ABOUT THE SPEAKER
Charles Leadbeater - Innovation consultant
A researcher at the London think tank Demos, Charles Leadbeater was early to notice the rise of "amateur innovation" -- great ideas from outside the traditional walls, from people who suddenly have the tools to collaborate, innovate and make their expertise known.

Why you should listen

Charles Leadbeater's theories on innovation have compelled some of the world's largest organizations to rethink their strategies. A financial journalist turned innovation consultant (for clients ranging from the British government to Microsoft), Leadbeater noticed the rise of "pro-ams" -- passionate amateurs who act like professionals, making breakthrough discoveries in many fields, from software to astronomy to kite-surfing. His 2004 essay "The Pro-Am Revolution" -- which The New York Times called one of the year's biggest global ideas -- highlighted the rise of this new breed of amateur.

Prominent examples range from the mountain bike to the open-source operating system Linux, from Wikipedia to the Jubilee 2000 campaign, which helped persuade Western nations to cancel more than $30 billion in third-world debt. In his upcoming book, We-Think, Leadbeater explores how this emerging culture of mass creativity and participation could reshape companies and governments. A business reporter by training, he was previously an editor for the Financial Times, and later, The Independent, where, with Helen Fielding, he developed the "Bridget Jones' Diary" column. Currently, he is researching for Atlas of Ideas, a program that is mapping changes in the global geography of science and innovation.

More profile about the speaker
Charles Leadbeater | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

Charles Leadbeater: The era of open innovation

Charles Leadbeater nói về sự cách tân

Filmed:
1,715,597 views

Trong bài nói chuyện tưởng như bình thường này, Charles Leadbeater đưa ra các lập luận chặt chẽ rằng sự cách tân không còn chỉ dành riêng cho các chuyên gia. Những người nghiệp dư say mê, bằng cách sử dụng các công cụ mới, đang và sẽ tạo ra những sản phẩm, mô hình mà các công ty có thể không làm được.
- Innovation consultant
A researcher at the London think tank Demos, Charles Leadbeater was early to notice the rise of "amateur innovation" -- great ideas from outside the traditional walls, from people who suddenly have the tools to collaborate, innovate and make their expertise known. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
What I'm going to do, in the spirittinh thần of collaborativehợp tác creativitysáng tạo,
0
0
3000
Điều mà tôi sẽ làm, trên tinh thần của sự hợp tác sáng tạo,
00:28
is simplyđơn giản repeatnói lại manynhiều of the pointsđiểm
1
3000
3000
đơn giản là lặp lại nhiều điểm
00:31
that the threesố ba people before me have alreadyđã madethực hiện,
2
6000
3000
mà ba diễn giả trước đã nêu ra.
00:34
but do them --
3
9000
2000
Nhưng họ có --
00:36
this is calledgọi là "creativesáng tạo collaborationhợp tác;"
4
11000
2000
Điều này gọi là hợp tác sáng tạo;
00:38
it's actuallythực ra calledgọi là "borrowingvay" --
5
13000
1000
thực ra nó được gọi là sự vay mượn.
00:41
but do it throughxuyên qua a particularcụ thể perspectivequan điểm,
6
16000
2000
Nhưng tôi sẽ làm điều đó theo một quan điểm cụ thể,
00:43
and that is to askhỏi about the rolevai trò of usersngười sử dụng and consumersngười tiêu dùng
7
18000
3000
và đó là đặt câu hỏi về vai trò của người sử dụng và người tiêu dùng
00:46
in this emergingmới nổi worldthế giới of
8
21000
2000
trong thế giới đang phát triển này
00:48
collaborativehợp tác creativitysáng tạo
9
23000
2000
của sự hợp tác sáng tạo
00:50
that JimmyJimmy and othersKhác have talkednói chuyện about.
10
25000
3000
mà Jimmy và những người khác đã nói đến.
00:53
Let me just askhỏi you, to startkhởi đầu with,
11
28000
2000
Để bắt đầu, cho phép tôi hỏi các bạn,
00:55
this simpleđơn giản questioncâu hỏi:
12
30000
2000
câu hỏi đơn giản này:
00:57
who inventedphát minh the mountainnúi bikexe đạp?
13
32000
2000
ai đã sáng chế ra chiếc xe đạp địa hình?
00:59
Because traditionaltruyên thông economicthuộc kinh tế theorylý thuyết would say,
14
34000
3000
Bởi vì học thuyết kinh tế cũ (truyền thống) sẽ nói rằng,
01:02
well, the mountainnúi bikexe đạp was probablycó lẽ inventedphát minh by some biglớn bikexe đạp corporationtập đoàn
15
37000
3000
xe đạp địa hình chắc chắn đã được phát minh bởi các tập đoàn sản xuất xe đạp lớn,
01:05
that had a biglớn R&D labphòng thí nghiệm
16
40000
2000
với phòng Nghiên cứu và Phát triển
01:07
where they were thinkingSuy nghĩ up newMới projectsdự án,
17
42000
2000
nơi mà họ sáng tạo ra những dự án mới,
01:09
and it cameđã đến out of there. It didn't come from there.
18
44000
3000
và nó đã đến từ đó. Nó không đến từ đó.
01:12
AnotherKhác answercâu trả lời mightcó thể be, well, it cameđã đến from a sortsắp xếp of loneđơn độc geniusThiên tài
19
47000
3000
Một câu trả lời khác có thể là, nó đã đến từ một thiên tài đơn độc nào đó
01:15
workingđang làm việc in his garagegara, who,
20
50000
2000
làm việc trong ga ra của mình, người mà,
01:17
workingđang làm việc away on differentkhác nhau kindscác loại of bikesxe đạp, comesđến up
21
52000
2000
làm việc trên nhiều dạng xe đạp khác nhau, xuất hiện
01:19
with a bikexe đạp out of thingầy airkhông khí.
22
54000
2000
với một chiếc xe đạp từ không khí.
01:21
It didn't come from there. The mountainnúi bikexe đạp
23
56000
2000
Nó không phải đến từ đó. Xe đạp địa hình
01:23
cameđã đến from usersngười sử dụng, cameđã đến from youngtrẻ usersngười sử dụng,
24
58000
4000
đã đến từ những người sử dụng trẻ,
01:27
particularlyđặc biệt a groupnhóm in NorthernMiền bắc CaliforniaCalifornia,
25
62000
2000
cụ thể là một nhóm ở Bắc California,
01:29
who were frustratedbực bội with traditionaltruyên thông racingcuộc đua bikesxe đạp,
26
64000
3000
chúng thất vọng với những chiếc xe đạp đua kiểu cũ,
01:32
which were those sortsắp xếp of bikesxe đạp that EddyThiết bị dòng xoáy MerckxMerckx rodecưỡi,
27
67000
3000
những kiểu xe như Eddy Merckx đã lái,
01:35
or your biglớn brotherem trai, and they're very glamoroushào nhoáng.
28
70000
2000
hay anh trai của bạn, và chúng trông rất quyến rũ.
01:37
But alsocũng thế frustratedbực bội with the bikesxe đạp that your dadcha rodecưỡi,
29
72000
3000
Nhưng cũng thất vọng với những chiếc xe đạp mà bố của bạn đã chạy,
01:40
which sortsắp xếp of had biglớn handlebarstay lái like that, and they were too heavynặng.
30
75000
3000
kiểu có tay lái lớn, và chúng quá nặng.
01:43
So, they got the frameskhung from these biglớn bikesxe đạp,
31
78000
2000
Do đó, họ lấy khung của những chiếc xe đạp lớn này,
01:45
put them togethercùng với nhau with the gearsbánh răng from the racingcuộc đua bikesxe đạp,
32
80000
3000
ráp chúng với các bánh răng lấy từ những chiếc xe đạp đua,
01:48
got the brakesphanh from motorcyclesxe máy,
33
83000
4000
lấy tay thắng từ những chiếc xe máy,
01:52
and sortsắp xếp of mixedpha trộn and matchedkết hợp variousnhiều ingredientsThành phần.
34
87000
2000
và lắp ráp thêm nhiều phụ kiện khác nhau khác.
01:54
And for the first, I don't know, threesố ba to fivesố năm yearsnăm of theirhọ life,
35
89000
3000
Và trong vòng ba tới năm năm đầu tiên của nó, tôi không rõ,
01:57
mountainnúi bikesxe đạp were knownnổi tiếng as "clunkersclunkers."
36
92000
2000
những chiếc xe đạp địa hình được gọi là "clunkers." (xe độ chế)
01:59
And they were just madethực hiện in a communitycộng đồng of bikersngười đi xe đạp,
37
94000
3000
Và những chiếc xe chỉ được làm trong một cộng đồng những người đi xe đạp,
02:02
mainlychủ yếu in NorthernMiền bắc CaliforniaCalifornia.
38
97000
2000
chủ yếu ở Bắc California.
02:04
And then one of these companiescác công ty that was importingnhập khẩu partscác bộ phận
39
99000
3000
Và rồi một trong những công ty nhập những thành phần
02:07
for the clunkersclunkers decidedquyết định to setbộ up in businesskinh doanh,
40
102000
2000
của chiếc xe độ chế đã quyết định sản xuất chúng,
02:09
startkhởi đầu sellingbán them to other people,
41
104000
2000
bắt đầu bán chúng cho những người khác,
02:11
and graduallydần dần anotherkhác companyCông ty emergedxuất hiện out of that, MarinMarin,
42
106000
3000
và dần dần các công ty khác đã nổi lên từ đó, Marin
02:14
and it probablycó lẽ was, I don't know,
43
109000
2000
và điều đó đúng là, tôi không rõ,
02:16
10, maybe even 15, yearsnăm,
44
111000
2000
10, hoặc có thể là 15 năm,
02:18
before the biglớn bikexe đạp companiescác công ty
45
113000
2000
trước khi các công ty lớn sản xuất xe đạp
02:20
realizedthực hiện there was a marketthị trường.
46
115000
2000
nhận ra rằng có một thị trường như vậy.
02:22
ThirtyBa mươi yearsnăm latermột lát sau,
47
117000
2000
30 năm sau,
02:24
mountainnúi bikexe đạp salesbán hàng
48
119000
2000
xe đạp địa hình,
02:26
and mountainnúi bikexe đạp equipmentTrang thiết bị
49
121000
2000
và linh kiện của chúng,
02:28
accounttài khoản for 65 percentphần trăm of bikexe đạp salesbán hàng in AmericaAmerica.
50
123000
2000
chiếm đến 65% lượng xe đạp bán ra ở Mỹ.
02:30
That's 58 billiontỷ dollarsUSD.
51
125000
3000
Nó có giá trị 58 tỷ đô.
02:33
This is a categorythể loại entirelyhoàn toàn createdtạo by consumersngười tiêu dùng
52
128000
3000
Đây là một loại được tạo ra hoàn toàn nhờ người tiêu dùng,
02:36
that would not have been createdtạo by the mainstreamdòng chính bikexe đạp marketthị trường
53
131000
3000
mà không được tạo ra bởi thị trường xe đạp phổ thông
02:39
because they couldn'tkhông thể see the need,
54
134000
2000
bởi vì họ không thể thấy được nhu cầu,
02:41
the opportunitycơ hội;
55
136000
2000
cơ hội;
02:43
they didn't have the incentivekhuyến khích to innovateđổi mới.
56
138000
3000
họ không có sự khuyến khích để đổi mới.
02:46
The one thing I think I disagreekhông đồng ý with
57
141000
2000
Có một điều tôi nghĩ là tôi không đồng ý với
02:48
about Yochai'sCủa Yochai presentationtrình bày
58
143000
2000
phần trình bày của Yochai
02:50
is when he said the InternetInternet causesnguyên nhân
59
145000
2000
là khi anh ấy nói rằng Internet làm cho
02:52
this distributivephân phối capacitysức chứa for innovationđổi mới to come alivesống sót.
60
147000
3000
khả năng phân tán này của sự đổi mới được sống dậy.
02:55
It's when the InternetInternet combineskết hợp
61
150000
3000
Đó là khi internet kết hợp
02:58
with these kindscác loại of passionateđam mê pro-ampro-am consumersngười tiêu dùng --
62
153000
3000
với những người tiêu dùng chuyên nghiêp-nghiệp dư đầy đam mê này --
03:01
who are knowledgeablecó kiến ​​thức; they'vehọ đã got the incentivekhuyến khích to innovateđổi mới;
63
156000
3000
những người có hiểu biết, họ có động lực để đổi mới,
03:04
they'vehọ đã got the toolscông cụ; they want to --
64
159000
2000
họ có các công cụ, họ muốn --
03:06
that you get this kindloại of explosionปัก แทน เลือก ปัก
65
161000
2000
như vậy bạn có được một dạng của một vụ nổ
03:08
of creativesáng tạo collaborationhợp tác.
66
163000
3000
của sự sáng tạo hợp tác.
03:11
And out of that, you get the need for the kindloại of things
67
166000
3000
Và ngoài điều đó, bạn cần có nhu cầu về những điều
03:14
that JimmyJimmy was talkingđang nói about, which is our newMới kindscác loại of organizationcơ quan,
68
169000
3000
mà Jimmy đã nói đến, đó là những dạng tổ chức mới của chúng ta,
03:17
or a better way to put it:
69
172000
2000
hay nói cách khác:
03:19
how do we organizetổ chức ourselveschúng ta withoutkhông có organizationstổ chức?
70
174000
3000
làm sao chúng ta có thể tự tổ chức bản thân mình nếu thiếu những tổ chức?
03:22
That's now possiblekhả thi; you don't need an organizationcơ quan to be organizedtổ chức,
71
177000
4000
Điều đó hiện nay đã có thể, bạn không cần một tổ chức để được sắp xếp,
03:26
to achieveHoàn thành largelớn and complexphức tạp tasksnhiệm vụ,
72
181000
2000
để hoàn thành những nhiệm vụ lớn và phức tạp
03:28
like innovatingđổi mới newMới softwarephần mềm programschương trình.
73
183000
3000
như sáng tạo những phần mềm mới.
03:31
So this is a hugekhổng lồ challengethử thách
74
186000
3000
Vậy đây là một thách thức lớn
03:34
to the way we think creativitysáng tạo comesđến about.
75
189000
3000
cho cách chúng ta nghĩ sáng tạo được diễn ra.
03:38
The traditionaltruyên thông viewlượt xem, still enshrinedtrang trọng
76
193000
2000
Cách nhìn nhận truyền thống, vẫn trân trọng
03:40
in much of the way that we think about creativitysáng tạo
77
195000
3000
trong nhiều trường hợp mà chúng ta nghĩ về sáng tạo
03:43
-- in organizationstổ chức, in governmentchính quyền --
78
198000
2000
-- trong các tổ chức, trong chính phủ --
03:45
is that creativitysáng tạo is about specialđặc biệt people:
79
200000
3000
rằng sự sáng tạo thuộc về những người đặc biệt
03:48
wearmặc baseballbóng chày caps the wrongsai rồi way roundtròn,
80
203000
2000
đội mũ lưỡi trai ngược,
03:50
come to conferenceshội nghị like this, in specialđặc biệt placesnơi,
81
205000
3000
đến những hội thảo như thế này, ở những nơi đặc biệt,
03:53
eliteưu tú universitiestrường đại học, R&D labsphòng thí nghiệm in the forestsrừng, waterNước,
82
208000
4000
những trường đại học hàng đầu, phòng nghiên cứu và phát triển trong rừng, dưới nước,
03:58
maybe specialđặc biệt roomsphòng in companiescác công ty paintedSơn funnybuồn cười colorsmàu sắc,
83
213000
3000
có thể trong những căn phòng đặc biệt được sơn vẽ màu sắc vui nhộn trong các công ty
04:01
you know, beanhạt đậu bagstúi, maybe the oddlẻ table-footballbàn bóng đá tablebàn.
84
216000
3000
bạn biết đấy, với những túi đậu, có thể với những bàn bi-lắc.
04:05
SpecialĐặc biệt people, specialđặc biệt placesnơi, think up specialđặc biệt ideasý tưởng,
85
220000
3000
Những người đặc biệt, ở những nơi đặc biệt, nghĩ ra những ý tưởng đặc biệt,
04:08
then you have a pipelineống dẫn that takes the ideasý tưởng
86
223000
2000
và rồi bạn có dây chuyền mang những ý tưởng đó
04:10
down to the waitingđang chờ đợi consumersngười tiêu dùng, who are passivethụ động.
87
225000
3000
đem đến cho những người tiêu dùng thụ động.
04:14
They can say "yes" or "no" to the inventionsự phát minh.
88
229000
2000
Họ có thể nói "có" hoặc "không" với phát minh;
04:16
That's the ideaý kiến of creativitysáng tạo.
89
231000
2000
đó là ý tưởng về sự sáng tạo
04:18
What's the policychính sách recommendationsự giới thiệu out of that
90
233000
2000
Bạn rút ra được chính sách gì từ những điều trên
04:20
if you're in governmentchính quyền, or you're runningđang chạy a largelớn companyCông ty?
91
235000
3000
nếu bạn là chính phủ, hoặc bạn đang điều hành một công ty lớn?
04:24
More specialđặc biệt people, more specialđặc biệt placesnơi.
92
239000
3000
Nhiều người đặc biệt thì cần nhiều vị trí đặc biệt.
04:27
BuildXây dựng creativesáng tạo clusterscụm in citiescác thành phố;
93
242000
2000
Xây dựng những khu sáng tạo trong thành phố;
04:29
createtạo nên more R&D parkscông viên, so on and so forthra.
94
244000
3000
tạo thêm nhiều công viên Nghiên cứu và Phát triển ... vân vân
04:32
ExpandMở rộng the pipelineống dẫn down to the consumersngười tiêu dùng.
95
247000
3000
Mở rộng đường vận chuyển đến với người tiêu dùng.
04:35
Well this viewlượt xem, I think, is increasinglyngày càng wrongsai rồi.
96
250000
3000
Theo tôi, quan điểm này đang ngày càng sai lầm.
04:38
I think it's always been wrongsai rồi,
97
253000
2000
Tôi nghĩ là nó đã luôn sai,
04:40
because I think always creativitysáng tạo has been highlycao collaborativehợp tác,
98
255000
3000
vì tôi luôn nghĩ rằng sáng tạo phải luôn mang tính hợp tác.
04:43
and it's probablycó lẽ been largelyphần lớn interactivetương tác.
99
258000
3000
và nó chắc chắn phải tương tác một cách rộng rãi.
04:46
But it's increasinglyngày càng wrongsai rồi, and one of the reasonslý do it's wrongsai rồi
100
261000
3000
Nhưng điều đó đang ngày càng sai lầm, và một trong những lý do khiến cho nó sai
04:49
is that the ideasý tưởng are flowingchảy back up the pipelineống dẫn.
101
264000
3000
là những ý tưởng đang bị thổi ngược lại trong ống dẫn.
04:52
The ideasý tưởng are comingđang đến back from the consumersngười tiêu dùng,
102
267000
2000
Những ý tưởng đang đến từ những người tiêu dùng,
04:54
and they're oftenthường xuyên aheadphía trước of the producersnhà sản xuất.
103
269000
3000
và họ thường vượt lên trước các nhà sản xuất.
04:57
Why is that?
104
272000
2000
Vì sao lại vậy?
04:59
Well, one issuevấn đề
105
274000
3000
Vâng, có một điều
05:02
is that radicalcăn bản innovationđổi mới,
106
277000
2000
rằng sự cách tân từ căn bản,
05:04
when you've got ideasý tưởng that
107
279000
2000
khi bạn có ý tưởng
05:06
affectcó ảnh hưởng đến a largelớn numbercon số of technologiescông nghệ or people,
108
281000
4000
tác động đến một lượng lớn kỹ thuật hay con người,
05:10
have a great dealthỏa thuận of uncertaintytính không chắc chắn attachedđính kèm to them.
109
285000
2000
sẽ phải đánh cược với sự không chắc chắn gắn liền với nó.
05:12
The payoffshoàn trả to innovationđổi mới are greatestvĩ đại nhất
110
287000
2000
Khoản lợi từ sự cách tân là lớn nhất
05:14
where the uncertaintytính không chắc chắn is highestcao nhất.
111
289000
3000
khi mà sự không chắc chắn là cao nhất.
05:17
And when you get a radicalcăn bản innovationđổi mới,
112
292000
2000
Và khi bạn có được một sự cách tân căn bản,
05:19
it's oftenthường xuyên very uncertainkhông chắc chắn how it can be appliedáp dụng.
113
294000
3000
thường rất khó xác định làm thế nào để áp dụng nó.
05:22
The wholetoàn thể historylịch sử of telephonyđiện thoại
114
297000
2000
Toàn bộ lịch sử của ngành điện tín
05:24
is a storycâu chuyện of dealingxử lý with that uncertaintytính không chắc chắn.
115
299000
4000
là câu chuyện của việc đánh cược với sự không chắc chắn.
05:28
The very first landlineđiện thoại cố định telephonesđiện thoại,
116
303000
2000
Những chiếc máy điện thoại đầu tiên,
05:30
the inventorsnhà phát minh thought
117
305000
2000
những nhà sáng chế đã nghĩ rằng
05:32
that they would be used for people to listen in
118
307000
2000
chúng sẽ được mọi người dùng để lắng nghe
05:34
to livetrực tiếp performancesbiểu diễn
119
309000
2000
những buổi biểu diễn trực tiếp
05:36
from WestWest EndKết thúc theatersnhà hát.
120
311000
2000
từ những nhà hát Viễn Tây.
05:38
When the mobiledi động telephoneĐiện thoại companiescác công ty inventedphát minh SMSTIN NHẮN SMS,
121
313000
3000
Khi những công ty điện thoại di động phát minh ra SMS,
05:41
they had no ideaý kiến what it was for;
122
316000
2000
họ không biết gì về việc chúng sẽ được sử dụng để làm gì;
05:43
it was only when that technologyCông nghệ got into the handstay
123
318000
2000
chỉ khi công nghệ đó đến với tay
05:45
of teenagethiếu niên usersngười sử dụng
124
320000
2000
của những người dùng tuổi mới lớn
05:47
that they inventedphát minh the use.
125
322000
2000
thì họ mới phát minh ra cách sử dụng.
05:49
So the more radicalcăn bản the innovationđổi mới,
126
324000
3000
Vì vậy, sự cách tân càng táo bạo,
05:52
the more the uncertaintytính không chắc chắn,
127
327000
2000
thì càng có sự không chắc chắn;
05:54
the more you need innovationđổi mới in use
128
329000
2000
thì bạn càng cần sự cách tân đó được sử dụng
05:56
to work out what a technologyCông nghệ is for.
129
331000
3000
để biết được công nghệ để làm gì.
05:59
All of our patentsbằng sáng chế, our entiretoàn bộ approachtiếp cận
130
334000
3000
Tất cả những bằng sáng chế, toàn bộ cách tiếp cận của chúng ta
06:02
to patentsbằng sáng chế and inventionsự phát minh, is baseddựa trên on the ideaý kiến
131
337000
3000
đối với bằng sáng chế và cách tân, đều dựa trên ý tưởng
06:05
that the inventorngười phát minh knowsbiết what the inventionsự phát minh is for;
132
340000
3000
rằng những nhà sáng chế biết được phát minh sẽ được dùng để làm gì;
06:08
we can say what it's for.
133
343000
2000
chúng ta có thể nói rằng nó có tác dụng gì.
06:10
More and more, the inventorsnhà phát minh of things
134
345000
2000
Càng ngày, những nhà sáng chế
06:12
will not be ablecó thể to say that in advancenâng cao.
135
347000
2000
càng không có khả năng nói trước được điều đó.
06:14
It will be workedđã làm việc out in use,
136
349000
2000
Nó sẽ được tìm ra trong khi sử dụng,
06:16
in collaborationhợp tác with usersngười sử dụng.
137
351000
3000
trong sự hợp tác với người tiêu dùng.
06:19
We like to think that inventionsự phát minh is
138
354000
2000
Chúng ta muốn nghĩ rằng phát minh là
06:21
a sortsắp xếp of momentchốc lát of creationsự sáng tạo:
139
356000
3000
một dạng thời điểm của sự sống:
06:24
there is a momentchốc lát of birthSinh when someonengười nào comesđến up with an ideaý kiến.
140
359000
3000
có thời điểm sinh ra khi một ai đó đến với một ý tưởng.
06:27
The truthsự thật is that mostphần lớn creativitysáng tạo
141
362000
3000
Sự thật là phần lớn sự sáng tạo
06:30
is cumulativetích lũy and collaborativehợp tác;
142
365000
2000
được tích lũy và hợp tác,
06:32
like WikipediaWikipedia, it developsphát triển over a long periodgiai đoạn of time.
143
367000
4000
như Wikipedia, nó phát triển trong một khoảng thời gian dài.
06:37
The secondthứ hai reasonlý do why usersngười sử dụng are more and more importantquan trọng
144
372000
3000
Lý do thứ hai mà người dùng càng ngày càng quan trọng
06:40
is that they are the sourcenguồn of biglớn, disruptivegây rối innovationsđổi mới.
145
375000
4000
là họ là nguồn gốc của những sự cách tân lớn và đột phát.
06:44
If you want to find the biglớn newMới ideasý tưởng,
146
379000
3000
Nếu bạn muốn tìm thấy một ý tưởng lớn lao mới,
06:47
it's oftenthường xuyên difficultkhó khăn to find them in mainstreamdòng chính marketsthị trường,
147
382000
3000
thường rất khó để tìm thấy chúng trong một thị trường bình dân,
06:50
in biglớn organizationstổ chức.
148
385000
3000
trong những tổ chức lớn.
06:53
And just look insidephía trong largelớn organizationstổ chức
149
388000
2000
Và hãy nhìn vào những tổ chức lớn
06:55
and you'llbạn sẽ see why that is so.
150
390000
2000
và bạn sẽ thấy tại sao lại như vậy.
06:57
So, you're in a biglớn corporationtập đoàn.
151
392000
4000
Vậy, bạn đang ở trong một tập đoàn lớn;
07:01
You're obviouslychắc chắn keensắc sảo to go up the corporatecông ty ladderthang.
152
396000
3000
bạn đương nhiên nhắm đến việc leo lên những vị trí cao hơn.
07:04
Do you go into your boardbảng and say,
153
399000
2000
Bạn có đi vào trong phòng và nói,
07:06
"Look, I've got a fantastictuyệt diệu ideaý kiến
154
401000
2000
xem này, tôi có một ý tưởng tuyệt vời
07:08
for an embryonicphôi thai productsản phẩm
155
403000
2000
cho một sản phẩm đang chưa phát triển
07:10
in a marginallềnh bềnh marketthị trường,
156
405000
2000
trong một thị trường biên,
07:12
with consumersngười tiêu dùng we'vechúng tôi đã never dealtxử lý with before,
157
407000
3000
với những khách hàng chúng ta chưa từng biết đến trước đây,
07:15
and I'm not sure it's going to have a biglớn payofftrả lại, but it could be really, really biglớn in the futureTương lai?"
158
410000
3000
và tôi không chắc chắn rằng nó sẽ mang lại những khoản lợi lớn, nhưng nó có thể sẽ rất, rất lớn trong tương lai?
07:18
No, what you do, is you go in and you say,
159
413000
3000
Không, điều bạn làm, là đi vào và nói,
07:21
"I've got a fantastictuyệt diệu ideaý kiến for an incrementalgia tăng innovationđổi mới
160
416000
3000
Tôi có một ý tưởng tuyệt vời cho một sự cách tân có lãi
07:24
to an existinghiện tại productsản phẩm we sellbán throughxuyên qua existinghiện tại channelskênh truyền hình
161
419000
3000
cho một sản phẩm đang có sẵn mà chúng ta bán trên những kênh có sẵn
07:27
to existinghiện tại usersngười sử dụng, and I can guaranteeBảo hành
162
422000
2000
cho những người dùng đã biết, và tôi có thể đảm bảo
07:29
you get this much returntrở về out of it over the nextkế tiếp threesố ba yearsnăm."
163
424000
4000
quý vị sẽ có được khoản thu lớn từ nó trong vòng ba năm tới.
07:33
BigLớn corporationscông ty have an in-builttrong xây dựng tendencykhuynh hướng
164
428000
2000
Những công ty lớn có một khuynh hướng muốn
07:35
to reinforcecủng cố pastquá khứ successsự thành công.
165
430000
2000
củng cố thành công trong quá khứ.
07:37
They'veHọ đã got so much sunkbị đánh chìm in it
166
432000
2000
Họ bị chìm sâu trong đó,
07:39
that it's very difficultkhó khăn for them to spotnơi
167
434000
3000
đến nỗi rất khó cho họ có thể nhận ra
07:42
emergingmới nổi newMới marketsthị trường. EmergingNổi lên newMới marketsthị trường, then,
168
437000
3000
những thị trường mới nổi. Và những thị trường mới nổi, sau đó,
07:45
are the breedingchăn nuôi groundscăn cứ for passionateđam mê usersngười sử dụng.
169
440000
3000
là mảnh đất màu mỡ cho những người sử dụng đam mê.
07:48
BestTốt nhất examplethí dụ:
170
443000
2000
Ví dụ tốt nhất:
07:50
who in the musicÂm nhạc industryngành công nghiệp,
171
445000
2000
bất cứ ai trong ngành công nghiệp âm nhạc,
07:52
30 yearsnăm agotrước, would have said,
172
447000
3000
30 năm về trước, có thể nói,
07:55
"Yes, let's inventphát minh a musicalâm nhạc formhình thức
173
450000
3000
"Vâng, hãy sáng tạo ra một thể loại âm nhạc
07:58
which is all about dispossessedchiếm hữu blackđen menđàn ông
174
453000
3000
chỉ toàn về những người da đen cư trú trái phép
08:01
in ghettosghettos expressingbày tỏ theirhọ frustrationthất vọng
175
456000
2000
sống trong những khu ổ chuột bày tỏ sự chán chường của họ
08:03
with the worldthế giới throughxuyên qua a formhình thức of musicÂm nhạc
176
458000
2000
với thế giới thông qua một thể loại âm nhạc
08:05
that manynhiều people find initiallyban đầu quitekhá difficultkhó khăn to listen to.
177
460000
3000
mà ban đầu nhiều người cho rằng hơi khó nghe.
08:08
That soundsâm thanh like a winnerngười chiến thắng; we'lltốt go with it."
178
463000
3000
Điều đó nghe như một người chiến thắng; chúng ta sẽ làm điều đó."
08:11
(LaughterTiếng cười).
179
466000
1000
(Cười).
08:12
So what happensxảy ra? RapNhạc rap musicÂm nhạc is createdtạo by the usersngười sử dụng.
180
467000
3000
Vậy điều gì đã xảy ra? Nhạc rap đã được tạo ra bởi những người dùng.
08:15
They do it on theirhọ ownsở hữu tapesbăng, with theirhọ ownsở hữu recordingghi âm equipmentTrang thiết bị;
181
470000
3000
Họ tự làm ra nó với những cuốn băng, với dụng cụ thu âm của chính họ;
08:18
they distributephân phát it themselvesbản thân họ.
182
473000
1000
họ tự mình phát tán chúng.
08:19
30 yearsnăm latermột lát sau,
183
474000
2000
30 năm sau,
08:21
raprap musicÂm nhạc is the dominantcó ưu thế musicalâm nhạc formhình thức of popularphổ biến culturenền văn hóa --
184
476000
3000
nhạc Rap là thể loại âm nhạc thống trị trong văn hóa đại chúng --
08:24
would never have come from the biglớn companiescác công ty.
185
479000
2000
chưa bao giờ ra đời từ những công ty lớn.
08:26
Had to startkhởi đầu -- this is the thirdthứ ba pointđiểm --
186
481000
3000
Phải bắt đầu-- đây là điểm thứ ba --
08:29
with these pro-amspro-ams.
187
484000
2000
với những người chuyên nghiệp-nghiệp dư này.
08:31
This is the phrasecụm từ that I've used in
188
486000
2000
Đây là câu mà tôi từng dùng trong
08:33
some stuffđồ đạc which I've donelàm xong
189
488000
2000
một vài việc tôi đã làm
08:35
with a think tankxe tăng in LondonLondon calledgọi là DemosTrình diễn,
190
490000
2000
với một nhóm ý tưởng ở London có tên là Demos,
08:37
where we'vechúng tôi đã been looking at these people who are amateursnghiệp dư --
191
492000
3000
nơi mà chúng tôi đang nhìn vào những người nghiệp dư này --
08:40
i.e., they do it for the love of it --
192
495000
3000
ví dụ, họ làm điều đó vì tình yêu đối với nó --
08:43
but they want to do it to very highcao standardstiêu chuẩn.
193
498000
2000
nhưng họ muốn làm điều đó với tiêu chuẩn rất cao.
08:45
And acrossbăng qua a wholetoàn thể rangephạm vi of fieldslĩnh vực --
194
500000
2000
Và qua nhiều lĩnh vực khác nhau --
08:47
from softwarephần mềm, astronomythiên văn học,
195
502000
4000
từ phần mềm, thiên văn,
08:51
naturaltự nhiên scienceskhoa học,
196
506000
2000
khoa học tự nhiên,
08:53
vastrộng lớn areaskhu vực of leisuregiải trí and culturenền văn hóa
197
508000
2000
một phạm vi lớn các lĩnh vực văn hóa và giải trí
08:55
like kite-surfingdiều lướt sóng, so on and so forthra --
198
510000
3000
như lướt sóng dù, vân vân ---
08:58
you find people who want to do things because they love it,
199
513000
4000
bạn sẽ nhận ra rằng người ta làm điều đó vì họ yêu chúng,
09:02
but they want to do these things to very highcao standardstiêu chuẩn.
200
517000
3000
nhưng họ muốn làm điều đó ở một trình độ rất cao.
09:05
They work at theirhọ leisuregiải trí, if you like.
201
520000
2000
Họ làm việc trong thời gian rỗi, nếu bạn thích.
09:07
They take theirhọ leisuregiải trí very seriouslynghiêm túc:
202
522000
2000
Họ xem những công việc thời gian rỗi của mình rất nghiêm túc:
09:09
they acquirecó được, thu được skillskỹ năng; they investđầu tư time;
203
524000
3000
họ tự học các kỹ năng, họ đầu tư thời gian,
09:12
they use technologyCông nghệ that's gettingnhận được cheapergiá rẻ hơn -- it's not just the InternetInternet:
204
527000
3000
họ sử dụng những công nghệ rẻ: đó không chỉ là Internet;
09:15
camerasmáy ảnh, designthiết kế technologyCông nghệ,
205
530000
3000
mà còn máy quay phim, công nghệ thiết kế,
09:18
leisuregiải trí technologyCông nghệ, surfboardsván lướt sóng, so on and so forthra.
206
533000
3000
công nghệ phụ, ván trượt, vân vân.
09:21
LargelyPhần lớn throughxuyên qua globalizationtoàn cầu hoá,
207
536000
2000
Thông qua toàn cầu hóa,
09:23
a lot of this equipmentTrang thiết bị has got a lot cheapergiá rẻ hơn.
208
538000
3000
nhiều công cụ loại này trở nên rẻ hơn rất nhiều.
09:26
More knowledgeablecó kiến ​​thức consumersngười tiêu dùng, more educatedgiáo dục,
209
541000
3000
Những người tiêu dùng càng có kiến thức, càng được giáo dục,
09:29
more ablecó thể to connectkết nối with one anotherkhác,
210
544000
2000
thì càng có khả năng kết nối với nhau,
09:31
more ablecó thể to do things togethercùng với nhau.
211
546000
2000
càng có thể làm việc chung với nhau.
09:33
ConsumptionTiêu thụ, in that sensegiác quan, is an expressionbiểu hiện
212
548000
2000
Tiêu dùng, theo đó, là biểu hiện
09:35
of theirhọ productivecó năng suất potentialtiềm năng.
213
550000
2000
của tiềm năng sản xuất.
09:37
Why, we foundtìm, people were interestedquan tâm in this,
214
552000
4000
Tại sao, chúng tôi thấy rằng, những người quan tâm đến vấn đề này,
09:41
is that at work they don't feel very expressedbày tỏ.
215
556000
3000
bởi vì trong công việc, họ cảm thấy không thể hiện được nhiều.
09:44
They don't feel as if they're doing something that really mattersvấn đề to them,
216
559000
3000
Họ không cảm thấy như thể đó là những thứ thực sự có ý nghĩa đối với họ,
09:47
so they pickchọn up these kindscác loại of activitieshoạt động.
217
562000
3000
vì vậy họ chuyển sang những công việc dạng như thế này.
09:50
This has hugekhổng lồ organizationaltổ chức implicationshàm ý
218
565000
2000
Điều này mang ý nghĩa về mặt tổ chức rất lớn
09:52
for very largelớn areaskhu vực of life.
219
567000
2000
cho nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
09:54
Take astronomythiên văn học as an examplethí dụ,
220
569000
3000
Hãy lấy thiên văn học làm ví dụ,
09:57
which YochaiYochai has alreadyđã mentionedđề cập.
221
572000
2000
điều mà Yochai đã vừa nhắc đến.
10:00
TwentyHai mươi yearsnăm agotrước, 30 yearsnăm agotrước,
222
575000
2000
Khoảng 20-30 năm trước,
10:02
only biglớn professionalchuyên nghiệp astronomersnhà thiên văn học
223
577000
3000
chỉ những nhà thiên văn chuyên nghiệp lớn
10:05
with very biglớn telescopeskính thiên văn could see farxa into spacekhông gian.
224
580000
4000
với những kính thiên văn lớn có thể thấy được xa trong không gian.
10:09
And there's a biglớn telescopekính viễn vọng in NorthernMiền bắc EnglandAnh calledgọi là JodrellJodrell BankNgân hàng,
225
584000
3000
Và có một kinh viễn vọng lớn ở Bắc nước Anh có tên là Jodrell Bank,
10:12
and when I was a kidđứa trẻ, it was amazingkinh ngạc,
226
587000
2000
và khi tôi còn nhỏ, nó quả là tuyệt vời,
10:14
because the moonmặt trăng shotsbức ảnh would take off, and this thing would movedi chuyển on railsđường ray.
227
589000
3000
bởi vì những tấm hình mặt trăng sẽ được chụp và chúng sẽ di chuyển trên những đường ray.
10:17
And it was hugekhổng lồ -- it was absolutelychắc chắn rồi enormousto lớn.
228
592000
3000
Và chúng thật lớn -- thật sự khổng lồ.
10:20
Now, sixsáu
229
595000
3000
Bây giờ, sáu
10:23
amateurnghiệp dư astronomersnhà thiên văn học, workingđang làm việc with the InternetInternet,
230
598000
2000
nhà thiên văn nghiệp dư, làm việc trên internet,
10:25
with DobsonianDobsonian digitalkỹ thuật số telescopeskính thiên văn --
231
600000
2000
với kính thiên văn kỹ thuật số Dobsonian --
10:27
which are prettyđẹp much openmở sourcenguồn --
232
602000
3000
là dữ liệu mở --
10:30
with some lightánh sáng sensorscảm biến
233
605000
2000
với những cảm ứng ảnh sáng
10:32
developedđã phát triển over the last 10 yearsnăm, the InternetInternet --
234
607000
2000
phát triển trong vòng 10 năm qua, trên Internet --
10:34
they can do what JodrellJodrell BankNgân hàng could only do 30 yearsnăm agotrước.
235
609000
4000
họ có thể là được điều mà Jodrell Bank có thể làm được 30 năm về trước.
10:38
So here in astronomythiên văn học, you have this vastrộng lớn explosionปัก แทน เลือก ปัก
236
613000
3000
Vậy ở trong ngành thiên văn, bạn có được sự bùng phát mạnh
10:41
of newMới productivecó năng suất resourcestài nguyên.
237
616000
2000
của những nguồn có thể sản xuất được.
10:43
The usersngười sử dụng can be producersnhà sản xuất.
238
618000
3000
Người dùng có thể trở thành người sản xuất.
10:46
What does this mean, then, for our
239
621000
2000
Điều này sẽ có ý nghĩa gì, cho
10:48
organizationaltổ chức landscapephong cảnh?
240
623000
2000
toàn cảnh về cơ cấu trong các tổ chức của chúng ta?
10:50
Well, just imaginetưởng tượng a worldthế giới,
241
625000
2000
Vâng, bạn chỉ cần tưởng tượng một thế giới,
10:52
for the momentchốc lát, dividedchia into two campstrại.
242
627000
4000
tạm thời, chia thành hai trại.
10:56
Over here, you've got the old, traditionaltruyên thông corporatecông ty modelmô hình:
243
631000
3000
Ở đây, bạn có những mô hình cũ, truyền thống của tập đoàn.
10:59
specialđặc biệt people, specialđặc biệt placesnơi;
244
634000
2000
Những người đặc biệt, những địa điểm đặc biệt;
11:01
patentbằng sáng chế it, pushđẩy it down the pipelineống dẫn
245
636000
2000
cấp chúng bằng sáng chế, đẩy chúng xuống giai đoạn
11:03
to largelyphần lớn waitingđang chờ đợi, passivethụ động consumersngười tiêu dùng.
246
638000
3000
đến phần lớn những người tiêu dùng đang thụ động chờ đợi.
11:06
Over here, let's imaginetưởng tượng we'vechúng tôi đã got
247
641000
2000
Còn ở đây, hãy tưởng tượng rằng chúng ta có
11:08
WikipediaWikipedia, LinuxLinux, and beyondvượt ra ngoài -- openmở sourcenguồn.
248
643000
4000
Wikipedia, Linux, và xa hơn nữa -- mã nguồn mở.
11:12
This is openmở; this is closedđóng.
249
647000
2000
Cái này mở, cái này đóng;
11:14
This is newMới; this is traditionaltruyên thông.
250
649000
2000
Cái này mới, cái này cũ.
11:16
Well, the first thing you can say, I think with certaintysự chắc chắn,
251
651000
3000
Vậy, điều đầu tiên bạn có thể nói, tôi có thể đảm bảo,
11:19
is what YochaiYochai has said alreadyđã --
252
654000
2000
rằng điều mà Yochai đã nói --
11:21
is there is a great biglớn struggleđấu tranh
253
656000
2000
là có một sự đấu tranh mạnh mẽ
11:23
betweengiữa those two organizationaltổ chức formscác hình thức.
254
658000
2000
giữa hai mô hình tổ chức này.
11:25
These people over there will do everything they can
255
660000
3000
Những người ở đằng kia sẽ làm mọi thứ họ có thể
11:28
to stop these kindscác loại of organizationstổ chức succeedingthành công,
256
663000
3000
để chặn đứng các dạng tổ chức như thế này thành công,
11:31
because they're threatenedbị đe dọa by them.
257
666000
2000
bởi vì họ bị đe dọa bởi chúng.
11:33
And so the debatestranh luận about
258
668000
3000
Và vì vậy cuộc tranh luận
11:36
copyrightbản quyền, digitalkỹ thuật số rightsquyền, so on and so forthra --
259
671000
4000
về bản quyền, quyền kỹ thuật số, vân vân --
11:40
these are all about tryingcố gắng to stifledập tắt, in my viewlượt xem,
260
675000
3000
tất cả những điều này sẽ cố gắng thúc, theo quan điểm của tôi,
11:43
these kindscác loại of organizationstổ chức.
261
678000
2000
những dạng tổ chức này.
11:45
What we're seeingthấy is a completehoàn thành corruptiontham nhũng
262
680000
3000
Điều mà chúng ta đang thấy là một sự tham nhũng
11:48
of the ideaý kiến of patentsbằng sáng chế and copyrightbản quyền.
263
683000
2000
của những ý tưởng về bằng sáng chế và bản quyền.
11:50
MeantCó nghĩa là to be a way to incentivizekhuyến khích inventionsự phát minh,
264
685000
4000
Ban đầu được dùng để thúc đẩy sự sáng tạo,
11:54
meantý nghĩa to be a way to orchestratedàn nhạc the disseminationphổ biến of knowledgehiểu biết,
265
689000
3000
để có thể lan truyền tri thức,
11:57
they are increasinglyngày càng beingđang used by largelớn companiescác công ty
266
692000
3000
bằng sáng chế càng ngày càng được sử dụng bởi các công ty lớn
12:00
to createtạo nên thicketsbụi cây of patentsbằng sáng chế
267
695000
2000
để tạo ra những kho bằng sáng chế
12:02
to preventngăn chặn innovationđổi mới takinglấy placeđịa điểm.
268
697000
2000
nhằm ngăn cản sự sáng tạo.
12:04
Let me just give you two examplesví dụ.
269
699000
3000
Hãy để tôi đưa ra 2 ví dụ.
12:07
The first is: imaginetưởng tượng yourselfbản thân bạn going to a ventureliên doanh capitalistnhà tư bản
270
702000
3000
Ví dụ đầu tiên là, tưởng tượng bản thân bạn đang đến gặp một nhà đầu tư mạo hiểm
12:10
and sayingnói, "I've got a fantastictuyệt diệu ideaý kiến.
271
705000
2000
và nói rằng, "Tôi có một ý tưởng tuyệt vời.
12:12
I've inventedphát minh this brilliantrực rỡ newMới programchương trình
272
707000
3000
Tôi đã phát minh ra chương trình mới tuyệt vời này
12:15
that is much, much better than MicrosoftMicrosoft OutlookOutlook."
273
710000
3000
nó tốt hơn rất rất nhiều so với Microsoft Outlook."
12:19
Which ventureliên doanh capitalistnhà tư bản in theirhọ right mindlí trí is going to give you any moneytiền bạc to setbộ up a ventureliên doanh
274
714000
4000
Nhà đầu tư mạo hiểm nào, với tư duy logic của mình, sẽ đầu tư cho bạn để tạo nên một sản phẩm
12:23
competingcạnh tranh with MicrosoftMicrosoft, with MicrosoftMicrosoft OutlookOutlook? No one.
275
718000
3000
cạnh tranh với Microsoft, với Microsoft Outlook? Không ai cả.
12:26
That is why the competitioncuộc thi with MicrosoftMicrosoft is boundràng buộc to come --
276
721000
3000
Đó là lý do tại sao sự cạnh tranh với Microsoft sẽ đến --
12:29
will only come --
277
724000
2000
và chỉ đến --
12:31
from an open-sourcemã nguồn mở kindloại of projectdự án.
278
726000
2000
từ một dạng dự án mở.
12:33
So, there is a hugekhổng lồ competitivecạnh tranh argumenttranh luận
279
728000
2000
Do đó, có một lý lẽ cạnh tranh lớn
12:35
about sustainingduy trì the capacitysức chứa
280
730000
2000
về việc duy trì khả năng
12:37
for open-sourcemã nguồn mở and consumer-drivenngười tiêu dùng innovationđổi mới,
281
732000
3000
của sự sáng tạo từ nguồn mở và người tiêu dùng,
12:40
because it's one of the greatestvĩ đại nhất
282
735000
2000
bởi vì nó là một trong những
12:42
competitivecạnh tranh leversđòn bẩy againstchống lại monopolysự độc quyền.
283
737000
3000
đòn bẩy cạnh tranh lớn nhất chống lại sự độc quyền.
12:45
There'llCó sẽ be hugekhổng lồ professionalchuyên nghiệp argumentslập luận as well.
284
740000
3000
Cũng sẽ có những lập luận chuyên nghiệp.
12:48
Because the professionalschuyên gia, over here
285
743000
2000
Bởi vì những người chuyên nghiệp, ở đây
12:50
in these closedđóng organizationstổ chức --
286
745000
2000
trong những tổ chức đóng này --
12:52
they mightcó thể be academicshọc giả; they mightcó thể be programmerslập trình viên;
287
747000
2000
họ có thể là nhà học thuật, là người lập trình,
12:54
they mightcó thể be doctorsbác sĩ; they mightcó thể be journalistsnhà báo --
288
749000
3000
họ có thể là giáo sư, họ có thể là nhà báo --
12:57
my formertrước đây professionchuyên nghiệp --
289
752000
2000
nghề trước đây của tôi --
12:59
say, "No, no -- you can't trustLòng tin these people over here."
290
754000
2000
nói, "Không, không -- ông không thể tin những người ở đây."
13:03
When I startedbắt đầu in journalismbáo chí --
291
758000
2000
Khi tôi bắt đầu làm báo --
13:05
FinancialTài chính TimesThời gian, 20 yearsnăm agotrước --
292
760000
3000
tạp chí Financial Times, 20 năm về trước --
13:09
it was very, very excitingthú vị
293
764000
2000
quả là một điều tuyệt vời
13:11
to see someonengười nào readingđọc hiểu the newspaperbáo chí.
294
766000
2000
khi thấy một người nào đó đọc báo.
13:13
And you'dbạn muốn kindloại of look over theirhọ shouldervai on the TubeỐng
295
768000
2000
Và bạn sẽ kiểu như muốn nhìn qua vai của người đó
13:15
to see if they were readingđọc hiểu your articlebài báo.
296
770000
3000
để xem liệu họ có đang đọc -- đọc bài báo của bạn.
13:18
UsuallyThông thường they were readingđọc hiểu the sharechia sẻ pricesgiá cả,
297
773000
2000
Thông thường họ đang đọc giá cổ phiếu,
13:20
and the bitbit of the papergiấy with your articlebài báo on
298
775000
2000
và những trang báo có bài báo của bạn
13:22
was on the floorsàn nhà, or something like that,
299
777000
2000
lại ở dưới sàn, hoặc đại loại như vậy,
13:24
and you know, "For heaven'sthiên đường sakelợi ích, what are they doing!
300
779000
2000
và bạn biết rằng, "Vì Chúa, họ đang làm gì vậy!
13:26
They're not readingđọc hiểu my brilliantrực rỡ articlebài báo!"
301
781000
3000
Họ không đọc bài báo xuất sắc của tôi!"
13:29
And we allowedđược cho phép usersngười sử dụng, readersđộc giả,
302
784000
3000
Và chúng ta cho phép người dùng, đọc giả,
13:32
two placesnơi where they could contributeGóp phần to the papergiấy:
303
787000
2000
hai địa điểm mà họ có thể đóng góp cho tờ báo:
13:34
the lettersbức thư pagetrang, where they could writeviết a letterlá thư in,
304
789000
3000
trang thư, nơi họ có thể viết thư vào,
13:37
and we would condescendcương quyết to them, cutcắt tỉa it in halfmột nửa,
305
792000
2000
và chúng tôi sẽ chiếu cố, cắt bức thư làm đôi,
13:39
and printin it threesố ba daysngày latermột lát sau.
306
794000
2000
và in chúng ba ngày sau đó.
13:41
Or the op-edop-ed pagetrang, where if they knewbiết the editorngười biên tập --
307
796000
2000
Hay trang lời ngỏ của chủ biên, nơi mà nếu họ biết ông chủ bút --
13:43
had been to schooltrường học with him, sleptđã ngủ with his wifengười vợ --
308
798000
2000
đã học cùng trường với ông ấy, ngủ với vợ của ông ấy --
13:45
they could writeviết an articlebài báo for the op-edop-ed pagetrang.
309
800000
3000
họ có thể viết một bài cho trang lời ngỏ đó.
13:48
Those were the two placesnơi.
310
803000
2000
Đó là hai vị trí.
13:50
ShockCú sốc, horrorkinh dị: now, the readersđộc giả want to be writersnhà văn and publishersnhà xuất bản.
311
805000
4000
Cú sốc, sợ hãi: bây giờ, người đọc muốn trở thành người viết và nhà xuất bản.
13:54
That's not theirhọ rolevai trò; they're supposedgiả định to readđọc what we writeviết.
312
809000
3000
Đó không phải là vai trò của họ; họ nên là người đọc bài chúng ta viết.
13:57
But they don't want to be journalistsnhà báo. The journalistsnhà báo think
313
812000
2000
Nhưng họ không muốn trở thành nhà báo. Những nhà báo nghĩ rằng
13:59
that the bloggersblogger want to be journalistsnhà báo;
314
814000
2000
-- những blogger muốn trở thành nhà báo;
14:01
they don't want to be journalistsnhà báo; they just want to have a voicetiếng nói.
315
816000
2000
họ không muốn trở thành nhà báo, họ chỉ muốn có tiếng nói.
14:03
They want to, as JimmyJimmy said, they want to have a dialogueđối thoại, a conversationcuộc hội thoại.
316
818000
3000
Họ muốn, như Jimmy đã nói, họ muốn có một cuộc đối thoại, một cuộc trò chuyện.
14:06
They want to be partphần of that flowlưu lượng of informationthông tin.
317
821000
4000
Họ muốn trở thành một phần của dòng chảy thông tin.
14:10
What's happeningxảy ra there is that the wholetoàn thể domainmiền
318
825000
2000
Điều đang diễn ra ở đây là cả một lĩnh vực
14:12
of creativitysáng tạo is expandingmở rộng.
319
827000
2000
của sự sáng tạo đang được mở rộng ra.
14:14
So, there's going to be a tremendousto lớn struggleđấu tranh.
320
829000
3000
Vậy, sẽ có một sự đấu tranh cực lớn.
14:17
But, alsocũng thế, there's going to be tremendousto lớn movementphong trào
321
832000
3000
Nhưng, cũng có thể, sẽ có một sự biến đổi lớn
14:20
from the openmở to the closedđóng.
322
835000
3000
từ cái mở sang cái đóng.
14:23
What you'llbạn sẽ see, I think, is two things that are criticalchỉ trích,
323
838000
3000
Điều mà bạn sẽ thấy, tôi nghĩ rằng, là hai điều mấu chốt,
14:26
and these, I think, are two challengesthách thức
324
841000
2000
và điều này, tôi nghĩ, là hai thách thức
14:28
for the openmở movementphong trào.
325
843000
2000
cho sự biến đổi mở.
14:30
The first is:
326
845000
2000
Điều thứ nhất là:
14:32
can we really survivetồn tại on volunteerstình nguyện viên?
327
847000
3000
liệu chúng ta có thể sống sót nhờ tình nguyện?
14:35
If this is so criticalchỉ trích,
328
850000
2000
Nếu điều này là quá chỉ trích,
14:37
do we not need it fundedđược tài trợ, organizedtổ chức, supportedđược hỗ trợ
329
852000
3000
thì chúng ta không cần nó phải được gây quỹ, tổ chức, hỗ trợ
14:40
in much more structuredcấu trúc wayscách?
330
855000
2000
theo những cách có tổ chức hơn sao?
14:42
I think the ideaý kiến of creatingtạo the RedMàu đỏ CrossCross
331
857000
2000
Tôi nghĩ ý tưởng về việc thành lập Hội Chữ Thập Đỏ
14:44
for informationthông tin and knowledgehiểu biết is a fantastictuyệt diệu ideaý kiến,
332
859000
3000
dành cho thông tin và kiến thức là một ý kiến tuyệt vời,
14:47
but can we really organizetổ chức that, just on volunteerstình nguyện viên?
333
862000
4000
nhưng liệu chúng ta có thể tổ chức được chúng nhờ tình nguyện viên?
14:51
What kindloại of changesthay đổi do we need in publiccông cộng policychính sách
334
866000
2000
Những sự thay đổi nào chúng ta cần trong chính sách cộng đồng
14:53
and fundingkinh phí to make that possiblekhả thi?
335
868000
2000
và tài trợ để hiện thực hóa chúng?
14:55
What's the rolevai trò of the BBCĐÀI BBC,
336
870000
2000
Vai trò của BBC là gì,
14:57
for instanceví dụ, in that worldthế giới?
337
872000
2000
ví dụ, trên thế giới?
14:59
What should be the rolevai trò of publiccông cộng policychính sách?
338
874000
2000
Vai trò của chính sách công cộng sẽ là gì?
15:01
And finallycuối cùng, what I think you will see
339
876000
3000
Và cuối cùng, điều mà tôi nghĩ bạn sẽ thấy
15:04
is the intelligentthông minh, closedđóng organizationstổ chức
340
879000
3000
là trí thông ming, những tổ chức đóng
15:07
movingdi chuyển increasinglyngày càng in the openmở directionphương hướng.
341
882000
3000
sẽ dần tiến tới những hướng mở.
15:10
So it's not going to be a contestCuộc thi betweengiữa two campstrại,
342
885000
3000
Vậy đó sẽ không phải là cuộc thi giữa hai trại,
15:13
but, in betweengiữa them, you'llbạn sẽ find all sortsloại of interestinghấp dẫn placesnơi
343
888000
3000
mà ở giữa chúng, bạn sẽ thấy mọi địa điểm thú vị
15:16
that people will occupychiếm.
344
891000
2000
mà mọi người sẽ chiếm giữ.
15:18
NewMới organizationaltổ chức modelsmô hình comingđang đến about,
345
893000
3000
Những mô hình tổ chức mới đang được tạo ra,
15:21
mixingpha trộn closedđóng and openmở in trickykhôn lanh wayscách.
346
896000
3000
pha trộn việc đóng và mở theo những cách đặc biệt.
15:24
It won'tsẽ không be so clear-cutrõ ràng; it won'tsẽ không be MicrosoftMicrosoft versusđấu với LinuxLinux --
347
899000
4000
Nó sẽ không rõ ràng; không như Microsoft đối đầu với Linux --
15:28
there'llsẽ có be all sortsloại of things in betweengiữa.
348
903000
2000
sẽ có rất nhiều loại ở giữa hai quan điểm.
15:30
And those organizationaltổ chức modelsmô hình, it turnslượt out,
349
905000
2000
Và những mô hình tổ chức đó
15:32
are incrediblyvô cùng powerfulquyền lực,
350
907000
2000
có một sự mạnh mẽ khó tin,
15:34
and the people who can understandhiểu không them
351
909000
2000
và những người có thể hiểu chúng
15:36
will be very, very successfulthành công.
352
911000
2000
sẽ rất, rất thành công.
15:38
Let me just give you one finalsau cùng examplethí dụ
353
913000
3000
Hãy cho phép tôi đưa ví dụ cuối cùng
15:41
of what that meanscó nghĩa.
354
916000
2000
về ý nghĩa của điều đó.
15:43
I was in ShanghaiShanghai,
355
918000
2000
Tôi đã ở Thượng Hải,
15:45
in an officevăn phòng blockkhối
356
920000
2000
trong một tòa nhà văn phòng
15:47
builtđược xây dựng on what was a ricecơm paddylúa fivesố năm yearsnăm agotrước --
357
922000
3000
được xây dựng trên một cánh đồng lúa cách đây 5 năm --
15:50
one of the 2,500 skyscrapersnhà chọc trời
358
925000
3000
Một trong số 2500 tòa nhà chọc chời
15:53
they'vehọ đã builtđược xây dựng in ShanghaiShanghai in the last 10 yearsnăm.
359
928000
3000
họ đã xây ở Thượng Hải trong vòng 10 năm qua.
15:56
And I was havingđang có dinnerbữa tối with this guy calledgọi là TimothyTimothy ChanThành Long.
360
931000
3000
Và tôi đang ăn trưa với một người có tên là Timothy Chen.
15:59
TimothyTimothy ChanThành Long setbộ up an InternetInternet businesskinh doanh
361
934000
2000
Timothy Chen đã mở một công ty kinh doanh Internet
16:01
in 2000.
362
936000
2000
vào năm 2000.
16:03
Didn't go into the InternetInternet, keptgiữ his moneytiền bạc,
363
938000
3000
Không đi sâu vào internet, giữ tiền của anh ấy,
16:06
decidedquyết định to go into computermáy vi tính gamesTrò chơi.
364
941000
2000
quyết định đi vào lĩnh vực trò chơi điện tử.
16:08
He runschạy a companyCông ty calledgọi là ShandaShanda,
365
943000
3000
Anh điều hành công ty Shanda,
16:11
which is the largestlớn nhất computermáy vi tính gamesTrò chơi companyCông ty in ChinaTrung Quốc.
366
946000
4000
đó là công ty về trò chơi điện tử lớn nhất ở Trung Quốc.
16:15
NineChín thousandnghìn serversmáy chủ all over ChinaTrung Quốc,
367
950000
3000
9000 máy chủ trên khắp Trung Quốc;
16:18
has 250 milliontriệu subscribersthuê bao.
368
953000
4000
với 250 triệu người đăng ký.
16:22
At any one time, there are fourbốn milliontriệu people playingđang chơi one of his gamesTrò chơi.
369
957000
4000
Ở bất cứ thời điểm nào, có 4 triệu người đang chơi một trong những trò chơi của anh ấy.
16:27
How manynhiều people does he employthuê
370
962000
2000
Anh ấy sử dụng bao nhiêu nhân viên
16:29
to servicedịch vụ that populationdân số?
371
964000
3000
để phục vụ số khách hàng đó?
16:32
500 people.
372
967000
2000
500 người.
16:34
Well, how can he servicedịch vụ
373
969000
2000
Vâng, làm sao anh ấy có thể phục vụ hai trăm rưỡi triệu --
16:36
250 milliontriệu people from 500 employeesnhân viên?
374
971000
3000
250 triệu người dân bằng 500 nhân viên?
16:39
Because basicallyvề cơ bản, he doesn't servicedịch vụ them.
375
974000
2000
Bởi vì căn bản là anh ấy không phục vụ họ.
16:41
He givesđưa ra them a platformnền tảng;
376
976000
2000
Anh ấy đưa cho họ một nền tảng,
16:43
he givesđưa ra them some rulesquy tắc; he givesđưa ra them the toolscông cụ
377
978000
3000
anh ấy cho họ một vài luật chơi, anh ấy cho họ công cụ
16:46
and then he kindloại of orchestratesdàn nhạc the conversationcuộc hội thoại;
378
981000
3000
và sau đó anh ấy như điều khiển sự giao tiếp đó;
16:49
he orchestratesdàn nhạc the actionhoạt động.
379
984000
2000
anh ấy phối hợp các hành động.
16:51
But actuallythực ra, a lot of the contentNội dung
380
986000
2000
Nhưng thực ra, rất nhiều nội dung
16:53
is createdtạo by the usersngười sử dụng themselvesbản thân họ.
381
988000
3000
đã được tạo ra bởi chính người dùng.
16:56
And it createstạo ra a kindloại of stickinesssự dính
382
991000
2000
Và điều đó tạo ra một dạng kết dính
16:58
betweengiữa the communitycộng đồng and the companyCông ty
383
993000
2000
giữa cộng đồng và công ty
17:00
which is really, really powerfulquyền lực.
384
995000
2000
có sức mạnh cực kỳ lớn.
17:02
The besttốt measuređo of that: so you go into one of his gamesTrò chơi,
385
997000
3000
Để kiểm chứng điều đó: bạn hãy vào một trong những trò chơi của anh ta,
17:05
you createtạo nên a charactertính cách
386
1000000
2000
bạn tạo ra một nhân vật
17:07
that you developphát triển, xây dựng in the coursekhóa học of the gametrò chơi.
387
1002000
2000
mà bạn sẽ phát triển trong trò chơi.
17:09
If, for some reasonlý do, your credittín dụng cardThẻ bouncestrả lại,
388
1004000
3000
Nếu, vì một lý do nào đó, thẻ thanh toán của bạn bị bật ra,
17:12
or there's some other problemvấn đề,
389
1007000
2000
hoặc có vấn đề nào khác phát sinh,
17:14
you losethua your charactertính cách.
390
1009000
2000
bạn mất nhân vật của mình.
17:16
You've got two optionslựa chọn.
391
1011000
2000
Bạn sẽ có hai lựa chọn.
17:18
One optionTùy chọn: you can createtạo nên a newMới charactertính cách,
392
1013000
3000
Lựa chọn thứ nhất: bạn có thể tạo một nhân vật mới,
17:21
right from scratchvết trầy, but with nonekhông ai of the historylịch sử of your playerngười chơi.
393
1016000
3000
làm lại từ số không, không còn chút ít gì từ nhân vật cũ của bạn.
17:24
That costschi phí about 100 dollarsUSD.
394
1019000
2000
Nó sẽ tốn của bạn $100.
17:26
Or you can get on a planemáy bay, flybay to ShanghaiShanghai,
395
1021000
3000
Hoặc bạn có thể lên một chuyến bay, đến Thượng Hải,
17:29
queuexếp hàng up outsideở ngoài Shanda'sShanda của officesvăn phòng --
396
1024000
3000
sắp hàng để vào bên trong văn phòng của Shanda --
17:32
costGiá cả probablycó lẽ 600, 700 dollarsUSD --
397
1027000
4000
chắc chắn tốn khoản 600-700 --
17:36
and reclaimđòi lại your charactertính cách, get your historylịch sử back.
398
1031000
3000
và than phiền về nhân vật của bạn, lấy lại thông tin nhân vật cũ của bạn.
17:39
EveryMỗi morningbuổi sáng, there are 600 people queuingxếp hàng
399
1034000
2000
Mỗi sáng, có 600 người sắp hàng
17:41
outsideở ngoài theirhọ officesvăn phòng
400
1036000
2000
bên ngoài các văn phòng
17:43
to reclaimđòi lại these charactersnhân vật. (LaughterTiếng cười)
401
1038000
2000
để than phiền về những nhân vật của họ.
17:45
So this is about companiescác công ty builtđược xây dựng on communitiescộng đồng,
402
1040000
3000
Vậy điều này nói đến những công ty được xây dựng dựa trên các cộng đồng,
17:48
that providecung cấp communitiescộng đồng with toolscông cụ,
403
1043000
3000
nó cung cấp những cộng đồng với những công cụ,
17:51
resourcestài nguyên, platformsnền tảng in which they can sharechia sẻ.
404
1046000
2000
tài nguyên, nền tảng trong đó họ có thể chia sẻ.
17:53
He's not openmở sourcenguồn,
405
1048000
2000
Anh ấy không phải là kho nguồn mở,
17:55
but it's very, very powerfulquyền lực.
406
1050000
2000
nhưng lại có sức mạnh rất lớn.
17:57
So here is one of the challengesthách thức, I think,
407
1052000
3000
Vậy đây là một trong những thách thức, tôi nghĩ,
18:00
for people like me, who
408
1055000
2000
cho những người như tôi, người mà
18:02
do a lot of work with governmentchính quyền.
409
1057000
3000
làm nhiều công việc trong chính phủ.
18:05
If you're a gamesTrò chơi companyCông ty,
410
1060000
3000
Nếu bạn là một công ty trò chơi,
18:08
and you've got a milliontriệu playersngười chơi in your gametrò chơi,
411
1063000
3000
và bạn có một triệu người chơi trong trò chơi của bạn,
18:11
you only need one percentphần trăm of them
412
1066000
3000
bạn chỉ cần một phần trăm trong số họ
18:14
to be co-developersđồng phát triển, contributingđóng góp ideasý tưởng,
413
1069000
2000
trở thành người cùng phát triển, đóng góp ý tưởng,
18:16
and you've got a developmentphát triển workforcelực lượng lao động
414
1071000
2000
và bạn có một đội ngũ phát triển
18:18
of 10,000 people.
415
1073000
3000
khoảng 10 000 người
18:21
ImagineHãy tưởng tượng you could take all the childrenbọn trẻ
416
1076000
3000
Tưởng tượng rằng bạn có thể có mọi trẻ em
18:24
in educationgiáo dục in BritainVương Quốc Anh, and one percentphần trăm of them
417
1079000
3000
đang đi học ở Anh, và một phần trăm của chúng
18:27
were co-developersđồng phát triển of educationgiáo dục.
418
1082000
2000
làm người cùng phát triển giáo dục.
18:29
What would that do to the resourcestài nguyên availablecó sẵn
419
1084000
2000
Điều đó sẽ tác động như thế nào đến nguồn lực có thể sử dụng
18:31
to the educationgiáo dục systemhệ thống?
420
1086000
2000
cho hệ thống giáo dục?
18:33
Or if you got one percentphần trăm of the patientsbệnh nhân in the NHSNHS
421
1088000
3000
Hay nếu bạn có một phần trăm bệnh nhân trong NHS
18:36
to, in some sensegiác quan, be co-producersđồng sản xuất of healthSức khỏe.
422
1091000
3000
trong một chừng mực nào đó trở thành người cùng sản xuất sức khỏe.
18:39
The reasonlý do why --
423
1094000
2000
Lý do tại sao
18:41
despitemặc dù all the effortsnỗ lực to cutcắt tỉa it down,
424
1096000
3000
mặc cho những nỗ lực cắt chúng đi,
18:44
to constrainhạn chế it, to holdgiữ it back --
425
1099000
2000
hạn chế chúng, giữ chúng lại --
18:46
why these openmở modelsmô hình will still startkhởi đầu emergingmới nổi
426
1101000
3000
vì sao những mô hình mở này vẫn sẽ nổi bật
18:49
with tremendousto lớn forcelực lượng,
427
1104000
2000
với những sức mạnh cực lớn,
18:51
is that they multiplynhân our productivecó năng suất resourcestài nguyên.
428
1106000
2000
là vì họ đang nhân rộng lực lượng sản xuất.
18:53
And one of the reasonslý do they do that
429
1108000
2000
Và một trong những lý do mà họ làm điều đó
18:55
is that they turnxoay usersngười sử dụng into producersnhà sản xuất,
430
1110000
2000
là vì họ biến người dùng thành người sản xuất;
18:57
consumersngười tiêu dùng into designersnhà thiết kế.
431
1112000
2000
người tiêu dùng thành nhà thiết kế.
18:59
Thank you very much.
432
1114000
2000
Xin cảm ơn rất nhiều.
Translated by Minh Toan HOANG
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Charles Leadbeater - Innovation consultant
A researcher at the London think tank Demos, Charles Leadbeater was early to notice the rise of "amateur innovation" -- great ideas from outside the traditional walls, from people who suddenly have the tools to collaborate, innovate and make their expertise known.

Why you should listen

Charles Leadbeater's theories on innovation have compelled some of the world's largest organizations to rethink their strategies. A financial journalist turned innovation consultant (for clients ranging from the British government to Microsoft), Leadbeater noticed the rise of "pro-ams" -- passionate amateurs who act like professionals, making breakthrough discoveries in many fields, from software to astronomy to kite-surfing. His 2004 essay "The Pro-Am Revolution" -- which The New York Times called one of the year's biggest global ideas -- highlighted the rise of this new breed of amateur.

Prominent examples range from the mountain bike to the open-source operating system Linux, from Wikipedia to the Jubilee 2000 campaign, which helped persuade Western nations to cancel more than $30 billion in third-world debt. In his upcoming book, We-Think, Leadbeater explores how this emerging culture of mass creativity and participation could reshape companies and governments. A business reporter by training, he was previously an editor for the Financial Times, and later, The Independent, where, with Helen Fielding, he developed the "Bridget Jones' Diary" column. Currently, he is researching for Atlas of Ideas, a program that is mapping changes in the global geography of science and innovation.

More profile about the speaker
Charles Leadbeater | Speaker | TED.com