ABOUT THE SPEAKER
Catherine Mohr - Roboticist
Catherine Mohr loves what she does -- she's just not ever sure what it will be next.

Why you should listen

An engineer turned surgeon turned strategist, Catherine Mohr is always on the lookout for new technologies to help improve patient outcomes while trying to stay in her sweet spot -- the steep part of the learning curve.

As VP of Strategy for Intuitive Surgical in Silicon Valley, faculty at Singularity University and advisor to med-tech startups in the UK, the US and her native New Zealand, Mohr follows her self-admittedly geeky passions wherever they lead her, as she designs, makes, writes, tinkers, plays and travels all over the world.

More profile about the speaker
Catherine Mohr | Speaker | TED.com
TED2009

Catherine Mohr: Surgery's past, present and robotic future

Catherine Mohr: Phẫu thuật: lịch sử, hiện tại và tương lai.

Filmed:
823,312 views

Bác sĩ phẫu thuật và Nhà sáng chế Catherine Mohr sẽ dẫn bạn đi tham quan lịch sử của phẫu thuật (quá khứ của nó chính là thời kỳ tiền thuốc giảm đau, tiền sát trùng), sau đó trình diễn một số công cụ mới nhất cho phẫu thuật qua vết rạch nhỏ, thực hiện bằng tay Robot linh hoạt. Hấp dẫn - nhưng không dành cho những người nhát gan.
- Roboticist
Catherine Mohr loves what she does -- she's just not ever sure what it will be next. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
A talk about surgicalphẫu thuật robotsrobot
0
0
3000
Tôi sẽ nói về robot phẫu thuật
00:21
is alsocũng thế a talk about surgeryphẫu thuật.
1
3000
3000
cũng là nói về phẫu thuật.
00:24
And while I've triedđã thử to make my imageshình ảnh not too graphicđồ họa,
2
6000
4000
Dù tôi đã cố gắng để những hình ảnh
không quá ghê rợn,
00:28
keep in mindlí trí that surgeonsbác sĩ phẫu thuật have a differentkhác nhau relationshipmối quan hệ with bloodmáu
3
10000
3000
luôn ghi nhớ rằng bác sĩ phẫu thuật
có một cái nhìn
00:31
than normalbình thường people do,
4
13000
2000
khác hơn người bình thường về máu
00:33
because, after all, what a surgeonbác sĩ phẫu thuật does to a patientbệnh nhân,
5
15000
4000
vì, xét cho cùng, điều mà một bác sĩ phẫu
thuật làm cho bệnh nhân
00:37
if it were donelàm xong withoutkhông có consentbằng lòng,
6
19000
2000
nếu không được
cho phép
00:39
would be a felonytrọng tội.
7
21000
3000
thì sẽ là trọng tội.
00:42
SurgeonsBác sĩ phẫu thuật are the tailorsthợ may, the plumbersthợ ống nước,
8
24000
4000
Bác sĩ phẫu thuật là
thợ may, thợ sửa ống nước
00:46
the carpentersthợ mộc -- some would say the butchershàng thịt --
9
28000
2000
thợ mộc , hay thậm chí bị gọi là hàng thịt
00:48
of the medicalY khoa worldthế giới:
10
30000
2000
trong thế giới y học:
00:50
cuttingcắt, reshapingđịnh hình lại, reformingcải cách,
11
32000
3000
cắt, phục hình , tái tạo,
00:53
bypassingbỏ qua, fixingsửa chữa.
12
35000
3000
bắc cầu, sửa chữa.
00:56
But you need to talk about surgicalphẫu thuật instrumentsdụng cụ
13
38000
4000
Nhưng cũng cần nói đến những dụng cụ phẫu thuật
01:00
and the evolutionsự phát triển of surgicalphẫu thuật technologyCông nghệ togethercùng với nhau.
14
42000
4000
khi nói về sự phát triển của công nghệ
phẫu thuật
01:04
So in ordergọi món to give you some kindloại of a perspectivequan điểm
15
46000
3000
Để cho bạn một cái nhìn
01:07
of where we are right now
16
49000
2000
về vị trí của chúng ta hiện tại
01:09
with surgicalphẫu thuật robotsrobot,
17
51000
2000
với những robot phẫu thuật
01:11
and where we're going to be going in the futureTương lai,
18
53000
2000
và trong tương lai chúng ta sẽ thế nào
01:13
I want to give you a little bitbit of perspectivequan điểm
19
55000
2000
tôi muốn cho bạn có một chút nhìn nhận về
01:15
of how we got to this pointđiểm,
20
57000
2000
làm sao chúng ta đi được đến tận đây
01:17
how we even cameđã đến to believe
21
59000
3000
làm sao có thể tin rằng
01:20
that surgeryphẫu thuật was OK,
22
62000
2000
phẫu thuật là không sai trái,
01:22
that this was something that was possiblekhả thi to do,
23
64000
2000
phẫu thuật là một điều có thể làm được,
01:24
that this kindloại of cuttingcắt and reformingcải cách was OK.
24
66000
5000
và việc cắt xẻ hay tạo hình là
không sao cả
01:29
So, a little bitbit of perspectivequan điểm --
25
71000
2000
đây là một góc nhìn
01:31
about 10,000 yearsnăm of perspectivequan điểm.
26
73000
3000
trong bức tranh toàn cảnh của
khoảng 10 nghìn năm
01:34
This is a trephinatedtrephinated skullsọ.
27
76000
3000
Đây là một cái sọ được mổ khoan lỗ
01:37
And trephinationtrephination is simplyđơn giản just cuttingcắt a holelỗ in the skullsọ.
28
79000
4000
mổ khoan lỗ chỉ đơn giản
là cắt một lỗ trên sọ
01:41
And manynhiều, manynhiều hundredshàng trăm of skullshộp sọ like this
29
83000
2000
và hàng trăm cái sọ như thế
01:43
have been foundtìm in archaeologicalkhảo cổ học sitesđịa điểm
30
85000
3000
đã được tìm thấy ở các địa điểm khảo cổ
01:46
all over the worldthế giới,
31
88000
2000
trên thế giới
01:48
datinghẹn hò back fivesố năm to 10 thousandnghìn yearsnăm.
32
90000
4000
có tuổi đời 5 đến 10 nghìn năm trước
01:52
FiveNăm to 10 thousandnghìn yearsnăm! Now imaginetưởng tượng this.
33
94000
4000
5 đến 10 nghìn năm!
Bây giờ hãy tưởng tượng
01:56
You are a healerhealer in a StoneĐá AgeTuổi villagelàng.
34
98000
3000
Bạn là một người chữa bệnh
trong một ngôi làng ở thời kì đồ đá
01:59
And you have some guy that you're not quitekhá sure what's wrongsai rồi with him --
35
101000
3000
Và có một bệnh nhân mà bạn không biết rõ
anh ấy bị làm sao-
02:02
OliverOliver SacksBao tải is going to be bornsinh ra way in the futureTương lai.
36
104000
3000
Thời này Oliver Sacks (nhà thần kinh học)
vẫn chưa ra đời.
02:05
He's got some seizurebắt giữ disorderrối loạn. And you don't understandhiểu không this.
37
107000
3000
Anh ấy bị động kinh
và bạn chưa biết động kinh là gì.
02:08
But you think to yourselfbản thân bạn,
38
110000
2000
Bạn thầm nghĩ
02:10
"I'm not quitekhá sure what's wrongsai rồi with this guy.
39
112000
2000
"Tôi không chắc anh này bị sao.
02:12
But maybe if I cutcắt tỉa a holelỗ in his headcái đầu I can fixsửa chữa it."
40
114000
3000
Nhưng nếu tôi khoan 1lỗ trên đầu
anh ta biết đâu tôi chữa được"
02:15
(LaughterTiếng cười)
41
117000
1000
(Cười)
02:16
Now that is surgicalphẫu thuật thinkingSuy nghĩ.
42
118000
2000
Đó chính là tư duy phẫu thuật
02:18
Now we'vechúng tôi đã got the dawnbình minh of interventionalcan thiệp surgeryphẫu thuật here.
43
120000
4000
Đó là sự khởi đầu của phẫu thuật can thiệp
02:22
What is astonishingkinh ngạc about this is,
44
124000
2000
Điều ngạc nhiên ở đây là
02:24
even thoughTuy nhiên we don't know really how much of this
45
126000
4000
dù chúng ta chẳng biết
02:28
was intendeddự định to be religiousTôn giáo,
46
130000
3000
liệu việc này mang mục đích tôn giáo
02:31
or how much of it was intendeddự định to be therapeuticđiều trị,
47
133000
3000
hay mang mục đích trị liệu ,
02:34
what we can tell is that these patientsbệnh nhân livedđã sống!
48
136000
3000
Chỉ biết rằng
những bệnh nhân này đều sống sót
02:37
JudgingXét xử by the healingchữa bệnh on the bordersbiên giới of these holeslỗ hổng,
49
139000
2000
Dựa vào sự phục hồi ở mép những lỗ khoan này,
chúng ta có thể kết luận rằng
02:39
they livedđã sống daysngày, monthstháng, yearsnăm followingtiếp theo trephinationtrephination.
50
141000
5000
họ đã sống hàng ngày, hàng tháng, thậm chí hàng năm sau khi khoan sọ
02:44
And so what we are seeingthấy is evidencechứng cớ
51
146000
3000
và cái mà chúng ta nhìn thấy là bằng chứng
02:47
of a refinedtinh tế techniquekỹ thuật
52
149000
2000
của một kỹ thuật tinh tế
02:49
that was beingđang handedbàn giao down over thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of yearsnăm,
53
151000
3000
kĩ thuật này đã được truyền lại
02:52
all over the worldthế giới.
54
154000
2000
trong hàng nghìn năm
trên khắp thế giới
02:54
This arosenổi lên independentlyđộc lập at sitesđịa điểm everywheremọi nơi
55
156000
2000
kĩ thuật này nổi lên 1 cách độc lập
khắp nơi
02:56
that had no communicationgiao tiếp to one anotherkhác.
56
158000
3000
những nơi không có cách nào liên lạc được với nhau
02:59
We really are seeingthấy the dawnbình minh of interventionalcan thiệp surgeryphẫu thuật.
57
161000
4000
Thực ra chúng ta đang nhìn thấy
sự hé rạng của phẫu thuật can thiệp
03:03
Now we can fastNhanh forwardphía trước manynhiều thousandshàng nghìn of yearsnăm
58
165000
3000
Chúng ta hãy tua nhanh đến
hàng nghìn năm sau đó
03:06
into the BronzeĐồ đồng AgeTuổi and beyondvượt ra ngoài.
59
168000
2000
Thời đại Đồ Đồng và xa hơn nữa
03:08
And we see newMới refinedtinh tế toolscông cụ comingđang đến out.
60
170000
3000
ta thấy những công cụ
tinh chế xuất hiện
03:11
But surgeonsbác sĩ phẫu thuật in these erasthời đại are a little bitbit more conservativethận trọng
61
173000
3000
Nhưng bác sĩ phẫu thuật
ở thời này có 1 chút bảo thủ
03:14
than theirhọ boldDũng cảm, trephinatingtrephinating ancestorstổ tiên.
62
176000
3000
hơn những vị tiền bối
dũng cảm và gan dạ của họ
03:17
These guys confinedhạn chế theirhọ surgeryphẫu thuật
63
179000
2000
Những con người này
giới hạn phẫu thuật
03:19
to fairlycông bằng superficialhời hợt injuriesthương tích.
64
181000
2000
ở những tổn thương ngoài bề mặt
03:21
And surgeonsbác sĩ phẫu thuật were tradesmenTradesmen,
65
183000
2000
và những bác sĩ này giống thương gia
03:23
ratherhơn than physiciansbác sĩ.
66
185000
3000
hơn là bác sỹ.
03:26
This persistedtiếp tục tồn tại all the way into and throughxuyên qua the RenaissancePhục hưng.
67
188000
4000
Điều này tồn tại mãi đến cuối thời kì Phục Hưng
03:30
That mayTháng Năm have savedđã lưu the writersnhà văn,
68
192000
2000
Thời kỳ này có thể cứu vãn các nhà văn
03:32
but it didn't really savetiết kiệm the surgeonsbác sĩ phẫu thuật terriblykhủng khiếp much.
69
194000
3000
chứ thực sự không giúp các bác sĩ nhiều
03:35
They were still a mistrustedthân lot.
70
197000
3000
Họ vẫn còn nhiều ngờ vực lắm
03:38
SurgeonsBác sĩ phẫu thuật still had a bitbit of a PRQUAN HỆ CÔNG CHÚNG problemvấn đề,
71
200000
3000
Các bác sĩ phẫu thuật vẫn còn
bị các vấn đề PR
03:41
because the landscapephong cảnh was dominatedthống trị
72
203000
2000
Bởi vì bối cảnh do các bác sĩ
03:43
by the itinerantlưu động barberthợ cắt tóc surgeonbác sĩ phẫu thuật.
73
205000
2000
cắt tóc lưu động nắm giữ
03:45
These were folksfolks that traveledđi du lịch from villagelàng to villagelàng, townthị trấn to townthị trấn,
74
207000
4000
Đây là người đi từ làng này sang làng
khác, thị trấn này sang thị trấn khác
03:49
doing surgeryphẫu thuật sortsắp xếp of as a formhình thức of performancehiệu suất artnghệ thuật.
75
211000
4000
để làm phẫu thuật giống như 1
kiểu nghệ thuật trình diễn
03:53
Because we were in the agetuổi tác before anesthesiagây tê,
76
215000
2000
Vì chúng ta đang ở thời kì trước gây mê
03:55
the agonyđau đớn of the patientbệnh nhân
77
217000
2000
nên sự đau đớn của bệnh nhân
03:57
is really as much of the publiccông cộng spectaclecảnh tượng
78
219000
2000
cũng ngoạn mục trong mắt công chúng
03:59
as the surgeryphẫu thuật itselfchinh no.
79
221000
3000
như là chính phẫu thuật vậy.
04:02
One of the mostphần lớn famousnổi danh of these guys, FrereFrere JacquesJacques,
80
224000
3000
Một trong những người nổi tiếng nhất là
Frere Jacques
04:05
shownđược hiển thị here doing a lithotomylithotomy --
81
227000
3000
đây là hình ông ấy đang thực hiện
thủ thuật phá sỏi
04:08
which is the removalgỡ bỏ of the bladderbàng quang stoneCục đá,
82
230000
2000
đó là việc điều trị tận gốc sỏi bàng quang
04:10
one of the mostphần lớn invasivexâm hại surgeriesca phẫu thuật they did at the time --
83
232000
2000
1 loại phẫu thuật xâm lấn nhất
ở thời kỳ này
04:12
had to take lessít hơn than two minutesphút.
84
234000
3000
được thực hiện trong
thời gian dưới 2 phút
04:15
You had to have quitekhá a flairFlair for the dramatickịch tính,
85
237000
2000
Bạn phải có bản chất thích kịch tính
04:17
and be really, really quicknhanh chóng.
86
239000
2000
và phải vô cùng nhanh tay
04:19
And so here you see him doing a lithotomylithotomy.
87
241000
3000
Bạn có thể nhìn thấy ông ấy
thực hiện thủ thuật cắt sỏi
04:22
And he is creditedghi with doing over 4,000 of these publiccông cộng surgeriesca phẫu thuật,
88
244000
4000
và ông ấy đã thực hiện hơn
4000 ca phẫu thuật công khai
04:26
wanderinglang thang around in EuropeEurope,
89
248000
2000
khắp Châu Âu
04:28
which is an astonishingkinh ngạc numbercon số,
90
250000
2000
đó cũng là con số đáng ngạc nhiên
04:30
when you think that surgeryphẫu thuật mustphải have been a last resortphương sách.
91
252000
4000
khi mà bạn nghĩ rằng phẫu thuật chắc
hẳn là phương án cuối cùng
04:34
I mean who would put themselvesbản thân họ throughxuyên qua that?
92
256000
3000
Ý tôi là ai tự nhiên muốn trải
qua chuyện như thế
04:37
UntilCho đến khi anesthesiagây tê, the absencevắng mặt of sensationcảm giác.
93
259000
6000
Cho đến tận thời kì gây tê-làm mất cảm giác
04:43
With the demonstrationtrình diễn of the MortonMorton EtherEther InhalerInhaler
94
265000
3000
Với sự biểu diễn ống hít Morton Ether
04:46
at the MassKhối lượng. GeneralTổng quát in 1847,
95
268000
3000
ở bệnh viện đa khoa Massachusetts năm 1847
04:49
a wholetoàn thể newMới erakỷ nguyên of surgeryphẫu thuật was usheredmở ra in.
96
271000
3000
một kỷ nguyên mới của phẫu thuật đã
được mở ra
04:52
AnesthesiaGây mê gaveđưa ra surgeonsbác sĩ phẫu thuật the freedomsự tự do to operatevận hành.
97
274000
4000
Gây mê giúp bác sĩ tự do phẫu thuật
04:56
AnesthesiaGây mê gaveđưa ra them the freedomsự tự do to experimentthí nghiệm,
98
278000
2000
và thí nghiệm
04:58
to startkhởi đầu to delveđào sâu deepersâu sắc hơn into the bodythân hình.
99
280000
4000
để bắt đầu can thiệp sâu hơn
vào cơ thể người
05:02
This was trulythực sự a revolutionCuộc cách mạng in surgeryphẫu thuật.
100
284000
4000
Đây thực sự là một cuộc cách mạng
trong phẫu thuật
05:06
But there was a prettyđẹp biglớn problemvấn đề with this.
101
288000
2000
Nhưng, vẫn còn một vấn đề rất lớn
05:08
After these very long, painstakingpainstaking operationshoạt động,
102
290000
3000
Sau những ca mổ rất dài và đòi hỏi
sự chính xác
05:11
attemptingcố gắng to curechữa khỏi things they'dhọ muốn never been ablecó thể to touchchạm before,
103
293000
4000
với nỗ lực để chữa trị những bệnh mà họ
chưa từng gặp trước đây
05:15
the patientsbệnh nhân diedchết.
104
297000
4000
Bệnh nhân tử vong
05:19
They diedchết of massiveto lớn infectionnhiễm trùng.
105
301000
4000
họ tử vong do nhiễm trùng diện rộng
05:23
SurgeryPhẫu thuật didn't hurtđau anymorenữa không,
106
305000
2000
Phẫu thuật không còn đau nữa
05:25
but it killedbị giết you prettyđẹp quicklyMau.
107
307000
2000
nhưng có thể giết chết bạn khá nhanh
05:27
And infectionnhiễm trùng would continuetiếp tục to claimyêu cầu a majorityđa số of surgicalphẫu thuật patientsbệnh nhân
108
309000
5000
Và nhiễm trùng sẽ tiếp tục gây tổn hại cho
phần lớn bệnh nhân được phẫu thuật
05:32
untilcho đến the nextkế tiếp biglớn revolutionCuộc cách mạng in surgeryphẫu thuật,
109
314000
3000
đến tận khi có một cuộc cách mạng lớn
trong phẫu thuật
05:35
which was asepticaseptic techniquekỹ thuật.
110
317000
3000
đó là kĩ thuật vô trùng
05:38
JosephJoseph ListerLister was aepsis'scủa aepsis,
111
320000
3000
Joseph Lister là
05:41
or sterility'scủa vô sinh, biggestlớn nhất advocatebiện hộ,
112
323000
3000
người ủng hộ cho
kĩ thuật vô trùng
05:44
to a very very skepticalhoài nghi bunch of surgeonsbác sĩ phẫu thuật.
113
326000
3000
trước những hoài nghi của rất nhiều
bác sĩ phẫu thuật
05:47
But eventuallycuối cùng they did come around.
114
329000
2000
Những cuối cùng thì họ cũng thay đổi
05:49
The MayoMayo brothersanh em cameđã đến out to visitchuyến thăm ListerLister in EuropeEurope.
115
331000
4000
Anh em Mayo đã đên Châu Âu thăm Lister
05:53
And they cameđã đến back to theirhọ AmericanNgười Mỹ clinicphòng khám bệnh and they said
116
335000
2000
Họ trở về phòng khám ở Mỹ của họ và nói
05:55
they had learnedđã học it was as importantquan trọng to washrửa your handstay
117
337000
3000
họ đã biết được tầm quan trọng của rửa tay
05:58
before doing surgeryphẫu thuật
118
340000
2000
trước khi làm phẫu thuật
06:00
as it was to washrửa up afterwardssau đó. (LaughterTiếng cười)
119
342000
3000
cũng như sau khi phẫu thuật ( Cười)
06:03
Something so simpleđơn giản.
120
345000
2000
Một việc rất đơn giản.
06:05
And yetchưa, operativehợp tác xã mortalitytử vong droppedgiảm profoundlysâu sắc.
121
347000
4000
Ấy vậy mà, tỉ lệ tử vong
phẫu thuật đã giảm đi rất nhiều
06:09
These surgeriesca phẫu thuật were actuallythực ra now beingđang effectivecó hiệu lực.
122
351000
3000
Những ca phẫu thuật giờ đây
thực sự hiệu quả
06:12
With the patientbệnh nhân insensitiveinsensitive to painđau đớn,
123
354000
4000
bệnh nhân không có cảm giác đau đớn
06:16
and a sterilekhô khan operatingđiều hành fieldcánh đồng
124
358000
3000
và công việc phẫu thuật vô trùng
06:19
all betsĐặt cược were off, the skybầu trời was the limitgiới hạn.
125
361000
4000
không còn rủi ro,
không còn giới hạn nữa.
06:23
You could now startkhởi đầu doing surgeryphẫu thuật everywheremọi nơi,
126
365000
5000
Giờ đây bạn có thể tiến hành phẫu thuật
ở mọi bộ phận
06:28
on the gutruột, on the liverGan,
127
370000
3000
dạ dày, gan
06:31
on the hearttim, on the brainóc.
128
373000
2000
tim hay não
06:33
TransplantationCấy ghép: you could take an organđàn organ out of one personngười,
129
375000
2000
Cấy ghép bạn lấy một bộ phận
của người này
06:35
you could put it in anotherkhác personngười, and it would work.
130
377000
3000
bạn có thể đưa vào cơ thể của người khác,
nó sẽ hoạt động
06:38
SurgeonsBác sĩ phẫu thuật didn't have a problemvấn đề with respectabilitytư cách đáng kính anymorenữa không;
131
380000
3000
Các bác sĩ đã không còn gặp vấn đề
về tư cách nữa
06:41
they had becometrở nên godsthần.
132
383000
3000
họ trở thành thần thánh
06:44
The erakỷ nguyên of the "biglớn surgeonbác sĩ phẫu thuật, biglớn incisionvết mổ" had arrivedđã đến,
133
386000
5000
Kỉ nguyên của những ca phẫu thuật
ca mổ lớn đã đến
06:49
but at quitekhá a costGiá cả,
134
391000
3000
Nhưng mọi thứ đều có cái giá của nó
06:52
because they are savingtiết kiệm livescuộc sống,
135
394000
2000
Họ cứu sống mạng người
06:54
but not necessarilynhất thiết qualityphẩm chất of life,
136
396000
4000
nhưng không hẳn là cứu chất lượng sống
06:58
because healthykhỏe mạnh people don't usuallythông thường need surgeryphẫu thuật,
137
400000
3000
Bởi những người khỏe mạnh thì không
cần phẫu thuật
07:01
and unhealthykhông khỏe mạnh people have a very hardcứng time recoveringphục hồi from a cutcắt tỉa like that.
138
403000
5000
và người ốm thì phải trải qua thời gian
rất khó khăn để hồi phục từ ca mổ như thế
07:06
The questioncâu hỏi had to be askedyêu cầu,
139
408000
2000
Câu hỏi cần được giải đáp là
07:08
"Well, can we do these sametương tự surgeriesca phẫu thuật
140
410000
3000
Liệu rằng chúng ta có thể làm những
cuộc phẫu thuật tương tự
07:11
but throughxuyên qua little incisionsvết mổ?"
141
413000
4000
nhưng ít phải cắt xẻ hơn?
07:15
LaparoscopyLaparoscopy is doing this kindloại of surgeryphẫu thuật:
142
417000
3000
Nội soi chính là loại
phẫu thuật này
07:18
surgeryphẫu thuật with long instrumentsdụng cụ throughxuyên qua smallnhỏ bé incisionsvết mổ.
143
420000
3000
Loại phẫu thuật với các dụng cụ dài
thông qua vết rạch nhỏ
07:21
And it really changedđã thay đổi the landscapephong cảnh of surgeryphẫu thuật.
144
423000
4000
Và nó thực sự thay đổi
ngành phẫu thuật
07:25
Some of the toolscông cụ for this had been around for a hundredhàng trăm yearsnăm,
145
427000
4000
Vài công cụ nội soi
đã xuất hiện từ khoảng 1 trăm năm trước
07:29
but it had only been used as a diagnosticchẩn đoán techniquekỹ thuật
146
431000
2000
nhưng lúc đó nó chỉ được sử dụng
cho chẩn đoán
07:31
untilcho đến the 1980s,
147
433000
2000
mãi đến những năm 80
07:33
when there was changesthay đổi in cameraMáy ảnh technologiescông nghệ and things like that,
148
435000
3000
những thay đổi trong công nghệ máy ảnh
hay dụng cụ tương tự
07:36
that allowedđược cho phép this to be donelàm xong for realthực operationshoạt động.
149
438000
5000
đã cho phép sử dụng kỹ thuật này
trong phẫu thuật thật
07:41
So what you see -- this is now the first surgicalphẫu thuật imagehình ảnh --
150
443000
2000
Những gì bạn nhìn thấy là hình ảnh phẫu thuật đầu tiên
07:43
as we're comingđang đến down the tubeống, this is a newMới entrynhập cảnh into the bodythân hình.
151
445000
4000
Đi xuống thanh quản, đây là
phươg pháp mới để đưa vào cơ thể
07:47
It looksnhìn very differentkhác nhau from what you're expectingmong đợi surgeryphẫu thuật to look like.
152
449000
3000
Nhìn nó rất khác so với
những cái bạn nghĩ về phẫu thuật
07:50
We bringmang đến instrumentsdụng cụ in,
153
452000
2000
Chúng tôi đưa dụng cụ vào
07:52
from two separatetách rời cutsvết cắt in the sidebên,
154
454000
2000
từ 2 đường rạch riêng biệt bên sườn
07:54
and then you can startkhởi đầu manipulatingthao túng tissue.
155
456000
4000
và sau đó bạn có thể bắt đầu xử lý mô
07:58
WithinTrong vòng 10 yearsnăm of the first gallbladdertúi mật surgeriesca phẫu thuật
156
460000
3000
Trong vòng 10 năm kể từ khi cuộc
phẫu thuật túi mật đầu tiên
08:01
beingđang donelàm xong laparoscopicallylaparoscopically,
157
463000
3000
được thực hiên bằng nội soi
08:04
a majorityđa số of gallbladdertúi mật surgeriesca phẫu thuật
158
466000
2000
phần lớn các cuộc phẫu thuật túi mật
08:06
were beingđang donelàm xong laparoscopicallylaparoscopically --
159
468000
3000
đã được phẫu thuật nội soi
08:09
trulythực sự a prettyđẹp biglớn revolutionCuộc cách mạng.
160
471000
5000
Thực sự là 1 cuộc cách mạng lớn
08:14
But there were casualtiesthương vong of this revolutionCuộc cách mạng.
161
476000
4000
Tuy nhiên vẫn có thương vong
trong cuộc cách mạng này
08:18
These techniqueskỹ thuật were a lot harderkhó hơn to learnhọc hỏi
162
480000
2000
Những kĩ thuật này khó học hơn
08:20
than people had anticipateddự kiến.
163
482000
2000
là người ta tưởng
08:22
The learninghọc tập curveđường cong was very long.
164
484000
2000
Việc học mất nhiều thời gian
08:24
And duringsuốt trong that learninghọc tập curveđường cong the complicationsbiến chứng wentđã đi quitekhá a bitbit highercao hơn.
165
486000
4000
Và trong suốt quá trình học đó,
rắc rối ngày càng nhiều hơn
08:28
SurgeonsBác sĩ phẫu thuật had to give up theirhọ 3D visiontầm nhìn.
166
490000
2000
Bác sĩ phẫu thuật phải từ bỏ
việc nhìn trong không gian 3 chiều
08:30
They had to give up theirhọ wristscổ tay.
167
492000
2000
học phải từ bỏ cổ tay của mình
08:32
They had to give up intuitivetrực quan motionchuyển động in the instrumentsdụng cụ.
168
494000
5000
họ phải từ bỏ cử động mang tính trưc giác khi dùng dụng cụ
08:37
This surgeonbác sĩ phẫu thuật has over 3,000 hoursgiờ of laparoscopicnội soi experiencekinh nghiệm.
169
499000
6000
Vị bác sĩ phẫu thuật này đã có
3000 giờ kinh nghiệm mổ nội soi
08:43
Now this is a particularlyđặc biệt frustratingbực bội placementvị trí of the needlecây kim.
170
505000
5000
Đây là 1 vị trí
khó của cái kim
08:48
But this is hardcứng.
171
510000
2000
Nhưng nó rất khó
08:50
And one of the reasonslý do why it is so hardcứng
172
512000
3000
Và một nguyên nhân tại sao nó khó
08:53
is because the externalbên ngoài ergonomicsthái học are terriblekhủng khiếp.
173
515000
4000
là bởi vì tư thế làm việc phía ngoài
thật là chật vật
08:57
You've got these long instrumentsdụng cụ, and you're workingđang làm việc off your centerlinetrục giữa.
174
519000
4000
Bạn có những công cụ dài này và
bạn phải tìm đường tâm
09:01
And the instrumentsdụng cụ are essentiallybản chất workingđang làm việc backwardsngược.
175
523000
5000
và những dụng cụ này
hoạt động ngược
09:06
So what you need to do, to take the capabilitykhả năng of your handtay,
176
528000
3000
Nên cái bạn cần làm để
kiểm soát bàn tay
09:09
and put it on the other sidebên of that smallnhỏ bé incisionvết mổ,
177
531000
3000
và đặt nó vào bên kia đường rạch
09:12
is you need to put a wristcổ tay on that instrumentdụng cụ.
178
534000
5000
là để cổ tay của bạn vào dụng cụ đó
09:17
And so -- I get to talk about robotsrobot --
179
539000
2000
Và, tôi bắt đầu nói về Rô Bốt
09:19
the dada VinciVinci robotrobot
180
541000
2000
Rô bốt da Vinci
09:21
put just that wristcổ tay on the other sidebên of that incisionvết mổ.
181
543000
4000
chỉ đặt cái cổ tay vào phía
bên kia đường rạch
09:25
And so here you're seeingthấy the operationhoạt động of this wristcổ tay.
182
547000
3000
Và bạn đang thấy
cổ tay này thực hiện phẫu thuật
09:28
And now, in contrasttương phản to the laparoscopylaparoscopy,
183
550000
3000
Và bây giờ, ngược với mổ nội soi
09:31
you can preciselyđúng placeđịa điểm the needlecây kim in your instrumentsdụng cụ,
184
553000
3000
bạn có thể đặt cái kim một cách
chính xác vào dụng cụ của bạn
09:34
and you can passvượt qua it all the way throughxuyên qua
185
556000
3000
và bạn có thể khâu tất cả
09:37
and followtheo it in a trajectoryquỹ đạo.
186
559000
2000
và khâu theo 1 quỹ đạo
09:39
And the reasonlý do why this becomestrở thành so much easierdễ dàng hơn
187
561000
2000
Nguyên nhân khiến nó
trở nên dễ dàng hơn
09:41
is -- you can see on the bottomđáy --
188
563000
3000
là- bạn có thể nhìn thấy ở dưới đáy
09:44
the handstay are makingchế tạo the motionschuyển động,
189
566000
3000
2 bàn tay đang cử động
09:47
and the instrumentsdụng cụ are followingtiếp theo those motionschuyển động exactlychính xác.
190
569000
4000
và các dụng cụ làm theo
cử động này một cách chính xác
09:51
Now, what you put betweengiữa those instrumentsdụng cụ and those handstay,
191
573000
4000
bây giờ, thứ mà bạn đặt giữa
những dụng cụ và bàn tay
09:55
is a largelớn, fairlycông bằng complicatedphức tạp robotrobot.
192
577000
2000
là những rô bốt lớn và phức tạp
09:57
The surgeonbác sĩ phẫu thuật is sittingngồi at a consolegiao diện điều khiển,
193
579000
2000
Bác sĩ phẫu thuật ngồi ở bàn điều khiển
09:59
and controllingkiểm soát the robotrobot with these controllersbộ điều khiển.
194
581000
4000
và điều khiển rô bốt bằng bộ điều khiển
10:03
And the robotrobot is movingdi chuyển these instrumentsdụng cụ around,
195
585000
3000
Và Robot làm dịch chuyển những dụ cụ này
10:06
and poweringcung cấp năng lượng them, down insidephía trong the bodythân hình.
196
588000
3000
và tạo lực cho chúng đi vào sâu cơ thể
10:09
You have a 3D cameraMáy ảnh, so you get a 3D viewlượt xem.
197
591000
3000
Bạn có 1 máy quay 3D nên
bạn có thể quan sát được 3 chiều
10:12
And sincekể từ this was introducedgiới thiệu in 1999,
198
594000
4000
Kể từ khi Robot này
được giới thiệu năm 1999
10:16
a lot of these robotsrobot have been out
199
598000
2000
nhiều robot đã đuợc tạo ra
10:18
and beingđang used for surgicalphẫu thuật proceduresthủ tục like a prostatectomyprostatectomy,
200
600000
4000
và được sử dụng cho quy trình
phẫu thuật như cắt tuyến tiền liệt
10:22
which is a prostatetuyến tiền liệt deepsâu in the pelvisxương chậu,
201
604000
3000
đó là tuyến tiền liệt
sâu bên trong xương chậu
10:25
and it requiresđòi hỏi fine dissectionmổ xẻ
202
607000
2000
và đòi hỏi giải phẫu giỏi
10:27
and delicatetinh tế manipulationthao túng
203
609000
2000
và thao tác khéo léo
10:29
to be ablecó thể to get a good surgicalphẫu thuật outcomekết quả.
204
611000
3000
để có được kết quả phẫu thuật tốt
10:32
You can alsocũng thế sewmay bypassbỏ qua vesselstàu directlytrực tiếp ontotrên a beatingđánh đập hearttim
205
614000
5000
bạn có thể may những mạch máu bắc cầu
trực tiếp vào 1 trái tim đang đập
10:37
withoutkhông có crackingnứt the chestngực.
206
619000
3000
mà không cần phải mổ banh ngực ra
10:40
This is all donelàm xong in betweengiữa the ribsxương sườn.
207
622000
2000
Tất cả đều được
thực hiện giữa các xương sườn
10:42
And you can go insidephía trong the hearttim itselfchinh no
208
624000
3000
và bạn có thể vào sâu trong cả tim
10:45
and repairsửa the valvesvan from the insidephía trong.
209
627000
4000
để chỉnh lại van tim từ bên trong
10:49
You've got these technologiescông nghệ -- thank you --
210
631000
3000
Bạn đã có được kĩ thuật này- xin cảm ơn
10:52
(ApplauseVỗ tay)
211
634000
3000
Vỗ tay
10:55
And so you mightcó thể say, "WowWow this is really coolmát mẻ!
212
637000
2000
Bạn có thể thốt lên:
Wow ! thật là tuyệt
10:57
So, smartypantssmartypants, why isn't all surgeryphẫu thuật beingđang donelàm xong this way?"
213
639000
3000
Tại sao không dùng phương pháp
này tất cả các cuộc phẫu thuật?
11:00
And there are some reasonslý do, some good reasonslý do.
214
642000
3000
Có vài nguyên nhân,
một vài nguyên nhân dễ hiểu
11:03
And costGiá cả is one of them.
215
645000
2000
1 trong những nguyên nhân đó là
chi phí
11:05
I talkednói chuyện about the largelớn, complicatedphức tạp robotrobot.
216
647000
2000
Tôi đã đề cập là Rô Bốt rất lớn và phức tạp
11:07
With all its bellschuông and whistlescòi, one of those robotsrobot
217
649000
3000
Với những chiếc chuông và còi,
1 trong những con rô bốt này
11:10
will costGiá cả you about as much as a solidchất rắn goldvàng surgeonbác sĩ phẫu thuật.
218
652000
3000
đắt tương đương
một bác sĩ phẫu thuật bằng vàng
11:13
More usefulhữu ích than a solidchất rắn goldvàng surgeonbác sĩ phẫu thuật,
219
655000
2000
Tuy là có ích hơn 1 bác sĩ phẫu thuật bằng vàng
11:15
but, still, it's a fairlycông bằng biglớn capitalthủ đô investmentđầu tư.
220
657000
4000
nhưng, nó vẫn là một đầu tư khá lớn
11:19
But onceMột lần you've got it, your procedurethủ tục costschi phí do come down.
221
661000
6000
Nhưng 1 khi bạn đã có nó,
chi phí cho mỗi cuộc phẫu thuật sẽ giảm
11:25
But there are other barriershàng rào.
222
667000
2000
Tuy nhiên vẫn có những rào cản khác
11:27
So something like a prostatectomyprostatectomy --
223
669000
3000
Ví dụ như việc cắt tuyến tiền liệt
11:30
the prostatetuyến tiền liệt is smallnhỏ bé, and it's in one spotnơi,
224
672000
2000
Tuyến tiền liệt thì nhỏ và chỉ ở 1 vị trí
11:32
and you can setbộ your robotrobot up very preciselyđúng
225
674000
3000
Bạn có thể đặt Robot rất chính xác
11:35
to work in that one spotnơi.
226
677000
2000
để hoạt động ở một vị trí
11:37
And so it's perfecthoàn hảo for something like that.
227
679000
2000
Vậy nên dùng Robot trong
những ca mổ như vậy là hoàn hảo
11:39
And in factthực tế if you, or anyonebất kỳ ai you know,
228
681000
2000
Thực tế, nếu bạn hay người nào bạn biết
11:41
had theirhọ prostatetuyến tiền liệt takenLấy out in the last couplevợ chồng of yearsnăm,
229
683000
2000
đã cắt tuyến tiền liệt trong vài năm trước
11:43
chancescơ hội are it was donelàm xong with one of these systemshệ thống.
230
685000
4000
rất có thể ca mổ được thực hiện
bằng hệ thống này
11:47
But if you need to reachchạm tới more placesnơi than just one,
231
689000
4000
Nhưng nếu bạn cần mổ ở
nhiều vị trí chứ không phải một
11:51
you need to movedi chuyển the robotrobot.
232
693000
2000
Bạn phải dịch chuyển Robot
11:53
And you need to put some newMới incisionsvết mổ in there.
233
695000
2000
Và bạn cần phải rạch thêm
vài đường mới
11:55
And you need to re-settái thiết it up.
234
697000
3000
Và bạn cần phải cài đặt lại Robot
11:58
And then you need to addthêm vào some more portscổng, and more.
235
700000
4000
Và sau đó bạn cứ phải bổ sung thêm cảng mới
12:02
And the problemvấn đề is it getsđược time-consumingtốn thời gian, and cumbersomecồng kềnh.
236
704000
3000
Vấn đề là việc này tốn
thời gian và phức tạp
12:05
And for that reasonlý do there are manynhiều surgeriesca phẫu thuật
237
707000
2000
Và đó là nguyên nhân mà
nhiều ca phẫu thuật
12:07
that just aren'tkhông phải beingđang donelàm xong with the dada VinciVinci.
238
709000
4000
không thể thực hiện bằng da Vinci
12:11
So we had to askhỏi the questioncâu hỏi, "Well how do we fixsửa chữa that?"
239
713000
5000
Chúng tôi đã đặt ra câu hỏi:
chúng ta khắc phục điều đó thế nào
12:16
What if we could changethay đổi it so that we didn't have to re-settái thiết up
240
718000
4000
Chúng ta sẽ làm gì để không cần cài đặt lại
12:20
eachmỗi time we wanted to movedi chuyển somewheremột vài nơi differentkhác nhau?
241
722000
2000
mỗi khi muốn
di chuyển đến vị trí khác
12:22
What if we could bringmang đến all the instrumentsdụng cụ
242
724000
2000
Sẽ thế nào nếu ta có thể mang
tất cả các dụng cụ
12:24
in togethercùng với nhau in one placeđịa điểm?
243
726000
2000
vào cùng một chỗ?
12:26
How would that changethay đổi the capabilitieskhả năng of the surgeonbác sĩ phẫu thuật?
244
728000
4000
nó sẽ thay đổi khả năng của bác sĩ
phẫu thuật thế nào?
12:30
And how would that changethay đổi the experiencekinh nghiệm for the patientbệnh nhân?
245
732000
4000
nó sẽ thay đổi trải nghiệm của bệnh nhân
như thế nào?
12:34
Now, to do that,
246
736000
2000
để làm điều đó
12:36
we need to be ablecó thể to bringmang đến a cameraMáy ảnh
247
738000
3000
chúng ta cần khả năng mang một máy quay
12:39
and instrumentsdụng cụ in togethercùng với nhau throughxuyên qua one smallnhỏ bé tubeống,
248
741000
4000
cùng các dụng cụ qua một ống nhỏ
12:43
like that tubeống you saw in the laparoscopylaparoscopy videovideo.
249
745000
3000
như cái ống bạn nhìn thấy trong
video nội soi ổ bụng
12:46
Or, not so coincidentallyThật trùng hợp, like a tubeống like this.
250
748000
6000
hay một cái ống như thế này.
12:52
So what's going to come out of that tubeống
251
754000
2000
Vì thế những gì đi ra từ chiếc ống đó
12:54
is the debutđầu tay of this newMới technologyCông nghệ,
252
756000
3000
là một sự ra mắt của một công nghệ mới
12:57
this newMới robotrobot that is going to be ablecó thể to reachchạm tới anywhereở đâu.
253
759000
5000
robot mới này sẽ có khả năng chạm
tới mọi ngóc ngách
13:02
ReadySẵn sàng? So here it comesđến.
254
764000
4000
Sẵn sàng chưa?
13:06
This is the cameraMáy ảnh, and threesố ba instrumentsdụng cụ.
255
768000
3000
đây là một máy quay, đây là 3 dụng cụ
13:09
And as you see it come out,
256
771000
2000
và như bạn thấy
13:11
in ordergọi món to actuallythực ra be ablecó thể to do anything usefulhữu ích,
257
773000
2000
để có thể thật sự làm được điều gì hữu ích
13:13
it can't all stayở lại clusteredtập hợp điểm up like this.
258
775000
3000
nó không thể nhóm lại với nhau như thế
13:16
It has to be ablecó thể to come off of the centerlinetrục giữa
259
778000
3000
Nó phải có khả năng bong ra
khỏi đường tâm
13:19
and then be ablecó thể to work back towardđối với that centerlinetrục giữa.
260
781000
4000
và sau đó có khả năng dính lại
với đường tâm đó
13:23
He's a cheekytáo bạo little devilác quỷ.
261
785000
3000
thật táo bạo
13:26
But what this letshãy you do
262
788000
2000
Nhưng những gì nó cho phép bạn làm
13:28
is givesđưa ra you that all-importantquan trọng tractionsự kéo,
263
790000
2000
là cho bạn tất cả lực kéo quan trọng
13:30
and counter-tractionphản lực kéo,
264
792000
2000
13:32
so that you can dissectphân tích, so that you can sewmay,
265
794000
2000
nhờ đó bạn có thể mổ xẻ hay khâu lại
13:34
so that you can do all the things that you need to do,
266
796000
2000
bạn có thể làm tất cả
những điều cần làm
13:36
all the surgicalphẫu thuật tasksnhiệm vụ.
267
798000
2000
tất cả những nhiệm vụ trong phẫu thuật
13:38
But it's all comingđang đến in throughxuyên qua one incisionvết mổ.
268
800000
4000
Tất cả thông qua một vết cắt
13:42
It's not so simpleđơn giản.
269
804000
3000
nó không quá đơn giản
13:45
But it's worthgiá trị it for the freedomsự tự do that this givesđưa ra us
270
807000
3000
nhưng xứng đáng cho sự tự do mà
nó mang lại
13:48
as we're going around.
271
810000
2000
cho chúng ta.
13:50
For the patientbệnh nhân, howeverTuy nhiên,
272
812000
4000
Với bệnh nhân
13:54
it's transparenttrong suốt. This is all they're going to see.
273
816000
6000
rất rõ ràng, đây là tất cả họ thấy
14:00
It's very excitingthú vị to think where we get to go with this.
274
822000
4000
thật hào hứng khi nghĩ đến
những triển vọng của dụng cụ này
14:04
We get to writeviết the scriptkịch bản of the nextkế tiếp revolutionCuộc cách mạng in surgeryphẫu thuật.
275
826000
5000
Chúng ta sẽ vẽ nên cuộc cách
mạng tiếp theo trong phẫu thuật.
14:09
As we take these capabilitieskhả năng, and we get to go to the nextkế tiếp placesnơi,
276
831000
4000
Khi có những khả năng này,
ta sẽ còn tiến xa hơn nữa
14:13
we get to decidequyết định what our newMới surgeriesca phẫu thuật are going to be.
277
835000
4000
Chúng ta sẽ quyết định các cuộc phẫu thuật
mới sẽ như thế nào
14:17
And I think to really get the restnghỉ ngơi of the way
278
839000
2000
tôi nghĩ để thật sự làm
được phần còn lại
14:19
in that revolutionCuộc cách mạng,
279
841000
2000
trong cuộc cách mạng này
14:21
we need to not just take our handstay in in newMới wayscách,
280
843000
3000
ta cần phải bắt tay vào thực hiện
theo cách mới
14:24
we alsocũng thế need to take our eyesmắt in in newMới wayscách.
281
846000
4000
phải nhìn theo hướng mới
14:28
We need to see beyondvượt ra ngoài the surfacebề mặt.
282
850000
2000
ta cần có những cái nhìn sâu sắc hơn
14:30
We need to be ablecó thể to guidehướng dẫn what we're cuttingcắt
283
852000
3000
ta cần phải định hướng được những
gì chúng ta mổ
14:33
in a much better way.
284
855000
5000
theo một cách tốt hơn
14:38
This is a cancerung thư surgeryphẫu thuật.
285
860000
2000
Đây là 1 cuộc phẫu thuật ung thư
14:40
One of the problemscác vấn đề with this,
286
862000
2000
Một trong số những vấn đề với nó,
14:42
even for surgeonsbác sĩ phẫu thuật who'veai đã been looking at this a lot,
287
864000
2000
ngay cả với những BSPT
đã mổ rất nhiều
14:44
is you can't see the cancerung thư,
288
866000
3000
là bạn không thể nhìn thấy ung thư
14:47
especiallyđặc biệt when it's hiddenẩn belowphía dưới the surfacebề mặt.
289
869000
3000
đặc biệt khi chúng ẩn dưới bề mặt
14:50
And so what we're startingbắt đầu to do
290
872000
2000
và vì thế, những gì chúng ta bắt đầu làm
14:52
is we're startingbắt đầu to injectchích speciallyđặc biệt designedthiết kế markersđánh dấu
291
874000
4000
là chúng ta tiêm vào một
loại thuốc đánh dấu đặc biệt
14:56
into the bloodstreammáu that will targetMục tiêu the cancerung thư.
292
878000
3000
vào mạch máu đi đến tế bào ung thư
14:59
It will go, bindtrói buộc to the cancerung thư.
293
881000
3000
Nó sẽ đi đến và bám vào các tế bào
ung thư.
15:02
And we can make those markersđánh dấu glowánh sáng.
294
884000
3000
Chúng ta có thể làm các thuốc đánh
dấu này phát sáng
15:05
And we can take specialđặc biệt camerasmáy ảnh,
295
887000
2000
Rồi dùng 1
chiếc camera đặc biệt
15:07
and we can look at it.
296
889000
3000
là chúng ta có thể nhìn thấy chúng.
15:10
Now we know where we need to cutcắt tỉa,
297
892000
2000
Bây giờ ta biết ta
cần cắt chỗ nào
15:12
even when it's belowphía dưới the surfacebề mặt.
298
894000
3000
ngay cả khi chúng ở phía dưới bề mặt
15:15
We can take these markersđánh dấu and we can injectchích them in a tumorkhối u siteđịa điểm.
299
897000
4000
Chúng ta có thể tiêm các thuốc đánh dấu
này vào trong vị trí khối u
15:19
And we can followtheo where they flowlưu lượng out from that tumorkhối u siteđịa điểm,
300
901000
4000
và chúng ta lần theo hướng đi của chúng
15:23
so we can see the first placesnơi where that cancerung thư mightcó thể traveldu lịch.
301
905000
6000
để biết được nơi đầu tiên các
khối u có thể di căn đến
15:29
We can injectchích these dyesthuốc nhuộm into the bloodstreammáu,
302
911000
3000
Và chúng ta tiêm màu nhuộm này
vào trong mạch máu
15:32
so that when we do a newMới vesseltàu
303
914000
3000
Khi chúng ta thực hiện bắc cầu
15:35
and we bypassbỏ qua a blockagetắc nghẽn on the hearttim,
304
917000
2000
với bệnh nhân có huyết khối ở tim
15:37
we can see if we actuallythực ra madethực hiện the connectionkết nối,
305
919000
3000
chúng ta thấy được khả năng thông mạch
15:40
before we closegần that patientbệnh nhân back up again --
306
922000
3000
trước khi chúng ta khâu bệnh nhân
lại
15:43
something that we haven'tđã không been ablecó thể to do
307
925000
2000
trước đây chúng ta không làm được điều này
15:45
withoutkhông có radiationsự bức xạ before.
308
927000
3000
nếu không dùng bức xạ.
15:48
We can lightánh sáng up tumorskhối u
309
930000
3000
Chúng ta có thể làm phát sáng các khối u
15:51
like this kidneythận tumorkhối u,
310
933000
2000
như khối u ở thận này
15:53
so that you can exactlychính xác see where the boundaryranh giới is
311
935000
3000
và nhờ đó bạn có thể thấy
chính xác giới hạn
15:56
betweengiữa the kidneythận tumorkhối u and the kidneythận you want to leaverời khỏi behindphía sau,
312
938000
4000
giữa khối u và phần thận khỏe mạnh
16:00
or the liverGan tumorkhối u and the liverGan you want to leaverời khỏi behindphía sau.
313
942000
4000
hay khối u ở gan và gan
16:04
And we don't even need to confinenhốt ourselveschúng ta
314
946000
3000
Chúng ta thậm chí không cần
phải giới hạn bản thân
16:07
to this macrovĩ mô visiontầm nhìn.
315
949000
3000
ở tầm nhìn vĩ mô
16:10
We have flexiblelinh hoạt microscopickính hiển vi probesđầu dò
316
952000
2000
Chúng ta có những đầu dò
kính hiển vi linh hoạt
16:12
that we can bringmang đến down into the bodythân hình.
317
954000
3000
để đưa vào cơ thể
16:15
And we can look at cellstế bào directlytrực tiếp.
318
957000
3000
Chúng ta có thể nhìn trực tiếp các tế bào
16:18
I'm looking at nervesdây thần kinh here. So these are nervesdây thần kinh you see, down on the bottomđáy,
319
960000
3000
Tôi đang nhìn vào các tế bào thần kinh.
Bạn có thể thấy ở dưới
16:21
and the microscopekính hiển vi probethăm dò that's beingđang heldđược tổ chức by the roboticrobot handtay, up at the tophàng đầu.
320
963000
4000
và đầu dò kính hiển vi đang được giữ bởi
tay của robot ở phía trên
16:25
So this is all very prototypeyprototypey at this pointđiểm.
321
967000
3000
Vào thời điểm này, tất cả đều chỉ mới
mang tính thử nghiệm thôi
16:28
But you carequan tâm about nervesdây thần kinh, if you are a surgicalphẫu thuật patientbệnh nhân.
322
970000
3000
Nhưng trong vai trò bệnh nhân, bạn quan tâm
tới những tế bào thần kinh
16:31
Because they let you keep continencechậu,
323
973000
3000
vì chúng giúp bạn
16:34
bladderbàng quang controlđiều khiển, and sexualtình dục functionchức năng after surgeryphẫu thuật,
324
976000
4000
kiểm soát bàng quang và chức năng
tình dục sau khi phẫu thuật,
16:38
all of which is generallynói chung là fairlycông bằng importantquan trọng to the patientbệnh nhân.
325
980000
6000
tất cả điều trên đều rất quan trọng
với bệnh nhân
16:44
So, with the combinationsự phối hợp of these technologiescông nghệ
326
986000
4000
Với sự kết hợp của những kỹ thuật này
16:48
we can reachchạm tới it all, and we can see it all.
327
990000
4000
chúng ta có thể chạm tới tất cả
nhìn thấy tất cả
16:52
We can healchữa lành the diseasedịch bệnh.
328
994000
3000
chúng ta chữa lành bệnh tật
16:55
And we can leaverời khỏi the patientbệnh nhân wholetoàn thể and intactcòn nguyên vẹn
329
997000
4000
bệnh nhân vẫn nguyên vẹn
16:59
and functionalchức năng afterwardssau đó.
330
1001000
4000
và bảo tồn được chức năng sau đó
17:03
Now, I've talkednói chuyện about the patientbệnh nhân
331
1005000
2000
Nãy giờ tôi nói về bệnh nhân
17:05
as if the patientbệnh nhân is, somehowbằng cách nào đó, someonengười nào abstracttrừu tượng
332
1007000
3000
như thể họ là một con người trừu tượng
17:08
outsideở ngoài this roomphòng.
333
1010000
2000
bên ngoài căn phòng này.
17:10
And that is not the casetrường hợp.
334
1012000
3000
Không phải như thế.
17:13
ManyNhiều of you, all of you maybe,
335
1015000
3000
Rất nhiều trong số các bạn, có lẽ
là tất cả
17:16
will at some pointđiểm, or have alreadyđã, facedphải đối mặt a diagnosischẩn đoán of cancerung thư,
336
1018000
3000
sẽ, hoặc đã, đối diện với chẩn đoán ung thư
17:19
or hearttim diseasedịch bệnh, or some organđàn organ dysfunctionrối loạn chức năng
337
1021000
3000
hoặc bệnh tim, hoặc liên quan đến 1
cơ quan nào đó
17:22
that's going to buymua you a datengày with a surgeonbác sĩ phẫu thuật.
338
1024000
3000
Điều đó dẫn bạn đến cuộc hẹn với bác sỹ phẫu thuật
17:25
And when you get to that pointđiểm --
339
1027000
4000
Và khi thời điểm đó đến
17:29
I mean, these maladiesmaladies don't carequan tâm
340
1031000
3000
Những chứng bệnh không quan tâm
17:32
how manynhiều bookssách you've writtenbằng văn bản,
341
1034000
3000
bạn đã viết bao nhiêu quyển sách
17:35
how manynhiều companiescác công ty you've startedbắt đầu,
342
1037000
2000
bạn đã thành lập bao nhiêu công ty
17:37
that NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng you have yetchưa to winthắng lợi,
343
1039000
2000
Bao nhiêu Giải Nobel
17:39
how much time you plannedkế hoạch to spendtiêu with your childrenbọn trẻ.
344
1041000
4000
Bao nhiêu thời gian bạn dự định
giành cho những đứa con của mình
17:43
These maladiesmaladies come for us all.
345
1045000
3000
Bệnh tật tìm đến tất cả chúng ta
Khi đó, viễn cảnh về
17:46
And the prospectkhách hàng tiềm năng I'm offeringchào bán you, of an easierdễ dàng hơn surgeryphẫu thuật ...
346
1048000
2000
1 cuộc phẫu thuật dễ dàng hơn
mà tôi mang đến bạn
17:48
is that going to make that diagnosischẩn đoán any lessít hơn terrifyingđáng sợ?
347
1050000
5000
có làm cho chẩn đoán đó bớt đáng sợ đi?
17:53
I'm not sure I really even want it to.
348
1055000
4000
Tôi cũng không chắc tôi có
thật sự muốn như vậy không
17:57
Because facingđối diện your ownsở hữu mortalitytử vong
349
1059000
3000
Vì khi bạn đối diện với cái chết
18:00
causesnguyên nhân a re-evaluationtái đánh giá of prioritiesưu tiên,
350
1062000
3000
Các sự ưu tiên của bạn sẽ
được cân nhắc lại
18:03
and a realignmenttổ chức lại of what your goalsnhững mục tiêu are in life, unlikekhông giống anything elsekhác.
351
1065000
5000
mục tiêu sống của bạn, sẽ
không có trải nghiệm nào giống như vậy.
18:08
And I would never want to deprivetước đi you of that epiphanychứng tỏ.
352
1070000
5000
Và tôi không bao giờ muốn cướp lấy
của bạn sự màu nhiệm đó
18:13
What I want insteadthay thế,
353
1075000
3000
Thay vào đó, điều tôi mong muốn là
18:16
is for you to be wholetoàn thể, intactcòn nguyên vẹn,
354
1078000
5000
bạn được nguyên vẹn
18:21
and functionalchức năng enoughđủ to go out and savetiết kiệm the worldthế giới,
355
1083000
5000
và chức năng của bạn được hoàn chỉnh
để bạn có thể cứu thế giới này
18:26
after you've decidedquyết định you need to do it.
356
1088000
3000
sau khi bạn quyết định bạn phải
làm điều đó.
18:29
And that is my visiontầm nhìn for your futureTương lai.
357
1091000
3000
Và đó là tầm nhìn của tôi cho tương lai
của bạn.
18:32
Thank you.
358
1094000
2000
Cảm ơn các bạn.
18:34
(ApplauseVỗ tay)
359
1096000
15000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Anh Huynh
Reviewed by Fiesta Bui

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Catherine Mohr - Roboticist
Catherine Mohr loves what she does -- she's just not ever sure what it will be next.

Why you should listen

An engineer turned surgeon turned strategist, Catherine Mohr is always on the lookout for new technologies to help improve patient outcomes while trying to stay in her sweet spot -- the steep part of the learning curve.

As VP of Strategy for Intuitive Surgical in Silicon Valley, faculty at Singularity University and advisor to med-tech startups in the UK, the US and her native New Zealand, Mohr follows her self-admittedly geeky passions wherever they lead her, as she designs, makes, writes, tinkers, plays and travels all over the world.

More profile about the speaker
Catherine Mohr | Speaker | TED.com