ABOUT THE SPEAKER
Nancy Etcoff - Evolutionary psychologist
Nancy Etcoff is part of a new vanguard of cognitive researchers asking: What makes us happy? Why do we like beautiful things? And how on earth did we evolve that way?

Why you should listen

In her book Survival of the Prettiest, Nancy Etcoff refutes the social origins of beauty, in favor of far more prosaic and evolutionary explanations. Looking for a partner with clear skin? You're actually checking for parasites. And let's just say there's a reason high heels are always in fashion.

Her recent research into the question of happiness exposes results that not only are surprising but reinforce things we should've known all along: like the fact that having flowers in the house really does make us happier. As the instructor of "The Science of Happiness" at Harvard Medical School and the director of the Program in Aesthetics and Well Being at Massachusetts General Hospital, Nancy Etcoff is uniquely qualified to solve the mysteries of contentment.

More profile about the speaker
Nancy Etcoff | Speaker | TED.com
TED2004

Nancy Etcoff: Happiness and its surprises

Nancy Etcoff: Nancy Etcoff và nghiên cứu đáng ngạc nhiên về hạnh phúc

Filmed:
2,016,260 views

Nhà nghiên cứu nhiều kinh nghiệm Nancy Etcoff nhìn nhận về hạnh phúc -- cách chúng ta cố gắng đạt được và gia tăng nó, cách nó được mổ xẻ trong những tình huống thực tế, và những tác động đáng ngạc nhiên của nó lên chúng ta.
- Evolutionary psychologist
Nancy Etcoff is part of a new vanguard of cognitive researchers asking: What makes us happy? Why do we like beautiful things? And how on earth did we evolve that way? Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
This is calledgọi là HookedNối on a FeelingCảm giác:
0
0
2000
Hôm nay chúng ta nói về Cạm bẫy của cảm xúc.
00:17
The PursuitTheo đuổi of HappinessHạnh phúc and HumanCon người DesignThiết kế.
1
2000
2000
Sự theo đuổi hạnh phúc và sự sắp xếp của con người.
00:19
I put up a somewhatphần nào dourDour DarwinDarwin,
2
4000
2000
Tôi dẫn chứng hình ảnh một Darwin khắc khổ
00:21
but a very happyvui mừng chimptinh tinh up there.
3
6000
2000
với một con tinh tinh khá là hạnh phúc.
00:23
My first pointđiểm is that the pursuittheo đuổi of happinesshạnh phúc is obligatorybắt buộc.
4
8000
3000
Điểm đầu tiên tôi muốn nói là
theo đuổi hạnh phúc là việc bắt buộc
00:26
Man wishesmong muốn to be happyvui mừng, only wishesmong muốn to be happyvui mừng,
5
11000
3000
Con người khát khao được hạnh phúc,
chỉ mong được hạnh phúc thôi,
00:29
and cannotkhông thể wishmuốn not to be so.
6
14000
3000
và không thể không mong muốn như vậy.
00:32
We are wiredcó dây to pursuetheo đuổi happinesshạnh phúc,
7
17000
2000
Chúng ta buộc phải theo đuổi hạnh phúc
00:34
not only to enjoythưởng thức it, but to want more and more of it.
8
19000
3000
không chỉ để hưởng thụ, mà còn
mong muốn có được hạnh phúc nhiều hơn.
00:37
So givenđược that that's truethật,
9
22000
2000
Nếu cho rằng điều này đúng,
00:39
how good are we at increasingtăng our happinesshạnh phúc?
10
24000
4000
chúng ta làm tốt việc
nâng tầm hạnh phúc của mình cỡ nào?
00:43
Well, we certainlychắc chắn try.
11
28000
2000
À, tất nhiên là chúng ta có cố gắng.
00:45
If you look on the AmazonAmazon siteđịa điểm, there are over 2,000 titlestiêu đề
12
30000
3000
Nếu bạn xem trên trang Amazon, bạn sẽ thấy hơn 2,000 tựa đề sách
00:48
with advicekhuyên bảo on the sevenbảy habitsthói quen, the ninechín choicessự lựa chọn,
13
33000
3000
toàn là lời khuyên về bảy thói quen, chín lựa chọn,
00:51
the 10 secretsbí mật,
14
36000
2000
10 bí mật,
00:53
the 14,000 thoughtssuy nghĩ that are supposedgiả định to bringmang đến happinesshạnh phúc.
15
38000
3000
khoảng 14,000 suy nghĩ được cho là sẽ đem đến hạnh phúc
00:56
Now anotherkhác way we try to increasetăng our happinesshạnh phúc
16
41000
2000
Cách khác để chúng ta cố gắng tăng cường hạnh phúc
00:58
is we medicatemedicate ourselveschúng ta.
17
43000
2000
là chúng ta tự chữa trị cho mình.
01:00
And so there's over 120 milliontriệu prescriptionsđơn thuốc out there for antidepressantsthuốc chống trầm cảm.
18
45000
4000
Cho nên có khoảng 120 triệu toa thuốc kê đơn thuốc chống trầm cảm.
01:04
ProzacProzac was really the first absolutetuyệt đối blockbusterbộ phim bom tấn drugthuốc uống.
19
49000
3000
Prozac là loại thuốc thành công tuyệt đối đầu tiên
01:07
It was cleandọn dẹp, efficienthiệu quả, there was no highcao,
20
52000
3000
Thuốc này rất sạch,
hiệu quả, không gây kích thích,
01:10
there was really no dangernguy hiểm, it had no streetđường phố valuegiá trị.
21
55000
3000
không nguy hiểm, và không có tác dụng phụ.
01:13
In 1995,
22
58000
2000
Vào năm 1995,
01:15
illegalbất hợp pháp drugsma túy were a $400 billiontỷ businesskinh doanh,
23
60000
3000
các loại thuốc cấm là một ngành công nghiệp đem lại $400 tỷ
01:18
representingđại diện eighttám percentphần trăm of worldthế giới tradebuôn bán,
24
63000
2000
chiếm 8% tổng số thương mại của thế giới
01:20
roughlygần the sametương tự as gaskhí đốt and oildầu.
25
65000
2000
gần giống như xăng và dầu.
01:22
These routescác tuyến to happinesshạnh phúc haven'tđã không really increasedtăng happinesshạnh phúc very much.
26
67000
4000
Những cách này thực sự
không làm tăng hạnh phúc lên đáng kể.
01:26
One problemvấn đề that's happeningxảy ra now is,
27
71000
2000
Một vấn đề xảy ra bây giờ là,
01:28
althoughmặc dù the ratesgiá of happinesshạnh phúc
28
73000
2000
trong khi tỉ lệ hạnh phúc
01:30
are about as flatbằng phẳng as the surfacebề mặt of the moonmặt trăng,
29
75000
2000
nằm ngang bằng như bề mặt của mặt trăng,
01:32
depressionPhiền muộn and anxietylo âu are risingtăng lên.
30
77000
2000
thì trầm cảm và lo lắng lại tăng lên.
01:34
Some people say this is because we have better diagnosischẩn đoán,
31
79000
4000
Một số người cho rằng điều này
là do chúng ta chuẩn đoán tốt hơn,
01:38
and more people are beingđang foundtìm out.
32
83000
2000
nên phát hiện nhiều người như vậy hơn.
01:40
It isn't just that. We're seeingthấy it all over the worldthế giới.
33
85000
3000
Không phải đơn giản là như vậy.
Chúng ta đang nhận thấy điều này trên toàn thế giới.
01:43
In the UnitedVương StatesTiểu bang right now
34
88000
2000
Ở Mỹ hiện giờ
01:45
there are more suicidestự tử than homicideshomicides.
35
90000
2000
xảy ra nhiều vụ tự tử hơn là giết người.
01:47
There is a rashphát ban of suicidetự tử in ChinaTrung Quốc.
36
92000
2000
Có hàng loạt vụ tự tử ở Trung Quốc.
01:49
And the WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức predictsdự đoán
37
94000
2000
Theo dự đoán của Tổ Chức Sức Khỏe Thế Giới
01:51
by the yearnăm 2020
38
96000
2000
tới năm 2020
01:53
that depressionPhiền muộn will be
39
98000
2000
trầm cảm lúc đó sẽ là
01:55
the secondthứ hai largestlớn nhất causenguyên nhân of disabilityngười Khuyết tật.
40
100000
2000
nguyên nhân lớn thứ hai gây khuyết tật
01:57
Now the good newsTin tức here
41
102000
2000
Tin vui ở đây là
01:59
is that if you take surveyskhảo sát from around the worldthế giới,
42
104000
2000
nếu bạn khảo sát khắp nơi trên thế giới,
02:01
we see that about threesố ba quarterskhu phố of people
43
106000
2000
chúng ta sẽ thấy một điều
rằng khoảng ba phần tư số người
02:03
will say they are at leastít nhất prettyđẹp happyvui mừng.
44
108000
2000
nói rằng họ khá là hạnh phúc
02:05
But this does not followtheo any of the usualthường lệ trendsxu hướng.
45
110000
4000
Nhưng điều này không
đi theo xu hướng thông thường nào hết.
02:09
For examplethí dụ, these two showchỉ great growthsự phát triển in incomethu nhập,
46
114000
3000
Ví dụ như, hai biểu đồ này cho thấy thu nhập tăng lên
02:12
absolutelychắc chắn rồi flatbằng phẳng happinesshạnh phúc curvesđường cong.
47
117000
2000
nhưng đường hạnh phúc
lại tuyệt nhiên bằng phẳng.
02:14
My fieldcánh đồng, the fieldcánh đồng of psychologytâm lý học,
48
119000
3000
Ngành tâm lý học, chuyên ngành của tôi
02:17
hasn'tđã không donelàm xong a wholetoàn thể lot
49
122000
2000
vẫn chưa làm được nhiều điều
02:19
to help us movedi chuyển forwardphía trước in understandinghiểu biết humanNhân loại happinesshạnh phúc.
50
124000
3000
giúp chúng ta hiểu hơn
về hạnh phúc của con người.
02:22
In partphần, we have the legacydi sản of FreudFreud, who was a pessimistbi quan,
51
127000
3000
Phần nào đó, chúng ta là con cháu
của Freud, vốn là một người bi quan.
02:25
who said that pursuittheo đuổi of happinesshạnh phúc is a doomeddoomed questnhiệm vụ,
52
130000
2000
Ông cho rằng việc theo đuổi
hạnh phúc là cuộc tìm kiếm vô vọng,
02:27
is propelledđẩy by infantiletrẻ con aspectscác khía cạnh of the individualcá nhân
53
132000
4000
xuất phát từ khía cạnh
trẻ con của mỗi cá nhân
02:31
that can never be metgặp in realitythực tế.
54
136000
2000
mà không bao giờ tìm được trong thực tế.
02:33
He said, "One feelscảm thấy inclinednghiêng to say
55
138000
3000
Ông nói: "Người ta có khuynh hướng nói rằng
02:36
that the intentioný định that man should be happyvui mừng
56
141000
2000
ý định con người phải được hạnh phúc
02:38
is not includedbao gồm in the plankế hoạch of creationsự sáng tạo."
57
143000
3000
không được đề cập trong kế hoạch của tạo hóa."
02:41
So the ultimatetối hậu goalmục tiêu of psychoanalyticpsychoanalytic psychotherapytâm lý trị liệu
58
146000
3000
Vì thế mục tiêu cuối cùng của liệu pháp tâm lý
02:44
was really what FreudFreud calledgọi là ordinarybình thường miseryđau khổ.
59
149000
3000
thật ra chính là cái mà
Freud gọi là sự đau khổ thông thường.
02:47
(LaughterTiếng cười)
60
152000
2000
(Cười)
02:49
And FreudFreud in partphần reflectsphản ánh
61
154000
3000
Freud đã phản ánh phần nào
02:52
the anatomygiải phẫu học of the humanNhân loại emotioncảm xúc systemhệ thống --
62
157000
3000
cấu trúc của hệ thống cảm xúc con người
02:55
which is that we have bothcả hai a positivetích cực and a negativetiêu cực systemhệ thống,
63
160000
4000
bao gồm mặt tích cực và tiêu cực
02:59
and our negativetiêu cực systemhệ thống
64
164000
2000
và hệ thống tiêu cực
03:01
is extremelyvô cùng sensitivenhạy cảm.
65
166000
2000
lại rất nhạy cảm.
03:03
So for examplethí dụ, we're bornsinh ra lovingthương the tastenếm thử of something sweetngọt
66
168000
3000
Thí dụ dễ hiểu là, chúng ta
sinh ra đã thích mùi vị ngọt ngào
03:06
and reactingphản ứng aversivelyaversively to the tastenếm thử of something bitterđắng.
67
171000
4000
nhưng lại phản ứng mạnh đối với mùi vị đắng
03:10
We alsocũng thế find that people are more aversekhông thích to losingmất
68
175000
3000
Chúng ta cũng thấy một điều rằng
con người hay đối nghịch với việc thua
03:13
than they are happyvui mừng to gainthu được.
69
178000
3000
hơn là hạnh phúc khi thắng.
03:16
The formulacông thức for a happyvui mừng marriagekết hôn
70
181000
2000
Công thức để đạt được một cuộc hôn nhân hạnh phúc
03:18
is fivesố năm positivetích cực remarksnhận xét, or interactionstương tác,
71
183000
3000
là năm nhận xét tích cực hoặc giao tiếp,
03:21
for everymỗi one negativetiêu cực.
72
186000
2000
cho mỗi biểu hiện tiêu cực.
03:23
And that's how powerfulquyền lực the one negativetiêu cực is.
73
188000
3000
Đủ thấy điều tiêu cực mạnh đến thế nào.
03:26
EspeciallyĐặc biệt là expressionsbiểu thức of contemptkhinh or disgustghê tởm,
74
191000
3000
Đặc biệt đối với những cách thể hiện khinh thường hay ghê tởm,
03:29
well you really need a lot of positivestích cực to upsetbuồn bã that.
75
194000
4000
bạn cần nhiều điều tích cực để đánh tan nó đi.
03:33
I alsocũng thế put in here the stressnhấn mạnh responsephản ứng.
76
198000
3000
Tôi cũng muốn nhắc đến phản ứng đối với áp lực,
03:36
We're wiredcó dây for dangersnguy hiểm that are immediatengay lập tức,
77
201000
2000
Chúng ta bị tác động bởi những mối nguy hiểm tức thời
03:38
that are physicalvật lý, that are imminentsắp xảy ra,
78
203000
2000
thực tế, và sắp xảy ra,
03:40
and so our bodythân hình goesđi into an incredibleđáng kinh ngạc reactionphản ứng
79
205000
3000
và khi đó cơ thể có một phản ứng khó tin
03:43
where endogenousnội sinh opioidsopioids come in.
80
208000
2000
khi các nội tiết tố được phóng thích.
03:45
We have a systemhệ thống that is really ancientxưa,
81
210000
2000
Chúng ta có một hệ thống cũ kỹ
03:47
and really there for physicalvật lý dangernguy hiểm.
82
212000
2000
và luôn thường trực khi có nguy hiểm cận kề.
03:49
And so over time, this becomestrở thành a stressnhấn mạnh responsephản ứng,
83
214000
3000
Và theo thời gian, điều này
được gọi là phản ứng với áp lực,
03:52
which has enormousto lớn effectshiệu ứng on the bodythân hình.
84
217000
2000
áp lực có nhiều tác động lớn đến cơ thể.
03:54
CortisolCortisol floodslũ lụt the brainóc;
85
219000
2000
Cortisol tràn ngập trong não;
03:56
it destroysphá hủy hippocampalhippocampal cellstế bào and memoryký ức,
86
221000
3000
nó tiêu hủy các tế bào não trước và trí nhớ,
03:59
and can leadchì to all kindscác loại of healthSức khỏe problemscác vấn đề.
87
224000
2000
và gây ra đủ loại vấn đề về sức khỏe.
04:01
But unfortunatelykhông may, we need this systemhệ thống in partphần.
88
226000
3000
Nhưng không may thay,
chúng ta cần hệ thống này một phần nào đó.
04:04
If we were only governedcai trị by pleasurevui lòng
89
229000
2000
Nếu chúng ta chỉ bị điều khiển bởi hệ thống niềm vui
04:06
we would not survivetồn tại.
90
231000
2000
chúng ta sẽ không sống sót lâu được.
04:08
We really have two commandchỉ huy postsBài viết.
91
233000
2000
Chúng ta có đến 2 trung tâm chỉ huy.
04:10
EmotionsCảm xúc are short-livedngắn ngủi intensecường độ cao responseshồi đáp
92
235000
2000
Cảm xúc là những phản ứng
mạnh mẽ ngắn ngủi để đáp lại
04:12
to challengethử thách and to opportunitycơ hội.
93
237000
3000
thách thức và cơ hội.
04:15
And eachmỗi one of them allowscho phép us to clicknhấp chuột into alternatethay thế selvesbản thân
94
240000
3000
Và mỗi cái cho phép chúng ta
chọn lựa những cái tôi khác nhau
04:18
that tuneđiều chỉnh in, turnxoay on, droprơi vãi out
95
243000
2000
để điều chỉnh, phát triển hay bỏ qua
04:20
thoughtssuy nghĩ, perceptionsnhận thức, feelingscảm xúc and memorieskỷ niệm.
96
245000
3000
những suy nghĩ, khái niệm, cảm xúc và kí ức.
04:23
We tendcó xu hướng to think of emotionscảm xúc as just feelingscảm xúc.
97
248000
2000
Chúng ta cứ mặc nhiên cho là cảm xúc chỉ là cảm xúc
04:25
But in factthực tế, emotionscảm xúc are an all-systemsTất cả hệ thống alertcảnh báo
98
250000
2000
Nhưng thật ra, cảm xúc là
một loại báo động theo hệ thống
04:27
that changethay đổi what we remembernhớ lại,
99
252000
2000
có thể làm thay đổi những gì chúng ta nhớ,
04:29
what kindloại of decisionsquyết định we make,
100
254000
2000
cách chúng ta ra quyết định
04:31
and how we perceivecảm nhận things.
101
256000
2000
và cách chúng ta nhận thức sự việc.
04:33
So let me go forwardphía trước to the newMới sciencekhoa học of happinesshạnh phúc.
102
258000
2000
Vì thế tôi sẽ nói thẳng về ngành khoa học mới về hạnh phúc.
04:35
We'veChúng tôi đã come away from the FreudianFreud gloomgloom,
103
260000
2000
Chúng ta đã đi xa khối ảm đạm của Freud,
04:37
and people are now activelytích cực studyinghọc tập this.
104
262000
3000
và ngày nay con người thật sự nghiên cứu về điều này.
04:40
And one of the keyChìa khóa pointsđiểm in the sciencekhoa học of happinesshạnh phúc
105
265000
2000
Điểm trọng yếu trong ngành khoa học hạnh phúc
04:42
is that happinesshạnh phúc and unhappinessbất hạnh
106
267000
2000
là hạnh phúc và bất hạnh
04:44
are not endpointshai điểm cuối of a singleĐộc thân continuumliên tục.
107
269000
3000
không phải là 2 cực của một thể liên tục duy nhất.
04:47
The FreudianFreud modelmô hình is really one continuumliên tục
108
272000
3000
Mô hình của Freud đúng là một thể liên tục duy nhất
04:50
that, as you get lessít hơn miserablekhổ sở,
109
275000
2000
rằng, khi bạn bớt đau khổ,
04:52
you get happierhạnh phúc hơn.
110
277000
2000
bạn sẽ hạnh phúc hơn.
04:54
And that isn't truethật -- when you get lessít hơn miserablekhổ sở,
111
279000
2000
Điều này không đúng - khi bạn ít đau khổ hơn,
04:56
you get lessít hơn miserablekhổ sở.
112
281000
2000
bạn ít đau khổ hơn.
04:58
And that happinesshạnh phúc is a wholetoàn thể other endkết thúc of the equationphương trình.
113
283000
3000
Và rằng hạnh phúc là đầu bên kia của phương trình
05:01
And it's been missingmất tích. It's been missingmất tích from psychotherapytâm lý trị liệu.
114
286000
3000
Và nó đã bị bỏ quan. Bị bỏ qua trong liệu pháp tâm lý.
05:04
So when people'sngười symptomstriệu chứng go away, they tendcó xu hướng to recurtái diễn,
115
289000
3000
Vì thế khi triệu chứng của con người qua đi, chúng thường hay tái phát lại,
Bởi vì ở đây không có khái niệm về nửa kia -
05:07
because there isn't a sensegiác quan of the other halfmột nửa --
116
292000
2000
05:09
of what pleasurevui lòng, happinesshạnh phúc, compassionlòng trắc ẩn, gratitudelòng biết ơn,
117
294000
3000
như là vui vẻ, hạnh phúc, trắc ẩn, biết ơn
05:12
what are the positivetích cực emotionscảm xúc.
118
297000
2000
những cảm xúc tích cực.
05:14
And of coursekhóa học we know this intuitivelytrực giác,
119
299000
2000
Và dĩ nhiên chúng ta biết điều này theo bản năng,
05:16
that happinesshạnh phúc is not just the absencevắng mặt of miseryđau khổ.
120
301000
3000
rằng hạnh phúc không phải
là sự thiếu vắng của đau khổ
05:19
But somehowbằng cách nào đó it was not put forwardphía trước untilcho đến very recentlygần đây,
121
304000
3000
Nhưng điều này không được nói đến mãi đến gần đây,
05:22
seeingthấy these as two parallelsong song, tương đông systemshệ thống.
122
307000
3000
xem chúng như hai hệ thống song song.
05:25
So that the bodythân hình can bothcả hai look for opportunitycơ hội
123
310000
3000
Nên cơ thể có thể tìm kiếm cơ hội
05:28
and alsocũng thế protectbảo vệ itselfchinh no from dangernguy hiểm, at the sametương tự time.
124
313000
2000
và cùng lúc đó, bảo vệ mình khỏi bị nguy hiểm.
05:30
And they're sortsắp xếp of two reciprocalđối ứng
125
315000
2000
Và chúng dường như hai hệ thống
05:32
and dynamicallytự động interactingtương tác systemshệ thống.
126
317000
2000
tương tác hỗ qua lại và năng động.
05:34
People have alsocũng thế wanted to deconstructdeconstruct.
127
319000
2000
Con người từng luôn muốn tái cấu trúc
05:36
We use this wordtừ "happyvui mừng,"
128
321000
2000
Chúng ta sử dụng từ "hạnh phúc",
05:38
and it's this very largelớn umbrellaô of a termkỳ hạn.
129
323000
2000
là một thuật ngữ lớn
05:40
And then threesố ba emotionscảm xúc for which there are no EnglishTiếng Anh wordstừ ngữ:
130
325000
3000
Nó bao gồm ba loại cảm xúc
không có từ tiếng Anh tương đương:
05:43
fieroFiero, which is the prideniềm tự hào in accomplishmenthoàn thành of a challengethử thách;
131
328000
4000
fiero, là điều tự hào
khi hoàn thành một cái gì đó mang tính thách thức;
05:47
schadenfreudeSchadenfreude, which is happinesshạnh phúc in another'scủa người khác misfortunebất hạnh,
132
332000
4000
schadenfreude, là niềm vui
khi thấy bất hạnh của người khác,
05:51
a maliciousđộc hại pleasurevui lòng;
133
336000
2000
một niềm vui độc ác;
05:53
and nachesNaches, which is a prideniềm tự hào and joyvui sướng in one'scủa một người childrenbọn trẻ.
134
338000
3000
và cuối cùng là naches, là niềm tự hào và niềm vui đối với trẻ con.
05:56
AbsentVắng mặt from this listdanh sách, and absentvắng mặt from any discussionsthảo luận of happinesshạnh phúc,
135
341000
3000
Không có trong danh sách này
và cũng không có trong các cuộc thảo luận về hạnh phúc,
05:59
are happinesshạnh phúc in another'scủa người khác happinesshạnh phúc.
136
344000
2000
là hạnh phúc trước hạnh phúc của người khác.
06:01
We don't seemhình như to have a wordtừ for that.
137
346000
3000
Hình như chúng ta không có từ ngữ cho khái niệm này.
06:04
We are very sensitivenhạy cảm to the negativetiêu cực,
138
349000
2000
Chúng ta rất nhạy cảm đối với điều tiêu cực,
06:06
but it is in partphần offsetin offset by the factthực tế
139
351000
2000
nhưng điều này phần nào được bù lại
06:08
that we have a positivitydương tính.
140
353000
2000
bởi điều tích cực mà chúng ta có.
06:10
We're alsocũng thế bornsinh ra pleasure-seekersngười tìm niềm vui.
141
355000
2000
Theo bản năng, chúng ta là người đi tìm khoái lạc.
06:12
BabiesTrẻ sơ sinh love the tastenếm thử of sweetngọt
142
357000
2000
Trẻ con thường yêu vị ngọt
06:14
and hateghét bỏ the tastenếm thử of bitterđắng.
143
359000
2000
và ghét vị đắng.
06:16
They love to touchchạm smoothtrơn tru surfacesbề mặt ratherhơn than roughthô onesnhững người.
144
361000
3000
Chúng thích sờ mặt phẳng mịn màng
chứ không thích những gì thô ráp.
06:19
They like to look at beautifulđẹp faceskhuôn mặt
145
364000
2000
Chúng thích nhìn những gương mặt xinh đẹp
06:21
ratherhơn than plaintrơn faceskhuôn mặt.
146
366000
2000
chứ không thích những khuôn mặt chân phương.
06:23
They like to listen to consonantphụ âm melodiesgiai điệu
147
368000
2000
Chúng thích nghe những giai điệu hòa hợp
06:25
insteadthay thế of dissonantdissonant melodiesgiai điệu.
148
370000
2000
chứ không thích nghe giai điệu không hòa hợp.
06:27
BabiesTrẻ sơ sinh really are bornsinh ra
149
372000
2000
Trẻ con thực sự được sinh ra
06:29
with a lot of innatebẩm sinh pleasuresniềm vui.
150
374000
2000
với nhiều niềm vui bẩm sinh.
06:31
There was onceMột lần a statementtuyên bố madethực hiện by a psychologistnhà tâm lý học
151
376000
3000
Đã từng có nhà tâm lý học nói một câu rằng
06:34
that said that 80 percentphần trăm of the pursuittheo đuổi of happinesshạnh phúc
152
379000
3000
80 phần trăm việc theo đuổi hạnh phúc
06:37
is really just about the genesgen,
153
382000
2000
chỉ là liên quan đến di truyền
06:39
and it's as difficultkhó khăn to becometrở nên happierhạnh phúc hơn as it is to becometrở nên tallercao hơn.
154
384000
3000
và việc trở nên hạnh phúc hơn
cũng khó như việc muốn cao hơn.
06:42
That's nonsensevô lý.
155
387000
2000
Điều này thật vô lí.
06:44
There is a decentPhong Nha contributionsự đóng góp to happinesshạnh phúc from the genesgen --
156
389000
3000
Di truyền đóng góp đáng kể đối với hạnh phúc
06:47
about 50 percentphần trăm --
157
392000
2000
khoảng 50%
06:49
but there is still that 50 percentphần trăm that is unaccountedunaccounted for.
158
394000
3000
nhưng vẫn còn 50% được chưa tính đến.
06:52
Let's just go into the brainóc for a momentchốc lát,
159
397000
2000
Hãy xem xét bộ não một chút,
06:54
and see where does happinesshạnh phúc
160
399000
2000
để xem hạnh phúc bắt nguồn từ đâu
06:56
arisenảy sinh from in evolutionsự phát triển.
161
401000
2000
trong công cuộc tiến hóa.
06:58
We have basicallyvề cơ bản at leastít nhất two systemshệ thống here,
162
403000
3000
Chúng ta có ít nhất hai hệ thống ở đây,
07:01
and they bothcả hai are very ancientxưa.
163
406000
2000
và chúng đều rất cổ.
07:03
One is the rewardphần thưởng systemhệ thống,
164
408000
2000
Một là hệ thống phần thưởng,
07:05
and that's fedđã nuôi by the chemicalhóa chất dopaminedopamine.
165
410000
2000
được nuôi dưỡng bằng chất dopamine.
07:07
And it startsbắt đầu in the ventralở bụng tegmentaltegmental areakhu vực.
166
412000
3000
Và nó bắt nguồn từ vùng chỏm não.
07:10
It goesđi to the nucleushạt nhân accumbensaccumbens,
167
415000
2000
Nó đi qua vùng nhân não,
07:12
all the way up to the prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não, orbitalquỹ đạo frontalmặt trước cortexvỏ não,
168
417000
2000
đi lên tận vùng vỏ não trán trước, vỏ não trán ổ mắt,
07:14
where decisionsquyết định are madethực hiện, highcao levelcấp độ.
169
419000
2000
nơi đưa ra các quyết định ở mức độ cao.
07:16
This was originallyban đầu seenđã xem as a systemhệ thống
170
421000
2000
Điều này trước đây được xem như là
07:18
that was the pleasurevui lòng systemhệ thống of the brainóc.
171
423000
2000
một hệ thống niềm vui của bộ não.
07:20
In the 1950s,
172
425000
2000
Vào những năm 1950,
07:22
OldsOlds and MilnerMilner put electrodesđiện cực into the brainóc of a ratcon chuột.
173
427000
3000
Olds và Milner đưa các điện cực vào não chuột.
07:25
And the ratcon chuột would just keep pressingnhấn that barquán ba
174
430000
3000
Và con chuột cứ liên tục ấn vào thanh đó
07:28
thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of timeslần.
175
433000
2000
hàng ngàn hàng vạn lần.
07:30
It wouldn'tsẽ không eatăn. It wouldn'tsẽ không sleepngủ. It wouldn'tsẽ không have sextình dục.
176
435000
3000
Nó không ăn, không ngủ, không quan hệ tình dục.
07:33
It wouldn'tsẽ không do anything but pressnhấn this barquán ba.
177
438000
2000
Nó không làm gì cả,
ngoài việc nhấn thanh này.
07:35
So they assumedgiả định
178
440000
2000
Vì thế họ kết luận rằng
07:37
this mustphải be, you know, the brain'sbộ não orgasmatronOrgasmatron.
179
442000
2000
đây chính là hệ thống tạo khoái lạc của bộ não.
07:39
It turnedquay out that it wasn'tkhông phải là,
180
444000
2000
Nhưng hóa ra không phải như vậy,
07:41
that it really is a systemhệ thống of motivationđộng lực,
181
446000
2000
nó chỉ là hệ thống truyền cảm hứng,
07:43
a systemhệ thống of wantingmong muốn.
182
448000
2000
hệ thống mong muốn.
07:45
It givesđưa ra objectscác đối tượng what's calledgọi là incentivekhuyến khích saliencenhô.
183
450000
3000
Nó làm cho các vật thể thêm tính nổi trội.
07:48
It makeslàm cho something look so attractivehấp dẫn
184
453000
2000
Nó khiến điều gì đó trông hấp dẫn
07:50
that you just have to go after it.
185
455000
2000
đến nỗi bạn phải đuổi theo nó.
07:52
That's something differentkhác nhau
186
457000
2000
Nó hơi khác biệt
07:54
from the systemhệ thống that is the pleasurevui lòng systemhệ thống,
187
459000
3000
với hệ thống khoái lạc
07:57
which simplyđơn giản saysnói, "I like this."
188
462000
2000
chỉ đơn giản ra lệnh "Tôi thích điều này."
07:59
The pleasurevui lòng systemhệ thống, as you see,
189
464000
2000
Như bạn thấy, hệ thống tạo khoái lạc,
08:01
which is the internalbên trong opiatesthuốc phiện, there is a hormonehoocmon oxytocinoxytocin,
190
466000
3000
là nơi các chất giống như thuốc phiện, như oxytocin,
08:04
is widelyrộng rãi spreadLan tràn throughoutkhắp the brainóc.
191
469000
2000
lan tỏa rộng rãi trong bộ não.
08:06
DopamineDopamin systemhệ thống, the wantingmong muốn systemhệ thống,
192
471000
2000
Hệ thống chất dopamine, hệ thống mong muốn,
08:08
is much more centralizedtập trung.
193
473000
2000
tập trung hơn nhiều.
08:10
The other thing about positivetích cực emotionscảm xúc is that they have a universalphổ cập signaltín hiệu.
194
475000
3000
Một điều khác về cảm xúc tích cực
là chúng có một dấu hiệu nhận biết phổ thông.
08:13
And we see here the smilenụ cười.
195
478000
2000
Và chúng ta nhìn thấy nụ cười.
08:15
And the universalphổ cập signaltín hiệu is not just raisingnuôi the cornergóc of the lipsmôi
196
480000
3000
Và dấu hiệu nhận biết phổ thông
không phải chỉ là kéo góc môi
08:18
to the zygomaticzygomatic majorchính.
197
483000
2000
về phía gò má.
08:20
It's alsocũng thế crinklingcrinkling the outerbên ngoài cornergóc of the eyemắt,
198
485000
3000
Mà nó còn là nếp nhăn ở đuôi mắt,
08:23
the orbicularisorbicularis oculioculi.
199
488000
3000
tạo nên khối cơ vòng quanh mắt.
08:26
So you see, even 10-month-old-Tháng-cũ babiesđứa trẻ, when they see theirhọ mothermẹ,
200
491000
3000
Những đứa trẻ sơ sinh
10 tháng tuổi khi trông thấy mẹ của mình
08:29
will showchỉ this particularcụ thể kindloại of smilenụ cười.
201
494000
2000
sẽ thể hiện kiểu cười này.
08:31
ExtrovertsExtroverts use it more than introvertsintroverts.
202
496000
2000
Những người hướng ngoại
sử dụng điều này nhiều hơn người hướng nội.
08:33
People who are relievedan tâm of depressionPhiền muộn
203
498000
2000
Những người bị thoát khỏi trầm cảm
08:35
showchỉ it more after than before.
204
500000
2000
thể hiện điều này nhiều hơn trước đó.
08:37
So if you want to unmasklộ chân tướng a truethật look of happinesshạnh phúc,
205
502000
3000
Vậy nên nếu bạn muốn thể hiện vẻ hạnh phúc thực sự,
08:40
you will look for this expressionbiểu hiện.
206
505000
2000
bạn sẽ tìm ra cách thể hiện này.
08:42
Our pleasuresniềm vui are really ancientxưa.
207
507000
2000
Những niềm vui của chúng ta khá cổ xưa.
08:44
And we learnhọc hỏi, of coursekhóa học, manynhiều, manynhiều pleasuresniềm vui,
208
509000
2000
Và tất nhiên là chúng ta học rất nhiều niềm vui,
08:46
but manynhiều of them are basecăn cứ. And one of them, of coursekhóa học, is biophiliabiophilia --
209
511000
3000
đa phần là rất căn bản. Và một trong số chúng,
tất nhiên là niềm đam mê với tự nhiên -
08:49
that we have a responsephản ứng to the naturaltự nhiên worldthế giới
210
514000
2000
đó là việc chúng ta phản ứng đối với thế giới thiên nhiên
08:51
that's very profoundthâm thúy.
211
516000
2000
điều này rất sâu sắc.
08:53
Very interestinghấp dẫn studieshọc
212
518000
2000
Nhiều cuộc nghiên cứu
08:55
donelàm xong on people recoveringphục hồi from surgeryphẫu thuật,
213
520000
3000
được thực hiện trên
những người hồi phục sau phẫu thuật,
08:58
who foundtìm that people who facedphải đối mặt a brickgạch wallTường
214
523000
3000
thấy rằng những người hay đối diện bức tường
09:01
versusđấu với people who lookednhìn out on treescây and naturethiên nhiên,
215
526000
3000
so với những người nhìn ra cây cối và thiên nhiên,
09:04
the people who lookednhìn out on the brickgạch wallTường
216
529000
2000
những người nhìn ra bức tường
09:06
were in the hospitalbệnh viện longerlâu hơn, neededcần more medicationthuốc men,
217
531000
2000
thường nằm viện lâu hơn, cần nhiều thuốc hơn
09:08
and had more medicalY khoa complicationsbiến chứng.
218
533000
2000
và có nhiều biến chứng y khoa hơn.
09:10
There is something very restorativerestorative about naturethiên nhiên,
219
535000
2000
Tự nhiên có điều gì đó giúp con người hồi phục,
09:12
and it's partphần of how we are tunedđiều chỉnh.
220
537000
3000
và đó là một phần của việc thiên nhiên giúp ta hòa hợp.
09:15
HumansCon người, particularlyđặc biệt so, we're very imitativeimitative creaturessinh vật.
221
540000
3000
Con người, đặc biệt là những sinh vật hay bắt chước
09:18
And we imitatetheo gương from almosthầu hết the secondthứ hai we are bornsinh ra.
222
543000
2000
Và chúng ta đã bắt chước từ giây phút chúng ta sinh ra.
09:20
Here is a three-week-oldba tuần tuổi babyđứa bé.
223
545000
2000
Đây là một đứa trẻ ba tuần tuổi.
09:22
And if you stickgậy your tonguelưỡi out at this babyđứa bé,
224
547000
2000
Nếu bạn lè lưỡi ra trước đứa bé này,
09:24
the babyđứa bé will do the sametương tự.
225
549000
2000
nó sẽ làm giống như vậy.
09:26
We are socialxã hội beingschúng sanh from the beginningbắt đầu.
226
551000
2000
Chúng ta là những thực thể xã hội từ bé.
09:28
And even studieshọc of cooperationhợp tác
227
553000
2000
Và thậm chí những cuộc nghiên cứu về sự hợp tác
09:30
showchỉ that cooperationhợp tác betweengiữa individualscá nhân
228
555000
2000
cho thấy rằng sự hợp tác giữa các cá nhân
09:32
lightsđèn up rewardphần thưởng centerstrung tâm of the brainóc.
229
557000
3000
kích thích các khu đền ơn của bộ não.
09:35
One problemvấn đề that psychologytâm lý học has had
230
560000
2000
Một vấn đề mà tâm lý học đã từng có
09:37
is insteadthay thế of looking at this intersubjectivityintersubjectivity --
231
562000
2000
là thay vì nhìn vào vấn đề tự nhiên này -
09:39
or the importancetầm quan trọng of the socialxã hội brainóc
232
564000
3000
hay sự quan trọng của tính xã hội của bộ não
09:42
to humanscon người who come into the worldthế giới helplessbơ vơ
233
567000
2000
đối với con người vốn dĩ bất lực trước thế giới
09:44
and need eachmỗi other tremendouslyrất nhiều --
234
569000
2000
và cần có nhau một cách khẩn thiết -
09:46
is that they focustiêu điểm insteadthay thế on the selftự
235
571000
3000
thì họ lại tập trung vào bản ngã
09:49
and self-esteemlòng tự trọng, and not self-otherkhác tự.
236
574000
2000
và lòng tự trọng chứ không phải là cái tôi của ai khác.
09:51
It's sortsắp xếp of "me," not "we."
237
576000
2000
Là "tôi", chứ không phải "chúng ta".
09:53
And I think this has been a really tremendousto lớn problemvấn đề
238
578000
2000
Tôi cho rằng đây là một vấn đề to lớn
09:55
that goesđi againstchống lại our biologysinh học and naturethiên nhiên,
239
580000
3000
đi ngược lại sinh học và bản chất
và không giúp chúng ta hạnh phúc hơn.
09:58
and hasn'tđã không madethực hiện us any happierhạnh phúc hơn at all.
240
583000
2000
10:00
Because when you think about it, people are happiesthạnh phúc nhất when in flowlưu lượng,
241
585000
3000
Vì bạn thử nghĩ xem, con người
hạnh phúc nhất khi ở giữa những người khác,
10:03
when they're absorbedhấp thụ in something out in the worldthế giới,
242
588000
2000
khi họ bị cuốn hút vào điều gì đó ngoài thế giới,
10:05
when they're with other people, when they're activeđang hoạt động,
243
590000
2000
khi họ ở bên người khác, khi họ năng động,
10:07
engagedbận in sportscác môn thể thao, focusingtập trung on a lovedyêu one,
244
592000
2000
khi họ chơi thế thao,
tập trung vào người họ yêu thương,
10:09
learninghọc tập, havingđang có sextình dục, whateverbất cứ điều gì.
245
594000
2000
học tập, quan hệ tình dục, vân vân.
10:11
They're not sittingngồi in fronttrước mặt of the mirrorgương
246
596000
2000
Lúc đó họ không ngồi trước gương
10:13
tryingcố gắng to figurenhân vật themselvesbản thân họ out,
247
598000
2000
cố gắng hình dung về bản thân,
10:15
or thinkingSuy nghĩ about themselvesbản thân họ.
248
600000
2000
hoặc suy nghĩ về chính họ.
10:17
These are not the periodskinh nguyệt when you feel happiesthạnh phúc nhất.
249
602000
3000
Đây không phải là những lúc bạn thấy hạnh phúc nhất.
10:20
The other thing is, that a piececái of evidencechứng cớ is,
250
605000
2000
Vấn đề khác ở đây là, theo một lời khuyên
10:22
is if you look at computerizedtrên máy vi tính textbản văn analysisphân tích
251
607000
3000
là nếu bạn nhìn vào
phân tích ngôn ngữ được xử lý trên máy tính
10:25
of people who commitcam kết suicidetự tử,
252
610000
2000
về những người tự tử
10:27
what you find there, and it's quitekhá interestinghấp dẫn,
253
612000
2000
bạn sẽ thấy được điều này, khá là thú vị,
10:29
is use of the first personngười singularsố ít --
254
614000
2000
là việc sử dụng đại từ ngôi thứ nhất số ít
10:31
"I," "me," "my,"
255
616000
2000
"tôi" "của tôi"
10:33
not "we" and "us" --
256
618000
2000
chứ không phải là "chúng ta" "chúng tôi"
10:35
and the lettersbức thư are lessít hơn hopelessvô vọng
257
620000
2000
và những câu chữ rất thất vọng
10:37
than they are really alonemột mình.
258
622000
2000
và họ rất cô đơn.
10:39
And beingđang alonemột mình is very unnaturalkhông tự nhiên to the humanNhân loại.
259
624000
4000
Việc ở một mình là bất thường đối với con người.
10:43
There is a profoundthâm thúy need to belongthuộc về.
260
628000
3000
Có một nhu cầu được thuộc về tập thể.
10:46
But there are wayscách in which our evolutionarytiến hóa historylịch sử can really tripchuyến đi us up.
261
631000
3000
Nhưng có nhiều cách
lịch sử tiến hóa đã bẫy được chúng ta.
10:49
Because, for examplethí dụ, the genesgen don't carequan tâm whetherliệu we're happyvui mừng,
262
634000
3000
Vì, thí dụ như, gene không
quan tâm xem chúng ta có hạnh phúc không,
10:52
they carequan tâm that we replicatesao chép,
263
637000
2000
chúng chỉ quan tâm là chúng ta sao chép lại,
10:54
that we passvượt qua our genesgen on.
264
639000
2000
chúng ta truyền lại gene sinh học của mình.
10:56
So for examplethí dụ we have threesố ba systemshệ thống
265
641000
2000
Ví dụ như chúng ta có ba hệ thống
10:58
that underlienằm dưới reproductionsinh sản, because it's so importantquan trọng.
266
643000
3000
tạo ra sự sinh sản, vì nó rất quan trọng.
11:01
There's lustham muốn, which is just wantingmong muốn to have sextình dục.
267
646000
3000
Đó là đam mê,
có nghĩa là mong muốn quan hệ tình dục.
11:04
And that's really mediatedTrung gian by the sextình dục hormoneskích thích tố.
268
649000
3000
Nó bị ảnh hưởng bởi các hóc môn giới tính.
11:07
RomanticLãng mạn attractionsức hút,
269
652000
2000
Sự thu hút lãng mạn
11:09
that getsđược into the desirekhao khát systemhệ thống.
270
654000
2000
đó là hệ thống khao khát.
11:11
And that's dopamine-feddopamin-fed.. And that's, "I mustphải have this one personngười."
271
656000
3000
Và nó được nuôi dưỡng bởi chất dopamine.
Nó có nghĩa là "tôi phải có được người này."
11:14
There's attachmenttập tin đính kèm, which is oxytocinoxytocin,
272
659000
2000
Đó là sự gắn bó, với chất oxytocin,
11:16
and the opiatesthuốc phiện, which saysnói, "This is a long-termdài hạn bondliên kết."
273
661000
3000
và chất opiate gây nghiện,
cho rằng "Đây là một mối quan hệ lâu dài."
11:19
See the problemvấn đề is that, as humanscon người, these threesố ba can separatetách rời.
274
664000
3000
Thấy vấn đề ở đây rồi chứ,
là con người, 3 điều này có thể tách biệt.
11:22
So a personngười can be in a long termkỳ hạn attachmenttập tin đính kèm,
275
667000
3000
Cho nên một người có một mối quan hệ gắn bó lâu dài
11:25
becometrở nên romanticallylãng mạn infatuatedsay mê with someonengười nào elsekhác,
276
670000
2000
yêu thương lãng mạn với người khác,
11:27
and want to have sextình dục with a thirdthứ ba personngười.
277
672000
3000
và muốn quan hệ tình dục với một người thứ ba.
11:30
The other way in which our genesgen can sometimesđôi khi leadchì us astraylạc lối
278
675000
2000
Điều khiến gene nhiều khi đánh lạc hướng chúng ta
11:32
is in socialxã hội statustrạng thái.
279
677000
2000
chính là địa vị xã hội.
11:34
We are very acutelysâu sắc awareý thức of our socialxã hội statustrạng thái
280
679000
3000
Chúng ta nhận biết rất rõ về địa vị xã hội của chúng ta
11:37
and always seektìm kiếm to furtherthêm nữa and increasetăng it.
281
682000
4000
và luôn tìm kiếm nâng cao và tăng cường địa vị.
11:41
Now in the animalthú vật worldthế giới, there is only one way to increasetăng statustrạng thái,
282
686000
3000
Trong thế giới của động vật,
chỉ có một cách để nâng cao vị thế,
11:44
and that's dominancesự thống trị.
283
689000
2000
đó là đàn áp.
11:46
I seizenắm bắt commandchỉ huy by physicalvật lý prowessnăng lực,
284
691000
2000
Tôi nắm quyền ra lệnh bằng sự can đảm
11:48
and I keep it by beatingđánh đập my chestngực,
285
693000
2000
và tôi giữ nó bằng cách vỗ vào ngực,
11:50
and you make submissivesubmissive gesturescử chỉ.
286
695000
2000
và bạn phải phục tùng tôi.
11:52
Now, the humanNhân loại has a wholetoàn thể other way to risetăng lên to the tophàng đầu,
287
697000
3000
Ngày nay, con người có rất nhiều cách để đứng đầu,
11:55
and that is a prestigeuy tín routelộ trình,
288
700000
2000
và đó là một lộ trình vinh quang,
11:57
which is freelytự do conferredtrao cho.
289
702000
2000
mà ai cũng thực hiện được.
11:59
SomeoneAi đó has expertisechuyên môn and knowledgehiểu biết, and knowsbiết how to do things,
290
704000
3000
Nếu ai đó có chuyên môn và kiến thức,
và biết cách thực hiện công việc,
12:02
and we give that personngười statustrạng thái.
291
707000
2000
chúng ta sẽ cho người đó địa vị.
12:04
And that's clearlythông suốt the way for us to createtạo nên manynhiều more nicheshốc of statustrạng thái
292
709000
4000
Và rõ ràng đó là cách chúng ta tạo ra nhiều loại địa vị
12:08
so that people don't have to be lowerthấp hơn on the statustrạng thái hierarchyhệ thống cấp bậc
293
713000
3000
để con người không bị lép vế trong hệ thống địa vị
12:11
as they are in the animalthú vật worldthế giới.
294
716000
2000
như trong thế giới động vật.
12:13
The datadữ liệu isn't terriblykhủng khiếp supportivehỗ trợ of moneytiền bạc buyingmua happinesshạnh phúc.
295
718000
3000
Các dữ liệu không
thể hiện việc dùng tiền mua lấy hạnh phúc.
12:16
But it's not irrelevantkhông liên quan.
296
721000
2000
Nhưng không hẳn điều đó là không đúng.
12:18
So if you look at questionscâu hỏi like this, life satisfactionsự thỏa mãn,
297
723000
3000
Vì thế nếu bạn đặc biệt
quan tâm vấn đề này, sự thỏa mãn cuộc sống,
12:21
you see life satisfactionsự thỏa mãn going up with eachmỗi rungrung of incomethu nhập.
298
726000
3000
bạn sẽ thấy sự thỏa mãn cuộc sống
sẽ gia tăng cùng với mức tăng thu nhập.
12:24
You see mentaltâm thần distressphiền muộn going up with lowerthấp hơn incomethu nhập.
299
729000
4000
Bạn sẽ thấy sự đau khổ
gia tăng cùng với mức thu nhập thấp.
12:28
So clearlythông suốt there is some effecthiệu ứng.
300
733000
2000
Rõ rằng có sự ảnh hưởng ở đây.
12:30
But the effecthiệu ứng is relativelytương đối smallnhỏ bé.
301
735000
2000
Nhưng sự ảnh hưởng này khá nhỏ.
12:32
And one of the problemscác vấn đề with moneytiền bạc is materialismchủ nghĩa duy vật.
302
737000
3000
Và một trong những vấn đề
liên quan đến tiền là chủ nghĩa vật chất.
12:35
What happensxảy ra when people pursuetheo đuổi moneytiền bạc too avidlysay sưa,
303
740000
3000
Khi con người quá chạy theo đồng tiền
12:38
is they forgetquên about the realthực basiccăn bản pleasuresniềm vui of life.
304
743000
3000
họ sẽ quên những
nhu cầu cơ bản thực sự trong đời sống.
12:41
So we have here, this couplevợ chồng.
305
746000
2000
Và chúng ta có ở đây, một cặp đôi này.
12:43
"Do you think the less-fortunatekém may mắn are havingđang có better sextình dục?"
306
748000
2000
"Bạn có nghĩ rằng những người
kém may mắn có đời sống tình dục tốt hơn không?"
12:45
And then this kidđứa trẻ over here is sayingnói, "LeaveĐể lại me alonemột mình with my toysđồ chơi."
307
750000
2000
Và rằng đứa trẻ này nói rằng
"Để mặc tôi với đồ chơi của tôi."
12:47
So one of the things is that it really takes over.
308
752000
3000
Và vấn đề là điều này đã tiếp quản nhiệm vụ.
12:50
That wholetoàn thể dopamine-wantingdopamin muốn systemhệ thống
309
755000
2000
Tức là hệ thống mong muốn của chất dopamine
12:52
takes over and derailsDerails from any of the pleasurevui lòng systemhệ thống.
310
757000
3000
tiếp quản và làm thay đổi cả hệ thống vui vẻ.
12:55
MaslowMaslow had this ideaý kiến back in the 1950s
311
760000
2000
Maslow đã từng có
ý tưởng về điều này vào những năm 1950,
12:57
that as people risetăng lên aboveở trên theirhọ biologicalsinh học needsnhu cầu,
312
762000
3000
đó là khi con người
đạt được mức nhu cầu sinh học của mình,
13:00
as the worldthế giới becomestrở thành saferan toàn hơn
313
765000
2000
khi thế giới an toàn hơn,
13:02
and we don't have to worrylo about basiccăn bản needsnhu cầu beingđang metgặp --
314
767000
3000
và chúng ta không phải lo lắng về các nhu cầu căn bản -
13:05
our biologicalsinh học systemhệ thống, whateverbất cứ điều gì motivatesthúc đẩy us, is beingđang satisfiedhài lòng --
315
770000
4000
hệ thống sinh học của chúng ta,
dù dưới bất kì động cơ nào, được thỏa mãn -
13:09
we can risetăng lên aboveở trên them, to think beyondvượt ra ngoài ourselveschúng ta
316
774000
3000
chúng ta có thể vượt lên nó,
để nghĩ ra ngoài bản thân
13:12
towardđối với self-actualizationtự hiện thực hóa or transcendencesiêu,
317
777000
3000
về sự tự khẳng định và chiêm nghiệm,
13:15
and risetăng lên aboveở trên the materialistmaterialist.
318
780000
2000
và vượt qua nhu cầu vật chất.
13:17
So to just quicklyMau concludekết luận with some briefngắn gọn datadữ liệu
319
782000
3000
Vì thế để tóm tắt nhanh chóng những nội dung chính
13:20
that suggestsgợi ý this mightcó thể be so.
320
785000
3000
để chúng ta dễ nắm bắt.
13:23
One is people who underwenttrải qua what is calledgọi là a quantumlượng tử changethay đổi:
321
788000
3000
Một là con người trải qua quá trình thay đổi lượng tử:
13:26
they feltcảm thấy theirhọ life and theirhọ wholetoàn thể valuesgiá trị had changedđã thay đổi.
322
791000
3000
họ cảm thấy cuộc sống và các giá trị của họ đã thay đổi.
13:29
And sure enoughđủ, if you look at the kindscác loại of valuesgiá trị that come in,
323
794000
3000
Và chắc chắn nếu bạn
nhìn vào các loại giá trị có thể đạt được,
13:32
you see wealthsự giàu có, adventurecuộc phiêu lưu, achievementthành tích, pleasurevui lòng, funvui vẻ, be respectedtôn trọng,
324
797000
3000
bạn thấy sự giàu có, sự mạo hiểm,
thành tựu, lạc quan, niềm vui, được tôn trọng,
13:35
before the changethay đổi,
325
800000
2000
trước khi có sự thay đổi,
13:37
and much more post-materialistPost-materialist valuesgiá trị after.
326
802000
4000
thành những giá trị không có tính vật chất hơn nhiều.
13:41
WomenPhụ nữ had a wholetoàn thể differentkhác nhau setbộ of valuegiá trị shiftsthay đổi.
327
806000
3000
Phụ nữ có một bộ các giá trị khác nhau.
13:44
But very similarlytương tự, the only one that survivedsống sót there was happinesshạnh phúc.
328
809000
3000
Nhưng điều tương đồng là đều có chung sự hạnh phúc.
13:47
They wentđã đi from attractivenesssức hấp dẫn and happinesshạnh phúc and wealthsự giàu có and self-controltự kiểm soát
329
812000
3000
Họ đi từ sự hấp dẫn, hạnh phúc, giàu có và tự chủ
13:50
to generositylòng nhân ái and forgivenesssự tha thứ.
330
815000
3000
đến sự rộng lượng và tha thứ.
13:53
I endkết thúc with a fewvài quotestrích dẫn.
331
818000
2000
Tôi xin kết thúc bằng vài câu trích dẫn.
13:55
"There is only one questioncâu hỏi:
332
820000
2000
"Chỉ có một câu hỏi:
13:57
How to love this worldthế giới?"
333
822000
2000
Yêu thế giới như thế nào?"
13:59
And RilkeRilke, "If your dailyhằng ngày life seemsdường như poornghèo nàn,
334
824000
3000
"Nếu cuộc sống hàng ngày của bạn có vẻ nghèo nàn,
14:02
do not blamekhiển trách it; blamekhiển trách yourselfbản thân bạn.
335
827000
2000
đừng đổ thừa cho nó; hãy nhận lỗi về mình.
14:04
Tell yourselfbản thân bạn that you are not poetnhà thơ enoughđủ
336
829000
2000
Nói với mình rằng mình không đủ thi vị
14:06
to call forthra its richesgiàu sang."
337
831000
3000
để gọi giàu sang đến."
Trích dẫn từ Rilke.
14:09
"First, say to yourselfbản thân bạn what you would be.
338
834000
2000
"Đầu tiên, hãy nói với bản thân bạn sẽ trở thành điều gì.
14:11
Then do what you have to do."
339
836000
2000
Sau đó làm việc mà bạn phải làm."
14:13
Thank you.
340
838000
2000
Cám ơn đã lắng nghe.
14:15
(ApplauseVỗ tay)
341
840000
1000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Gwen Nguyen
Reviewed by Khanh Do-Bao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nancy Etcoff - Evolutionary psychologist
Nancy Etcoff is part of a new vanguard of cognitive researchers asking: What makes us happy? Why do we like beautiful things? And how on earth did we evolve that way?

Why you should listen

In her book Survival of the Prettiest, Nancy Etcoff refutes the social origins of beauty, in favor of far more prosaic and evolutionary explanations. Looking for a partner with clear skin? You're actually checking for parasites. And let's just say there's a reason high heels are always in fashion.

Her recent research into the question of happiness exposes results that not only are surprising but reinforce things we should've known all along: like the fact that having flowers in the house really does make us happier. As the instructor of "The Science of Happiness" at Harvard Medical School and the director of the Program in Aesthetics and Well Being at Massachusetts General Hospital, Nancy Etcoff is uniquely qualified to solve the mysteries of contentment.

More profile about the speaker
Nancy Etcoff | Speaker | TED.com