ABOUT THE SPEAKER
Cary Fowler - Biodiversity archivist
Biodiversity warrior Cary Fowler wants to save the world from agricultural collapse, one seed at a time.

Why you should listen

Tucked away under the snows of the Arctic Circle is the Svalbard Global Seed Vault. Sometimes called the doomsday vault, it's nothing less than a backup of the world's biological diversity in a horticultural world fast becoming homogenous in the wake of a flood of genetically identical GMOs.

For Cary Fowler, a self-described Tennessee farm boy, this vault is the fulfillment of a long fight against shortsighted governments, big business and potential disaster. Inside the seed vault, Fowler and his team work on preserving wheat, rice and hundreds of other crops that have nurtured humanity since our ancestors began tending crops -- and ensuring that the world's food supply has the diversity needed to stand against the omnipresent threats of disease, climate change and famine.

More profile about the speaker
Cary Fowler | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Cary Fowler: One seed at a time, protecting the future of food

Cary Flowler: Từng hạt giống một giúp bảo vệ tương lai của lương thực.

Filmed:
831,500 views

Sự đa dạng của lúa mì, ngô, lúa gạo con người gieo trồng ngày nay có thể không phát triển được trong tương lai do đe dọa từ biến đổi khí hậu. Carry Flowler dẫn chúng ta đi thăm ngân hàng hạt giống toàn cầu, nằm ẩn dưới 1 ngọn núi tuyết ở Nauy, tích trữ 1 nhóm lương thực và cây trồng phong phú đề phòng những ẩn họa trong tương lai.
- Biodiversity archivist
Biodiversity warrior Cary Fowler wants to save the world from agricultural collapse, one seed at a time. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:19
I've been fascinatedquyến rũ with cropmùa vụ diversitysự đa dạng for about 35 yearsnăm from now,
0
1000
4000
Tôi bắt đầu say mê nghiên cứu sự đa dạng của cây trồng cách đây 35 năm
00:23
ever sincekể từ I stumbledvấp ngã acrossbăng qua a fairlycông bằng obscureche khuất academichọc tập articlebài báo
1
5000
5000
kể từ khi tình cờ đọc 1 bài báo hàn lâm khá khó hiểu
00:28
by a guy namedđặt tên JackJack HarlanHarlan.
2
10000
2000
của 1 anh chàng tên Jack Harlan.
00:30
And he describedmô tả the diversitysự đa dạng withinbên trong cropscây trồng --
3
12000
3000
Và anh này mô tả sự đa dạng của cây trồng--
00:33
all the differentkhác nhau kindscác loại of wheatlúa mì and ricecơm and suchnhư là --
4
15000
3000
tất cả các giống lúa mì và lúa gạo khác nhau--
00:36
as a geneticdi truyền resourcetài nguyên.
5
18000
2000
như 1 nguồn di truyền.
00:38
And he said, "This geneticdi truyền resourcetài nguyên," --
6
20000
3000
Anh nói, "Nguồn phát sinh này,"
00:41
and I'll never forgetquên the wordstừ ngữ --
7
23000
2000
và tôi không bao giờ quên những từ--
00:43
"standsđứng betweengiữa us and catastrophicthảm khốc starvationđói khát
8
25000
3000
"tồn tại giữa chúng ta và nạn đói khủng khiếp
00:46
on a scaletỉ lệ we cannotkhông thể imaginetưởng tượng."
9
28000
3000
ở 1 mức độ không tưởng tượng nổi."
00:49
I figuredhình dung he was eitherhoặc really on to something,
10
31000
3000
Tôi đoán là anh ta đang thực sự nghiên cứu vấn đề gì đó
00:52
or he was one of these academichọc tập nutcasesnutcases.
11
34000
2000
hoặc anh ta 1 trong những kẻ gàn dở lắm chữ.
00:54
So, I lookednhìn a little furtherthêm nữa,
12
36000
2000
Nên tôi đã tìm hiểu thêm 1 chút
00:56
and what I figuredhình dung out was that he wasn'tkhông phải là a nutcasenutcase.
13
38000
3000
và biết được anh ta không điên tí nào.
00:59
He was the mostphần lớn respectedtôn trọng scientistnhà khoa học in the fieldcánh đồng.
14
41000
4000
Anh là nhà khoa học khả kính nhất trong lĩnh vực
01:03
What he understoodhiểu was that biologicalsinh học diversitysự đa dạng -- cropmùa vụ diversitysự đa dạng --
15
45000
6000
Anh hiểu sự đa dạng sinh học--đa dạng cây trồng
01:09
is the biologicalsinh học foundationnền tảng of agriculturenông nghiệp.
16
51000
3000
là nền tảng sinh học nông nghiệp.
01:12
It's the rawthô materialvật chất, the stuffđồ đạc, of evolutionsự phát triển in our agriculturalnông nghiệp cropscây trồng.
17
54000
5000
Đó là nguyên liệu thô tiến hóa lên trong các cây trồng nông nghiệp.
01:17
Not a trivialkhông đáng kể mattervấn đề.
18
59000
2000
Vấn đề đó không vớ vẩn chút nào.
01:19
And he alsocũng thế understoodhiểu that that foundationnền tảng was crumblingđổ nát,
19
61000
5000
Và anh cũng hiểu rằng nền tảng đó sắp tan thành mây khói.
01:24
literallynghĩa đen crumblingđổ nát.
20
66000
2000
theo đúng nghĩa đen.
01:26
That indeedthật, a masskhối lượng extinctionsự tuyệt chủng was underwayđang được tiến hành
21
68000
4000
Quả thực, nguy cơ tiệt chủng quy mô lớn sắp xảy ra
01:30
in our fieldslĩnh vực, in our agriculturalnông nghiệp systemhệ thống.
22
72000
4000
trên các cánh đồng, trong hệ thống nông nghiệp.
01:34
And that this masskhối lượng extinctionsự tuyệt chủng was takinglấy placeđịa điểm
23
76000
3000
Nạn tuyệt chủng đó sắp xảy ra
01:37
with very fewvài people noticingnhận thấy
24
79000
2000
trong khi chẳng mấy người nhận ra
01:39
and even fewerít hơn caringchăm sóc.
25
81000
3000
và ngó ngàng tới.
01:42
Now, I know that manynhiều of you don't stop
26
84000
2000
Tôi biết nhiều bạn không buồn
01:44
to think about diversitysự đa dạng in agriculturalnông nghiệp systemshệ thống
27
86000
3000
nghĩ tới sự đa dạng trong các hệ nông nghiệp
01:47
and, let's faceđối mặt it, that's logicalhợp lý.
28
89000
2000
và phải thẳng thắn nhìn nhận, điều đó rất hợp lý
01:49
You don't see it in the newspaperbáo chí everymỗi day.
29
91000
3000
Bạn không thấy nó trên mặt báo hàng ngày =_=
01:52
And when you go into the supermarketsiêu thị, you certainlychắc chắn don't see a lot of choicessự lựa chọn there.
30
94000
3000
Và khi đến siêu thị, chắc chắn các bạn không thấy có nhiều chủng loại ở đó.
01:55
You see applestáo that are redđỏ, yellowmàu vàng, and greenmàu xanh lá and that's about it.
31
97000
5000
Bạn thấy táo vàng, đỏ, xanh, chấm hết.
02:00
So, let me showchỉ you a picturehình ảnh of one formhình thức of diversitysự đa dạng.
32
102000
4000
Vậy hãy để tôi cho bạn xem 1 bức tranh về 1 dạng của tính đa dạng
02:04
Here'sĐây là some beanshạt cà phê,
33
106000
2000
Đây là vài hạt đậu
02:06
and there are about 35 or 40 differentkhác nhau
34
108000
4000
và có khoảng 35 hoặc 40
02:10
varietiesgiống of beanshạt cà phê on this picturehình ảnh.
35
112000
4000
loại khác nhau trong bức tranh này.
02:14
Now, imaginetưởng tượng eachmỗi one of these varietiesgiống as beingđang distinctkhác biệt from anotherkhác
36
116000
4000
Nào, hãy tưởng tượng mỗi loại đậu khác nhau
02:18
about the sametương tự way as a poodleChó xù from a Great DaneDane.
37
120000
2000
tương tự giữa chó xù và chó Đan Mạch.
02:20
If I wanted to showchỉ you a picturehình ảnh of all the dogchó breedsgiống in the worldthế giới,
38
122000
5000
Nếu tôi cho các bạn xem 1 bức tranh về tất cả các giống chó lai trên thế giới,
02:25
and I put 30 or 40 of them on a slidetrượt, it would take about 10 slidesslide
39
127000
4000
và mỗi slide có 30 đến 40 con thì sẽ mất đến 10 slide chẳng hết.
02:29
because there about 400 breedsgiống of dogschó in the worldthế giới.
40
131000
4000
Bởi vì trên thế giới có khoảng 400 giống chó lai
02:33
But there are 35 to 40,000 differentkhác nhau varietiesgiống of beanshạt cà phê.
41
135000
4000
Nhưng có 35 đến 40,000 giống đậu khác nhau.
02:37
So if I were to going to showchỉ you all the beanshạt cà phê in the worldthế giới,
42
139000
3000
Nến nếu các bạn muốn xem hết các loại đậu trên thế giới
02:40
and I had a slidetrượt like this, and I switchedchuyển sang it everymỗi secondthứ hai,
43
142000
4000
và với slide như thế này, cho chạy 1 slide/giây
02:44
it would take up my entiretoàn bộ TEDTED talk,
44
146000
2000
nó sẽ ngốn hết toàn bộ thời lượng diễn thuyết của tôi mất.
02:46
and I wouldn'tsẽ không have to say anything.
45
148000
3000
và tôi sẽ chẳng phải nói gì hết .
02:50
But the interestinghấp dẫn thing is that this diversitysự đa dạng -- and the tragicbi kịch thing is --
46
152000
5000
Nhưng điều thú vị là tính đa dạng này--và đau đớn thay
02:55
that this diversitysự đa dạng is beingđang lostmất đi.
47
157000
3000
tính đa dạng này đang mất dần.
02:58
We have about 200,000 differentkhác nhau varietiesgiống of wheatlúa mì,
48
160000
4000
Chúng ta có khoảng 200,000 loại lúa mì khác nhau,
03:02
and we have about 2 to 400,000 differentkhác nhau varietiesgiống of ricecơm,
49
164000
5000
và từ 2 đến 400,000 giống lúa khác nhau
03:07
but it's beingđang lostmất đi.
50
169000
2000
tuy nhiên đang mai một dần.
03:09
And I want to give you an examplethí dụ of that.
51
171000
2000
Và tôi muốn đưa ra 1 ví dụ.
03:11
It's a bitbit of a personalcá nhân examplethí dụ, in factthực tế.
52
173000
2000
Hơi cá nhân 1 chút.
03:13
In the UnitedVương StatesTiểu bang, in the 1800s -- that's where we have the besttốt datadữ liệu --
53
175000
5000
Tại Mỹ những năm 80--đó là nơi chúng ta có được dữ liệu tốt nhất--
03:18
farmersnông dân and gardenersnhững người làm vườn were growingphát triển 7,100
54
180000
5000
nông dân và các nhà làm vườn đang trồng 7,100
03:23
namedđặt tên varietiesgiống of applestáo.
55
185000
3000
giống táo có tên khác nhau.
03:26
ImagineHãy tưởng tượng that. 7,100 applestáo with namestên.
56
188000
4000
Hãy tưởng tượng 7,100 loại táo có tên.
03:30
TodayHôm nay, 6,800 of those are extincttuyệt chủng,
57
192000
5000
Ngày nay, 6,800 giống đã tuyệt chủng
03:35
no longerlâu hơn to be seenđã xem again.
58
197000
3000
không còn ai thấy nữa.
03:38
I used to have a listdanh sách of these extincttuyệt chủng applestáo,
59
200000
2000
Trước đây tôi có 1 danh sách các loại táo bị tuyệt chủng,
03:40
and when I would go out and give a presentationtrình bày,
60
202000
2000
và khi tôi diễn thuyết,
03:42
I would passvượt qua the listdanh sách out in the audiencethính giả.
61
204000
2000
tôi sẽ đưa cho khán giả danh sách đó
03:44
I wouldn'tsẽ không tell them what it was, but it was in alphabeticalbảng chữ cái ordergọi món,
62
206000
3000
Tôi không nói với họ đó là cái gì, nhưng danh sách đó viết theo trật tự ABC
03:47
and I would tell them to look for theirhọ namestên, theirhọ familygia đình namestên,
63
209000
3000
và bảo họ tìm tên của mình, tên của gia đình mình,
03:50
theirhọ mother'smẹ maidencô gái nameTên.
64
212000
2000
tên thời con gái của mẹ họ.
03:52
And at the endkết thúc of the speechphát biểu, I would askhỏi, "How manynhiều people have foundtìm a nameTên?"
65
214000
4000
Và đến cuối buổi thuyết trình, tôi hỏi," Có bao nhiều người tìm thấy tên?"
03:56
And I never had fewerít hơn than two-thirdshai phần ba of an audiencethính giả holdgiữ up theirhọ handtay.
66
218000
5000
và không bao giờ dưới 2/3 số khán giả giơ tay lên.
04:01
And I said, "You know what? These applestáo come from your ancestorstổ tiên,
67
223000
6000
Và tôi nói. "Bạn biết không? Những loại táo này đến từ tổ tiên của chúng ta,
04:07
and your ancestorstổ tiên gaveđưa ra them the greatestvĩ đại nhất honortôn vinh they could give them.
68
229000
5000
tổ tiên của chúng ta đã vinh danh những loại táo này.
04:12
They gaveđưa ra them theirhọ nameTên.
69
234000
3000
bằng cách đặt tên họ cho những quả táo.
04:15
The badxấu newsTin tức is they're extincttuyệt chủng.
70
237000
2000
Tin xấu là chúng đã tuyệt chủng.
04:17
The good newsTin tức is a thirdthứ ba of you didn't holdgiữ up your handtay. Your apple'stáo still out there.
71
239000
5000
Tin tốt là 1/3 các bạn không giơ tay.Giống táo của các bạn vẫn tồn tại.
04:22
Find it. Make sure it doesn't jointham gia the listdanh sách."
72
244000
3000
Hãy tìm kiếm nó . Hãy đảm bảo nó sẽ không gia nhập danh sách này
04:27
So, I want to tell you that the piececái of the good newsTin tức is
73
249000
3000
Một phần của tin tốt là
04:30
that the FowlerFowler appletáo is still out there.
74
252000
4000
giống táo Fowler vẫn tồn tại
04:35
And there's an old booksách back here,
75
257000
2000
Và có 1 cuốn sách cũ ở đây
04:37
and I want to readđọc a piececái from it.
76
259000
3000
và tôi muốn đọc 1 trích đoạn trong đó
04:44
This booksách was publishedđược phát hành in 1904.
77
266000
3000
cuốn sách xuất bản năm 1904
04:47
It's calledgọi là "The ApplesTáo of NewMới YorkYork" and this is the secondthứ hai volumeâm lượng.
78
269000
3000
có nhan đề " Những trái tảo New York" và đây là chương 2.
04:50
See, we used to have a lot of applestáo.
79
272000
3000
Thấy chưa, chúng ta đã từng có nhiều giống táo
04:53
And the FowlerFowler appletáo is describedmô tả in here --
80
275000
4000
Và giống táo Fowler được miêu tả trong này--
04:57
I hopemong this doesn't surprisesự ngạc nhiên you --
81
279000
4000
Tôi mong các bạn không lấy làm ngạc nhiên
05:01
as, "a beautifulđẹp fruittrái cây."
82
283000
2000
là " 1 loại trái cây xinh đẹp."
05:03
(LaughterTiếng cười)
83
285000
6000
(Tiếng cười)
05:09
I don't know if we namedđặt tên the appletáo or if the appletáo namedđặt tên us, but ...
84
291000
4000
Tôi không biết liệu chúng ta đặt tên cho giống táo hay chúng ta được đặt tên theo giống táo nhưng...
05:13
but, to be honestthật thà, the descriptionsự miêu tả goesđi on
85
295000
4000
Nhưng nói thật là, mô tả về táo Flower
05:17
and it saysnói that it "doesn't rankXếp hạng highcao in qualityphẩm chất, howeverTuy nhiên."
86
299000
4000
nói rằng " tuy nhiên, không xếp hạng cao về chất lượng."
05:21
And then he has to go even furtherthêm nữa.
87
303000
2000
Và sau đó ông mô tả kỹ hơn.
05:23
It soundsâm thanh like it was writtenbằng văn bản by an old schooltrường học teachergiáo viên of minetôi.
88
305000
3000
Nghe như là được viết bởi ông giáo già nua của tôi.
05:26
"As grownmới lớn in NewMới YorkYork, the fruittrái cây usuallythông thường failsthất bại to developphát triển, xây dựng properlyđúng in sizekích thước and qualityphẩm chất
89
308000
6000
" Vì được trồng ở New York, loại quả này khó phát triển tương xứng về độ lớn và chất lượng
05:32
and is, on the wholetoàn thể, unsatisfactorykhông đạt yêu cầu."
90
314000
2000
và nhìn chung, không gây hài lòng."
05:34
(LaughterTiếng cười)
91
316000
3000
(Tiếng cười)
05:42
And I guessphỏng đoán there's a lessonbài học to be learnedđã học here,
92
324000
2000
Và theo tôi có 1 bài học đáng học ở đây,
05:44
and the lessonbài học is: so why savetiết kiệm it?
93
326000
3000
bài học đó là: vậy tại sao phải bảo tồn nó?
05:47
I get this questioncâu hỏi all the time. Why don't we just savetiết kiệm the besttốt one?
94
329000
4000
Tôi luôn gặp câu hỏi này: Tại sao không bảo tồn giống tốt nhất?
05:51
And there are a couplevợ chồng of answerscâu trả lời to that questioncâu hỏi.
95
333000
2000
Và có 1 vài câu trả lời thích đáng.
05:53
One thing is that there is no suchnhư là thing as a besttốt one.
96
335000
4000
Một là loại tốt nhất ư? Không có thật đâu!
05:57
Today'sNgày nay besttốt varietyđa dạng is tomorrow'sNgày mai lunchBữa trưa for insectscôn trùng or pestssâu bệnh or diseasedịch bệnh.
97
339000
5000
Sự đa dạng tốt nhất hôm nay là bữa ăn ngày mai cho côn trùng,loài gây hại và bệnh tật.
06:02
The other thing is that maybe that FowlerFowler appletáo
98
344000
3000
Hai là có thể giống táo Fowler đó
06:05
or maybe a varietyđa dạng of wheatlúa mì that's not economicalkinh tế right now
99
347000
5000
hay 1 loạt giống lúa mì không đem lại hiệu quả kinh tế ngay lúc này
06:10
has diseasedịch bệnh or pestsâu bệnh resistancesức đề kháng
100
352000
2000
có khả năng chống bệnh hoặc loài gây hại
06:12
or some qualityphẩm chất that we're going to need for climatekhí hậu changethay đổi that the othersKhác don't.
101
354000
4000
hoặc 1 phẩm chất chúng ta sẽ cần cho biến đổi khí hậu mà các loài khác không có.
06:16
So it's not necessarycần thiết, thank God,
102
358000
4000
Nên ơn Chúa, không cần thiết
06:20
that the FowlerFowler appletáo is the besttốt appletáo in the worldthế giới.
103
362000
3000
táo Fowler phải là loại táo xịn nhất quả đất.
06:23
It's just necessarycần thiết or interestinghấp dẫn that it mightcó thể have one good, uniqueđộc nhất traitđặc điểm.
104
365000
6000
Nó chỉ cần có 1 nét riêng biệt độc đáo và tốt là được.
06:29
And for that reasonlý do, we oughtnên to be savingtiết kiệm it.
105
371000
3000
Và vì lý do đó, chúng ta nên cứu lấy nó.
06:32
Why? As a rawthô materialvật chất, as a traitđặc điểm we can use in the futureTương lai.
106
374000
6000
Tại sao? Vì nó là nguyên liệu thô, 1 đặc tính chúng ta có thể sử dụng trong tương lai.
06:38
Think of diversitysự đa dạng as givingtặng us optionslựa chọn.
107
380000
8000
Hãy nghĩ đến tính đa dạng như 1 công cụ cho chúng ta quyền chọn lựa.
06:46
And optionslựa chọn, of coursekhóa học, are exactlychính xác what we need in an erakỷ nguyên of climatekhí hậu changethay đổi.
108
388000
7000
Và các lựa chọn, dĩ nhiên đích xác những gì chúng ta cần trong 1 kỷ nguyên biến đổi khí hậu.
06:53
I want to showchỉ you two slidesslide,
109
395000
2000
Tôi sẽ trình chiếu 2 slide,
06:55
but first, I want to tell you that we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc at the GlobalToàn cầu CropCây trồng DiversitySự đa dạng TrustTin tưởng
110
397000
4000
nhưng trước hết tôi muốn nói rằng chúng tôi đang làm việc tại Tổ chức Đa Dạng Cây Trồng Toàn Cầu
06:59
with a numbercon số of scientistscác nhà khoa học -- particularlyđặc biệt at StanfordStanford and UniversityTrường đại học of WashingtonWashington --
111
401000
4000
cùng rất nhiều nhà khoa học--đặc biệt tại trường Đại học Washington và Standford --
07:03
to askhỏi the questioncâu hỏi: What's going to happenxảy ra to agriculturenông nghiệp in an erakỷ nguyên of climatekhí hậu changethay đổi
112
405000
4000
đã đặt ra câu hỏi: Nền nông nghiệp sẽ ra sao trong kỷ nguyên biến đổi khí hậu
07:07
and what kindloại of traitstính trạng and characteristicsđặc điểm do we need in our agriculturalnông nghiệp cropscây trồng
113
409000
4000
và loại đặc tính nào chúng ta cần trong cây trồng nông nghiệp
07:11
to be ablecó thể to adaptphỏng theo to this?
114
413000
3000
để thích nghi với biến đổi khí hậu?
07:14
In shortngắn, the answercâu trả lời is that in the futureTương lai, in manynhiều countriesquốc gia,
115
416000
4000
1 cách ngắn gọn, đáp án là trong tương lai, ở nhiều quốc gia
07:18
the coldestlạnh nhất growingphát triển seasonsmùa giải are going to be hotternóng hơn
116
420000
4000
các mùa canh tác lạnh sẽ trở lên nóng hơn
07:22
than anything those cropscây trồng have seenđã xem in the pastquá khứ.
117
424000
3000
những gì cây trồng từng trải qua trong quá khứ.
07:25
The coldestlạnh nhất growingphát triển seasonsmùa giải of the futureTương lai,
118
427000
3000
Mùa canh tác lạnh nhất trong tương lai
07:28
hotternóng hơn than the hottestnóng nhất of the pastquá khứ.
119
430000
3000
sẽ nóng hơn mùa nóng nhất trong quá khứ.
07:31
Is agriculturenông nghiệp adaptedthích nghi to that?
120
433000
2000
Liệu nền nông nghiệp có thích nghi được không?
07:33
I don't know. Can fish playchơi the pianođàn piano?
121
435000
3000
Tôi không biết. Ai hái được hoa trong gương không?
07:36
If agriculturenông nghiệp hasn'tđã không experiencedcó kinh nghiệm that, how could it be adaptedthích nghi?
122
438000
5000
Nếu nền nông nghiệp không trải qua thì làm thế nào nó thích nghi được?
07:41
Now, the highestcao nhất concentrationsự tập trung of poornghèo nàn and hungryđói bụng people in the worldthế giới,
123
443000
4000
Hiện nay, mọi người tập trung cao độ vào đói nghèo trên toàn cầu
07:45
and the placeđịa điểm where climatekhí hậu changethay đổi, ironicallytrớ trêu thay, is going to be the worsttệ nhất
124
447000
3000
và nơi khí hậu biến đổi tồi tệ nhất, rủi thay
07:48
is in SouthNam AsiaAsia and sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
125
450000
3000
là Nam Phi và tiểu sa mạc Sahara châu Phi.
07:51
So I've pickedđã chọn two examplesví dụ here, and I want to showchỉ you.
126
453000
3000
Nên tôi chọn ra 2 ví dụ ở đây, và tôi muốn cho các bạn thấy.
07:54
In the histogrambiểu đồ before you now,
127
456000
2000
Ở biểu đồ trước mặt các bạn
07:56
the bluemàu xanh da trời barsthanh representđại diện the historicallịch sử rangephạm vi of temperaturesnhiệt độ,
128
458000
4000
thanh màu xanh biểu diễn sự biến thiên của nhiệt độ theo thời gian
08:00
going back about farxa as we have temperaturenhiệt độ datadữ liệu.
129
462000
2000
quay trở lại từ thời đo được nhiệt độ
08:02
And you can see that there's some differenceSự khác biệt
130
464000
3000
Và bạn có thể thấy có sự khác biệt
08:05
betweengiữa one growingphát triển seasonMùa and anotherkhác.
131
467000
2000
giữa 1 mùa canh tác và mùa khác nữa
08:07
Some are colderlạnh hơn, some are hotternóng hơn and it's a bellchuông shapedcó hình curveđường cong.
132
469000
3000
Một số thì lanh hơn, 1 số thì nóng hơn và đó là 1 đường cong hình chuông.
08:10
The tallestcao nhất barquán ba is the averageTrung bình cộng temperaturenhiệt độ for the mostphần lớn numbercon số of growingphát triển seasonsmùa giải.
133
472000
6000
Thanh cao nhất là nhiệt độ trung bình cho hầu hết các mùa canh tác.
08:16
In the futureTương lai, latermột lát sau this centurythế kỷ, it's going to look like the redđỏ,
134
478000
4000
Trong tương lai, sau thế kỷ này, nó sẽ chuyển sang màu đỏ
08:20
totallyhoàn toàn out of boundsgiới hạn.
135
482000
2000
phá vỡ giới hạn.
08:22
The agriculturalnông nghiệp systemhệ thống and, more importantlyquan trọng, the cropscây trồng in the fieldcánh đồng in IndiaẤn Độ
136
484000
4000
Hệ thống nông nghiệp, và quan trọng hơn, các cây trồng trên cánh đồng Ấn Độ
08:26
have never experiencedcó kinh nghiệm this before.
137
488000
3000
chưa từng trải qua điều này trước đây.
08:29
Here'sĐây là SouthNam AfricaAfrica. The sametương tự storycâu chuyện.
138
491000
4000
Đây là Nam Phi. Câu chuyện tương tự.
08:33
But the mostphần lớn interestinghấp dẫn thing about SouthNam AfricaAfrica is
139
495000
2000
Nhưng điều thú vị nhất về Nam Phi là
08:35
we don't have to wait for 2070 for there to be troublerắc rối.
140
497000
4000
chúng ta không phải đợi đến 2070 để thấy vấn đề.
08:39
By 2030, if the maizeNgô, or cornNgô, varietiesgiống, which is the dominantcó ưu thế cropmùa vụ --
141
501000
4000
Trước năm 2030,nếu bắp hay ngô là loại cây trồng ưu thế--
08:43
50 percentphần trăm of the nutritiondinh dưỡng in SouthernMiền Nam AfricaAfrica are still in the fieldcánh đồng --
142
505000
4000
50% < không rõ> ở Nam Phi vẫn được trồng--
08:47
in 2030, we'lltốt have a 30 percentphần trăm decreasegiảm bớt in productionsản xuất of maizeNgô
143
509000
5000
vào năm 2030, chúng ta có sản lượng bắp giảm 30%
08:52
because of the climatekhí hậu changethay đổi alreadyđã in 2030.
144
514000
4000
do biến đổi khí hậu đã diễn ra vào năm 2030 rồi
08:56
30 percentphần trăm decreasegiảm bớt of productionsản xuất in the contextbối cảnh of increasingtăng populationdân số,
145
518000
4000
30% sản lượng giảm, trong bối cảnh tăng dân số
09:00
that's a foodmón ăn crisiskhủng hoảng. It's globaltoàn cầu in naturethiên nhiên.
146
522000
3000
gây ra khủng hoảng lương thực toàn cầu
09:03
We will watch childrenbọn trẻ starvechết đói to deathtử vong on TVTRUYỀN HÌNH.
147
525000
3000
Chúng ta sẽ thấy trẻ em chết đói trên TV.
09:06
Now, you mayTháng Năm say that 20 yearsnăm is a long way off.
148
528000
3000
Bây giờ bạn có thể nói còn xơi mới đến 20 năm nữa.
09:09
It's two breedingchăn nuôi cycleschu kỳ for maizeNgô.
149
531000
2000
Nhưng 20 năm bằng 2 chu trình lai tạo cho ngô.
09:11
We have two rollsBánh cuốn of the dicedice to get this right.
150
533000
3000
Chúng ta có 2 lần lăn súc sắc để hiểu đúng
09:14
We have to get climate-readykhí hậu-sẵn sàng cropscây trồng in the fieldcánh đồng,
151
536000
3000
Chúng ta phải cho cây trồng trên đồng sẵn sàng ứng phó với khí hậu,
09:17
and we have to do that ratherhơn quicklyMau.
152
539000
4000
và tiến hành nhanh.
09:21
Now, the good newsTin tức is that we have conservedbảo tồn.
153
543000
3000
Tin tốt là chúng ta đang tiến hành lưu trữ.
09:24
We have collectedthu thập and conservedbảo tồn a great dealthỏa thuận of biologicalsinh học diversitysự đa dạng,
154
546000
2000
Chúng ta thu thập và lưu trữ 1 lượng lớn tính đa dạng sinh học,
09:26
agriculturalnông nghiệp diversitysự đa dạng, mostlychủ yếu in the formhình thức of seedgiống,
155
548000
4000
đa dạng nông nghiệp, chủ yếu dưới dạng hạt giống,
09:30
and we put it in seedgiống banksngân hàng, which is a fancyưa thích way of sayingnói a freezerTủ đông.
156
552000
5000
và đem vào các ngân hàng hạt giống, hay nói đúng hơn là kho lạnh.
09:35
If you want to conservebảo tồn seedgiống for a long termkỳ hạn
157
557000
3000
Nếu muốn bảo quản hạt giống trong 1 thời gian dài
09:38
and you want to make it availablecó sẵn to plantthực vật breedersBreeders and researchersCác nhà nghiên cứu,
158
560000
3000
và cung cấp cho các nhà lai ghép và nghiên cứu cây trồng,
09:41
you drykhô it and then you freezeĐông cứng it.
159
563000
3000
bạn cần sấy khô sau đó làm đông lạnh nó.
09:44
UnfortunatelyThật không may, these seedgiống banksngân hàng are locatednằm around the worldthế giới in buildingscác tòa nhà
160
566000
3000
Rủi thay, những ngân hàng hạt giống lại đặt trong các tòa nhà xung quanh thế giới
09:47
and they're vulnerabledễ bị tổn thương.
161
569000
2000
và chúng khá mỏng manh.
09:49
DisastersThiên tai have happenedđã xảy ra. In recentgần đây yearsnăm we lostmất đi the genegen bankngân hàng,
162
571000
3000
Thảm họa đã xảy ra. Trong những năm gần đây, chúng ta đã mất đi ngân hàng gene,
09:52
the seedgiống bankngân hàng in IraqIraq and AfghanistanAfghanistan. You can guessphỏng đoán why.
163
574000
4000
ngân hàng hạt giống tại Iraq và Afghanistan. Bạn có thể đoán tại sao.
09:56
In RwandaRwanda, in the SolomonSolomon IslandsQuần đảo.
164
578000
2000
Tại Rwanda, đảo Solomon.
09:58
And then there are just dailyhằng ngày disastersthiên tai that take placeđịa điểm in these buildingscác tòa nhà,
165
580000
3000
Và đó là những thảm họa thường ngày diễn ra trong các tòa nhà,
10:01
financialtài chính problemscác vấn đề and mismanagementquản lý kém and equipmentTrang thiết bị failuresthất bại,
166
583000
4000
các vấn đề tài chính, quản lý yếu kém và trục trặc thiết bị,
10:05
and all kindscác loại of things, and everymỗi time something like this happensxảy ra,
167
587000
3000
và trăm thứ bà dằn khác, và mỗi lần xảy ra
10:08
it meanscó nghĩa extinctionsự tuyệt chủng. We losethua diversitysự đa dạng.
168
590000
3000
nghĩa là tuyệt chủng. Chúng ta đánh mất tính đa dạng.
10:11
And I'm not talkingđang nói about losingmất diversitysự đa dạng in the sametương tự way that you losethua your carxe hơi keysphím.
169
593000
5000
Và tôi sẽ không nói về việc đánh mất tính đa dạng tương tự như bạn mất chìa khóa xe.
10:16
I'm talkingđang nói about losingmất it in the sametương tự way that we lostmất đi the dinosaurskhủng long:
170
598000
4000
Tôi đang nói về việc đánh mất nó như chúng ta đánh mất khủng long,
10:20
actuallythực ra losingmất it, never to be seenđã xem again.
171
602000
2000
mất thực sự, không bao giờ được nhìn thấy nữa.
10:22
So, a numbercon số of us got togethercùng với nhau and decidedquyết định that, you know, enoughđủ is enoughđủ
172
604000
4000
Nên, chúng tôi đã liên kết với nhau và quyết định, thế là quá lắm rồi
10:26
and we need to do something about that and we need to have a facilitycơ sở
173
608000
4000
chúng tôi cần hành động và cần 1 cơ sở vật chất
10:30
that can really offerphục vụ protectionsự bảo vệ for our biologicalsinh học diversitysự đa dạng of --
174
612000
5000
giúp bảo vệ tính đa dạng sinh học của chúng ta--
10:35
maybe not the mostphần lớn charismaticuy tín diversitysự đa dạng.
175
617000
2000
có lẽ không phải tính đa dạng thuyết phục nhất.
10:37
You don't look in the eyesmắt of a carrotcà rốt seedgiống quitekhá in the way you do a pandagấu trúc bearchịu,
176
619000
6000
Bạn không nhìn vào mắt 1 hạt giống cà rốt như nhìn 1 con gấu trúc,
10:43
but it's very importantquan trọng diversitysự đa dạng.
177
625000
3000
nhưng đó là tính đa dạng hết sức quan trọng.
10:46
So we neededcần a really safean toàn placeđịa điểm, and we wentđã đi quitekhá farxa northBắc to find it.
178
628000
9000
Chúng tôi cần 1 nơi thực sự an toàn, và chúng tôi đã đi tới phía Bắc xa xôi để tìm nó
10:55
To SvalbardSvalbard, in factthực tế.
179
637000
2000
Tới Svalbard.
10:57
This is aboveở trên mainlandlục địa NorwayNa Uy. You can see GreenlandGreenland there.
180
639000
3000
Nó nằm trên lục địa Nauy. Bạn có thể thấy Greenland ở đó.
11:00
That's at 78 degreesđộ northBắc.
181
642000
2000
Nó nằm ở 78 độ Bắc.
11:02
It's as farxa as you can flybay on a regularlythường xuyên scheduledtheo lịch trình airplaneMáy bay.
182
644000
3000
Bạn có thể bay tới đó trên 1 chuyến bay có lịch trình thông thường.
11:07
It's a remarkablyđáng lưu ý beautifulđẹp landscapephong cảnh. I can't even beginbắt đầu to describemiêu tả it to you.
183
649000
4000
Cảnh quan ở đó cực đẹp. Tôi thậm chí chẳng biết miêu tả cho bạn thế nào.
11:11
It's otherworldlyotherworldly, beautifulđẹp.
184
653000
2000
Như 1 thiên đường xinh đẹp.
11:13
We workedđã làm việc with the NorwegianNa Uy governmentchính quyền
185
655000
3000
Chúng tôi làm việc với chính phủ Nauy
11:16
and with the NorGenNorGen, the NorwegianNa Uy GeneticDi truyền ResourcesTài nguyên ProgramChương trình,
186
658000
4000
và với NorGen, Chương trình Các Nguồn Di Truyền Học Nauy
11:20
to designthiết kế this facilitycơ sở.
187
662000
2000
để thiết kế cơ sở hạ tầng.
11:22
What you see is an artist'scủa nghệ sĩ conceptionquan niệm of this facilitycơ sở,
188
664000
3000
Bạn đang thấy khái niệm của 1 họa sĩ về cơ sở hạ tầng này
11:25
which is builtđược xây dựng in a mountainnúi in SvalbardSvalbard.
189
667000
3000
nó được xây dựng trong 1 ngọn núi ở Svalbard.
11:28
The ideaý kiến of SvalbardSvalbard was that it's coldlạnh,
190
670000
3000
Ý tưởng độc đáo ở chỗ Svalbard rất lạnh
11:31
so we get naturaltự nhiên freezingđóng băng temperaturesnhiệt độ.
191
673000
3000
chúng ta có thể tận dụng nhiệt độ đóng băng tự nhiên.
11:34
But it's remotexa. It's remotexa and accessiblecó thể truy cập
192
676000
4000
Nhưng nó xa xôi nhưng vẫn đi lại được
11:38
so it's safean toàn and we don't dependtùy theo on mechanicalcơ khí refrigerationđiện lạnh.
193
680000
3000
vì thế nơi đó an toàn và chúng tôi không phải phụ thuộc vào máy làm lạnh cơ khí.
11:43
This is more than just an artist'scủa nghệ sĩ dreammơ tưởng, it's now a realitythực tế.
194
685000
6000
Nó vượt lên trên giấc mơ của 1 nghệ sĩ, nó đã trở thành hiện thực.
11:49
And this nextkế tiếp picturehình ảnh showstrình diễn it in contextbối cảnh, in SvalbardSvalbard.
195
691000
5000
Bức tranh tiếp theo mô tả nó trong môi trường Svalbard.
11:54
And here'sđây là the fronttrước mặt doorcửa of this facilitycơ sở.
196
696000
5000
Và đây là cửa trước của cơ sở này.
11:59
When you openmở up the fronttrước mặt doorcửa,
197
701000
3000
Khi bạn mở cửa trước
12:02
this is what you're looking at. It's prettyđẹp simpleđơn giản. It's a holelỗ in the groundđất.
198
704000
3000
bạn sẽ thấy cái này. Khá đơn giản. Nó là 1 cái hố trên mặt đất.
12:05
It's a tunnelđường hầm, and you go into the tunnelđường hầm,
199
707000
3000
Bạn đi vào trong đường hầm
12:08
chiseledđục in solidchất rắn rockđá, about 130 metersmét.
200
710000
3000
đục trong đá cứng, khoảng 130 mét.
12:11
There are now a couplevợ chồng of securityBảo vệ doorscửa ra vào, so you won'tsẽ không see it quitekhá like this.
201
713000
4000
Có 2 cửa an ninh nên bạn không thấy nó như thế này.
12:15
Again, when you get to the back, you get into an areakhu vực that's really my favoriteyêu thích placeđịa điểm.
202
717000
5000
Khi quay trở lại, bạn đi vào khu vực mà tôi yêu thích.
12:20
I think of it as sortsắp xếp of a cathedralNhà thờ.
203
722000
2000
Đó là cái gì vậy? Tôi nghĩ nó gần giống cái nhà thờ.
12:22
And I know that this tagsTags me as a bitbit of a nerdmọt sách, but ...
204
724000
4000
Và tôi biết điều này khiến tôi đóng nhãn 1 anh ngố nhưng..
12:26
(LaughterTiếng cười)
205
728000
3000
(Tiếng cười)
12:29
Some of the happiesthạnh phúc nhất daysngày of my life have been spentđã bỏ ra ...
206
731000
3000
Một số ngày hạnh phúc nhất đời tôi đã dành...
12:32
(LaughterTiếng cười)
207
734000
2000
(Tiếng cười)
12:34
in this placeđịa điểm there.
208
736000
2000
ở nơi này.
12:36
(ApplauseVỗ tay)
209
738000
5000
(Vỗ tay)
12:42
If you were to walkđi bộ into one of these roomsphòng, you would see this.
210
744000
8000
Nếu bạn bước vào 1 trong những căn phòng này, bạn sẽ thấy cái này.
12:50
It's not very excitingthú vị, but if you know what's there, it's prettyđẹp emotionalđa cảm.
211
752000
5000
Không thú vị lắm nhưng nếu bạn biết đó là gì, khá xúc động.
12:55
We have now about 425,000
212
757000
4000
Chúng tôi hiện nay có khoảng 425,000
12:59
samplesmẫu of uniqueđộc nhất cropmùa vụ varietiesgiống.
213
761000
4000
mẫu đa dạng cây trồng độc nhất vô nhị
13:03
There's 70,000 samplesmẫu of differentkhác nhau varietiesgiống of ricecơm
214
765000
4000
70,000 mẫu lúa gạo khác nhau
13:07
in this facilitycơ sở right now.
215
769000
3000
trong cơ sở.
13:10
About a yearnăm from now, we'lltốt have over halfmột nửa a milliontriệu samplesmẫu.
216
772000
3000
Khoảng 1 năm nữa chúng tôi sẽ có hơn nửa triệu mẫu.
13:13
We're going up to over a milliontriệu, and somedaymột ngày nào đó we'lltốt basicallyvề cơ bản have samplesmẫu --
217
775000
4000
Con số sẽ tăng lên hơn 1 triệu và 1 ngày nào đó chúng tôi sẽ có mẫu--
13:17
about 500 seedshạt giống --
218
779000
2000
khoảng 500 hạt giống--
13:19
of everymỗi varietyđa dạng of agriculturalnông nghiệp cropmùa vụ that can be storedlưu trữ in a frozenđông lạnh statetiểu bang
219
781000
5000
cho mỗi cây trồng nông nghiệp được bảo quản trong trạng thái đông lạnh
13:24
in this facilitycơ sở.
220
786000
2000
trong cơ sở này.
13:26
This is a backupsao lưu systemhệ thống for worldthế giới agriculturenông nghiệp.
221
788000
3000
Đây là hệ thống dự trữ cho nền nông nghiệp thế giới.
13:29
It's a backupsao lưu systemhệ thống for all the seedgiống banksngân hàng. StorageLưu trữ is freemiễn phí.
222
791000
4000
cho tất cả các ngân hàng hạt giống. Bảo quản miễn phí.
13:33
It operateshoạt động like a safetyan toàn deposittiền gửi boxcái hộp.
223
795000
3000
Nó hoạt động giống 1 chiếc két sắt.
13:36
NorwayNa Uy ownssở hữu the mountainnúi and the facilitycơ sở, but the depositorsngười gửi tiền ownsở hữu the seedgiống.
224
798000
6000
Nauy sở hữu ngọn núi và cơ sở nhưng những người gửi hạt sở hữu hạt giống.
13:42
And if anything happensxảy ra, then they can come back and get it.
225
804000
4000
Và nếu chuyện gì xảy ra, họ có thể quay lại lấy
13:46
This particularcụ thể picturehình ảnh that you see showstrình diễn the nationalQuốc gia collectionbộ sưu tập of the UnitedVương StatesTiểu bang,
226
808000
4000
Bức tranh này cho thấy bộ sưu tập quốc gia của Mỹ,
13:50
of CanadaCanada, and an internationalquốc tế institutiontổ chức giáo dục from SyriaSyria.
227
812000
4000
của Canada và 1 viện quốc gia từ Syria.
13:54
I think it's interestinghấp dẫn in that this facilitycơ sở, I think,
228
816000
4000
Tôi nghĩ thật thú vị trong cơ sở này,
13:58
is almosthầu hết the only thing I can think of these daysngày where countriesquốc gia,
229
820000
4000
Gần như điều duy nhất tôi có thể nghĩ đến gần đây là các quốc gia
14:02
literallynghĩa đen, everymỗi countryQuốc gia in the worldthế giới --
230
824000
3000
từng quốc gia trên thế giới--
14:05
because we have seedshạt giống from everymỗi countryQuốc gia in the worldthế giới --
231
827000
2000
vì chúng tôi có hạt giống từ mọi đất nước trên thế giới--
14:07
all the countriesquốc gia of the worldthế giới have gottennhận togethercùng với nhau
232
829000
3000
tất cả các quốc gia kết hợp với nhau
14:10
to do something that's bothcả hai long termkỳ hạn, sustainablebền vững and positivetích cực.
233
832000
6000
để làm điều gì đó lâu dài, tích cực và mang tính sống còn.
14:16
I can't think of anything elsekhác that's happenedđã xảy ra in my lifetimecả đời that way.
234
838000
3000
Trong đời tôi chưa từng xảy ra điều gì tương tự như thế
14:19
I can't look you in the eyesmắt and tell you that I have a solutiondung dịch
235
841000
5000
Tôi không thể nhìn thẳng vào mắt bạn và nói rằng tôi có 1 giải pháp
14:24
for climatekhí hậu changethay đổi, for the waterNước crisiskhủng hoảng.
236
846000
5000
cho biến đổi khí hậu, cho khủng hoảng nước ngọt.
14:29
AgricultureNông nghiệp takes 70 percentphần trăm of freshtươi waterNước suppliesnguồn cung cấp on earthtrái đất.
237
851000
4000
Nông nghiệp tiêu thụ 70% nguồn cung cấp nước trên trái đất.
14:33
I can't look you in the eyesmắt and tell you that there is suchnhư là a solutiondung dịch
238
855000
3000
Tôi không thể nhìn thẳng vào mắt bạn và nói có 1 giải pháp như thế
14:36
for those things, or the energynăng lượng crisiskhủng hoảng, or worldthế giới hungerđói, or peacehòa bình in conflictcuộc xung đột.
239
858000
5000
cho khủng hoảng năng lượng, nạn đói hay chiến tranh.
14:41
I can't look you in the eyesmắt and tell you that I have a simpleđơn giản solutiondung dịch for that,
240
863000
3000
Tôi không thể nhìn thẳng vào mắt bạn và nói tôi có 1 giải pháp đơn giản cho những điều đó
14:44
but I can look you in the eyesmắt and tell you that we can't solvegiải quyết any of those problemscác vấn đề
241
866000
6000
nhưng tôi có thể nhìn vào mắt bạn và nói chúng ta không thể giải quyết bất cứ vấn đề nào
14:50
if we don't have cropmùa vụ diversitysự đa dạng.
242
872000
2000
nếu chúng ta không có đa dạng cây trồng.
14:52
Because I challengethử thách you to think of an effectivecó hiệu lực, efficienthiệu quả, sustainablebền vững
243
874000
8000
Vì tôi đó bạn nghĩ được 1 giải pháp hiệu quả, bền vững
15:00
solutiondung dịch to climatekhí hậu changethay đổi if we don't have cropmùa vụ diversitysự đa dạng.
244
882000
4000
cho biến đổi khí hậu nếu chúng ta không có tính đa dạng cây trồng.
15:04
Because, quitekhá literallynghĩa đen, if agriculturenông nghiệp doesn't adaptphỏng theo to climatekhí hậu changethay đổi,
245
886000
6000
Vì, rõ ràng là nếu nông nghiệp không thích nghi với biến đổi khí hậu,
15:10
neithercũng không will we.
246
892000
2000
chúng ta sẽ không thể.
15:12
And if cropscây trồng don't adaptphỏng theo to climatekhí hậu changethay đổi, neithercũng không will agriculturenông nghiệp,
247
894000
5000
Và nếu cây trồng không thích nghi với biến đổi khí hậu, nông nghiệp sẽ chẳng bao giờ
15:17
neithercũng không will we.
248
899000
2000
chúng ta cũng vậy
15:19
So, this is not something prettyđẹp and nicetốt đẹp to do.
249
901000
3000
Vậy, đây không phải điều dễ làm
15:22
There are a lot of people who would love to have this diversitysự đa dạng existhiện hữu
250
904000
3000
Có nhiều người muốn tính đa dạng tồn tại
15:25
just for the existencesự tồn tại valuegiá trị of it.
251
907000
2000
chỉ vì giá trị tồn tại của nó
15:27
It is, I agreeđồng ý, a nicetốt đẹp thing to do.
252
909000
3000
Điều này tôi đồng ý là tốt đẹp.
15:30
But it's a necessarycần thiết thing to do.
253
912000
2000
Nhưng đó là 1 việc cần phải làm.
15:32
So, in a very realthực sensegiác quan, I believe that we, as an internationalquốc tế communitycộng đồng,
254
914000
6000
Vậy tôi tin chúng ta, 1 cộng đồng quốc tế
15:38
should get organizedtổ chức to completehoàn thành the taskbài tập.
255
920000
3000
nên hợp thành tổ chức để hoàn thành nhiệm vụ này
15:41
The SvalbardSvalbard GlobalToàn cầu SeedHạt giống VaultVault is a wonderfulTuyệt vời giftquà tặng
256
923000
3000
Vòm Hạt Giống Toàn Cầu Svalbard là món quà tuyệt vời
15:44
that NorwayNa Uy and othersKhác have givenđược us,
257
926000
2000
Nauy và các nước khác tặng cho chúng ta
15:46
but it's not the completehoàn thành answercâu trả lời.
258
928000
2000
nhưng nó không phải đáp án cuối cùng.
15:48
We need to collectsưu tầm the remainingcòn lại diversitysự đa dạng that's out there.
259
930000
3000
Chúng ta cần thu thập sự đa dạng khác nữa vẫn đang tồn tại.
15:51
We need to put it into good seedgiống banksngân hàng
260
933000
3000
Chúng ta cần đưa chúng vào bảo quản trong ngân hàng hạt giống
15:54
that can offerphục vụ those seedshạt giống to researchersCác nhà nghiên cứu in the futureTương lai.
261
936000
4000
và cung cấp hạt giống đó cho các nhà nghiên cứu trong tương lai.
15:58
We need to catalogmục lục it. It's a librarythư viện of life,
262
940000
2000
Chúng ta cần lên danh mục cho chúng. Đó là thư viện cuộc sống
16:00
but right now I would say we don't have a cardThẻ catalogmục lục for it.
263
942000
4000
nhưng ngay bây giờ tôi muốn nói chúng tôi không có thẻ danh mục cho nó.
16:04
And we need to supportủng hộ it financiallytài chính.
264
946000
3000
và chúng tôi cần hộ trợ tài chính cho nó.
16:07
My biglớn ideaý kiến would be that while we think of it as commonplacephổ biến
265
949000
5000
Ý tưởng lớn của tôi là trong khi chúng ta nghĩ là bình thường
16:12
to endowphú cho an artnghệ thuật museumviện bảo tàng or endowphú cho a chaircái ghế at a universitytrường đại học,
266
954000
5000
khi để lại 1 bảo tàng nghệ thuật hay để lại 1 chiếc ghế trong trường đại học,
16:17
we really oughtnên to be thinkingSuy nghĩ about endowingendowing wheatlúa mì.
267
959000
4000
chúng ta thực sự phải nghĩ đến truyền lại lúa mì.
16:21
30 milliontriệu dollarsUSD in an endowmenttài trợ would take carequan tâm
268
963000
4000
30 triệu USD truyền lại sẽ
16:25
of preservingbảo quản all the diversitysự đa dạng in wheatlúa mì forevermãi mãi.
269
967000
4000
bảo đảm lưu trữ tất cả tính đa dạng của lúa mì mãi mãi.
16:29
So we need to be thinkingSuy nghĩ a little bitbit in those termsđiều kiện.
270
971000
3000
Vậy, chúng ta cần nghĩ đến nó theo cách này.
16:32
And my finalsau cùng thought is that we, of coursekhóa học, by conservingbảo tồn wheatlúa mì,
271
974000
8000
Và cuối cùng tôi nghĩ, bằng cách bảo quản lúa mì,
16:40
ricecơm, potatoeskhoai tây, and the other cropscây trồng,
272
982000
3000
lúa gạo, khoai tây và các cây trồng khác
16:43
we mayTháng Năm, quitekhá simplyđơn giản, endkết thúc up savingtiết kiệm ourselveschúng ta.
273
985000
4000
chúng ta sẽ đơn giản là đang tự cứu lấy mình.
16:47
Thank you.
274
989000
2000
Xin cảm ơn.
16:49
(ApplauseVỗ tay)
275
991000
12000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Cary Fowler - Biodiversity archivist
Biodiversity warrior Cary Fowler wants to save the world from agricultural collapse, one seed at a time.

Why you should listen

Tucked away under the snows of the Arctic Circle is the Svalbard Global Seed Vault. Sometimes called the doomsday vault, it's nothing less than a backup of the world's biological diversity in a horticultural world fast becoming homogenous in the wake of a flood of genetically identical GMOs.

For Cary Fowler, a self-described Tennessee farm boy, this vault is the fulfillment of a long fight against shortsighted governments, big business and potential disaster. Inside the seed vault, Fowler and his team work on preserving wheat, rice and hundreds of other crops that have nurtured humanity since our ancestors began tending crops -- and ensuring that the world's food supply has the diversity needed to stand against the omnipresent threats of disease, climate change and famine.

More profile about the speaker
Cary Fowler | Speaker | TED.com