ABOUT THE SPEAKER
Tim Brown - Designer
Tim Brown is the CEO of the "innovation and design" firm IDEO -- taking an approach to design that digs deeper than the surface.

Why you should listen

Tim Brown is the CEO of innovation and design firm IDEO, taking an approach to design that digs deeper than the surface. Having taken over from founder David E. Kelley, Tim Brown carries forward the firm's mission of fusing design, business and social studies to come up with deeply researched, deeply understood designs and ideas -- they call it "design thinking."

IDEO is the kind of firm that companies turn to when they want a top-down rethink of a business or product -- from fast food conglomerates to high-tech startups, hospitals to universities.

IDEO has designed and prototyped everything from a life-saving portable defibrillator to the defining details at the groundbreaking Prada shop in Manhattan to corporate processes. And check out the Global Chain Reaction for a sample of how seriously this firm takes play.

Curious about design thinking? Sign up for an IDEO U design thinking course or check out this free toolkit: Design Thinking for Educators.

More profile about the speaker
Tim Brown | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Tim Brown: Designers -- think big!

Tim Brown: Những nhà thiết kế -- hãy nghĩ lớn!

Filmed:
1,782,422 views

Tim Brown cho rằng nghề thiết kế được quan tâm như một nghề tạo ra những vật dụng tiện nghi, hợp thời -- ngay cả những câu hỏi như việc tiếp cận nước sạch đều cho thấy nó còn có một vai trò lớn hơn. Ông kêu gọi một sự thay đổi trong khu vực, cùng với sự hợp tác, tham gia của "tư duy thiết kế."
- Designer
Tim Brown is the CEO of the "innovation and design" firm IDEO -- taking an approach to design that digs deeper than the surface. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'd like to talk a little bitbit this morningbuổi sáng
0
0
2000
Tôi muốn nói một chút sáng nay
00:14
about what happensxảy ra if we movedi chuyển from designthiết kế
1
2000
3000
về những gì sẽ xảy ra nếu
chúng ta chuyển từ thiết kế
00:17
to designthiết kế thinkingSuy nghĩ.
2
5000
3000
sang tư duy thiết kế.
00:20
Now this ratherhơn old photohình chụp up there
3
8000
2000
Bức hình khá cũ trên đây
00:22
is actuallythực ra the first projectdự án I was ever hiredthuê to do,
4
10000
3000
thật ra là dự án đầu tiên từ khi
tôi được thuê,
00:25
something like 25 yearsnăm agotrước.
5
13000
2000
khoảng chừng 25 năm trước.
Nó là máy chế biến gỗ, hoặc ít nhất
là một bộ phận của nó,
00:27
It's a woodworkingchế biến gỗ machinemáy móc, or at leastít nhất a piececái of one,
6
15000
2000
00:29
and my taskbài tập was to
7
17000
2000
và việc của tôi là
00:31
make this thing a little bitbit more modernhiện đại,
8
19000
2000
làm thứ này hiện đại hơn một chút,
00:33
a little bitbit easierdễ dàng hơn to use.
9
21000
2000
dễ dùng hơn một chút.
00:35
I thought, at the time, I did a prettyđẹp good jobviệc làm.
10
23000
3000
Tôi nghĩ, lúc đó, tôi đã làm khá tốt.
00:38
UnfortunatelyThật không may, not very long afterwardssau đó
11
26000
2000
Không may là, không lâu sau đó
00:40
the companyCông ty wentđã đi out of businesskinh doanh.
12
28000
3000
công ty phá sản.
00:43
This is the secondthứ hai projectdự án that I did. It's a faxFax machinemáy móc.
13
31000
3000
Đây là dự án thứ hai tôi làm.
Máy fax.
00:46
I put an attractivehấp dẫn shellvỏ around some newMới technologyCông nghệ.
14
34000
3000
Tôi đặt một lớp vỏ cuốn hút
quanh vài công nghệ mới.
00:49
Again, 18 monthstháng latermột lát sau,
15
37000
2000
Một lần nữa, 18 tháng sau,
00:51
the productsản phẩm was obsoletelỗi thời.
16
39000
2000
sản phẩm lỗi thời.
00:53
And now, of coursekhóa học, the wholetoàn thể technologyCông nghệ is obsoletelỗi thời.
17
41000
5000
Và giờ, dĩ nhiên, cả công nghệ đều lỗi thời.
00:58
Now, I'm a fairlycông bằng slowchậm learnerngười học,
18
46000
2000
Giờ, tôi là một người học khá chậm,
01:00
but eventuallycuối cùng it occurredxảy ra to me that
19
48000
2000
nhưng cuối cùng thì nó xảy đến với tôi
rằng
01:02
maybe what passedthông qua for designthiết kế
20
50000
2000
có lẽ thiết kế
01:04
wasn'tkhông phải là all that importantquan trọng --
21
52000
2000
không quan trọng đến thế --
01:06
makingchế tạo things more attractivehấp dẫn,
22
54000
2000
làm những thứ này cuốn hút hơn,
01:08
makingchế tạo them a bitbit easierdễ dàng hơn to use,
23
56000
2000
làm chúng dễ dùng hơn,
01:10
makingchế tạo them more marketablevới thị trường.
24
58000
3000
làm chúng thị trường hoá hơn.
01:13
By focusingtập trung on a designthiết kế,
25
61000
2000
Bằng việc tập trung vào thiết kế,
01:15
maybe just a singleĐộc thân productsản phẩm,
26
63000
2000
có lẽ chỉ một sản phẩm,
01:17
I was beingđang incrementalgia tăng
27
65000
2000
tôi đã chỉ chú trọng vào gia tăng lời lãi
01:19
and not havingđang có much of an impactva chạm.
28
67000
4000
mà không có sự tác động nhiều.
01:23
But I think this smallnhỏ bé viewlượt xem of designthiết kế
29
71000
2000
Nhưng tôi nghĩ cách nhìn nhận về
thiết kế
01:25
is a relativelytương đối recentgần đây phenomenonhiện tượng,
30
73000
2000
là một hiện tượng liên quan mới đây,
01:27
and in factthực tế really emergedxuất hiện
31
75000
2000
thật ra rất nổi bật
01:29
in the latterloại thứ hai halfmột nửa of the 20ththứ centurythế kỷ
32
77000
2000
vào nửa cuối thế kỉ 20
01:31
as designthiết kế becameđã trở thành a tooldụng cụ of consumerismchủ nghĩa tiêu thụ.
33
79000
4000
vì thiết kế đã trở thành một
công cụ của chủ nghĩa tiêu dùng.
01:35
So when we talk about designthiết kế todayhôm nay,
34
83000
2000
Khi chúng ta nói về thiết kế hôm nay,
01:37
and particularlyđặc biệt when we readđọc about it in the popularphổ biến pressnhấn,
35
85000
3000
và đặc biệt khi chúng ta đọc về nó
trong các bài báo phổ biến,
01:40
we're oftenthường xuyên talkingđang nói about productscác sản phẩm like these.
36
88000
2000
chúng ta thường nói về những
sản phẩm thế này.
01:42
AmusingVui? Yes. DesirableMong muốn? Maybe.
37
90000
3000
Yêu thích? Có. Mong muốn? Có thể.
01:45
ImportantQuan trọng? Not so very.
38
93000
3000
Quan trọng? Không thường lắm.
01:48
But this wasn'tkhông phải là always the way.
39
96000
2000
Nhưng không phải lúc nào cũng là cách.
01:50
And I'd like to suggestđề nghị that if we take
40
98000
2000
Tôi muốn đề nghị rằng nếu chúng ta
01:52
a differentkhác nhau viewlượt xem of designthiết kế,
41
100000
2000
có một cái nhìn khác về thiết kế,
01:54
and focustiêu điểm lessít hơn on the objectvật
42
102000
3000
và tập trung vào vật thể ít hơn
01:57
and more on designthiết kế thinkingSuy nghĩ as an approachtiếp cận,
43
105000
3000
tập trung nhiều hơn vào tư duy thiết kế
như một cách tiếp cận,
02:00
that we actuallythực ra mightcó thể see the resultkết quả in a biggerlớn hơn impactva chạm.
44
108000
5000
chúng ta có thể thấy kết quả
với một tác động lớn hơn.
Người đàn ông này, Isambard Kingdom Brunel,
02:05
Now this gentlemanquý ông, IsambardIsambard KingdomQuốc Anh BrunelBrunel,
45
113000
2000
02:07
designedthiết kế manynhiều great things in his careernghề nghiệp in the 19ththứ centurythế kỷ,
46
115000
4000
đã thiết kế rất nhiều thứ tuyệt vời trong
sự nghiệp của ông ta vào thế kỉ 19
02:11
includingkể cả the CliftonClifton suspensionHệ thống treo bridgecầu in BristolBristol
47
119000
4000
bao gồm cầu treo Clifton ở Bristol
02:15
and the ThamesThames tunnelđường hầm at RotherhitheRotherhithe.
48
123000
2000
và đường hầm Thames ở Rotherhithe.
02:17
BothCả hai great designsthiết kế and actuallythực ra very innovativesáng tạo too.
49
125000
5000
Cả hai thiết kế vĩ đại và cũng
rất sáng tạo.
02:22
His greatestvĩ đại nhất creationsự sáng tạo
50
130000
3000
Sáng tạo lớn nhất của ông ấy
02:25
runschạy actuallythực ra right throughxuyên qua here in OxfordOxford.
51
133000
2000
chạy thẳng qua đây tại Oxford.
02:27
It's calledgọi là the Great WesternTây RailwayĐường sắt.
52
135000
3000
Nó được gọi là Đường sắt Great Western.
02:30
And as a kidđứa trẻ I grewlớn lên up very closegần to here,
53
138000
3000
Khi còn nhỏ tôi sống rất gần đó,
02:33
and one of my favoriteyêu thích things to do
54
141000
2000
một trong những việc tôi thích làm nhất
02:35
was to cyclechu kỳ alongdọc theo by the sidebên of the railwayđường sắt
55
143000
3000
là đạp xe dọc đường ray
02:38
waitingđang chờ đợi for the great biglớn expressbày tỏ trainstàu hỏa to roarkêu la pastquá khứ.
56
146000
3000
chờ đợi những chuyến xe lửa lớn
tốc hành gầm qua.
02:41
You can see it representedđại diện here in J.M.W. Turner'sTurner paintingbức vẽ,
57
149000
2000
Bạn có thể thấy nó thể hiện ở đây
trong tranh của J.M.W. Turner
02:43
"RainMưa, SteamHơi nước and SpeedTốc độ".
58
151000
3000
"Mưa, hơi nước và tốc độ"
02:46
Now, what BrunelBrunel said that he wanted to achieveHoàn thành for his passengershành khách
59
154000
4000
Điều Brunel nói rằng ông ấy muốn
đạt được từ những vị khách
02:50
was the experiencekinh nghiệm of floatingnổi acrossbăng qua the countrysidevùng nông thôn.
60
158000
5000
là kinh nghiệm du ngoạn khắp các vùng
nông thôn.
02:55
Now, this was back in the 19ththứ centurythế kỷ.
61
163000
2000
Đây, trở lại với thế kỉ 19.
02:57
And to do that meantý nghĩa creatingtạo the flattestcáo gradientsgradient
62
165000
2000
Để làm điều đó đồng nghĩa với việc
tạo ra các con dốc bằng phẳng
02:59
that had ever yetchưa been madethực hiện,
63
167000
2000
thứ chưa từng được tạo ra,
03:01
which meantý nghĩa buildingTòa nhà long viaductsBệ đặt trên cao(estacade) acrossbăng qua rivercon sông valleysThung lũng --
64
169000
3000
có nghĩa là xây dựng cầu cạn dài
ngang qua thung lũng sông --
03:04
this is actuallythực ra the viaductcầu cạn acrossbăng qua the ThamesThames at MaidenheadMaidenhead --
65
172000
4000
dây là cây cầu cạn bắt qua sông Thames
ở Maidenhead --
03:08
and long tunnelsđường hầm suchnhư là as the one at BoxHộp, in WiltshireWiltshire.
66
176000
6000
và những đường hầm dài như cái
ở Box, Wiltshire.
Nhưng ông ấy không dừng ở đó.
Ông ấy không dừng lại
03:14
But he didn't stop there. He didn't stop
67
182000
2000
03:16
with just tryingcố gắng to designthiết kế the besttốt railwayđường sắt journeyhành trình.
68
184000
3000
ở việc chỉ cố thiết kế đường ray
tuyệt vời nhất.
03:19
He imaginedtưởng tượng an integratedtích hợp transportationvận chuyển systemhệ thống
69
187000
4000
Ông ấy tưởng tượng ra một hệ thống
giao thông hợp nhất
03:23
in which it would be possiblekhả thi for a passengerhành khách to embarkbắt tay
70
191000
3000
mà nó cho phép một hành khách
03:26
on a trainxe lửa in LondonLondon
71
194000
3000
lên xe lửa ở London
03:29
and disembarkxuống from a shiptàu in NewMới YorkYork.
72
197000
3000
và đáp xuống từ một con tàu ở New York.
03:32
One journeyhành trình from LondonLondon to NewMới YorkYork.
73
200000
4000
Một hành trình từ London đến New York.
Đây là S.S. Great Western mà ông ấy
xây dựng
03:36
This is the S.S. Great WesternTây that he builtđược xây dựng
74
204000
2000
03:38
to take carequan tâm of the secondthứ hai halfmột nửa of that journeyhành trình.
75
206000
4000
để phụ trách nửa sau của hành trình.
03:42
Now, BrunelBrunel was workingđang làm việc 100 yearsnăm before
76
210000
2000
Đây, Brunel làm việc 100 năm trước khi
03:44
the emergencesự xuất hiện of the designthiết kế professionchuyên nghiệp,
77
212000
3000
nghề thiết kế xuất hiện,
03:47
but I think he was usingsử dụng designthiết kế thinkingSuy nghĩ
78
215000
3000
nhưng tôi nghĩ ông ấy đã
sử dụng tư duy thiết kế
03:50
to solvegiải quyết problemscác vấn đề and to createtạo nên world-changingthay đổi thế giới innovationsđổi mới.
79
218000
5000
để giải quyết vấn đề và để tạo ra
sự sáng tạo thay đổi thế giới.
Đây, tư duy thiết kế bắt đầu với
thứ mà Roger Martin,
03:55
Now, designthiết kế thinkingSuy nghĩ beginsbắt đầu with what RogerRoger MartinMartin,
80
223000
2000
03:57
the businesskinh doanh schooltrường học professorGiáo sư at the UniversityTrường đại học of TorontoToronto,
81
225000
3000
một giáo sư trường kinh tế tại
Đại học Toronto,
04:00
callscuộc gọi integrativetích hợp thinkingSuy nghĩ.
82
228000
2000
gọi là tư duy hợp nhất.
04:02
And that's the abilitycó khả năng to exploitkhai thác opposingphản đối ideasý tưởng
83
230000
3000
Đó là khả năng khai thác các
ý tưởng đối lập
04:05
and opposingphản đối constraintskhó khăn
84
233000
2000
và những hạn chế đối lập
04:07
to createtạo nên newMới solutionscác giải pháp.
85
235000
2000
để tạo ra giải pháp mới.
04:09
In the casetrường hợp of designthiết kế, that meanscó nghĩa
86
237000
3000
Cụ thể trong thiết kế, nó có nghĩa là
04:12
balancingcân bằng desirabilitymong muốn, what humanscon người need,
87
240000
4000
cân bằng mong muốn, những gì
con người cần,
04:16
with technicalkỹ thuật feasibilitytính khả thi,
88
244000
2000
với khả năng kỹ thuật,
04:18
and economicthuộc kinh tế viabilitykhả năng sống.
89
246000
3000
và khả năng kinh tế.
04:21
With innovationsđổi mới like the Great WesternTây,
90
249000
2000
Với những sáng kiến như Great Western,
04:23
we can stretchcăng ra that balancecân đối to the absolutetuyệt đối limitgiới hạn.
91
251000
4000
chúng ta có thể giãn sự cân bằng đó
đến giới hạn tuyệt đối.
04:27
So somehowbằng cách nào đó, we wentđã đi from this to this.
92
255000
7000
Bằng cách nào đó, chúng ta
đi từ đây đến đây.
04:34
SystemsHệ thống thinkersnhà tư tưởng who were reinventingcải tạo lại the worldthế giới,
93
262000
3000
Các nhà tư tưởng hệ thống những người
tái phát minh thế giới,
04:37
to a priesthoodchức tư tế of folksfolks in blackđen turtlenecksturtlenecks and designernhà thiết kế glasseskính
94
265000
5000
đến một linh mục trong áo cổ lọ đen
và cặp kính thiết kế
04:42
workingđang làm việc on smallnhỏ bé things.
95
270000
2000
làm việc trên những thứ nho nhỏ.
04:44
As our industrialcông nghiệp societyxã hội maturedtrưởng thành,
96
272000
4000
Vì xã hội công nghiệp phát triển,
04:48
so designthiết kế becameđã trở thành a professionchuyên nghiệp
97
276000
2000
nên thiết kế trở nên chuyên nghiệp
04:50
and it focusedtập trung on an ever smallernhỏ hơn canvasTranh sơn dầu
98
278000
3000
và nó tập trung từ một mảnh vải nhỏ
đến khi mảnh vải thành đại diện của
thẩm mỹ,
04:53
untilcho đến it cameđã đến to standđứng for aestheticstính thẩm mỹ,
99
281000
2000
04:55
imagehình ảnh and fashionthời trang.
100
283000
2000
hình ảnh và thời trang.
04:57
Now I'm not tryingcố gắng to throwném stonesđá here.
101
285000
3000
Tôi không cố ném đá ở đây.
Tôi là một thành viên được trả công
của hội Linh mục đó,
05:00
I'm a fullyđầy đủ paid-upkhông m ất memberhội viên of that priesthoodchức tư tế,
102
288000
2000
05:02
and somewheremột vài nơi in here I have my designernhà thiết kế glasseskính.
103
290000
2000
và tôi có kính thiết kế ở đây.
05:04
There we go.
104
292000
3000
Đây nhé.
05:07
But I do think that perhapscó lẽ designthiết kế
105
295000
2000
Nhưng tôi nghĩ có lẽ thiết kế
05:09
is gettingnhận được biglớn again.
106
297000
2000
đang dần lớn hơn.
05:11
And that's happeningxảy ra throughxuyên qua
107
299000
3000
Và điều đó xảy ra qua
05:14
the applicationứng dụng of designthiết kế thinkingSuy nghĩ
108
302000
2000
việc áp dụng của tư duy thiết kế
05:16
to newMới kindscác loại of problemscác vấn đề --
109
304000
2000
vào những vấn đề mới --
05:18
to globaltoàn cầu warmingsự nóng lên, to educationgiáo dục,
110
306000
2000
vào sự ấm lên toàn cầu,
vào giáo dục,
05:20
healthcarechăm sóc sức khỏe, securityBảo vệ, cleandọn dẹp waterNước, whateverbất cứ điều gì.
111
308000
4000
sức khỏe y tế, an ninh,
nước sạch, mọi thứ.
05:24
And as we see this reemergencereemergence of designthiết kế thinkingSuy nghĩ
112
312000
3000
Và như chúng ta thấy sự trở lại của
tư duy thiết kế
05:27
and we see it beginningbắt đầu to tacklegiải quyết newMới kindscác loại of problemscác vấn đề,
113
315000
3000
và ta thấy nó bắt đầu giải quyết
những vấn đề mới,
05:30
there are some basiccăn bản ideasý tưởng that I think we can observequan sát that are usefulhữu ích.
114
318000
3000
có một số ý tưởng cơ bản mà tôi nghĩ
sẽ có ích cho ta quan sát.
05:33
And I'd like to talk about some of those
115
321000
2000
Và tôi muốn nói về một số những ý tưởng đó
05:35
just for the nextkế tiếp fewvài minutesphút.
116
323000
2000
chỉ trong ít phút nữa.
05:37
The first of those is that designthiết kế is
117
325000
2000
Ý niệm đầu tiên chính là: thiết kế
05:39
human-centeredTrung tâm con người.
118
327000
3000
lấy con người làm trung tâm.
05:42
It mayTháng Năm integratetích hợp technologyCông nghệ and economicsKinh tế học,
119
330000
2000
Nó có thể tích hợp công nghệ và kinh tế,
05:44
but it startsbắt đầu with what humanscon người need, or mightcó thể need.
120
332000
4000
nhưng nó bắt đầu với những gì
con người cần, hoặc có thể cần.
05:48
What makeslàm cho life easierdễ dàng hơn, more enjoyablethú vị?
121
336000
2000
Điều gì khiến cuộc sống dễ dàng hơn,
thú vị hơn?
05:50
What makeslàm cho technologyCông nghệ usefulhữu ích and usablecó thể sử dụng?
122
338000
4000
Điều gì khiến công nghệ hữu dụng
và dùng được?
Nhưng nó không chỉ đơn giản là ngành
công thái (thiết kế công cụ lao động),
05:54
But that is more than simplyđơn giản good ergonomicsthái học,
123
342000
3000
05:57
puttingđặt the buttonsnút in the right placeđịa điểm.
124
345000
3000
đặt nút bấm ở phía bên phải.
06:00
It's oftenthường xuyên about understandinghiểu biết culturenền văn hóa and contextbối cảnh
125
348000
3000
Nó thường là về việc hiểu văn hóa
và bối cảnh
06:03
before we even know where to startkhởi đầu to have ideasý tưởng.
126
351000
3000
trước cả khi chúng ta biết bắt đầu
từ đâu để có ý tưởng.
06:06
So when a teamđội was workingđang làm việc on a newMới visiontầm nhìn screeningkiểm tra programchương trình in IndiaẤn Độ,
127
354000
4000
Vậy nên khi một nhóm làm công tác
trong chương trình thử thị lực tại Ấn Độ,
06:10
they wanted to understandhiểu không what the aspirationskhát vọng
128
358000
2000
họ muốn hiểu được những nguyện vọng
06:12
and motivationsđộng lực were of these schooltrường học childrenbọn trẻ
129
360000
3000
và động lực để những học sinh ở các
ngôi trường này
06:15
to understandhiểu không how they mightcó thể playchơi a rolevai trò
130
363000
2000
hiểu được rằng chúng có vai trò
06:17
in screeningkiểm tra theirhọ parentscha mẹ.
131
365000
5000
trong việc kiểm tra bệnh tình của cha mẹ
chúng.
06:22
ConversionChuyển đổi SoundÂm thanh has developedđã phát triển a highcao qualityphẩm chất,
132
370000
2000
Công nghệ chuyển đổi âm thanh đã giúp
phát triển
06:24
ultra-low-costchi phí siêu thấp digitalkỹ thuật số hearingthính giác aidviện trợ
133
372000
3000
một loại máy trợ thính
chất lượng cao với chi phí cực thấp
06:27
for the developingphát triển worldthế giới.
134
375000
2000
cho một thế giới đang phát triển.
06:29
Now, in the WestWest we relydựa on highlycao trainedđào tạo technicianskỹ thuật viên
135
377000
4000
Giờ đây, ở phương Tây chúng ta dựa vào
các chuyên viên kĩ thuật trình độ cao
06:33
to fitPhù hợp these hearingthính giác aidsAIDS.
136
381000
2000
để trang bị những chiếc máy trợ thính này.
06:35
In placesnơi like IndiaẤn Độ, those technicianskỹ thuật viên simplyđơn giản don't existhiện hữu.
137
383000
4000
Ở những nơi như Ấn Độ, không tồn tại
các chuyên viên kĩ thuật này.
Vậy nên một nhóm người đã được huy động
tại Ấn Độ
06:39
So it tooklấy a teamđội workingđang làm việc in IndiaẤn Độ
138
387000
2000
06:41
with patientsbệnh nhân and communitycộng đồng healthSức khỏe workerscông nhân
139
389000
2000
cùng các bệnh nhân và
nhân viên y tế cộng đồng
06:43
to understandhiểu không how a PDAPDA
140
391000
2000
nhằm hiểu được cách mà một PDA
(thiết bị kĩ thuật số)
06:45
and an applicationứng dụng on a PDAPDA
141
393000
2000
và một ứng dụng trên PDA
06:47
mightcó thể replacethay thế those technicianskỹ thuật viên
142
395000
2000
có thể thay thế những chuyên viên kĩ thuật
06:49
in a fittinglắp and diagnosticchẩn đoán servicedịch vụ.
143
397000
3000
trong việc trang bị và dịch vụ chẩn đoán.
06:52
InsteadThay vào đó of startingbắt đầu with technologyCông nghệ,
144
400000
2000
Thay vì bắt đầu với công nghệ,
06:54
the teamđội startedbắt đầu with people and culturenền văn hóa.
145
402000
3000
nhóm này bắt đầu với con người
và văn hóa.
06:57
So if humanNhân loại need is the placeđịa điểm to startkhởi đầu,
146
405000
3000
Vậy nếu con người cần một nơi để bắt đầu
07:00
then designthiết kế thinkingSuy nghĩ rapidlynhanh chóng movesdi chuyển on to
147
408000
2000
thì tư duy thiết kế đã nhanh chóng
07:02
learninghọc tập by makingchế tạo.
148
410000
2000
chuyển sang việc học bằng hành.
07:04
InsteadThay vào đó of thinkingSuy nghĩ about what to buildxây dựng,
149
412000
3000
Thay vì nghĩ về việc xây dựng thứ gì,
07:07
buildingTòa nhà in ordergọi món to think.
150
415000
3000
ta sẽ xây dựng để suy nghĩ.
07:10
Now, prototypesnguyên mẫu speedtốc độ up the processquá trình of innovationđổi mới,
151
418000
3000
Giờ đây, các nguyên mẫu tăng tốc độ
cho quá trình cải tiến,
07:13
because it is only when we put our ideasý tưởng out into the worldthế giới
152
421000
3000
bởi vì chỉ khi chúng ta mang những ý tưởng
của mình vào thế giới
07:16
that we really startkhởi đầu to understandhiểu không theirhọ strengthsthế mạnh and weaknessesđiểm yếu.
153
424000
3000
thì ta mới thực sự bắt đầu hiểu những
điểm mạnh và điểm yếu của nó.
07:19
And the fasternhanh hơn we do that,
154
427000
2000
Và ta càng tăng tốc độ,
07:21
the fasternhanh hơn our ideasý tưởng evolvephát triển.
155
429000
3000
ý tưởng của chúng ta càng
phát triển nhanh hơn.
07:24
Now, much has been said and writtenbằng văn bản about
156
432000
2000
Giờ, có nhiều người đã từng nghe và đọc về
07:26
the AravindPhuc EyeMắt InstituteHọc viện in MaduraiMadurai, IndiaẤn Độ.
157
434000
3000
học viện Aravind Eye ở Madurai, Ấn Độ.
07:29
They do an incredibleđáng kinh ngạc jobviệc làm of servingphục vụ very poornghèo nàn patientsbệnh nhân
158
437000
4000
Tại đó họ làm những việc đáng kinh ngạc:
họ giúp đỡ những bệnh nhân nghèo
07:33
by takinglấy the revenuesdoanh thu from those who can affordđủ khả năng to paytrả
159
441000
2000
bằng cách dùng tiền thu từ những
người khá giả
07:35
to cross-subsidizetrợ cấp cho Cross those who cannotkhông thể.
160
443000
4000
làm trợ cấp cho người không có khả năng.
07:39
Now, they are very efficienthiệu quả,
161
447000
3000
Bây giờ, ta thấy họ làm rất có hiệu quả,
07:42
but they are alsocũng thế very innovativesáng tạo.
162
450000
3000
nhưng cũng rất sáng tạo.
07:45
When I visitedthăm viếng them a fewvài yearsnăm agotrước,
163
453000
3000
Khi tôi thăm họ vài năm trước,
07:48
what really impressedấn tượng me was theirhọ willingnesssẵn sàng
164
456000
2000
thứ làm tôi rất ấn tượng là họ đã sẵn sàng
07:50
to prototypenguyên mẫu theirhọ ideasý tưởng very earlysớm.
165
458000
2000
để thử nghiệm ý tưởng của mình từ rất sớm.
07:52
This is the manufacturingchế tạo facilitycơ sở
166
460000
2000
Đây chính là cơ sở sản xuất
07:54
for one of theirhọ biggestlớn nhất costGiá cả breakthroughsđột phá.
167
462000
2000
cho một trong những đột phá về chi phí
lớn nhất.
07:56
They make theirhọ ownsở hữu intraoculartròng lensesthấu kính.
168
464000
3000
Họ tự làm ra kính nội nhãn riêng cho mình.
07:59
These are the lensesthấu kính that replacethay thế those
169
467000
2000
Đây là những cặp kính thay thế cho
08:01
that are damagedhư hỏng by cataractsđục thủy tinh thể.
170
469000
2000
những hư hỏng về mắt vì đục thủy tinh thể.
08:03
And I think it's partlytừng phần theirhọ prototypingtạo mẫu mentalitytâm lý
171
471000
4000
Và tôi nghĩ đó là một phần trong việc tạo
nguyên mẫu về tình trạng tâm thần của họ
08:07
that really allowedđược cho phép them to achieveHoàn thành the breakthroughđột phá.
172
475000
2000
để cho phép họ đạt được những đột phá.
08:09
Because they broughtđưa the costGiá cả down
173
477000
2000
Bởi vì họ đã giảm thiểu chi phí
08:11
from $200 a pairđôi,
174
479000
1000
từ $200 một cặp,
08:12
down to just $4 a pairđôi.
175
480000
5000
xuống còn $4 một cặp.
08:17
PartlyMột phần they did this by insteadthay thế of buildingTòa nhà
176
485000
2000
Một phần vì họ tạo ra nó mà không cần phải
08:19
a fancyưa thích newMới factorynhà máy,
177
487000
2000
xây dựng một xưởng chế tạo không tưởng,
08:21
they used the basementtầng hầm of one of theirhọ hospitalsbệnh viện.
178
489000
4000
họ sử dụng tầng hầm trong bệnh viện
của mình.
08:25
And insteadthay thế of installingcài đặt the large-scalequy mô lớn machinesmáy móc
179
493000
3000
Và thay vì phải lắp đặt những máy móc
quy mô lớn
08:28
used by westernmiền Tây producersnhà sản xuất,
180
496000
2000
được dùng bởi các nhà sản xuất phương Tây,
08:30
they used low-costgiá thấp CADCAD/CAMCAM prototypingtạo mẫu technologyCông nghệ.
181
498000
4000
họ dùng những công nghệ thiết kế và sản
xuất máy tính hỗ trợ nguyên mẫu giá rẻ.
08:34
They are now the biggestlớn nhất manufacturernhà chế tạo of these lensesthấu kính in the developingphát triển worldthế giới
182
502000
4000
Giờ đây họ là nhà sản xuất lớn nhất về
loại kính này ở những nước đang phát triển
08:38
and have recentlygần đây moveddi chuyển into a customtùy chỉnh factorynhà máy.
183
506000
4000
và gần đây đã dời sang một
nhà máy tiêu dùng.
08:42
So if humanNhân loại need is the placeđịa điểm to startkhởi đầu,
184
510000
2000
Vì vậy nếu con người cần một nơi khởi đầu,
08:44
and prototypingtạo mẫu, a vehiclephương tiện for progresstiến độ,
185
512000
2000
và nguyên mẫu, một phương tiện
cho sự tiến triển,
08:46
then there are alsocũng thế some questionscâu hỏi to askhỏi about the destinationNơi Đến.
186
514000
4000
thì cũng có những câu hỏi về đích đến.
08:50
InsteadThay vào đó of seeingthấy its primarysơ cấp objectivemục tiêu as consumptiontiêu dùng,
187
518000
5000
Thay vì xem mục tiêu chính là sự tiêu thụ,
08:55
designthiết kế thinkingSuy nghĩ is beginningbắt đầu to explorekhám phá the potentialtiềm năng of participationsự tham gia --
188
523000
3000
tư duy thiết kế bắt đầu khám phá tiềm năng
của sự tham gia --
08:58
the shiftsự thay đổi from a passivethụ động relationshipmối quan hệ
189
526000
3000
sự chuyển đổi từ mối quan hệ thụ động
09:01
betweengiữa consumerkhách hàng and producernhà sản xuất
190
529000
2000
giữa người tiêu dùng và nhà sản xuất
09:03
to the activeđang hoạt động engagementhôn ước of everyonetất cả mọi người
191
531000
2000
sang sự tham gia tích cực của mọi người
09:05
in experienceskinh nghiệm that are meaningfulcó ý nghĩa,
192
533000
2000
vào những trải nghiệm giàu ý nghĩa,
09:07
productivecó năng suất and profitablecó lãi.
193
535000
4000
hiệu quả cao và thu lợi nhuận.
09:11
So I'd like to take the ideaý kiến that RoryRory SutherlandSutherland talkednói chuyện about,
194
539000
3000
Vậy nên tôi muốn lấy một ý tưởng mà Rory
Sutherland đã từng nói,
09:14
this notionkhái niệm that intangiblevô hình things are worthgiá trị perhapscó lẽ more than physicalvật lý things,
195
542000
3000
ông quan niệm rằng những thứ vô hình
có giá trị hơn những thứ hữu hình,
09:17
and take that a little bitbit furtherthêm nữa and say that
196
545000
2000
và hơn nữa, tôi có thể nói rằng
09:19
I think the designthiết kế of participatorycó sự tham gia systemshệ thống,
197
547000
3000
tôi nghĩ rằng việc thiết kế của
các hệ thống có sự tham gia
09:22
in which manynhiều more formscác hình thức of valuegiá trị
198
550000
3000
trong đó nhiều hình thức giá trị
09:25
beyondvượt ra ngoài simplyđơn giản cashtiền mặt
199
553000
2000
vượt qua cả giá trị đồng tiền
09:27
are bothcả hai createdtạo and measuredđã đo,
200
555000
3000
được sáng tạo và đo đạc,
09:30
is going to be the majorchính themechủ đề, not only for designthiết kế,
201
558000
3000
sẽ trở thành chủ đề chính, không chỉ cho
thiết kế,
09:33
but alsocũng thế for our economynên kinh tê as we go forwardphía trước.
202
561000
4000
mà còn cho nền kinh tế đang
đi lên phía trước của chúng ta.
William Beveridge khi viết bản báo cáo
đầu tiên trong những bản nổi tiếng năm 1942
09:37
So WilliamWilliam BeveridgeBeveridge, when he wroteđã viết the first of his famousnổi danh reportsbáo cáo in 1942,
203
565000
4000
09:41
createdtạo what becameđã trở thành Britain'sCủa Anh welfarephúc lợi statetiểu bang
204
569000
4000
đã sáng lập ra thứ gọi là
Phúc lợi Nhà nước của Anh
09:45
in which he hopedhy vọng that everymỗi citizencông dân
205
573000
3000
nơi mà ông hy vọng rằng mọi người dân
09:48
would be an activeđang hoạt động participantngười tham gia
206
576000
2000
sẽ là một thành viên tích cực
09:50
in theirhọ ownsở hữu socialxã hội well-beinghạnh phúc.
207
578000
2000
trong xã hội hạnh phúc của riêng họ.
09:52
By the time he wroteđã viết his thirdthứ ba reportbài báo cáo,
208
580000
3000
Vào thời điểm ông viết xong
bản báo cáo thứ ba,
09:55
he confessedthú nhận that he had failedthất bại
209
583000
2000
ông thú nhận rằng mình đã thua
09:57
and insteadthay thế had createdtạo a societyxã hội of welfarephúc lợi consumersngười tiêu dùng.
210
585000
6000
và thay vì sáng tạo ra một cộng đồng
đem lợi ích cho người tiêu dùng,
10:03
HilaryHilary CottamCottam, CharlieCharlie LeadbeaterLeadbeater,
211
591000
2000
Hilary Cottam, Charlie Leadbeater,
10:05
and HugoHugo ManasseiManassei of ParticiplePhân từ
212
593000
2000
và Hugo Manassei of Participle
10:07
have takenLấy this ideaý kiến of participationsự tham gia,
213
595000
3000
đã mang ý tưởng này về sự tham gia,
10:10
and in theirhọ manifestotuyên ngôn entitledđược phép BeveridgeBeveridge 4.0,
214
598000
3000
và trong tuyên ngôn mang tên Beveridge 4.0
10:13
they are suggestinggợi ý a frameworkkhuôn khổ
215
601000
2000
họ để nghị tạo ra một khuôn khổ
10:15
for reinventingcải tạo lại the welfarephúc lợi statetiểu bang.
216
603000
3000
cho việc tái phát minh phúc lợi nhà nước.
Vậy nên tại một trong những dự án mang tên
Southwark Circle,
10:18
So in one of theirhọ projectsdự án calledgọi là SouthwarkSouthwark CircleVòng tròn,
217
606000
2000
10:20
they workedđã làm việc with residentscư dân in SouthwarkSouthwark, SouthNam LondonLondon
218
608000
3000
họ làm việc với người dân tại Southwark,
Nam London
10:23
and a smallnhỏ bé teamđội of designersnhà thiết kế
219
611000
2000
và một nhóm nhỏ những nhà thiết kế
10:25
to developphát triển, xây dựng a newMới membershipthành viên organizationcơ quan
220
613000
4000
để phát triển một tổ chức thành viên mới
10:29
to help the elderlyngười lớn tuổi with householdhộ gia đình tasksnhiệm vụ.
221
617000
3000
để giúp đỡ những người già
với công việc nhà cửa.
10:32
DesignsMẫu thiết kế were refinedtinh tế and developedđã phát triển
222
620000
2000
Thiết kế đã được cải tiến và phát triển
10:34
with 150 olderlớn hơn people and theirhọ familiescác gia đình
223
622000
3000
cùng với 150 người già và gia đình họ
10:37
before the servicedịch vụ was launchedđưa ra earliersớm hơn this yearnăm.
224
625000
5000
trước khi dịch vụ được đưa ra từ đầu
năm nay.
10:42
We can take this ideaý kiến of participationsự tham gia
225
630000
4000
Chúng ta cò thể sử dụng ý tưởng này
về sự tham gia
10:46
perhapscó lẽ to its logicalhợp lý conclusionphần kết luận
226
634000
2000
có lẽ với kết luận hợp lí của nó
và nói rằng thiết kế có thể sẽ tạo ra
tác động lớn nhất
10:48
and say that designthiết kế mayTháng Năm have its greatestvĩ đại nhất impactva chạm
227
636000
2000
10:50
when it's takenLấy out of the handstay of designersnhà thiết kế
228
638000
3000
khi nó rời khỏi bàn tay của
những nhà thiết kế
10:53
and put into the handstay of everyonetất cả mọi người.
229
641000
3000
và được đặt vào tay của tất cả mọi người.
10:56
NursesY tá and practitionershọc viên at U.S. healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống
230
644000
3000
Các y tá và bác sĩ ở hệ thống
chăm sóc sức khỏe Mỹ
10:59
KaiserKaiser PermanentePermanente
231
647000
2000
Kaiser Permanente
11:01
studyhọc the topicđề tài of improvingnâng cao the patientbệnh nhân experiencekinh nghiệm,
232
649000
5000
nghiên cứu những chủ đề để cải thiện
những trải nghiệm của bệnh nhân,
11:06
and particularlyđặc biệt focusedtập trung on the way that they exchangetrao đổi, giao dịch knowledgehiểu biết
233
654000
5000
và cụ thể hơn là tập trung vào cách
họ trao đổi tri thức
11:11
and changethay đổi shiftsự thay đổi.
234
659000
3000
và thay đổi.
Qua một chương trình
nghiên cứu bằng quan sát
11:14
ThroughThông qua a programchương trình of observationalquan sát researchnghiên cứu,
235
662000
2000
việc động não tìm ra các giải pháp
và tạo nguyên mẫu nhanh chóng
11:16
brainstormingđộng não newMới solutionscác giải pháp and rapidnhanh prototypingtạo mẫu,
236
664000
3000
11:19
they'vehọ đã developedđã phát triển a completelyhoàn toàn newMới way to changethay đổi shiftsự thay đổi.
237
667000
3000
họ đã phát triển một con đường mới
hoàn toàn để thay đổi.
11:22
They wentđã đi from retreatingrút lui to the nurse'sy tá của stationga tàu
238
670000
4000
Họ bắt đầu từ việc rời đi và đến
những trạm y tế
để bàn luận về nhiều bang
và nhu cầu của bệnh nhân,
11:26
to discussbàn luận the variousnhiều statestiểu bang and needsnhu cầu of patientsbệnh nhân,
239
674000
2000
11:28
to developingphát triển a systemhệ thống that happenedđã xảy ra on the wardkhu vực
240
676000
3000
đến việc phát triển một hệ thống
hoạt động trong khu vực
ngay trước những bệnh nhân, sử dụng một
công cụ phần mềm đơn giản.
11:31
in fronttrước mặt of patientsbệnh nhân, usingsử dụng a simpleđơn giản softwarephần mềm tooldụng cụ.
241
679000
3000
Bằng cách này họ đã làm thời gian
không tiếp xúc với bệnh nhân
11:34
By doing this they broughtđưa the time that they were away from patientsbệnh nhân
242
682000
2000
11:36
down from 40 minutesphút to 12 minutesphút, on averageTrung bình cộng.
243
684000
4000
giảm xuống từ 40 phút còn 12 phút
tính trung bình.
11:40
They increasedtăng patientbệnh nhân confidencesự tự tin and nursey tá happinesshạnh phúc.
244
688000
4000
Họ đã làm tăng sự tự tin của bệnh nhân
và hạnh phúc của y tá.
11:44
When you multiplynhân that by all the nursesy tá
245
692000
2000
Khi bạn chia nó ra cho những y tá
11:46
in all the wardsPhường in 40 hospitalsbệnh viện in the systemhệ thống,
246
694000
3000
ở tất cả các khu vực với tổng cộng 40
bệnh viện trong hệ thống,
11:49
it resultedkết quả, actuallythực ra, in a prettyđẹp biglớn impactva chạm.
247
697000
2000
thực tế, nó dẫn đến một tác động rất lớn.
11:51
And this is just one of thousandshàng nghìn
248
699000
2000
Và đây chỉ là một trong hàng ngàn
11:53
of opportunitiescơ hội in healthcarechăm sóc sức khỏe alonemột mình.
249
701000
6000
cơ hội trong chăm sóc sức khỏe
cho người neo đơn.
11:59
So these are just some of the kindloại of basiccăn bản ideasý tưởng
250
707000
3000
Vậy nên chỉ có vài ý tưởng cơ bản
12:02
around designthiết kế thinkingSuy nghĩ
251
710000
2000
chung quanh tư duy thiết kế
12:04
and some of the newMới kindscác loại of projectsdự án
252
712000
2000
và một số kiểu dự án mới
12:06
that they're beingđang appliedáp dụng to.
253
714000
3000
mà họ đang được sử dụng.
12:09
But I'd like to go back to BrunelBrunel here,
254
717000
2000
Nhưng tôi muốn quay lại chuyện ông Brunel,
12:11
and suggestđề nghị a connectionkết nối that mightcó thể explaingiải thích why this is happeningxảy ra now,
255
719000
4000
và đề xuất một mối liên kết có thể sẽ
giải thích được tại sao nó lại xảy ra,
12:15
and maybe why designthiết kế thinkingSuy nghĩ is a usefulhữu ích tooldụng cụ.
256
723000
5000
và tại sao tư duy thiết kế là một
công cụ hữu ích.
12:20
And that connectionkết nối is changethay đổi.
257
728000
3000
Và mối nối đó là sự thay đổi.
12:23
In timeslần of changethay đổi we need
258
731000
2000
Trong những lần thay đổi chúng ta cần
12:25
newMới alternativeslựa chọn thay thế, newMới ideasý tưởng.
259
733000
4000
những giải pháp thay thế và ý tưởng mới.
12:29
Now, BrunelBrunel workedđã làm việc at the heightChiều cao of the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng,
260
737000
2000
Bấy giờ, Brunel làm việc trong thời kì
đỉnh cao của Cách mạng Công nghiệp,
12:31
when all of life and our economynên kinh tê
261
739000
2000
khi mọi mặt đời sống và
nền kinh tế của ta
12:33
was beingđang reinventedđổi mới.
262
741000
2000
đang được tái tạo.
12:35
Now the industrialcông nghiệp systemshệ thống of Brunel'sBrunel của time have runchạy theirhọ coursekhóa học,
263
743000
4000
Giờ đây hệ thống công nghiệp của thời
Brunel đã đi vào hoạt động,
và thực sự đó là một phần của các vấn đề
ngày nay
12:39
and indeedthật they are partphần of the problemvấn đề todayhôm nay.
264
747000
2000
12:41
But, again, we are in the midstgiữa of massiveto lớn changethay đổi.
265
749000
4000
Nhưng, một lần nữa, chúng ta
đang ở giữa thời kì thay đổi lớn.
12:45
And that changethay đổi is forcingbuộc us to questioncâu hỏi
266
753000
3000
Và sự thay đổi đó buộc chúng ta
đặt câu hỏi
12:48
quitekhá fundamentalcăn bản aspectscác khía cạnh of our societyxã hội --
267
756000
2000
về những khía cạnh khá cơ bản trong
xã hội:
12:50
how we keep ourselveschúng ta healthykhỏe mạnh, how we governquản lý ourselveschúng ta,
268
758000
3000
làm sao chúng ta giữ gìn sức khỏe,
làm sao để kiểm soát bản thân,
12:53
how we educategiáo dục ourselveschúng ta, how we keep ourselveschúng ta securean toàn.
269
761000
4000
làm sao để chúng ta tự giáo dục mình,
làm sao để tự bảo vệ mình.
12:57
And in these timeslần of changethay đổi, we need these newMới choicessự lựa chọn
270
765000
3000
Và trong những lần thay đổi này,
chúng ta cần những lựa chọn mới
13:00
because our existinghiện tại solutionscác giải pháp are simplyđơn giản becomingtrở thành obsoletelỗi thời.
271
768000
5000
bởi vì những giải pháp hiện có đơn giản
đã lạc hậu rồi.
13:05
So why designthiết kế thinkingSuy nghĩ?
272
773000
2000
Vậy tại sao lại là tư duy thiết kế?
13:07
Because it givesđưa ra us a newMới way of tacklinggiải quyết problemscác vấn đề.
273
775000
3000
Vì nó mang lại cho ta những cách thức
mới để giải quyết vấn đề.
13:10
InsteadThay vào đó of defaultingmặc định to our normalbình thường convergenthội tụ approachtiếp cận
274
778000
5000
Thay vì mặc định cho cách tiếp cận
hội tụ thông thường của chúng ta
13:15
where we make the besttốt choicelựa chọn out of availablecó sẵn alternativeslựa chọn thay thế,
275
783000
4000
nơi chúng ta đưa ra sự lựa chọn tốt nhất
từ các giải pháp thay thế có sẵn,
13:19
it encourageskhuyến khích us to take a divergentkhác nhau approachtiếp cận,
276
787000
3000
giờ đây ta được khuyến khích để lấy một
cách tiếp cận khác biệt,
13:22
to explorekhám phá newMới alternativeslựa chọn thay thế, newMới solutionscác giải pháp,
277
790000
2000
để khám phá những phương án mới,
giải pháp mới,
13:24
newMới ideasý tưởng that have not existedtồn tại before.
278
792000
4000
và những ý tưởng mới lạ chưa từng có.
Nhưng trước khi ta thực hiện
quá trình khác biệt đó,
13:28
But before we go throughxuyên qua that processquá trình of divergencephân kỳ,
279
796000
2000
13:30
there is actuallythực ra quitekhá an importantquan trọng first stepbậc thang.
280
798000
3000
thật ra còn có một bước đầu khá
quan trọng.
13:33
And that is, what is the questioncâu hỏi that we're tryingcố gắng to answercâu trả lời?
281
801000
3000
Và đó là, câu hỏi mà chúng ta
đang cố gắng trả lời là gì?
13:36
What's the designthiết kế briefngắn gọn?
282
804000
2000
Thiết kế nói một cách ngắn gọn là gì?
13:38
Now BrunelBrunel mayTháng Năm have askedyêu cầu a questioncâu hỏi like this,
283
806000
2000
Bấy giờ Brunel có thể đã hỏi một
câu như thế,
13:40
"How do I take a trainxe lửa from LondonLondon to NewMới YorkYork?"
284
808000
4000
"Làm thế nào để tôi bắt xe lửa
từ London sang New York?"
13:44
But what are the kindscác loại of questionscâu hỏi that we mightcó thể askhỏi todayhôm nay?
285
812000
4000
Nhưng những kiểu câu hỏi nào
ta sẽ hỏi vào ngày nay?
13:48
So these are some that we'vechúng tôi đã been askedyêu cầu to think about recentlygần đây.
286
816000
6000
Vậy, đây là những câu chúng ta
đã được hỏi để suy nghĩ gần đây.
Và một câu cụ thể, là câu hỏi khi
chúng tôi làm việc với quỹ Acumen,
13:54
And one in particularcụ thể, is one that we're workingđang làm việc on with the AcumenSự nhạy bén FundQuỹ,
287
822000
3000
13:57
in a projectdự án that's been fundedđược tài trợ by the BillHóa đơn and MelindaMelinda GatesCổng FoundationNền tảng.
288
825000
4000
trong một dự án được tài trợ bởi
quỹ Bill và Melinda Gates.
14:01
How mightcó thể we improvecải tiến accesstruy cập to safean toàn drinkinguống waterNước
289
829000
3000
Làm thế nào để cải thiện việc
tiếp cận nguồn nước sạch
14:04
for the world'scủa thế giới poorestnghèo nhất people,
290
832000
2000
cho những người nghèo nhất trên thế giới,
14:06
and at the sametương tự time stimulatekích thích innovationđổi mới
291
834000
2000
và đồng thời kích thích sự đổi mới
14:08
amongstgiữa localđịa phương waterNước providersnhà cung cấp?
292
836000
4000
ở các nhà cung cấp nước tại địa phương?
Nên thay vì cần một loạt các nhà thiết kế
từ Mỹ
14:12
So insteadthay thế of havingđang có a bunch of AmericanNgười Mỹ designersnhà thiết kế
293
840000
2000
14:14
come up with newMới ideasý tưởng that mayTháng Năm or mayTháng Năm not have been appropriatethích hợp,
294
842000
3000
tìm kiếm những ý tưởng mới có thể có
hoặc không thích hợp,
14:17
we tooklấy a sortsắp xếp of more openmở, collaborativehợp tác and participativesự tham gia approachtiếp cận.
295
845000
4000
chúng tôi sẽ dùng một cách tiếp cận cởi mở
hơn, hợp tác tốt hơn và có sự tham gia.
14:21
We teamedhợp tác designersnhà thiết kế and investmentđầu tư expertsCác chuyên gia up with
296
849000
3000
Chúng tôi đã tụ họp những
nhà thiết kế và chuyên gia đầu tư lại
14:24
11 waterNước organizationstổ chức acrossbăng qua IndiaẤn Độ.
297
852000
3000
từ 11 tổ chức về nước khắp Ấn Độ.
14:27
And throughxuyên qua workshopshội thảo they developedđã phát triển
298
855000
2000
Và thông qua các hội thảo mà họ phát triển
14:29
innovativesáng tạo newMới productscác sản phẩm, servicesdịch vụ, and businesskinh doanh modelsmô hình.
299
857000
3000
những sản phẩm, dịch vụ,
mô hình kinh doanh mới và sáng tạo,
14:32
We hostedtổ chức a competitioncuộc thi
300
860000
2000
Chúng tôi đã tổ chức một cuộc thi
14:34
and then fundedđược tài trợ fivesố năm of those organizationstổ chức
301
862000
2000
và tài trợ cho năm trong số các tổ chức đó
14:36
to developphát triển, xây dựng theirhọ ideasý tưởng.
302
864000
2000
để giúp họ phát triển ý tưởng.
Vậy nên họ đã phát triển và lặp lại
những ý tưởng này.
14:38
So they developedđã phát triển and iteratediterated these ideasý tưởng.
303
866000
2000
14:40
And then IDEOIDEO and AcumenSự nhạy bén spentđã bỏ ra severalmột số weekstuần workingđang làm việc with them
304
868000
3000
Và sau đó IDEO và Acumen
dành một vài tuần làm việc với họ
14:43
to help designthiết kế newMới socialxã hội marketingtiếp thị campaignschiến dịch,
305
871000
5000
để giúp thiết kế những
chiến dịch tiếp thị xã hội mới,
14:48
communitycộng đồng outreachtiếp cận strategieschiến lược, businesskinh doanh modelsmô hình,
306
876000
3000
những chiến lược tiếp cận cộng đồng,
các mô hình kinh doanh,
14:51
newMới waterNước vesselstàu for storinglưu giữ waterNước
307
879000
2000
những thùng chứa nước mới
14:53
and cartsgiỏ hàng for deliveringphân phối waterNước.
308
881000
3000
và xe để vận chuyển nước.
Một trong những ý tưởng chỉ vừa mới
tung ra thị trường.
14:56
Some of those ideasý tưởng are just gettingnhận được launchedđưa ra into the marketthị trường.
309
884000
2000
14:58
And the sametương tự processquá trình is just gettingnhận được underwayđang được tiến hành
310
886000
2000
Và những quá trình như vậy
chỉ mới được thực hiện
15:00
with NGOsPhi chính phủ in EastĐông AfricaAfrica.
311
888000
3000
cùng các tổ chức phi chính phủ ở Đông Phi.
15:03
So for me, this projectdự án showstrình diễn
312
891000
3000
Nên với tôi, dự án này cho thấy
15:06
kindloại of how farxa we can go from
313
894000
2000
chúng ta có thể đi xa đến đâu,
15:08
some of those sortsắp xếp of smallnhỏ bé things
314
896000
2000
từ những thứ nhỏ bé
15:10
that I was workingđang làm việc on
315
898000
2000
mà tôi thực hiện
15:12
at the beginningbắt đầu of my careernghề nghiệp.
316
900000
2000
trong những bước đầu sự nghiệp của mình.
15:14
That by focusingtập trung on the needsnhu cầu of humanscon người
317
902000
4000
Rằng bằng cách tập trung vào
nhu cầu của con người
15:18
and by usingsử dụng prototypesnguyên mẫu
318
906000
2000
và bằng cách sử dụng những nguyên mẫu
15:20
to movedi chuyển ideasý tưởng alongdọc theo quicklyMau,
319
908000
2000
để mang đến những ý tưởng nhanh chóng,
15:22
by gettingnhận được the processquá trình out of the handstay of designersnhà thiết kế,
320
910000
3000
bằng cách để quá trình thực hiện
ra khỏi bàn tay người thiết kế,
15:25
and by gettingnhận được the activeđang hoạt động participationsự tham gia of the communitycộng đồng,
321
913000
3000
và bằng cách tạo nên sự tham gia tích cực
của cộng đồng,
15:28
we can tacklegiải quyết biggerlớn hơn and more interestinghấp dẫn questionscâu hỏi.
322
916000
3000
chúng ta có thể giải quyết
những câu hỏi lớn hơn và thú vị hơn.
15:31
And just like BrunelBrunel, by focusingtập trung on systemshệ thống,
323
919000
3000
Và cũng như Brunel, bằng cách
tập trung vào hệ thống,
15:34
we can have a biggerlớn hơn impactva chạm.
324
922000
3000
chúng ta có thể tạo ra
sự tác động lớn hơn.
15:37
So that's one thing that we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on.
325
925000
3000
Vậy đó là việc mà chúng tôi đang thực hiện.
15:40
I'm actuallythực ra really quitekhá interestedquan tâm, and perhapscó lẽ more interestedquan tâm
326
928000
3000
Thật ra tôi thực sự khá hứng thú,
và có thể sẽ hứng thú hơn nữa
15:43
to know what this communitycộng đồng thinksnghĩ we could work on.
327
931000
4000
trong việc tìm hiểu cộng đồng này
nghĩ chúng ta có thể làm gì.
15:47
What kindscác loại of questionscâu hỏi do we think
328
935000
3000
Những loại câu hỏi nào mà chúng ta nghĩ
15:50
designthiết kế thinkingSuy nghĩ could be used to tacklegiải quyết?
329
938000
3000
rằng tư duy thiết kế có thể được sử dụng
để giải quyết?
15:53
And if you've got any ideasý tưởng
330
941000
2000
Và nếu như bạn có bất kì ý tưởng gì
15:55
then feel freemiễn phí, you can postbài đăng them to TwitterTwitter.
331
943000
2000
và nếu thoải mái, bạn có thể đăng
nó lên Twitter.
15:57
There is a hashbăm tagtừ khóa there that you can use, #CBDQCBDQ.
332
945000
3000
Có một hashtag này bạn có thể dùng, #CBDQ.
16:00
And the listdanh sách lookednhìn something like this a little while agotrước.
333
948000
3000
Và một danh sách nhìn trông thế này đây.
16:03
And of coursekhóa học you can searchTìm kiếm to find the questionscâu hỏi that you're interestedquan tâm in
334
951000
4000
Và dĩ nhiên bạn có thể tìm kiếm những
câu hỏi mà bạn có hứng thú
16:07
by usingsử dụng the sametương tự hashbăm code.
335
955000
2000
bằng cách sữ dụng cùng một mã băm.
16:09
So I'd like to believe that designthiết kế thinkingSuy nghĩ
336
957000
4000
Vậy, tôi muốn tin tưởng rằng
tư duy thiết kế
16:13
actuallythực ra can make a differenceSự khác biệt,
337
961000
2000
thực chất có thể tạo ra sự khác biệt,
16:15
that it can help createtạo nên newMới ideasý tưởng
338
963000
2000
rằng nó có thể giúp tạo ra
các ý tưởng mới
16:17
and newMới innovationsđổi mới,
339
965000
2000
và sự đổi mới,
16:19
beyondvượt ra ngoài the latestmuộn nhất HighCao StreetStreet productscác sản phẩm.
340
967000
2000
vượt xa những sản phẩm
mới nhất của High Street.
16:21
To do that I think we have to take a more expansivemở rộng viewlượt xem of designthiết kế,
341
969000
4000
Để thực hiện nó tôi nghĩ chúng ta phải có
một cái nhìn rộng hơn về thiết kế,
16:25
more like BrunelBrunel, lessít hơn a domainmiền of a professionalchuyên nghiệp priesthoodchức tư tế.
342
973000
6000
giống Brunel hơn, và khác một giáo sĩ
chuyên nghiệp ở một lĩnh vực.
16:31
And the first stepbậc thang is to startkhởi đầu askinghỏi the right questionscâu hỏi.
343
979000
3000
Và bước đầu tiên chính là bắt đầu hỏi một
câu hỏi đúng đắn.
16:34
Thank you very much.
344
982000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
16:36
(ApplauseVỗ tay)
345
984000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Ninh Giang Hà
Reviewed by Ly Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tim Brown - Designer
Tim Brown is the CEO of the "innovation and design" firm IDEO -- taking an approach to design that digs deeper than the surface.

Why you should listen

Tim Brown is the CEO of innovation and design firm IDEO, taking an approach to design that digs deeper than the surface. Having taken over from founder David E. Kelley, Tim Brown carries forward the firm's mission of fusing design, business and social studies to come up with deeply researched, deeply understood designs and ideas -- they call it "design thinking."

IDEO is the kind of firm that companies turn to when they want a top-down rethink of a business or product -- from fast food conglomerates to high-tech startups, hospitals to universities.

IDEO has designed and prototyped everything from a life-saving portable defibrillator to the defining details at the groundbreaking Prada shop in Manhattan to corporate processes. And check out the Global Chain Reaction for a sample of how seriously this firm takes play.

Curious about design thinking? Sign up for an IDEO U design thinking course or check out this free toolkit: Design Thinking for Educators.

More profile about the speaker
Tim Brown | Speaker | TED.com