ABOUT THE SPEAKER
Philip Zimbardo - Psychologist
Philip Zimbardo was the leader of the notorious 1971 Stanford Prison Experiment -- and an expert witness at Abu Ghraib. His book The Lucifer Effect explores the nature of evil; now, in his new work, he studies the nature of heroism.

Why you should listen

Philip Zimbardo knows what evil looks like. After serving as an expert witness during the Abu Ghraib trials, he wrote The Lucifer Effect: Understanding How Good People Turn Evil. From Nazi comic books to the tactics of used-car salesmen, he explores a wealth of sources in trying to explain the psychology of evil.

A past president of the American Psychological Association and a professor emeritus at Stanford, Zimbardo retired in 2008 from lecturing, after 50 years of teaching his legendary introductory course in psychology. In addition to his work on evil and heroism, Zimbardo recently published The Time Paradox, exploring different cultural and personal perspectives on time.

Still well-known for his controversial Stanford Prison Experiment, Zimbardo in his new research looks at the psychology of heroism. He asks, "What pushes some people to become perpetrators of evil, while others act heroically on behalf of those in need?"

More profile about the speaker
Philip Zimbardo | Speaker | TED.com
TED2009

Philip Zimbardo: The psychology of time

Philip Zimbardo kê đơn thuốc thời gian lành mạnh

Filmed:
1,798,097 views

Nhà tâm lí học Philip Zimbardo nói rằng mấu chốt của hạnh phúc và thành công là ở một đặc điểm mà hầu hết chúng ta đều coi nhẹ: cách ta nhìn nhận quá khứ, hiện tại và tương lai. Ông đề nghị chúng ta thiết kể quan điểm về thời gian -- bước đầu tiên để có một cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Psychologist
Philip Zimbardo was the leader of the notorious 1971 Stanford Prison Experiment -- and an expert witness at Abu Ghraib. His book The Lucifer Effect explores the nature of evil; now, in his new work, he studies the nature of heroism. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
I want to sharechia sẻ with you
0
0
2000
Tôi muốn chia sẻ với các bạn
00:20
some ideasý tưởng about the secretbí mật powerquyền lực of time,
1
2000
2000
vài ý tưởng về sức mạnh bí mật của thời gian,
00:22
in a very shortngắn time.
2
4000
3000
trong một khoảng thời gian rất ngắn.
00:25
VideoVideo: All right, startkhởi đầu the clockđồng hồ please. 30 secondsgiây studiostudio.
3
7000
3000
Video: Được rồi, xin cho đồng hồ chạy. 30 giây studio.
00:28
Keep it quietYên tĩnh please. SettleGiải quyết down.
4
10000
5000
Xin hãy giữ yên lặng. Ổn định nào.
00:33
It's about time. EndKết thúc sequencetrình tự. Take one.
5
15000
6000
Sắp đến lúc rồi. Cắt. Quay lần một.
00:39
15 secondsgiây studiostudio.
6
21000
3000
15 giây studio.
00:42
10, ninechín, eighttám, sevenbảy,
7
24000
3000
10, 9, 8, 7,
00:45
sixsáu, fivesố năm, fourbốn, threesố ba, two ...
8
27000
7000
6, 5, 4, 3, 2 ...
00:52
PhilipPhilip ZimbardoZimbardo: Let's tuneđiều chỉnh into the conversationcuộc hội thoại
9
34000
2000
Philip Zimbardo: Ta hãy tập trung vào cuộc hội thoại
00:54
of the principalshiệu trưởng in Adam'sAdam's temptationCám dỗ.
10
36000
4000
giữa các nhân vật chính trong sự kiện Adam bị dụ dỗ.
00:58
"Come on AdamAdam, don't be so wishy-washywishy-washy. Take a bitecắn." "I did."
11
40000
4000
"Nào Adam, đừng có õng ẹo mơ ước suông nữa. Cắn một miếng đi nào." "Tôi cắn rồi."
01:02
"One bitecắn, AdamAdam. Don't abandontừ bỏ EveĐêm giao thừa."
12
44000
3000
"Một miếng nữa, Adam. Đừng bỏ mặc Eve."
01:05
"I don't know, guys.
13
47000
3000
"Tôi chả biết, các cậu ạ.
01:08
I don't want to get in troublerắc rối."
14
50000
2000
Tôi không muốn đâm đầu vào rắc rối."
01:10
"Okay. One bitecắn. What the hellĐịa ngục?"
15
52000
5000
"Được rồi. Một miếng thôi mà. Có vấn đề khỉ khô nào đâu cơ chứ?"
01:15
(LaughterTiếng cười)
16
57000
2000
(Tiếng cười)
01:17
Life is temptationCám dỗ. It's all about yieldingnăng suất, resistingchống lại,
17
59000
3000
Cuộc sống là cám dỗ. Nó là một chuỗi những sự nhượng bộ, phản kháng,
01:20
yes, no, now, latermột lát sau, impulsivebốc đồng, reflectivephản xạ,
18
62000
3000
có, không, bây giờ, lúc sau, nhất thời, suy ngẫm,
01:23
presenthiện tại focustiêu điểm and futureTương lai focustiêu điểm.
19
65000
3000
tập trung vào hiện tại và tập trung vào tương lai.
01:26
PromisedHứa hẹn virtuesĐức tính fallngã preycon mồi to the passionsniềm đam mê of the momentchốc lát.
20
68000
2000
Những đức tính được thề thốt nhường bước trước ngọn lửa đam mê hiện tại.
01:28
Of teenagethiếu niên girlscô gái who pledgedcam kết sexualtình dục abstinencekiêng cữ and virginitytrinh tiết untilcho đến marriagekết hôn --
21
70000
3000
Trong số những cô bé vị thành niên tuyên thệ không quan hệ tình dục trước hôn nhân --
01:31
thank you GeorgeGeorge BushTổng thống Bush --
22
73000
2000
cám ơn George Bush --
01:33
the majorityđa số, 60 percentphần trăm, yieldedmang lại to sexualtình dục temptationsCám dỗ withinbên trong one yearnăm.
23
75000
4000
phần lớn, 60 phần trăm, nhượng bộ trước những cám dỗ giới tính chỉ trong một năm.
01:37
And mostphần lớn of them did so withoutkhông có usingsử dụng birthSinh controlđiều khiển.
24
79000
3000
Và phần lớn các em làm vậy mà không sử dụng biện pháp tránh thai nào.
01:40
So much for promiseslời hứa.
25
82000
2000
Hứa hẹn thế là đủ đấy.
01:42
Now letshãy temptCám dỗ four-year-oldsbốn tuổi, givingtặng them a treatđãi.
26
84000
4000
Giờ, ta hãy thử cám dỗ các nhóc bốn tuổi, cho các bé một phần thưởng.
01:46
They can have one marshmallowkẹo dẻo now. But if they wait
27
88000
2000
Các bé có thể ăn một chiếc kẹo dẻo ngay bây giờ. Nhưng bé nào chờ
01:48
untilcho đến the experimenterngười thử nghiệm comesđến back, they can have two.
28
90000
2000
tới khi người thực hiện thí nghiệm quay lại, sẽ được hai chiếc kẹo dẻo.
01:50
Of coursekhóa học it paystrả tiền, if you like marshmallowskẹo dẻo, to wait.
29
92000
3000
Dĩ nhiên là việc chờ đợi sẽ mang lại thành quả xứng đáng, nếu anh thích kẹo dẻo.
01:53
What happensxảy ra is two-thirdshai phần ba of the kidstrẻ em give in to temptationCám dỗ.
30
95000
3000
Trên thực tế hai phần ba lũ trẻ nhượng bộ trước sự cám dỗ.
01:56
They cannotkhông thể wait. The othersKhác, of coursekhóa học, wait.
31
98000
3000
Các bé không thể chờ nổi. Những bé khác, dĩ nhiên, ngồi chờ.
01:59
They resistkháng cự the temptationCám dỗ. They delaysự chậm trễ the now for latermột lát sau.
32
101000
4000
Các bé này phản kháng lại sự cám dỗ. Các bé tạm hoãn cái 'bây giờ' vì cái 'lúc sau.'
02:03
WalterWalter MischelMischel, my colleagueđồng nghiệp at StanfordStanford,
33
105000
2000
Walter Mischel, đồng nghiệp của tôi ở Stanford,
02:05
wentđã đi back 14 yearsnăm latermột lát sau,
34
107000
2000
quay lại 14 năm tiếp theo,
02:07
to try to discoverkhám phá what was differentkhác nhau about those kidstrẻ em.
35
109000
3000
để cố gắng tìm hiểu điều khác biệt giữa lũ trẻ kia.
02:10
There were enormousto lớn differencessự khác biệt betweengiữa kidstrẻ em who resistedchống lại
36
112000
2000
Có những khác biệt cực lớn giữa những bé phản kháng
02:12
and kidstrẻ em who yieldedmang lại, in manynhiều wayscách.
37
114000
2000
và những bé nhượng bộ, ở nhiều phương diện khác nhau.
02:14
The kidstrẻ em who resistedchống lại scoredghi bàn 250 pointsđiểm highercao hơn on the SATTHỨ BẢY.
38
116000
4000
Điểm SAT của các em phản kháng cao hơn 250.
02:18
That's enormousto lớn. That's like a wholetoàn thể setbộ of differentkhác nhau IQCHỈ SỐ IQ pointsđiểm.
39
120000
4000
Thế là lớn lắm. Cứ như là cả một tập hợp điểm IQ khác vậy.
02:22
They didn't get in as much troublerắc rối. They were better studentssinh viên.
40
124000
3000
Các em này gây ra ít rắc rối hơn. Các em là các học sinh tốt hơn.
02:25
They were self-confidenttự tin and determinedxác định. And the keyChìa khóa for me todayhôm nay,
41
127000
2000
Các em tự tin và quyết tâm cao. Và điểm mấu chốt cho tôi hôm nay,
02:27
the keyChìa khóa for you,
42
129000
2000
điểm mấu chốt cho các bạn,
02:29
is, they were future-focusedtập trung vào tương lai ratherhơn than present-focusedhiện nay, tập trung.
43
131000
3000
là, các em tập trung vào tương lai, hơn là tập trung vào hiện tại.
02:32
So what is time perspectivequan điểm? That's what I'm going to talk about todayhôm nay.
44
134000
3000
Thế, quan điểm thời gian là gì? Đó là điều tôi sẽ trình bày ngày hôm nay.
02:35
Time perspectivequan điểm is the studyhọc of how individualscá nhân,
45
137000
3000
Quan điểm thời gian là bộ môn nghiên cứu cách mỗi cá nhân,
02:38
all of us, dividechia the flowlưu lượng of your humanNhân loại experiencekinh nghiệm
46
140000
3000
tất cả chúng ta, phân chia dòng trải nghiệm của ta
02:41
into time zoneskhu vực or time categoriesThể loại.
47
143000
2000
thành các vùng thời gian hay hạng mục thời gian.
02:43
And you do it automaticallytự động and non-consciouslyPhòng Không-có ý thức.
48
145000
2000
Và anh tự động làm điều đó mà không hay biết.
02:45
They varythay đổi betweengiữa culturesvăn hoá, betweengiữa nationsquốc gia,
49
147000
2000
Các vùng thời gian đó, với những người khác nhau, những quốc gia khác nhau,
02:47
betweengiữa individualscá nhân, betweengiữa socialxã hội classesCác lớp học,
50
149000
2000
với những cá nhân khác nhau, giai cấp xã hội khác nhau,
02:49
betweengiữa educationgiáo dục levelscấp.
51
151000
2000
với các trình độ học vấn khác nhau, là khác nhau.
02:51
And the problemvấn đề is that they can becometrở nên biasedcó thành kiến,
52
153000
2000
Và vấn đề ở đây là chúng có thể dần bị thiên lệch,
02:53
because you learnhọc hỏi to over-useOver-sử dụng some of them and under-usesử dụng dưới the othersKhác.
53
155000
4000
bởi vì anh quen với việc sử dụng vài vùng quá nhiều và vài vùng quá ít.
02:57
What determinesquyết định any decisionphán quyết you make?
54
159000
2000
Điều gì xác định bất kì quyết định nào mà anh ra?
02:59
You make a decisionphán quyết on which you're going to basecăn cứ an actionhoạt động.
55
161000
3000
Anh ra một quyết định để hành động theo đó.
03:02
For some people it's only about what is in the immediatengay lập tức situationtình hình,
56
164000
3000
Với vài người, nó chỉ liên quan đến tình huống ngay trước mắt,
03:05
what other people are doing and what you're feelingcảm giác.
57
167000
3000
những người khác đang làm gì, và anh đang cảm thấy như thế nào.
03:08
And those people, when they make theirhọ decisionsquyết định in that formatđịnh dạng --
58
170000
3000
Và những người đó, khi họ ra quyết định theo công thức đó --
03:11
we're going to call them "present-orientedhiện tại theo định hướng,"
59
173000
2000
chúng ta sẽ gọi họ là người "hướng hiện tại,"
03:13
because theirhọ focustiêu điểm is what is now.
60
175000
2000
bởi vì cái họ tập trung vào là cái "bây giờ."
03:15
For othersKhác, the presenthiện tại is irrelevantkhông liên quan.
61
177000
2000
Với những người khác, hiện tại là không liên quan.
03:17
It's always about "What is this situationtình hình like that I've experiencedcó kinh nghiệm in the pastquá khứ?"
62
179000
3000
Suy nghĩ của họ xoay quanh "Cái tình huống này giống cái mà mình đã trải qua trong quá khứ như thế nào?"
03:20
So that theirhọ decisionsquyết định are baseddựa trên on pastquá khứ memorieskỷ niệm.
63
182000
3000
Thế nên quyết định của họ dựa vào những kí ức trong quá khứ.
03:23
And we're going to call those people "past-orientedquá khứ theo định hướng," because they focustiêu điểm on what was.
64
185000
4000
Và ta sẽ gọi những người ấy là người "hướng quá khứ," vì họ tập trung vào cái đã qua.
03:27
For othersKhác it's not the pastquá khứ, it's not the presenthiện tại,
65
189000
2000
Với những người khác, không phải là quá khứ, không phải là hiện tại,
03:29
it's only about the futureTương lai.
66
191000
2000
mà chỉ là tương lai thôi.
03:31
TheirCủa họ focustiêu điểm is always about anticipateddự kiến consequenceshậu quả.
67
193000
2000
Điều họ tập trung vào là những kết quả liệu trước.
03:33
Cost-benefitChi phí-lợi ích analysisphân tích.
68
195000
3000
Phân tích thiệt hơn.
03:36
We're going to call them "future-orientedđịnh hướng tương lai." TheirCủa họ focustiêu điểm is on what will be.
69
198000
3000
Chúng ta sẽ gọi họ là người "hướng tương lai." Điều họ tập trung vào là cái sẽ đến.
03:39
So, time paradoxnghịch lý, I want to arguetranh luận,
70
201000
2000
Thế, nghich lí thời gian, tôi muốn biện luận,
03:41
the paradoxnghịch lý of time perspectivequan điểm,
71
203000
2000
nghịch lí quan điểm thời gian,
03:43
is something that influencesảnh hưởng everymỗi decisionphán quyết you make,
72
205000
3000
là thứ ảnh hưởng tới mọi quyết định anh ra,
03:46
you're totallyhoàn toàn unawarekhông biết of.
73
208000
2000
mà anh không hề hay biết.
03:48
NamelyCụ thể là, the extentphạm vi to which you have one of these
74
210000
2000
Ấy là, mức độ anh bị ảnh hưởng bởi một trong những
03:50
biasedcó thành kiến time perspectivesquan điểm.
75
212000
2000
quan điểm thời gian thiên lệch này.
03:52
Well there is actuallythực ra sixsáu of them. There are two wayscách to be present-orientedhiện tại theo định hướng.
76
214000
3000
Ồ, thật ra có sáu quan điểm thời gian. Có hai cách "hướng hiện tại."
03:55
There is two wayscách to be past-orientedquá khứ theo định hướng, two wayscách to be futureTương lai.
77
217000
2000
Có hai cách hướng quá khứ và hai cách hướng thời gian.
03:57
You can focustiêu điểm on past-positivequá khứ-tích cực, or past-negativetiêu cực quá khứ.
78
219000
4000
Anh có thể tập trung vào quá khứ lạc quan, hay quá khứ bi quan.
04:01
You can be present-hedonisticchủ nghĩa khoái lạc hiện nay,
79
223000
2000
Anh có thể theo quan điểm hiện tại hưởng thụ,
04:03
namelycụ thể là you focustiêu điểm on the joysniềm vui of life, or present-fatalisthiện tại-fatalist --
80
225000
3000
tức là anh tập trung vào các niềm vui trong cuộc sống, hay hiện tại định mệnh --
04:06
it doesn't mattervấn đề, your life is controlledkiểm soát.
81
228000
2000
chả quan trọng, cuộc đời anh đã được định trước rồi.
04:08
You can be future-orientedđịnh hướng tương lai, settingcài đặt goalsnhững mục tiêu.
82
230000
2000
Ạnh có thể hướng tương lai, đặt ra mục tiêu.
04:10
Or you can be transcendentalsiêu Việt futureTương lai:
83
232000
2000
Hay anh có thể theo phái tương lai tiên nghiệm:
04:12
namelycụ thể là, life beginsbắt đầu after deathtử vong.
84
234000
3000
tức là, cuộc sống bắt đầu sau khi ta chết.
04:15
DevelopingPhát triển the mentaltâm thần flexibilityMềm dẻo to shiftsự thay đổi time perspectivesquan điểm fluidlyfluidly
85
237000
2000
Phát triển sự linh hoạt tinh thần để chuyển quan điểm thời gian một cách linh động
04:17
dependingtùy on the demandsyêu cầu of the situationtình hình,
86
239000
3000
tùy xem tình huống cụ thể đòi hỏi cái gì,
04:20
that's what you've got to learnhọc hỏi to do.
87
242000
2000
là điều anh nhất định phải học.
04:22
So, very quicklyMau, what is the optimaltối ưu time profileHồ sơ?
88
244000
3000
Thế, rất nhanh thôi, tiểu sử thời gian tối ưu là gì?
04:25
HighCao on past-positivequá khứ-tích cực. ModeratelyVừa phải highcao on futureTương lai.
89
247000
2000
Nhiều quá khứ lạc quan. Trung bình về mặt tương lai.
04:27
And moderatevừa phải on present-hedonismhiện tại-hedonism.
90
249000
2000
Và trung bình về hiện tại hưởng thụ.
04:29
And always lowthấp on past-negativetiêu cực quá khứ
91
251000
3000
Luôn luôn ít quá khứ bi quan
04:32
and present-fatalismhiện tại-fatalism.
92
254000
2000
và hiện tại định mệnh.
04:34
So the optimaltối ưu temporaltạm thời mixpha trộn is what you get from the pastquá khứ --
93
256000
3000
Thế, công thức thời gian tối ưu là cái bạn có được từ quá khứ --
04:37
past-positivequá khứ-tích cực givesđưa ra you rootsnguồn gốc. You connectkết nối your familygia đình, identitydanh tính and your selftự.
94
259000
4000
quá khứ lạc quan cho bạn nền móng. Bạn kết nối gia đình, nhận dạng và bản thân.
04:41
What you get from the futureTương lai is wingscánh
95
263000
2000
Cái bạn có được từ thời gian là đôi cánh
04:43
to soarbay lên to newMới destinationsđiểm đến, newMới challengesthách thức.
96
265000
2000
để bay xa tới những đích đến mới, thử thách mới.
04:45
What you get from the presenthiện tại hedonismhedonism
97
267000
2000
Cái bạn lấy được từ hiện tại hưởng thụ
04:47
is the energynăng lượng, the energynăng lượng to explorekhám phá yourselfbản thân bạn,
98
269000
3000
là năng lượng, năng lượng để khám phá bản thân,
04:50
placesnơi, people, sensualitycảm giác.
99
272000
4000
nơi chốn, con người, hưởng thụ.
04:54
Any time perspectivequan điểm in excessdư thừa has more negativesâm than positivestích cực.
100
276000
4000
Quá nhiều bất kì quan điểm thời gian nào đều có hại hơn là có lợi.
04:58
What do futurestương lai sacrificesự hy sinh for successsự thành công?
101
280000
3000
Người hướng tương lai hi sinh cái gì cho thành công?
05:01
They sacrificesự hy sinh familygia đình time. They sacrificesự hy sinh friendngười bạn time.
102
283000
2000
Họ hi sinh thời gian cho gia đình. Họ hi sinh thời gian cho bạn bè.
05:03
They sacrificesự hy sinh funvui vẻ time. They sacrificesự hy sinh personalcá nhân indulgenceniềm đam mê.
103
285000
4000
Họ hi sinh thời gian giải trí. Họ hi sinh sự nuông chiều bản thân.
05:07
They sacrificesự hy sinh hobbiessở thích. And they sacrificesự hy sinh sleepngủ. So it affectsảnh hưởng theirhọ healthSức khỏe.
104
289000
5000
Họ hi sinh sở thích. Họ hi sinh giấc ngủ. Thế nên sức khỏe họ bị ảnh hưởng.
05:12
And they livetrực tiếp for work, achievementthành tích and controlđiều khiển.
105
294000
3000
Và họ sống cho công việc, thành tích và quyền lực.
05:15
I'm sure that resonatescộng hưởng with some of the TEDstersTEDsters.
106
297000
3000
Tôi chắc hẳn cái này áp dụng được với vài người trong TED đây.
05:18
(LaughterTiếng cười)
107
300000
2000
(Tiếng cười)
05:20
And it resonatedvang lên for me. I grewlớn lên up as a poornghèo nàn kidđứa trẻ in the SouthNam BronxBronx ghettokhu ổ chuột,
108
302000
3000
Và nó áp dụng được cho tôi. Lúc bé tôi là một đứa trẻ nghèo khó ở khu ổ chuột South Bronx,
05:23
a SicilianTiếng Sicilia familygia đình -- everyonetất cả mọi người livedđã sống in the pastquá khứ and presenthiện tại.
109
305000
3000
một gia đình người Sicillian -- mọi người đều sống trong quá khứ và hiện tại.
05:26
I'm here as a future-orientedđịnh hướng tương lai personngười
110
308000
2000
Tôi đây là một người hướng tương lai
05:28
who wentđã đi over the tophàng đầu, who did all these sacrificesHy sinh
111
310000
2000
làm việc tới cực điểm, hi sinh mọi thứ
05:30
because teachersgiáo viên intervenedcan thiệp, and madethực hiện me futureTương lai orientedtheo định hướng.
112
312000
4000
bởi vì có những người thày đã can thiệp vào, khiến cho tôi trở nên hướng tương lai.
05:34
Told me don't eatăn that marshmallowkẹo dẻo,
113
316000
2000
Bảo tôi rằng đừng ăn cái kẹo dẻo kia,
05:36
because if you wait you're going to get two of them,
114
318000
2000
vì nếu chờ đợi cậu sẽ được hai cái,
05:38
untilcho đến I learnedđã học to balancecân đối out.
115
320000
3000
cho tới khi tôi học cách cân bằng.
05:41
I've addedthêm present-hedonismhiện tại-hedonism, I've addedthêm a focustiêu điểm on the past-positivequá khứ-tích cực,
116
323000
5000
Tôi đã thêm vào hưởng thụ hiện tại, tôi đã thêm chút tập trung vào quá khứ lạc quan,
05:46
so, at 76 yearsnăm old, I am more energeticnăng lượng than ever, more productivecó năng suất,
117
328000
3000
thế nên, giờ 76 tuổi, tôi năng động hơn cả thời tuổi trẻ, làm việc hiệu quả hơn,
05:49
and I'm happierhạnh phúc hơn than I have ever been.
118
331000
3000
và vui vẻ nhất trong cuộc đời.
05:52
I just want to say that we are applyingáp dụng this to manynhiều worldthế giới problemscác vấn đề:
119
334000
2000
Tôi chỉ muốn nói rằng chúng ta đang áp dụng điều này cho rất nhiều vấn đề của thế giới:
05:54
changingthay đổi the drop-outDrop-out. ratesgiá of schooltrường học kidstrẻ em,
120
336000
2000
thay đổi tỉ lệ bỏ học ở lứa tuổi học đường,
05:56
combatingcuộc chiến chống addictionsnghiện ngập, enhancingnâng cao teenthiếu niên healthSức khỏe,
121
338000
3000
chống chọi các thói nghiện, tăng sức khỏe thanh thiếu niên,
05:59
curingtrị bệnh vets'cán bộ thú y' PTSDPTSD with time metaphorsphép ẩn dụ -- gettingnhận được miraclephép màu cureschữa bệnh --
122
341000
3000
chữa trị rối loạn stress hậu sang chấn bằng các hoán dụ thời gian -- tìm ra thuốc chữa kì diệu --
06:02
promotingquảng bá sustainabilitytính bền vững and conservationbảo tồn,
123
344000
2000
quảng bá phát triển bền vững và bảo tồn,
06:04
reducinggiảm physicalvật lý rehabilitationphục hồi chức năng where there is a 50-percent-phần trăm droprơi vãi out ratetỷ lệ,
124
346000
4000
rút ngắn quá trình khôi phục chức năng cho bệnh nhân bị hư hỏng hệ vận động, quá trình mà tỉ lệ bỏ cuộc hiện nay là 50%,
06:08
alteringthay đổi appealskháng cáo to suicidaltự tử terroristskẻ khủng bố,
125
350000
2000
thay đổi kháng cáo từ những kẻ khủng bố liều mạng,
06:10
and modifyingsửa đổi familygia đình conflictsmâu thuẫn as time-zonemúi giờ clashesxung đột.
126
352000
4000
và thay đổi xung đột gia đình khi các vùng thời gian xung khắc.
06:14
So I want to endkết thúc by sayingnói:
127
356000
2000
Thế, tôi muốn kết thúc bằng đôi lời:
06:16
manynhiều of life'scuộc đời puzzlescâu đố can be solvedđã được giải quyết
128
358000
3000
rất nhiều câu đố của cuộc sống có thể được giải đáp
06:19
by understandinghiểu biết your time perspectivequan điểm and that of othersKhác.
129
361000
3000
với việc hiểu quan điểm thời gian của bạn và người khác.
06:22
And the ideaý kiến is so simpleđơn giản, so obvioushiển nhiên,
130
364000
2000
Và ý tưởng đó thật quá đơn giản, quá hiển nhiên,
06:24
but I think the consequenceshậu quả are really profoundthâm thúy.
131
366000
2000
nhưng tôi nghĩ kết quả sâu sắc vô cùng.
06:26
Thank you so much.
132
368000
2000
Xin cảm ơn các bạn rất nhiều.
06:28
(ApplauseVỗ tay)
133
370000
1000
(Vỗ tay)
Translated by Lien Hoang
Reviewed by Dang Quang Minh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Philip Zimbardo - Psychologist
Philip Zimbardo was the leader of the notorious 1971 Stanford Prison Experiment -- and an expert witness at Abu Ghraib. His book The Lucifer Effect explores the nature of evil; now, in his new work, he studies the nature of heroism.

Why you should listen

Philip Zimbardo knows what evil looks like. After serving as an expert witness during the Abu Ghraib trials, he wrote The Lucifer Effect: Understanding How Good People Turn Evil. From Nazi comic books to the tactics of used-car salesmen, he explores a wealth of sources in trying to explain the psychology of evil.

A past president of the American Psychological Association and a professor emeritus at Stanford, Zimbardo retired in 2008 from lecturing, after 50 years of teaching his legendary introductory course in psychology. In addition to his work on evil and heroism, Zimbardo recently published The Time Paradox, exploring different cultural and personal perspectives on time.

Still well-known for his controversial Stanford Prison Experiment, Zimbardo in his new research looks at the psychology of heroism. He asks, "What pushes some people to become perpetrators of evil, while others act heroically on behalf of those in need?"

More profile about the speaker
Philip Zimbardo | Speaker | TED.com