ABOUT THE SPEAKER
Bjorn Lomborg - Global prioritizer
Danish political scientist Bjorn Lomborg heads the Copenhagen Consensus, which has prioritized the world's greatest problems -- global warming, world poverty, disease -- based on how effective our solutions might be. It's a thought-provoking, even provocative list.

Why you should listen

Bjorn Lomborg isn't afraid to voice an unpopular opinion. In 2007, he was named one of the 100 Most Influential People by Time magazine after the publication of his controversial book The Skeptical Environmentalist, which challenged widely held beliefs that the environment is getting worse. This year, he was named on of the "50 people who cold save the planet" by the Guardian newspaper. In 2007 he published Cool It: The Skeptical Environmentalist's Guide to Global Warming, further analyzes what today's science tells us about global warming and its risks. That same year, his next book Solutions for the World's Biggest Problems was released, which provided a summary of the greatest challenges facing humanity. 

In 2004, he convened the Copenhagen Consensus, which tries to prioritize the world's greatest challenges based on the impact we can make, a sort of bang-for-the-buck breakdown for attacking problems such as global warming, world poverty and disease.

It begins from the premise that we can't solve every problem in the world, and asks: Which ones should we fix first?
The Copenhagen Consensus 2004 tapped the expertise of world-leading economists, as well as a diverse forum of young participants; collectively, they determined that control of HIV/AIDS was the best investment -- and mitigating global warming was the worst. Lomborg summarized these findings in How to Spend $50 Billion to Make the World a Better Place. In spring of 2008, Copenhagen Consensus convened again, assembling over 55 international economists, including 4 Nobel laureates, to assess, prioritize and brainstorm solutions for the major global challenges of today, including conflicts, malnutrition, health, education and terrorism. In 2013, he published How to Spend $75 Billion to Make the Wolrd a Better Place.


More profile about the speaker
Bjorn Lomborg | Speaker | TED.com
TED2005

Bjorn Lomborg: Global priorities bigger than climate change

Bjorn Lomborg đặt các ưu tiên cho thế giới

Filmed:
1,695,569 views

Có trong tay 50 tỉ đô la, bạn sẽ giải quyết đại dịch AIDS hay sự nóng lên toàn cầu trước? Nhà khoa học chính trị người Đan Mạch Bjorn Lomborg đưa ra một số câu trả lời đáng ngạc nhiên.
- Global prioritizer
Danish political scientist Bjorn Lomborg heads the Copenhagen Consensus, which has prioritized the world's greatest problems -- global warming, world poverty, disease -- based on how effective our solutions might be. It's a thought-provoking, even provocative list. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:24
What I'd like to talk about is really the biggestlớn nhất problemscác vấn đề in the worldthế giới.
0
0
4000
Điều mà tôi sắp trình bày thực sự là những vấn đề lớn nhất của thế giới.
00:28
I'm not going to talk about "The SkepticalHoài nghi EnvironmentalistMôi trường học" --
1
4000
2000
Tôi sẽ không nói về cuốn 'Những nhà môi trường hay nghi ngờ'
00:30
probablycó lẽ that's alsocũng thế a good choicelựa chọn.
2
6000
2000
-- có thể cũng rất hay.
00:32
(LaughterTiếng cười)
3
8000
1000
(Tiếng cười)
00:33
But I am going talk about: what are the biglớn problemscác vấn đề in the worldthế giới?
4
9000
3000
Nhưng tôi sẽ trình bày về: điều gì đang là những vấn đề lớn nhất hiện nay?
00:36
And I mustphải say, before I go on, I should askhỏi everymỗi one of you
5
12000
3000
Trước khi tiếp tục, xin được phép mời mọi người
00:39
to try and get out pencây bút and papergiấy
6
15000
2000
lấy giấy bút ra
00:41
because I'm actuallythực ra going to askhỏi you to help me to look at how we do that.
7
17000
3000
vì tôi sẽ nhờ các bạn giúp đỡ thực hiện công việc này.
00:44
So get out your pencây bút and papergiấy.
8
20000
2000
Vì vậy hãy lấy ra một cái bút và tờ giấy.
00:46
BottomDưới cùng linehàng is, there is a lot of problemscác vấn đề out there in the worldthế giới.
9
22000
2000
Luận điểm chính là, có rất nhiều vấn đề đang tồn tại trên thế giới.
00:48
I'm just going to listdanh sách some of them.
10
24000
2000
Tôi sẽ chỉ nêu tên một vài trong số đó.
00:50
There are 800 milliontriệu people starvingđói khát.
11
26000
2000
Có 800 triệu người đang chết đói.
00:52
There's a billiontỷ people withoutkhông có cleandọn dẹp drinkinguống waterNước.
12
28000
2000
Một tỉ người không có nước sạch.
00:54
Two billiontỷ people withoutkhông có sanitationvệ sinh.
13
30000
2000
Hai tỉ người không được sống trong môi trường hợp vệ sinh.
00:56
There are severalmột số milliontriệu people dyingchết of HIVPHÒNG CHỐNG HIV and AIDSAIDS.
14
32000
3000
Có vài triệu người đang chết vì HIV/AIDS.
00:59
The listsdanh sách go on and on.
15
35000
2000
Danh sách cứ kéo dài mãi.
01:01
There's two billionshàng tỷ of people who will be severelynghiêm trọng affectedbị ảnh hưởng by climatekhí hậu changethay đổi -- so on.
16
37000
5000
Có 2 tỉ người sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề từ biến đổi khí hậu -- vân vân.
01:06
There are manynhiều, manynhiều problemscác vấn đề out there.
17
42000
2000
Có rất nhiều, rất nhiều vấn đề ngoài kia.
01:08
In an ideallý tưởng worldthế giới, we would solvegiải quyết them all, but we don't.
18
44000
4000
Trong một thế giới lý tưởng, chúng ta sẽ giải quyết hết tất cả, nhưng thực sự thì không thể.
01:12
We don't actuallythực ra solvegiải quyết all problemscác vấn đề.
19
48000
2000
Chúng ta không thật sự giải quyết hết được tất cả các vấn đề.
01:14
And if we do not, the questioncâu hỏi I think we need to askhỏi ourselveschúng ta --
20
50000
4000
Và nếu chúng ta không làm được,
01:18
and that's why it's on the economynên kinh tê sessionphiên họp -- is to say,
21
54000
3000
tôi cho rằng chúng ta cần tự hỏi --
01:21
if we don't do all things, we really have to startkhởi đầu askinghỏi ourselveschúng ta,
22
57000
3000
chúng ta cần tự hỏi,
01:24
which onesnhững người should we solvegiải quyết first?
23
60000
2000
vấn đề nào ta sẽ giải quyết trước?
01:26
And that's the questioncâu hỏi I'd like to askhỏi you.
24
62000
2000
Và đó cũng chính là câu hỏi tôi muốn hỏi các bạn.
01:28
If we had say, 50 billiontỷ dollarsUSD over the nextkế tiếp fourbốn yearsnăm to spendtiêu
25
64000
5000
Nếu chúng ta có 50 tỉ đô trong 4 năm tới
01:33
to do good in this worldthế giới, where should we spendtiêu it?
26
69000
3000
để cải thiện thế giới, nên tiêu số tiền đó vào đâu?
01:36
We identifiedxác định 10 of the biggestlớn nhất challengesthách thức in the worldthế giới,
27
72000
3000
Chúng ta đã xác định được 10 thách thức lớn nhất toàn cầu,
01:39
and I will just brieflyngắn gọn readđọc them:
28
75000
2000
và tôi sẽ đọc qua tất cả.
01:41
climatekhí hậu changethay đổi, communicabledễ lây diseasesbệnh tật, conflictsmâu thuẫn, educationgiáo dục,
29
77000
2000
Biến đổi khí hậu, bệnh dịch, xung đột, giáo dục,
01:43
financialtài chính instabilitysự bất ổn, governancequản trị and corruptiontham nhũng,
30
79000
2000
bất ổn kinh tế, chính quyền và tham nhũng,
01:45
malnutritionsuy dinh dưỡng and hungerđói, populationdân số migrationdi cư,
31
81000
3000
suy dinh dưỡng và nạn đói, di cư,
01:48
sanitationvệ sinh and waterNước, and subsidiestrợ cấp and tradebuôn bán barriershàng rào.
32
84000
3000
nguồn nước và vấn đề vệ sinh, hỗ trợ tài chánh và rào cản thương mại.
01:51
We believe that these in manynhiều wayscách
33
87000
2000
Chúng ta tin rằng danh sách này
01:53
encompassbao gồm the biggestlớn nhất problemscác vấn đề in the worldthế giới.
34
89000
2000
bao gồm những vấn đề khó khăn nhất toàn cầu.
01:55
The obvioushiển nhiên questioncâu hỏi would be to askhỏi,
35
91000
2000
Câu hỏi rõ ràng là,
01:57
what do you think are the biggestlớn nhất things?
36
93000
2000
bạn nghĩ đâu là vấn đề lớn nhất?
01:59
Where should we startkhởi đầu on solvinggiải quyết these problemscác vấn đề?
37
95000
3000
Chúng ta bắt đầu giải quyết những vấn đề này từ đâu?
02:02
But that's a wrongsai rồi problemvấn đề to askhỏi.
38
98000
2000
Nhưng đó là một câu hỏi sai.
02:04
That was actuallythực ra the problemvấn đề that was askedyêu cầu in DavosDavos in JanuaryTháng một.
39
100000
3000
Đó chính xác là câu hỏi xuất hiện tại Davos vào tháng Một.
02:07
But of coursekhóa học, there's a problemvấn đề in askinghỏi people to focustiêu điểm on problemscác vấn đề.
40
103000
3000
Tuy nhiên, có vấn đề với việc yêu cầu mọi người tập trung vào các vấn đề.
02:10
Because we can't solvegiải quyết problemscác vấn đề.
41
106000
3000
Bởi vì ta không thể giải quyết các vấn đề.
02:13
SurelyChắc chắn the biggestlớn nhất problemvấn đề we have in the worldthế giới is that we all diechết.
42
109000
3000
Chắc chắn rằng vấn đề lớn nhất là chúng ta đều sẽ chết.
02:16
But we don't have a technologyCông nghệ to solvegiải quyết that, right?
43
112000
2000
Và ta không có công nghệ để giải quyết vấn đề đó, đúng không?
02:18
So the pointđiểm is not to prioritizeưu tiên problemscác vấn đề,
44
114000
3000
Vì vậy, điểm mấu chốt ở đây không phải là ưu tiên các vấn đề,
02:21
but the pointđiểm is to prioritizeưu tiên solutionscác giải pháp to problemscác vấn đề.
45
117000
4000
mà là ưu tiên giải pháp cho các vấn đề.
02:25
And that would be -- of coursekhóa học that getsđược a little more complicatedphức tạp.
46
121000
3000
Tất nhiên sẽ phức tạp hơn.
02:28
To climatekhí hậu changethay đổi that would be like KyotoKyoto.
47
124000
2000
Giải quyết biến đổi khí hậu sẽ như nghị định thư Kyoto.
02:30
To communicabledễ lây diseasesbệnh tật, it mightcó thể be healthSức khỏe clinicsphòng khám or mosquitomuỗi netslưới.
48
126000
3000
Bệnh dịch, có thể là cơ sở khám chữa bệnh hoặc màn chống muỗi.
02:33
To conflictsmâu thuẫn, it would be U.N.'s'S peacekeepingbảo vệ forceslực lượng, and so on.
49
129000
3000
Đối với xung đột, giải pháp sẽ là lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc, vân vân.
02:36
The pointđiểm that I would like to askhỏi you to try to do,
50
132000
5000
Điều mà tôi muốn các bạn thử thực hiện
02:41
is just in 30 secondsgiây -- and I know this is in a sensegiác quan
51
137000
3000
đó là chỉ trong 30 giây -- và tôi biết khá bất khả thi --
02:44
an impossibleKhông thể nào taskbài tập -- writeviết down what you think
52
140000
2000
viết ra những điều bạn cho rằng
02:46
is probablycó lẽ some of the tophàng đầu prioritiesưu tiên.
53
142000
2000
cần được ưu tiên nhất.
02:48
And alsocũng thế -- and that's, of coursekhóa học, where economicsKinh tế học getsđược eviltà ác --
54
144000
3000
Và đồng thời viết ra
02:51
to put down what are the things we should not do, first.
55
147000
3000
những điều chúng ta không nên làm trước tiên.
02:54
What should be at the bottomđáy of the listdanh sách?
56
150000
2000
Điều gì sẽ nằm ở cuối danh sách?
02:56
Please, just take 30 secondsgiây, perhapscó lẽ talk to your neighborhàng xóm,
57
152000
3000
Vui lòng, trong 30 giây, có thể trao đổi với người ngồi cạnh,
02:59
and just figurenhân vật out what should be the tophàng đầu prioritiesưu tiên
58
155000
2000
tìm ra những vấn đề chính
03:01
and the bottomđáy prioritiesưu tiên of the solutionscác giải pháp that we have
59
157000
2000
và những giải pháp chính
03:03
to the world'scủa thế giới biggestlớn nhất issuesvấn đề.
60
159000
2000
cho những vấn đề lớn nhất của thế giới.
03:05
The amazingkinh ngạc partphần of this processquá trình -- and of coursekhóa học, I mean,
61
161000
3000
Điều tuyệt vời của quá trình này -- tất nhiên
03:08
I would love to -- I only have 18 minutesphút,
62
164000
2000
tôi cũng rất thích - đó là tôi chỉ có 18 phút,
03:10
I've alreadyđã givenđược you quitekhá a substantialđáng kể amountsố lượng of my time, right?
63
166000
2000
tôi đã cho các bạn một phần thời gian đáng kể của tôi đúng không?
03:12
I'd love to go into, and get you to think about this processquá trình,
64
168000
4000
Tôi rất muốn thâm nhập và khơi dậy suy nghĩ của các bạn về quá trình này,
03:16
and that's actuallythực ra what we did.
65
172000
2000
đó cũng là những gì chúng ta vừa làm.
03:18
And I alsocũng thế stronglymạnh mẽ encouragekhuyến khích you,
66
174000
2000
Tôi đặc biệt khuyến khích các bạn suy nghĩ về,
03:20
and I'm sure we'lltốt alsocũng thế have these discussionsthảo luận afterwardssau đó,
67
176000
2000
và chắc chắc chúng ta sẽ thảo luận sau,
03:22
to think about, how do we actuallythực ra prioritizeưu tiên?
68
178000
2000
về cách chúng ta đặt ưu tiên như thế nào?
03:24
Of coursekhóa học, you have to askhỏi yourselfbản thân bạn,
69
180000
2000
Tất nhiên, các bạn sẽ phải tự hỏi
03:26
why on EarthTrái đất was suchnhư là a listdanh sách never donelàm xong before?
70
182000
2000
tại sao từ trước tới nay chưa ai lên một danh sách như thế này?
03:28
And one reasonlý do is that prioritizationưu tiên is incrediblyvô cùng uncomfortablekhó chịu.
71
184000
5000
Và một nguyên nhân nằm ở sự khó khăn khi đặt ưu tiên.
03:33
NobodyKhông ai wants to do this.
72
189000
2000
Không ai muốn làm việc này.
03:35
Of coursekhóa học, everymỗi organizationcơ quan would love to be on the tophàng đầu of suchnhư là a listdanh sách.
73
191000
3000
Đương nhiên, mọi tổ chức muốn đứng đầu một danh sách như thế.
03:38
But everymỗi organizationcơ quan would alsocũng thế hateghét bỏ to be not on the tophàng đầu of the listdanh sách.
74
194000
3000
Nhưng mọi tổ chức cũng đều không muốn phải xếp sau.
03:41
And sincekể từ there are manynhiều more not-number-onekhông-số-một spotsđiểm on the listdanh sách
75
197000
4000
Vì có rất nhiều kẻ-đứng-sau trong danh sách
03:45
than there is numbercon số onesnhững người, it makeslàm cho perfecthoàn hảo sensegiác quan
76
201000
3000
hơn là số kẻ đứng đầu,
03:48
not to want to do suchnhư là a listdanh sách.
77
204000
2000
đó cũng là điều dễ hiểu nếu không ai muốn lập một danh sách như vậy.
03:50
We'veChúng tôi đã had the U.N. for almosthầu hết 60 yearsnăm,
78
206000
2000
Liên hợp quốc đã tồn tại được gần 60 năm,
03:52
yetchưa we'vechúng tôi đã never actuallythực ra madethực hiện a fundamentalcăn bản listdanh sách
79
208000
3000
nhưng chúng ta chưa bao giờ thực sự lên một danh sách nền tảng
03:55
of all the biglớn things that we can do in the worldthế giới,
80
211000
2000
về tất cả những việc lớn ta có thể làm,
03:57
and said, which of them should we do first?
81
213000
3000
hoặc việc nào ta nên làm trước.
04:00
So it doesn't mean that we are not prioritizingưu tiên --
82
216000
3000
Điều này không có nghĩa là chúng ta không có bất kỳ sự ưu tiên nào --
04:03
any decisionphán quyết is a prioritizationưu tiên, so of coursekhóa học we are still prioritizingưu tiên,
83
219000
4000
mọi quyết định đều là một ưu tiên, thế nên đương nhiên ta vẫn đang xét ưu tiên
04:07
if only implicitlyngầm -- and that's unlikelykhông chắc to be as good
84
223000
3000
ngầm -- và cách này khó có thể sáng suốt
04:10
as if we actuallythực ra did the prioritizationưu tiên,
85
226000
2000
như khi chúng ta thực sự đặt ra ưu tiên,
04:12
and wentđã đi in and talkednói chuyện about it.
86
228000
2000
đào sâu và trao đổi về nó.
04:14
So what I'm proposingđề nghị is really to say that we have,
87
230000
2000
Điều mà tôi đề xuất là
04:16
for a very long time, had a situationtình hình when we'vechúng tôi đã had a menuthực đơn of choicessự lựa chọn.
88
232000
4000
từ lâu ta đã có rất nhiều lựa chọn.
04:20
There are manynhiều, manynhiều things we can do out there,
89
236000
2000
Có rất nhiều việc chúng ta có thể làm,
04:22
but we'vechúng tôi đã not had the pricesgiá cả, norcũng không the sizeskích thước.
90
238000
3000
nhưng ta không có bảng giá, không có kích cỡ.
04:25
We have not had an ideaý kiến.
91
241000
2000
Không biết bất cứ điều gì.
04:27
ImagineHãy tưởng tượng going into a restaurantnhà hàng and gettingnhận được this biglớn menuthực đơn cardThẻ,
92
243000
3000
Tưởng tưởng bạn đi vào một nhà hàng và thấy một thực đơn rất đồ sộ,
04:30
but you have no ideaý kiến what the pricegiá bán is.
93
246000
2000
nhưng không biết gì về giá cả.
04:32
You know, you have a pizzapizza; you've no ideaý kiến what the pricegiá bán is.
94
248000
2000
Nếu bạn gọi pizza và không biết giá của nó,
04:34
It could be at one dollarđô la; it could be 1,000 dollarsUSD.
95
250000
2000
nó có thể tốn 1 đô, hoặc 1000 đô.
04:36
It could be a family-sizequy mô gia đình pizzapizza;
96
252000
2000
Có thể là một pizza cỡ gia đình
04:38
it could be a very individual-sizekích thước cá nhân pizzapizza, right?
97
254000
2000
hoặc cũng có thể là pizza cho một người ăn.
04:40
We'dChúng tôi sẽ like to know these things.
98
256000
2000
Chúng ta muốn biết những thông tin đó.
04:42
And that is what the CopenhagenCopenhagen ConsensusSự đồng thuận is really tryingcố gắng to do --
99
258000
2000
Và đó cũng là điều Hiệp ước Copenhagen đang cố gắng thực hiện --
04:44
to try to put pricesgiá cả on these issuesvấn đề.
100
260000
3000
định giá cho những vấn đề này.
04:47
And so basicallyvề cơ bản, this has been the CopenhagenCopenhagen Consensus'Sự đồng thuận' processquá trình.
101
263000
3000
Và cơ bản, đó cũng là quá trình của Hiệp ước Copenhagen.
04:50
We got 30 of the world'scủa thế giới besttốt economistsnhà kinh tế học, threesố ba in eachmỗi areakhu vực.
102
266000
4000
Chúng ta có 30 nhà kinh tế đứng đầu thế giới, 3 đại diện mỗi khu vực.
04:54
So we have threesố ba of world'scủa thế giới tophàng đầu economistsnhà kinh tế học writeviết about climatekhí hậu changethay đổi.
103
270000
3000
3 nhà kinh tế hàng đầu thế giới viết về biến đổi khí hậu.
04:57
What can we do? What will be the costGiá cả
104
273000
3000
Ta có thể làm gì? Giá cần trả là gì?
05:00
and what will be the benefitlợi ích of that?
105
276000
1000
Và việc đó đem lại lợi ích gì?
05:01
LikewiseTương tự như vậy in communicabledễ lây diseasesbệnh tật.
106
277000
2000
Tương tự đối với bệnh truyền nhiễm,
05:03
ThreeBa of the world'scủa thế giới tophàng đầu expertsCác chuyên gia sayingnói, what can we do?
107
279000
3000
Ba trong số các chuyên gia hàng đầu thế giới thảo luận, ta có thể làm gì?
05:06
What would be the pricegiá bán?
108
282000
1000
Giá là gì?
05:07
What should we do about it, and what will be the outcomekết quả?
109
283000
3000
Chúng ta nên làm gì để thay đổi điều này, và kết quả sẽ là gì?
05:10
And so on.
110
286000
1000
Và tương tự.
05:11
Then we had some of the world'scủa thế giới tophàng đầu economistsnhà kinh tế học,
111
287000
2000
Các nhà kinh tế học hàng đầu thế giới,
05:13
eighttám of the world'scủa thế giới tophàng đầu economistsnhà kinh tế học, includingkể cả threesố ba NobelGiải Nobel LaureatesNhững người đoạt giải,
112
289000
4000
tám nhà kinh tế học, bao gồm 3 người đoạt giải Nobel Kinh tế,
05:17
meetgặp in CopenhagenCopenhagen in MayCó thể 2004.
113
293000
3000
họp tại Copenhagen tháng 5 năm 2004.
05:20
We calledgọi là them the "dreammơ tưởng teamđội."
114
296000
2000
Chúng tôi đặt tên cho họ là nhóm mơ ước.
05:22
The CambridgeCambridge UniversityTrường đại học prefectscác trưởng phòng decidedquyết định to call them
115
298000
3000
Các trưởng khoa Đại học Cambridge quyết định gọi họ là
05:25
the RealThực tế MadridMadrid of economicsKinh tế học.
116
301000
2000
Real Madrid của ngành kinh tế học.
05:27
That workscông trinh very well in EuropeEurope, but it doesn't really work over here.
117
303000
2000
Điều đó rất có hiệu quả ở châu Âu nhưng không thực sự ở đây.
05:29
And what they basicallyvề cơ bản did was come out with a prioritizedưu tiên listdanh sách.
118
305000
4000
Họ về cơ bản lập được một danh sách với thứ tự ưu tiên.
05:33
And then you askhỏi, why economistsnhà kinh tế học?
119
309000
2000
Có thể bạn sẽ hỏi: tại sao lại là các nhà kinh tế học?
05:35
And of coursekhóa học, I'm very happyvui mừng you askedyêu cầu that questioncâu hỏi -- (LaughterTiếng cười) --
120
311000
2000
Và đương nhiên, tôi rất vui vì bạn đã hỏi câu đó -- (Tiếng cười) --
05:37
because that's a very good questioncâu hỏi.
121
313000
2000
vì nó thực sự là một câu hỏi hay.
05:39
The pointđiểm is, of coursekhóa học, if you want to know about malariabệnh sốt rét,
122
315000
3000
Điều đáng nói ở đây là, nếu bạn muốn tìm hiểu về bệnh sốt rét,
05:42
you askhỏi a malariabệnh sốt rét expertchuyên gia.
123
318000
2000
bạn hỏi một chuyên gia về sốt rét.
05:44
If you want to know about climatekhí hậu, you askhỏi a climatologistnhà khí hậu học.
124
320000
2000
Nếu bạn muốn biết về khí hậu, bạn hỏi một nhà khí tượng.
05:46
But if you want to know which of the two you should dealthỏa thuận with first,
125
322000
3000
Nhưng nếu bạn muốn biết nên giải quyết cái nào trước trong hai vấn đề,
05:49
you can't askhỏi eitherhoặc of them, because that's not what they do.
126
325000
3000
bạn không thể hỏi ai trong số hai người vừa rồi -- vì đó không phải là nghề của họ.
05:52
That is what economistsnhà kinh tế học do.
127
328000
2000
Đó là việc của các nhà kinh tế học.
05:54
They prioritizeưu tiên.
128
330000
1000
Họ đặt ra thứ tự ưu tiên.
05:55
They make that in some wayscách disgustingghê tởm taskbài tập of sayingnói, which one should we do first,
129
331000
5000
Họ làm cái việc mà chúng ta cho là đáng ghê tởm, quyết định điều gì nên làm trước,
06:00
and which one should we do afterwardssau đó?
130
336000
2000
điều gì làm sau.
06:02
So this is the listdanh sách, and this is the one I'd like to sharechia sẻ with you.
131
338000
3000
Và đây chính là danh sách, đây chính là thứ tôi muốn chia sẻ với các bạn.
06:05
Of coursekhóa học, you can alsocũng thế see it on the websitetrang mạng,
132
341000
2000
Tất nhiên tất cả các bạn đều có thể xem trên website,
06:07
and we'lltốt alsocũng thế talk about it more, I'm sure, as the day goesđi on.
133
343000
3000
và chắc chắn chúng ta sẽ tiếp tục trao đổi về nó trong ngày hôm nay.
06:10
They basicallyvề cơ bản cameđã đến up with a listdanh sách where they said
134
346000
2000
Họ về cơ bản lập ra một danh sách của những dự án,
06:12
there were badxấu projectsdự án -- basicallyvề cơ bản, projectsdự án
135
348000
3000
trong đó có những dự án tồi
06:15
where if you investđầu tư a dollarđô la, you get lessít hơn than a dollarđô la back.
136
351000
3000
mà nếu anh đầu tư 1 đô, anh lấy lại được ít hơn 1 đô.
06:18
Then there's fairhội chợ projectsdự án, good projectsdự án and very good projectsdự án.
137
354000
4000
Còn có cả các dự án khá, dự án tốt và dự án xuất sắc.
06:22
And of coursekhóa học, it's the very good projectsdự án we should startkhởi đầu doing.
138
358000
2000
Và tất nhiên, ta nên bắt đầu thực hiện từ những dự án xuất sắc.
06:24
I'm going to go from backwardsngược
139
360000
2000
Tôi sẽ đi ngược lại.
06:26
so that we endkết thúc up with the besttốt projectsdự án.
140
362000
2000
chúng ta đang có những dự án tốt nhất.
06:28
These were the badxấu projectsdự án.
141
364000
2000
Đây là những cái tệ nhất.
06:30
As you mightcó thể see the bottomđáy of the listdanh sách was climatekhí hậu changethay đổi.
142
366000
4000
Như bạn có thể thấy ở đáy danh sách là biến đổi khí hậu.
06:34
This offendsxúc phạm a lot of people, and that's probablycó lẽ one of the things
143
370000
4000
Nó làm mất lòng rất nhiều người, và đó có thể là một trong những thứ
06:38
where people will say I shouldn'tkhông nên come back, eitherhoặc.
144
374000
2000
người ta bảo tôi không nên nhắc lại.
06:40
And I'd like to talk about that, because that's really curiousHiếu kỳ.
145
376000
2000
Tôi thì lại rất thích nói về chuyện đó, rất đáng tò mò.
06:42
Why is it it cameđã đến up?
146
378000
2000
Tại sao nó xuất hiện ở đây?
06:44
And I'll actuallythực ra alsocũng thế try to get back to this
147
380000
2000
Tôi sẽ quay lai điểm này
06:46
because it's probablycó lẽ one of the things
148
382000
2000
bởi vì nó là một trong những điểm thuộc danh sách của các bạn
06:48
that we'lltốt disagreekhông đồng ý with on the listdanh sách that you wroteđã viết down.
149
384000
2000
mà chúng ta sẽ không đồng ý với nhau.
06:50
The reasonlý do why they cameđã đến up with sayingnói that KyotoKyoto --
150
386000
3000
Lí do họ cho rằng nghị định thư Kyoto --
06:53
or doing something more than KyotoKyoto -- is a badxấu dealthỏa thuận
151
389000
2000
hay những việc quy mô lớn hơn nghị định thư Kyoto -- là một việc làm không tốt
06:55
is simplyđơn giản because it's very inefficientkhông hiệu quả.
152
391000
2000
là bởi vì nó không hiệu quả.
06:57
It's not sayingnói that globaltoàn cầu warmingsự nóng lên is not happeningxảy ra.
153
393000
2000
Không phải không có nóng lên toàn cầu
06:59
It's not sayingnói that it's not a biglớn problemvấn đề.
154
395000
2000
Không phải nóng lên toàn cầu không là một vấn đề lớn.
07:01
But it's sayingnói that what we can do about it
155
397000
2000
Họ cho rằng những điều chúng ta đang làm
07:03
is very little, at a very highcao costGiá cả.
156
399000
3000
là rất ít ỏi, và phải trả một giá quá cao.
07:06
What they basicallyvề cơ bản showchỉ us, the averageTrung bình cộng of all macroeconomickinh tế vĩ mô modelsmô hình,
157
402000
4000
Họ cho thấy với các mô hình kinh tế vĩ mô trung bình,
07:10
is that KyotoKyoto, if everyonetất cả mọi người agreedđã đồng ý, would costGiá cả about 150 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm.
158
406000
5000
nếu mọi người đều đồng ý, nghị định thư Kyoto sẽ tốn khoảng 150 tỉ đô la mỗi năm.
07:15
That's a substantialđáng kể amountsố lượng of moneytiền bạc.
159
411000
2000
Một số tiền đáng kể.
07:17
That's two to threesố ba timeslần the globaltoàn cầu developmentphát triển aidviện trợ
160
413000
2000
Gấp 2 đến 3 lần số trợ cấp phát triển
07:19
that we give the ThirdThứ ba WorldTrên thế giới everymỗi yearnăm.
161
415000
2000
ta cung cấp cho các nước Thế giới Thứ ba mỗi năm.
07:21
YetNào được nêu ra it would do very little good.
162
417000
2000
Song khoản tiền đó làm được rất ít.
07:23
All modelsmô hình showchỉ it will postponehoãn warmingsự nóng lên for about sixsáu yearsnăm in 2100.
163
419000
4000
Mọi mô hình cho thấy tới năm 2100 nó sẽ đẩy lùi sự nóng lên khoảng 6 năm.
07:27
So the guy in BangladeshBangladesh who getsđược a flood in 2100 can wait untilcho đến 2106.
164
423000
4000
Vì thế, người dân ở Bangladesh thay vì bị lũ năm 2100 có thể đợi đến 2106.
07:31
Which is a little good, but not very much good.
165
427000
2000
Khá tốt, nhưng không phải rất tốt.
07:33
So the ideaý kiến here really is to say, well, we'vechúng tôi đã spentđã bỏ ra a lot of moneytiền bạc doing a little good.
166
429000
5000
Chúng ta tốn quá nhiều tiền bạc để đem lại quá ít lợi ích.
07:38
And just to give you a sensegiác quan of referencetài liệu tham khảo,
167
434000
2000
Để cung cấp cho các bạn một sự tham khảo,
07:40
the U.N. actuallythực ra estimateước tính that for halfmột nửa that amountsố lượng,
168
436000
2000
Liên hợp quốc ước tính với nửa số tiền đó,
07:42
for about 75 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm,
169
438000
2000
khoảng 75 tỉ đô mỗi năm,
07:44
we could solvegiải quyết all majorchính basiccăn bản problemscác vấn đề in the worldthế giới.
170
440000
3000
chúng ta có thể giải quyết mọi vấn đề cơ bản trên thế giới.
07:47
We could give cleandọn dẹp drinkinguống waterNước, sanitationvệ sinh, basiccăn bản healthcarechăm sóc sức khỏe
171
443000
3000
Ta có thể cung cấp nước sạch, điều kiện vệ sinh, dịch vụ y tế
07:50
and educationgiáo dục to everymỗi singleĐộc thân humanNhân loại beingđang on the planethành tinh.
172
446000
3000
và giáo dục tới mọi con người trên hành tinh.
07:53
So we have to askhỏi ourselveschúng ta, do we want to spendtiêu twicehai lần the amountsố lượng
173
449000
4000
Hãy tự hỏi bản thân chúng ta, ta có muốn dành gấp đôi số tiền đó
07:57
on doing very little good?
174
453000
1000
để làm một việc nhỏ bé như thế?
07:58
Or halfmột nửa the amountsố lượng on doing an amazingkinh ngạc amountsố lượng of good?
175
454000
3000
Hay một nửa khoản tiền đó để làm những điều tốt đẹp khác?
08:01
And that is really why it becomestrở thành a badxấu projectdự án.
176
457000
3000
Đó chính là lí do nó trở thành một dự án hỏng.
08:04
It's not to say that if we had all the moneytiền bạc in the worldthế giới, we wouldn'tsẽ không want to do it.
177
460000
3000
Song điều này không có nghĩa là nếu có rất nhiều tiền ta không muốn thực hiện nó.
08:07
But it's to say, when we don't, it's just simplyđơn giản not our first prioritysự ưu tiên.
178
463000
4000
Mà là khi chúng ta không làm, đơn giản là vì nó không thuộc ưu tiên tối cao của ta.
08:11
The fairhội chợ projectsdự án -- noticeđể ý I'm not going to commentbình luận on all these --
179
467000
3000
Những dự án khá -- lưu ý tôi sẽ không nhận xét hết --
08:14
but communicabledễ lây diseasesbệnh tật, scaletỉ lệ of basiccăn bản healthSức khỏe servicesdịch vụ -- just madethực hiện it,
180
470000
4000
ngoại trừ bệnh truyền nhiễm, quy mô các dịch vụ y tế cơ bản - đưa vào
08:18
simplyđơn giản because, yes, scaletỉ lệ of basiccăn bản healthSức khỏe servicesdịch vụ is a great thing.
181
474000
3000
đơn giản vì quy mô dịch vụ y tế là một điều rất tốt.
08:21
It would do a lot of good, but it's alsocũng thế very, very costlytốn kém.
182
477000
3000
Nó sẽ rất hữu dụng nhưng cũng rất tốn kém.
08:24
Again, what it tellsnói us is suddenlyđột ngột
183
480000
2000
Một lần nữa, nó nhắc ta rằng
08:26
we startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about bothcả hai sideshai bên of the equationphương trình.
184
482000
2000
bỗng nhiên ta bắt đầu cân nhắc hai bên của đẳng thức.
08:28
If you look at the good projectsdự án, a lot of sanitationvệ sinh and waterNước projectsdự án cameđã đến in.
185
484000
4000
Nếu bạn xem xét, có thể thấy có rất nhiều các dự án tốt về vệ sinh và nước sạch
08:32
Again, sanitationvệ sinh and waterNước is incrediblyvô cùng importantquan trọng,
186
488000
2000
Xin nhắc lại, vấn đề vệ sinh và nước sạch là rất quan trọng,
08:34
but it alsocũng thế costschi phí a lot of infrastructurecơ sở hạ tầng.
187
490000
3000
nhưng cũng tốn kém về cơ sở hạ tầng.
08:37
So I'd like to showchỉ you the tophàng đầu fourbốn prioritiesưu tiên
188
493000
2000
Giờ tôi muốn trình bày về bốn ưu tiên hàng đầu
08:39
which should be at leastít nhất the first onesnhững người that we dealthỏa thuận with
189
495000
3000
những vấn đề nên được giải quyết đầu tiên
08:42
when we talk about how we should dealthỏa thuận with the problemscác vấn đề in the worldthế giới.
190
498000
3000
khi ta thảo luận về cách đương đầu với các vấn đề của thế giới.
08:45
The fourththứ tư besttốt problemvấn đề is malariabệnh sốt rét -- dealingxử lý with malariabệnh sốt rét.
191
501000
4000
Vấn đề thứ 4 là bệnh sốt rét - giải quyết sốt rét.
08:49
The incidencetỷ lệ of malariabệnh sốt rét is about a couplevợ chồng of [milliontriệu] people get infectedbị nhiễm bệnh everymỗi yearnăm.
192
505000
4000
Có khoảng vài triệu người mắc bệnh mỗi năm.
08:53
It mightcó thể even costGiá cả up towardsvề hướng a percentagephần trăm pointđiểm of GDPGDP
193
509000
4000
Nó có thể tốn kém một số phần trăm GDP
08:57
everymỗi yearnăm for affectedbị ảnh hưởng nationsquốc gia.
194
513000
2000
mỗi năm của những nước bị ảnh hưởng.
08:59
If we investedđầu tư about 13 billiontỷ dollarsUSD over the nextkế tiếp fourbốn yearsnăm,
195
515000
4000
Nếu ta đầu tư 13 tỉ đô trong 4 năm tiếp theo,
09:03
we could bringmang đến that incidencetỷ lệ down to halfmột nửa.
196
519000
2000
ta có thể giảm mức ảnh hưởng xuống còn một nửa.
09:05
We could avoidtránh about 500,000 people dyingchết,
197
521000
3000
Ta có thể tránh cho 500 nghìn người không phải chết,
09:08
but perhapscó lẽ more importantlyquan trọng, we could avoidtránh about a [milliontriệu] people
198
524000
3000
quan trọng hơn, khoảng 1 tỉ người không
09:11
gettingnhận được infectedbị nhiễm bệnh everymỗi yearnăm.
199
527000
1000
bị lây nhiễm mỗi năm.
09:12
We would significantlyđáng kể increasetăng theirhọ abilitycó khả năng
200
528000
2000
Ta có thể tăng đáng kể khả năng
09:14
to dealthỏa thuận with manynhiều of the other problemscác vấn đề that they have to dealthỏa thuận with --
201
530000
3000
giải quyết các vấn đề khác của họ.
09:17
of coursekhóa học, in the long runchạy, alsocũng thế to dealthỏa thuận with globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
202
533000
3000
Tất nhiên, về lâu về dài, sẽ giải quyết sự ấm lên toàn cầu.
09:21
This thirdthứ ba besttốt one was freemiễn phí tradebuôn bán.
203
537000
3000
Vấn đề thứ 3 là tự do thương mại.
09:24
BasicallyVề cơ bản, the modelmô hình showedcho thấy that if we could get freemiễn phí tradebuôn bán,
204
540000
3000
Về cơ bản, mô hình cho thấy nếu ta có thể có tự do thương mại,
09:27
and especiallyđặc biệt cutcắt tỉa subsidiestrợ cấp in the U.S. and EuropeEurope,
205
543000
3000
và đặc biệt cắt giảm trợ cấp ở Mỹ và châu Âu,
09:30
we could basicallyvề cơ bản enlivenlàm sống động the globaltoàn cầu economynên kinh tê
206
546000
4000
chúng ta có thể làm vực nền kinh tế toàn cầu.
09:34
to an astoundingđáng kinh ngạc numbercon số of about 2,400 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm,
207
550000
4000
lên tới con số đáng kinh ngạc là 2,400 tỉ đô mỗi năm,
09:38
halfmột nửa of which would accruetích lũy to the ThirdThứ ba WorldTrên thế giới.
208
554000
2000
một nửa trong số đó sẽ đi tới Thế giới Thứ ba.
09:40
Again, the pointđiểm is to say that we could actuallythực ra pullkéo
209
556000
3000
Một lần nữa nhắc lại, ta có thể đưa
09:43
two to threesố ba hundredhàng trăm milliontriệu people out of povertynghèo nàn,
210
559000
3000
hai tới ba trăm triệu người thoát nghèo,
09:46
very radicallytriệt để fastNhanh, in about two to fivesố năm yearsnăm.
211
562000
3000
rất nhanh chóng, trong vòng 2 tới 5 năm.
09:49
That would be the thirdthứ ba besttốt thing we could do.
212
565000
2000
Đó là việc hữu ích thứ 3 ta có thể làm.
09:51
The secondthứ hai besttốt thing would be to focustiêu điểm on malnutritionsuy dinh dưỡng.
213
567000
4000
Việc thứ hai là tập trung vào suy dinh dưỡng.
09:55
Not just malnutritionsuy dinh dưỡng in generalchung, but there's a very cheapgiá rẻ way
214
571000
3000
Không phải suy dinh dưỡng chung chung mà có một cách đỡ tốn kém hơn
09:58
of dealingxử lý with malnutritionsuy dinh dưỡng, namelycụ thể là, the lackthiếu sót of micronutrientsvi chất dinh dưỡng.
215
574000
3000
để xử lý suy dinh dưỡng, hay thiếu vi chất dinh dưỡng.
10:01
BasicallyVề cơ bản, about halfmột nửa of the world'scủa thế giới populationdân số is lackingthiếu xót in
216
577000
3000
Một nửa thế giới đang thiếu
10:04
ironbàn là, zinckẽm, iodineiốt and vitaminvitamin A.
217
580000
2000
sắt, kẽm, i-ốt và vitamin A.
10:06
If we investđầu tư about 12 billiontỷ dollarsUSD,
218
582000
2000
Nếu đầu tư 12 tỉ đô
10:08
we could make a severenghiêm trọng inroadđường đi into that problemvấn đề.
219
584000
3000
chúng ta có thể giải quyết phần lớn vấn đề.
10:11
That would be the secondthứ hai besttốt investmentđầu tư that we could do.
220
587000
3000
Đó là điều hữu ích thứ hai.
10:14
And the very besttốt projectdự án would be to focustiêu điểm on HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
221
590000
5000
Về kế hoạch tốt nhất sẽ tập trung vào HIV/AIDS.
10:19
BasicallyVề cơ bản, if we investđầu tư 27 billiontỷ dollarsUSD over the nextkế tiếp eighttám yearsnăm,
222
595000
4000
Nếu đầu tư 27 tỉ đô trong vòng 8 năm,
10:23
we could avoidtránh 28 newMới milliontriệu casescác trường hợp of HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
223
599000
4000
ta có thể ngăn chặn 28 triệu ca HIV/AIDS.
10:27
Again, what this does and what it focusestập trung on is sayingnói
224
603000
4000
Điều này tập trung vào việc
10:31
there are two very differentkhác nhau wayscách that we can dealthỏa thuận with HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
225
607000
3000
có hai cách giải quyết HIV/AIDS.
10:34
One is treatmentđiều trị; the other one is preventionPhòng ngừa.
226
610000
3000
Một là chữa trị, cách còn lại là phòng chống.
10:37
And again, in an ideallý tưởng worldthế giới, we would do bothcả hai.
227
613000
3000
Tại thế giới lý tưởng ta sẽ làm cả hai.
10:40
But in a worldthế giới where we don't do eitherhoặc, or don't do it very well,
228
616000
3000
Nhưng trong một thế giới mà ta không thể làm cả hai, hoặc không thể làm tốt
10:43
we have to at leastít nhất askhỏi ourselveschúng ta where should we investđầu tư first.
229
619000
4000
ít nhất chúng ta cần tự hỏi nên đầu tư vào đâu trước.
10:47
And treatmentđiều trị is much, much more expensiveđắt than preventionPhòng ngừa.
230
623000
3000
Điều trị tốn kém hơn phòng tránh rất, rất nhiều.
10:50
So basicallyvề cơ bản, what this focusestập trung on is sayingnói, we can do a lot more
231
626000
4000
Về cơ bản, điều này tập trung vào hiện thực rằng chúng ta có thể làm nhiều hơn
10:54
by investingđầu tư in preventionPhòng ngừa.
232
630000
2000
bằng cách đầu tư vào phòng chống bệnh.
10:56
BasicallyVề cơ bản for the amountsố lượng of moneytiền bạc that we spendtiêu,
233
632000
2000
Với số tiền chúng ta đang chi tiêu,
10:58
we can do X amountsố lượng of good in treatmentđiều trị,
234
634000
3000
chúng ta có thể sử dụng chúng hữu ích gấp X lần trong việc điều trị,
11:01
and 10 timeslần as much good in preventionPhòng ngừa.
235
637000
3000
và 10 lần trong việc phòng chống bệnh.
11:04
So again, what we focustiêu điểm on is preventionPhòng ngừa ratherhơn than treatmentđiều trị,
236
640000
3000
Vì vậy, trước hết chúng ta cần tập trung vào phòng bệnh
11:07
at first ratetỷ lệ.
237
643000
1000
hơn là chữa bệnh.
11:08
What this really does is that it makeslàm cho us think about our prioritiesưu tiên.
238
644000
4000
Điều này thực sự gây nhiều suy nghĩ về các ưu tiên của chúng ta.
11:12
I'd like to have you look at your prioritysự ưu tiên listdanh sách and say,
239
648000
4000
Tôi muốn bạn xem lại danh sách của bản thân và hỏi
11:16
did you get it right?
240
652000
2000
liệu mình đã tìm đúng chưa?
11:18
Or did you get closegần to what we cameđã đến up with here?
241
654000
2000
Hay cũng gần gần như những gì chúng ta có ở đây?
11:20
Well, of coursekhóa học, one of the things is climatekhí hậu changethay đổi again.
242
656000
4000
Dĩ nhiên sẽ tồn tại biến đổi khí hậu.
11:24
I find a lot of people find it very, very unlikelykhông chắc that we should do that.
243
660000
3000
Tôi thấy rất nhiều người cho rằng chúng ta không nên giải quyết cái đó.
11:27
We should alsocũng thế do climatekhí hậu changethay đổi,
244
663000
2000
Chúng ta nên giải quyết biến đổi khí hậu.
11:29
if for no other reasonlý do, simplyđơn giản because it's suchnhư là a biglớn problemvấn đề.
245
665000
3000
nếu không vì lí do nào khác thì đơn giản là vì đó là một vấn đề lớn.
11:32
But of coursekhóa học, we don't do all problemscác vấn đề.
246
668000
3000
Nhưng tất nhiên, chúng ta không xử lý hết được tất cả.
11:35
There are manynhiều problemscác vấn đề out there in the worldthế giới.
247
671000
2000
Có quá nhiều vấn đề thế giới đang phải đối mặt.
11:37
And what I want to make sure of is, if we actuallythực ra focustiêu điểm on problemscác vấn đề,
248
673000
4000
Và tôi muốn chắc chắn rằng, khi chúng ta thực sự tập trung vào các vấn đề,
11:41
that we focustiêu điểm on the right onesnhững người.
249
677000
2000
chúng ta tập trung vào đúng thứ cần tập trung.
11:43
The onesnhững người where we can do a lot of good ratherhơn than a little good.
250
679000
3000
Những thứ mà ta có thể cải thiện đáng kể chứ không chỉ là một chút tiến bộ.
11:46
And I think, actuallythực ra -- ThomasThomas SchellingSchelling,
251
682000
3000
Và tôi cho rằng, thực ra -- Thomas Schelling,
11:49
one of the participantsngười tham gia in the dreammơ tưởng teamđội, he put it very, very well.
252
685000
4000
một trong số các thành viên của đội mơ ước, ông ta đã nói rất chính xác rằng
11:53
One of things that people forgetquên, is that in 100 yearsnăm,
253
689000
3000
Một trong những thứ mà mọi người quên mất, đó là trong 100 năm nữa,
11:56
when we're talkingđang nói about mostphần lớn of the climatekhí hậu changethay đổi impactstác động will be,
254
692000
3000
khi mà chúng ta đang bàn luận về các hậu quả của biến đổi khí hậu,
11:59
people will be much, much richerphong phú hơn.
255
695000
2000
người ta đã trở nên giàu hơn rất, rất nhiều.
12:01
Even the mostphần lớn pessimisticbi quan impactva chạm scenarioskịch bản of the U.N.
256
697000
4000
Ngay cả những viễn cảnh tồi tệ nhất mà LHQ đưa ra
12:05
estimateước tính that the averageTrung bình cộng personngười in the developingphát triển worldthế giới in 2100
257
701000
3000
ước lượng rằng một người trung bình ở những nước đang phát triển năm 2100
12:08
will be about as richgiàu có as we are todayhôm nay.
258
704000
2000
sẽ giàu có như chúng ta bây giờ.
12:10
Much more likelycó khả năng, they will be two to fourbốn timeslần richerphong phú hơn than we are.
259
706000
4000
Rất có thể họ sẽ giàu hơn chúng ta bây giờ hai đến bốn lần.
12:14
And of coursekhóa học, we'lltốt be even richerphong phú hơn than that.
260
710000
2000
Và đương nhiên, chúng ta sẽ còn giàu có hơn thế nữa.
12:16
But the pointđiểm is to say, when we talk about savingtiết kiệm people,
261
712000
4000
Có nghĩa là, khi chúng ta nói về cứu giúp
12:20
or helpinggiúp people in BangladeshBangladesh in 2100,
262
716000
3000
người dân Bangladesh vào năm 2100
12:23
we're not talkingđang nói about a poornghèo nàn BangladeshiBangladesh.
263
719000
2000
chúng ta không nói về một Bangladesh nghèo nàn lạc hậu.
12:25
We're actuallythực ra talkingđang nói about a fairlycông bằng richgiàu có DutchHà Lan guy.
264
721000
2000
Chúng ta đang nói về những người khá giàu có.
12:27
And so the realthực pointđiểm, of coursekhóa học, is to say,
265
723000
2000
Và đương nhiên,
12:29
do we want to spendtiêu a lot of moneytiền bạc helpinggiúp a little,
266
725000
4000
chúng ta có muốn giành một số tiền khổng lồ để giúp một phần nhỏ bé
12:33
100 yearsnăm from now, a fairlycông bằng richgiàu có DutchHà Lan guy?
267
729000
2000
cho một đại gia sống sau chúng ta 100 năm?
12:35
Or do we want to help realthực poornghèo nàn people, right now, in BangladeshBangladesh,
268
731000
5000
Hay chúng ta muốn giúp những người thực sự khốn khổ ở Bangladesh bây giờ?
12:40
who really need the help, and whomai we can help very, very cheaplyrẻ?
269
736000
3000
ai đang thực sự cần được giúp đỡ, và ai chúng ta có thể giúp đỡ mà không tốn kém?
12:43
Or as SchellingSchelling put it, imaginetưởng tượng if you were a richgiàu có -- as you will be --
270
739000
5000
Hay theo như Schelling, tưởng tượng nếu bạn trở thành một đại gia -- vì chắc chắn sẽ thành --
12:48
a richgiàu có ChineseTrung Quốc, a richgiàu có BolivianBolivia, a richgiàu có CongoleseCongo, in 2100,
271
744000
5000
một đại gia người Hoa, người Bolivian, người Congo năm 2100
12:53
thinkingSuy nghĩ back on 2005, and sayingnói, "How oddlẻ that they caredchăm sóc so much
272
749000
6000
nghĩ lại về năm 2005 và nói, "Thật kỳ cục khi họ quá quan tâm
12:59
about helpinggiúp me a little bitbit throughxuyên qua climatekhí hậu changethay đổi,
273
755000
4000
để giúp đỡ tôi chút đỉnh bằng cách ngăn chặn biến đổi khí hậu,
13:03
and caredchăm sóc so fairlycông bằng little about helpinggiúp my grandfatherông nội
274
759000
4000
trong khi gần như không đoái hoài giúp đỡ ông cha,
13:07
and my great grandfatherông nội, whomai they could have helpedđã giúp so much more,
275
763000
3000
tổ tiên của tôi, những người mà họ có thể giúp đỡ nhiều hơn,
13:10
and who neededcần the help so much more?"
276
766000
3000
và cần giúp đỡ hơn rất nhiều?"
13:13
So I think that really does tell us why it is
277
769000
3000
Điều này giải thích tại sao
13:16
we need to get our prioritiesưu tiên straightthẳng.
278
772000
2000
chúng ta cần rõ ràng về các ưu tiên trước mắt.
13:18
Even if it doesn't accordphù hợp to the typicalđiển hình way we see this problemvấn đề.
279
774000
3000
Ngay cả khi điều đó không tuân theo cách chúng ta nhìn nhận vấn đề.
13:21
Of coursekhóa học, that's mainlychủ yếu because climatekhí hậu changethay đổi has good picturesnhững bức ảnh.
280
777000
5000
Đương nhiên là bởi vì biến đổi khí hậu có rất nhiều viễn cảnh tươi sáng.
13:26
We have, you know, "The Day After TomorrowNgày mai" -- it looksnhìn great, right?
281
782000
3000
"Vì một ngày mai tốt đẹp hơn" - rất tuyệt, đúng không?
13:29
It's a good filmphim ảnh in the sensegiác quan that
282
785000
3000
Đây là một cuốn phim tuyệt vời
13:32
I certainlychắc chắn want to see it, right, but don't expectchờ đợi EmmerichEmmerich
283
788000
3000
tôi chắc chắn muốn xem nó, nhưng không hi vọng Emmerich
13:35
to castdàn diễn viên BradBrad PittPitt in his nextkế tiếp moviebộ phim
284
791000
3000
sẽ để Brad Pitt
13:38
diggingđào latrinesnhà vệ sinh in TanzaniaTanzania or something. (LaughterTiếng cười)
285
794000
2000
đi đào hố tiêu ở Tanzania trong bộ phim sắp tới của anh ta. (Tiếng cười)
13:40
It just doesn't make for as much of a moviebộ phim.
286
796000
2000
Nó đơn giản là không hợp với điện ảnh.
13:42
So in manynhiều wayscách, I think of the CopenhagenCopenhagen ConsensusSự đồng thuận
287
798000
2000
Vì vậy, tôi cho rằng Hiệp ước Copenhagen
13:44
and the wholetoàn thể discussionthảo luận of prioritiesưu tiên
288
800000
2000
và những thảo luận về ưu tiên
13:46
as a defensephòng thủ for boringnhàm chán problemscác vấn đề.
289
802000
3000
cũng giống như một cách bào chữa cho những vấn đề không gây hứng thú.
13:49
To make sure that we realizenhận ra it's not about makingchế tạo us feel good.
290
805000
4000
Phải đảm bảo mọi người hiểu rằng đây không phải chỉ để chúng ta thấy hài lòng
13:53
It's not about makingchế tạo things that have the mostphần lớn mediaphương tiện truyền thông attentionchú ý,
291
809000
5000
không phải chỉ để thu hút báo chí,
13:58
but it's about makingchế tạo placesnơi where we can actuallythực ra do the mostphần lớn good.
292
814000
3000
mà là làm sao làm được nhiều việc thiện nhất.
14:01
The other objectionsphản đối, I think, that are importantquan trọng to say,
293
817000
3000
Những mối ngăn trở khác, tôi nghĩ cũng nên nói ra,
14:04
is that I'm somehowbằng cách nào đó -- or we are somehowbằng cách nào đó -- positingđặt a falsesai choicelựa chọn.
294
820000
4000
đó là dường như tôi - hay dường như chúng ta - đang lựa chọn sai.
14:08
Of coursekhóa học, we should do all things,
295
824000
2000
Đương nhiên chúng ta nên xử lý tất cả,
14:10
in an ideallý tưởng worldthế giới -- I would certainlychắc chắn agreeđồng ý.
296
826000
2000
trong một xã hội lý tưởng -- tôi chắc chắn sẽ đồng ý.
14:12
I think we should do all things, but we don't.
297
828000
2000
Tôi nghĩ chúng ta nên giải quyết mọi vấn đề, nhưng chúng ta không thể.
14:14
In 1970, the developedđã phát triển worldthế giới decidedquyết định we were going to spendtiêu
298
830000
4000
Năm 1970, các nước phát triển quyết định chi
14:18
twicehai lần as much as we did, right now, than in 1970, on the developingphát triển worldthế giới.
299
834000
6000
gấp đôi số tiền chúng ta đang chi bây giờ cho những nước đang phát triển.
14:24
SinceKể từ khi then our aidviện trợ has halvedgiảm một nửa.
300
840000
2000
Từ đó đến nay số trợ cấp đó đã giảm còn một nửa.
14:26
So it doesn't look like we're actuallythực ra on the pathcon đường
301
842000
3000
Không phải vì bất thình lình
14:29
of suddenlyđột ngột solvinggiải quyết all biglớn problemscác vấn đề.
302
845000
2000
mọi vấn đề đều được giải quyết.
14:31
LikewiseTương tự như vậy, people are alsocũng thế sayingnói, but what about the IraqIraq warchiến tranh?
303
847000
3000
Tương tự, mọi người nói, thế còn chiến tranh Iraq thì sao?
14:34
You know, we spendtiêu 100 billiontỷ dollarsUSD --
304
850000
2000
Chúng ta tốn 100 tỉ đô.
14:36
why don't we spendtiêu that on doing good in the worldthế giới?
305
852000
2000
Tại sao không đem số tiền đó đi cải thiện thế giới?
14:38
I'm all for that.
306
854000
1000
Tôi ủng hộ tất cả những điều đó.
14:39
If any one of you guys can talk BushTổng thống Bush into doing that, that's fine.
307
855000
2000
Nếu ai đó có thể thuyết phục Bush đi làm chuyện đó, được thôi.
14:41
But the pointđiểm, of coursekhóa học, is still to say,
308
857000
2000
Nhưng điểm mấu chốt ở đây vẫn là
14:43
if you get anotherkhác 100 billiontỷ dollarsUSD,
309
859000
2000
nếu ta có 100 tỉ đô nữa,
14:45
we still want to spendtiêu that in the besttốt possiblekhả thi way, don't we?
310
861000
3000
ta vẫn muốn đem dùng nó một cách hợp lí nhất, đúng không?
14:48
So the realthực issuevấn đề here is to get ourselveschúng ta back
311
864000
2000
Vấn đề cốt lõi nằm ở việc chúng ta tự vấn bản thân
14:50
and think about what are the right prioritiesưu tiên.
312
866000
2000
đâu mới là những ưu tiên xác đáng.
14:52
I should just mentionđề cập đến brieflyngắn gọn, is this really the right listdanh sách that we got out?
313
868000
4000
Như tôi mới đề cập ở trên, đây có phải là danh sách chính xác không?
14:56
You know, when you askhỏi the world'scủa thế giới besttốt economistsnhà kinh tế học,
314
872000
3000
Khi bạn hỏi các nhà kinh tế hàng đầu,
14:59
you inevitablychắc chắn endkết thúc up askinghỏi old, whitetrắng AmericanNgười Mỹ menđàn ông.
315
875000
3000
bạn chắc chắn sẽ gặp một người Mỹ da trắng già dặn.
15:02
And they're not necessarilynhất thiết, you know,
316
878000
2000
Và họ không chắc chắn là có cái nhìn
15:04
great wayscách of looking at the entiretoàn bộ worldthế giới.
317
880000
4000
toàn diện về thế giới.
15:08
So we actuallythực ra invitedđược mời 80 youngtrẻ people from all over the worldthế giới
318
884000
2000
Vì thế, chúng tôi đã mời 80 người từ khắp nơi trên thế giới
15:10
to come and solvegiải quyết the sametương tự problemvấn đề.
319
886000
2000
cùng giải quyết một vấn đề.
15:12
The only two requirementsyêu cầu were that they were studyinghọc tập at the universitytrường đại học,
320
888000
4000
Hai yêu cầu duy nhất là họ đang nghiên cứu tại đại học
15:16
and they spokenói EnglishTiếng Anh.
321
892000
2000
và nói tiếng Anh
15:18
The majorityđa số of them were, first, from developingphát triển countriesquốc gia.
322
894000
3000
Đa số đó đến từ những nước đang phát triển.
15:21
They had all the sametương tự materialvật chất but they could go vastlybao la
323
897000
2000
Họ có vốn tư liệu như nhau nhưng có thể đi rất xa
15:23
outsideở ngoài the scopephạm vi of discussionthảo luận, and they certainlychắc chắn did,
324
899000
3000
vượt ngoài tầm của vấn đề thảo luận, và họ chắc chắn đã làm thế,
15:26
to come up with theirhọ ownsở hữu listsdanh sách.
325
902000
2000
để tự thiết lập danh sách của bản thân.
15:28
And the surprisingthật ngạc nhiên thing was that the listdanh sách was very similargiống --
326
904000
2000
Điều đáng ngạc nhiên là các danh sách rất giống nhau --
15:30
with malnutritionsuy dinh dưỡng and diseasesbệnh tật at the tophàng đầu
327
906000
3000
gồm suy dinh dưỡng và bệnh dịch đứng đầu
15:33
and climatekhí hậu changethay đổi at the bottomđáy.
328
909000
2000
và biến đổi khí hậu cuối cùng.
15:35
We'veChúng tôi đã donelàm xong this manynhiều other timeslần.
329
911000
1000
Chúng tôi đã tiến hành như thể rất nhiều lần
15:36
There's been manynhiều other seminarshội thảo and universitytrường đại học studentssinh viên, and differentkhác nhau things.
330
912000
3000
với nhiều hội thảo khác, các sinh viên khác và các thứ khác.
15:39
They all come out with very much the sametương tự listdanh sách.
331
915000
3000
Họ đều đưa ra một danh sách không khác nhau là mấy.
15:42
And that givesđưa ra me great hopemong, really, in sayingnói that I do believe
332
918000
4000
Điều đó cho phép tôi tin tưởng
15:46
that there is a pathcon đường aheadphía trước to get us to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about prioritiesưu tiên,
333
922000
5000
rằng có một cách để chúng ta cùng bắt đầu suy nghĩ về các ưu tiên.
15:51
and sayingnói, what is the importantquan trọng thing in the worldthế giới?
334
927000
2000
và các vấn đề quan trọng của thế giới.
15:53
Of coursekhóa học, in an ideallý tưởng worldthế giới, again we'dThứ Tư love to do everything.
335
929000
3000
Tât nhiên, trong xã hội lý tưởng, chúng ta sẽ muốn giải quyết mọi thứ.
15:56
But if we don't do it, then we can startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about where should we startkhởi đầu?
336
932000
4000
Nhưng chúng ta không thể, khi đó ta nên bắt đầu nghĩ xem nên bắt đầu từ đâu?
16:00
I see the CopenhagenCopenhagen ConsensusSự đồng thuận as a processquá trình.
337
936000
2000
Tôi cho rằng Hiệp ước Copenhagen là một quá trình.
16:02
We did it in 2004,
338
938000
2000
Chúng tôi tiến hành nó năm 2004,
16:04
and we hopemong to assembletập hợp manynhiều more people,
339
940000
1000
và chúng tôi muốn kêu gọi nhiều người hơn nữa,
16:05
gettingnhận được much better informationthông tin for 2008, 2012.
340
941000
4000
thu thập được nhiều thông tin bổ ích hơn nữa cho năm 2008, 2012.
16:09
MapBản đồ out the right pathcon đường for the worldthế giới --
341
945000
2000
TÌm ra con đường đúng đắn cho thế giới.
16:11
but alsocũng thế to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about politicalchính trị triagephân chia.
342
947000
3000
Nhưng để bắt đầu nghĩ về bộ ba chính trị.
16:14
To startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about sayingnói, "Let's do
343
950000
2000
Đề bắt đầu nghĩ về việc tuyên bố "Đừng làm
16:16
not the things where we can do very little at a very highcao costGiá cả,
344
952000
3000
những điều cỏn con với giá ngất ngưởng
16:19
not the things that we don't know how to do,
345
955000
2000
hay những điều chúng ta không biết làm,
16:21
but let's do the great things where we can do an enormousto lớn
346
957000
3000
mà hãy làm những việc đem lại lợi ích lớn lao
16:24
amountsố lượng of good, at very lowthấp costGiá cả, right now."
347
960000
4000
với chi phí rất thấp, ngay bây giờ.
16:28
At the endkết thúc of the day, you can disagreekhông đồng ý
348
964000
2000
Cuối ngày hôm nay, các bạn có thể không đồng tình
16:30
with the discussionthảo luận of how we actuallythực ra prioritizeưu tiên these,
349
966000
2000
với cuộc thảo luận về các bước lập ưu tiên như thế nào,
16:32
but we have to be honestthật thà and frankthẳng thắn about sayingnói,
350
968000
3000
nhưng chúng ta đều phải thẳng thắn nói rằng
16:35
if there's some things we do, there are other things we don't do.
351
971000
2000
nếu có điều gì chúng ta thực hiện, thì cũng có những điều khác ta không thực hiện.
16:38
If we worrylo too much about some things,
352
974000
2000
Nếu chúng ta lo lắng quá nhiều về một số thứ,
16:40
we endkết thúc by not worryinglo lắng about other things.
353
976000
2000
chúng ta sẽ chết vì không lo cho những thứ khác.
16:42
So I hopemong this will help us make better prioritiesưu tiên,
354
978000
2000
Tôi mong rằng điều này sẽ giúp chúng ta đặt ưu tiên hiệu quả hơn,
16:44
and think about how we better work for the worldthế giới.
355
980000
2000
và suy nghĩ về cách xây dựng thế giới tốt đẹp hơn.
16:46
Thank you.
356
982000
1000
Cảm ơn.
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Anh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bjorn Lomborg - Global prioritizer
Danish political scientist Bjorn Lomborg heads the Copenhagen Consensus, which has prioritized the world's greatest problems -- global warming, world poverty, disease -- based on how effective our solutions might be. It's a thought-provoking, even provocative list.

Why you should listen

Bjorn Lomborg isn't afraid to voice an unpopular opinion. In 2007, he was named one of the 100 Most Influential People by Time magazine after the publication of his controversial book The Skeptical Environmentalist, which challenged widely held beliefs that the environment is getting worse. This year, he was named on of the "50 people who cold save the planet" by the Guardian newspaper. In 2007 he published Cool It: The Skeptical Environmentalist's Guide to Global Warming, further analyzes what today's science tells us about global warming and its risks. That same year, his next book Solutions for the World's Biggest Problems was released, which provided a summary of the greatest challenges facing humanity. 

In 2004, he convened the Copenhagen Consensus, which tries to prioritize the world's greatest challenges based on the impact we can make, a sort of bang-for-the-buck breakdown for attacking problems such as global warming, world poverty and disease.

It begins from the premise that we can't solve every problem in the world, and asks: Which ones should we fix first?
The Copenhagen Consensus 2004 tapped the expertise of world-leading economists, as well as a diverse forum of young participants; collectively, they determined that control of HIV/AIDS was the best investment -- and mitigating global warming was the worst. Lomborg summarized these findings in How to Spend $50 Billion to Make the World a Better Place. In spring of 2008, Copenhagen Consensus convened again, assembling over 55 international economists, including 4 Nobel laureates, to assess, prioritize and brainstorm solutions for the major global challenges of today, including conflicts, malnutrition, health, education and terrorism. In 2013, he published How to Spend $75 Billion to Make the Wolrd a Better Place.


More profile about the speaker
Bjorn Lomborg | Speaker | TED.com