ABOUT THE SPEAKER
Steven Johnson - Writer
Steven Berlin Johnson examines the intersection of science, technology and personal experience.

Why you should listen

Steven Johnson is a leading light of today's interdisciplinary and collaborative approach to innovation. His writings have influenced everything from cutting-edge ideas in urban planning to the battle against 21st-century terrorism. Johnson was chosen by Prospect magazine as one of the top ten brains of the digital future, and The Wall Street Journal calls him "one of the most persuasive advocates for the role of collaboration in innovation."

Johnson's work on the history of innovation inspired the Emmy-nominated six-part series on PBS, "How We Got To Now with Steven Johnson," which aired in the fall of 2014. The book version of How We Got To Now was a finalist for the PEN/E.O. Wilson Literary Science Writing Award. His new book, Wonderland: How Play Made the Modern World, revolves around the creative power of play and delight: ideas and innovations that set into motion many momentous changes in science, technology, politics and society. 

Johnson is also the author of the bestselling Where Good Ideas Come From: The Natural History of Innovation, one of his many books celebrating progress and innovation. Others include The Invention of Air and The Ghost Map. Everything Bad Is Good For You, one of the most discussed books of 2005, argued that the increasing complexity of modern media is training us to think in more complex ways. Emergence and Future Perfect explore the power of bottom-up intelligence in both nature and contemporary society.

An innovator himself, Johnson has co-created three influential sites: the pioneering online magazine FEED, the Webby-Award-winning community site, Plastic.com, and the hyperlocal media site outside.in, which was acquired by AOL in 2011.

Johnson is a regular contributor to WIRED magazine, as well as the New York Times, The Wall Street Journal and many other periodicals. He has appeared on many high-profile television programs, including "The Charlie Rose Show," "The Daily Show with Jon Stewart" and "The NewsHour with Jim Lehrer."


More profile about the speaker
Steven Johnson | Speaker | TED.com
TEDSalon 2006

Steven Johnson: How the "ghost map" helped end a killer disease

Steven Johnson: Làm thế nào "bản đồ ma quái" giúp ngăn chặn căn bệnh chết người

Filmed:
845,548 views

Tác giả Steven Johnson đưa chúng ta đi một hành trình 10 phút trên Tấm bản đồ ma quái - cuốn sách của ông về một trận bùng nổ dịch tả ở London năm 1854 và những ảnh hưởng của nó về khoa học, đô thị và xã hội hiện đại.
- Writer
Steven Berlin Johnson examines the intersection of science, technology and personal experience. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
If you haven'tđã không orderedđặt hàng yetchưa, I generallynói chung là find the rigatonirigatoni with the spicyvị cay tomatocà chua sauceNước xốt
0
0
7000
Nếu bạn chưa gọi món thì tôi thấy
mì ống với sốt cà chua cay
00:32
goesđi besttốt with diseasesbệnh tật of the smallnhỏ bé intestineruột.
1
7000
3000
ăn kèm tuyệt nhất là với những căn bệnh
của ruột non.
00:35
(LaughterTiếng cười)
2
10000
2000
(Cười)
00:37
So, sorry -- it just feelscảm thấy like I should be doing stand-upđứng lên up here because of the settingcài đặt.
3
12000
4000
Thật là xin lỗi, nhưng dường như tôi đứng
ở đây là do sự sắp đặt mà thôi.
00:41
No, what I want to do is take you back to 1854
4
16000
5000
Không, thực ra tôi muốn đưa bạn trở về
năm 1854
00:46
in LondonLondon for the nextkế tiếp fewvài minutesphút, and tell the storycâu chuyện --
5
21000
4000
tại Luân Đôn trong vài phút tới đây,
và kể một câu chuyện
00:50
in briefngắn gọn -- of this outbreakbùng phát,
6
25000
3000
ngắn thôi, về bùng nổ dịch bệnh
00:53
which in manynhiều wayscách, I think, helpedđã giúp createtạo nên the worldthế giới that we livetrực tiếp in todayhôm nay,
7
28000
4000
mà với nhiều cách khác nhau, tôi cho rằng,
đã tạo nên thế giới chúng ta sống hôm nay,
00:57
and particularlyđặc biệt the kindloại of citythành phố that we livetrực tiếp in todayhôm nay.
8
32000
2000
đặc biệt là kiểu đô thị chúng ta đang sống
00:59
This periodgiai đoạn in 1854, in the middleở giữa partphần of the 19ththứ centurythế kỷ,
9
34000
4000
Thời đó năm 1854, giữa thế kỉ 19,
01:03
in London'sCủa Luân Đôn historylịch sử, is incrediblyvô cùng interestinghấp dẫn for a numbercon số of reasonslý do.
10
38000
4000
trong lịch sử Luân Đôn, là thời kì
vô cùng thú vị vì một số lý do.
01:07
But I think the mostphần lớn importantquan trọng one is that
11
42000
3000
Nhưng tôi nghĩ lý do quan trọng nhất đó là
01:10
LondonLondon was this citythành phố of 2.5 milliontriệu people,
12
45000
3000
Luân Đôn là thành phố với 2,5 triệu dân,
01:13
and it was the largestlớn nhất citythành phố on the faceđối mặt of the planethành tinh at that pointđiểm.
13
48000
5000
và là thành phố đông đúc nhất
trên hành tinh tại thời điểm đó.
01:18
But it was alsocũng thế the largestlớn nhất citythành phố that had ever been builtđược xây dựng.
14
53000
2000
Cũng là thành phố lớn nhất được xây dựng.
01:20
And so the VictoriansVictorians were tryingcố gắng to livetrực tiếp throughxuyên qua
15
55000
3000
Những kẻ chiến thắng đã sống
01:23
and simultaneouslyđồng thời inventphát minh a wholetoàn thể newMới scaletỉ lệ of livingsống:
16
58000
4000
đồng thời tạo nên một
phong cách sống hoàn toàn mới:
01:27
this scaletỉ lệ of livingsống that we, you know, now call "metropolitanđô thị livingsống."
17
62000
4000
phong cách mà hiện giờ chúng ta gọi là
"lối sống đô thị" như các bạn đã biết.
01:32
And it was in manynhiều wayscách, at this pointđiểm in the mid-giữa-1850s, a completehoàn thành disasterthảm họa.
18
67000
6000
Và theo nhiều góc nhìn khác nhau,
những năm 1850 ấy, nó thực sự là tai họa
01:38
They were basicallyvề cơ bản a citythành phố livingsống with a modernhiện đại kindloại of industrialcông nghiệp metropolisthủ đô
19
73000
4000
Chúng về cơ bản là kiểu sống đô thị với
những khu công nghiệp hiện đại
01:42
with an ElizabethanElizabeth publiccông cộng infrastructurecơ sở hạ tầng.
20
77000
3000
và cơ sở hạ tầng công cộng
mang phong hướng Elizabeth
01:45
So people, for instanceví dụ, just to grossTổng you out for a secondthứ hai,
21
80000
5000
Giả sử có người đưa quý vị
ra ngoài trong chốc lát
01:50
had cesspoolscesspools of humanNhân loại wastechất thải in theirhọ basementtầng hầm. Like, a footchân to two feetđôi chân deepsâu.
22
85000
6000
và có những hầm chất thải trong tầng hầm
của họ, sâu cỡ một đến hai bàn chân.
01:56
And they would just kindloại of throwném the buckets down there
23
91000
3000
Họ chỉ ném những cái xô xuống đó thôi
01:59
and hopemong that it would somehowbằng cách nào đó go away,
24
94000
2000
và hy vọng nó sẽ biến mất bằng cách nào đó
02:01
and of coursekhóa học it never really would go away.
25
96000
3000
nhưng dĩ nhiên nó chẳng thể biến mất rồi.
02:04
And all of this stuffđồ đạc, basicallyvề cơ bản, had accumulatedtích lũy to the pointđiểm
26
99000
3000
Tất cả những thứ đó, về cơ bản, dần
tích luỹ đến độ
02:07
where the citythành phố was incrediblyvô cùng offensivephản cảm to just walkđi bộ around in.
27
102000
4000
mà chỉ đi bộ loanh quanh trong thành phố
thôi cũng đã rất khó chịu.
02:11
It was an amazinglyđáng kinh ngạc smellyhôi citythành phố. Not just because of the cesspoolscesspools,
28
106000
4000
Nó là một thành phố bốc mùi kinh khủng.
Không chỉ vì những hầm chất thải,
02:15
but alsocũng thế the sheertuyệt numbercon số of livestockvật nuôi in the citythành phố would shocksốc people.
29
110000
3000
mà còn bởi lượng gia súc trong
thành phố sẽ khiến mọi người sốc.
02:18
Not just the horsesngựa, but people had cowsbò cái in theirhọ atticsgác xép that they would use for milkSữa,
30
113000
4000
Không chỉ có ngựa, họ còn nuôi bò
trên tầng áp mái để lấy sữa,
02:22
that they would hoistcẩu up there and keep them in the atticgác xép
31
117000
3000
họ kéo bò lên và cứ thế nuôi chúng
trên căn áp mái
02:25
untilcho đến literallynghĩa đen theirhọ milkSữa ranchạy out and they diedchết,
32
120000
2000
cho đến khi chúng cạn kiệt sữa và chết đi,
02:27
and then they would dragkéo them off to the bonekhúc xương boilersnồi hơi down the streetđường phố.
33
122000
6000
rồi người ta sẽ kéo chúng ra rồi đưa vào
những nồi nấu xương trên đường.
02:33
So, you would just walkđi bộ around LondonLondon at this pointđiểm
34
128000
3000
Thế nên chỉ cần đi dạo quanh Luân Đôn
ở thời điểm này thôi
02:36
and just be overwhelmedquá tải with this stenchmùi hôi thối.
35
131000
3000
thì bạn cũng sẽ bị choáng bởi mùi hôi ấy.
02:39
And what endedđã kết thúc up happeningxảy ra is that an entiretoàn bộ emergingmới nổi publiccông cộng healthSức khỏe systemhệ thống
36
134000
5000
Kết quả là toàn bộ hệ thống y tế công cộng
mới lập
02:44
becameđã trở thành convincedthuyết phục that it was the smellmùi that was killinggiết chết everybodymọi người,
37
139000
4000
bị thuyết phục rằng chính thứ mùi hôi
chết người ấy,
02:48
that was creatingtạo these diseasesbệnh tật
38
143000
2000
cái mùi tạo ra các dịch bệnh.
02:50
that would wipelau throughxuyên qua the citythành phố everymỗi threesố ba or fourbốn yearsnăm.
39
145000
3000
sẽ quét qua thành phố 3 đến 4 năm một lần
02:53
And cholerabệnh tả was really the great killersát thủ of this periodgiai đoạn.
40
148000
2000
Dịch tả chính là tên sát nhân thời kì này.
02:55
It arrivedđã đến in LondonLondon in 1832, and everymỗi fourbốn or fivesố năm yearsnăm
41
150000
5000
Nó đã tràn vào Luân Đôn năm 1832,
và cứ bốn hay năm năm,
03:00
anotherkhác epidemicustaw teraz teraz would take 10,000, 20,000 people in LondonLondon
42
155000
4000
một trận khác tiếp tục cướp đi mạng sống
của 10-20 ngàn người ở London
03:04
and throughoutkhắp the U.K.
43
159000
2000
và trên khắp liên hiệp Anh.
03:06
And so the authoritiescơ quan chức năng becameđã trở thành convincedthuyết phục that this smellmùi was this problemvấn đề.
44
161000
4000
Và rồi chính quyền đã bị thuyết phục rằng
thứ mùi kia chính là vấn đề
03:10
We had to get ridthoát khỏi of the smellmùi.
45
165000
2000
mà chúng ta cần phải tháo gỡ
03:12
And so, in factthực tế, they concoctedpha chế a couplevợ chồng of earlysớm, you know,
46
167000
3000
Trên thực tế, họ đã dự thảo
phương án từ sớm, bạn biết đấy,
03:15
foundingthành lập public-healthsức khỏe cộng đồng interventionscan thiệp in the systemhệ thống of the citythành phố,
47
170000
4000
mhững thiết lập vì sức khỏe cộng đồng
trên toàn hệ thống thành phố
03:19
one of which was calledgọi là the "NuisancesPhiền hà ActHành động,"
48
174000
2000
một trong số đó là "Đạo luật can thiệp"
03:21
which they got everybodymọi người as farxa as they could
49
176000
2000
theo đó họ đưa người dân
đi xa nhất có thể
03:23
to emptytrống out theirhọ cesspoolscesspools and just pourđổ all that wastechất thải into the rivercon sông.
50
178000
5000
để dọn sạch tất cả hầm chứa và
đổ tất cả chất thải xuống sông
03:28
Because if we get it out of the streetsđường phố, it'llnó sẽ smellmùi much better,
51
183000
4000
Vì nếu ta đưa chúng ra khỏi đường phố,
không khí sẽ dễ chịu hơn
03:32
and -- oh right, we drinkuống from the rivercon sông.
52
187000
4000
và, phải rồi, chúng ta uống nước sông.
03:36
So what endedđã kết thúc up happeningxảy ra, actuallythực ra,
53
191000
2000
Và điều cuối cùng thực sự xảy ra là
03:38
is they endedđã kết thúc up increasingtăng the outbreaksbộc phát of cholerabệnh tả
54
193000
2000
một trận bùng phát dịch tả
03:40
because, as we now know, cholerabệnh tả is actuallythực ra in the waterNước.
55
195000
4000
bởi vì, giờ chúng ta đã biết,
mầm dịch tả thực sự phát ra từ nước
03:44
It's a waterbornenước diseasedịch bệnh, not something that's in the airkhông khí.
56
199000
3000
chứ không phải từ bất cứ thứ gì
trong không khí
03:47
It's not something you smellmùi or inhalehít vào; it's something you ingestnuốt.
57
202000
3000
không phải thứ bạn hít mà là thứ bạn ăn
03:50
And so one of the foundingthành lập momentskhoảnh khắc of publiccông cộng healthSức khỏe in the 19ththứ centurythế kỷ
58
205000
4000
Và một trong những sáng lập ở thời kì đầu
vì sức khỏe cộng đồng thế kỉ 19
03:54
effectivelycó hiệu quả poisonedngộ độc the waterNước supplycung cấp of LondonLondon much more effectivelycó hiệu quả
59
209000
4000
làm nhiễm độc nặng
nguồn cấp nước của London
03:58
than any modernhiện đại day bioterroristnhà khủng bố sinh học could have ever dreamedmơ ước of doing.
60
213000
3000
hơn cả tác nhân sinh học hiện đại
từng được nghĩ tới
04:01
So this was the statetiểu bang of LondonLondon in 1854,
61
216000
4000
Đó là thời kì ở London năm 1854,
04:05
and in the middleở giữa of all this carnagesự tàn sát and offensivephản cảm conditionsđiều kiện,
62
220000
6000
và giữa tất cả sự tàn phá và đe dọa
04:11
and in the midstgiữa of all this scientificthuộc về khoa học confusionsự nhầm lẫn
63
226000
3000
giữa những bế tắc của khoa học
04:14
about what was actuallythực ra killinggiết chết people,
64
229000
3000
trong việc tìm ra thứ gì
thực sự đang giết người
04:17
it was a very talentedcó tài classiccổ điển 19ththứ centurythế kỷ multi-disciplinariannhiều kỷ luật namedđặt tên JohnJohn SnowTuyết,
65
232000
6000
và một người đa kỉ luật, vô cùng tài năng,
sống giữa thế kỉ 19 tên John Snow
04:23
who was a localđịa phương doctorBác sĩ in SohoSoho in LondonLondon,
66
238000
3000
là bác sĩ trạm xá vùng Soho tại London
04:26
who had been arguingtranh luận for about fourbốn or fivesố năm yearsnăm
67
241000
2000
đã tranh luận trong suốt 4 đến 5 năm
04:28
that cholerabệnh tả was, in factthực tế, a waterbornenước diseasedịch bệnh,
68
243000
3000
rằng dịch tả là bệnh đường nước
04:31
and had basicallyvề cơ bản convincedthuyết phục nobodykhông ai of this.
69
246000
3000
nhưng không ai bị thuyết phục
04:34
The publiccông cộng healthSức khỏe authoritiescơ quan chức năng had largelyphần lớn ignoredlàm ngơ what he had to say.
70
249000
4000
Hội đồng sức khỏe cộng đồng đã bỏ ngoài
tất cả những gì ông nói
04:38
And he'danh ấy madethực hiện the casetrường hợp in a numbercon số of papersgiấy tờ and donelàm xong a numbercon số of studieshọc,
71
253000
4000
Ông đã dựng tình huống trên giấy và
làm hàng loạt các thí nghiệm
04:42
but nothing had really stuckbị mắc kẹt.
72
257000
2000
nhưng không có gì vướng mắc.
04:44
And partphần of -- what's so interestinghấp dẫn about this storycâu chuyện to me
73
259000
2000
Và phần tôi thấy vô cùng thú vị
04:46
is that in some wayscách, it's a great casetrường hợp studyhọc in how culturalvăn hoá changethay đổi happensxảy ra,
74
261000
5000
là mô hình nghiên cứu về
những thay đổi văn hóa
04:51
how a good ideaý kiến eventuallycuối cùng comesđến to winthắng lợi out over much worsetệ hơn ideasý tưởng.
75
266000
5000
về những ý tưởng tuyệt vời nảy sinh và
vượt lên những ý tưởng tồi
04:56
And SnowTuyết laboredlao động for a long time with this great insightcái nhìn sâu sắc that everybodymọi người ignoredlàm ngơ.
76
271000
4000
Và Snow miệt mài nghiên cứu rất lâu với
sáng trí vĩ đại mà mọi người đều bỏ qua.
05:00
And then on one day, AugustTháng tám 28ththứ of 1854,
77
275000
5000
Rồi đến một ngày, ngày 28 tháng 8 năm 1854
05:05
a youngtrẻ childđứa trẻ, a five-month-oldnăm tháng tuổi girlcon gái whose first nameTên we don't know,
78
280000
4000
một đứa trẻ, bé gái 5 tháng tuổi mà nay
chúng ta vẫn không biết tên họ của cô
05:09
we know her only as BabyEm bé LewisLewis, somehowbằng cách nào đó contractedký hợp đồng cholerabệnh tả,
79
284000
4000
ta chỉ biết cô bé với tên Baby Lewis,
con bé mắc dịch tả
05:13
cameđã đến down with cholerabệnh tả at 40 BroadRộng StreetStreet.
80
288000
3000
và chết tại 40 Broad Street
05:16
You can't really see it in this mapbản đồ, but this is the mapbản đồ
81
291000
3000
Bạn không thể nhìn ra trên bản đồ đâu,
nhưng đây chính là bản đồ
05:19
that becomestrở thành the centralTrung tâm focustiêu điểm in the secondthứ hai halfmột nửa of my booksách.
82
294000
5000
nó đóng một phần quan trọng ở phần 2
trong cuốn sách tôi viết
05:24
It's in the middleở giữa of SohoSoho, in this workingđang làm việc classlớp học neighborhoodkhu vực lân cận,
83
299000
2000
Ở vùng trung Soho, giữa người dân lao động
05:26
this little girlcon gái becomestrở thành sickđau ốm and it turnslượt out that the cesspoolcesspool,
84
301000
4000
cô bé này dần trở nên ốm yếu và
hóa ra những hầm chất thải
05:30
that they still continuetiếp tục to have, despitemặc dù the NuisancesPhiền hà ActHành động,
85
305000
3000
mà người dân vẫn sử dụng,
dù đã có Đạo luật can thiệp
05:33
borderedcó biên giới on an extremelyvô cùng popularphổ biến waterNước pumpmáy bơm,
86
308000
4000
nằm sát cạnh nguồn bơm nước chính
05:37
localđịa phương wateringtưới nước holelỗ that was well knownnổi tiếng for the besttốt waterNước in all of SohoSoho,
87
312000
4000
nguồn cấp nước địa phương
nổi tiếng toàn Soho với chất nước tốt
05:41
that all the residentscư dân from SohoSoho and the surroundingxung quanh neighborhoodskhu phố would go to.
88
316000
4000
mà tất cả cư dân của Soho và
các vùng phụ cận đều đến để lấy nước
05:45
And so this little girlcon gái inadvertentlyvô tình endedđã kết thúc up
89
320000
3000
Rồi cô bé cũng đến và vô tình
05:48
contaminatinggây ô nhiễm the waterNước in this popularphổ biến pumpmáy bơm,
90
323000
2000
gây nhiễm nước của trạm cấp đông đúc này
05:50
and one of the mostphần lớn terrifyingđáng sợ outbreaksbộc phát in the historylịch sử of EnglandAnh
91
325000
6000
và dẫn tới trận bùng nổ dịch tả kinh hoàng
trong suốt lịch sử Anh quốc
05:56
eruptedbùng nổ about two or threesố ba daysngày latermột lát sau.
92
331000
2000
lan tràn chỉ sau hai hoặc ba ngày mà thôi.
05:58
LiterallyNghĩa là, 10 percentphần trăm of the neighborhoodkhu vực lân cận diedchết in sevenbảy daysngày,
93
333000
4000
10% cư dân chết chỉ trong bảy ngày
06:02
and much more would have diedchết if people hadn'tđã không fledchạy trốn
94
337000
2000
sẽ còn nhiều người chết
nếu họ không di tản
06:04
after the initialban đầu outbreakbùng phát kickedđá in.
95
339000
3000
sau trường hợp ủ bệnh đầu tiên phát ra.
06:07
So it was this incrediblyvô cùng terrifyingđáng sợ eventbiến cố.
96
342000
2000
Đó chính là sự kiện kinh hoàng này
06:09
You had these scenescảnh of entiretoàn bộ familiescác gia đình dyingchết
97
344000
3000
Bạn sẽ chứng kiến cái chết của cả gia đình
06:12
over the coursekhóa học of 48 hoursgiờ of cholerabệnh tả,
98
347000
2000
sau hơn 48 tiếng dịch tả ủ bệnh,
06:14
alonemột mình in theirhọ one-roommột phòng apartmentscăn hộ, in theirhọ little flatscăn hộ.
99
349000
5000
từng người một trong những khu căn hộ nhỏ
06:19
Just an extraordinarybất thường, terrifyingđáng sợ scenebối cảnh.
100
354000
3000
Một cảnh tượng kinh hoàng quá sức.
06:22
SnowTuyết livedđã sống nearở gần there, heardnghe about the outbreakbùng phát,
101
357000
4000
Snow sống gần đó, nghe tin về bệnh dịch
06:26
and in this amazingkinh ngạc acthành động of couragelòng can đảm wentđã đi directlytrực tiếp into the bellybụng of the beastquái thú
102
361000
3000
và với lòng dũng cảm phi thường,
ông đã đi vào hang hổ
06:29
because he thought an outbreakbùng phát that concentratedtập trung
103
364000
3000
vì ông cho rằng một trận bùng dịch
nếu được lưu ý
06:32
could actuallythực ra potentiallycó khả năng endkết thúc up convincingthuyết phục people that,
104
367000
4000
sẽ mạnh mẽ khiến mọi người tin rằng
06:36
in factthực tế, the realthực menaceđe dọa of cholerabệnh tả was in the waterNước supplycung cấp and not in the airkhông khí.
105
371000
6000
mầm bệnh dịch tả thực sự phát ra từ nước,
không phải không khí
06:42
He suspectednghi ngờ an outbreakbùng phát that concentratedtập trung
106
377000
2000
Ông ngờ rằng một trận dịch được lưu ý
06:44
would probablycó lẽ involveliên quan a singleĐộc thân pointđiểm sourcenguồn.
107
379000
4000
có thể sẽ chỉ điểm nguồn bệnh
06:48
One singleĐộc thân thing that everybodymọi người was going to
108
383000
2000
Chỉ một điểm mà mọi người đều kéo tới
06:50
because it didn't have the traditionaltruyên thông slowerchậm pathcon đường
109
385000
3000
do không tồn tại lối mòn
rút ngắn việc truyền nhiễm
06:53
of infectionsnhiễm trùng that you mightcó thể expectchờ đợi.
110
388000
3000
mà bạn có thể đã nghĩ đến.
06:56
And so he wentđã đi right in there and startedbắt đầu interviewingphỏng vấn people.
111
391000
3000
Ông đã đúng và đi hỏi chuyện mọi người
06:59
He eventuallycuối cùng enlistedgia nhập the help of this amazingkinh ngạc other figurenhân vật,
112
394000
4000
Ông đã có sự trợ giúp đắc lực
từ những số liệu thống kê
07:03
who'sai kindloại of the other protagonistnhân vật chính of the booksách --
113
398000
2000
và cũng là nội dung chính của cuốn sách
07:05
this guy, HenryHenry WhiteheadWhitehead, who was a localđịa phương ministerbộ trưởng, mục sư,
114
400000
3000
Henry Whitehead, thị trưởng địa phương
07:08
who was not at all a man of sciencekhoa học, but was incrediblyvô cùng sociallyxã hội connectedkết nối;
115
403000
3000
không có khái niệm về khoa học,
nhưng quan hệ xã hội rộng rãi
07:11
he knewbiết everybodymọi người in the neighborhoodkhu vực lân cận.
116
406000
2000
Ông ta biết rõ tất cả cư dân trong vùng
07:13
And he managedquản lý to tracktheo dõi down, WhiteheadWhitehead did,
117
408000
2000
Và cố điều tra,
Whitehead thực sự đã làm,
07:15
manynhiều of the casescác trường hợp of people who had drunksay waterNước from the pumpmáy bơm,
118
410000
3000
Rất nhiều trường hợp uống nước từ trạm bơm
07:18
or who hadn'tđã không drunksay waterNước from the pumpmáy bơm.
119
413000
2000
và cả người không uống nước từ trạm bơm ấy
07:20
And eventuallycuối cùng SnowTuyết madethực hiện a mapbản đồ of the outbreakbùng phát.
120
415000
5000
Cuối cùng, Snow vẽ ra bản đồ
của trận bùng nổ dịch
07:25
He foundtìm increasinglyngày càng that people who drankUống from the pumpmáy bơm were gettingnhận được sickđau ốm.
121
420000
3000
Ông dần nhận ra người uống nước
từ trạm bơm đang dần ốm yếu
07:28
People who hadn'tđã không drunksay from the pumpmáy bơm were not gettingnhận được sickđau ốm.
122
423000
3000
Người không uống nước ở đó thì không hề gì
07:31
And he thought about representingđại diện that
123
426000
2000
Và ông nghĩ về cách để mô tả
07:33
as a kindloại of a tablebàn of statisticssố liệu thống kê of people livingsống in differentkhác nhau neighborhoodskhu phố,
124
428000
3000
giống kiểu bảng thống kê dân cư
sống tại những vùng khác nhau
07:36
people who hadn'tđã không, you know, percentagesphần trăm of people who hadn'tđã không,
125
431000
2000
người không uống nước,
chiếm tỉ lệ riêng
07:38
but eventuallycuối cùng he hitđánh upontrên the ideaý kiến
126
433000
2000
nhưng cuối cùng ông lại có ý nghĩ rằng
07:40
that what he neededcần was something that you could see.
127
435000
2000
thứ ông cần không phải thứ quý vị thấy
07:42
Something that would take in a sensegiác quan a higher-levelmức cao hơn viewlượt xem
128
437000
2000
Thứ mà thực sự ý nghĩa
ở góc nhìn cao hơn
07:44
of all this activityHoạt động that had been happeningxảy ra in the neighborhoodkhu vực lân cận.
129
439000
3000
bao trùm toàn bộ hoạt động
đã diễn ra trong vùng dân cư này
07:47
And so he createdtạo this mapbản đồ,
130
442000
3000
Và ông thiết lập bản đồ này
07:50
which basicallyvề cơ bản endedđã kết thúc up representingđại diện all the deathsngười chết in the neighborhoodskhu phố
131
445000
4000
về cơ bản thể hiện lượng người chết
tại những vùng dân cư
07:54
as blackđen barsthanh at eachmỗi addressđịa chỉ nhà.
132
449000
3000
là những cột đen tại mỗi địa điểm
07:57
And you can see in this mapbản đồ, the pumpmáy bơm right at the centerTrung tâm of it
133
452000
3000
Và quý vị có thể thấy ở đây,
trạm bơm ngay tại trung tâm
08:00
and you can see that one of the residencesnhà ở down the way
134
455000
2000
và một vùng dân cư bên đường
08:02
had about 15 people deadđã chết.
135
457000
2000
với khoảng 15 người chết
08:04
And the mapbản đồ is actuallythực ra a little bitbit biggerlớn hơn.
136
459000
2000
Và bản đồ thực tế rộng hơn một chút
08:06
As you get furtherthêm nữa and furtherthêm nữa away from the pumpmáy bơm,
137
461000
2000
Khi quý vị nhìn rộng ra từ trạm bơm
08:08
the deathsngười chết beginbắt đầu to growlớn lên lessít hơn and lessít hơn frequentthường xuyên.
138
463000
3000
lượng người chết giảm dần
08:11
And so you can see this something poisonousđộc
139
466000
3000
Và bạn có thể thấy có thứ độc hại
08:14
emanatingphát ra out of this pumpmáy bơm that you could see in a glancenháy mắt.
140
469000
4000
lan ra từ trạm bơm
chỉ bằng một cái nhìn lướt qua
08:18
And so, with the help of this mapbản đồ,
141
473000
2000
Và rồi, với bản đồ này,
08:20
and with the help of more evangelizingtruyền bá
142
475000
2000
cộng thêm những lời loan báo tin vui
08:22
that he did over the nextkế tiếp fewvài yearsnăm
143
477000
2000
rằng ông đã thành công đồn cả mấy năm sau
08:24
and that WhiteheadWhitehead did, eventuallycuối cùng, actuallythực ra,
144
479000
2000
và Whitehead cũng vậy, cuối cùng thì,
08:26
the authoritiescơ quan chức năng slowlychậm rãi startedbắt đầu to come around.
145
481000
2000
các cơ quan chức năng dần hiểu ra.
08:28
It tooklấy much longerlâu hơn than sometimesđôi khi we like to think in this storycâu chuyện,
146
483000
3000
Mất nhiều thời gian hơn thường lệ
để ta muốn nghĩ về chuyện này
08:31
but by 1866, when the nextkế tiếp biglớn cholerabệnh tả outbreakbùng phát cameđã đến to LondonLondon,
147
486000
5000
Nhưng trước năm 1866, khi trận dịch lớn
tiếp theo bùng nổ tại London
08:36
the authoritiescơ quan chức năng had been convincedthuyết phục -- in partphần because of this storycâu chuyện,
148
491000
4000
chính quyền đã bị thuyết phục,
phần vì câu chuyện này
08:40
in partphần because of this mapbản đồ -- that in factthực tế the waterNước was the problemvấn đề.
149
495000
4000
phần vì bản đồ này, nhưng thực tế
nước vẫn là một vấn đề
08:44
And they had alreadyđã startedbắt đầu buildingTòa nhà the sewerscống rãnh in LondonLondon,
150
499000
2000
Họ đã xây dựng những cống nước ở London
08:46
and they immediatelyngay wentđã đi to this outbreakbùng phát
151
501000
2000
và lập tức trải qua trận phát dịch này
08:48
and they told everybodymọi người to startkhởi đầu boilingsôi theirhọ waterNước.
152
503000
2000
họ yêu cầu người dân đun nước dùng
08:50
And that was the last time that LondonLondon has seenđã xem a cholerabệnh tả outbreakbùng phát sincekể từ.
153
505000
5000
Và đó cũng là lần cuối
London trải qua trận bùng nổ dịch tả
08:55
So, partphần of this storycâu chuyện, I think -- well, it's a terrifyingđáng sợ storycâu chuyện,
154
510000
3000
Một phần câu chuyện, tôi nghĩ,
thật đáng buồn
08:58
it's a very darktối storycâu chuyện and it's a storycâu chuyện
155
513000
2000
nó là câu chuyện ảm đạm và là câu chuyện
09:00
that continuestiếp tục on in manynhiều of the developingphát triển citiescác thành phố of the worldthế giới.
156
515000
4000
còn diễn ra tại những đô thị
đang phát triển trên thế giới
09:04
It's alsocũng thế a storycâu chuyện really that is fundamentallyvề cơ bản optimisticlạc quan,
157
519000
3000
Nó cũng là câu chuyện
có những điều khá lạc quan
09:07
which is to say that it's possiblekhả thi to solvegiải quyết these problemscác vấn đề
158
522000
3000
rằng vấn đề có thể được tháo gỡ
09:10
if we listen to reasonlý do, if we listen to the kindloại of wisdomsự khôn ngoan of these kindscác loại of mapsbản đồ,
159
525000
4000
nếu ta biết lắng nghe nguyên nhân,
nghe điều thông thái từ bản đồ kiểu này
09:14
if we listen to people like SnowTuyết and WhiteheadWhitehead,
160
529000
2000
nghe theo những người như Snow, Whitehead
09:16
if we listen to the localsngười địa phương who understandhiểu không
161
531000
2000
lắng nghe dân địa phương, những người hiểu
09:18
what's going on in these kindscác loại of situationstình huống.
162
533000
3000
điều gì thực sự đang diễn ra
trong những bối cảnh như thế này
09:21
And what it endedđã kết thúc up doing is makingchế tạo the ideaý kiến
163
536000
3000
Và cuối cùng là biết kiến tạo nên ý tưởng
09:24
of large-scalequy mô lớn metropolitanđô thị livingsống a sustainablebền vững one.
164
539000
4000
về một vùng đô thị rộng lớn bền vững
09:28
When people were looking at 10 percentphần trăm of theirhọ neighborhoodskhu phố dyingchết
165
543000
3000
Khi người ta nhìn vào 10% cư dân
trong vùng mình chết
09:31
in the spacekhông gian of sevenbảy daysngày,
166
546000
2000
chỉ trong có bảy ngày
09:33
there was a widespreadphổ biến rộng rãi consensussự đồng thuận that this couldn'tkhông thể go on,
167
548000
3000
sẽ có một sự đồng tình lan rộng rằng
điều ấy chả thể tiếp diễn
09:36
that people weren'tkhông phải meantý nghĩa to livetrực tiếp in citiescác thành phố of 2.5 milliontriệu people.
168
551000
4000
rằng người ta không thể
sống tại thành phố với 2,5 triệu dân
09:40
But because of what SnowTuyết did, because of this mapbản đồ,
169
555000
2000
Nhưng vì Snow đã thành công, vì bản đồ này
09:42
because of the wholetoàn thể seriesloạt of reformscải cách
170
557000
2000
vì hàng loạt những cải cách
09:44
that happenedđã xảy ra in the wakeđánh thức of this mapbản đồ,
171
559000
2000
diễn ra trong sự nhận thức về bản đồ này
09:46
we now take for grantedđược cấp that citiescác thành phố have 10 milliontriệu people,
172
561000
4000
chúng ta giờ đây cho là đương nhiên rằng
thành phố với 10 triệu dân
09:50
citiescác thành phố like this one are in factthực tế sustainablebền vững things.
173
565000
2000
thành phố giống như hiện giờ là bền vững
09:52
We don't worrylo that NewMới YorkYork CityThành phố is going to collapsesự sụp đổ in on itselfchinh no
174
567000
3000
Chúng ta không hề lo lắng rằng
New York sẽ tự nó mà sụp đổ
09:55
quitekhá the way that, you know, RomeRome did,
175
570000
2000
giống kiểu, bạn biết đấy, Rome đã trải qua
09:57
and be 10 percentphần trăm of its sizekích thước in 100 yearsnăm or 200 yearsnăm.
176
572000
3000
và chỉ còn rộng bằng 10% trước kia
trong 100 hoặc 200 năm
10:00
And so that in a way is the ultimatetối hậu legacydi sản of this mapbản đồ.
177
575000
3000
Và theo hướng đó, chỉ còn bản đồ này
như là di sản cuối cùng
10:03
It's a mapbản đồ of deathsngười chết that endedđã kết thúc up creatingtạo a wholetoàn thể newMới way of life,
178
578000
5000
Đây là bản đồ của nỗi chết chóc nhưng
lại kiến tạo một con đường mới của sự sống
10:08
the life that we're enjoyingthưởng thức here todayhôm nay. Thank you very much.
179
583000
3000
cuộc sống mà chúng ta tận hưởng hôm nay.
Trân trọng cảm ơn.
Translated by Linh Nguyễn
Reviewed by Xấu Xí

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Steven Johnson - Writer
Steven Berlin Johnson examines the intersection of science, technology and personal experience.

Why you should listen

Steven Johnson is a leading light of today's interdisciplinary and collaborative approach to innovation. His writings have influenced everything from cutting-edge ideas in urban planning to the battle against 21st-century terrorism. Johnson was chosen by Prospect magazine as one of the top ten brains of the digital future, and The Wall Street Journal calls him "one of the most persuasive advocates for the role of collaboration in innovation."

Johnson's work on the history of innovation inspired the Emmy-nominated six-part series on PBS, "How We Got To Now with Steven Johnson," which aired in the fall of 2014. The book version of How We Got To Now was a finalist for the PEN/E.O. Wilson Literary Science Writing Award. His new book, Wonderland: How Play Made the Modern World, revolves around the creative power of play and delight: ideas and innovations that set into motion many momentous changes in science, technology, politics and society. 

Johnson is also the author of the bestselling Where Good Ideas Come From: The Natural History of Innovation, one of his many books celebrating progress and innovation. Others include The Invention of Air and The Ghost Map. Everything Bad Is Good For You, one of the most discussed books of 2005, argued that the increasing complexity of modern media is training us to think in more complex ways. Emergence and Future Perfect explore the power of bottom-up intelligence in both nature and contemporary society.

An innovator himself, Johnson has co-created three influential sites: the pioneering online magazine FEED, the Webby-Award-winning community site, Plastic.com, and the hyperlocal media site outside.in, which was acquired by AOL in 2011.

Johnson is a regular contributor to WIRED magazine, as well as the New York Times, The Wall Street Journal and many other periodicals. He has appeared on many high-profile television programs, including "The Charlie Rose Show," "The Daily Show with Jon Stewart" and "The NewsHour with Jim Lehrer."


More profile about the speaker
Steven Johnson | Speaker | TED.com