ABOUT THE SPEAKER
Gordon Brown - British Prime Minister
Britain's former prime minister Gordon Brown played a key role in shaping the G20 nations' response to the world's financial crisis, and was a powerful advocate for a coordinated global response to problems such as climate change, poverty and social justice.

Why you should listen

During his long term of office, former UK prime minister Gordon Brown became one of the world's most experienced political leaders, with a deep understanding of the global economy based on 10 years' experience as Great Britain's Chancellor of the Exchequer. He has been a key architect of the G8's agreements on poverty and climate change, and has provided a passionate voice to encourage the developed world to aid struggling African countries. He is an advocate of global solutions for global problems -- through both the reinvention of international institution and the advancement of a global ethics.

While prime minister, Brown promoted technology as a tool for economic (and environmental) recovery. With his charge to "count the carbon and the pennies," research on electric cars and residential energy efficiency are slated to become a major part of the UK's recovery plan. He pushed for universal broadband and a general increase in spending on science. And he sought to use new communication tools like Twitter and YouTube as a means to communicate government policy.

More profile about the speaker
Gordon Brown | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Gordon Brown: Wiring a web for global good

Gordon Brown: Liên kết một mạng lưới vì lợi ích toàn cầu.

Filmed:
1,004,492 views

Thủ tướng Anh Gordon Brown đã phát biểu: Chúng ta đang ở một thời điểm độc nhất trong lịch sử bởi ta có thể phát triển đạo lý chung của toàn cầu thông qua sự liên kết về mọi mặt, và từ đó cùng nhau đấu tranh với những thách thức từ đói nghèo, an ninh, kinh tế và biến đổi khí hậu.
- British Prime Minister
Britain's former prime minister Gordon Brown played a key role in shaping the G20 nations' response to the world's financial crisis, and was a powerful advocate for a coordinated global response to problems such as climate change, poverty and social justice. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Can I say how delightedvui mừng I am to be away
0
1000
4000
Thật vui mừng khi tôi có thể tránh xa
00:17
from the calmđiềm tĩnh of WestminsterWestminster and WhitehallWhitehall? (LaughterTiếng cười)
1
5000
3000
sự "yên bình" của Westminster và Whitehall
00:22
This is KimKim, a nine-year-oldchín tuổi VietnamViệt Nam girlcon gái,
2
10000
4000
Đây là Kim, một cô bé chín tuổi người Việt Nam
00:26
her back ruinedhư hỏng by napalmbom Napan,
3
14000
5000
lưng của cô bé đã bị thương bởi bom napalm,
00:31
and she awakenedđánh thức the consciencelương tâm of the nationquốc gia of AmericaAmerica
4
19000
4000
và cô bé đã làm thức tỉnh cả nước Mỹ
00:35
to beginbắt đầu to endkết thúc the VietnamViệt Nam WarChiến tranh.
5
23000
3000
để họ bắt đầu việc kết thúc chiến tranh tại Việt Nam.
00:38
This is BirhanBirhan, who was the EthiopianEthiopia girlcon gái
6
26000
5000
Đây là Birhan, một cô gái người Ethiopia
00:43
who launchedđưa ra LiveSống AidViện trợ in the 1980s,
7
31000
4000
người đã phát động chiến dịch Live Aid vào những năm 1980
00:47
15 minutesphút away from deathtử vong when she was rescuedgiải cứu,
8
35000
3000
Birhan qua đời 15 phút sau khi cô được giải cứu,
00:50
and that picturehình ảnh of her beingđang rescuedgiải cứu is one that wentđã đi roundtròn the worldthế giới.
9
38000
4000
và hình ảnh cô lúc được giải cứu đã truyền đi khắp thế giới.
00:55
This is TiananmenThiên An Môn SquareQuảng trường.
10
43000
3000
Còn đây là quảng trường Thiên An Môn.
00:58
A man before a tankxe tăng becameđã trở thành a picturehình ảnh
11
46000
4000
Hình ảnh một người đàn ông đứng trước chiếc xe tăng
01:02
that becameđã trở thành a symbolký hiệu for the wholetoàn thể worldthế giới of resistancesức đề kháng.
12
50000
4000
đã trở thành một biểu tượng cho sự kháng cự.
01:06
This nextkế tiếp is the SudaneseSudan girlcon gái,
13
54000
4000
Kế tiếp là một cô bé người Sudan,
01:10
a fewvài momentskhoảnh khắc from deathtử vong,
14
58000
3000
một vài phút trước khi qua đời,
01:13
a vulturecon kên kên hoveringlơ lửng in the backgroundlý lịch,
15
61000
3000
đằng sau cô bé là một con kền kền đang lượn
01:16
a picturehình ảnh that wentđã đi roundtròn the worldthế giới
16
64000
3000
một bức ảnh gây bàng hoàng đã đi toàn thế giới
01:19
and shockedbị sốc people into actionhoạt động on povertynghèo nàn.
17
67000
3000
và thôi thúc con người hành động chống lại đói nghèo.
01:23
This is NedaPhú Hưng, the IranianIran girlcon gái
18
71000
3000
Đây là Neda, một cô gái Iran
01:26
who was shotbắn while at a demonstrationtrình diễn with her fathercha in IranIran
19
74000
4000
đã bị bắn trong lúc đi biểu tình cùng cha mình tại Iran
01:30
only a fewvài weekstuần agotrước, and she is now the focustiêu điểm, rightlyđúng so,
20
78000
5000
chỉ một vài tuần trước, cô gái này hiện đang là tâm điểm
01:35
of the YouTubeYouTube generationthế hệ.
21
83000
3000
của công dân thế hệ Youtube.
01:38
And what do all these picturesnhững bức ảnh and eventssự kiện have in commonchung?
22
86000
5000
Vậy những bức ảnh và sự kiện này có điểm chung gì?
01:43
What they have in commonchung is what we see unlocksmở ra
23
91000
3000
Điểm chung đó là những điều đã được hé mở
01:46
what we cannotkhông thể see.
24
94000
3000
và cả những điều chúng ta không thấy.
01:49
What we see unlocksmở ra the invisiblevô hình tiesquan hệ
25
97000
5000
Điều đã được hé mở chính là sự liên kết vô hình
01:54
and bondstrái phiếu of sympathycảm thông that bringmang đến us togethercùng với nhau
26
102000
3000
và sự đồng cảm đã mang chúng ta đến với nhau
01:57
to becometrở nên a humanNhân loại communitycộng đồng.
27
105000
4000
để trở thành một cộng đồng con người.
02:02
What these picturesnhững bức ảnh demonstratechứng minh is that
28
110000
3000
Điều mà những bức ảnh này diễn đạt là
02:05
we do feel the painđau đớn of othersKhác,
29
113000
2000
ta có thể cảm nhận được nỗi đau của những người khác
02:07
howeverTuy nhiên distantlyxa.
30
115000
2000
bất kể khoảng cách.
02:09
What I think these picturesnhững bức ảnh demonstratechứng minh
31
117000
3000
Tôi nghĩ điều mà những bức ảnh này nói lên
02:12
is that we do believe in something biggerlớn hơn than ourselveschúng ta.
32
120000
4000
là chúng ta luôn tin vào một điều gì đó lớn hơn chính bản thân ta.
02:16
What these picturesnhững bức ảnh demonstratechứng minh is
33
124000
3000
Điều mà những bức ảnh này nói lên là
02:19
that there is a moralđạo đức sensegiác quan acrossbăng qua all religionstôn giáo, acrossbăng qua all faithstín ngưỡng,
34
127000
5000
có một cảm quan luân lý chung ở tất cả tín ngưỡng, tôn giáo,
02:24
acrossbăng qua all continentslục địa -- a moralđạo đức sensegiác quan that
35
132000
4000
ở tất cả lục địa, một ý thức mà
02:28
not only do we sharechia sẻ the painđau đớn of othersKhác,
36
136000
2000
không chỉ là chúng ta chia sẻ nỗi đau với nhau
02:30
and believe in something biggerlớn hơn than ourselveschúng ta
37
138000
2000
mà còn tin tưởng vào một điều gì đó lớn hơn bản thân ta
02:32
but we have a dutynhiệm vụ to acthành động when we see things
38
140000
2000
nhưng chúng ta cũng có trách nhiệm phải hành động mỗi khi ta nhìn thấy
02:34
that are wrongsai rồi that need rightedrighted,
39
142000
2000
những điều sai trái cần phải sửa chữa,
02:36
see injuriesthương tích that need to be correctedSửa chữa,
40
144000
2000
những vết thương cần chữa lành,
02:38
see problemscác vấn đề that need to be rectifiedSửa chữa.
41
146000
3000
và những vấn đề cần phải được khắc phục.
02:42
There is a storycâu chuyện about OlofOlof PalmePalme, the SwedishThụy Điển PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng,
42
150000
4000
Có một câu chuyện về Thủ tướng Thụy Điển - Olof Palme
02:46
going to see RonaldRonald ReaganReagan in AmericaAmerica in the 1980s.
43
154000
3000
khi ông gặp Tổng thống Ronald Reagan tại Mỹ vào thập niên 80.
02:49
Before he arrivedđã đến RonaldRonald ReaganReagan said --
44
157000
2000
Trước khi ông đến, Ronald Reagan đã hỏi
02:51
and he was the SwedishThụy Điển SocialXã hội DemocraticDân chủ PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng --
45
159000
2000
(Olof Palme lúc bấy giờ là người của đảng Dân chủ Xã hội Thụy Điển)
02:53
"IsnISN’t this man a communistĐảng Cộng sản?"
46
161000
2000
"Ông ấy có phải là người cộng sản không?"
02:56
The replyĐáp lại was, "No, MrMr PresidentTổng thống, he’s an anti-communistchống cộng sản."
47
164000
4000
Câu trả lời là "Không, thưa tổng thống, ông ấy là người chống cộng sản"
03:00
And RonaldRonald ReaganReagan said, "I donDon’t carequan tâm what kindloại of communistĐảng Cộng sản he is!"
48
168000
3000
Và Ronald Reagan nói: "Tôi không quan tâm ông ấy là loại người cộng sản gì!"
03:03
(LaughterTiếng cười)
49
171000
2000
(Cười)
03:05
RonaldRonald ReaganReagan askedyêu cầu OlofOlof PalmePalme,
50
173000
3000
Ronald Reagan đã hỏi Olof Palme,
03:08
the SocialXã hội DemocraticDân chủ PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng of SwedenThuỵ Điển,
51
176000
3000
Thủ tướng Thụy Điển rằng,
03:11
"Well, what do you believe in? Do you want to abolishbãi bỏ the richgiàu có?"
52
179000
4000
"Ông tin tưởng vào điều gì? Ông có muốn loại bỏ những người giàu không?"
03:15
He said, "No, I want to abolishbãi bỏ the poornghèo nàn."
53
183000
3000
Olof Palme trả lời: "Không, tôi muốn loại bỏ những người nghèo."
03:18
Our responsibilitytrách nhiệm is to let everyonetất cả mọi người have the chancecơ hội
54
186000
3000
Trách nhiệm của chúng ta là để cho tất cả mọi người có cơ hội
03:21
to realizenhận ra theirhọ potentialtiềm năng to the fullđầy.
55
189000
3000
nhận ra hết khả năng của họ.
03:25
I believe there is a moralđạo đức sensegiác quan and a globaltoàn cầu ethicĐạo Đức
56
193000
4000
Tôi tin rằng có một cảm quan luân lý và một đạo lý toàn cầu
03:29
that commandslệnh attentionchú ý from people of everymỗi religiontôn giáo
57
197000
3000
luôn kêu gọi sự quan tâm từ những người thuộc mọi tôn giáo,
03:32
and everymỗi faithđức tin, and people of no faithđức tin.
58
200000
3000
mọi tín ngưỡng và không tín ngưỡng.
03:36
But I think what's newMới is that we now have the capacitysức chứa
59
204000
4000
Nhưng tôi nghĩ điều mới mẻ đó là ngày nay con người có khả năng
03:40
to communicategiao tiếp instantaneouslyngay lập tức acrossbăng qua frontiersbiên giới
60
208000
2000
giao tiếp xuyên biên giới,
03:42
right acrossbăng qua the worldthế giới.
61
210000
3000
xuyên địa cầu ngay tức thì.
03:45
We now have the capacitysức chứa to find commonchung groundđất
62
213000
2000
Chúng ta có khả năng tìm điểm chung giữa ta
03:47
with people who we will never meetgặp,
63
215000
2000
với những người mà ta sẽ gặp
03:49
but who we will meetgặp throughxuyên qua the InternetInternet and throughxuyên qua
64
217000
5000
nhưng là gặp qua mạng Internet và tất cả
03:54
all the modernhiện đại meanscó nghĩa of communicationgiao tiếp;
65
222000
2000
những phương thức truyền thông hiện đại khác.
03:56
that we now have the capacitysức chứa to organizetổ chức
66
224000
2000
Ngày nay chúng ta có khả năng tổ chức
03:58
and take collectivetập thể actionhoạt động togethercùng với nhau
67
226000
3000
và hành động tập thể
04:01
to dealthỏa thuận with the problemvấn đề or an injusticebất công
68
229000
3000
để đối phó với những vấn đề hay sự bất công
04:04
that we want to dealthỏa thuận with;
69
232000
2000
mà chúng ta muốn giải quyết,
04:06
and I believe that this makeslàm cho this a uniqueđộc nhất agetuổi tác in humanNhân loại historylịch sử,
70
234000
3000
và tôi tin điều này tạo nên một thời kì độc nhất trong lịch sử loài người
04:09
and it is the startkhởi đầu of what I would call
71
237000
3000
và nó là sự khởi đầu cho cái mà tôi gọi là
04:12
the creationsự sáng tạo of a trulythực sự globaltoàn cầu societyxã hội.
72
240000
4000
sự hình thành của một xã hội toàn cầu.
04:16
Go back 200 yearsnăm when the slavenô lệ tradebuôn bán was
73
244000
3000
Quay trở lại 200 về trước khi mà buôn bán nô lệ đứng trước sức ép
04:19
underDưới pressuresức ép from WilliamWilliam WilberforceWilberforce and all the protestersngười biểu tình.
74
247000
4000
của William Wilberforce và những người phản đối.
04:24
They protestedphản đối acrossbăng qua BritainVương Quốc Anh.
75
252000
2000
Họ phản đối [buôn bán nô lệ] trên khắp nước Anh.
04:26
They wonthắng publiccông cộng opinionquan điểm over a long periodgiai đoạn of time.
76
254000
3000
Họ đã giành được sự ủng hộ từ dư luận trong một thời gian dài.
04:29
But it tooklấy 24 yearsnăm for the campaignchiến dịch to be successfulthành công.
77
257000
4000
Nhưng chiến dịch của họ phải mất đến 24 năm để giành thắng lợi.
04:33
What could they have donelàm xong with the picturesnhững bức ảnh that they could have shownđược hiển thị
78
261000
3000
Vậy họ sẽ có thể làm gì với những bức ảnh họ muốn truyền tải
04:36
if they were ablecó thể to use the modernhiện đại meanscó nghĩa of communicationgiao tiếp
79
264000
4000
để thuyết phục những người khác
04:40
to winthắng lợi people’s heartstrái tim and mindstâm trí?
80
268000
2000
nếu họ có được những phương tiện truyền thông hiện đại như ngày nay?
04:42
Or if you take EglantyneEglantyne JebbJebb,
81
270000
2000
Hay lấy ví dụ từ Eglantyne Jebb,
04:44
the womanđàn bà who createdtạo SaveTiết kiệm the ChildrenTrẻ em 90 yearsnăm agotrước.
82
272000
3000
người phụ nữ sáng lập tổ chức Save the Children 90 năm trước.
04:47
She was so appalledkinh hoàng by what was happeningxảy ra in AustriaÁo
83
275000
4000
Bà đã thật sự bàng hoàng trước những điều xảy ra ở nước Áo
04:51
as a resultkết quả of the First WorldTrên thế giới WarChiến tranh and what was happeningxảy ra to childrenbọn trẻ
84
279000
4000
sau Thế chiến thứ 2, những điều xảy ra với trẻ em là thành viên
04:55
who were partphần of the defeatedđánh bại familiescác gia đình of AustriaÁo,
85
283000
4000
của những gia đình người Áo bị bại trận.
04:59
that in BritainVương Quốc Anh she wanted to take actionhoạt động,
86
287000
2000
và dù ở nước Anh, bà vẫn muốn làm một việc gì đó
05:01
but she had to go housenhà ở to housenhà ở,
87
289000
2000
Bà đã phải đến từng ngôi nhà,
05:03
leaflettờ rơi to leaflettờ rơi, to get people to attendtham dự a rallycuộc biểu tình
88
291000
3000
phát từng tờ rơi, để vận động mọi người tham gia cuộc mít-tinh
05:06
in the RoyalHoàng gia AlbertAlbert HallHall
89
294000
3000
tại Royal Albert Hall,
05:09
that eventuallycuối cùng gaveđưa ra birthSinh to SaveTiết kiệm the ChildrenTrẻ em,
90
297000
3000
và Save the Children đã ra đời từ đó.
05:12
an internationalquốc tế organizationcơ quan that is now fullyđầy đủ recognizedđược công nhận
91
300000
3000
Save the Children được ghi nhận là một trong những tổ chức quốc tế
05:15
as one of the great institutionstổ chức in our landđất đai and in the worldthế giới.
92
303000
4000
lớn nhất của Anh và toàn thế giới.
05:19
But what more could she have donelàm xong
93
307000
2000
Nhưng liệu Eglantyne Jebb có thể làm nhiều hơn thế
05:21
if she’d had the modernhiện đại meanscó nghĩa of communicationstruyền thông availablecó sẵn to her
94
309000
3000
nếu bà có được những phương tiện truyền thông hiện đại
05:24
to createtạo nên a sensegiác quan that the injusticebất công that people saw
95
312000
3000
trong việc thuyết phục mọi người rằng những bất công đó
05:27
had to be actedhoạt động upontrên immediatelyngay?
96
315000
2000
cần phải được giải quyết ngay lập tức?
05:29
Now look at what’s happenedđã xảy ra in the last 10 yearsnăm.
97
317000
3000
Nhìn lại điều đã xảy ra 10 năm trước
05:32
In PhilippinesPhilippines in 2001, PresidentTổng thống EstradaEstrada --
98
320000
3000
tại Philippines vào năm 2001 với Tổng thống Estrada
05:35
a milliontriệu people textednhắn tin cho eachmỗi other about the corruptiontham nhũng of that regimechế độ,
99
323000
5000
một triệu người đã nhắn tin cho nhau về sự lũng đoạn của chính quyền dưới thời tổng thống này.
05:40
eventuallycuối cùng broughtđưa it down and it was, of coursekhóa học, calledgọi là the "coupcuộc đảo chính dede textbản văn." (LaughterTiếng cười)
100
328000
5000
Nó cuối cùng đã dẫn đến sự sụp đổ của chính quyền đó, và được gọi là "coup de text"
05:46
Then you have in ZimbabweZimbabwe the first electioncuộc bầu cử underDưới RobertRobert MugabeMugabe a yearnăm agotrước.
101
334000
5000
Hay tại Zimbabwe, cuộc bầu cử đầu tiên dưới thời thủ tướng Robert Mugabe vào năm ngoái.
05:51
Because people were ablecó thể to take mobiledi động phoneđiện thoại photographshình ảnh
102
339000
3000
Người dân có thể chụp ảnh bằng điện thoại di động
05:54
of what was happeningxảy ra at the pollingbỏ phiếu stationstrạm, it was impossibleKhông thể nào
103
342000
3000
diễn biến của cuộc bầu cử tại những điểm bỏ phiếu, vì thế mà
05:57
for that PremierPremier to fixsửa chữa that electioncuộc bầu cử in the way that he wanted to do.
104
345000
4000
thủ tướng đã không thể điều chỉnh kết quả bỏ phiếu theo hướng mà ông ta muốn.
06:01
Or take BurmaMiến điện and the monksCác nhà sư that were bloggingviết blog out,
105
349000
4000
Tại Miến Điện, đất nước mà không một ai có thể biết được những gì xảy ra bên trong,
06:05
a countryQuốc gia that nobodykhông ai knewbiết anything about that was happeningxảy ra, untilcho đến these blogsblog
106
353000
4000
cho đến khi chính những nhà sư tại đất nước này đã viết blog
06:09
told the worldthế giới that there was a repressionđàn áp,
107
357000
2000
và nói cho thế giới biết về cuộc đàn áp
06:11
meaningÝ nghĩa that livescuộc sống were beingđang lostmất đi
108
359000
2000
đã giết hại nhiều người
06:13
and people were beingđang persecutedngược đãi and AungAung SanSan SuuSuu KyiKyi,
109
361000
3000
và ngược đãi nhiều người khác. Khi đó, tiếng nói của Aung San Suu Kyi,
06:16
who is one of the great prisonerstù nhân of consciencelương tâm of the worldthế giới,
110
364000
4000
một trong những tù nhân lương tâm (Prisoner of Conscience) nổi tiếng của thế giới,
06:20
had to be listenedlắng nghe to.
111
368000
2000
đã được lắng nghe.
06:22
Then take IranIran itselfchinh no, and what people are doing todayhôm nay:
112
370000
4000
Hay nhìn đến trường hợp của Iran, những người hằng ngày
06:26
followingtiếp theo what happenedđã xảy ra to NedaPhú Hưng,
113
374000
3000
theo dõi những gì đang xảy ra với Neda,
06:29
people who are preventingngăn ngừa the securityBảo vệ servicesdịch vụ of IranIran findingPhát hiện those people
114
377000
6000
đang cố gắng ngăn chặn lực lượng an ninh của Iran trong việc truy tìm những người tại Iran
06:35
who are bloggingviết blog out of IranIran, any by everybodymọi người who is bloggingviết blog,
115
383000
3000
đã và đang viết blog, truyền tải thông tin ra ngoài Iran
06:38
changingthay đổi theirhọ addressđịa chỉ nhà to TehranTehran, IranIran,
116
386000
3000
bằng cách đổi địa chỉ của họ sang Tehran, Iran,
06:41
and makingchế tạo it difficultkhó khăn for the securityBảo vệ servicesdịch vụ.
117
389000
2000
và điều đó gây khó khăn cho lực lượng an ninh.
06:43
Take, thereforevì thế, what modernhiện đại technologyCông nghệ is capablecó khả năng of:
118
391000
4000
Công nghệ hiện đại ngày nay có khả năng tạo nên
06:47
the powerquyền lực of our moralđạo đức sensegiác quan alliedđồng minh to the powerquyền lực of communicationstruyền thông
119
395000
7000
sức mạnh của cảm quan luân lý liên kết với sức mạnh của truyền thông
06:54
and our abilitycó khả năng to organizetổ chức internationallyquốc tế.
120
402000
3000
và khả năng của chúng ta trong việc tổ chức quốc tế.
06:57
That, in my viewlượt xem, givesđưa ra us the first opportunitycơ hội as a communitycộng đồng
121
405000
4000
Điều đó theo tôi đã cho chúng ta cơ hội lần đầu tiên, với tư cách là một cộng đồng,
07:01
to fundamentallyvề cơ bản changethay đổi the worldthế giới.
122
409000
4000
về cơ bản, có thể thay đổi thế giới.
07:05
ForeignNước ngoài policychính sách can never be the sametương tự again. It cannotkhông thể be runchạy by elitestầng lớp;
123
413000
3000
Chính sách đối ngoại sẽ luôn thay đổi. Nó không thể bị điều khiển bởi một nhóm người có quyền lực nào.
07:08
it’s got to be runchạy by listeningnghe to the publiccông cộng opinionsý kiến of peoplesdân tộc who are bloggingviết blog,
124
416000
5000
Nó cần phải được điều khiển bởi những người luôn lắng nghe đến ý kiến của quần chúng,
07:13
who are communicatinggiao tiếp with eachmỗi other around the worldthế giới.
125
421000
3000
của những người đang viết blog và liên lạc với nhau trên toàn thế giới.
07:16
200 yearsnăm agotrước the problemvấn đề we had to solvegiải quyết was slaverychế độ nô lệ.
126
424000
3000
200 năm trước, vấn đề chúng ta cần giải quyết là nô lệ.
07:20
150 yearsnăm agotrước I supposegiả sử the mainchủ yếu problemvấn đề in a countryQuốc gia like ourscủa chúng tôi
127
428000
4000
150 năm trước, tôi cho rằng vấn đề chính của những quốc gia như đất nước chúng ta
07:24
was how youngtrẻ people, childrenbọn trẻ, had the right to educationgiáo dục.
128
432000
3000
là làm sao để những người trẻ tuổi, trẻ em có quyền được học tập.
07:27
100 yearsnăm agotrước in mostphần lớn countriesquốc gia in EuropeEurope, the pressuresức ép was for the right to votebỏ phiếu.
129
435000
5000
100 năm trước ở hầu hết những nước Châu Âu, sức ép đặt lên quyền được bầu cử.
07:32
50 yearsnăm agotrước the pressuresức ép was for the right to socialxã hội securityBảo vệ and welfarephúc lợi.
130
440000
5000
50 năm trước, sức ép đặt lên an ninh và phúc lợi xã hội.
07:37
In the last 50-60 yearsnăm we have seenđã xem fascismchủ nghĩa phát xít, anti-Semitismchống Do Thái, racismphân biệt chủng tộc, apartheidphân biệt chủng tộc,
131
445000
6000
Trong vòng 50-60 năm trở lại đây chúng ta được chứng kiến chủ nghĩa phát xít, phân biệt chủng tộc, apartheid,
07:43
discriminationphân biệt đối xử on the basisnền tảng of sextình dục and gendergiới tính and sexualitytình dục;
132
451000
5000
sự phân biệt, kì thị về giới tính;
07:48
all these have come underDưới pressuresức ép
133
456000
2000
tất cả những vấn đề đó đều chịu sức ép
07:50
because of the campaignschiến dịch that have been runchạy by people to changethay đổi the worldthế giới.
134
458000
4000
từ những chiến dịch, cuộc đấu tranh của con người nhằm thay đổi thế giới.
07:54
I was with NelsonNelson MandelaMandela a yearnăm agotrước, when he was in LondonLondon.
135
462000
4000
Tôi đã gặp Nelson Mandela một năm trước khi ông ở London.
07:58
I was at a concertbuổi hòa nhạc that he was attendingtham dự to markdấu his birthdaysinh nhật
136
466000
5000
Tôi tham gia một buổi hòa nhạc kỷ niệm sinh nhật ông
08:03
and for the creationsự sáng tạo of newMới resourcestài nguyên for his foundationnền tảng.
137
471000
5000
và gây quỹ cho một tổ chức mới do ông thành lập.
08:08
I was sittingngồi nextkế tiếp to NelsonNelson MandelaMandela -- I was very privilegedcó đặc quyền to do so --
138
476000
4000
Tôi rất vinh dự được ngồi cạnh Nelson Mandela,
08:12
when AmyAmy WinehouseWinehouse cameđã đến ontotrên the stagesân khấu. (LaughterTiếng cười)
139
480000
3000
khi ấy ca sĩ Amy Winehouse bước lên sân khấu
08:15
And NelsonNelson MandelaMandela was quitekhá surprisedngạc nhiên at the appearancexuất hiện of the singerca sĩ
140
483000
4000
và Nelson Mandela đã khá ngạc nhiên về vẻ bề ngoài của cô ca sĩ này.
08:19
and I was explaininggiải thích to him at the time who she was.
141
487000
4000
Trong lúc tôi đang giải thích cho ông cô ấy là ai thì
08:24
AmyAmy WinehouseWinehouse said, "NelsonNelson MandelaMandela and I have a lot in commonchung.
142
492000
6000
Amy Winehouse nói: "Nelson Mandela và tôi có rất nhiều điểm chung,
08:30
My husbandngười chồng too has spentđã bỏ ra a long time in prisonnhà tù."
143
498000
5000
chồng tôi cũng đã từng đi tù một thời gian dài."
08:35
(LaughterTiếng cười)
144
503000
3000
(cười)
08:38
NelsonNelson MandelaMandela then wentđã đi down to the stagesân khấu
145
506000
4000
Sau đó Nelson Mandela bước xuống sân khấu
08:42
and he summarizedtóm tắt the challengethử thách for us all.
146
510000
3000
và tổng kết lại những thách thức đối với tất cả mọi người.
08:45
He said in his lifetimecả đời he had climbedleo lên a great mountainnúi, the mountainnúi
147
513000
4000
Ông nói, trong cuộc đời mình ông đã trèo những ngọn núi lớn, ngọn núi
08:49
of challengingthách thức and then defeatingđánh bại racialchủng tộc oppressionáp bức and defeatingđánh bại apartheidphân biệt chủng tộc.
148
517000
4000
của thách thức và đánh bại sự áp bức về chủng tộc, chủ nghĩa apartheid.
08:53
He said that there was a greaterlớn hơn challengethử thách aheadphía trước,
149
521000
3000
Ông nói, có những thách thức còn lớn hơn ở phía trước,
08:56
the challengethử thách of povertynghèo nàn, of climatekhí hậu changethay đổi -- globaltoàn cầu challengesthách thức
150
524000
4000
đó là thách thức của đói nghèo, biến đổi khí hậu, những thách thức mang tính toàn cầu
09:00
that neededcần globaltoàn cầu solutionscác giải pháp
151
528000
2000
mà đặt ra việc cần phải có những giải pháp mang tính toàn cầu
09:02
and neededcần the creationsự sáng tạo of a trulythực sự globaltoàn cầu societyxã hội.
152
530000
4000
và sự hình thành của một xã hội toàn cầu.
09:06
We are the first generationthế hệ which is in a positionChức vụ to do this.
153
534000
4000
Và chúng ta là thế hệ đầu tiên cần làm việc đó.
09:10
CombineKết hợp the powerquyền lực of a globaltoàn cầu ethicĐạo Đức
154
538000
3000
Kết hợp sức mạnh của đạo lý toàn cầu
09:13
with the powerquyền lực of our abilitycó khả năng to communicategiao tiếp
155
541000
5000
với sức mạnh của khả năng giao tiếp
09:18
and organizetổ chức globallytoàn cầu, with the challengesthách thức that we now faceđối mặt,
156
546000
4000
và tổ chức toàn cầu để giải quyết những thách thức mang bản chất toàn cầu
09:22
mostphần lớn of which are globaltoàn cầu in theirhọ naturethiên nhiên.
157
550000
3000
mà chúng ta đang phải đối mặt.
09:25
ClimateKhí hậu changethay đổi cannotkhông thể be solvedđã được giải quyết in one countryQuốc gia,
158
553000
3000
Biến đổi khí hậu không thể giải quyết ở một quốc gia riêng lẻ
09:28
but has got to be solvedđã được giải quyết by the worldthế giới workingđang làm việc togethercùng với nhau.
159
556000
3000
mà cả thế giới phải chung tay để giải quyết.
09:31
A financialtài chính crisiskhủng hoảng, just as we have seenđã xem, could not be solvedđã được giải quyết
160
559000
2000
Khủng hoảng tài chính như chúng ta đã thấy, cũng không thể giải quyết
09:33
by AmericaAmerica alonemột mình or EuropeEurope alonemột mình;
161
561000
2000
bởi một mình nước Mỹ hay Châu Âu.
09:35
it neededcần the worldthế giới to work togethercùng với nhau.
162
563000
2000
Nó cần cả thế giới chung tay góp sức.
09:37
Take the problemscác vấn đề of securityBảo vệ and terrorismkhủng bố and, equallybằng nhau,
163
565000
3000
Hay như vấn đề an ninh, khủng bố,
09:40
the problemvấn đề of humanNhân loại rightsquyền and developmentphát triển:
164
568000
2000
quyền con người và phát triển:
09:42
they cannotkhông thể be solvedđã được giải quyết by AfricaAfrica alonemột mình;
165
570000
2000
cũng không thể giải quyết được bởi một mình Châu Phi,
09:44
they cannotkhông thể be solvedđã được giải quyết by AmericaAmerica or EuropeEurope alonemột mình.
166
572000
4000
Mỹ hay Châu Âu.
09:48
We cannotkhông thể solvegiải quyết these problemscác vấn đề unlesstrừ khi we work togethercùng với nhau.
167
576000
3000
Chúng ta sẽ không thể giải quyết được những vấn đề này nếu không hành động cùng nhau.
09:51
So the great projectdự án of our generationthế hệ, it seemsdường như to me,
168
579000
3000
Theo tôi nghĩ, dự án lớn của thế hệ chúng ta chính là
09:54
is to buildxây dựng for the first time, out of a globaltoàn cầu ethicĐạo Đức
169
582000
3000
xây dựng một xã hội toàn cầu
09:57
and our globaltoàn cầu abilitycó khả năng to communicategiao tiếp
170
585000
2000
từ đạo lý toàn cầu, khả năng truyền thông
09:59
and organizetổ chức togethercùng với nhau, a trulythực sự globaltoàn cầu societyxã hội,
171
587000
3000
và tổ chức của chúng ta.
10:02
builtđược xây dựng on that ethicĐạo Đức but with institutionstổ chức
172
590000
4000
Xây dựng một xã hội trên nền tảng đạo đức đó, cùng với những thể chế
10:06
that can servephục vụ that globaltoàn cầu societyxã hội and make for a differentkhác nhau futureTương lai.
173
594000
4000
phục vụ xã hội toàn cầu và xây dựng một tương lai khác.
10:10
We have now, and are the first generationthế hệ with, the powerquyền lực to do this.
174
598000
5000
Chúng ta là thế hệ đầu tiên sở hữu sức mạnh để có thể thực hiện được điều đó.
10:15
Take climatekhí hậu changethay đổi. Is it not absolutelychắc chắn rồi scandaloustai tiếng
175
603000
2000
Cùng xem xét vấn đề biến đổi khí hậu. Có mâu thuẫn không giữa việc
10:17
that we have a situationtình hình
176
605000
2000
chúng ta đang ở trong một tình huống mà
10:19
where we know that there is a climatekhí hậu changethay đổi problemvấn đề,
177
607000
4000
chúng ta biết có vấn đề về biến đổi khí hậu
10:23
where we know alsocũng thế that that will mean we have to give more resourcestài nguyên
178
611000
3000
và điều đó đồng nghĩa với việc phải cung cấp nhiều nguồn lực hơn nữa
10:26
to the poorestnghèo nhất countriesquốc gia to dealthỏa thuận with that,
179
614000
2000
cho những nước nghèo nhất để họ có thể đối phó với nó,
10:28
when we want to createtạo nên a globaltoàn cầu carboncarbon marketthị trường,
180
616000
3000
trong khi ta muốn xây dựng một thị trường cacbon toàn cầu
10:31
but there is no globaltoàn cầu institutiontổ chức giáo dục
181
619000
2000
thì lại không có một thể chế toàn cầu nào
10:33
that people have been ablecó thể to agreeđồng ý upontrên
182
621000
2000
mà tất cả mọi người cùng thống nhất
10:35
to dealthỏa thuận with this problemvấn đề?
183
623000
2000
để giải quyết vấn đề này?
10:37
One of the things that has got to come out of CopenhagenCopenhagen in the nextkế tiếp fewvài monthstháng
184
625000
3000
Một trong những thỏa thuận mà hội thảo về biến đổi khí hậu tại Copenhagen
10:40
is an agreementthỏa thuận that there will be
185
628000
2000
trong vài tháng tới cần phải đạt được đó là
10:42
a globaltoàn cầu environmentalmôi trường institutiontổ chức giáo dục
186
630000
2000
sẽ có một thể chế về môi trường toàn cầu
10:44
that is ablecó thể to dealthỏa thuận
187
632000
2000
để có thể thuyết phục
10:46
with the problemscác vấn đề of persuadingthuyết phục the wholetoàn thể of the worldthế giới
188
634000
3000
cả thế giới cùng đưa ra
10:49
to movedi chuyển alongdọc theo a climate-changethay đổi khí hậu agendachương trình nghị sự.
189
637000
2000
một chương trình nghị sự về biến đổi khí hậu.
10:52
(ApplauseVỗ tay)
190
640000
5000
(Vỗ tay)
10:58
One of the reasonslý do why an institutiontổ chức giáo dục is not in itselfchinh no enoughđủ
191
646000
5000
Một trong những lí do tại sao một thể chế vẫn là chưa đủ
11:03
is that we have got to persuadetruy vấn people around the worldthế giới
192
651000
2000
đó là chúng ta phải thuyết phục được công dân toàn thế giới
11:05
to changethay đổi theirhọ behaviorhành vi as well,
193
653000
2000
rằng họ cũng cần thay đổi thói quen của chính họ,
11:07
so you need that globaltoàn cầu ethicĐạo Đức of fairnesscông bằng and responsibilitytrách nhiệm
194
655000
3000
vì vậy chúng ta cần có một đạo lý toàn cầu về sự công bằng và trách nhiệm
11:10
acrossbăng qua the generationscác thế hệ.
195
658000
2000
ở mọi thế hệ.
11:12
Take the financialtài chính crisiskhủng hoảng.
196
660000
2000
Hãy cùng nhìn đến cuộc khủng hoảng tài chính.
11:14
If people in poorernghèo countriesquốc gia can be hitđánh by a crisiskhủng hoảng that startsbắt đầu in NewMới YorkYork
197
662000
6000
Nếu công dân những nước nghèo nhất thế giới cũng bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng nổ ra ở New York
11:20
or startsbắt đầu in the sub-primePhó thủ tướng chính phủ marketthị trường of the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica.
198
668000
4000
hay là ở thị trường thứ yếu của nước Mỹ.
11:24
If people can find that that sub-primePhó thủ tướng chính phủ productsản phẩm
199
672000
2000
Nếu người ta có thể nhận thấy rằng những sản phẩm thứ yếu đó
11:26
has been transferredchuyển giao acrossbăng qua nationsquốc gia
200
674000
2000
đã được luân chuyển qua nhiều quốc gia
11:28
manynhiều, manynhiều timeslần untilcho đến it endskết thúc up in banksngân hàng in IcelandIceland
201
676000
2000
rất nhiều lần trước khi kết thúc hành trình tại ngân hàng ở Iceland
11:30
or the restnghỉ ngơi in BritainVương Quốc Anh,
202
678000
2000
hay phần còn lại của Vương quốc Anh,
11:32
and people'sngười ordinarybình thường savingstiết kiệm are affectedbị ảnh hưởng by it,
203
680000
3000
và khoản tiền tiết kiệm của họ bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng
11:35
then you cannotkhông thể relydựa on a systemhệ thống of nationalQuốc gia supervisionGiám sát.
204
683000
3000
thì khi đó họ sẽ không tin tưởng vào hệ thống giám sát quốc gia nữa.
11:38
You need in the long runchạy for stabilitysự ổn định, for economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
205
686000
3000
Bạn sẽ cần có chiến lược dài hạn cho sự bình ổn và phát triển kinh tế,
11:41
for jobscông việc, as well as for financialtài chính stabilitysự ổn định,
206
689000
3000
cho việc làm và cả sự ổn định về tài chính,
11:44
globaltoàn cầu economicthuộc kinh tế institutionstổ chức that make sure
207
692000
3000
những thể chế kinh tế toàn cầu để đảm bảo rằng
11:47
that growthsự phát triển to be sustainedbền vững has to be sharedchia sẻ,
208
695000
2000
sự phát triển đó sẽ bền vững
11:49
and are builtđược xây dựng on the principlenguyên tắc
209
697000
2000
và được xây dựng trên nguyên tắc
11:51
that the prosperitythịnh vượng of this worldthế giới is indivisiblechia.
210
699000
3000
sự phồn thịnh của thế giới này là không thể chia được.
11:54
So anotherkhác challengethử thách for our generationthế hệ is to createtạo nên globaltoàn cầu institutionstổ chức
211
702000
3000
Vì thế một thách thức khác cho thế hệ của chúng ta đó là xây dựng được những thể chế toàn cầu
11:57
that reflectphản chiếu our ideasý tưởng of fairnesscông bằng and responsibilitytrách nhiệm,
212
705000
4000
phản án được quan điểm của chúng ta về sự công bằng và tinh thần trách nhiệm
12:01
not the ideasý tưởng that were the basisnền tảng
213
709000
2000
chứ không phải là quan điểm đã từng là nền tảng
12:03
of the last stagesân khấu of financialtài chính developmentphát triển over these recentgần đây yearsnăm.
214
711000
5000
của sự phát triển tài chính giai đoạn trước đây.
12:08
Then take developmentphát triển and take the partnershiphợp tác we need betweengiữa our countriesquốc gia
215
716000
4000
Kế đến hãy xem xét vấn đề phát triển và quan hệ hợp tác giữa đất nước chúng ta
12:12
and the restnghỉ ngơi of the worldthế giới, the poorestnghèo nhất partphần of the worldthế giới.
216
720000
5000
với phần còn lại của thế giới - phần nghèo nhất của thế giới.
12:17
We do not have the basisnền tảng of a properthích hợp partnershiphợp tác for the futureTương lai,
217
725000
4000
Chúng ta không có nền tảng cho mối quan hệ đối tác đích thực cho tương lai
12:21
and yetchưa, out of people’s desirekhao khát for a globaltoàn cầu ethicĐạo Đức
218
729000
3000
từ ước muốn của con người về một đạo lí toàn cầu,
12:24
and a globaltoàn cầu societyxã hội that can be donelàm xong.
219
732000
3000
và một xã hội toàn cầu.
12:27
I have just been talkingđang nói to the PresidentTổng thống of SierraSierra LeoneLeone.
220
735000
3000
Tôi vừa nói chuyện với tổng thống của Sierra Leone.
12:30
This is a countryQuốc gia of sixsáu and a halfmột nửa milliontriệu people,
221
738000
3000
Đó là một quốc gia với dân số 6,5 triệu người,
12:33
but it has only 80 doctorsbác sĩ; it has 200 nursesy tá;
222
741000
4000
nhưng chỉ có 80 bác sĩ, 200 y tá,
12:37
it has 120 midwivesnữ hộ sinh.
223
745000
3000
và 120 bà đỡ.
12:40
You cannotkhông thể beginbắt đầu to buildxây dựng a healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống for sixsáu milliontriệu people
224
748000
4000
Bạn không thể xây dựng một hệ thống chăm sóc sức khỏe cho 6 triệu người
12:44
with suchnhư là limitedgiới hạn resourcestài nguyên.
225
752000
3000
với những nguồn lực hạn chế đó.
12:47
Or take the girlcon gái I metgặp when I was in TanzaniaTanzania,
226
755000
2000
Tôi đã gặp một cô bé tại Tanzania
12:49
a girlcon gái calledgọi là MiriamMiriam.
227
757000
2000
tên là Miriam.
12:51
She was 11 yearsnăm old; her parentscha mẹ had bothcả hai diedchết from AIDSAIDS,
228
759000
4000
Cô bé 11 tuổi và cha mẹ em đều qua đời vì bệnh AIDS,
12:55
her mothermẹ and then her fathercha.
229
763000
2000
đầu tiên là mẹ em và sau đó là cha em.
12:57
She was an AIDSAIDS orphanđứa trẻ mồ côi beingđang handedbàn giao
230
765000
3000
Cô bé là một trẻ mồ côi nhiễm bệnh AIDS được truyền tay
13:00
acrossbăng qua differentkhác nhau extendedmở rộng familiescác gia đình to be caredchăm sóc for.
231
768000
3000
qua nhiều gia đình để chăm sóc.
13:03
She herselfcô ấy was sufferingđau khổ from HIVPHÒNG CHỐNG HIV;
232
771000
2000
Bản thân cô bé cũng nhiễm virut HIV,
13:05
she was sufferingđau khổ from tuberculosisbệnh lao.
233
773000
2000
và bị bệnh lao.
13:07
I metgặp her in a fieldcánh đồng, she was raggednát, she had no shoesgiày.
234
775000
4000
Tôi gặp cô bé tại một cánh đồng. Cô bé rách rưới và không có giày.
13:11
When you lookednhìn in her eyesmắt, any girlcon gái at the agetuổi tác of elevenmười một
235
779000
3000
Khi tôi nhìn vào đôi mắt cô bé, giống như bất kì một bé gái 11 tuổi nào,
13:14
is looking forwardphía trước to the futureTương lai,
236
782000
3000
cô bé nhìn về tương lai,
13:17
but there was an unreachablekhông thể kết nối sadnessnỗi buồn in that girlcon gái’s eyesmắt
237
785000
4000
nhưng có một nỗi buồn xa xăm trong mắt cô bé
13:21
and if I could have translateddịch that to the restnghỉ ngơi of the worldthế giới for that momentchốc lát,
238
789000
5000
mà tại thời điểm đó, tôi không thể nào miêu tả được cho phần còn lại của thế giới.
13:26
I believe that all the work that it had donelàm xong for the globaltoàn cầu HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS fundquỹ
239
794000
4000
Tôi tin rằng tất cả những điều đã được thực hiện cho quỹ HIV/AIDS toàn cầu
13:30
would be rewardedkhen thưởng by people beingđang preparedchuẩn bị to make donationssự đóng góp.
240
798000
3000
sẽ được tán thưởng bởi những người chuẩn bị đóng góp.
13:33
We mustphải then buildxây dựng a properthích hợp relationshipmối quan hệ betweengiữa the richestgiàu nhất and
241
801000
4000
Chúng ta cần phải xây dựng được một mối quan hệ đích thực giữa những quốc gia
13:37
the poorestnghèo nhất countriesquốc gia
242
805000
2000
giàu nhất và nghèo nhất,
13:39
baseddựa trên on our desirekhao khát that they are ablecó thể to fendchống lại for themselvesbản thân họ
243
807000
3000
dựa trên ước muốn của chúng ta rằng những quốc gia này có thể tự xoay sở được
13:42
with the investmentđầu tư that is necessarycần thiết in theirhọ agriculturenông nghiệp,
244
810000
3000
với khoản đầu tư cần thiết cho nền nông nghiệp của họ,
13:45
so that AfricaAfrica is not a netmạng lưới importernhà nhập khẩu of foodmón ăn, but an exporterxuất khẩu of foodmón ăn.
245
813000
4000
để từ đó Châu Phi không còn là nhà nhập khẩu thực phẩm mà trở thành nhà xuất khẩu thực phẩm.
13:49
Take the problemscác vấn đề of humanNhân loại rightsquyền and
246
817000
2000
Ta xem xét đến vấn đề về quyền con người và
13:51
the problemscác vấn đề of securityBảo vệ in so manynhiều countriesquốc gia around the worldthế giới.
247
819000
3000
vấn đề an ninh ở nhiều quốc gia trên thế giới.
13:54
BurmaMiến điện is in chainsdây xích, ZimbabweZimbabwe is a humanNhân loại tragedybi kịch,
248
822000
5000
Miến Điện đang trong xiềng xích, Zimbabwe đang đối mặt với thảm họa con người.
13:59
in SudanSudan thousandshàng nghìn of people have diedchết unnecessarilykhông cần thiết
249
827000
3000
Ở Sudan, hàng nghìn người đã chết một cách vô ích
14:02
for warschiến tranh that we could preventngăn chặn.
250
830000
3000
cho những cuộc chiến tranh mà chúng ta có thể ngăn chặn.
14:05
In the RwandaRwanda Children'sTrẻ em MuseumBảo tàng,
251
833000
3000
Tại Bảo tàng Trẻ em ở Rwanda,
14:08
there is a photographảnh chụp of a 10-year-old-tuổi boycon trai
252
836000
4000
có một bức ảnh một cậu bé 10 tuổi
14:12
and the Children'sTrẻ em MuseumBảo tàng is commemoratingkỷ niệm the livescuộc sống that were lostmất đi
253
840000
6000
(mục đích của Bảo tàng Trẻ em là tưởng nhớ những em nhỏ đã mất
14:18
in the RwandanRwanda genocidediệt chủng where a milliontriệu people diedchết.
254
846000
4000
trong nạn diệt chủng đã giết hại một triệu người tại Rwanda.)
14:22
There is a photographảnh chụp of a boycon trai calledgọi là DavidDavid.
255
850000
3000
Có một bức ảnh của một cậu bé tên là David.
14:25
BesideBên cạnh that photographảnh chụp there is the informationthông tin about his life.
256
853000
4000
Bên cạnh bức ảnh là thông tin về cuộc đời cậu bé.
14:29
It said "DavidDavid, agetuổi tác 10."
257
857000
3000
Nó ghi là: "David, 10 tuổi."
14:32
DavidDavid: ambitiontham vọng to be a doctorBác sĩ.
258
860000
3000
David: mong ước trở thành bác sĩ.
14:35
FavoriteYêu thích sportmôn thể thao: footballbóng đá. What did he enjoythưởng thức mostphần lớn?
259
863000
4000
Môn thể thao ưa thích: bóng đá. Cậu bé thích nhất điều gì?
14:39
MakingLàm cho people laughcười.
260
867000
3000
Làm mọi người cười.
14:42
How did he diechết?
261
870000
3000
Cậu bé đã chết như thế nào?
14:45
TorturedTra tấn to deathtử vong.
262
873000
2000
Bị tra tấn đến chết.
14:47
Last wordstừ ngữ said to his mothermẹ who was alsocũng thế torturedbị tra tấn to deathtử vong:
263
875000
5000
Những lời cuối cùng David nói với mẹ mình, người cũng bị tra tấn đến chết, là
14:52
"Don't worrylo. The UnitedVương NationsQuốc gia are comingđang đến."
264
880000
4000
"Mẹ ơi đừng sợ. Liên Hiệp Quốc đang đến."
14:56
And we never did.
265
884000
3000
Và chúng ta đã không đến.
14:59
And that youngtrẻ boycon trai believedtin our promiseslời hứa
266
887000
2000
Cậu bé ấy tin vào lời hứa của chúng ta
15:01
that we would help people in difficultykhó khăn in RwandaRwanda,
267
889000
3000
rằng chúng ta sẽ đến giúp những người đang gặp khó khăn tại Rwanda,
15:04
and we never did.
268
892000
2000
và chúng ta đã không làm điều đó.
15:06
So we have got to createtạo nên in this worldthế giới alsocũng thế
269
894000
2000
Chúng ta cũng cần phải xây dựng một thể chế
15:08
institutionstổ chức for peacekeepingbảo vệ and humanitariannhân đạo aidviện trợ,
270
896000
2000
cho gìn giữ hòa bình và cứu trợ nhân đạo,
15:11
but alsocũng thế for reconstructionxây dựng lại and securityBảo vệ
271
899000
3000
cho công cuộc tái thiết và an ninh
15:14
for some of the conflict-riddenxung đột-ridden. statestiểu bang of the worldthế giới.
272
902000
3000
ở những quốc gia còn nhiều xung đột.
15:17
So my argumenttranh luận todayhôm nay is basicallyvề cơ bản this.
273
905000
3000
Đó chính là luận điểm cơ bản của tôi hôm nay.
15:20
We have the meanscó nghĩa by which we could createtạo nên a trulythực sự globaltoàn cầu societyxã hội.
274
908000
3000
Chúng ta có phương tiện để tạo nên một xã hội toàn cầu.
15:23
The institutionstổ chức of this globaltoàn cầu societyxã hội can be createdtạo by our endeavorsnỗ lực.
275
911000
6000
Với sự nỗ lực của mình, chúng ta có thể tạo nên những thể chế cho xã hội toàn cầu này.
15:29
That globaltoàn cầu ethicĐạo Đức can infuseinfuse the fairnesscông bằng and responsibilitytrách nhiệm that is necessarycần thiết
276
917000
4000
Một đạo lý toàn cầu có thể hòa trộn sự công bằng và trách nhiệm
15:33
for these institutionstổ chức to work,
277
921000
3000
cần thiết cho những thể chế này hoạt động có hiệu quả.
15:36
but we should not losethua the chancecơ hội in this generationthế hệ,
278
924000
3000
Nhưng chúng ta cũng không nên đánh mất cơ hội trong thế hệ này,
15:39
in this decadethập kỷ in particularcụ thể, with PresidentTổng thống ObamaObama in AmericaAmerica,
279
927000
4000
cụ thể là trong thập niên này, với Tổng thống Mỹ Obama,
15:43
with other people workingđang làm việc with us around the worldthế giới,
280
931000
3000
và với tất cả công dân trên thế giới,
15:46
to createtạo nên globaltoàn cầu institutionstổ chức for the environmentmôi trường,
281
934000
2000
xây dựng một thể chế toàn cầu về môi trường,
15:48
and for financetài chính,
282
936000
2000
tài chính,
15:50
and for securityBảo vệ and for developmentphát triển,
283
938000
2000
an ninh và phát triển,
15:52
that make sensegiác quan of our responsibilitytrách nhiệm to other peoplesdân tộc,
284
940000
3000
để tạo một tinh thần trách nhiệm,
15:55
our desirekhao khát to bindtrói buộc the worldthế giới togethercùng với nhau, and
285
943000
3000
một tham vọng gắn kết thế giới lại và
15:58
our need to tacklegiải quyết problemscác vấn đề that everybodymọi người knowsbiết existhiện hữu.
286
946000
4000
sự cần thiết phải khắc phục những vấn đề đang tồn tại.
16:02
It is said that in AncientCổ đại RomeRome that when CiceroCicero spokenói to his audienceskhán giả,
287
950000
5000
Có người nó rằng tại Rome cổ đại, khi mà Ciero nói chuyện,
16:07
people used to turnxoay to eachmỗi other and say about CiceroCicero, "Great speechphát biểu."
288
955000
6000
mọi người quay lại với nhau và nói về Ciero "Bài diễn thuyết thật tuyệt vời."
16:13
But it is said that in AncientCổ đại GreeceHy Lạp
289
961000
2000
Nhưng tại Hy Lạp cổ đại,
16:15
when DemosthenesDemosthenes spokenói to his audienceskhán giả,
290
963000
3000
khi lắng nghe Demosthenes nói chuyện,
16:18
people turnedquay to eachmỗi other and didndidn’t say "Great speechphát biểu."
291
966000
3000
mọi người quay lại với nhau và họ không nói "Bài diễn thuyết thật tuyệt vời."
16:21
They said, "Let's marchtháng Ba."
292
969000
2000
Họ nói "Chúng ta hãy tuần hành."
16:23
We should be marchingdiễu hành towardsvề hướng a globaltoàn cầu societyxã hội.
293
971000
3000
Chúng ta hãy nên tuần hành về một xã hội toàn cầu.
16:26
Thank you.
294
974000
1000
Xin cảm ơn
16:27
(ApplauseVỗ tay)
295
975000
6000
(Vỗ tay)
Translated by Thao Nguyen
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Gordon Brown - British Prime Minister
Britain's former prime minister Gordon Brown played a key role in shaping the G20 nations' response to the world's financial crisis, and was a powerful advocate for a coordinated global response to problems such as climate change, poverty and social justice.

Why you should listen

During his long term of office, former UK prime minister Gordon Brown became one of the world's most experienced political leaders, with a deep understanding of the global economy based on 10 years' experience as Great Britain's Chancellor of the Exchequer. He has been a key architect of the G8's agreements on poverty and climate change, and has provided a passionate voice to encourage the developed world to aid struggling African countries. He is an advocate of global solutions for global problems -- through both the reinvention of international institution and the advancement of a global ethics.

While prime minister, Brown promoted technology as a tool for economic (and environmental) recovery. With his charge to "count the carbon and the pennies," research on electric cars and residential energy efficiency are slated to become a major part of the UK's recovery plan. He pushed for universal broadband and a general increase in spending on science. And he sought to use new communication tools like Twitter and YouTube as a means to communicate government policy.

More profile about the speaker
Gordon Brown | Speaker | TED.com