ABOUT THE SPEAKER
Yann Arthus-Bertrand - Photographer
With photography, Yann Arthus-Bertrand has captured the beauty of the Earth. Through video and film, his latest projects bind together ecology and humanism. For him, it's all about living together.

Why you should listen

Yann Arthus-Bertrand is perhaps the best known aerial photographer on the planet. He has sold more than 3 million copies worldwide of his seminal photo essay Earth From Above, a decade-spanning attempt to photograph all the vistas of the planet from the sky, whether by helicopter, hot air balloon, or anything else that flies.

Arthus-Bertrand seeks to uncover the story behind the landscape, not just create a pretty picture. Indeed, his subjects are not always photogenic -- his prints show poverty and strife as well as green tranquility; and everywhere in his work is the encroaching hand of humanity and its enterprise. He keeps close track of the coordinates of his locations, so other photographers may track their progress over time.

His newest project takes a different view -- focusing more closely on the people who live on this planet. Called 6 Billion Others, the project was a centerpiece of Pangea Day 2008.

With Luc Besson, he is working on the feature-length documentary Boomerang, to be shot in 60 countries.

More profile about the speaker
Yann Arthus-Bertrand | Speaker | TED.com
TED2009

Yann Arthus-Bertrand: A wide-angle view of fragile Earth

Trái đất dưới góc nhìn của Yann Arthus-Bertrand

Filmed:
876,263 views

Yann Arthus-Bertrand trình bày về 3 projects về con người và môi trường sống trong một bài nói chuyện đầy hình ảnh -- những bức hình chụp từ trên không trong series "The Earth From Above" (Trái Đất từ trên cao), những cuộc phỏng vấn cá nhân ở mọi nơi trong project "6 billion Others" (6 triệu người khác), và bộ phim hấp dẫn sắp sửa được ra mắt, "Home," kể về những tác động của con người đến môi trường.
- Photographer
With photography, Yann Arthus-Bertrand has captured the beauty of the Earth. Through video and film, his latest projects bind together ecology and humanism. For him, it's all about living together. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I have a biglớn impactva chạm on the planethành tinh
0
1000
3000
Tôi đã gây ảnh hưởng lớn đến trái đất
00:16
to traveldu lịch here by planemáy bay.
1
4000
3000
bằng việc đi tới đây bằng máy bay.
00:19
I emittedphát ra, in the atmospherekhông khí, ninechín tonstấn of COCO2;
2
7000
7000
Tôi đã thải vào không thi, 9 tấn CO2.
00:26
that is the weightcân nặng of two elephantsvoi.
3
14000
3000
Tương đương với cân nặng của 2 con voi.
00:29
I cameđã đến here to speaknói about ecologysinh thái học,
4
17000
3000
Tôi đến đây để nói về vấn đề sinh thái.
00:32
and I emittedphát ra as much COCO2
5
20000
3000
Và tôi đã thải ra CO2
00:35
as a FrenchmanNgười Pháp in one yearnăm.
6
23000
3000
tương đương với 1 người Pháp (ý chỉ ông ta) trong 1 năm.
00:38
So what do I have to do?
7
26000
2000
Thế thì tôi phải làm gì?
00:40
I have to killgiết chết a FrenchmanNgười Pháp when I come back at home?
8
28000
2000
Tôi phải giết người Pháp đó khi tôi về tới nhà.
00:42
(LaughterTiếng cười)
9
30000
2000
(Cười)
00:44
I have to do my carboncarbon offsetin offset in anotherkhác way,
10
32000
3000
Tôi phải bù lượng carbon đó bằng một cách khác
00:47
like I do everymỗi time.
11
35000
2000
như tôi đã làm mọi lúc
00:49
(LaughterTiếng cười)
12
37000
3000
(Cười)
00:52
In factthực tế my work is to showchỉ
13
40000
5000
Công việc của tôi là đưa ra
00:57
our impactva chạm on our planethành tinh.
14
45000
4000
những ảnh hưởng của con người tới hành tinh.
01:01
I'm going to showchỉ you some examplesví dụ
15
49000
2000
Và sau đây là một vài minh họa
01:03
of the last picturesnhững bức ảnh I've donelàm xong
16
51000
2000
của những tấm hình tôi vừa chụp
01:05
in the last yearnăm.
17
53000
4000
trong năm qua.
01:09
AlbertaAlberta sandCát oildầu, a lot of pollutionsự ô nhiễm.
18
57000
5000
Alberta, cát dầu, và ô nhiễm rất nhiều.
01:14
You know the problemvấn đề;
19
62000
2000
Bạn biết vấn đề rồi đấy,
01:16
we don't want to believe what we know.
20
64000
6000
chúng ta không muốn tin vào những gì chúng ta biết.
01:22
In AlbertaAlberta people work nonstopNonstop,
21
70000
3000
Ở Alberta mọi người làm việc không ngừng nghỉ,
01:25
24 hoursgiờ by sevenbảy
22
73000
3000
24 giờ trong bảy ngày
01:28
to extracttrích xuất as much oildầu
23
76000
2000
để lọc càng nhiều dầu
01:30
as they can.
24
78000
2000
càng tốt.
01:32
We know about the endkết thúc of oildầu.
25
80000
3000
Chúng ta biết sự chấm dứt của dầu mỏ.
01:35
OilDầu sandCát is not a long-termdài hạn solutiondung dịch.
26
83000
4000
Cát dầu không phải là một giải pháp lâu dài.
01:39
But we use threesố ba timeslần more oildầu
27
87000
4000
Nhưng chúng ta đang xài gấp 3 lần lượng dầu mỏ
01:43
than we find everymỗi yearnăm.
28
91000
2000
hơn là chúng ta tìm thấy mỗi năm.
01:45
We don't want to believe what we know.
29
93000
2000
Chúng ta không muốn tin vào những gì chúng ta biết.
01:47
DenyTừ chối.
30
95000
2000
Phủ nhận.
01:49
CoralSan hô reefrạn san hô in NewMới CaledoniaCaledonia.
31
97000
4000
Dải san hô ở New Caledonia.
01:53
100 percentphần trăm of the coralsan hô
32
101000
3000
100 phần trăm san hô
01:56
mayTháng Năm be wipedxóa sổ out before 2050
33
104000
3000
có thể biến mất trước năm 2050
01:59
because of globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
34
107000
2000
bởi vì sự nóng lên của trái đất.
02:01
And you know how coralsan hô are very sensitivenhạy cảm to temperaturenhiệt độ,
35
109000
4000
Và bạn biết rằng san hô rất nhạy cảm với nhiệt độ,
02:05
and are very importantquan trọng for the biodiversityđa dạng sinh học of the seabiển.
36
113000
6000
và có vai trò rất lớn trong đa dạng sinh thái biển.
02:11
NorthBắc PoleCực. I've donelàm xong this picturehình ảnh last summermùa hè.
37
119000
4000
Cực Bắc. Tôi đã chụp tấm hình này vào hè năm trước.
02:15
It was impossibleKhông thể nào to do this picturehình ảnh 15 yearsnăm agotrước.
38
123000
4000
Tấm hình này không thể có vào 15 năm trước.
02:19
Now there is a newMới way openmở betweengiữa AtlanticĐại Tây Dương and PacificThái Bình Dương.
39
127000
6000
Bây giờ có một con đường mới mở ra giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
02:25
The thicknesschiều dày of the ArcticBắc cực
40
133000
4000
Độ dày của băng ở vùng cực
02:29
decreasedgiảm more than 40 percentphần trăm
41
137000
3000
đã bị giảm hơn 40%
02:32
sincekể từ 1960.
42
140000
5000
từ năm 1960.
02:37
There is a newMới faceđối mặt of KilimanjaroKilimanjaro withoutkhông có iceNước đá.
43
145000
4000
Và đây là Kilimanjaro không có băng tuyết bao phủ.
02:41
SadBuồn picturehình ảnh.
44
149000
2000
Một hình ảnh buồn.
02:43
It lostmất đi 80 percentphần trăm of its iceNước đá.
45
151000
3000
80% băng tuyết bao phủ đã biến mất.
02:46
AccordingTheo to scientistscác nhà khoa học,
46
154000
2000
Và theo nhiều nhà khoa học
02:48
in 100 yearsnăm
47
156000
3000
trong vòng 100 năm
02:51
all the mountainnúi glaciersông băng will be goneKhông còn.
48
159000
3000
tất cả mọi sông băng sẽ biến mất.
02:54
GlaciersSông băng are very importantquan trọng for the life on earthtrái đất.
49
162000
4000
Sông băng rất quan trọng cho sự sống trên trái đất.
02:58
Like AlAl GoreGore told you,
50
166000
2000
Như là Al Gore đã nói,
03:00
two billiontỷ people livetrực tiếp on the waterNước
51
168000
2000
2 triệu người sống trên mặt nước
03:02
from the glaciersông băng of HimalayaHimalaya.
52
170000
3000
trên dải sông băng của dãy Himalaya.
03:05
ReturnQuay trở lại of fish menđàn ông.
53
173000
2000
Trở lại với người đánh cá.
03:07
One fifththứ năm of humanNhân loại kindloại
54
175000
5000
1/5 nhân loại
03:12
dependtùy theo on fish to livetrực tiếp.
55
180000
3000
dựa vào cá để sống.
03:15
TodayHôm nay now 70 percentphần trăm
56
183000
4000
Ngày nay 70%
03:19
of the fish stockcổ phần are over-exploitedOver-khai thác.
57
187000
3000
dự trữ cả đang bị khai thác quá mức.
03:22
AccordingTheo to FAOFAO,
58
190000
4000
Theo FAO
03:26
if we don't changethay đổi our systemhệ thống of fishingCâu cá
59
194000
3000
nếu chúng ta không thay đổi cách đánh bắt cá
03:29
the mainchủ yếu seabiển resourcestài nguyên will be goneKhông còn in 2050.
60
197000
4000
nguồn dự trữ cá của biển sẽ biến mất vào 2015.
03:33
We don't want to believe what we know.
61
201000
4000
Chúng ta không muốn tin vào những gì chúng ta biết.
03:37
The beautifulđẹp picturehình ảnh, by [unclearkhông rõ] in AfricaAfrica.
62
205000
5000
Bức hình đẹp đẽ này, ở một nơi nào đó trong Châu Phi.
03:42
One humanNhân loại of sixsáu
63
210000
2000
Cứ 6 người trên thế giới
03:44
have not enoughđủ to eatăn in the worldthế giới.
64
212000
3000
thì có một người không có đủ thức ăn.
03:47
One billiontỷ people have not enoughđủ to eatăn.
65
215000
3000
Có nghĩa là 1 triệu người không có đủ thức ăn.
03:50
In AfricaAfrica, cornNgô is one of the mainchủ yếu foodsđồ ăn in manynhiều placesnơi.
66
218000
6000
Ở Phi Châu, bắp là thực phẩm chính ở nhiều nơi.
03:56
Here in AmericaAmerica,
67
224000
2000
Và ở Mỹ
03:58
90 percentphần trăm of the cornNgô cultivatedgieo trồng
68
226000
4000
90% lượng bắp thu hoạch
04:02
is used to feednuôi animalsđộng vật or to do oildầu.
69
230000
5000
được dùng để nuôi động vật hoặc làm dầu.
04:07
PalmPalm treecây plantationđồn điền in BorneoBorneo.
70
235000
4000
Trồng cọ ở Borneo.
04:11
EveryMỗi yearnăm we losethua 50 thousandnghìn squareQuảng trường milesdặm in deforestationnạn phá rừng.
71
239000
10000
Mỗi năm chúng ta mất 130 ngàn km2 vì nạn phá rừng.
04:21
RefugeeNgười tị nạn camptrại in DarfurDarfur.
72
249000
3000
Trại tị nạn ở Darfur.
04:24
TodayHôm nay we have 20 milliontriệu refugeesnhững người tị nạn in the worldthế giới.
73
252000
4000
Ngày nay chúng ta có 20 triệu trại tị nạn trên thế giới.
04:28
AccordingTheo to the U.N.,
74
256000
2000
Theo thông kê của Liên Hiệp Quốc
04:30
we speaknói about 250 milliontriệu refugeesnhững người tị nạn
75
258000
3000
chúng ta có khoảng 250 triệu trại tị nạn
04:33
in 2050.
76
261000
6000
vào năm 2050
04:39
I always showchỉ my picturesnhững bức ảnh in the streetđường phố.
77
267000
3000
Tôi luôn luôn trình ra tấm hình của tôi ở đường phố.
04:42
We have donelàm xong alreadyđã 100 exhibitionstriển lãm in the citiescác thành phố.
78
270000
3000
Chúng tôi đã thực hiện 100 cuộc triển lãm ở thành phố.
04:45
But how to understandhiểu không the worldthế giới
79
273000
4000
Nhưng làm sao để hiểu thế giới
04:49
withoutkhông có the voicetiếng nói of people?
80
277000
3000
mà thiếu vắng có âm thanh của con người?
04:52
LandscapeCảnh quan was not enoughđủ.
81
280000
3000
Phong cảnh không thì chưa đủ.
04:55
It was obvioushiển nhiên to me to do anotherkhác work.
82
283000
3000
Và lẽ đương nhiên, tôi sẽ làm một công việc khác.
04:58
I launchedđưa ra a projectdự án namedđặt tên SixSáu BillionTỷ đồng OthersNhững người khác.
83
286000
5000
Tôi tiến hành dự án "6 triệu người" (Six Billion Others).
05:03
I sentgởi around the worldthế giới sixsáu cameramenquay phim
84
291000
3000
Tôi gửi đi khắp thế giới 6 người quay phim
05:06
askinghỏi the sametương tự questioncâu hỏi,
85
294000
3000
hỏi cùng một câu hỏi,
05:09
the sametương tự crucialquan trọng questioncâu hỏi,
86
297000
2000
cùng một câu hỏi quyết định,
05:11
about life.
87
299000
2000
về cuộc sống.
05:13
We have donelàm xong fivesố năm thousandnghìn interviewsphỏng vấn.
88
301000
3000
Chúng tôi đã hoàn thành 5000 cuộc phỏng vấn.
05:16
I'm going to showchỉ you this.
89
304000
2000
Và tôi sẽ cho bạn xem.
05:24
Man: The mostphần lớn beautifulđẹp thing that has happenedđã xảy ra to me in life?
90
312000
3000
Người đàn ông: thứ đẹp đẽ nhất đã xảy ra với anh trong cuộc sống?
05:27
It's when my dadcha told me, "Here, I give you this girlcon gái as your fiancevị hôn phu."
91
315000
6000
Đó là khi cha tôi bảo tôi, "Đây, cha giao cho con người con gái như là vợ của mình."
05:34
WomanNgười phụ nữ: Love? Love is nicetốt đẹp if you can have it.
92
322000
4000
Phụ nữ: Tình yêu là gì? Tình yêu thật đẹp nếu bạn có được nó.
05:38
SecondThứ hai Man: RomeoRomeo and JulietJuliet, SassiSassi and PannoPanno, DodiDodi and DianaDiana, HeerHeer and RanjhaRanjha,
93
326000
3000
Người đàn ông thứ 2: Romeo và Juliet, Sassi và Panno, Dodi và Diana, Heer và Ranjha,
05:41
this is love! ThirdThứ ba Man: My greatestvĩ đại nhất fearnỗi sợ is ...
94
329000
3000
đó là tình yêu! (Người thứ 3: Nỗi sợ hãi lớn nhất của tôi là ...)
05:44
WomanNgười phụ nữ: You're askinghỏi me a hardcứng questioncâu hỏi.
95
332000
2000
Phụ nữ: Bạn đang hỏi tôi câu hỏi khó.
05:46
FourthThứ tư Man: I livetrực tiếp happilyhạnh phúc because what elsekhác should I do?
96
334000
3000
Người đàn ông thứ 4: Tôi sống hạnh phúc, vì nếu không thì tôi nên làm gì khác?
05:49
FifthThứ năm Man: The first thing I remembernhớ lại ... (SixthThứ sáu Man: That's how I learnedđã học, by my mothermẹ,)
97
337000
4000
Người đàn ông thứ 5: Việc đầu tiên tôi nhớ ... (Người thứ 6: Đó là cách tôi đã học, bởi mẹ tôi, )
05:53
FifthThứ năm Man: ... from my childhoodthời thơ ấu, (SixthThứ sáu Man: that you should respectsự tôn trọng humanscon người.)
98
341000
3000
Người đàn ông thứ 5: ... từ tuổi thơ của tôi, (Người thứ 6: rằng bạn nên tôn trọng con người.)
05:56
FifthThứ năm Man: we were havingđang có funvui vẻ, bikingđi xe đạp. (SixthThứ sáu Man: I will never forgetquên those wordstừ ngữ.)
99
344000
3000
Người đàn ông thứ 5: chúng tôi đang vui, đang đi xe đạp. (Người thứ 6: tôi sẽ không quên những lời này.)
05:59
SeventhThứ bảy Man: We inventedphát minh storiesnhững câu chuyện, we flewbay around the worldthế giới, while remainingcòn lại in our atticgác xép.
100
347000
6000
Người đàn ông thứ 7: chúng tôi tạo ra câu chuyện, chúng tôi bay khắp thế giới trong khi đang ở tại căn gác.
06:05
EighthThứ tám Man: I had a biglớn laughcười todayhôm nay.
101
353000
2000
Người đàn ông thứ 8: tôi đã có 1 trận cười hôm nay.
06:07
NinthThứ chín Man: You see, familygia đình is ... it's awfulkinh khủng.
102
355000
5000
Người đàn ông thứ 9: bạn thấy không, gia đình thật là tuyệt vời.
06:12
10ththứ Man: In the wordtừ life, you have the life.
103
360000
2000
Người đàn ông thứ 10: trong cuộc sống của con chữ, bạn có cuộc sống.
06:14
11ththứ Man: Who am I? Isn't that the biggestlớn nhất questioncâu hỏi?
104
362000
4000
Người đàn ông thứ 11: tôi là ai? Có phải đó là câu hỏi lớn nhất?
06:20
12ththứ Man: If I was to go back to IraqIraq
105
368000
2000
Người đàn ông thứ 12: nếu tôi quay trở lại Iraq
06:22
and speaknói to the people,
106
370000
2000
và nói với mọi người,
06:24
I'd have to bowcây cung down and kisshôn theirhọ feetđôi chân.
107
372000
2000
Tôi cần phải cúi chào và hôn chân họ.
06:26
Just as that womanđàn bà triedđã thử to kisshôn my feetđôi chân
108
374000
3000
Như là 1 người phụ nữ đã cố gắng hôn chân tôi.
06:29
when we were takinglấy her sonscon trai.
109
377000
4000
khi tôi đang bắt con trai của cô.
06:33
I feel ashamedhổ thẹn.
110
381000
3000
Tôi cảm thấy xấu hổ.
06:36
And I feel humbledhạ nhục
111
384000
2000
Và tôi cảm thấy nhún nhướng
06:38
by theirhọ strengthsức mạnh.
112
386000
2000
bởi vì sức mạnh của họ.
06:40
And I will forevermãi mãi feel a need
113
388000
3000
Và tôi sẽ mãi thấy rằng cần thiết
06:43
to make reparationsbồi thường to IraqIraq.
114
391000
5000
phải thay đổi Iraq
06:50
SecondThứ hai WomanNgười phụ nữ: DadCha, MomCười to, I grewlớn lên up.
115
398000
4000
Người phụ nữ thứ 2: Cha, Mẹ, con đã lớn rồi.
06:54
You shouldn'tkhông nên worrylo about me. DadCha doesn't need to go to work.
116
402000
5000
Cha Mẹ không cần phải lo lắng về con. Cha không cần phải đi làm.
06:59
My familygia đình ... What can I say?
117
407000
4000
Gia đình tôi... Nói thế nào nhỉ?
07:03
At the momentchốc lát, my familygia đình is very poornghèo nàn,
118
411000
3000
Hiện tại thì gia đình tôi nghèo,
07:06
my life here in ShenzhenThâm Quyến is just about showinghiển thị myselfriêng tôi that I can earnkiếm được more
119
414000
8000
cuộc sống của tôi ở Shenzhen chỉ là để thấy rằng tôi có thể kiếm được nhiều hơn
07:14
and to let my parentscha mẹ stayở lại and have something to livetrực tiếp on.
120
422000
4000
và để Cha Mẹ nghỉ ngơi và có thứ gì đó để sống.
07:18
I don't want them to spendtiêu theirhọ wholetoàn thể livescuộc sống in povertynghèo nàn.
121
426000
6000
Tôi không muốn họ có cả đời sống trong nghèo khổ.
07:24
If somedaymột ngày nào đó I can achieveHoàn thành something, I would like to say thank you daddyDaddy and mommyMẹ ơi.
122
432000
10000
Nếu tôi đạt được một điều gì đó, tôi muốn nói cảm ơn tới cha và mẹ tôi.
07:34
Thank you.
123
442000
3000
Cảm ơn.
07:37
Thank you for havingđang có fedđã nuôi me and raisednâng lên me,
124
445000
3000
Cám ơn vì đã nuôi nấng và dưỡng dục con,
07:40
and for makingchế tạo my life of todayhôm nay. Thank you.
125
448000
5000
và cho tôi cuộc sống của con ngày hôm nay. Cám ơn.
07:46
13ththứ Man: After sevenbảy yearsnăm now of beingđang in a wheelchairxe lăn,
126
454000
3000
Người đàn ông 13: sau 7 năm ngồi trên xe lăn,
07:49
I've donelàm xong more in life beingđang in a chaircái ghế
127
457000
3000
tôi đã làm được nhiều thứ hơn trong cuộc sống
07:52
than out of a chaircái ghế.
128
460000
2000
so với trước kia.
07:54
I still surfLướt sóng. I sailđi thuyền the worldthế giới. I freedivefreedive.
129
462000
4000
Tôi vẫn lướt sóng. Tôi nói với thế giới rằng tôi là thợ lặn tự do.
07:58
After manynhiều people said I couldn'tkhông thể do that.
130
466000
5000
Sau khi nhiều người nói rằng tôi không thể làm nó.
08:03
And I think that comesđến from connectingkết nối with naturethiên nhiên,
131
471000
3000
Và tôi nghĩ rằng nó đến từ mối liên kết với tự nhiên,
08:06
connectingkết nối with the energynăng lượng of life,
132
474000
3000
liên kết với nguồn năng lượng của cuộc sống.
08:09
because we're all disabledtàn tật in some way on the planethành tinh --
133
477000
2000
Bởi vì chúng ta đều tật nguyền ở 1 phương diện nào đó trên hành tinh này.
08:11
spirituallytinh thần, mentallytinh thần or physicallythể chất.
134
479000
4000
Về tâm hồn, về tinh thần, hay về thể xác.
08:15
I got the easydễ dàng partphần.
135
483000
2000
Tôi có phần nhẹ nhàng nhất.
08:20
14ththứ Man: Let's say that you and me like eachmỗi other.
136
488000
4000
Người đàn ông thứ 14: Hãy nói rằng tôi và bạn giống nhau.
08:24
You come from elsewhereở nơi khác.
137
492000
2000
Bạn đến từ nơi nào đó.
08:26
You don't know me. I don't know you.
138
494000
5000
Bạn không biết tôi. Tôi cũng không biết bạn.
08:31
We talk withoutkhông có lyingnói dối.
139
499000
2000
Chúng ta nói chuyện thẳng thắn.
08:33
If I do like you, I give you one cow and manynhiều other things
140
501000
5000
Nếu tôi thích bạn, tôi cho bạn 1 con bò và nhiều thứ khác
08:38
and we becometrở nên friendsbạn bè.
141
506000
3000
và chúng ta thành bạn bè.
08:41
How can we make it all by ourselveschúng ta?
142
509000
6000
Chúng ta đã làm tất cả những thứ đó như thế nào?
09:02
(ApplauseVỗ tay)
143
530000
8000
(Vỗ tay)
09:10
YABYAB: You can alsocũng thế go to the websitetrang mạng,
144
538000
2000
YAB: Bạn có thể vào website
09:12
answercâu trả lời -- respondtrả lời to the questionscâu hỏi alsocũng thế.
145
540000
3000
Và trả lời câu hỏi đó.
09:15
FortyBốn mươi crucialquan trọng questionscâu hỏi.
146
543000
2000
40 câu hỏi cốt yếu.
09:17
Now I am going to speaknói to you about my moviebộ phim.
147
545000
3000
Bây giờ tôi sẽ nói với các bạn về bộ phim của tôi.
09:20
For the last threesố ba yearsnăm,
148
548000
2000
Trong 3 năm qua,
09:22
I was shootingchụp the earthtrái đất for the moviebộ phim.
149
550000
4000
Tôi đã chụp hình trái đất cho bộ phim.
09:26
The nameTên of the moviebộ phim is "Home" --
150
554000
3000
Tên của bộ phim là "Home."
09:29
"MaisonMaison."
151
557000
3000
"Maison."
09:32
It is about the statetiểu bang of the planethành tinh.
152
560000
3000
Đó là bộ phim về tình trạng của trái đất.
09:35
It's a fantastictuyệt diệu storycâu chuyện of life on the earthtrái đất.
153
563000
4000
Là một câu chuyện lớn về cuộc sống trên hành tinh này.
09:39
I'm very proudtự hào to showchỉ you the teasertrí tuệ.
154
567000
3000
Tôi rất tự hào để chiếu cho các bạn.
09:42
VideoVideo: This EarthTrái đất is fourbốn and a halfmột nửa billiontỷ yearsnăm old.
155
570000
10000
Video: Trái đất này đã được 4.5 tỉ năm.
09:55
These plantscây, severalmột số hundredhàng trăm milliontriệu yearsnăm old.
156
583000
4000
những cây này đã được mấy triệu năm tuổi.
10:00
And we humanscon người have been walkingđi dạo uprightđứng thẳng
157
588000
3000
Và con người chúng ta mới chỉ biết đi thẳng
10:03
for only 200 thousandnghìn yearsnăm.
158
591000
3000
từ 200 000 năm qua.
10:08
We'veChúng tôi đã managedquản lý to adaptphỏng theo,
159
596000
1000
Chúng ta thay đổi để thích nghi.
10:09
and have conqueredchinh phục the wholetoàn thể planethành tinh.
160
597000
3000
Và đã thống lĩnh cả hành tinh.
10:15
For generationscác thế hệ, we'vechúng tôi đã been raisingnuôi our childrenbọn trẻ,
161
603000
3000
Qua nhiều thế hệ, chúng ta nuôi nấng con cái,
10:18
not unlikekhông giống millionshàng triệu of other speciesloài livingsống besidebên cạnh us.
162
606000
3000
không khác gì những loài khác đang sinh sống bên cạnh chúng ta.
10:24
For the pastquá khứ 30 yearsnăm
163
612000
2000
Trong vòng 30 năm qua
10:26
I've been closelychặt chẽ watchingxem the earthtrái đất and its dwellerscư dân
164
614000
3000
Tôi đã quan sát trái đất và con người một cách tỉ mỉ
10:29
from highcao up in the skybầu trời.
165
617000
2000
từ bầu trời trên cao kia.
10:31
Our life is tiedgắn to the well-beinghạnh phúc of our planethành tinh.
166
619000
5000
Cuộc sống của chúng ta được gắn chặt với tình trạng của trái đất.
10:36
We dependtùy theo on waterNước,
167
624000
3000
Chúng ta phụ thuộc vào nước,
10:39
forestsrừng,
168
627000
2000
rừng,
10:41
desertssa mạc,
169
629000
3000
sa mạc,
10:44
oceansđại dương.
170
632000
3000
biển khơi.
10:47
FishingCâu cá,
171
635000
2000
Đánh bắt cá,
10:49
breedingchăn nuôi,
172
637000
2000
chăn nuôi,
10:51
farmingnông nghiệp
173
639000
2000
nuôi trồng
10:53
are still the world'scủa thế giới foremostquan trọng nhất humanNhân loại occupationsngành nghề.
174
641000
3000
vẫn là những công việc chính của con người.
10:58
And what bindsliên kết us togethercùng với nhau
175
646000
2000
Và những thứ gắn kết chúng ta lại
11:00
is farxa greaterlớn hơn than what dividesphân chia us.
176
648000
4000
thì lớn hơn rất nhiều những gì chia rẽ chúng ta.
11:04
We all sharechia sẻ the sametương tự need for the earth'sđất của giftsnhững món quà --
177
652000
5000
Chúng ta cùng có chung đòi hỏi với món quà của trái đất.
11:09
the sametương tự wishmuốn to risetăng lên aboveở trên ourselveschúng ta,
178
657000
2000
Ước muốn chung để phát triển lên
11:11
and becometrở nên better.
179
659000
2000
và trở thành người tốt hơn.
11:16
And yetchưa we carrymang on raisingnuôi wallsbức tường
180
664000
2000
Và chúng ta lại dựng nên những bức tường cao
11:18
to keep us apartxa nhau.
181
666000
3000
để giữ chúng ta cách xa nhau
11:21
TodayHôm nay our greatestvĩ đại nhất battlechiến đấu
182
669000
2000
Ngày nay trận chiến lớn nhất của chúng ta
11:23
is to protectbảo vệ the naturaltự nhiên offeringsDịch vụ of our planethành tinh.
183
671000
3000
là bảo vệ những gì thiên nhiên mang lại
11:26
In lessít hơn than 50 yearsnăm
184
674000
2000
Trong chưa đầy 50 năm
11:28
we'vechúng tôi đã alteredthay đổi it more thoroughlytriệt để
185
676000
2000
chúng ta thay đổi hoàn toàn trái đất
11:30
than in the entiretoàn bộ historylịch sử of mankindnhân loại.
186
678000
3000
nhiều hơn là toàn bộ lịch sử loài người.
11:33
HalfMột nửa of the world'scủa thế giới forestsrừng have vanishedbiến mất.
187
681000
3000
Một nửa diện tích rừng của thế giới đã biến mất.
11:36
WaterNước resourcestài nguyên are runningđang chạy lowthấp.
188
684000
2000
Nguồn cung cấp nước ngày càng giảm.
11:38
IntensiveChuyên sâu farmingnông nghiệp is depletingsuy yếu soilsloại đất.
189
686000
3000
Thâm canh trong trồng trọt hút hết dinh dưỡng đất đai.
11:43
Our energynăng lượng sourcesnguồn are not sustainablebền vững.
190
691000
3000
Nguồn năng lượng không thể bảo đảm cho dài lâu.
11:46
The climatekhí hậu is changingthay đổi.
191
694000
2000
Khí hậu đang thay đổi.
11:48
We are endangeringgây nguy hiểm cho ourselveschúng ta.
192
696000
3000
Chúng ta đang gây nguy hiểm cho chính chúng ta.
11:51
We're only tryingcố gắng to improvecải tiến our livescuộc sống.
193
699000
3000
Chúng ta chỉ cố gắng cải thiện cuộc sống.
11:54
But the wealthsự giàu có gapskhoảng trống are growingphát triển widerrộng hơn.
194
702000
3000
Nhưng khoảng cách giàu nghèo đang ngày càng rộng ra.
11:57
We haven'tđã không yetchưa understoodhiểu
195
705000
2000
Chúng ta vẫn chưa hiểu
11:59
that we're going at a much fasternhanh hơn pacetốc độ
196
707000
3000
rằng chúng ta đang phát triển với tốc độ nhanh hơn
12:02
than the planethành tinh can sustainduy trì.
197
710000
2000
khả năng của trái đất có thể đáp ứng.
12:24
We know that solutionscác giải pháp are availablecó sẵn todayhôm nay.
198
732000
4000
Chúng ta biết những cách giải quyết.
12:30
We all have the powerquyền lực to changethay đổi this trendkhuynh hướng
199
738000
3000
Chúng ta có khả năng để thay đổi xu hướng
12:33
for the better.
200
741000
2000
cho một thứ tốt đẹp hơn.
12:40
So what are we waitingđang chờ đợi for?
201
748000
2000
Thế thì chúng ta đợi gì?
13:05
(ApplauseVỗ tay)
202
773000
8000
(Vỗ tay)
13:13
YABYAB: LucLuc BessonBesson is the producernhà sản xuất of the moviebộ phim.
203
781000
4000
YAB: Luc Besson là nhà sản xuất của bộ phim.
13:17
But it is not a normalbình thường moviebộ phim.
204
785000
4000
Nhưng nó không giống như những bộ phim thông thường.
13:21
The filmphim ảnh is going to be distributedphân phối freemiễn phí.
205
789000
5000
Bộ phim sẽ được phân phát miễn phí.
13:26
This filmphim ảnh has no copyrightbản quyền.
206
794000
4000
Không có bản quyền.
13:30
On the fivesố năm of JuneTháng sáu,
207
798000
3000
Và vào 05/06,
13:33
the environmentmôi trường day,
208
801000
3000
ngày môi trường,
13:36
everybodymọi người can downloadtải về the moviebộ phim on InternetInternet.
209
804000
4000
mọi người có thể download bộ phim trên Internet.
13:40
The filmphim ảnh is givenđược for freemiễn phí
210
808000
4000
Bộ phim này được phát miễn phí
13:44
to the distributornhà phân phối for TVTRUYỀN HÌNH and theaterrạp hát
211
812000
4000
tới những kênh truyền hình và rạp chiếu phim
13:48
to showchỉ it the fifththứ năm of JuneTháng sáu.
212
816000
3000
để chiếu nó vào ngày 05/06.
13:51
There is no businesskinh doanh on this moviebộ phim.
213
819000
3000
Không có kinh doanh trong bộ phim này.
13:54
It is alsocũng thế availablecó sẵn for schooltrường học,
214
822000
2000
Và bộ phim cũng được phân phát tới trường học,
13:56
citiescác thành phố, NGOsPhi chính phủ and you.
215
824000
5000
thành phố, NGOs và các bạn.
14:01
We have to believe what we know.
216
829000
4000
Chúng ta phải tin những gì chúng ta biết.
14:05
Let me tell you something.
217
833000
4000
Cho tôi nói với bạn điều này.
14:09
It's too latemuộn to be pessimisticbi quan --
218
837000
3000
Quá muộn để có thể bi quan.
14:12
really too latemuộn.
219
840000
4000
Rất muộn rồi.
14:16
We have all a partphần of the solutionscác giải pháp.
220
844000
7000
Chúng ta có mọi phần của lời giải.
14:23
To finishhoàn thành,
221
851000
2000
Để kết thúc,
14:25
I would like to welcomechào mừng
222
853000
4000
Tôi muốn các bạn chào đón
14:29
the 4,700ththứ babyđứa bé
223
857000
3000
em bé thứ 4,700
14:32
bornsinh ra sincekể từ the beginningbắt đầu of this talk.
224
860000
6000
được sinh ra từ khi bắt đầu buổi nói chuyện.
14:38
MerciMerci beaucoupbeaucoup. I love you.
225
866000
2000
Xin cám ơn. Tôi yêu các bạn.
14:40
(ApplauseVỗ tay)
226
868000
8000
(Vỗ tay)
Translated by Quynh Nguyen
Reviewed by Minh-Tuan Ta

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Yann Arthus-Bertrand - Photographer
With photography, Yann Arthus-Bertrand has captured the beauty of the Earth. Through video and film, his latest projects bind together ecology and humanism. For him, it's all about living together.

Why you should listen

Yann Arthus-Bertrand is perhaps the best known aerial photographer on the planet. He has sold more than 3 million copies worldwide of his seminal photo essay Earth From Above, a decade-spanning attempt to photograph all the vistas of the planet from the sky, whether by helicopter, hot air balloon, or anything else that flies.

Arthus-Bertrand seeks to uncover the story behind the landscape, not just create a pretty picture. Indeed, his subjects are not always photogenic -- his prints show poverty and strife as well as green tranquility; and everywhere in his work is the encroaching hand of humanity and its enterprise. He keeps close track of the coordinates of his locations, so other photographers may track their progress over time.

His newest project takes a different view -- focusing more closely on the people who live on this planet. Called 6 Billion Others, the project was a centerpiece of Pangea Day 2008.

With Luc Besson, he is working on the feature-length documentary Boomerang, to be shot in 60 countries.

More profile about the speaker
Yann Arthus-Bertrand | Speaker | TED.com