundredshàng trăm of yearsnăm,
257
831000
3000
những cộng đồng này đã ở đây hàng
trăm năm,
14:18
or maybe even thousandshàng nghìn of yearsnăm,
258
834000
2000
thậm chí có thể là hàng ngàn năm,
14:20
are beingđang brokenbị hỏng up and spreadLan tràn acrossbăng qua in the suburbanngoại ô areaskhu vực
259
836000
3000
và họ đang bị tách ra và sống rải rác
ở các vùng ngoại ô
14:23
outsideở ngoài of ShanghaiShanghai. But these are a wholetoàn thể seriesloạt of guys
260
839000
3000
bên ngoài Thượng Hải. Nhưng đây chỉ là
một nhóm người
14:26
holdinggiữ out in this reconstructionxây dựng lại of ShanghaiShanghai.
261
842000
5000
từ chối thỏa thuận của công trình ở
Thượng Hải.
14:31
ProbablyCó lẽ the largestlớn nhất urban-renewalđổi mới đô thị projectdự án, I think,
262
847000
4000
Theo tôi, đây có lẽ là dự án nâng cấp
thành phố lớn nhất
14:35
ever attemptedcố gắng on the planethành tinh.
263
851000
3000
trên hành tinh này.
14:38
And then the embraceôm hôn of the things that they're replacingthay thế it with --
264
854000
3000
Tất cả những gì họ đang thay thế --
14:41
again, one of my wishesmong muốn, and I never endedđã kết thúc up going there,
265
857000
3000
một trong những mong muốn của
tôi, và tôi chưa từng muốn đến đó,
14:44
was to somehowbằng cách nào đó tell them that there were better wayscách to buildxây dựng a housenhà ở.
266
860000
3000
là nói cho họ biết những cách tốt hơn
để xây nhà.
14:47
The kindscác loại of collisionsva chạm of stylesphong cách and things were quitekhá something,
267
863000
6000
Sự đối lập về phong cách thật ấn tượng
14:53
and these are calledgọi là the villasbiệt thự.
268
869000
4000
Đây là biệt thự.
14:57
And alsocũng thế, like right now, they're just movingdi chuyển.
269
873000
3000
Như bây giờ, họ đang dời đi.
15:00
The scaffoldingđoạn đầu đài is still on, and this is an e-wastechất thải điện tử areakhu vực,
270
876000
4000
Giàn giáo vẫn còn đó, đây là một
khu chất thải điện tử
15:04
and if you lookednhìn in the foregroundvấn đề xung quanh on the biglớn printin,
271
880000
2000
nếu bạn nhìn khu vực gần chỗ chụp
ảnh này,
15:06
you'dbạn muốn see that the industryngành công nghiệp -- theirhọ industryngành công nghiệp -- they're all recyclingtái chế.
272
882000
3000
bạn sẽ thấy được nền công nghiệp của họ
là tái chế.
15:09
So the industry'scủa ngành công nghiệp alreadyđã growingphát triển
273
885000
2000
Nền công nghiệp đã phát triển
15:11
around these newMới developmentssự phát triển.
274
887000
2000
quanh những công trình mới này.
15:14
This is a five-levelnăm cấp bridgecầu in ShanghaiShanghai.
275
890000
2000
Đây là cầu vượt 5 tầng ở Thượng Hải.
15:16
ShanghaiShanghai was a very intriguingintriguing citythành phố -- it's explodingbùng nổ on a levelcấp độ
276
892000
6000
Thượng Hải là một thành phố rất thú vị --
nó phát triển ở mức độ
15:22
that I don't think any citythành phố has experiencedcó kinh nghiệm.
277
898000
4000
mà tôi nghĩ không một thành phố nào
làm được.
15:26
In factthực tế, even ShenzhenThâm Quyến, the economicthuộc kinh tế zonevùng --
278
902000
5000
Thật ra, thậm chí Thâm Quyến, vùng kinh tế
15:31
one of the first onesnhững người -- 15 yearsnăm agotrước was about 100,000 people,
279
907000
5000
một trong 5 vùng đầu tiên -- 15 năm trước
có 100,000 người,
15:36
and todayhôm nay it boaststự hào about 10 to 11 milliontriệu.
280
912000
3000
ngày nay có khoảng 10 tới 11 triệu người.
15:39
So that givesđưa ra you an ideaý kiến of the kindscác loại of migrationsdi cư and the speedtốc độ with which --
281
915000
5000
Việc này giúp ta thấy được hình thức di cư
và tốc độ phát triển nơi đây --
15:44
this is just the taxistaxi beingđang builtđược xây dựng by VolkswagenVolkswagen.
282
920000
3000
đây là những chiếc taxi đang được sản xuất
của hãng Volkswagen.
15:47
There's 9,000 of them here,
283
923000
3000
Có 9,000 chiếc ở đây,
15:50
and they're beingđang builtđược xây dựng for mostphần lớn of the biglớn citiescác thành phố,
284
926000
4000
và chúng đang được xây dựng cho một
trong những thành phố lớn nhất,
15:54
BeijingBeijing and ShanghaiShanghai, ShenzhenThâm Quyến.
285
930000
3000
Bắc Kinh, Thượng Hải, Thâm Quyến.
15:57
And this isn't even the domestictrong nước carxe hơi marketthị trường; this is the taxixe tắc xi marketthị trường.
286
933000
7000
Đây không phải là thị trường ô tô nội địa
mà là thị trường taxi.
16:06
And what we would see here as a suburbanngoại ô developmentphát triển --
287
942000
5000
Cái chúng ta đang nhìn thấy là sự
phát triển ngoại ô --
16:11
a similargiống thing, but they're all high-risessự phát triển nhanh.
288
947000
3000
tương tự vậy, nhưng chúng đều là
nhà cao tầng.
16:14
So they'llhọ sẽ put 20 or 40 up at a time,
289
950000
2000
Họ sẽ xây 20 đến 40 cái 1 lúc,
16:16
and they just go up in the sametương tự way
290
952000
2000
và họ sẽ xây lên như cách mà
16:18
as a single-familymột gia đình dwellingtrú ngụ would go up here in an areakhu vực.
291
954000
7000
một căn nhà cho một hộ gia đình được
xây ở đây.
16:25
And the densitytỉ trọng is quitekhá incredibleđáng kinh ngạc.
292
961000
3000
Mật độ dân cư cũng khá cao.
16:28
And one of the things in this picturehình ảnh that I wanted to pointđiểm out
293
964000
7000
Một trong những điều mà tôi muốn
chỉ ra từ bức hình này là
16:35
is that when I saw these kindscác loại of buildingscác tòa nhà,
294
971000
3000
khi nhìn thấy những tòa nhà này,
16:38
I was shockedbị sốc to see
295
974000
2000
tôi đã sốc khi nhận ra
16:40
that they're not usingsử dụng a centralTrung tâm air-conditioningđiều hòa không khí systemhệ thống;
296
976000
4000
chúng không dùng hệ thống điều hòa
trung tâm;
16:44
everymỗi windowcửa sổ has an airkhông khí conditionerđiều hòa in it.
297
980000
3000
mỗi cửa sổ đều có một máy điều hòa.
16:47
And I'm sure there are people here who probablycó lẽ
298
983000
3000
Và tôi chắc rằng có người ở đây
16:50
know better than I do about efficiencieshiệu quả,
299
986000
2000
biết rõ hơn tôi về năng suất điện,
16:52
but I can't imaginetưởng tượng that everymỗi apartmentcăn hộ, chung cư havingđang có its ownsở hữu airkhông khí conditionerđiều hòa
300
988000
4000
nhưng tôi không nghĩ việc mỗi căn hộ
có một máy điều hòa riêng
16:56
is a very efficienthiệu quả way to coolmát mẻ a buildingTòa nhà on this scaletỉ lệ.
301
992000
2000
là cách hiệu quả để làm mát tòa nhà
cỡ này.
16:58
And when you startkhởi đầu looking at that,
302
994000
2000
Khi bạn nhìn thấy điều này,
17:00
and then you startkhởi đầu factoringbao thanh toán up into a citythành phố the sizekích thước of ShanghaiShanghai,
303
996000
5000
và bắt đầu nghĩ đến thành phố to lớn như
Thượng Hải,
17:05
it's literallynghĩa đen a forestrừng of skyscrapersnhà chọc trời.
304
1001000
3000
đó thật sự là một khu rừng tòa nhà
chọc trời.
17:08
It's breathtakingngoạn, in termsđiều kiện of the speedtốc độ at which this citythành phố is transformingchuyển đổi.
305
1004000
6000
thật ngoạn mục, tốc độ mà thành phố này
đang biến đổi.
17:14
And you can see in the foregroundvấn đề xung quanh of this picturehình ảnh,
306
1010000
2000
Có thể thấy vùng cận cảnh của
bức ảnh này,
17:16
it's still one of the last areaskhu vực that was beingđang heldđược tổ chức up.
307
1012000
3000
vẫn đang được xây dựng.
17:19
Right now that's all clearedxóa out -- this was donelàm xong about eighttám monthstháng agotrước --
308
1015000
3000
Vùng này đã được xây dựng xong
8 tháng trước.
17:22
and high-risessự phát triển nhanh are now going up into that centralTrung tâm spotnơi.
309
1018000
3000
các tòa nhà cao tầng ở vùng trung tâm.
17:25
So a skyscrapernhà chọc trời is builtđược xây dựng, literallynghĩa đen, overnightqua đêm in ShanghaiShanghai.
310
1021000
8000
Một tòa nhà chọc trời thật sự được
xây dựng trong 1 đêm ở Thượng Hải.
17:34
MostHầu hết recentlygần đây I wentđã đi in, and I startedbắt đầu looking
311
1030000
2000
Gần đây nhất khi thâm nhập và quan sát
17:36
at some of the biggestlớn nhất industriesngành công nghiệp in ChinaTrung Quốc.
312
1032000
3000
một trong những ngành công nghiệp lớn nhất
Trung Quốc.
17:39
And this is BaosteelBaosteel, right outsideở ngoài of ShanghaiShanghai.
313
1035000
4000
Đây là Baosteel, ngay vùng ngoài
Thượng Hải.
17:43
This is the coalthan supplycung cấp for the steelThép factorynhà máy -- 18 squareQuảng trường kilometerskm.
314
1039000
5000
Đây là nơi cung cấp than cho nhà máy thép
18 km vuông
17:48
It's an incrediblyvô cùng massiveto lớn operationhoạt động, I think 15,000 workerscông nhân,
315
1044000
7000
Đây là một công ty rất lớn, theo tôi có
15,000 công nhân,
17:55
fivesố năm cupolascốc, and the sixththứ sáu one'scủa một người comingđang đến in here.
316
1051000
4000
5 lò đúc, và cái thứ 6 đang được chuyển
đến đây.
17:59
So they're buildingTòa nhà very largelớn blastvụ nổ furnaces
317
1055000
5000
Họ đang xây dựng những lò luyện rất lớn
18:04
to try to dealthỏa thuận with the demandnhu cầu for steelThép in ChinaTrung Quốc.
318
1060000
4000
để đáp ứng nhu cầu thép ở Trung Quốc.
18:08
So this is threesố ba of the visiblecó thể nhìn thấy blastvụ nổ furnaces withinbên trong that shotbắn.
319
1064000
5000
Đây là 3 lò luyện có thể thấy được từ
góc chụp này.
18:13
And again, looking at these imageshình ảnh, there's this constantkhông thay đổi, like, hazesương mù that you're seeingthấy.
320
1069000
6000
Khi nhìn những ảnh này, ta cảm nhận
họ phải làm việc quần quật.
18:19
This is going to showchỉ you, realthực time, an assemblerlắp ráp. It's a circuitmạch breakermáy cắt.
321
1075000
5000
Đoạn clip này là một người lắp ráp đang
làm việc. Đó là cầu dao tự động.
18:38
10 hoursgiờ a day at this speedtốc độ.
322
1094000
3000
10 tiếng 1 ngày ở tốc độ này.
18:52
I think one of the issuesvấn đề
323
1108000
5000
Tôi cho rằng một trong những vấn đề
18:58
that we here are facingđối diện with ChinaTrung Quốc,
324
1114000
5000
mà Trung Quốc đang đối mặt là
19:03
is that they're usingsử dụng a lot of the latestmuộn nhất productionsản xuất technologyCông nghệ.
325
1119000
3000
họ đang dùng rất nhiều công nghệ sản xuất
tân tiến nhất
19:06
In that one, there were 400 people that workedđã làm việc on the floorsàn nhà.
326
1122000
3000
Trong đó, có 400 người làm việc trên tầng.
19:09
And I askedyêu cầu the managergiám đốc to pointđiểm out fivesố năm of your fastestnhanh nhất producersnhà sản xuất,
327
1125000
5000
Tôi đã hỏi quản lý chỉ ra 5 công nhân làm
việc năng suất nhất,
19:14
and then I wentđã đi and lookednhìn at eachmỗi one of them for about 15 or 20 minutesphút,
328
1130000
4000
sau đó tôi đến và quan sát từng người
khoảng 15 đến 20 phút,
19:18
and pickedđã chọn this one womanđàn bà.
329
1134000
2000
và chọn người phụ nữ này.
19:20
And it was just lightningsét đánh fastNhanh;
330
1136000
2000
Nhanh như tia chớp
19:22
the way she was workingđang làm việc was almosthầu hết unbelievableKhông thể tin được.
331
1138000
2000
tốc độ lắp ráp của cô, gần như
không tưởng.
19:24
But that is the tricklừa that they'vehọ đã got right now,
332
1140000
3000
Nhưng đó là mánh khoé của họ
19:27
that they're winningchiến thắng with, is that they're usingsử dụng
333
1143000
3000
mà họ đang sử dụng thành công;
đó là họ dùng
19:30
all the latestmuộn nhất technologiescông nghệ and extrusionphun ra machinesmáy móc,
334
1146000
2000
những công nghệ mới và máy
đùn chất dẻo,
19:32
and bringingđưa all the componentscác thành phần into playchơi,
335
1148000
4000
để lắp ráp tất cả thành phần tự động,
19:36
but the assemblyhội,, tổ hợp is where they're actuallythực ra bringingđưa in --
336
1152000
3000
nhưng thật ra họ mang đến các dây chuyền
lắp ráp --
19:39
the countryQuốc gia workerscông nhân are very willingsẵn lòng to work. They want to work.
337
1155000
5000
những công nhân rất sẵn sàng làm. Họ cần
công việc.
19:44
There's a massiveto lớn backlogcông việc tồn đọng of people wantingmong muốn theirhọ jobscông việc.
338
1160000
4000
Có hàng tá người muốn công việc của họ.
19:48
That condition'sđiều kiện going to be there for the nextkế tiếp 10 to 15 yearsnăm
339
1164000
3000
Tình trạng này sẽ còn kéo dài 10 đến 15
năm nữa
19:51
if they realizenhận ra what they want, which is, you know,
340
1167000
3000
nếu họ nhận ra điều họ muốn, đó là
19:54
400 to 500 milliontriệu more people comingđang đến into the citiescác thành phố.
341
1170000
3000
thêm 400 đến 500 triệu người chuyển đến
các thành phố.
19:57
In this particularcụ thể casetrường hợp -- this is the assemblyhội,, tổ hợp linehàng that you saw;
342
1173000
3000
Trong trường hợp này -- đây là dây chuyền
lắp ráp mà bạn thấy;
20:00
this is a shotbắn of it.
343
1176000
1000
một bức ảnh.
20:01
I had to use a very smallnhỏ bé aperturekhẩu độ to get the depthchiều sâu of fieldcánh đồng.
344
1177000
3000
Tôi phải dùng khẩu độ rất nhỏ đế tạo độ
sâu cho bức ảnh.
20:04
I had to have them freezeĐông cứng for 10 secondsgiây to get this shotbắn.
345
1180000
5000
Tôi phải yêu cầu họ ngồi yên trong 10 giây
để chụp bức ảnh này.
20:09
It tooklấy me fivesố năm fakegiả mạo triescố gắng
346
1185000
3000
Tôi mất 5 lần chụp thử
20:12
because they were just going. To slowchậm them down was literallynghĩa đen impossibleKhông thể nào.
347
1188000
4000
bởi vì họ cứ tiếp tục làm việc. Giảm
tốc độ của họ là gần như không thể.
20:16
They were just woundvết thương up doing these things all day long,
348
1192000
3000
Họ chỉ làm những việc như vậy trong suốt
một ngày dài,
20:19
untilcho đến the managergiám đốc had to, with a sternnghiêm khắc voicetiếng nói, say,
349
1195000
2000
cho đến khi quản lý nghiêm khắc ra hiệu,
20:21
"Okay, everybodymọi người freezeĐông cứng."
350
1197000
2000
"Được rồi, mọi người dừng lại."
20:23
It wasn'tkhông phải là too badxấu,
351
1199000
3000
Công việc không quá tệ,
20:26
but they're drivenlái xe to producesản xuất these things at an incredibleđáng kinh ngạc ratetỷ lệ.
352
1202000
6000
nhưng họ phải lắp ráp ở tốc độ rất nhanh.
20:32
This is a textiledệt millcối xay doing syntheticsợi tổng hợp silklụa, an oildầu byproducttheo sản phẩm.
353
1208000
7000
Đây là xưởng dệt may đang sản xuất lụa
tổng hợp, một phụ phẩm của dầu mỏ
20:39
And what you're seeingthấy here is,
354
1215000
2000
Và cái bạn thấy ở đây là,
20:41
again, one of the mostphần lớn state-of-the-arthiện đại nhất textiledệt millsnhà máy.
355
1217000
4000
một trong những xưởng may tân tiến nhất.
20:45
There are 500 of these machinesmáy móc; they're worthgiá trị about 200,000 dollarsUSD eachmỗi.
356
1221000
3000
Có 500 máy; mỗi máy có giá khoảng 200,000
đô la.
20:48
So you have about 12 people runningđang chạy this,
357
1224000
2000
Có 12 người giám sát,
20:50
and they're just inspectingkiểm tra it -- and they're just walkingđi dạo the linesđường dây.
358
1226000
3000
họ kiểm tra máy móc -- họ
di chuyển giữa các đường trống.
20:53
The machinesmáy móc are all runningđang chạy,
359
1229000
2000
Các máy đều hoạt động,
20:55
absolutelychắc chắn rồi incredibleđáng kinh ngạc to see what the scaletỉ lệ of industriesngành công nghiệp are.
360
1231000
3000
thật đáng kinh ngạc khi thấy quy mô
các nền công nghiệp ở đây
20:58
And I startedbắt đầu gettingnhận được in furtherthêm nữa and furtherthêm nữa into the factoriesnhà máy.
361
1234000
5000
Và tôi bắt đầu thâm nhập sâu hơn
vào các nhà máy.
21:03
And that's a diptychdiptych. I do a lot of pairingsghép đôi
362
1239000
3000
Đây là ảnh đôi, tôi chụp nhiều ảnh so sánh
21:06
to try and get the sensegiác quan of scaletỉ lệ in these placesnơi.
363
1242000
3000
để mô tả được quy mô của những nơi này.
21:09
This is a linehàng where they get the threadsđề tài
364
1245000
2000
Đây là băng chuyền nơi công nhân nhận chỉ
21:11
and they windgió the threadsđề tài togethercùng với nhau,
365
1247000
2000
và quấn chỉ lại với nhau
21:13
pre-goingtrước into the textiledệt millsnhà máy.
366
1249000
4000
trước khi được đưa đến nhà máy.
21:17
Here'sĐây là something that's farxa more labor-intensivesử dụng nhiều lao động,
367
1253000
2000
Đây là việc cần nguồn lực
lao động lớn,
21:19
which is the makingchế tạo of shoesgiày.
368
1255000
2000
làm giày.
21:21
This floorsàn nhà has about 1,500 workerscông nhân on this floorsàn nhà.
369
1257000
5000
Tầng này có khoảng 1,500 công nhân.
21:26
The companyCông ty itselfchinh no had about 10,000 employeesnhân viên,
370
1262000
4000
Công ty có khoảng 10,000 nhân viên,
21:30
and they're doing domestictrong nước shoesgiày.
371
1266000
3000
và họ đang sản xuất giày nội địa.
21:33
It was very hardcứng to get into the internationalquốc tế companiescác công ty
372
1269000
3000
Rất khó để thâm nhập vào các công ty
quốc tế
21:36
because I had to get permissionsự cho phép from companiescác công ty like NikeNike and AdidasAdidas,
373
1272000
4000
bởi vì tôi phải có sự cho phép từ các
công ty như Nike và Adidas,
21:40
and that's very hardcứng to get.
374
1276000
2000
điều đó rất khó.
21:42
And they don't want to let me in.
375
1278000
2000
Họ không muốn cho tôi vào.
21:44
But the domestictrong nước was much easierdễ dàng hơn to do.
376
1280000
2000
Nhưng thị trường nội địa thì dễ hơn.
21:46
It just givesđưa ra you a sensegiác quan of, again -- and that's where,
377
1282000
3000
Có cảm giác dễ dàng thâm nhập -- đây là
lí do
21:49
really, the wholetoàn thể migrationdi cư of jobscông việc startedbắt đầu going over to ChinaTrung Quốc
378
1285000
3000
thật sự mà nhiều người di cư đến
Trung Quốc để tìm việc
21:52
and makingchế tạo the shoesgiày. NikeNike was one of the earlysớm onesnhững người.
379
1288000
3000
ngành sản xuất giày. Nike là một trong
các thương hiệu đầu tiên.
21:55
It was suchnhư là a highcao laborlao động componentthành phần to it
380
1291000
5000
Thị trường Trung Quốc giàu nguồn nhân lực
22:00
that it madethực hiện a lot of sensegiác quan to go after that laborlao động marketthị trường.
381
1296000
3000
nên thâm nhập thị trường này rất có lý.
22:03
This is a high-techcông nghệ cao mobiledi động phoneđiện thoại: BirdCon chim mobiledi động phoneđiện thoại,
382
1299000
4000
Đây là nhà máy sản xuất điện thoại di động
cao cấp: điện thoại hiệu Bird,
22:07
one of the largestlớn nhất mobiledi động makersnhà sản xuất in ChinaTrung Quốc.
383
1303000
2000
một trong những thương hiệu
lớn nhất TQ
22:09
I think mobiledi động phoneđiện thoại companiescác công ty
384
1305000
3000
Tôi cho rằng các công ty sản xuất
điện thoại di động
22:12
are poppingpopping up, literallynghĩa đen, on a weeklyhàng tuần basisnền tảng,
385
1308000
4000
đang xuất hiện ngày một nhiều mỗi tuần,
22:16
and they have an explosivenổ growthsự phát triển in mobiledi động phonesđiện thoại.
386
1312000
4000
và họ làm tăng số lượng điện thoại được
sản xuất.
22:20
This is a textiledệt where they're doing shirtsÁo sơ mi --
387
1316000
4000
Đây là nhà máy sản xuất áo --
22:24
YoungorYoungor, the biggestlớn nhất shirtáo sơ mi factorynhà máy and clothingquần áo factorynhà máy in ChinaTrung Quốc.
388
1320000
3000
Youngor, một trong các nhà máy
sản xuất quần áo lớn nhất TQ.
22:27
And this nextkế tiếp shotbắn here is one of the lunchroomsphòng ăn trưa.
389
1323000
4000
Ảnh tiếp theo là ở nhà ăn.
22:31
Everything is very efficienthiệu quả.
390
1327000
2000
Mọi việc đều rất hiệu quả.
22:33
While settingcài đặt up this shotbắn,
391
1329000
2000
Trong khi chuẩn bị chụp ảnh này,
22:35
people on averageTrung bình cộng would spendtiêu eighttám to 10 minutesphút havingđang có a lunchBữa trưa.
392
1331000
6000
những công nhân ăn trưa trong khoảng
8 tới 10 phút.
22:43
This was one of the biggestlớn nhất factoriesnhà máy I've ever seenđã xem.
393
1339000
2000
Đây quy mô nhà máy lớn nhất
tôi từng thấy.
22:45
They make coffeemakersmáy pha cà phê here, the biggestlớn nhất coffeemakermáy pha cà phê
394
1341000
5000
Họ sản xuất cà phê, nơi sản xuất cà phê
lớn nhất
22:50
and the biggestlớn nhất ironbàn là makersnhà sản xuất --
395
1346000
4000
và máy nướng bánh lớn nhất --
22:54
they make 20 milliontriệu of them in the worldthế giới.
396
1350000
2000
họ sản xuất 20 triệu cái trên thế giới.
22:56
There's 21,000 employeesnhân viên. This one factorynhà máy -- and they had severalmột số of them --
397
1352000
5000
Có 21,000 nhân viên. Nhà máy này --
và họ cái vài nhà máy nữa --
23:01
is halfmột nửa a kilometerkm long.
398
1357000
2000
có chiều dài nửa kilômét.
23:03
These are just recentlygần đây shotbắn -- I just cameđã đến back about a monththáng agotrước,
399
1359000
3000
Những bức ảnh này được chụp gần đây --
tôi về 1 tháng trước,
23:06
so you're the first onesnhững người to be seeingthấy these,
400
1362000
3000
nên các bạn là những người đầu tiên
thấy chúng,
23:09
these newMới factorynhà máy picturesnhững bức ảnh I've takenLấy.
401
1365000
3000
những bức ảnh về các nhà máy mà tôi
đã chụp.
23:12
So it's takenLấy me almosthầu hết a yearnăm to gainthu được accesstruy cập into these placesnơi.
402
1368000
5000
Tôi mất gần 1 năm để vào những nơi này.
23:18
The other aspectkhía cạnh of what's happeningxảy ra in ChinaTrung Quốc
403
1374000
3000
Một khía cạnh khác của Trung Quốc là
23:21
is that there's a realthực need for materialsnguyên vật liệu there.
404
1377000
3000
ở đó rất cần vật liệu.
23:24
So a lot of the recycledtái sử dụng materialsnguyên vật liệu that are collectedthu thập here
405
1380000
3000
Vì vậy nhiều vật liệu thu thập được ở đây
23:27
are beingđang recycledtái sử dụng and takenLấy to ChinaTrung Quốc by shipstàu thuyền.
406
1383000
3000
đang được tái chế và mang đến Trung Quốc
bằng tàu.
23:30
That's cubedlập lát metalkim loại. This is armaturesdây nẹp, electricalđiện armaturesdây nẹp,
407
1386000
4000
Đó là khối kim loại. Đó là cuộn ứng
23:34
where they're gettingnhận được the copperđồng and the high-endcao cấp steelThép
408
1390000
2000
nơi họ lấy đồng và thép cao cấp
23:36
from electricalđiện motorsđộng cơ out, and recyclingtái chế them.
409
1392000
5000
từ các động cơ và tái chế chúng.
23:41
This is certainlychắc chắn connectedkết nối to CaliforniaCalifornia and SiliconSilicon ValleyThung lũng.
410
1397000
3000
Việc này chắc chắn diễn ra ở
California và Thung lũng Silicon
23:44
But this is what happensxảy ra to mostphần lớn of the computersmáy vi tính.
411
1400000
3000
Nhưng việc này xảy ra với hầu hết
các máy tính.
23:47
FiftyNăm mươi percentphần trăm of the world'scủa thế giới computersmáy vi tính endkết thúc up in ChinaTrung Quốc to be recycledtái sử dụng.
412
1403000
4000
50 phần trăm máy tính trên thế giới
cuối cùng được tái chế ở Trung Quốc.
23:51
It's referredgọi to as "e-wastechất thải điện tử" there.
413
1407000
2000
Nó được gọi là "rác thải điện tử" ở đó.
23:53
And it is a bitbit of a problemvấn đề. The way they recycletái chế the boardsbảng
414
1409000
4000
Và đây là một vấn đề. Cách mà họ tái chế
bàn phím
23:57
is that they actuallythực ra use the coalthan briquettesthan bánh,
415
1413000
3000
là dùng than bánh
24:00
which are used all throughxuyên qua ChinaTrung Quốc, but they heatnhiệt up the boardsbảng,
416
1416000
3000
vốn khá phổ biến ở trung quốc
họ đốt than để nung chảy bàn phím
24:03
and with pairscặp of plierskìm they pullkéo off all the componentscác thành phần.
417
1419000
3000
rồi họ dùng kìm để lấy các thành phần ra.
24:06
They're tryingcố gắng to get all the valuedcó giá trị metalskim loại out of those componentscác thành phần.
418
1422000
3000
Họ cố lấy các kim loại có giá trị ra khỏi
các thành phần đó.
24:09
But the toxicchất độc smellsmùi -- when you come into a townthị trấn
419
1425000
3000
Nhưng mùi độc hại -- khi bạn vào một
thành phố
24:12
that's actuallythực ra doing this kindloại of burningđốt of the boardsbảng,
420
1428000
3000
dùng cách này để đốt bàn phím,
24:15
you can smellmùi it a good fivesố năm or 10 kilometerskm before you get there.
421
1431000
3000
bạn có thể ngửi thấy mùi đó 5 hay 10
kilômét trước khi đến nơi.
24:18
Here'sĐây là anotherkhác operationhoạt động. It's all cottagenhà tranh industriesngành công nghiệp,
422
1434000
3000
Đây là một công ty khác. Tất cả đều là
nghề thủ công,
24:21
so it's not biglớn placesnơi -- it's all in people'sngười fronttrước mặt porcheschòi,
423
1437000
5000
nên không ở những nơi lớn -- tất cả đều
ở trước hiên của người dân,
24:26
in theirhọ backyardsSan sau, even in theirhọ homesnhà they're burningđốt boardsbảng,
424
1442000
6000
ở sân sau, thậm chí là trong nhà khi họ
đốt bàn phím,
24:32
if there's a concernmối quan ngại for somebodycó ai comingđang đến by --
425
1448000
3000
Việc này có thể ảnh hưởng đến người
đi ngang --
24:35
because it is consideredxem xét in ChinaTrung Quốc to be illegalbất hợp pháp, doing it,
426
1451000
3000
vì việc này được xem là phạm pháp ở
Trung Quốc
24:38
but they can't stop the productsản phẩm from comingđang đến in.
427
1454000
4000
nhưng họ không thể ngăn các sản phẩm
điện tử được chuyển đến.
24:42
This portraitChân dung -- I'm not usuallythông thường knownnổi tiếng for portraitschân dung,
428
1458000
3000
Bức chân dung này -- tôi không được
biết đến với ảnh chân dung,
24:45
but I couldn'tkhông thể resistkháng cự this one, where she's been throughxuyên qua MaoMao,
429
1461000
4000
nhưng tôi không thể không chụp bức này,
bà ấy đã trải qua thời Mao Trạch Đông,
24:49
and she's been throughxuyên qua the Great LeapBước nhảy vọt ForwardChuyển tiếp,
430
1465000
2000
chiến dịch Đại Nhảy vọt,
24:51
and the CulturalVăn hóa RevolutionCuộc cách mạng, and now she's sittingngồi on her porchhiên nhà
431
1467000
3000
và Cách mạng văn hóa, giờ đây bà lại ngồi
trước hiên
24:54
with this e-wastechất thải điện tử besidebên cạnh her. It's quitekhá something.
432
1470000
3000
với rác thải điện tử bên cạnh.
Thật ấn tượng.
24:57
This is a roadđường where it's been shoredbờ up by computermáy vi tính boardsbảng
433
1473000
4000
Đây là một con đường tràn ngập bàn phím
máy tính
25:01
in one of the biggestlớn nhất townsthị trấn where they're recyclingtái chế.
434
1477000
2000
ở các thành phố lớn nhất nơi
tái chế chúng.
25:04
So that's the photographshình ảnh that I wanted to showchỉ you.
435
1480000
4000
Đó là những bức ảnh mà tôi muốn cho
các bạn xem.
25:08
(ApplauseVỗ tay)
436
1484000
2000
(Vỗ tay)
25:10
I want to dedicatedâng hiến my wishesmong muốn to my two girlscô gái.
437
1486000
2000
Tôi muốn gửi những ước muốn
cho con gái tôi
25:12
They'veHọ đã been sittingngồi on my shouldervai the wholetoàn thể time while I've been thinkingSuy nghĩ.
438
1488000
3000
Chúng ngồi trên vai tôi suốt khoảng
thời gian tôi suy ngẫm.
25:15
One'sMột trong những MeganMegan, the one of the right, and KatjaKatja there.
439
1491000
3000
Đây là Megan, bên phải và ở đó là Katja.
25:18
And to me the wholetoàn thể notionkhái niệm --
440
1494000
2000
Với tôi, toàn bộ khái niệm --
25:20
the things I'm photographingchụp ảnh are out of a great concernmối quan ngại
441
1496000
2000
những thứ tôi chụp được bắt nguồn từ
nỗi lo
25:22
about the scaletỉ lệ of our progresstiến độ and what we call progresstiến độ.
442
1498000
5000
về quy mô phát triển công nghiệp và
cái chúng ta gọi là phát triển.
25:27
And as much as there are great things around the cornergóc --
443
1503000
3000
Và dù có nhiều thứ tuyệt vời sắp tới --
25:30
and it's palpablecó thể thấy được in this roomphòng --
444
1506000
3000
khá rõ ràng trong căn phòng này --
25:33
of all of the things that are just about to breakphá vỡ
445
1509000
2000
có những thứ sắp thất bại
25:35
that can solvegiải quyết so manynhiều problemscác vấn đề,
446
1511000
3000
nhưng lại có thể giải quyết rất nhiều
vấn đề,
25:38
I'm really hopinghi vọng that those things will spreadLan tràn around the worldthế giới
447
1514000
3000
Tôi thật sự hi vọng rằng những thứ đó sẽ
lan rộng ra thế giới
25:41
and will startkhởi đầu to have a positivetích cực effecthiệu ứng.
448
1517000
3000
và đem lại nhiều lợi ích.
25:44
And it isn't something that isn't just affectingảnh hưởng đến our worldthế giới,
449
1520000
2000
Nó không chỉ ảnh hưởng thế giới chúng ta,
25:46
but it startsbắt đầu to go up -- because I think we can startkhởi đầu correctingsửa chữa
450
1522000
3000
mà còn nhiều lợi ích khác -- vì tôi
nghĩ chúng ta có thể giảm
25:49
our footprintdấu chân and bringmang đến it down -- but there's a growingphát triển footprintdấu chân
451
1525000
5000
mức tác động của mình --
nhưng sự tác động hiện đang tăng
25:54
that's happeningxảy ra in AsiaAsia, and is growingphát triển at a rapidnhanh, rapidnhanh ratetỷ lệ,
452
1530000
4000
ở Châu Á với tốc độ rất nhanh
25:58
and so I don't think we can equalizecân bằng it. So ultimatelycuối cùng the strategychiến lược,
453
1534000
5000
tôi không nghĩ ta có thể duy trì
đồng đều mọi nơi. Nên với chiến lược này
26:03
I think, here is that we have to be very concernedliên quan about theirhọ evolutionsự phát triển,
454
1539000
4000
tôi nghĩ chúng ta phải quan tâm đến
quá trình phát triển của họ,
26:07
because it is going to be connectedkết nối to our evolutionsự phát triển as well.
455
1543000
4000
vì nó sẽ liên quan đến sự phát triển của
chính chúng ta,
26:11
So partphần of my thinkingSuy nghĩ, and partphần of my wishesmong muốn,
456
1547000
3000
Nên một phần tôi suy nghĩ và mong muốn
26:14
is sittingngồi with these thoughtssuy nghĩ in mindlí trí,
457
1550000
3000
tôi ngồi suy ngẫm
26:17
and thinkingSuy nghĩ about,
458
1553000
2000
nghĩ về việc
26:19
"How is theirhọ life going to be when they want to have childrenbọn trẻ,
459
1555000
3000
"Cuộc sống của con gái tôi sẽ ra sao khi
chúng muốn có con,
26:22
or when they're readysẳn sàng to get marriedcưới nhau 20 yearsnăm from now -- or whateverbất cứ điều gì,
460
1558000
3000
hay khi chúng muốn kết hôn trong 20 năm
nữa hay
26:25
15 yearsnăm from now?"
461
1561000
2000
15 năm nữa?"
26:27
And to me that has been the corecốt lõi behindphía sau mostphần lớn of my thinkingSuy nghĩ --
462
1563000
3000
Đây là cốt lõi của những suy tư của tôi --
26:30
in my work, and alsocũng thế for this incredibleđáng kinh ngạc chancecơ hội to have some wishesmong muốn.
463
1566000
8000
trong công việc của tôi, có được cơ hội để
nói lên một vài ước muốn của mình.
26:38
WishMong muốn one: world-changingthay đổi thế giới. I want to use my imageshình ảnh
464
1574000
4000
Ước muốn 1: thay đổi thế giới. Tôi muốn
sử dụng những hình ảnh của mình
26:42
to persuadetruy vấn millionshàng triệu of people to jointham gia in the globaltoàn cầu conversationcuộc hội thoại on sustainabilitytính bền vững.
465
1578000
5000
để thuyết phục hàng triệu người tham gia
các buổi thảo luận quốc tế
26:47
And it is throughxuyên qua communicationstruyền thông todayhôm nay
466
1583000
3000
Và chính qua những buổi thảo luận
ngày nay
26:50
that I believe that that is not an unrealkhông có thật ideaý kiến.
467
1586000
4000
mà tôi thấy việc đó không phải
bất khả thi
26:54
Oh, and I wentđã đi in searchTìm kiếm -- I wanted to put what I had in mindlí trí,
468
1590000
4000
Tôi đã tìm kiếm -- tôi muốn liên kết
suy nghĩ của mình với một cái gì đó
26:58
hitch it ontotrên something. I didn't want a wishmuốn just to startkhởi đầu from nowherehư không.
469
1594000
4000
Tôi không muốn một
ước muốn mà lại không có cơ sở.
27:02
One of them I'm startingbắt đầu from almosthầu hết nothing, but the other one,
470
1598000
3000
Một điều tôi gầy dựng từ tay trắng,
còn điều kia
27:05
I wanted to find out what's going on that's workingđang làm việc right now.
471
1601000
3000
Một điều tôi gầy dựng từ tay trắng,
còn điều kia
27:08
And WorldchangingWorldchanging.comcom is a fantastictuyệt diệu blogBlog, and that blogBlog
472
1604000
8000
Và Worldchanging.com là một trang blog
tuyệt vời
27:16
is now beingđang visitedthăm viếng by closegần to half-a-millionnửa triệu people a monththáng.
473
1612000
5000
được truy cập bởi gần nửa triệu người
mỗi tháng.
27:21
And it just startedbắt đầu about 14 monthstháng agotrước.
474
1617000
5000
Và nó chỉ mới được lập cách đây 14 tháng.
27:26
And the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of what's going on there
475
1622000
2000
Vẻ đẹp của trang blog
27:28
is that the tonetấn of the conversationcuộc hội thoại is the tonetấn that I like.
476
1624000
6000
đó là giọng điệu của các
cuộc thảo luận mà tôi thích.
27:34
What they're doing there is that they're not --
477
1630000
3000
Trên trang blog đó, họ không --
27:37
I think the environmentalmôi trường movementphong trào has failedthất bại
478
1633000
3000
tôi nghĩ các hoạt động
môi trường thất bại
27:40
in that it's used the stickgậy too much;
479
1636000
2000
vì phê phán quá nhiều;
27:42
it's used the apocalyptickhải huyền tonetấn too much;
480
1638000
3000
vì nói về dự diệt vong
trong tương lai quá nhiều;
27:45
it hasn'tđã không soldđã bán the positivetích cực aspectscác khía cạnh of
481
1641000
5000
nhưng không nói về
những khía cạnh tích cực
27:50
beingđang environmentallythân thiện với môi trường concernedliên quan and tryingcố gắng to pullkéo us out.
482
1646000
3000
của việc quan tâm đến môi trường và
thoát tình trạng hiện tại.
27:53
WhereasTrong khi đó this conversationcuộc hội thoại that is going on in this blogBlog
483
1649000
3000
Những thảo luận trên trang blog
27:56
is about positivetích cực movementsphong trào,
484
1652000
3000
là về những cuộc vận động tích cực,
27:59
about how to changethay đổi our worldthế giới in a better way, quicklyMau.
485
1655000
3000
về việc thay đổi thế giới theo cách
tốt hơn, nhanh hơn.
28:02
And it's looking at technologyCông nghệ, and it's looking at newMới energy-savingtiêt kiệm năng lượng devicesthiết bị,
486
1658000
5000
Trang blog đi sâu vào công nghệ, vào
những thiết bị tiết kiệm năng lượng mới,
28:07
and it's looking at how to rethinksuy nghĩ lại and how to re-strategizetái lập chiến lược
487
1663000
4000
vào cách để thay đổi suy nghĩ
và thay đổi chiến thuật
28:11
the movementphong trào towardsvề hướng sustainabilitytính bền vững.
488
1667000
3000
để vận động việc sử dụng năng lượng
thân thiện với môi trường.
28:14
And so for me, one of the things that I thought
489
1670000
4000
Với tôi, một trong những thứ tôi muốn làm
28:18
would be to put some of my work in the servicedịch vụ of promotingquảng bá
490
1674000
6000
là đưa những nghiên cứu của mình vào việc
quảng bá
28:24
the WorldchangingWorldchanging.comcom websitetrang mạng.
491
1680000
3000
cho trang web Wordchanging.com.
28:27
Some of you mightcó thể know, he's a TEDsterTEDster -- StephenStephen SagmeisterSagmeister and I
492
1683000
5000
Các bạn có thể biết anh ấy, Stephen
Sagmeister, nhà diễn thuyết TED, và tôi
28:32
are workingđang làm việc on some layoutsbố cục. And this is still in preliminarysơ bộ stagesgiai đoạn;
493
1688000
4000
đang hợp tác trong một số bản thiết kế.
Đây chỉ là giai đoạn đầu mà thôi
28:36
these aren'tkhông phải the finalstrận chung kết. But these imageshình ảnh, with WorldchangingWorldchanging.comcom,
494
1692000
6000
Những ảnh này, cùng với Worldchanging.com
có thể được dùng trong bất cứ
28:42
can be placedđặt into any kindloại of mediaphương tiện truyền thông.
495
1698000
2000
phương tiện truyền thông nào.
28:44
They could be postedđã đăng throughxuyên qua the WebWeb;
496
1700000
3000
Chúng có thể được đăng trên các trang Web,
28:47
they could be used as a billboardbillboard or a busxe buýt shelternơi trú ẩn, or anything of that naturethiên nhiên.
497
1703000
7000
dùng cho biển quảng cáo hay hình xe buýt
hay tương tự vậy.
28:54
So we're looking at this as tryingcố gắng to buildxây dựng out.
498
1710000
4000
Chúng tôi đang cố gắng xây dựng.
28:58
And what we endedđã kết thúc up discussingthảo luận
499
1714000
2000
Chúng tôi thảo luận
29:00
was that in mostphần lớn mediaphương tiện truyền thông you get mostlychủ yếu an imagehình ảnh with a lot of textbản văn,
500
1716000
5000
trong quảng cáo,
hình ảnh sẽ có nhiều chữ,
29:05
and the textbản văn is blastedbị nổ all over.
501
1721000
2000
chữ sẽ xuất hiện khắp ảnh.
Điều kì lạ,
29:07
What was unusualbất thường, accordingtheo to StephenStephen,
502
1723000
2000
theo Stephen là
chỉ có ít hơn 5% quảng cáo
29:09
is lessít hơn than fivesố năm percentphần trăm of adsQuảng cáo are actuallythực ra leadingdẫn đầu with imagehình ảnh.
503
1725000
5000
thật sự chú trọng hình ảnh.
29:14
And so in this casetrường hợp,
504
1730000
2000
Trong trường hợp này
29:16
because it's about a lot of these imageshình ảnh and what they representđại diện,
505
1732000
3000
vì liên quan đến nhiều hình ảnh
cũng là cái mà chúng đại diện
29:19
and the kindscác loại of questionscâu hỏi they bringmang đến up,
506
1735000
2000
và những câu hỏi mà chúng khơi gợi,
29:21
that we thought lettingcho phép the imageshình ảnh playchơi out and bringmang đến someonengười nào to say,
507
1737000
5000
chúng tôi cho rằng nên để hình ảnh làm
trọng tâm, khiến cho người ta thắc mắc,
29:26
"Well, what's WorldchangingWorldchanging.comcom, with these imageshình ảnh, have to do?"
508
1742000
5000
Vậy Worldchanging.com và những hình ảnh
này sẽ làm được gì?"
29:31
And hopefullyhy vọng inspiretruyền cảm hứng people to go to that websitetrang mạng.
509
1747000
4000
Hi vọng có thể khiến mọi người truy cập
trang web.
29:35
So WorldchangingWorldchanging.comcom, and buildingTòa nhà that blogBlog, and it is a blogBlog,
510
1751000
4000
Việc xây dựng trang web Worldchanging.com,
29:39
and I'm hopinghi vọng that it isn't -- I don't see it as the kindloại of blogBlog
511
1755000
3000
tôi không cho rằng nó là một trang web
để chúng ta chỉ theo dõi
29:42
where we're all going to followtheo eachmỗi other to deathtử vong.
512
1758000
2000
những biến đổi chết chóc.
29:44
This one is one that will spokenói out, and will go out,
513
1760000
3000
Trang web này sẽ có tiếng nói riêng
và sẽ lan tỏa và hành động
29:47
and to startkhởi đầu reachingđạt. Because right now there's conversationscuộc trò chuyện
514
1763000
3000
Vì hiện nay có
nhiều cuộc đàm thoại
29:50
in IndiaẤn Độ, in ChinaTrung Quốc, in SouthNam AmericaAmerica --
515
1766000
2000
ở Ấn Độ, Trung Quốc, Nam Mỹ --
29:52
there's entriesmục comingđang đến from all around the worldthế giới.
516
1768000
3000
có nhiều bài viết từ khắp thế giới.
29:55
I think there's a chancecơ hội to have a dialogueđối thoại, a conversationcuộc hội thoại
517
1771000
3000
Tôi nghĩ sẽ có cơ hội tổ chức một
cuộc đàm thoại, trò chuyện
29:58
about sustainabilitytính bền vững at WorldchangingWorldchanging.comcom.
518
1774000
3000
về việc sử dụng năng lượng sạch
trên Worldchanging.com
30:01
And anything that you can do to promoteQuảng bá that would be fantastictuyệt diệu.
519
1777000
5000
Và bất cứ gì các bạn có thể làm để
quảng bá đều rất tuyệt vời.
30:06
WishMong muốn two is more of the bottom-uptừ dưới lên, ground-upđất nền one that I'm tryingcố gắng to work with.
520
1782000
3000
Ước muốn 2 liên quan đến khởi nguồn
nhận thức
30:09
And this one is: I wishmuốn to launchphóng a groundbreakingđột phá competitioncuộc thi
521
1785000
4000
Đó là: tổ chức một cuộc thi sáng tạo nhằm
thúc đẩy trẻ em nghĩ ý tưởng sử dụng
30:13
that motivatesthúc đẩy kidstrẻ em to investđầu tư ideasý tưởng on, and inventphát minh ideasý tưởng on, sustainabilitytính bền vững.
522
1789000
7000
năng lượng sạch và đầu tư cho chúng
30:20
And one of the things that cameđã đến out --
523
1796000
2000
Một trong những ý tưởng là
30:22
AllisonAllison, who actuallythực ra nominatedđược đề cử me, said something earliersớm hơn on
524
1798000
3000
của Allison trong một lần suy nghĩ ý tưởng
30:25
in a brainstormingđộng não. She said that recyclingtái chế in CanadaCanada
525
1801000
3000
Cô ấy nói rằng việc tái chế ở Canada
hướng đến nhận thức của trẻ
30:28
had a fantastictuyệt diệu entrynhập cảnh into our psychetâm lý throughxuyên qua kidstrẻ em betweengiữa gradecấp fourbốn and sixsáu.
526
1804000
8000
ở độ tuổi từ lớp 4 đến lớp 6
30:36
And you think about it, you know,
527
1812000
2000
Điều đó khiến bạn suy ngẫm
30:38
gradecấp fourbốn -- my wifengười vợ and I, we say agetuổi tác sevenbảy is the agetuổi tác of reasonlý do,
528
1814000
4000
lớp 4 -- vợ tôi và tôi cho rằng 7 tuổi là
độ tuổi trẻ bắt đầu có lý trí
30:42
so they're into the agetuổi tác of reasonlý do. And they're pre-pubertytrước tuổi dậy thì.
529
1818000
4000
và xây dựng lý trí
ở tuổi tiền dậy thì.
30:46
So it's this great windowcửa sổ where they actuallythực ra are --
530
1822000
2000
Đây là một giai đoạn tốt
30:48
you can influenceảnh hưởng them. You know what happensxảy ra at pubertytuổi dậy thì?
531
1824000
3000
để bạn gây ảnh hưởng đến trẻ. Điều gì
xảy ra ở tuổi dậy thì?
30:51
You know, we know that from earliersớm hơn presentationsthuyết trình.
532
1827000
3000
Chúng ta đã biết từ những
bài thuyết trình trước.
30:54
So my thinkingSuy nghĩ here is that we try to motivateđộng viên those kidstrẻ em
533
1830000
7000
Suy nghĩ của tôi là chúng ta cố gắng
thúc đẩy trẻ có nhiều ý tưởng để cho
31:01
to startkhởi đầu drivingđiều khiển home ideasý tưởng. Let them understandhiểu không what sustainabilitytính bền vững is,
534
1837000
4000
chúng hiểu sử dụng
năng lượng sạch là gì
31:05
and that they have a vestedđược trao interestquan tâm in it to happenxảy ra.
535
1841000
2000
và chúng sẽ có lợi nếu việc đó diễn ra.
31:07
And one of the wayscách I thought of doing it is to use my prizegiải thưởng,
536
1843000
5000
Một trong những cách mà tôi suy nghĩ ra
là sử dụng tiền thưởng của tôi
31:12
so I would take 30,000 or 40,000 dollarsUSD of the winningstiền thắng,
537
1848000
4000
khoảng 30,000 hay 40,000 USD
tiền thưởng,
31:16
and the restnghỉ ngơi is going to be to managequản lý this projectdự án,
538
1852000
2000
phần còn lại sẽ dùng để tổ chức dự án này,
31:18
but to use that as prizesgiải thưởng for kidstrẻ em to get into theirhọ handstay.
539
1854000
3000
như là phần thưởng cho các bé.
31:21
But the other thing that I thought would be fantastictuyệt diệu
540
1857000
2000
Nhưng một điều khác mà tôi nghĩ
rất tuyệt
31:23
was to createtạo nên these -- call them "prizegiải thưởng targetsmục tiêu."
541
1859000
4000
là tạo ra những "mục tiêu phần thưởng"
31:27
And so one could be for the besttốt sustainablebền vững ideaý kiến
542
1863000
4000
Có thể là phần thưởng cho ý tưởng hay nhất
cho một dự án cấp trường hay
31:31
for an in-schoolở trường projectdự án, the besttốt one for a householdhộ gia đình projectdự án,
543
1867000
5000
phần thưởng cho
một dự án của hộ gia đình,
31:36
or it could be the besttốt communitycộng đồng projectdự án for sustainabilitytính bền vững.
544
1872000
3000
hay dự án cộng đồng về dùng
năng lượng không gây hại môi trường.
31:39
And I alsocũng thế thought there should be a nicetốt đẹp prizegiải thưởng
545
1875000
3000
Tôi nghĩ nên có một giải thưởng lớn
31:42
for the besttốt artworktác phẩm nghệ thuật for "In My WorldTrên thế giới." And what would happenxảy ra --
546
1878000
4000
cho tác phẩm cho cuộc thi "Trong thế giới
của tôi". Điều sẽ xảy ra là giải thưởng
31:46
it's a scalablecó thể mở rộng thing. And if we can get people to put in things --
547
1882000
5000
được mở rộng khi vận động đóng góp
31:51
whetherliệu it's equipmentTrang thiết bị, like a mediaphương tiện truyền thông labphòng thí nghiệm,
548
1887000
2000
dụng cụ, như là phòng thí nghiệm ý tưởng,
31:53
or moneytiền bạc to make the prizegiải thưởng significantcó ý nghĩa enoughđủ --
549
1889000
2000
hay tiền để làm giải thưởng đủ lớn --
31:55
and to openmở it up to all the schoolstrường học that are publiccông cộng schoolstrường học,
550
1891000
5000
mở rộng ra tất cả các trường công,
32:00
or schoolstrường học that are with kidstrẻ em that agetuổi tác,
551
1896000
2000
hay trường có trẻ em ở độ tuổi đó,
32:02
and make it a wide-openmở rộng competitioncuộc thi for them
552
1898000
3000
và biến nó thành một cuộc thi để trẻ
cố gắng đạt giải thưởng
32:05
to go after those prizesgiải thưởng and to submitGửi đi them.
553
1901000
2000
từ đó đề xuất ý tưởng.
32:07
And the prizegiải thưởng has to be a verifiablekiểm chứng được thing, so it's not about just ideasý tưởng.
554
1903000
5000
Ý tưởng phải khả thi,
32:12
The artnghệ thuật piecesmiếng are about the ideasý tưởng and how they presenthiện tại them
555
1908000
3000
Những tác phẩm nghệ thuật là vế ý tưởng
và cách trẻ trình bày và
32:15
and do them, but the actualthực tế things have to be verifiablekiểm chứng được.
556
1911000
3000
thực hiện ý tưởng khả thi và thực tế.
32:18
In that way, what's happeningxảy ra is that
557
1914000
2000
Theo cách đó, việc xảy ra là
32:20
we're motivatingđộng lực a certainchắc chắn agetuổi tác groupnhóm to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ.
558
1916000
3000
chúng ta đang thúc đẩy một nhóm tuổi
động não.
32:23
And they're going to pushđẩy that up, from the bottomđáy -- up into,
559
1919000
5000
Các bé sẽ tác động
32:28
I believe, into the householdshộ gia đình. And parentscha mẹ will be reactingphản ứng to it,
560
1924000
4000
đến gia đình. Phụ huynh cũng sẽ phản ứng,
và giúp đỡ các em thực hiện dự án.
32:32
and tryingcố gắng to help them with the projectsdự án.
561
1928000
2000
Tôi nghĩ điều này sẽ khuyến khích
32:34
And I think it startsbắt đầu to motivateđộng viên the wholetoàn thể ideaý kiến towardsvề hướng sustainabilitytính bền vững
562
1930000
4000
suy nghĩ về việc sử dụng năng lượng tốt
32:38
in a very positivetích cực way,
563
1934000
2000
theo một cách tích cực,
32:40
and startsbắt đầu to teachdạy them. They know about recyclingtái chế now,
564
1936000
3000
và dạy cho trẻ em. Hiện nay, chúng biết về
việc tái chế
32:43
but they don't really, I think, get sustainabilitytính bền vững in all the things,
565
1939000
3000
nhưng chúng không thật sự hiểu việc
sử dụng năng lượng sạch
32:46
and the energynăng lượng footprintdấu chân, and how that mattersvấn đề.
566
1942000
3000
và tác động ảnh hưởng
nghiêm trọng ra sao.
32:49
And to teachdạy them, to me, would be a fantastictuyệt diệu wishmuốn,
567
1945000
4000
Chỉ dạy cho trẻ em, với tôi, là một
ước muốn tuyệt vời,
32:53
and it would be something that I would certainlychắc chắn put my shouldervai into.
568
1949000
4000
và đó sẽ là việc mà tôi muốn dốc tâm làm.
Trong cuộc thi "Trong thế giới của tôi"
32:58
And again, in "In My WorldTrên thế giới," the competitioncuộc thi --
569
1954000
2000
chúng tôi sử dụng các tác phẩm nghệ thuật
33:00
we would use the artworktác phẩm nghệ thuật that comesđến in from that competitioncuộc thi to promoteQuảng bá it.
570
1956000
4000
nộp cho cuộc thi để quảng bá.
33:04
And I like the wordstừ ngữ, "in my worldthế giới,"
571
1960000
2000
Tôi thích cụm từ "Trong thế giới của tôi,"
33:06
because it givesđưa ra possessionchiếm hữu of the worldthế giới to the personngười who'sai doing it.
572
1962000
3000
bởi vì nó tạo ra cảm giác sở hữu thế giới
với người thực hiện
33:09
It is my worldthế giới; it's not someonengười nào else'scủa người khác. I want to help it;
573
1965000
3000
Đây là thế giới của tôi; không phải của
ai khác.
33:12
I want to do something with it. So I think it has a great opportunitycơ hội
574
1968000
5000
Tôi muốn làm gì đó. Tôi nghĩ cuộc thi
là cơ hội kết hợp được trí tưởng tượng
33:17
to engagethuê the imaginationstrí tưởng tượng -- and great ideasý tưởng, I think, come from kidstrẻ em --
575
1973000
5000
và ý tưởng hay của bọn trẻ
33:22
and engagethuê theirhọ imaginationtrí tưởng tượng into a projectdự án,
576
1978000
2000
để trẻ áp dụng chúng vào dự án,
33:24
and do something for schoolstrường học.
577
1980000
2000
và làm gì đó cho trường.
33:26
I think all schoolstrường học could use extrathêm equipmentTrang thiết bị, extrathêm cashtiền mặt --
578
1982000
3000
Tôi cho rằng mọi trường cần dùng nhiều
thiết bị và tiền hơn --
33:29
it's going to be an incentivekhuyến khích for them to do that.
579
1985000
4000
Đó sẽ là một sự khích lệ cho các bé
thực hiện dự án.
33:33
And these are some of the ideasý tưởng in termsđiều kiện of where
580
1989000
3000
Đây là một số ý tưởng về nơi
33:36
we could possiblycó thể put in some promotionquảng cáo for "In My WorldTrên thế giới."
581
1992000
6000
để quảng bá hình ảnh
cho cuộc thi "Trong thế giới của tôi".
33:42
And wishmuốn threesố ba is: ImaxIMAX filmphim ảnh. So I was told I should do one for myselfriêng tôi,
582
1998000
6000
Ước muốn 3: phim dùng công nghệ Imax.
Có người nói tôi nên làm một phim cho mình
33:48
and I've always wanted to actuallythực ra get involvedcó tính liên quan with doing something.
583
2004000
4000
và tôi đã luôn muốn làm vậy.
33:52
And the scaletỉ lệ of my work, and the kindscác loại of ideasý tưởng I'm playingđang chơi with --
584
2008000
3000
Quy mô dự án của tôi cũng như ý tưởng
mà tôi muốn làm đến từ
33:55
when I first saw an ImaxIMAX filmphim ảnh, I almosthầu hết immediatelyngay thought,
585
2011000
3000
lúctôi xem bộ phim Imax đầu tiên,
33:58
"There's a realthực resonancecộng hưởng betweengiữa what I'm tryingcố gắng to do
586
2014000
2000
"Tôi có thể tác động mọi người với
cái tôi thực hiện
34:00
and the scaletỉ lệ of what I try to do as a photographernhiếp ảnh gia."
587
2016000
3000
và với phạm vi của cái tôi làm khi
là một nhiếp ảnh gia."
34:03
And I think there's a realthực possibilitykhả năng
588
2019000
4000
Tôi cho rằng tôi có khả năng
34:07
to reachchạm tới newMới audienceskhán giả if I had a chancecơ hội.
589
2023000
2000
tác động đến khán giả nếu có cơ hội.
34:09
So I'm looking, really, for a mentorngười cố vấn, because I just had my birthdaysinh nhật.
590
2025000
4000
Nên tôi đang tìm kiếm một nhà
cố vấn, vì tôi vừa bước qua tuổi
34:13
I'm 50, and I don't have time to go back to schooltrường học right now --
591
2029000
3000
50, không thể quay lại
trường bây giờ --
34:16
I'm too busybận. So I need somebodycó ai
592
2032000
2000
Tôi quá bận. Tôi cần ai đó
34:18
who can put me on a quicknhanh chóng catch-upbắt kịp coursekhóa học on how to do something like that,
593
2034000
5000
có thể giúp tôi cập nhật nhanh chóng
cách để làm việc đó,
34:23
and leadchì me throughxuyên qua the mazemê cung of how one does something like this.
594
2039000
4000
và giúp tôi minh mẫn để hiểu được
sao một người có thể làm vậy.
34:27
That would be fantastictuyệt diệu. So those are my threesố ba wishesmong muốn.
595
2043000
3000
Điều đó sẽ thật tuyệt vời. Và đó chính là
ba ước muốn của tôi.
34:30
(ApplauseVỗ tay)
596
2046000
1000
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Phuong
Reviewed by Hà Vinh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Edward Burtynsky - Photographer
2005 TED Prize winner Edward Burtynsky has made it his life's work to document humanity's impact on the planet. His riveting photographs, as beautiful as they are horrifying, capture views of the Earth altered by mankind.

Why you should listen

To describe Canadian photographer Edward Burtynsky's work in a single adjective, you have to speak French: jolie-laide. His images of scarred landscapes -- from mountains of tires to rivers of bright orange waste from a nickel mine -- are eerily pretty yet ugly at the same time. Burtynsky's large-format color photographs explore the impact of humanity's expanding footprint and the substantial ways in which we're reshaping the surface of the planet. His images powerfully alter the way we think about the world and our place in it.

With his blessing and encouragement, WorldChanging.com and others use his work to inspire ongoing global conversations about sustainable living. Burtynsky's photographs are included in the collections of over 50 museums around the world, including the Tate, London and the Museum of Modern Art and the Guggenheim in New York City. A large-format book, 2003's Manufactured Landscapes, collected his work, and in 2007, a documentary based on his photography, also called Manufactured Landscapes, debuted at the Toronto Film Festival before going on to screen at Sundance and elsewhere. It was released on DVD in March 2007. In 2008, after giving a talk at the Long Now Foundation, Burtynsky proposed "The 10,000 Year Gallery," which could house art to be curated over thousands of years preserved through carbon transfers in an effort to reflect the attitudes and changes of the world over time. 

When Burtynsky accepted his 2005 TED Prize, he made three wishes. One of his wishes: to build a website that will help kids think about going green. Thanks to WGBH and the TED community, the show and site Meet the Greens debuted at TED2007. His second wish: to begin work on an Imax film, which morphed into the jaw-dropping film Manufactured Landscapes with Jennifer Baichwal. And his third wish, wider in scope, was simply to encourage "a massive and productive worldwide conversation about sustainable living." Thanks to his help and the input of the TED community, the site WorldChanging.com got an infusion of energy that has helped it to grow into a leading voice in the sustainability community.

In 2016, he won a Governor General's Award in Visual and Media Arts for his work.

More profile about the speaker
Edward Burtynsky | Speaker | TED.com