ABOUT THE SPEAKER
Rebecca Saxe - Cognitive neuroscientist
Rebecca Saxe studies how we think about other people's thoughts. At the Saxelab at MIT, she uses fMRI to identify what happens in our brains when we consider the motives, passions and beliefs of others.

Why you should listen

While still a graduate student, Rebecca Saxe made a breakthrough discovery: There's a specific region in our brain that becomes active when we contemplate the workings of other minds. Now, at MIT's Saxelab, she and her team have been further exploring her grad-school finding, exploring how it may help us understand conditions such as autism.

As Saxe delves into the complexities of social cognition, this young scientist is working toward revealing the enigma of human minds interacting.

More profile about the speaker
Rebecca Saxe | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Rebecca Saxe: How we read each other's minds

Rebecca Saxe: Cách bộ não đưa ra đánh giá về đạo đức

Filmed:
3,311,612 views

Cảm nhận động cơ hành động, niềm tin, cảm xúc của những người thân yêu và người lạ là một tài năng tự nhiên của con người. Nhưng chúng ta làm vậy như thế nào? Tại đây, Rebecca Saxe chia sẻ về thí nghiệm thú vị nhằm khám phá cách bộ não tư duy về những suy nghĩ của người khác -- và đánh giá hành động của họ.
- Cognitive neuroscientist
Rebecca Saxe studies how we think about other people's thoughts. At the Saxelab at MIT, she uses fMRI to identify what happens in our brains when we consider the motives, passions and beliefs of others. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
TodayHôm nay I'm going to talk to you about the problemvấn đề of other mindstâm trí.
0
0
3000
Hôm nay tôi sẽ nói về vấn đề của trí óc.
00:15
And the problemvấn đề I'm going to talk about
1
3000
2000
Và vấn đề mà tôi sẽ đề cập đến
00:17
is not the familiarquen one from philosophytriết học,
2
5000
3000
không phải là vấn đề quen thuộc của triết học
00:20
which is, "How can we know
3
8000
2000
"Làm sao ta biết được
00:22
whetherliệu other people have mindstâm trí?"
4
10000
2000
người khác có trí óc hay không?"
00:24
That is, maybe you have a mindlí trí,
5
12000
2000
Nói cách khác, có thể bạn có trí óc,
00:26
and everyonetất cả mọi người elsekhác is just a really convincingthuyết phục robotrobot.
6
14000
3000
và mọi người khác chỉ là những con robot rất giống thật.
00:29
So that's a problemvấn đề in philosophytriết học,
7
17000
2000
Đó là một vấn đề trong triết học.
00:31
but for today'sngày nay purposesmục đích I'm going to assumegiả định
8
19000
2000
Nhưng vì mục đích của buổi hôm nay tôi sẽ cứ cho rằng
00:33
that manynhiều people in this audiencethính giả have a mindlí trí,
9
21000
2000
nhiều khán giả ở đây có trí óc,
00:35
and that I don't have to worrylo about this.
10
23000
2000
và tôi sẽ không phải lo lắng về chuyện đó.
00:37
There is a secondthứ hai problemvấn đề that is maybe even more familiarquen to us
11
25000
3000
Vấn đề thứ hai có thể còn quen thuộc với chúng ta hơn
00:40
as parentscha mẹ and teachersgiáo viên and spousesvợ chồng
12
28000
3000
trong vai trò làm cha mẹ và thầy cô và vợ chồng,
00:43
and noveliststiểu thuyết gia,
13
31000
2000
và tiểu thuyết gia.
00:45
which is, "Why is it so hardcứng
14
33000
2000
Đó là "Tại sao thật khó
00:47
to know what somebodycó ai elsekhác wants or believestin tưởng?"
15
35000
2000
để biết được người khác muốn gì hay tin gì?"
00:49
Or perhapscó lẽ, more relevantlyrelevantly,
16
37000
2000
Hay có lẽ, đúng hơn là,
00:51
"Why is it so hardcứng to changethay đổi what somebodycó ai elsekhác wants or believestin tưởng?"
17
39000
3000
"Tại sao thật khó để thay đổi điều người khác muốn hoặc tin tưởng?"
00:54
I think noveliststiểu thuyết gia put this besttốt.
18
42000
2000
Tôi nghĩ các tiểu thuyết gia diễn tả điều này tốt nhất.
00:56
Like PhilipPhilip RothRoth, who said,
19
44000
2000
Như Philip Roth, người đã nói,
00:58
"And yetchưa, what are we to do about this terriblykhủng khiếp significantcó ý nghĩa businesskinh doanh
20
46000
3000
"Và dù sao thì, chúng ta phải làm gì về những chuyện vô cùng quan trọng
01:01
of other people?
21
49000
2000
của người khác?
01:03
So illbệnh equippedtrang bị are we all,
22
51000
2000
Chúng ta đều trang bị quá nghèo nàn
01:05
to envisionhình dung one another'scủa người khác interiorNội địa workingscông việc
23
53000
2000
để hình dung những diễn biến bên trong
01:07
and invisiblevô hình aimsnhằm mục đích."
24
55000
2000
và chí hướng vô hình của một người khác."
01:09
So as a teachergiáo viên and as a spousevợ / chồng,
25
57000
3000
Vậy nên là một giáo viên, là một người vợ,
01:12
this is, of coursekhóa học, a problemvấn đề I confrontđối đầu everymỗi day.
26
60000
2000
đây đương nhiên là một vấn đề tôi phải đối diện hằng ngày.
01:14
But as a scientistnhà khoa học, I'm interestedquan tâm in a differentkhác nhau problemvấn đề of other mindstâm trí,
27
62000
3000
Nhưng là một nhà khoa học, tôi quan tâm đến một vấn đề khác của trí óc,
01:17
and that is the one I'm going to introducegiới thiệu to you todayhôm nay.
28
65000
3000
và đó là điều tôi sẽ giới thiệu với các bạn hôm nay.
01:20
And that problemvấn đề is, "How is it so easydễ dàng
29
68000
2000
Và vấn đề đó là "Tại sao thật đơn giản
01:22
to know other mindstâm trí?"
30
70000
2000
để biết được suy nghĩ người khác?"
01:24
So to startkhởi đầu with an illustrationhình minh họa,
31
72000
2000
Vậy tôi sẽ bắt đầu với một hình minh họa,
01:26
you need almosthầu hết no informationthông tin,
32
74000
2000
bạn không cần bất cứ thông tin nào,
01:28
one snapshotảnh chụp nhanh of a strangerlạ,
33
76000
2000
chỉ một bức ảnh chụp một người lạ,
01:30
to guessphỏng đoán what this womanđàn bà is thinkingSuy nghĩ,
34
78000
2000
để đoán xem người phụ nữ này,
01:32
or what this man is.
35
80000
3000
hay người đàn ông này đang nghĩ gì.
01:35
And put anotherkhác way, the cruxđiểm then chốt of the problemvấn đề is
36
83000
2000
Nói cách khác, điểm then chốt của vấn đề đó là
01:37
the machinemáy móc that we use for thinkingSuy nghĩ about other mindstâm trí,
37
85000
3000
bộ máy mà chúng ta dùng để tư duy về suy nghĩ của những người khác,
01:40
our brainóc, is madethực hiện up of piecesmiếng, brainóc cellstế bào,
38
88000
3000
bộ não của ta, được tạo nên từ nhiều mảnh, những tế bào não,
01:43
that we sharechia sẻ with all other animalsđộng vật, with monkeyskhỉ
39
91000
2000
thứ mà chúng ta cùng chia sẻ với các động vật khác, với loài khỉ,
01:45
and micechuột and even seabiển slugssên.
40
93000
3000
chuột, và thậm chí sên biển.
01:48
And yetchưa, you put them togethercùng với nhau in a particularcụ thể networkmạng,
41
96000
3000
Nhưng bạn sắp xếp chúng vào với nhau theo một mạng lưới nhất định,
01:51
and what you get is the capacitysức chứa to writeviết RomeoRomeo and JulietJuliet.
42
99000
3000
và thứ bạn thu được là khả năng sáng tác Romeo và Juliet.
01:54
Or to say, as AlanAlan GreenspanGreenspan did,
43
102000
2000
Hay nói như Alan Greenspan,
01:56
"I know you think you understandhiểu không what you thought I said,
44
104000
3000
"Tôi biết bạn cho rằng mình hiểu điều mà bạn nghĩ tôi vừa nói,
01:59
but I'm not sure you realizenhận ra that what you heardnghe
45
107000
2000
nhưng tôi không chắc bạn có nhận ra điều bạn vừa nghe
02:01
is not what I meantý nghĩa."
46
109000
2000
không phải là điều tôi muốn nói."
02:03
(LaughterTiếng cười)
47
111000
3000
(Tiếng cười)
02:06
So, the jobviệc làm of my fieldcánh đồng of cognitivenhận thức neurosciencethần kinh học
48
114000
2000
Vậy nên nhiệm vụ của lĩnh vực khoa học thần kinh nhận thức mà tôi đang nghiên cứu
02:08
is to standđứng with these ideasý tưởng,
49
116000
2000
là đứng với những ý tưởng này,
02:10
one in eachmỗi handtay.
50
118000
2000
mỗi tay một ý tưởng.
02:12
And to try to understandhiểu không how you can put togethercùng với nhau
51
120000
3000
Và cố gắng hiểu làm cách nào các bạn có thể sắp xếp
02:15
simpleđơn giản unitscác đơn vị, simpleđơn giản messagestin nhắn over spacekhông gian and time, in a networkmạng,
52
123000
4000
những đơn vị đơn giản, những tín hiệu cơ bản trong không gian và thời gian, thành một mạng lưới
02:19
and get this amazingkinh ngạc humanNhân loại capacitysức chứa to think about mindstâm trí.
53
127000
4000
và tạo nên khả năng tuyệt vời của con người đó là suy nghĩ về những suy nghĩ.
02:23
So I'm going to tell you threesố ba things about this todayhôm nay.
54
131000
3000
Vậy nên sẽ nói với các bạn về 3 điều trong hôm nay.
02:26
ObviouslyRõ ràng the wholetoàn thể projectdự án here is hugekhổng lồ.
55
134000
3000
Hiển nhiên toàn bộ dự án rất lớn.
02:29
And I'm going to tell you just our first fewvài stepscác bước
56
137000
3000
Và tôi sẽ chỉ kể với các bạn những bước đầu tiên
02:32
about the discoverykhám phá of a specialđặc biệt brainóc regionkhu vực
57
140000
2000
trong cuộc khám phá một vùng não đặc biệt
02:34
for thinkingSuy nghĩ about other people'sngười thoughtssuy nghĩ.
58
142000
2000
dùng để tư duy về những ý nghĩ của người khác.
02:36
Some observationsquan sát on the slowchậm developmentphát triển of this systemhệ thống
59
144000
2000
Một số quan sát về sự phát triển chậm rãi của hệ thống này
02:38
as we learnhọc hỏi how to do this difficultkhó khăn jobviệc làm.
60
146000
4000
trong khi chúng tôi tìm cách thực hiện công việc khó khăn này.
02:42
And then finallycuối cùng, to showchỉ that some of the differencessự khác biệt
61
150000
2000
Và cuối cùng, một số khác biệt
02:44
betweengiữa people, in how we judgethẩm phán othersKhác,
62
152000
3000
giữa mọi người trong cách chúng ta đánh giá người khác,
02:47
can be explainedgiải thích by differencessự khác biệt in this brainóc systemhệ thống.
63
155000
4000
có thể được giải thích bằng những khác biệt trong hệ thống não bộ.
02:51
So first, the first thing I want to tell you is that
64
159000
2000
Điều đầu tiên tôi muốn nói đó là
02:53
there is a brainóc regionkhu vực in the humanNhân loại brainóc, in your brainsnão,
65
161000
3000
có một vùng trong não người, trong bộ não của các bạn,
02:56
whose jobviệc làm it is to think about other people'sngười thoughtssuy nghĩ.
66
164000
3000
làm công việc nghĩ về suy nghĩ của người khác.
02:59
This is a picturehình ảnh of it.
67
167000
2000
Đây là một hình ảnh của nó.
03:01
It's calledgọi là the Right Temporo-ParietalTemporo-đỉnh JunctionGiao lộ.
68
169000
2000
Nó được gọi là vùng thùy thái dương-thùy đỉnh phải.
03:03
It's aboveở trên and behindphía sau your right eartai.
69
171000
2000
Nó nằm bên trên và phía sau tai phải của bạn.
03:05
And this is the brainóc regionkhu vực you used when you saw the picturesnhững bức ảnh I showedcho thấy you,
70
173000
2000
Và đây là vùng não bộ bạn sử dụng khi các bạn xem những bức ảnh tôi mới chiếu
03:07
or when you readđọc RomeoRomeo and JulietJuliet
71
175000
2000
hoặc khi bạn đang đọc Romeo và Juliet,
03:09
or when you triedđã thử to understandhiểu không AlanAlan GreenspanGreenspan.
72
177000
3000
hoặc khi bạn cố gắng hiểu Alan Greenspan.
03:12
And you don't use it for solvinggiải quyết any other kindscác loại of logicalhợp lý problemscác vấn đề.
73
180000
4000
Và bạn không dùng nó để giải quyết bất kỳ vấn đề suy luận nào khác.
03:16
So this brainóc regionkhu vực is calledgọi là the Right TPJTPJ.
74
184000
3000
Vùng não bộ này được gọi là RTPJ.
03:19
And this picturehình ảnh showstrình diễn the averageTrung bình cộng activationkích hoạt
75
187000
2000
Hình này cho thấy mức hoạt động trung bình
03:21
in a groupnhóm of what we call typicalđiển hình humanNhân loại adultsngười trưởng thành.
76
189000
2000
trong một nhóm mà chúng tôi gọi là người trưởng thành bình thường.
03:23
They're MITMIT undergraduatessinh viên đại học.
77
191000
2000
Họ là các sinh viên MIT.
03:25
(LaughterTiếng cười)
78
193000
4000
(Tiếng cười)
03:29
The secondthứ hai thing I want to say about this brainóc systemhệ thống
79
197000
2000
Điểm thứ hai tôi muốn nói về hệ thống não bộ này
03:31
is that althoughmặc dù we humanNhân loại adultsngười trưởng thành
80
199000
2000
đó là mặc dù người trưởng thành
03:33
are really good at understandinghiểu biết other mindstâm trí,
81
201000
2000
rất giỏi trong việc hiểu ý nghĩ người khác,
03:35
we weren'tkhông phải always that way.
82
203000
2000
không phải lúc nào chúng ta cũng như thế.
03:37
It takes childrenbọn trẻ a long time to breakphá vỡ into the systemhệ thống.
83
205000
3000
Trẻ con cần một thời gian dài để thâm nhập vào hệ thống đó.
03:40
I'm going to showchỉ you a little bitbit of that long, extendedmở rộng processquá trình.
84
208000
4000
Tôi sẽ cho các bạn xem một phần của quá trình kéo dài đó.
03:44
The first thing I'm going to showchỉ you is a changethay đổi betweengiữa agetuổi tác threesố ba and fivesố năm,
85
212000
3000
Đầu tiên tôi sẽ cho các bạn thấy sự khác biệt giữa 3 tuổi và 5 tuổi,
03:47
as kidstrẻ em learnhọc hỏi to understandhiểu không
86
215000
2000
khi trẻ con đang học để hiểu rằng
03:49
that somebodycó ai elsekhác can have beliefsniềm tin that are differentkhác nhau from theirhọ ownsở hữu.
87
217000
3000
người khác có thể quan niệm khác với mình.
03:52
So I'm going to showchỉ you a five-year-oldnăm tuổi
88
220000
2000
Tôi sẽ chiếu về một đứa trẻ 5 tuổi
03:54
who is gettingnhận được a standardTiêu chuẩn kindloại of puzzlecâu đố
89
222000
2000
đang được giao một câu đố thuộc loại cơ bản
03:56
that we call the falsesai beliefniềm tin taskbài tập.
90
224000
3000
chúng tôi gọi đó là bài tập quan niệm sai lầm.
03:59
RebeccaRebecca SaxeSaxe (VideoVideo): This is the first piratecướp biển. His nameTên is IvanIvan.
91
227000
3000
Video: Đây là tên cướp biển thứ nhất. Tên hắn là Ivan.
04:02
And you know what piratescướp biển really like?
92
230000
2000
Và cháu có biết cướp biển thích gì không?
04:04
ChildTrẻ em: What? RSRS: PiratesCướp biển really like cheesephô mai sandwichesbánh mì sandwich.
93
232000
3000
Cướp biển thích bánh sandwich phô mai.
04:07
ChildTrẻ em: CheesePho mát? I love cheesephô mai!
94
235000
3000
Đứa trẻ: Phô mai? Cháu thích phô mai!
04:10
RSRS: Yeah. So IvanIvan has this cheesephô mai sandwichsandwich,
95
238000
2000
R.S: Đúng rồi. Ivan có một chiếc bánh sandwich phô mai
04:12
and he saysnói, "YumYum yumyum yumyum yumyum yumyum!
96
240000
2000
và hắn nói "Yum yum yum yum yum yum!
04:14
I really love cheesephô mai sandwichesbánh mì sandwich."
97
242000
2000
Ta rất thích bánh kẹp phô mai."
04:16
And IvanIvan putsđặt his sandwichsandwich over here, on tophàng đầu of the piratecướp biển chestngực.
98
244000
4000
Và Ivan đặt bánh của hắn lên đây, trên chiếc hòm của cướp biển.
04:20
And IvanIvan saysnói, "You know what? I need a drinkuống with my lunchBữa trưa."
99
248000
4000
Và Ivan nói, "Biết không? Ta cần đồ uống cho bữa trưa của mình nữa."
04:24
And so IvanIvan goesđi to get a drinkuống.
100
252000
3000
Vậy nên Ivan đi lấy đồ uống.
04:27
And while IvanIvan is away
101
255000
2000
Và khi Ivan đi
04:29
the windgió comesđến,
102
257000
3000
gió nổi lên,
04:32
and it blowsthổi the sandwichsandwich down ontotrên the grasscỏ.
103
260000
2000
và nó thổi chiếc bánh rơi xuống cỏ.
04:34
And now, here comesđến the other piratecướp biển.
104
262000
4000
Giờ thì, một tên cướp biển khác đến.
04:38
This piratecướp biển is calledgọi là JoshuaJoshua.
105
266000
3000
Tên này là Joshua.
04:41
And JoshuaJoshua alsocũng thế really lovesyêu cheesephô mai sandwichesbánh mì sandwich.
106
269000
2000
Và Joshua cũng rất thích bánh sandwich phô mai.
04:43
So JoshuaJoshua has a cheesephô mai sandwichsandwich and he saysnói,
107
271000
2000
Joshua có một chiếc bánh sandwich phô mai và hắn nói,
04:45
"YumYum yumyum yumyum yumyum yumyum! I love cheesephô mai sandwichesbánh mì sandwich."
108
273000
4000
"Yum yum yum yum yum! Ta thích bánh kẹp phô mai."
04:49
And he putsđặt his cheesephô mai sandwichsandwich over here on tophàng đầu of the piratecướp biển chestngực.
109
277000
3000
Và hắn để bánh kẹp phô mai của hắn lên trên chiếc hòm.
04:52
ChildTrẻ em: So, that one is his.
110
280000
2000
Đứa trẻ: Thế thì, cái này là của hắn.
04:54
RSRS: That one is Joshua'sJoshua's. That's right.
111
282000
2000
R.S: Cái đó là của Joshua's. Đúng vậy.
04:56
ChildTrẻ em: And then his wentđã đi on the groundđất.
112
284000
2000
Đứa trẻ: Và bánh của tên kia thì rơi xuống đất.
04:58
RSRS: That's exactlychính xác right.
113
286000
2000
R.S: Chính xác.
05:00
ChildTrẻ em: So he won'tsẽ không know which one is his.
114
288000
2000
Đứa trẻ: Thế nên hắn không biết cái nào là của mình.
05:02
RSRS: Oh. So now JoshuaJoshua goesđi off to get a drinkuống.
115
290000
3000
R.S: Ồ, giờ thì Joshua đi lấy đồ uống.
05:05
IvanIvan comesđến back and he saysnói, "I want my cheesephô mai sandwichsandwich."
116
293000
4000
Ivan trở lại và nói "Ta muốn lấy bánh của mình."
05:09
So which one do you think IvanIvan is going to take?
117
297000
3000
Vậy cháu nghĩ Ivan sẽ lấy cái bánh nào?"
05:12
ChildTrẻ em: I think he is going to take that one.
118
300000
2000
Đứa trẻ: Cháu nghĩ hắn sẽ lấy cái đó.
05:14
RSRS: Yeah, you think he's going to take that one? All right. Let's see.
119
302000
2000
R.S: Cháu nghĩ hắn sẽ lấy cái đó? Được rồi. Hãy xem nhé.
05:16
Oh yeah, you were right. He tooklấy that one.
120
304000
3000
Ồ đúng rồi. Hắn lấy cái đó.
05:19
So that's a five-year-oldnăm tuổi who clearlythông suốt understandshiểu
121
307000
2000
Vậy nên một trẻ 5 tuổi có thể hiểu rõ ràng
05:21
that other people can have falsesai beliefsniềm tin
122
309000
2000
rằng người khác có thể quan niệm sai lầm
05:23
and what the consequenceshậu quả are for theirhọ actionshành động.
123
311000
2000
và những hệ quả của hành động của họ là gì.
05:25
Now I'm going to showchỉ you a three-year-oldBa tuổi
124
313000
3000
Giờ tôi sẽ cho các bạn xem một trẻ 3 tuổi
05:28
who got the sametương tự puzzlecâu đố.
125
316000
2000
với câu đố tương tự.
05:30
RSRS: And IvanIvan saysnói, "I want my cheesephô mai sandwichsandwich."
126
318000
2000
Videp: R.S: Và Ivan nói, "Ta muốn bánh kẹp phô mai của mình."
05:32
Which sandwichsandwich is he going to take?
127
320000
3000
Hắn sẽ lấy cái bánh nào?
05:35
Do you think he's going to take that one? Let's see what happensxảy ra.
128
323000
2000
Cháu nghĩ hắn sẽ lấy cái đấy? Hãy xem chuyện gì xảy ra nhé.
05:37
Let's see what he does. Here comesđến IvanIvan.
129
325000
2000
Hãy xem hắn làm gì. Ivan tới.
05:39
And he saysnói, "I want my cheesephô mai sandwichsandwich."
130
327000
3000
Và hắn nói "Ta muốn bánh kẹp phô mai của mình."
05:42
And he takes this one.
131
330000
2000
Và hắn lấy cái này.
05:44
Uh-ohUh-oh. Why did he take that one?
132
332000
3000
Tại sao hắn lấy cái bánh đó?
05:47
ChildTrẻ em: His was on the grasscỏ.
133
335000
4000
Đứa trẻ: Bánh của hắn đang ở trên cỏ.
05:51
So the three-year-oldBa tuổi does two things differentlykhác.
134
339000
3000
R.S: Vậy trẻ 3 tuổi làm hai điều khác.
05:54
First, he predictsdự đoán IvanIvan will take the sandwichsandwich
135
342000
3000
Thứ nhất, đứa trẻ dự đoán Ivan sẽ lấy chiếc bánh
05:57
that's really his.
136
345000
2000
thực sự của hắn.
05:59
And secondthứ hai, when he seesnhìn IvanIvan takinglấy the sandwichsandwich where he left his,
137
347000
4000
Và thứ hai, khi hắn thấy Ivan lấy chiếc bánh ở đúng nơi hắn đã để lại,
06:03
where we would say he's takinglấy that one because he thinksnghĩ it's his,
138
351000
3000
ở đây chúng ta có thể nói hắn lấy cái bánh đó vì hắn tưởng đó là của hắn,
06:06
the three-year-oldBa tuổi comesđến up with anotherkhác explanationgiải trình:
139
354000
3000
thì trẻ 3 tuổi lại có lời giải thích khác.
06:09
He's not takinglấy his ownsở hữu sandwichsandwich because he doesn't want it,
140
357000
2000
Hắn không lấy bánh của mình vì hắn không muốn nó nữa,
06:11
because now it's dirtydơ bẩn, on the groundđất.
141
359000
2000
vì nó đã bẩn, ở dưới đất.
06:13
So that's why he's takinglấy the other sandwichsandwich.
142
361000
2000
Đó là lý do hắn lấy cái bánh kia.
06:15
Now of coursekhóa học, developmentphát triển doesn't endkết thúc at fivesố năm.
143
363000
4000
Tất nhiên, sự phát triển không dừng lại ở 5 tuổi.
06:19
And we can see the continuationtiếp tục of this processquá trình
144
367000
2000
Và chúng ta có thể thấy sự tiếp diễn của quá trình
06:21
of learninghọc tập to think about other people'sngười thoughtssuy nghĩ
145
369000
2000
học để nghĩ về suy nghĩ của người khác
06:23
by uppingupping the anteante
146
371000
2000
bằng cách nâng cấp độ
06:25
and askinghỏi childrenbọn trẻ now, not for an actionhoạt động predictiondự đoán,
147
373000
3000
và yêu cầu trẻ, không phải là dự đoán hành động,
06:28
but for a moralđạo đức judgmentphán đoán.
148
376000
2000
mà đánh giá về mặt đạo đức.
06:30
So first I'm going to showchỉ you the three-year-oldBa tuổi again.
149
378000
2000
Giờ tôi sẽ cho các bạn xem lại đứa trẻ 3 tuổi.
06:32
RSRS.: So is IvanIvan beingđang mean and naughtynghịch ngợm for takinglấy Joshua'sJoshua's sandwichsandwich?
150
380000
3000
Video: R.S: Vậy Ivan thật xấu xa và nghịch ngợm vì đã lấy bánh của Joshua đúng không?
06:35
ChildTrẻ em: Yeah.
151
383000
1000
Đứa trẻ: Vâng.
06:36
RSRS: Should IvanIvan get in troublerắc rối for takinglấy Joshua'sJoshua's sandwichsandwich?
152
384000
3000
R.S: Ivan có nên bị phạt vì lấy bánh của Joshua không?
06:39
ChildTrẻ em: Yeah.
153
387000
2000
Đứa trẻ: Có.
06:41
So it's maybe not surprisingthật ngạc nhiên he thinksnghĩ it was mean of IvanIvan
154
389000
2000
R.S: Có thể không ngạc nhiên lắm khi cậu bé cho rằng Ivan đã sai
06:43
to take Joshua'sJoshua's sandwichsandwich,
155
391000
2000
khi lấy bánh của Joshua.
06:45
sincekể từ he thinksnghĩ IvanIvan only tooklấy Joshua'sJoshua's sandwichsandwich
156
393000
2000
Bởi đứa trẻ cho rằng Ivan lấy bánh của Joshua
06:47
to avoidtránh havingđang có to eatăn his ownsở hữu dirtydơ bẩn sandwichsandwich.
157
395000
3000
để tránh phải ăn cái bánh đã bị bẩn của mình.
06:50
But now I'm going to showchỉ you the five-year-oldnăm tuổi.
158
398000
2000
Nhưng giờ tôi sẽ chiếu về trẻ 5 tuổi.
06:52
RememberHãy nhớ the five-year-oldnăm tuổi completelyhoàn toàn understoodhiểu
159
400000
2000
Hãy nhớ trẻ 5 tuổi hoàn toàn hiểu được
06:54
why IvanIvan tooklấy Joshua'sJoshua's sandwichsandwich.
160
402000
2000
tại sao Ivan lấy bánh của Joshua.
06:56
RSRS: Was IvanIvan beingđang mean and naughtynghịch ngợm
161
404000
2000
Videp: R.S: Ivan có xấu và nghịch ngợm không
06:58
for takinglấy Joshua'sJoshua's sandwichsandwich?
162
406000
2000
khi lấy bánh của Joshua?
07:00
ChildTrẻ em: UmUM, yeah.
163
408000
2000
Đứa trẻ: Vâng ạ.
07:02
And so, it is not untilcho đến agetuổi tác sevenbảy
164
410000
2000
R.S: Và cho tới bảy tuổi
07:04
that we get what looksnhìn more like an adultngười lớn responsephản ứng.
165
412000
3000
ta mới thu được phản hồi giống người trường thành hơn.
07:07
RSRS: Should IvanIvan get in troublerắc rối for takinglấy Joshua'sJoshua's sandwichsandwich?
166
415000
3000
Video: R.S: Ivan có nên bị phạt vì lấy bánh của Joshua không?
07:10
ChildTrẻ em: No, because the windgió should get in troublerắc rối.
167
418000
2000
Đứa trẻ: Không, vì ngọn gió nên bị phạt.
07:12
He saysnói the windgió should get in troublerắc rối
168
420000
3000
R.S: Cậu bé nói gió nên bị phạt
07:15
for switchingchuyển đổi the sandwichesbánh mì sandwich.
169
423000
2000
vì đã đổi hai chiếc bánh.
07:17
(LaughterTiếng cười)
170
425000
2000
(Tiếng cười0
07:19
And now what we'vechúng tôi đã startedbắt đầu to do in my labphòng thí nghiệm
171
427000
2000
Và giờ tại phòng thí nghiệm chúng tôi đã bắt đầu
07:21
is to put childrenbọn trẻ into the brainóc scannermáy quét
172
429000
2000
đưa những đứa trẻ vào máy chụp não
07:23
and askhỏi what's going on in theirhọ brainóc
173
431000
3000
và tìm xem điều gì đang diễn ra trong não bộ
07:26
as they developphát triển, xây dựng this abilitycó khả năng to think about other people'sngười thoughtssuy nghĩ.
174
434000
3000
khi chúng phát triển khả năng suy nghĩ về suy nghĩ của người khác.
07:29
So the first thing is that in childrenbọn trẻ we see this sametương tự brainóc regionkhu vực, the Right TPJTPJ,
175
437000
4000
Điều đầu tiên đó là chúng tôi thấy những đứa trẻ này đều dùng vùng não bộ tương tự, vùng RTPJ,
07:33
beingđang used while childrenbọn trẻ are thinkingSuy nghĩ about other people.
176
441000
3000
khi suy nghĩ về người khác.
07:36
But it's not quitekhá like the adultngười lớn brainóc.
177
444000
2000
Nhưng không giống não người trưởng thành.
07:38
So whereastrong khi in the adultsngười trưởng thành, as I told you,
178
446000
2000
Ở người lớn, như tôi đã nói,
07:40
this brainóc regionkhu vực is almosthầu hết completelyhoàn toàn specializedchuyên nghành --
179
448000
3000
vùng não bộ này được chuyên hóa hoàn toàn.
07:43
it does almosthầu hết nothing elsekhác exceptngoại trừ for thinkingSuy nghĩ about other people'sngười thoughtssuy nghĩ --
180
451000
3000
Nó không làm việc gì khác ngoài suy nghĩ về suy nghĩ của người khác.
07:46
in childrenbọn trẻ it's much lessít hơn so,
181
454000
2000
Ở trẻ em thì ít hơn như thế
07:48
when they are agetuổi tác fivesố năm to eighttám,
182
456000
2000
khi chúng từ 5 đến 8 tuổi,
07:50
the agetuổi tác rangephạm vi of the childrenbọn trẻ I just showedcho thấy you.
183
458000
2000
giới hạn tuổi của những đứa trẻ tôi vừa để các bạn xem.
07:52
And actuallythực ra if we even look at eighttám to 11-year-olds-tuổi,
184
460000
3000
Và thật ra nếu chúng ta xem tới nhóm 8 đến 11 tuổi,
07:55
gettingnhận được into earlysớm adolescencetuổi vị thành niên,
185
463000
2000
đến những năm đầu tuổi thiếu niên,
07:57
they still don't have quitekhá an adult-likegiống như người lớn brainóc regionkhu vực.
186
465000
3000
chúng vẫn chưa thực sự có vùng não bộ giống người trưởng thành.
08:00
And so, what we can see is that over the coursekhóa học of childhoodthời thơ ấu
187
468000
3000
Vậy thì, ta có thể thấy suốt tuổi thơ
08:03
and even into adolescencetuổi vị thành niên,
188
471000
2000
và thậm chí bước vào tuổi thiếu niên,
08:05
bothcả hai the cognitivenhận thức systemhệ thống,
189
473000
2000
hệ thống nhận thức,
08:07
our mind'scủa cái trí abilitycó khả năng to think about other mindstâm trí,
190
475000
2000
cả khả năng nghĩ về suy nghĩ của người khác
08:09
and the brainóc systemhệ thống that supportshỗ trợ it
191
477000
2000
và hệ thống não bộ hỗ trợ nó,
08:11
are continuingtiếp tục, slowlychậm rãi, to developphát triển, xây dựng.
192
479000
3000
đều vẫn đang tiếp tục, chậm rãi, phát triển.
08:14
But of coursekhóa học, as you're probablycó lẽ awareý thức,
193
482000
2000
Nhưng tất nhiên, có thể các bạn đã biết,
08:16
even in adulthoodtuổi trưởng thành,
194
484000
2000
ngay cả khi trưởng thành,
08:18
people differkhác nhau from one anotherkhác in how good they are
195
486000
2000
mọi người khác biệt với nhau về khả năng
08:20
at thinkingSuy nghĩ of other mindstâm trí, how oftenthường xuyên they do it
196
488000
2000
nghĩ về suy nghĩ của người khác, họ làm điều đó thường xuyên
08:22
and how accuratelychính xác.
197
490000
2000
và chính xác đến đâu.
08:24
And so what we wanted to know was, could differencessự khác biệt amongtrong số adultsngười trưởng thành
198
492000
3000
Và điều mà chúng tôi muốn biết đó là, liệu những khác biệt giữa người lớn
08:27
in how they think about other people'sngười thoughtssuy nghĩ
199
495000
2000
trong cách họ nghĩ về suy nghĩ của người khác
08:29
be explainedgiải thích in termsđiều kiện of differencessự khác biệt in this brainóc regionkhu vực?
200
497000
3000
có thể được giải thích nhờ vào khác biệt trong vùng não này không?
08:32
So, the first thing that we did is we gaveđưa ra adultsngười trưởng thành a versionphiên bản
201
500000
3000
Điều đầu tiên chúng tôi làm đó là chúng tôi cho người trưởng thành một phiên bản khác
08:35
of the piratecướp biển problemvấn đề that we gaveđưa ra to the kidstrẻ em.
202
503000
2000
của vấn đề tên cướp biển và chúng tôi cho bọn trẻ.
08:37
And I'm going to give that to you now.
203
505000
2000
Và tôi sẽ trình bày với các bạn ngay bây giờ.
08:39
So GraceÂn huệ and her friendngười bạn are on a tourchuyến du lịch of a chemicalhóa chất factorynhà máy,
204
507000
3000
Grace và bạn cô ấy đang đi tham quan một nhà máy hóa học
08:42
and they take a breakphá vỡ for coffeecà phê.
205
510000
2000
và họ nghỉ giải lao uống cà phê.
08:44
And Grace'sCủa Grace friendngười bạn askshỏi for some sugarđường in her coffeecà phê.
206
512000
3000
Và bạn của Grace muốn một chút đường trong cà phê.
08:47
GraceÂn huệ goesđi to make the coffeecà phê
207
515000
3000
Grace đi lấy cà phê
08:50
and findstìm thấy by the coffeecà phê a potnồi
208
518000
2000
và thấy bên cạnh có một cái bình
08:52
containingcó chứa a whitetrắng powderbột, which is sugarđường.
209
520000
3000
chứa chất bột trắng là đường.
08:55
But the powderbột is labeleddán nhãn "DeadlyChết người PoisonChất độc,"
210
523000
3000
Nhưng chất bột được ghi nhãn là "Thuốc độc chết người".
08:58
so GraceÂn huệ thinksnghĩ that the powderbột is a deadlychết người poisonchất độc.
211
526000
3000
Grace nghĩ rằng chất bột là thuốc độc.
09:01
And she putsđặt it in her friend'scủa bạn bè coffeecà phê.
212
529000
2000
Và cô ấy cho nó vào cà phê của cô bạn.
09:03
And her friendngười bạn drinksđồ uống the coffeecà phê, and is fine.
213
531000
3000
Người bạn uống cà phê, và mọi chuyện đều ổn.
09:06
How manynhiều people think it was morallyđạo đức permissiblecho phép
214
534000
2000
Bao nhiêu người nghĩ rằng việc Grace cho bột vào cà phê
09:08
for GraceÂn huệ to put the powderbột in the coffeecà phê?
215
536000
4000
là được cho phép về mặt đạo đức?
09:12
Okay. Good. (LaughterTiếng cười)
216
540000
3000
Ok. Tuyệt. (Tiếng cười)
09:15
So we askhỏi people, how much should GraceÂn huệ be blamedđổ lỗi
217
543000
3000
Chúng tôi hỏi mọi người rằng Grace nên bị buội tội đến mức nào
09:18
in this casetrường hợp, which we call a failedthất bại attemptcố gắng to harmlàm hại?
218
546000
2000
trong trường hợp này, gọi là ý đồ hãm hại không thành.
09:20
And we can compareso sánh that to anotherkhác casetrường hợp,
219
548000
2000
Và chúng tôi so sánh nó với một trường hợp khác
09:22
where everything in the realthực worldthế giới is the sametương tự.
220
550000
2000
mà mọi việc diễn ra tương tự.
09:24
The powderbột is still sugarđường, but what's differentkhác nhau is what GraceÂn huệ thinksnghĩ.
221
552000
3000
Chất bột vẫn là đường, nhưng khác ở suy nghĩ của Grace.
09:27
Now she thinksnghĩ the powderbột is sugarđường.
222
555000
3000
Giờ cô ấy nghĩ bột là đường.
09:30
And perhapscó lẽ unsurprisinglyunsurprisingly, if GraceÂn huệ thinksnghĩ the powderbột is sugarđường
223
558000
3000
Và có thể điều này không gây ngạc nhiên lắm nếu Grace nghĩ chất bột là đường
09:33
and putsđặt it in her friend'scủa bạn bè coffeecà phê,
224
561000
2000
cho vào cà phê của cô bạn,
09:35
people say she deservesxứng đáng no blamekhiển trách at all.
225
563000
2000
và mọi người nói cô ấy không hề có lỗi.
09:37
WhereasTrong khi đó if she thinksnghĩ the powderbột was poisonchất độc, even thoughTuy nhiên it's really sugarđường,
226
565000
4000
Trong khi đó nếu cô ấy nghĩ rằng chất bột là chất độc, mặc dù nó thực sự là đường,
09:41
now people say she deservesxứng đáng a lot of blamekhiển trách,
227
569000
3000
thì mọi người sẽ nó cô ta đáng bị buộc tội,
09:44
even thoughTuy nhiên what happenedđã xảy ra in the realthực worldthế giới was exactlychính xác the sametương tự.
228
572000
3000
dù những điều diễn ra là hoàn toàn như nhau.
09:47
And in factthực tế, they say she deservesxứng đáng more blamekhiển trách
229
575000
2000
Trong thực tế họ nói cô ấy đáng bị buộc tội hơn
09:49
in this casetrường hợp, the failedthất bại attemptcố gắng to harmlàm hại,
230
577000
2000
trong trường hợp này, ý đồ hãm hại không thành,
09:51
than in anotherkhác casetrường hợp,
231
579000
2000
hơn là trong trường hợp
09:53
which we call an accidentTai nạn.
232
581000
2000
mà chúng tôi gọi là tai nạn.
09:55
Where GraceÂn huệ thought the powderbột was sugarđường,
233
583000
2000
Ở đấy Grace nghĩ rằng chất bột là đường
09:57
because it was labeleddán nhãn "sugarđường" and by the coffeecà phê machinemáy móc,
234
585000
2000
vì nó được đánh nhãn là "đường" và để cạnh máy pha cà phê,
09:59
but actuallythực ra the powderbột was poisonchất độc.
235
587000
2000
nhưng thực ra lại là chất độc.
10:01
So even thoughTuy nhiên when the powderbột was poisonchất độc,
236
589000
3000
Vậy nên dù chất bột là độc,
10:04
the friendngười bạn drankUống the coffeecà phê and diedchết,
237
592000
3000
người bạn uống cà phê và chết,
10:07
people say GraceÂn huệ deservesxứng đáng lessít hơn blamekhiển trách in that casetrường hợp,
238
595000
3000
mọi người vẫn nói Grace, khi mà cô ta đơn giản nghĩ đó là đường,
10:10
when she innocentlyngây thơ thought it was sugarđường,
239
598000
2000
không nên bị kết tội nặng
10:12
than in the other casetrường hợp, where she thought it was poisonchất độc
240
600000
2000
như trong trường hợp cô ấy cho rằng đó là độc
10:14
and no harmlàm hại occurredxảy ra.
241
602000
3000
và không chuyện gì xảy ra.
10:17
People, thoughTuy nhiên, disagreekhông đồng ý a little bitbit
242
605000
2000
Tuy nhiên, mọi người có chút không đồng tình
10:19
about exactlychính xác how much blamekhiển trách GraceÂn huệ should get
243
607000
2000
về việc Grace nên nhận tội chính xác là bao nhiêu
10:21
in the accidentTai nạn casetrường hợp.
244
609000
2000
trong trường hợp tai nạn.
10:23
Some people think she should deservexứng đáng more blamekhiển trách,
245
611000
2000
Một số người nghĩ cô ấy phải bị buộc tôi nhiều hơn,
10:25
and other people lessít hơn.
246
613000
2000
một số ít hơn.
10:27
And what I'm going to showchỉ you is what happenedđã xảy ra when we look insidephía trong
247
615000
2000
Và tôi sẽ cho các bạn thấy điều gì diễn ra khi chúng ta nhìn vào
10:29
the brainsnão of people while they're makingchế tạo that judgmentphán đoán.
248
617000
2000
não bộ của mọi người khi họ đưa ra phát xét đó.
10:31
So what I'm showinghiển thị you, from left to right,
249
619000
2000
Từ trái qua phải
10:33
is how much activityHoạt động there was in this brainóc regionkhu vực,
250
621000
3000
là mức độ hoạt động của trong vùng não bộ này
10:36
and from tophàng đầu to bottomđáy, how much blamekhiển trách
251
624000
2000
và từ trên xuống dưới, cấp độ tội lỗi
10:38
people said that GraceÂn huệ deservedxứng đáng.
252
626000
2000
mà mọi người nói Grace phải nhận.
10:40
And what you can see is, on the left
253
628000
2000
Và các bạn có thể thấy, bên trái
10:42
when there was very little activityHoạt động in this brainóc regionkhu vực,
254
630000
2000
khi có rất ít hoạt động trong vùng não bộ này,
10:44
people paidđã thanh toán little attentionchú ý to her innocentvô tội beliefniềm tin
255
632000
3000
người ta ít chú ý đến suy nghĩ trong sạch của cô ấy
10:47
and said she deservedxứng đáng a lot of blamekhiển trách for the accidentTai nạn.
256
635000
3000
và nói rằng cô ta đáng bị gánh tội nặng cho tai nạn.
10:50
WhereasTrong khi đó on the right, where there was a lot of activityHoạt động,
257
638000
2000
Trong khi đó, tại bên phải, nơi có rất nhiều hoạt động,
10:52
people paidđã thanh toán a lot more attentionchú ý to her innocentvô tội beliefniềm tin,
258
640000
3000
người ta chú ý nhiều hơn đến suy nghĩ trong sạch của cô ta
10:55
and said she deservedxứng đáng a lot lessít hơn blamekhiển trách
259
643000
2000
và nói cô ấy chỉ phải gánh ít tội hơn
10:57
for causinggây ra the accidentTai nạn.
260
645000
2000
vì đã gây ra tai nạn.
10:59
So that's good, but of coursekhóa học
261
647000
2000
Điều đó rất tốt, nhưng tất nhiên
11:01
what we'dThứ Tư ratherhơn is have a way to interferegây trở ngại
262
649000
2000
chúng tôi muốn có một cách can thiệp
11:03
with functionchức năng in this brainóc regionkhu vực,
263
651000
2000
vào chức năng của vùng não bộ này,
11:05
and see if we could changethay đổi people'sngười moralđạo đức judgmentphán đoán.
264
653000
3000
và xem liệu chúng tôi có thể thay đổi phán quyết về đạo đức của mọi người.
11:08
And we do have suchnhư là a tooldụng cụ.
265
656000
2000
Và chúng tôi có một công cụ như thế.
11:10
It's calledgọi là Trans-CranialSọ Trans MagneticTừ tính StimulationKích thích,
266
658000
2000
Nó được gọi là kích thích từ trường xuyên sọ
11:12
or TMSTMS.
267
660000
2000
hay TMS.
11:14
This is a tooldụng cụ that letshãy us passvượt qua a magnetictừ tính pulsexung
268
662000
2000
Đây là một dụng cụ có thể truyền kích thích từ trường
11:16
throughxuyên qua somebody'sai đó skullsọ, into a smallnhỏ bé regionkhu vực of theirhọ brainóc,
269
664000
4000
qua xương sọ vào một vùng nhỏ trong não bộ
11:20
and temporarilytạm thời disorganizedisorganize the functionchức năng of the neuronstế bào thần kinh in that regionkhu vực.
270
668000
4000
và tạm thời gây rối loạn chức năng những tế bào thần kinh tại vùng đó.
11:24
So I'm going to showchỉ you a demogiới thiệu of this.
271
672000
2000
Tôi sẽ cho các bạn xem một đoạn giới thiệu về nó.
11:26
First, I'm going to showchỉ you that this is a magnetictừ tính pulsexung.
272
674000
3000
Đầu tiên các bạn sẽ thấy đây là một xung từ,
11:29
I'm going to showchỉ you what happensxảy ra when you put a quarterphần tư on the machinemáy móc.
273
677000
3000
tôi sẽ cho các bạn xem điều gì xảy ra khi bạn đặt một đồng xu lên cái máy.
11:32
When you hearNghe clicksnhấp chuột, we're turningquay the machinemáy móc on.
274
680000
4000
Khi bạn nghe tiếng click đó là chúng tôi đang bật máy lên.
11:42
So now I'm going to applyứng dụng that sametương tự pulsexung to my brainóc,
275
690000
3000
Giờ tôi sẽ đưa xung từ tương tự lên não mình,
11:45
to the partphần of my brainóc that controlskiểm soát my handtay.
276
693000
2000
tới phần não bộ điều khiển bàn tay.
11:47
So there is no physicalvật lý forcelực lượng, just a magnetictừ tính pulsexung.
277
695000
3000
Đây không phải là một lực, chỉ là một xung từ.
11:54
WomanNgười phụ nữ (VideoVideo): ReadySẵn sàng, RebeccaRebecca? RSRS: Yes.
278
702000
2000
Video: Người phụ nữ: Sẵn sàng chưa? Rebecca Saxe: Rồi.
11:57
Okay, so it causesnguyên nhân a smallnhỏ bé involuntarykhông tự nguyện contractionco in my handtay
279
705000
3000
Ok, nó tạo ra co rút nhẹ ở bàn tay
12:00
by puttingđặt a magnetictừ tính pulsexung in my brainóc.
280
708000
3000
bằng cách đưa xung từ tới não bộ.
12:03
And we can use that sametương tự pulsexung,
281
711000
2000
Và chúng ta có thể sử dụng kích thích tương tự,
12:05
now appliedáp dụng to the RTPJRTPJ,
282
713000
2000
giờ áp dụng trên RTPJ,
12:07
to askhỏi if we can changethay đổi people'sngười moralđạo đức judgmentsbản án.
283
715000
3000
để xem liệu ta có thể thay đổi phán xét về mặt đạo đức của mọi người.
12:10
So these are the judgmentsbản án I showedcho thấy you before, people'sngười normalbình thường moralđạo đức judgmentsbản án.
284
718000
2000
Đây là những phán xét tôi đã cho các bạn xem lúc trước, những phán xét đạo đức bình thường.
12:12
And then we can applyứng dụng TMSTMS to the RTPJRTPJ
285
720000
3000
Giờ ta có thể áp dụng TMS lên RTPJ
12:15
and askhỏi how people'sngười judgmentsbản án changethay đổi.
286
723000
2000
và xem đánh giá của mọi người thay đổi thế nào.
12:17
And the first thing is, people can still do this taskbài tập overalltổng thể.
287
725000
4000
Điều đầu tiên đó là mọi người vẫn làm bài tập này một cách tổng quan.
12:21
So theirhọ judgmentsbản án of the casetrường hợp when everything was fine
288
729000
2000
Đánh giá của họ trong trường hợp mọi chuyện đều ổn
12:23
remainvẫn còn the sametương tự. They say she deservesxứng đáng no blamekhiển trách.
289
731000
3000
vẫn giữ nguyên. Họ nói cô ấy không có tội.
12:26
But in the casetrường hợp of a failedthất bại attemptcố gắng to harmlàm hại,
290
734000
4000
Nhưng trong trường hợp ý đồ hãm hại không thành,
12:30
where GraceÂn huệ thought that it was poisonchất độc, althoughmặc dù it was really sugarđường,
291
738000
3000
khi Grace nghĩ đó là chất độc dù nó thực ra là đường,
12:33
people now say it was more okay, she deservesxứng đáng lessít hơn blamekhiển trách
292
741000
3000
mọi người đã chấp nhận nó hơn, cô ấy chịu ít tội hơn
12:36
for puttingđặt the powderbột in the coffeecà phê.
293
744000
3000
khi cho bột vào cà phê.
12:39
And in the casetrường hợp of the accidentTai nạn, where she thought that it was sugarđường,
294
747000
2000
Và trong trường hợp tai nạn, khi cô ấy nghĩ đó là đường,
12:41
but it was really poisonchất độc and so she causedgây ra a deathtử vong,
295
749000
3000
nhưng thực ra đó là chất độc và cô ta đã gây ra cái chết,
12:44
people say that it was lessít hơn okay, she deservesxứng đáng more blamekhiển trách.
296
752000
6000
họ cho rằng việc đó khó chấp nhận hơn, cô ấy đáng bị buộc tội nhiều hơn.
12:50
So what I've told you todayhôm nay is that
297
758000
2000
Vậy nên điều tôi đã nói với các bạn hôm nay đó là
12:52
people come, actuallythực ra, especiallyđặc biệt well equippedtrang bị
298
760000
4000
mọi người thực ra được trang bị rất tốt
12:56
to think about other people'sngười thoughtssuy nghĩ.
299
764000
2000
để suy nghĩ về suy nghĩ của người khác.
12:58
We have a specialđặc biệt brainóc systemhệ thống
300
766000
2000
Chúng ta có một hệ thống não bộ đặc biệt
13:00
that letshãy us think about what other people are thinkingSuy nghĩ.
301
768000
3000
để suy nghĩ về những điều người khác nghĩ.
13:03
This systemhệ thống takes a long time to developphát triển, xây dựng,
302
771000
2000
Hệ thống này cần thời gian dài để phát triển,
13:05
slowlychậm rãi throughoutkhắp the coursekhóa học of childhoodthời thơ ấu and into earlysớm adolescencetuổi vị thành niên.
303
773000
3000
chậm rãi suốt tuổi thơ và những năm đầu tuổi thiếu niên.
13:08
And even in adulthoodtuổi trưởng thành, differencessự khác biệt in this brainóc regionkhu vực
304
776000
3000
Và thậm chí trong tuổi trưởng thành, khác biệt trong vùng não bộ này
13:11
can explaingiải thích differencessự khác biệt amongtrong số adultsngười trưởng thành
305
779000
2000
có thể giải thích sự khác nhau
13:13
in how we think about and judgethẩm phán other people.
306
781000
3000
trong cách ta nghĩ về và đánh giá người khác.
13:16
But I want to give the last wordtừ back to the noveliststiểu thuyết gia,
307
784000
3000
Nhưng tôi muốn dành kết luận cho những tiểu thuyết gia.
13:19
and to PhilipPhilip RothRoth, who endedđã kết thúc by sayingnói,
308
787000
3000
Cho Philip Roth, người kết thúc bằng câu
13:22
"The factthực tế remainsvẫn còn that gettingnhận được people right
309
790000
2000
"Thực tế vẫn tồn tại rằng cuộc sống không hướng đến
13:24
is not what livingsống is all about anywaydù sao.
310
792000
2000
việc khiến cho người khác đúng.
13:26
It's gettingnhận được them wrongsai rồi that is livingsống.
311
794000
2000
Sống là khiến cho người khác sai lầm.
13:28
GettingNhận được them wrongsai rồi and wrongsai rồi and wrongsai rồi,
312
796000
3000
Làm họ sai lầm và sai lầm và sai lầm,
13:31
and then on carefulcẩn thận reconsiderationxem xét lại,
313
799000
2000
và sau khi đã xem xét lại cẩn thận,
13:33
gettingnhận được them wrongsai rồi again."
314
801000
2000
làm cho họ sai lầm lần nữa."
13:35
Thank you.
315
803000
2000
Cảm ơn.
13:37
(ApplauseVỗ tay)
316
805000
10000
(Vỗ tay)
13:47
ChrisChris AndersonAnderson: So, I have a questioncâu hỏi. When you startkhởi đầu talkingđang nói about usingsử dụng
317
815000
2000
Chris Anderson: Khi cô bắt đầu nói về việc sử dụng
13:49
magnetictừ tính pulsesxung to changethay đổi people'sngười moralđạo đức judgmentsbản án,
318
817000
3000
xung từ để thay đổi đánh giá đạo đức của mọi người,
13:52
that soundsâm thanh alarmingđáng báo động.
319
820000
3000
điều đó nghe thật đáng sợ.
13:55
(LaughterTiếng cười)
320
823000
1000
(Tiếng cười)
13:56
Please tell me that you're not takinglấy phoneđiện thoại callscuộc gọi from the PentagonLầu năm góc, say.
321
824000
4000
Làm ơn nói rằng cô không nhận được điện thoại từ, chẳng hạn, Lầu Năm góc.
14:00
RSRS: I'm not.
322
828000
2000
Rebecca Saxe: Không.
14:02
I mean, they're callingkêu gọi, but I'm not takinglấy the call.
323
830000
3000
Ý tôi là, họ có gọi, nhưng tôi không nghe máy.
14:05
(LaughterTiếng cười)
324
833000
1000
(Tiếng cười)
14:06
CACA: They really are callingkêu gọi?
325
834000
2000
C.A: Họ có gọi thật sao?
14:08
So then seriouslynghiêm túc,
326
836000
3000
Thế thì, nghiêm túc mà nói,
14:11
you mustphải lienói dối awaketỉnh táo at night sometimesđôi khi
327
839000
3000
có đôi khi cô phải thao thức giữa đêm
14:14
wonderingtự hỏi where this work leadsdẫn.
328
842000
2000
tự hỏi xem chuyện này sẽ dẫn tới đâu.
14:16
I mean, you're clearlythông suốt an incredibleđáng kinh ngạc humanNhân loại beingđang,
329
844000
2000
Tôi muốn nói rằng cô rõ ràng là một người tài giỏi.
14:18
but someonengười nào could take this knowledgehiểu biết
330
846000
3000
Nhưng một người nào đó có thể lấy kiến thức này
14:21
and in some futureTương lai
331
849000
2000
và trong tương lai,
14:23
not-torturekhông tra tấn chamberbuồng,
332
851000
2000
không phải những buồng tra tấn
14:25
do actshành vi that people here mightcó thể be worriedlo lắng about.
333
853000
3000
mà làm những việc có thể khiến mọi người ở đây lo lắng.
14:28
RSRS: Yeah, we worrylo about this.
334
856000
2000
R.S.: Vâng, chúng tôi có lo ngại về điều đó.
14:30
So, there's a couplevợ chồng of things to say about TMSTMS.
335
858000
3000
Có một số điều phải nói về TMS>
14:33
One is that you can't be TMSedTMSed withoutkhông có knowingbiết it.
336
861000
2000
Một là bạn không thể bị TMS mà không biết.
14:35
So it's not a surreptitioussurreptitious technologyCông nghệ.
337
863000
3000
Đó không phải là thứ công nghệ cần giấu giếm.
14:38
It's quitekhá hardcứng, actuallythực ra, to get those very smallnhỏ bé changesthay đổi.
338
866000
3000
Thực ra rất khó khăn để đạt được những thay đổi nhỏ như thế.
14:41
The changesthay đổi I showedcho thấy you are impressiveấn tượng to me
339
869000
3000
Nhứng thay đổi vừa trình bày thực sự rất ấn tượng đối với tôi
14:44
because of what they tell us about the functionchức năng of the brainóc,
340
872000
2000
bởi những gì chúng ta đã biết về chức năng của não bộ.
14:46
but they're smallnhỏ bé on the scaletỉ lệ
341
874000
2000
Nhưng chúng vẫn còn khá nhỏ so với toàn bộ
14:48
of the moralđạo đức judgmentsbản án that we actuallythực ra make.
342
876000
2000
những đánh giá về đạo đức mà chúng ta đưa ra.
14:50
And what we changedđã thay đổi was not people'sngười
343
878000
2000
Và những điều chúng tôi thay đổi không phải là
14:52
moralđạo đức judgmentsbản án when they're decidingquyết định what to do,
344
880000
3000
đánh giá đạo đức của mọi người khi họ quyết định xem phải làm gì,
14:55
when they're makingchế tạo actionhoạt động choicessự lựa chọn.
345
883000
2000
khi họ lựa chọn hành vi.
14:57
We changedđã thay đổi theirhọ abilitycó khả năng to judgethẩm phán other people'sngười actionshành động.
346
885000
3000
Chúng tôi thay đổi khả năng đánh giá hành động của người khác.
15:00
And so, I think of what I'm doing not so much as
347
888000
2000
Và tôi nghĩ rằng những điều mình đang làm
15:02
studyinghọc tập the defendantbị đơn in a criminalphạm tội trialthử nghiệm,
348
890000
2000
không giống như nghiên cứu bị đơn trong một phiên tòa hình sự
15:04
but studyinghọc tập the juryban bồi thẩm.
349
892000
2000
mà gần như nghiên cứu ban bồi thẩm.
15:06
CACA: Is your work going to leadchì to any recommendationskhuyến nghị
350
894000
3000
C.A.: Liệu công việc của cô có tiến tới gợi ý gì
15:09
in educationgiáo dục, to perhapscó lẽ bringmang đến up
351
897000
3000
cho giáo dục, hay có thể dạy dỗ
15:12
a generationthế hệ of kidstrẻ em ablecó thể to make fairercông bằng hơn moralđạo đức judgmentsbản án?
352
900000
5000
một thế hệ trẻ em đưa ra những đánh giá đạo đức khách quan hơn không?
15:17
RSRS: That's one of the idealisticduy tâm hopeshy vọng.
353
905000
3000
R.S.: Đó là một trong những hy vọng có phần lý tưởng.
15:20
The wholetoàn thể researchnghiên cứu programchương trình here of studyinghọc tập
354
908000
4000
Toàn bộ chương trình nghiên cứu
15:24
the distinctiveđặc biệt partscác bộ phận of the humanNhân loại brainóc is brandnhãn hiệu newMới.
355
912000
4000
về những phần khác nhau của não bộ này là hoàn toàn mới.
15:28
UntilCho đến khi recentlygần đây, what we knewbiết about the brainóc
356
916000
2000
Trước đây những điều chúng ta biết về bộ não
15:30
were the things that any other animal'scủa động vật brainóc could do too,
357
918000
3000
đều là những việc mà não những loài động vật khác cũng có thể làm.
15:33
so we could studyhọc it in animalthú vật modelsmô hình.
358
921000
2000
Vậy nên chúng ta có thể nghiên cứu chúng trên động vật.
15:35
We knewbiết how brainsnão see, and how they controlđiều khiển the bodythân hình
359
923000
2000
Chúng ta biết được não nhìn như thế nào, và chúng điều khiển cơ thể như thế nào,
15:37
and how they hearNghe and sensegiác quan.
360
925000
2000
chúng nghe và cảm nhận ra sao.
15:39
And the wholetoàn thể projectdự án of understandinghiểu biết
361
927000
3000
Và toàn bộ dự án này nhằm thấu hiểu
15:42
how brainsnão do the uniquelyđộc nhất humanNhân loại things --
362
930000
2000
cách mà não bộ thực hiện những công việc chỉ có ở con người,
15:44
learnhọc hỏi languagengôn ngữ and abstracttrừu tượng conceptscác khái niệm,
363
932000
3000
tiếp thu ngôn ngữ, những khái niệm trừu tượng,
15:47
and thinkingSuy nghĩ about other people'sngười thoughtssuy nghĩ -- that's brandnhãn hiệu newMới.
364
935000
2000
và nghĩ về suy nghĩ của người khác, điều đó là hoàn toàn mới.
15:49
And we don't know yetchưa what the implicationshàm ý will be
365
937000
2000
Và chúng tôi vẫn chưa biết hệ quả của việc thấu hiểu đó
15:51
of understandinghiểu biết it.
366
939000
2000
sẽ là gì.
15:53
CACA: So I've got one last questioncâu hỏi. There is this thing calledgọi là
367
941000
2000
C.A: Tôi có một câu hỏi cuối cùng. Có một điều gọi là
15:55
the hardcứng problemvấn đề of consciousnessý thức,
368
943000
2000
vấn đề nan giải của nhận thức
15:57
that puzzlescâu đố a lot of people.
369
945000
2000
mà đã thách thức rất nhiều người.
15:59
The notionkhái niệm that you can understandhiểu không
370
947000
3000
Ý niệm rằng bạn có thể hiểu được
16:02
why a brainóc workscông trinh, perhapscó lẽ.
371
950000
2000
tại sao bộ não làm việc, chẳng hạn.
16:04
But why does anyonebất kỳ ai have to feel anything?
372
952000
3000
Nhưng tại sao mọi người lại phải cảm nhận?
16:07
Why does it seemhình như to requireyêu cầu these beingschúng sanh who sensegiác quan things
373
955000
3000
Tại sao dường như xã hội muốn vận hành
16:10
for us to operatevận hành?
374
958000
2000
cần những con người phải cảm nhận?
16:12
You're a brilliantrực rỡ youngtrẻ neuroscientistnhà thần kinh học.
375
960000
3000
Cô là một nhà khoa học thần kinh giỏi.
16:15
I mean, what chancescơ hội do you think there are
376
963000
2000
Tôi muốn hỏi, cô có nghĩ rằng
16:17
that at some time in your careernghề nghiệp,
377
965000
2000
trong sự nghiệp của mình,
16:19
someonengười nào, you or someonengười nào elsekhác,
378
967000
2000
một ai đó, cô hay một người khác,
16:21
is going to come up with some paradigmmô hình shiftsự thay đổi
379
969000
2000
sẽ đưa ra một sự chuyển đổi về mô hình
16:23
in understandinghiểu biết what seemsdường như an impossibleKhông thể nào problemvấn đề?
380
971000
4000
trong việc thấu hiểu vấn đề dường như không có lời giải này?
16:27
RSRS: I hopemong they do. And I think they probablycó lẽ won'tsẽ không.
381
975000
4000
R.S: Tôi hy vọng có ai đó. Và tôi nghĩ có thể là không.
16:31
CACA: Why?
382
979000
3000
C.A: Tại sao?
16:34
RSRS: It's not calledgọi là the hardcứng problemvấn đề of consciousnessý thức for nothing.
383
982000
3000
R.S: Đó là lý do nó được gọi là vấn đề nan giải của nhận thức.
16:37
(LaughterTiếng cười)
384
985000
2000
(Tiếng cười)
16:39
CACA: That's a great answercâu trả lời. RebeccaRebecca SaxeSaxe, thank you very much. That was fantastictuyệt diệu.
385
987000
3000
C.A: Đó là một câu trả lời rất hay. Rebecca Saxe, cám ơn cô rất nhiều. Thật tuyệt vời.
16:42
(ApplauseVỗ tay)
386
990000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rebecca Saxe - Cognitive neuroscientist
Rebecca Saxe studies how we think about other people's thoughts. At the Saxelab at MIT, she uses fMRI to identify what happens in our brains when we consider the motives, passions and beliefs of others.

Why you should listen

While still a graduate student, Rebecca Saxe made a breakthrough discovery: There's a specific region in our brain that becomes active when we contemplate the workings of other minds. Now, at MIT's Saxelab, she and her team have been further exploring her grad-school finding, exploring how it may help us understand conditions such as autism.

As Saxe delves into the complexities of social cognition, this young scientist is working toward revealing the enigma of human minds interacting.

More profile about the speaker
Rebecca Saxe | Speaker | TED.com