ABOUT THE SPEAKER
Paul Romer - Chief Economist and Senior Vice President, World Bank
Paul Romer's research on catch-up growth in low- and middle-income countries has emphasized the importance of government policies that encourage orderly urban expansion.

Why you should listen

Paul Romer believes in the power of ideas. He first studied how to speed up the discovery and implementation of new technologies. But to address the big problems we'll face this century -- insecurity, harm to the environment, global poverty -- new technologies will not be enough. We must also speed up the discovery and implementation of new rules, of new ideas about how people interact.

Throughout human history, big improvements in systems of rules took place when new governments entered the scene. In today's world, this process has been largely shut down. To bring it back to life, Romer proposes that we create new cities where people can go to escape from bad rules and opt in to new and better ones. With better rules, people can be safe, self-interest can protect the environment, and investment can bring families all the resources that the modern world has to offer.

Romer took office as the World Bank's Chief Economist and Senior Vice President in October 2016.

More profile about the speaker
Paul Romer | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Paul Romer: Why the world needs charter cities

Paul Romer: Tại sao thế giới cần các "thành phố văn minh"

Filmed:
690,681 views

Làm thế nào để 1 quốc gia kém phát triển thoát khỏi nghèo đói nếu nó đang kẹt giữa những quy tắc xấu? Nhà kinh tế học Paul Romer đề xuất 1 ý tưởng táo bạo: "những thành phố văn minh," những thành phố được điều hành bởi liên minh các quốc gia. (Liệu vịnh Guantanamo có thể trở thành Hồng Kong thứ 2?)
- Chief Economist and Senior Vice President, World Bank
Paul Romer's research on catch-up growth in low- and middle-income countries has emphasized the importance of government policies that encourage orderly urban expansion. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
Take a look at this picturehình ảnh.
0
0
3000
Hãy nhìn vào bức ảnh này.
00:21
It posesđặt ra a very fascinatinghấp dẫn puzzlecâu đố for us.
1
3000
3000
Nó đặt ra 1 câu hỏi rất hay cho chúng ta.
00:24
These AfricanChâu Phi studentssinh viên are doing theirhọ homeworkbài tập về nhà
2
6000
4000
Những sinh viên Châu Phi này
đang làm bài tập
00:28
underDưới streetlightsđèn đường at the airportsân bay in the capitalthủ đô citythành phố
3
10000
3000
dưới bóng đèn đường ở
sân bay trong thủ đô
00:31
because they don't have any electricityđiện at home.
4
13000
4000
vì nhà họ không có điện.
00:35
Now, I haven'tđã không metgặp these particularcụ thể studentssinh viên,
5
17000
2000
Hiện tại, tôi chưa từng gặp họ
00:37
but I've metgặp studentssinh viên like them.
6
19000
2000
nhưng tôi đã gặp những
trường hợp như họ.
00:39
Let's just pickchọn one -- for examplethí dụ, the one in the greenmàu xanh lá shirtáo sơ mi.
7
21000
4000
Thử lấy 1 người ra làm ví dụ,
cậu bạn mặc áo màu xanh lá.
00:43
Let's give him a nameTên, too: NelsonNelson.
8
25000
2000
Hãy cho cậu ta 1 cái tên luôn: Nelson.
00:45
I'll betcá cược NelsonNelson has a cellphoneđiện thoại di động.
9
27000
3000
Tôi cá rằng cậu ta có điện thoại.
00:48
So here is the puzzlecâu đố.
10
30000
2000
Và đây là câu hỏi.
00:50
Why is it that NelsonNelson has accesstruy cập
11
32000
2000
Tại sao Nelson có thể tiếp cận
00:52
to a cutting-edgecắt-cạnh technologyCông nghệ, like the cellphoneđiện thoại di động,
12
34000
3000
với công nghệ hiện đại,
như điện thoại di động
00:55
but doesn't have accesstruy cập to a 100-year-old-tuổi technologyCông nghệ
13
37000
3000
nhưng lại không thể tiếp cận
công nghệ cách đây 100 năm
00:58
for generatingtạo ra electricđiện lightánh sáng in the home?
14
40000
4000
để tạo ra điện ở trong nhà?
01:02
Now, in a wordtừ, the answercâu trả lời is "rulesquy tắc."
15
44000
3000
Vậy, nói cách khác,
câu trả lời là những "luật lệ".
01:05
BadTồi rulesquy tắc can preventngăn chặn the kindloại of win-winthắng-thắng solutiondung dịch that's availablecó sẵn
16
47000
5000
Những luật lệ xấu có thể
cản trở các giải pháp tốt
01:10
when people can bringmang đến newMới technologiescông nghệ in
17
52000
3000
khi mà người dân có thể
sử dụng công nghệ mới
01:13
and make them availablecó sẵn to someonengười nào like NelsonNelson.
18
55000
3000
và đưa đến cho những người như Nelson.
01:16
What kindscác loại of rulesquy tắc?
19
58000
2000
Những luật lệ gì ư?
01:18
The electricđiện companyCông ty in this nationquốc gia
20
60000
3000
Công ty điện ở quốc gia này
01:21
operateshoạt động underDưới a rulequi định, which saysnói that it has to sellbán
21
63000
2000
hoạt động theo 1 quy tắc, là họ phải bán
01:23
electricityđiện at a very lowthấp, subsidizedtrợ cấp pricegiá bán --
22
65000
3000
điện ở mức giá rất thấp
01:26
in factthực tế, a pricegiá bán that is so lowthấp it losesmất moneytiền bạc on everymỗi unitđơn vị that it sellsbán.
23
68000
4000
thấp tới mức họ sẽ bị lỗ vốn
trên mỗi đơn vị điện bán đi.
01:30
So it has neithercũng không the resourcestài nguyên, norcũng không the incentivesưu đãi,
24
72000
4000
Họ không có nguồn tài nguyên
lẫn động lực,
01:34
to hookcái móc up manynhiều other usersngười sử dụng.
25
76000
2000
để tiếp cận nhiều người dùng.
01:36
The presidentchủ tịch wanted to changethay đổi this rulequi định.
26
78000
3000
Tổng thống thì muốn thay đổi
những luật lệ này.
01:39
He's seenđã xem that it's possiblekhả thi to have a differentkhác nhau setbộ of rulesquy tắc,
27
81000
3000
Ông ấy thấy có thể tạo 1
hệ thống luật khác
01:42
rulesquy tắc where businessescác doanh nghiệp earnkiếm được a smallnhỏ bé profitlợi nhuận,
28
84000
3000
mà khiến các công ty có
thể thu 1 ít lợi nhuận,
01:45
so they have an incentivekhuyến khích to signký tên up more customerskhách hàng.
29
87000
2000
để họ có động lực tìm
nhiều khách hàng hơn.
01:47
That's the kindloại of rulesquy tắc that the cellphoneđiện thoại di động companyCông ty
30
89000
4000
Đó cũng là những quy định
của công ty điện thoại di động
01:51
that NelsonNelson purchasesmua hàng his telephonyđiện thoại from operateshoạt động underDưới.
31
93000
4000
mà Nelson khi mua phải tuân theo.
01:55
The presidentchủ tịch has seenđã xem how those rulesquy tắc workedđã làm việc well.
32
97000
3000
Tổng thống cũng thấy được
những quy tắc đó tốt như thế nào.
01:58
So he triedđã thử to changethay đổi the rulesquy tắc for pricingBảng giá on electricityđiện,
33
100000
3000
Vì thế ông ấy cố gắng thay đổi giá điện,
02:01
but ranchạy into a firestormbão lửa of protestkháng nghị
34
103000
2000
nhưng ông ấy lại bị phản đối
02:03
from businessescác doanh nghiệp and consumersngười tiêu dùng
35
105000
2000
từ những doanh nghiệp và khách hàng
02:05
who wanted to preservegiữ gìn the existinghiện tại subsidizedtrợ cấp ratesgiá.
36
107000
4000
những người muốn giữ giá trợ cấp.
02:09
So he was stuckbị mắc kẹt with rulesquy tắc that preventedngăn cản him
37
111000
4000
Vì vậy ông ấy đã bị những
luật lệ cản trở mình
02:13
from lettingcho phép the win-winthắng-thắng solutiondung dịch help his countryQuốc gia.
38
115000
5000
mang tới điều tốt đẹp cho đất nước.
02:18
And NelsonNelson is stuckbị mắc kẹt studyinghọc tập underDưới the streetlightsđèn đường.
39
120000
5000
Và Nelson vẫn phải học
dưới bóng đèn đường.
02:23
The realthực challengethử thách then, is to try to figurenhân vật out
40
125000
2000
Thách thức thật sự ở đây là tìm ra cách
02:25
how we can changethay đổi rulesquy tắc.
41
127000
3000
để ta có thể thay đổi
những luật lệ.
02:28
Are there some rulesquy tắc we can developphát triển, xây dựng for changingthay đổi rulesquy tắc?
42
130000
4000
Liệu chúng ta có thể phát triển
hệ thống luật mới không?
02:32
I want to arguetranh luận that there is a generalchung abstracttrừu tượng insightcái nhìn sâu sắc
43
134000
4000
Tôi muốn bàn về 1 giả thuyết
02:36
that we can make practicalthiết thực,
44
138000
2000
mà chúng ta có thể làm được,
02:38
which is that, if we can give more choicessự lựa chọn to people,
45
140000
3000
đó là, nếu chúng ta mang đến
nhiều lựa chọn hơn cho người dân,
02:41
and more choicessự lựa chọn to leaderslãnh đạo --
46
143000
4000
và cho các nhà lãnh đạo-
02:45
who, in manynhiều countriesquốc gia, are alsocũng thế people.
47
147000
3000
những người mà ở nhiều quốc gia
cũng chính là người dân.
02:48
(LaughterTiếng cười)
48
150000
3000
(Cười)
02:51
But, it's usefulhữu ích to presenthiện tại the oppositionphe đối lập betweengiữa these two.
49
153000
4000
Nhưng, nó tốt hơn nếu
phân biệt 2 nhóm này.
02:55
Because the kindloại of choicelựa chọn you mightcó thể want to give to a leaderlãnh đạo,
50
157000
3000
Vì nếu bạn giao quyền cho Tổng Thống,
02:58
a choicelựa chọn like givingtặng the presidentchủ tịch the choicelựa chọn
51
160000
2000
nghĩa là bạn cho ông ấy sự lựa chọn
03:00
to raisenâng cao pricesgiá cả on electricityđiện,
52
162000
3000
tăng giá điện,
03:03
takes away a choicelựa chọn that people in the economynên kinh tê want.
53
165000
3000
thì nó sẽ lấy đi
sự lựa chọn của người dân.
03:06
They want the choicelựa chọn to be ablecó thể to continuetiếp tục consumingtiêu thụ
54
168000
2000
Những người muốn tiếp tục dùng
03:08
subsidizedtrợ cấp electricđiện powerquyền lực.
55
170000
3000
nguồn điện được trợ cấp.
03:11
So if you give just to one sidebên or the other,
56
173000
2000
Vậy nếu bạn chỉ cho
1 trong 2 chọn,
03:13
you'llbạn sẽ have tensioncăng thẳng or frictionma sát.
57
175000
3000
bạn sẽ gặp phải sự căng thẳng
hay mâu thuẫn.
03:16
But if we can find wayscách to give more choicessự lựa chọn to bothcả hai,
58
178000
3000
Nhưng nếu ta tìm ra cách
thêm nhiều lựa chọn cho 2 bên
03:19
that will give us a setbộ of rulesquy tắc
59
181000
2000
thì chúng ta sẽ có 1 hệ thống luật
03:21
for changingthay đổi rulesquy tắc that get us out of trapsbẫy.
60
183000
5000
giúp chúng ta thoát khỏi
mớ hỗn độn này.
03:26
Now, NelsonNelson alsocũng thế has accesstruy cập to the InternetInternet.
61
188000
3000
Hiện tại, Nelson cũng có thể
truy cập mạng.
03:29
And he saysnói that if you want to see
62
191000
2000
Và cậu ta nói rằng nếu bạn muốn thấy
03:31
the damaginglàm hư hại effectshiệu ứng of rulesquy tắc,
63
193000
2000
ảnh hưởng xấu của các quy tắc,
03:33
the wayscách that rulesquy tắc can keep people in the darktối,
64
195000
2000
điều khiến người dân sống trong bóng tối,
03:35
look at the picturesnhững bức ảnh from NASANASA of the earthtrái đất at night.
65
197000
4000
hãy nhìn bức ảnh trái đất
về đêm của NASA .
03:39
In particularcụ thể checkkiểm tra out AsiaAsia.
66
201000
2000
Cụ thể là Châu Á.
03:41
If you zoomthu phóng in here,
67
203000
3000
Nếu bạn phóng to ở điểm này,
03:44
you can see NorthBắc KoreaHàn Quốc, in outlinephác thảo here,
68
206000
2000
bạn có thể thấy Bắc Triều Tiên,
biên giới ở đây,
03:46
which is like a blackđen holelỗ comparedso to its neighborshàng xóm.
69
208000
3000
nó như cái hố đen so với các nước lân cận.
03:49
Now, you won'tsẽ không be surprisedngạc nhiên to learnhọc hỏi
70
211000
2000
Bạn sẽ không ngạc nhiên khi biết rằng
03:51
that the rulesquy tắc in NorthBắc KoreaHàn Quốc
71
213000
2000
đó là luật ở Bắc Triều Tiên
03:53
keep people there in the darktối.
72
215000
2000
khiến người dân sống trong bóng tối.
03:55
But it is importantquan trọng to recognizenhìn nhận
73
217000
2000
Nhưng quan trọng để thấy rằng
03:57
that NorthBắc KoreaHàn Quốc and SouthNam KoreaHàn Quốc
74
219000
2000
Bắc Triều Tiên và Hàn Quốc
03:59
startedbắt đầu out with identicalgiống nhau setsbộ of rulesquy tắc
75
221000
3000
ban đầu có chung các luật lệ
04:02
in bothcả hai the sensegiác quan of lawspháp luật and regulationsquy định,
76
224000
2000
cả về luật pháp và điều lệ,
04:04
but alsocũng thế in the deepersâu sắc hơn sensesgiác quan of understandingssự hiểu biết,
77
226000
4000
hiểu sâu hơn là
04:08
normsđịnh mức, culturenền văn hóa, valuesgiá trị and beliefsniềm tin.
78
230000
4000
quy chuẩn, văn hóa, giá trị và đức tin.
04:12
When they separatedly thân, they madethực hiện choicessự lựa chọn
79
234000
2000
Nhưng khi tách ra, họ đã lựa chọn
04:14
that led to very divergentkhác nhau pathslối đi
80
236000
2000
con đường khác nhau
04:16
for theirhọ setsbộ of rulesquy tắc.
81
238000
2000
với hệ thống luật lệ riêng.
04:18
So we can changethay đổi -- we as humanscon người can changethay đổi the rulesquy tắc
82
240000
3000
Vậy chúng ta -- những con người
có thể thay đổi các luật lệ
04:21
that we use to interacttương tác with eachmỗi other,
83
243000
2000
mà chúng ta sử dụng để tương tác với nhau
04:23
for better, or for worsetệ hơn.
84
245000
4000
dù tốt hay xấu.
04:27
Now let's look at anotherkhác regionkhu vực, the CaribbeanCaribbean.
85
249000
3000
Bây giờ, hãy đến vùng khác, Ca-ri-bê
04:30
ZoomPhóng to in on HaitiHaiti,
86
252000
2000
Phóng to Haiti
04:32
in outlinephác thảo here.
87
254000
2000
theo đường ở đây
04:34
HaitiHaiti is alsocũng thế darktối,
88
256000
2000
Haiti cũng mù mịt,
04:36
comparedso to its neighborhàng xóm here, the DominicanDominica RepublicCộng hòa,
89
258000
3000
so với Cộng Hòa Dominica,
04:39
which has about the sametương tự numbercon số of residentscư dân.
90
261000
3000
nước có dân số tương đương.
04:42
BothCả hai of these countriesquốc gia are darktối comparedso to PuertoPuerto RicoRico,
91
264000
3000
Cả 2 quốc gia này đều khá
ảm đạm so với Puerto Rico,
04:45
which has halfmột nửa as manynhiều residentscư dân
92
267000
2000
nơi có dân số chỉ bằng một nửa
04:47
as eitherhoặc HaitiHaiti or the DominicanDominica RepublicCộng hòa.
93
269000
3000
Haiti hay Cộng Hòa Dominica.
04:50
What HaitiHaiti warnscảnh báo us is that
94
272000
2000
Điều mà Haiti muốn
cảnh báo chúng ta là
04:52
rulesquy tắc can be badxấu because governmentscác chính phủ are weakYếu.
95
274000
4000
Luật lệ có thể xấu
vì chính phủ yếu kém.
04:56
It's not just that the rulesquy tắc are badxấu because
96
278000
2000
Chúng không chỉ xấu bởi vì
04:58
the governmentchính quyền is too strongmạnh and oppressiveáp bức, as in NorthBắc KoreaHàn Quốc.
97
280000
3000
chính phủ quá mạnh và kiểm soát
gần hết như Bắc Triều Tiên,
05:01
So that if we want to createtạo nên environmentsmôi trường with good rulesquy tắc,
98
283000
3000
Nên nếu chúng ta muốn tạo
1 môi trường với các quy định tốt,
05:04
we can't just tearnước mắt down.
99
286000
2000
Chúng ta không thể chỉ hủy bỏ
05:06
We'veChúng tôi đã got to find wayscách to buildxây dựng up, as well.
100
288000
4000
mà phải biết cách xây dựng nó.
05:10
Now, ChinaTrung Quốc dramaticallyđột ngột demonstrateschứng tỏ
101
292000
3000
Hiện nay, Trung Quốc là 1 điển hình
05:13
bothcả hai the potentialtiềm năng and the challengesthách thức
102
295000
2000
của cả tiềm năng và những thách thức
05:15
of workingđang làm việc with rulesquy tắc.
103
297000
3000
trong việc tiến hành các quy định.
05:18
Back in the beginningbắt đầu of the datadữ liệu presentedtrình bày in this chartđồ thị,
104
300000
3000
Quay lại dữ liệu đầu tiên của bảng này,
05:21
ChinaTrung Quốc was the world'scủa thế giới high-technologycông nghệ cao leaderlãnh đạo.
105
303000
3000
Trung Quốc từng là nước đi đầu
thế giới về công nghệ cao.
05:24
ChineseTrung Quốc had pioneeredđi tiên phong technologiescông nghệ like steelThép, printingin, gunpowderthuốc súng.
106
306000
5000
Họ phát minh ra ngành
luyện thép, in ấn, thuốc súng.
05:29
But the ChineseTrung Quốc never adoptedcon nuôi, at leastít nhất in that periodgiai đoạn,
107
311000
3000
Nhưng họ không bao giờ chịu
tiếp nhận, ít nhất là thời điểm đó
05:32
effectivecó hiệu lực rulesquy tắc for encouragingkhuyến khích the spreadLan tràn of those ideasý tưởng --
108
314000
4000
những quy tắc hiệu quả về việc
khuyến khích sáng tạo ý tưởng
05:36
a profitlợi nhuận motiveđộng cơ that could have encouragedkhuyến khích the spreadLan tràn.
109
318000
2000
để giúp họ phát triển hơn nữa.
05:38
And they soonSớm adoptedcon nuôi rulesquy tắc which
110
320000
2000
Và họ đã sớm chấp nhận những quy tắc mà
05:40
slowedchậm lại down innovationđổi mới
111
322000
3000
làm chậm quá trình đổi mới
05:43
and cutcắt tỉa ChinaTrung Quốc off from the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
112
325000
2000
và tách Trung Quốc
ra khỏi thế giới.
05:45
So as other countriesquốc gia in the worldthế giới innovatedđổi mới,
113
327000
3000
Vì thế khi các quốc gia khác đổi mới,
05:48
in the sensegiác quan bothcả hai of developingphát triển
114
330000
2000
cả về khía cạnh phát triển
05:50
newermới hơn technologiescông nghệ,
115
332000
2000
những công nghệ mới,
05:52
but alsocũng thế developingphát triển newermới hơn rulesquy tắc,
116
334000
2000
và quy tắc mới,
05:54
the ChineseTrung Quốc were cutcắt tỉa off from those advancesnhững tiến bộ.
117
336000
4000
Trung Quốc không có
những cải tiến đó.
05:58
IncomeThu nhập there stayedở lại stagnantứ đọng,
118
340000
2000
Thu nhập của họ bị trì trệ,
06:00
as it zoomedthu nhỏ aheadphía trước in the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
119
342000
3000
khi các quốc gia khác vọt xa hơn.
06:03
This nextkế tiếp chartđồ thị looksnhìn at more recentgần đây datadữ liệu.
120
345000
3000
Biểu đồ tiếp theo biểu thị
những dữ liệu gần đây
06:06
It plotslô đất incomethu nhập, averageTrung bình cộng incomethu nhập in ChinaTrung Quốc
121
348000
2000
về thu nhập bình quân
ở Trung Quốc
06:08
as a percentagephần trăm of averageTrung bình cộng incomethu nhập in the UnitedVương StatesTiểu bang.
122
350000
3000
tính bằng phần trăm
so với thu nhập bình quân ở Mỹ.
06:11
In the '50s and '60s you can see that it was hoveringlơ lửng at about threesố ba percentphần trăm.
123
353000
3000
Trong thập niên 50 và 60 bạn có thể thấy
nó chỉ chiếm khoảng 3%.
06:14
But then in the latemuộn '70s something changedđã thay đổi.
124
356000
3000
Nhưng ở thập niên 70 đã có thay đổi.
06:17
GrowthTăng trưởng tooklấy off in ChinaTrung Quốc. The ChineseTrung Quốc startedbắt đầu catchingbắt kịp up
125
359000
3000
Trung Quốc đã phát triển
và bắt đầu đuổi kịp
06:20
very quicklyMau with the UnitedVương StatesTiểu bang.
126
362000
3000
rất nhanh với Mỹ.
06:23
If you go back to the mapbản đồ at night, you can get a cluemanh mối
127
365000
3000
Nếu bạn nhìn bản đồ vào đêm,
bạn có thể hiểu được
06:26
to the processquá trình that leadchì to the dramatickịch tính changethay đổi in rulesquy tắc in ChinaTrung Quốc.
128
368000
3000
quá trình thay đổi luật lệ ở Trung Quốc.
06:29
The brightestsáng spotnơi in ChinaTrung Quốc,
129
371000
3000
Điểm chấm sáng nhất ở Trung Quốc,
06:32
which you can see on the edgecạnh of the outlinephác thảo here,
130
374000
3000
mà bạn có thể thấy
sát đường ở đây,
06:35
is HongHồng KongKong.
131
377000
2000
là Hồng Kông
06:37
HongHồng KongKong was a smallnhỏ bé bitbit of ChinaTrung Quốc
132
379000
3000
Hồng Kông là 1 phần nhỏ của Trung Quốc
06:40
that, for mostphần lớn of the 20ththứ centurythế kỷ,
133
382000
2000
mà gần như trong suốt thế kỉ 20,
06:42
operatedvận hành underDưới a very differentkhác nhau setbộ of rulesquy tắc
134
384000
2000
vận hành dưới hệ thống luật khác
06:44
than the restnghỉ ngơi of mainlandlục địa ChinaTrung Quốc --
135
386000
2000
so với lãnh thổ chính của Trung Quốc --
06:46
rulesquy tắc that were copiedsao chép
136
388000
2000
các quy tắc được sao chép
06:48
from workingđang làm việc marketthị trường economiesnền kinh tế of the time,
137
390000
2000
từ các hoạt động
kinh tế thị trường,
06:50
and administeredquản lý by the BritishNgười Anh.
138
392000
3000
và được thống trị bởi người Anh.
06:53
In the 1950s, HongHồng KongKong was a placeđịa điểm where
139
395000
3000
Những năm 50, Hồng Kông là nơi
06:56
millionshàng triệu of people could go, from the mainlandlục địa,
140
398000
2000
hàng triệu người đến từ Đại Lục,
06:58
to startkhởi đầu in jobscông việc like sewingngành may shirtsÁo sơ mi, makingchế tạo toysđồ chơi.
141
400000
5000
bắt đầu công việc
như may quần áo, làm đồ chơi.
07:03
But, to get on a processquá trình of increasingtăng incomethu nhập,
142
405000
3000
để tăng thu nhập,
07:06
increasingtăng skillskỹ năng
143
408000
2000
cải thiện kĩ năng
07:08
led to very rapidnhanh growthsự phát triển there.
144
410000
3000
dẫn đến sự tăng trưởng rất nhanh.
07:11
HongHồng KongKong was alsocũng thế the modelmô hình
145
413000
2000
Hồng Kông cũng là điển hình
07:13
which leaderslãnh đạo like DengĐặng Tiểu Bình XiaopingTiểu Bình
146
415000
3000
mà các nhà lãnh đạo như Đặng Tiểu Bình
07:16
could copysao chép, when they decidedquyết định to movedi chuyển
147
418000
2000
muốn noi theo, khi họ muốn thay đổi
07:18
all of the mainlandlục địa towardsvề hướng the marketthị trường modelmô hình.
148
420000
4000
cả khu vực Đại Lục theo
mô hình thị trường.
07:22
But DengĐặng Tiểu Bình XiaopingTiểu Bình instinctivelytheo bản năng understoodhiểu
149
424000
2000
Nhưng Đặng Tiểu Bình hiểu rõ
07:24
the importancetầm quan trọng of offeringchào bán choicessự lựa chọn to his people.
150
426000
4000
tầm quan trọng của việc
cho người dân lựa chọn.
07:28
So insteadthay thế of forcingbuộc everyonetất cả mọi người in ChinaTrung Quốc
151
430000
3000
Vậy thay vì bắt ép mọi người ở Trung Quốc
07:31
to shiftsự thay đổi immediatelyngay to the marketthị trường modelmô hình,
152
433000
2000
chuyển ngay sang mô hình thị trường,
07:33
they proceededtiến hành by creatingtạo some specialđặc biệt zoneskhu vực
153
435000
3000
họ bắt đầu từ lập ra một vài đặc khu
07:36
that could do, in a sensegiác quan, what BritainVương Quốc Anh did:
154
438000
2000
trong khả năng của họ, như Anh đã làm:
07:38
make the opportunitycơ hội to go work with the marketthị trường rulesquy tắc
155
440000
2000
tạo cơ hội làm việc
với các quy tắc
07:40
availablecó sẵn to the people who wanted to optopt in there.
156
442000
3000
cho những ai muốn sống ở đấy,
07:43
So they createdtạo fourbốn specialđặc biệt economicthuộc kinh tế zoneskhu vực around HongHồng KongKong:
157
445000
3000
Vì vậy, họ thành lập 4 đặc khu
kinh tế gần Hồng Kông
07:46
zoneskhu vực where ChineseTrung Quốc could come and work,
158
448000
3000
để người Trung Quốc đến và làm việc,
07:49
and citiescác thành phố grewlớn lên up very rapidlynhanh chóng there;
159
451000
2000
và những thành phố này
phát triển rất nhanh
07:51
alsocũng thế zoneskhu vực where foreignngoại quốc firmscông ty could come in
160
453000
3000
đây cũng là nơi mà
các công ty nước ngoài đến
07:54
and make things.
161
456000
2000
và đầu tư.
07:56
One of the zoneskhu vực nextkế tiếp to HongHồng KongKong has a citythành phố calledgọi là ShenzhenThâm Quyến.
162
458000
3000
1 trong số đó nằm cạnh
Hồng Kông là Thâm Quyến.
07:59
In that citythành phố there is a TaiwaneseĐài Loan firmchắc chắn
163
461000
3000
Nơi có công ty Đài Loan
08:02
that madethực hiện the iPhoneiPhone that manynhiều of you have,
164
464000
3000
sản xuất ra chiếc Phone
các bạn đang dùng,
08:05
and they madethực hiện it with laborlao động from ChineseTrung Quốc
165
467000
3000
và họ sử dụng nguồn
nhân công từ Trung Quốc
08:08
who moveddi chuyển there to ShenzhenThâm Quyến.
166
470000
2000
những người chuyển đến Thâm Quyến.
08:10
So after the fourbốn specialđặc biệt zoneskhu vực,
167
472000
2000
Sau 4 đặc khu kinh tế,
08:12
there were 14 coastalduyên hải citestrích dẫn
168
474000
2000
họ mở thêm 14 thành phố ven biển
08:14
that were openmở in the sametương tự sensegiác quan,
169
476000
2000
với mục đích tương tự,
08:16
and eventuallycuối cùng demonstratedchứng minh successesthành công
170
478000
3000
và cuối cùng cũng thành công
08:19
in these placesnơi that people could optopt in to,
171
481000
2000
ở những nơi này họ có thể lựa chọn
08:21
that they flockeddâng hiến to because of the advantageslợi thế they offeredđược cung cấp.
172
483000
3000
để chuyển đến do những lợi ích
chúng hứa hẹn.
08:24
DemonstratedChứng minh successesthành công there led to a consensussự đồng thuận for
173
486000
4000
Thành công ở đây đã dẫn đến sự nhất trí
08:28
a movedi chuyển towardđối với the marketthị trường modelmô hình for the entiretoàn bộ economynên kinh tê.
174
490000
5000
chuyển cả nền kinh tế thành
kinh tế thị trường
08:33
Now the ChineseTrung Quốc examplethí dụ showstrình diễn us severalmột số pointsđiểm.
175
495000
4000
Ví dụ về Trung Quốc đã
cho chúng ta thấy 1 số điều.
08:37
One is: preservegiữ gìn choicessự lựa chọn for people.
176
499000
3000
Một là: cho người dân lựa chọn.
08:40
Two: operatevận hành on the right scaletỉ lệ.
177
502000
2000
Hai là hoạt động đúng quy mô.
08:42
If you try to changethay đổi the rulesquy tắc in a villagelàng, you could do that,
178
504000
3000
Bạn có thể thay đổi
luật lệ trong một ngôi làng,
08:45
but a villagelàng would be too smallnhỏ bé
179
507000
2000
nhưng làng thì rất nhỏ
08:47
to get the kindscác loại of benefitslợi ích you can get if you have millionshàng triệu of people
180
509000
2000
để có được lợi ích
như bạn có triệu người
08:49
all workingđang làm việc underDưới good rulesquy tắc.
181
511000
2000
cùng làm việc với những luật lệ tốt.
08:51
On the other handtay, the nationquốc gia is too biglớn.
182
513000
3000
Mặt khác, quốc gia thì quá to.
08:54
If you try to changethay đổi the rulesquy tắc in the nationquốc gia,
183
516000
2000
Nếu bạn cố thay đổi
luật cho cả nước
08:56
you can't give some people a chancecơ hội
184
518000
2000
bạn không thể cho họ cơ hội
08:58
to holdgiữ back, see how things turnxoay out,
185
520000
2000
để dừng lại, quan sát mọi việc
09:00
and let othersKhác zoomthu phóng aheadphía trước and try the newMới rulesquy tắc.
186
522000
3000
và để những người khác vọt lên
với những luật lệ mới.
09:03
But citiescác thành phố give you this opportunitycơ hội
187
525000
2000
Nhưng những thành
phố này cho bạn cơ hội
09:05
to createtạo nên newMới placesnơi,
188
527000
2000
để tạo ra những nơi khác,
09:07
with newMới rulesquy tắc that people can optopt in to.
189
529000
2000
với luật khác mọi
người có thể tham gia.
09:09
And they're largelớn enoughđủ
190
531000
2000
Và chúng đủ lớn
09:11
to get all of the benefitslợi ích that we can have
191
533000
2000
để có thể đem lại lợi ích
cho chúng ta
09:13
when millionshàng triệu of us work togethercùng với nhau underDưới good rulesquy tắc.
192
535000
4000
khi hàng triệu người làm việc
dưới 1 hệ thống luật.
09:17
So the proposalđề nghị is that we
193
539000
3000
Vì thế, lời đề nghị ở đây là
09:20
conceivethụ thai of something calledgọi là a charterđiều lệ citythành phố.
194
542000
3000
chúng ta gọi nó là thành phố văn minh.
09:23
We startkhởi đầu with a charterđiều lệ that specifieschỉ định
195
545000
2000
Chúng ta bắt đầu với thể chế mà nó chỉ ra
09:25
all the rulesquy tắc requiredcần thiết
196
547000
2000
các luật lệ quy định
09:27
to attractthu hút the people who we'lltốt need to buildxây dựng the citythành phố.
197
549000
4000
để thu hút người dân xây dựng thành phố.
09:31
We'llChúng tôi sẽ need to attractthu hút the investorsnhà đầu tư
198
553000
2000
Chúng ta cũng cần thu hút nhà đầu tư
09:33
who will buildxây dựng out the infrastructurecơ sở hạ tầng --
199
555000
2000
người sẽ xây nên các cơ sở hạ tầng --
09:35
the powerquyền lực systemhệ thống, the roadsđường, the portHải cảng, the airportsân bay, the buildingscác tòa nhà.
200
557000
3000
mạng lưới điện, đường xá,
cảng biển, sân bay, các tòa cao ốc.
09:38
You'llBạn sẽ need to attractthu hút firmscông ty,
201
560000
2000
Bạn sẽ phải thu hút các công ty
09:40
who will come hirethuê mướn the people who movedi chuyển there first.
202
562000
3000
mà thuê nhân công
- những người đầu tiên định cư.
09:43
And you'llbạn sẽ need to attractthu hút familiescác gia đình,
203
565000
2000
Và bạn sẽ cần thu hút các gia đình,
09:45
the residentscư dân who will come and livetrực tiếp there permanentlyvĩnh viễn,
204
567000
2000
những cư dân đến và định cư lâu dài,
09:47
raisenâng cao theirhọ childrenbọn trẻ, get an educationgiáo dục for theirhọ childrenbọn trẻ,
205
569000
2000
nuôi dưỡng con cái, cho chúng đi học
09:49
and get theirhọ first jobviệc làm.
206
571000
2000
và làm việc
09:51
With that charterđiều lệ, people will movedi chuyển there.
207
573000
3000
Với thể chế đó, mọi người
sẽ chuyển đến đó.
09:54
The citythành phố can be builtđược xây dựng.
208
576000
2000
Thành phố sẽ được xây dựng.
09:56
And we can scaletỉ lệ this modelmô hình.
209
578000
2000
và chúng ta có thể mở rộng mô hình này.
09:58
We can go do it over and over again.
210
580000
4000
và chúng ta cứ tiếp tục như vậy.
10:02
To make it work, we need good rulesquy tắc. We'veChúng tôi đã alreadyđã discussedthảo luận that.
211
584000
3000
Để làm điều đó, ta cần
những luật lệ mà ta đã đề cập
10:05
Those are capturedbị bắt in the charterđiều lệ.
212
587000
2000
thứ mà được ghi lại trong hiến chương.
10:07
We alsocũng thế need the choicessự lựa chọn for people.
213
589000
3000
chúng ta cũng cần cho
người dân sự lựa chọn
10:10
That's really builtđược xây dựng into the modelmô hình
214
592000
2000
Đó mới thực sự là
xây dựng theo kiểu mẫu
10:12
if we allowcho phép for the possibilitykhả năng of buildingTòa nhà citiescác thành phố
215
594000
3000
nếu chúng ta xây dựng các thành phố
10:15
on uninhabitedkhông có người ở landđất đai.
216
597000
2000
ở vùng đất trống.
10:17
You startkhởi đầu from uninhabitedkhông có người ở territorylãnh thổ.
217
599000
2000
Bạn bắt đầu từ khu vực không người ở
10:19
People can come livetrực tiếp underDưới the newMới charterđiều lệ,
218
601000
2000
Người dân sẽ đến
và sống theo luật mới
10:21
but no one is forcedbuộc to livetrực tiếp underDưới it.
219
603000
3000
nhưng không ai bị
bắt ép sống ở đó
10:24
The finalsau cùng thing we need are choicessự lựa chọn for leaderslãnh đạo.
220
606000
3000
Điều cuối cùng chúng ta cần là
sự lựa chọn cho các nhà lãnh đạo
10:27
And, to achieveHoàn thành the kindloại of choicessự lựa chọn we want for leaderslãnh đạo
221
609000
2000
và để nó như điều chúng ta muốn
10:29
we need to allowcho phép for the potentialtiềm năng for partnershipsquan hệ đối tác betweengiữa nationsquốc gia:
222
611000
4000
chúng ta cần để cho họ thấy tiềm năng
hợp tác giữa các quốc gia
10:33
casescác trường hợp where nationsquốc gia work togethercùng với nhau,
223
615000
2000
khi làm việc chung với nhau,
10:35
in effecthiệu ứng, dede factotrên thực tế,
224
617000
2000
điển hình như,
10:37
the way ChinaTrung Quốc and BritainVương Quốc Anh workedđã làm việc togethercùng với nhau
225
619000
2000
cách Trung Quốc và
Anh làm việc với nhau
10:39
to buildxây dựng, first a little enclaveEnclave of the marketthị trường modelmô hình,
226
621000
4000
để xây dựng mô hình
kinh tế thị trường ở vùng nhỏ
10:43
and then scaletỉ lệ it throughoutkhắp ChinaTrung Quốc.
227
625000
2000
và sau đó là cả Trung Quốc.
10:45
In a sensegiác quan, BritainVương Quốc Anh, inadvertentlyvô tình,
228
627000
2000
ở 1 khía cạnh khác,
người Anh đã vô tình
10:47
throughxuyên qua its actionshành động in HongHồng KongKong,
229
629000
2000
làm ở Hồng Kong,
10:49
did more to reducegiảm worldthế giới povertynghèo nàn
230
631000
3000
làm tốt nhiệm vụ
xóa đói giảm nghèo
10:52
than all the aidviện trợ programschương trình that we'vechúng tôi đã undertakenthực hiện
231
634000
2000
tất cả chương trình
mà chúng ta làm
10:54
in the last centurythế kỷ.
232
636000
2000
suốt thế kỉ qua.
10:56
So if we allowcho phép for these kindloại of partnershipsquan hệ đối tác
233
638000
2000
Vì thế, nếu chúng ta
để kiểu hợp tác này
10:58
to replicatesao chép this again,
234
640000
2000
được tiếp tục lặp lại,
11:00
we can get those kindscác loại of benefitslợi ích scaledthu nhỏ lại throughoutkhắp the worldthế giới.
235
642000
4000
chúng ta có thể thu được lợi ích
trên phạm vi toàn cầu.
11:04
In some casescác trường hợp this will involveliên quan a delegationđoàn đại biểu of responsibilitytrách nhiệm,
236
646000
4000
trong 1 số trường hợp, nó sẽ
cần sự phân công trách nhiệm,
11:08
a delegationđoàn đại biểu of controlđiều khiển from one countryQuốc gia to anotherkhác
237
650000
4000
sự kiểm soát của quốc gia này
đối với quốc gia khác
11:12
to take over certainchắc chắn kindscác loại of administrativehành chính responsibilitiestrách nhiệm.
238
654000
4000
để tiếp quản chắc chắn
trách nhiệm hành chính.
11:16
Now, when I say that,
239
658000
3000
Giờ đây, khi tôi nói vậy,
11:19
some of you are startingbắt đầu to think,
240
661000
2000
một vài người ở đây
sẽ bắt đầu suy nghĩ,
11:21
"Well, is this just bringingđưa back colonialismchủ nghĩa thực dân?"
241
663000
5000
"À, nó thực ra chỉ là quay về
chủ nghĩa thực dân?"
11:26
It's not. But it's importantquan trọng to recognizenhìn nhận that the kindloại of emotionscảm xúc
242
668000
4000
Không. Nhưng sẽ là thiết yếu
khi nghĩ về những cảm xúc
11:30
that come up when we startkhởi đầu to think about these things,
243
672000
2000
sẽ xuất hiện khi ta nghĩ về điều tương tự
11:32
can get in the way, can make us pullkéo back,
244
674000
3000
vì chúng có thể cản trở chúng ta
hay làm cho ta chùn bước,
11:35
can shutđóng lại down our abilitycó khả năng,
245
677000
2000
thậm chí còn có thể dập tắt suy nghĩ
11:37
and our interestquan tâm in tryingcố gắng to explorekhám phá newMới ideasý tưởng.
246
679000
3000
và hứng thú khám phá những ý tưởng mới.
11:40
Why is this not like colonialismchủ nghĩa thực dân?
247
682000
2000
Tại sao nó không giống chủ nghĩa thực dân?
11:42
The thing that was badxấu about colonialismchủ nghĩa thực dân,
248
684000
3000
Điều không tốt về chủ nghĩa thực dân
11:45
and the thing which is residuallyresidually badxấu in some of our aidviện trợ programschương trình,
249
687000
4000
cũng như những thiếu sót
của các chương trình viện trợ
11:49
is that it involvedcó tính liên quan elementscác yếu tố of
250
691000
2000
vì nó liên quan đến sự
11:51
coercioncưỡng chế and condescensionvới.
251
693000
3000
áp bức và khinh bỉ.
11:54
This modelmô hình is all about choicessự lựa chọn,
252
696000
2000
Mô hình này nói đến sự lựa chọn,
11:56
bothcả hai for leaderslãnh đạo and for the people who will livetrực tiếp in these newMới placesnơi.
253
698000
4000
cho cả các nhà lãnh đạo và người dân
sống ở những nơi mới này.
12:00
And, choicelựa chọn is the antidotethuốc giải độc to coercioncưỡng chế and condescensionvới.
254
702000
4000
Và sự lựa chọn là chính là giải pháp.
12:04
So let's talk about how this could playchơi out in practicethực hành.
255
706000
3000
Nào hãy nói về những gì
diễn ra trong thực tế
12:07
Let's take a particularcụ thể leaderlãnh đạo, RaulRaul CastroCastro, who is the leaderlãnh đạo of CubaCuba.
256
709000
3000
Lấy điển hình là Raul Castro,
nhà lãnh đạo của Cuba
12:10
It mustphải have occurredxảy ra to CastroCastro
257
712000
2000
Nó đã xảy ra với Castro
12:12
that he has the chancecơ hội to do for CubaCuba
258
714000
3000
khi ông ấy có cơ hội làm cho Cuba
12:15
what DengĐặng Tiểu Bình XiaopingTiểu Bình did for ChinaTrung Quốc,
259
717000
2000
như Đặng Tiểu Bình
làm cho Trung Quốc,
12:17
but he doesn't have a HongHồng KongKong there on the islandĐảo in CubaCuba.
260
719000
4000
nhưng ông ấy không có Hồng
Kong như Trung Quốc ở Cuba.
12:21
He does, thoughTuy nhiên, have a little bitbit of lightánh sáng down in the southmiền Nam
261
723000
4000
Nhưng ông ấy lại có 1
tia sáng hi vọng ở phía Nam,
12:25
that has a very specialđặc biệt statustrạng thái.
262
727000
2000
nơi có 1 vị trí rất đặc biệt.
12:27
There is a zonevùng there, around GuantanamoGuantanamo BayBay,
263
729000
4000
Có 1 khu vực ở đó, gần xung
quanh Vịnh Guantanamo
12:31
where a treatyHiệp ước givesđưa ra the UnitedVương StatesTiểu bang
264
733000
2000
nơi Cuba kí hiệp ước
12:33
administrativehành chính responsibilitytrách nhiệm
265
735000
2000
giao quyền kiểm soát cho Mỹ
12:35
for a piececái of landđất đai that's about twicehai lần the sizekích thước of ManhattanManhattan.
266
737000
3000
có diện tích gấp 2 lần Manhattan.
12:38
CastroCastro goesđi to the primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư of CanadaCanada
267
740000
3000
Castro đã đến gặp thủ tướng Canada
12:41
and saysnói, "Look, the YankeesYankees have a terriblekhủng khiếp PRQUAN HỆ CÔNG CHÚNG problemvấn đề.
268
743000
4000
và bảo "Nhìn này, người Mỹ gặp
phải vấn đề quan hệ công chúng
12:45
They want to get out.
269
747000
2000
Họ muốn rời khỏi.
12:47
Why don't you, CanadaCanada, take over?
270
749000
2000
Tại sao Canada lại không tiếp quản nó?
12:49
BuildXây dựng -- runchạy a specialđặc biệt administrativehành chính zonevùng.
271
751000
4000
Xây dựng 1 khu vực quản lí đặc biệt.
12:53
AllowCho phép a newMới citythành phố to be builtđược xây dựng up there.
272
755000
2000
Cho phép thành phố mới được xây nên.
12:55
AllowCho phép manynhiều people to come in.
273
757000
2000
Cho phép người dân đến sinh sống.
12:57
Let us have a HongHồng KongKong nearbygần đó.
274
759000
2000
Để chúng tôi có 1 Hồng Kong ngay bên cạnh.
12:59
Some of my citizenscông dân will movedi chuyển into that citythành phố as well.
275
761000
3000
Một số người dân của tôi cũng sẽ đến đó.
13:02
OthersNhững người khác will holdgiữ back. But this will be
276
764000
2000
Những người khác sẽ
vẫn ở. Nhưng đây
13:04
the gatewaycửa ngõ that will connectkết nối
277
766000
2000
sẽ là cánh cửa để kết nối
13:06
the modernhiện đại economynên kinh tê and the modernhiện đại worldthế giới
278
768000
2000
nền kinh tế mới và thế giới
13:08
to my countryQuốc gia."
279
770000
2000
với nước của chúng tôi."
13:10
Now, where elsekhác mightcó thể this modelmô hình be triedđã thử?
280
772000
3000
Bây giờ, mô hình này còn
có thể thực hiện ở đâu nữa?
13:13
Well, AfricaAfrica. I've talkednói chuyện with leaderslãnh đạo in AfricaAfrica.
281
775000
2000
Châu Phi. Tôi đã bàn
với các lãnh đạo ở đó.
13:15
ManyNhiều of them totallyhoàn toàn get the notionkhái niệm of a specialđặc biệt zonevùng
282
777000
4000
Nhiều người trong số họ
hoàn toàn hiểu về đặc khu
13:19
that people can optopt into as a rulequi định.
283
781000
3000
mà mọi người có thể
chọn sống dưới 1 quy tắc.
13:22
It's a rulequi định for changingthay đổi rulesquy tắc.
284
784000
2000
Nó là quy tắc để thay đổi những quy tắc.
13:24
It's a way to createtạo nên newMới rulesquy tắc, and let people opt-inchọn không tham gia
285
786000
3000
Nó là cách để tạo quy tắc mới và
để người dân chọn 1 cuộc sống
13:27
withoutkhông có coercioncưỡng chế, and the oppositionphe đối lập that coercioncưỡng chế can forcelực lượng.
286
789000
4000
mà không có áp bức và cũng
như sự chống đối mà nó mang lại.
13:31
They alsocũng thế totallyhoàn toàn get the ideaý kiến that in some instancestrường hợp
287
793000
3000
Họ hoàn toàn hiểu ý tưởng
mà trong 1 số trường hợp
13:34
they can make more credibleđáng tin cậy promiseslời hứa to long-termdài hạn investorsnhà đầu tư --
288
796000
4000
họ có thể mang lại những lời hứa
đáng tin cho nhà đầu tư dài hạn
13:38
the kindloại of investorsnhà đầu tư who will come buildxây dựng the portHải cảng,
289
800000
2000
những người sẽ xây dựng cảng
13:40
buildxây dựng the roadsđường, in a newMới citythành phố --
290
802000
3000
đường xá trong thành phố mới --
13:43
they can make more credibleđáng tin cậy promiseslời hứa
291
805000
2000
mà họ có thể có uy tín hơn
13:45
if they do it alongdọc theo with a partnercộng sự nationquốc gia.
292
807000
2000
nếu họ làm nó với quốc gia đối tác.
13:47
PerhapsCó lẽ even in some arrangementsắp xếp
293
809000
2000
Có lẽ thậm chí trong 1 vài sự sắp đặt
13:49
that's a little bitbit like an escrowký quỹ accounttài khoản,
294
811000
2000
nó khá giống với kí quỹ tài khoản,
13:51
where you put landđất đai in the escrowký quỹ accounttài khoản
295
813000
2000
nơi mà bạn giao đất
13:53
and the partnercộng sự nationquốc gia takes responsibilitytrách nhiệm for it.
296
815000
3000
và quốc gia đối tác
chịu trách nhiệm với nó.
13:56
There is alsocũng thế lots of landđất đai in AfricaAfrica
297
818000
3000
Có rất nhiều nơi ở Châu Phi
13:59
where newMới citiescác thành phố could be builtđược xây dựng.
298
821000
2000
mà những thành phố mới được xây dựng.
14:01
This is a picturehình ảnh I tooklấy when I was flyingbay alongdọc theo the coastbờ biển.
299
823000
3000
Đây là ảnh mà tôi đã chụp
khi bay dọc theo bờ biển.
14:04
There are immensebao la stretchestrải dài of landđất đai like this --
300
826000
2000
Có nhiều dải đất mênh mông như vậy --
14:06
landđất đai where hundredshàng trăm of millionshàng triệu of people could livetrực tiếp.
301
828000
3000
nơi mà hàng trăm triệu
người có thể sinh sống.
14:09
Now, if we generalizenói chung this and think about
302
831000
2000
Bây giờ, nếu chúng ta khái quát và nghĩ về
14:11
not just one or two charterđiều lệ citestrích dẫn, but dozenshàng chục --
303
833000
3000
không chỉ 1 hay 2 thành phố
văn minh mà là hàng tá
14:14
citiescác thành phố that will help createtạo nên placesnơi for the
304
836000
4000
thành phố sẽ tạo ra nơi ở cho
14:18
manynhiều hundredshàng trăm of millionshàng triệu, perhapscó lẽ billionshàng tỷ of people
305
840000
3000
hàng trăm triệu, có lẽ hàng tỉ người
14:21
who will movedi chuyển to citiescác thành phố in the comingđang đến centurythế kỷ --
306
843000
2000
sẽ chuyển đến sống trong thế kỉ sau --
14:23
is there enoughđủ landđất đai for them?
307
845000
2000
Liệu có đủ đất cho họ không?
14:25
Well, throughoutkhắp the worldthế giới, if we look at the lightsđèn at night,
308
847000
3000
Trên khắp thế giới, nếu nhìn vào
những ánh sáng về đêm,
14:28
the one thing that's misleadinggây hiểu nhầm is that, visuallytrực quan, it looksnhìn
309
850000
2000
điều khiến ta lầm
là,bề ngoài, nó trông
14:30
like mostphần lớn of the worldthế giới is alreadyđã builtđược xây dựng out.
310
852000
2000
như hầu hết thế giới
đã được xây dựng rồi.
14:32
So let me showchỉ you why that's wrongsai rồi.
311
854000
3000
Để tôi cho các bạn thấy điều sai ở đây.
14:35
Take this representationđại diện of all of the landđất đai.
312
857000
2000
Hãy hình dung toàn bộ vùng đất
14:37
TurnBật it into a squareQuảng trường that standsđứng for
313
859000
2000
Chuyển nó về bản đồ phẳng của
14:39
all the arableArable landđất đai on EarthTrái đất.
314
861000
2000
tất cả vùng đất trồng trọt trên trái đất.
14:41
And let these dotsdấu chấm representđại diện the landđất đai that's alreadyđã takenLấy up
315
863000
2000
Và các chấm này là khu
mà chúng ta đã ở
14:43
by the citiescác thành phố that threesố ba billiontỷ people now livetrực tiếp in.
316
865000
3000
bởi những thành phố mà
3 tỉ người đang sống.
14:46
If you movedi chuyển the dotsdấu chấm down to the bottomđáy of the rectanglehình chữ nhật
317
868000
3000
Nếu bạn chuyển những chấm này
xuống đáy hình chữ nhật
14:49
you can see that the citiescác thành phố for the existinghiện tại threesố ba billiontỷ urbanđô thị residentscư dân
318
871000
4000
bạn có thể thấy những thành
phố chứa 3 tỉ dân này
14:53
take up only threesố ba percentphần trăm of the arableArable landđất đai on earthtrái đất.
319
875000
4000
chiếm chỉ 3% đất canh tác của trái đất.
14:57
So if we wanted to buildxây dựng citiescác thành phố for anotherkhác billiontỷ people,
320
879000
3000
Vì vậy, nếu chúng ta muốn xây
dựng thành phố cho 1 tỷ người
15:00
they would be dotsdấu chấm like this.
321
882000
2000
những dấu chấm đó
sẽ như thế này.
15:02
We'dChúng tôi sẽ go from threesố ba percentphần trăm of the arableArable landđất đai, to fourbốn percentphần trăm.
322
884000
3000
Chúng ta sẽ đi từ 3% đất canh tác lên 4%.
15:05
We'dChúng tôi sẽ dramaticallyđột ngột reducegiảm the humanNhân loại footprintdấu chân on EarthTrái đất
323
887000
4000
Chúng ta sẽ giảm dấu chân
con người trên trái đất
15:09
by buildingTòa nhà more citiescác thành phố that people can movedi chuyển to.
324
891000
2000
bằng cách tăng số thành
phố cho người dân.
15:11
And if these are citiescác thành phố governedcai trị by good rulesquy tắc,
325
893000
3000
Và nếu những thành phố đó
được điều hành bởi đạo luật tốt,
15:14
they can be citiescác thành phố where people are safean toàn from crimetội ác,
326
896000
3000
nó có thể là thành phố mà
người dân an toàn khỏi tội phạm,
15:17
safean toàn from diseasedịch bệnh and badxấu sanitationvệ sinh,
327
899000
3000
bệnh tật, thiếu vệ sinh,
15:20
where people have a chancecơ hội to get a jobviệc làm.
328
902000
2000
nơi mà người dân
có thể kiếm việc làm.
15:22
They can get basiccăn bản utilitiesTiện ích like electricityđiện.
329
904000
2000
Họ cũng có những lợi
ích cơ bản như điện.
15:24
TheirCủa họ kidstrẻ em can get an educationgiáo dục.
330
906000
3000
Con họ được đến trường.
15:27
So what will it take to get startedbắt đầu
331
909000
2000
Vậy, cần phải làm gì để bắt đầu
15:29
buildingTòa nhà the first charterđiều lệ citiescác thành phố,
332
911000
2000
xây dựng các thành
phố văn minh đầu tiên,
15:31
scalingnhân rộng this so we buildxây dựng manynhiều more?
333
913000
2000
mở rộng quy mô để
tacó thể xây thêm nữa?
15:33
It would help to have a manualsổ tay.
334
915000
2000
Sẽ rất hữu ích nếu ta
có sách chỉ dẫn.
15:35
(LaughterTiếng cười)
335
917000
4000
(Cười)
15:39
What universitytrường đại học professorsgiáo sư could do
336
921000
2000
Những gì giáo sư đại học có thể làm
15:41
is writeviết some detailschi tiết that mightcó thể go into this manualsổ tay.
337
923000
4000
là viết 1 số chi tiết mà có
thể có trong sách hướng dẫn.
15:45
You wouldn'tsẽ không want to let us runchạy the citiescác thành phố,
338
927000
3000
Bạn sẽ không muốn chúng
tôi điều hành các thành phố,
15:48
go out and designthiết kế them.
339
930000
2000
ra ngoài và thiết kế chúng.
15:50
You wouldn'tsẽ không let academicshọc giả out in the wildhoang dã. (LaughterTiếng cười)
340
932000
3000
Bạn cũng sẽ không thể không
kiểm soát các nhà nghiên cứu
15:53
But, you could setbộ us to work thinkingSuy nghĩ about questionscâu hỏi like,
341
935000
3000
Nhưng, bạn có thể để chúng tôi
nghĩ về những câu hỏi như,
15:56
supposegiả sử it isn't just CanadaCanada
342
938000
2000
giả sử nó không chỉ Canada
15:58
that does the dealthỏa thuận with RaulRaul CastroCastro.
343
940000
3000
đã làm với Raul Castro.
16:01
PerhapsCó lẽ BrazilBra-xin comesđến in as a participantngười tham gia,
344
943000
3000
Có thể Brazil cũng tham gia,
16:04
and SpainTây Ban Nha as well. And perhapscó lẽ CubaCuba wants to be
345
946000
2000
Tây Ban Nha cũng vậy.
Và có lẽ Cuba muốn
16:06
one of the partnersđối tác in a four-way4-way jointchung ventureliên doanh.
346
948000
3000
là 1 trong những đối tác
liên doanh 4 chiều.
16:09
How would we writeviết the treatyHiệp ước to do that?
347
951000
2000
Làm sao chúng ta viết hợp đồng đó để làm?
16:11
There is lessít hơn precedenttiền lệ for that, but that could easilydễ dàng be workedđã làm việc out.
348
953000
3000
có rất ít tiền lệ về nó, nhưng nó
có thể dễ dàng được thực hiện
16:14
How would we financetài chính this?
349
956000
2000
Làm sao chúng ta chi trả nó?
16:16
TurnsBiến out SingaporeSingapore and HongHồng KongKong
350
958000
2000
Singapore và Hồng Kong lần lượt
16:18
are citiescác thành phố that madethực hiện hugekhổng lồ gainslợi ích
351
960000
2000
là những thành phố đã
tăng rất lớn
16:20
on the valuegiá trị of the landđất đai that they ownedsở hữu when they got startedbắt đầu.
352
962000
3000
về giá trị vùng đất của họ
khi họ bắt đầu làm.
16:23
You could use the gainslợi ích on the valuegiá trị of the landđất đai
353
965000
2000
Bạn dùng những giá trị giành được
16:25
to paytrả for things like the policecảnh sát, the courtstoà án,
354
967000
3000
đem trả cho nhiều thứ
như cảnh sát, tòa án
16:28
but the schooltrường học systemhệ thống and the healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống too,
355
970000
2000
và cả hệ thống trường học và y tế
16:30
which make this a more attractivehấp dẫn placeđịa điểm to livetrực tiếp,
356
972000
3000
điều làm nó trở thành nơi đáng sống,
16:33
makeslàm cho this a placeđịa điểm where people have highercao hơn incomesthu nhập --
357
975000
2000
nơi người dân có thu nhập cao hơn
16:35
which, incidentallytình cờ, makeslàm cho the landđất đai more valuablequý giá.
358
977000
3000
vô tình, làm cho vùng đất có giá trị hơn.
16:38
So the incentivesưu đãi for the people helpinggiúp to constructxây dựng this zonevùng
359
980000
3000
Vì vậy, khuyến khích mọi người
giúp đỡ thiết lập khu vực này
16:41
and buildxây dựng it, and setbộ up the basiccăn bản rulesquy tắc,
360
983000
3000
và xây nó và đặt ra
những quy tắc cơ bản,
16:44
go very much in the right directionphương hướng.
361
986000
2000
là hướng đi đúng đắn.
16:46
So there are manynhiều other detailschi tiết like this.
362
988000
2000
Vậy, có rất nhiều chi tiết giống nó.
16:48
How could we have buildingscác tòa nhà that are
363
990000
2000
Làm thế nào để chúng ta
có những tòa cao ốc
16:50
lowthấp costGiá cả and affordablegiá cả phải chăng for people who work
364
992000
2000
mà giá thấp và vừa phải cho người
16:52
in a first jobviệc làm, assemblinglắp ráp something like an iPhoneiPhone,
365
994000
3000
mới có việc làm, mua thứ gì đó như iphone,
16:55
but make those buildingscác tòa nhà energynăng lượng efficienthiệu quả,
366
997000
2000
nhưng để những tòa
cao ốc hoạt động tốt,
16:57
and make sure that they are safean toàn, so they don't fallngã down
367
999000
2000
và bảo đảm chúng an
toàn, không bị sập
16:59
in an earthquakeđộng đất or a hurricanebão.
368
1001000
3000
khi có động đất hoặc bão.
17:02
ManyNhiều technicalkỹ thuật detailschi tiết to be workedđã làm việc out,
369
1004000
2000
Rất nhiều chi tiết cần được thực hiện,
17:04
but those of us who are alreadyđã startingbắt đầu to pursuetheo đuổi these things
370
1006000
4000
nhưng ai trong chúng ta
-người bắt đầu theo đuổi chúng
17:08
can alreadyđã tell that there is no roadblockchướng ngại vật,
371
1010000
2000
có thể nói rằng nó không có rào cản,
17:10
there's no impedimenttrở ngại, other than a failurethất bại of imaginationtrí tưởng tượng,
372
1012000
3000
không có trở ngại,thứ khác
ngoại trừ thất bại tưởng tượng
17:13
that will keep us from deliveringphân phối on
373
1015000
2000
sẽ ngăn chúng ta hướng tới
17:15
a trulythực sự globaltoàn cầu win-winthắng-thắng solutiondung dịch.
374
1017000
5000
1 giải pháp có lợi toàn cầu.
17:20
Let me concludekết luận with this picturehình ảnh.
375
1022000
3000
Để tôi kết luận bằng bức tranh này.
17:23
The reasonlý do we can be so well off,
376
1025000
2000
Lí do chúng ta có thể giàu có,
17:25
even thoughTuy nhiên there is so manynhiều people on earthtrái đất,
377
1027000
2000
mặc dù có rất nhiều người trên thế giới,
17:27
is because of the powerquyền lực of ideasý tưởng.
378
1029000
3000
là vì sức mạnh của ý tưởng.
17:30
We can sharechia sẻ ideasý tưởng with other people,
379
1032000
2000
Ta có thể chia sẻ
ý tưởng với người khác
17:32
and when they discoverkhám phá them, they sharechia sẻ with us.
380
1034000
2000
và khi họ khám phá ra,
họchia sẻ với ta
17:34
It's not like scarcekhan hiếm objectscác đối tượng,
381
1036000
2000
Nó không giống như
những thứ khan hiếm
17:36
where sharingchia sẻ meanscó nghĩa we eachmỗi get lessít hơn.
382
1038000
2000
khi chúng ta chia sẻ
chúng ta sẽ có ít hơn
17:38
When we sharechia sẻ ideasý tưởng we all get more.
383
1040000
3000
Khi chia sẻ ý tưởng,
chúng ta sẽ có nhiều hơn.
17:41
When we think about ideasý tưởng in that way,
384
1043000
2000
Khi chúng ta nghĩ ý tưởng
theo hướng này
17:43
we usuallythông thường think about technologiescông nghệ.
385
1045000
2000
Chúng ta thường nghĩ về công nghệ
17:45
But there is anotherkhác classlớp học of ideasý tưởng:
386
1047000
2000
Nhưng nó có những loại ý tưởng khác:
17:47
the rulesquy tắc that governquản lý how we interacttương tác with eachmỗi other;
387
1049000
3000
những quy tắc chi phối cách
chúng ta tương tác với người khác,
17:50
rulesquy tắc like, let's have a taxthuế systemhệ thống
388
1052000
2000
nó giống như, hãy lấy hệ thống thuế
17:52
that supportshỗ trợ a researchnghiên cứu universitytrường đại học
389
1054000
2000
mà hỗ trợ cho trường đại
học nghiên cứu
17:54
that givesđưa ra away certainchắc chắn kindscác loại of knowledgehiểu biết for freemiễn phí.
390
1056000
3000
mà dạy kiến thức
1 cách miễn phí.
17:57
Let's have a systemhệ thống where we have ownershipsở hữu of landđất đai
391
1059000
2000
Hãy có 1 chế độ mà ta
có quyền sở hữu đất
17:59
that is registeredđăng ký in a governmentchính quyền officevăn phòng,
392
1061000
2000
được đăng ký ở cơ quan hành chính,
18:01
that people can pledgecam kết as collateraltài sản thế chấp.
393
1063000
2000
mà mọi người có thể thế chấp như đồ kí quỹ
18:03
If we can keep innovatingđổi mới on our spacekhông gian of rulesquy tắc,
394
1065000
2000
Nếu ta có thể tiếp
tục cải tiến các luật
18:05
and particularlyđặc biệt innovateđổi mới in the sensegiác quan
395
1067000
2000
và đặc biệt ở khía cạnh sắp tới
18:07
of comingđang đến up with rulesquy tắc for changingthay đổi rulesquy tắc,
396
1069000
2000
về những luật về
việc thay đổi các luật,
18:09
so we don't get stuckbị mắc kẹt with badxấu rulesquy tắc,
397
1071000
3000
vì thế ta sẽ không bị
những quy tắc xấu cản trở,
18:12
then we can keep movingdi chuyển progresstiến độ forwardphía trước
398
1074000
3000
sau đó chúng ta tiếp tục quá trình
18:15
and trulythực sự make the worldthế giới a better placeđịa điểm,
399
1077000
2000
và thật sự làm cho thế giới tốt hơn
18:17
so that people like NelsonNelson and his friendsbạn bè
400
1079000
3000
để những người như Nelson và bạn cậu ấy
18:20
don't have to studyhọc any longerlâu hơn underDưới the streetlightsđèn đường. Thank you.
401
1082000
3000
không phải học dưới ánh đèn đường nữa.
Cám ơn các bạn.
18:23
(ApplauseVỗ tay)
402
1085000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Quyen Ha
Reviewed by Trang Nguyễn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul Romer - Chief Economist and Senior Vice President, World Bank
Paul Romer's research on catch-up growth in low- and middle-income countries has emphasized the importance of government policies that encourage orderly urban expansion.

Why you should listen

Paul Romer believes in the power of ideas. He first studied how to speed up the discovery and implementation of new technologies. But to address the big problems we'll face this century -- insecurity, harm to the environment, global poverty -- new technologies will not be enough. We must also speed up the discovery and implementation of new rules, of new ideas about how people interact.

Throughout human history, big improvements in systems of rules took place when new governments entered the scene. In today's world, this process has been largely shut down. To bring it back to life, Romer proposes that we create new cities where people can go to escape from bad rules and opt in to new and better ones. With better rules, people can be safe, self-interest can protect the environment, and investment can bring families all the resources that the modern world has to offer.

Romer took office as the World Bank's Chief Economist and Senior Vice President in October 2016.

More profile about the speaker
Paul Romer | Speaker | TED.com