ABOUT THE SPEAKER
Eric Sanderson - Landscape ecologist
Armed with an 18th-century map, a GPS and reams of data, Eric Sanderson has re-plotted the Manhattan of 1609, just in time for New York's quadricentennial.

Why you should listen

Before becoming the center of the Western cultural universe, Manhattan was Mannahatta, "Island of many hills," in the language of 17th-century Native Americans. Using computer modeling, painstaking research and a lot of legwork, Wildlife Conservation Society ecologist Eric Sanderson has re-envisioned, block by block, the ecology of Manhattan as it was when Henry Hudson first sailed into the forested harbor in 1609.

The Mannahatta Project presents the eye-popping fruits of Sanderson's research, from the now-flattened hills of the financial district to the river otters of Harlem. The project's astonishing visualizations are realized by computer-graphics wizard Markley Boyer, and encompasses a book, a website and a 3-D map -- a sort of Google Earth of ancient New York. Plaques around town will commemorate a lost creek or habitat. Far more than a mournful look back at what has been irrevocably paved over, the Mannahatta Project is designed to inspire ecological sustainability for New York and for other cities.

More profile about the speaker
Eric Sanderson | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Eric Sanderson: New York -- before the City

New York -- before the City

Filmed:
2,255,711 views

400 năm sau khi Hudson tìm ra cảng New York, Eric Sanderson chia sẻ cách anh ấy đã tạo ra 1 bản đồ 3D tuyệt đẹp về sinh thái của thành phố trước kia, với những ngọn đồi, dòng sông, môi trường hoang dã - chính xác đến từng li - khi Quảng trường Thời đại còn là vùng đầm lầy và chưa có dịch vụ chuyển phát.
- Landscape ecologist
Armed with an 18th-century map, a GPS and reams of data, Eric Sanderson has re-plotted the Manhattan of 1609, just in time for New York's quadricentennial. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
The substancevật chất of things unseenthần bí.
0
0
3000
Bản chất của những điều ta chưa thấy được.
00:18
CitiesCác thành phố, pastquá khứ and futureTương lai.
1
3000
3000
Những thành phố, quá khứ và tương lai.
00:21
In OxfordOxford, perhapscó lẽ we can use LewisLewis CarrollCarroll
2
6000
4000
Ở Oxford, có lẽ ta
có thể dùng Lewis Carroll
00:25
and look in the looking glassly that is NewMới YorkYork CityThành phố
3
10000
3000
và nhìn vào tấm gương soi
là thành phố New York
00:28
to try and see our truethật selvesbản thân,
4
13000
3000
để nhìn thấy con người thật của mình,
00:31
or perhapscó lẽ passvượt qua throughxuyên qua to anotherkhác worldthế giới.
5
16000
3000
hay có thể đi đến một thế giới khác.
00:34
Or, in the wordstừ ngữ of F. ScottScott FitzgeraldFitzgerald,
6
19000
3000
Hay như F.scott Fitzgerald từng có câu,
00:37
"As the moonmặt trăng roseHoa hồng highercao hơn,
7
22000
2000
"Khi mặt trăng lên cao hơn,
00:39
the inessentialinessential housesnhà ở beganbắt đầu to meltlàm tan chảy away
8
24000
3000
những ngôi nhà ảo ảnh bắt đầu tan biến
00:42
untilcho đến graduallydần dần I becameđã trở thành awareý thức of the old islandĐảo
9
27000
2000
đến khi tôi dần nhận ra hòn đảo già
00:44
here that onceMột lần floweredHoa for DutchHà Lan sailors'thủy thủ eyesmắt,
10
29000
3000
nơi từng nở ra trước mắt
những người thủy thủ Hà Lan,
00:47
a freshtươi greenmàu xanh lá breastnhũ hoa of the newMới worldthế giới."
11
32000
3000
một bầu sữa tươi mát của thế giới mới."
00:50
My colleaguesđồng nghiệp and I have been workingđang làm việc for 10 yearsnăm
12
35000
2000
Tôi và những người đồng nghiệp
đã làm việc 10 năm
00:52
to rediscovertái khám phá this lostmất đi worldthế giới
13
37000
3000
để tìm lại thế giới đã mất này
00:55
in a projectdự án we call The MannahattaMannahatta ProjectDự án.
14
40000
3000
trong dự án tên là "Dự án Mannahatta"
00:58
We're tryingcố gắng to discoverkhám phá what HenryHenry HudsonHudson would have seenđã xem
15
43000
2000
Chúng tôi đang cố gắng tìm hiểu
điều Henry Hudson đã thấy
01:00
on the afternoonbuổi chiều of SeptemberTháng chín 12ththứ, 1609,
16
45000
3000
vào buổi chiều ngày 12 tháng 9 năm 1609,
01:03
when he sailedkhởi hành into NewMới YorkYork harborHải cảng.
17
48000
3000
khi anh ấy cập bến ở cảng New York.
01:06
And I'd like to tell you the storycâu chuyện in threesố ba actshành vi,
18
51000
2000
Và tôi muốn chia câu chuyện thành 3 phần,
01:08
and if I have time still, an epiloguephần kết.
19
53000
3000
và nếu có thời gian thì cả phần kết nữa.
01:11
So, ActHành động I: A MapBản đồ FoundTìm thấy.
20
56000
2000
Phần 1: Một tấm bản đồ được tìm thấy.
01:13
So, I didn't growlớn lên up in NewMới YorkYork.
21
58000
2000
Tôi không lớn lên ở New York.
01:15
I grewlớn lên up out westhướng Tây in the SierraSierra NevadaNevada MountainsDãy núi, like you see here,
22
60000
3000
Tôi lớn lên ở phía Tây ở dãy núi Sierra Nevada,
như bạn thấy đấy,
01:18
in the RedMàu đỏ RockRock CanyonHẻm núi.
23
63000
2000
ở hẻm núi Red Rock.
01:20
And from these earlysớm experienceskinh nghiệm as a childđứa trẻ
24
65000
2000
Và từ những trải nghiệm tuổi thơ này
01:22
I learnedđã học to love landscapesphong cảnh.
25
67000
2000
tôi đã học cách yêu phong cảnh.
01:24
And so when it becameđã trở thành time for me to do my graduatetốt nghiệp studieshọc,
26
69000
2000
Vì vậy, khi làm đồ án tốt nghiệp,
01:26
I studiedđã học this emergingmới nổi fieldcánh đồng of landscapephong cảnh ecologysinh thái học.
27
71000
4000
tôi đã nghiên cứu lĩnh vực sinh thái cảnh quan.
01:30
LandscapeCảnh quan ecologysinh thái học concernslo ngại itselfchinh no
28
75000
2000
Sinh thái cảnh quan bao gồm cách mà
01:32
with how the streamsuối and the meadowMeadow and the forestrừng and the cliffsvách đá
29
77000
4000
dòng suối, đồng cỏ, rừng cây và các vách núi
01:36
make habitatsmôi trường sống for plantscây and animalsđộng vật.
30
81000
2000
tạo ra môi trường sống cho động thực vật.
01:38
This experiencekinh nghiệm and this trainingđào tạo
31
83000
2000
Kinh nghiệm và việc học tập đào tạo này
01:40
leadchì me to get a wonderfulTuyệt vời jobviệc làm with the WildlifeĐộng vật hoang dã ConservationBảo tồn SocietyXã hội,
32
85000
3000
đưa tôi đến với công việc tuyệt vời
ở Hội Bảo Vệ Động Vật,
01:43
which workscông trinh to savetiết kiệm wildlifeđộng vật hoang dã and wildhoang dã placesnơi all over the worldthế giới.
33
88000
3000
bảo vệ các loài sinh vật và môi trường
hoang dã trên khắp thế giới.
01:46
And over the last decadethập kỷ,
34
91000
2000
Trong suốt thập kỉ vừa qua,
01:48
I traveledđi du lịch to over 40 countriesquốc gia
35
93000
2000
tôi đã đến 40 quốc gia
01:50
to see jaguarsbáo đốm Mỹ and bearsgấu and elephantsvoi
36
95000
2000
để thấy những con báo, gấu voi
01:52
and tigershổ and rhinostê giác Java.
37
97000
2000
hổ và hà mã.
01:54
But everymỗi time I would returntrở về from my tripschuyến đi I'd returntrở về back to NewMới YorkYork CityThành phố.
38
99000
3000
Nhưng sau mỗi chuyến đi tôi lại trở về New York.
01:57
And on my weekendscuối tuần I would go up, just like all the other touristskhách du lịch,
39
102000
3000
Và vào dịp cuối tuần tôi thường leo,
như bao du khách khác,
02:00
to the tophàng đầu of the EmpireĐế chế StateNhà nước BuildingXây dựng,
40
105000
2000
lên đỉnh của tòa nhà Empire State,
02:02
and I'd look down on this landscapephong cảnh, on these ecosystemshệ sinh thái,
41
107000
3000
nhìn xuống cảnh quan và các hệ sinh thái nơi đây,
02:05
and I'd wonderngạc nhiên, "How does this landscapephong cảnh
42
110000
2000
và tôi tự hỏi:"Làm thế nào mà cảnh quan này
02:07
work to make habitatmôi trường sống for plantscây and animalsđộng vật?
43
112000
2000
tạo ra môi trường sống cho động thực vật?
02:09
How does it work to make habitatmôi trường sống for animalsđộng vật like me?"
44
114000
4000
Làm thế nào nó tạo ra môi trường sống
cho những động vật như mình?"
02:13
I'd go to TimesThời gian SquareQuảng trường and I'd look at the amazingkinh ngạc ladiesquý cô on the wallTường,
45
118000
4000
Tôi thường đến Quảng trường Thời Đại và
ngắm nhìn những quý cô tuyệt vời trên bức tường,
02:17
and wonderngạc nhiên why nobodykhông ai is looking at the historicallịch sử figuressố liệu just behindphía sau them.
46
122000
5000
và tự hỏi tại sao không ai ngắm nhìn
những nhân vật lịch sử ngay đằng sau họ.
02:22
I'd go to CentralMiền trung ParkCông viên and see the rollinglăn topographyđịa hình of CentralMiền trung ParkCông viên
47
127000
3000
Tôi thường đi đến Công viên trung tâm và
nhìn cách địa hình uốn lượn của nơi này
02:25
come up againstchống lại the abruptđột ngột and sheertuyệt
48
130000
2000
tương phản với địa hình dốc đứng
02:27
topographyđịa hình of midtownMidtown ManhattanManhattan.
49
132000
4000
của khu vực trung tâm Manhattan.
02:31
I startedbắt đầu readingđọc hiểu about the historylịch sử and the geographyđịa lý in NewMới YorkYork CityThành phố.
50
136000
3000
Tôi bắt đầu đọc về lịch sử và địa lý của New York
02:34
I readđọc that NewMới YorkYork CityThành phố was the first mega-cityMega-thành phố,
51
139000
2000
Tôi đọc thấy rằng New York là siêu thành phố đầu tiên,
02:36
a citythành phố of 10 milliontriệu people or more, in 1950.
52
141000
4000
với dân số năm 1950 là 10 triệu người trở lên.
02:40
I startedbắt đầu seeingthấy paintingsnhững bức tranh like this.
53
145000
2000
Tôi bắt đầu bắt gặp những bức tranh thế này.
02:42
For those of you who are from NewMới YorkYork,
54
147000
2000
Đối với những người đến từ New York,
02:44
this is 125ththứ streetđường phố underDưới the WestWest SideBên HighwayĐường cao tốc.
55
149000
3000
đây là phố thứ 125 dưới đường quốc lộ phía Tây
02:47
(LaughterTiếng cười)
56
152000
2000
(Cười)
02:49
It was onceMột lần a beachbờ biển. And this paintingbức vẽ
57
154000
2000
Nơi đây đã từng là bãi biển.
Và bức tranh này
02:51
has JohnJohn JamesJames AudubonAudubon, the painterhọa sĩ, sittingngồi on the rockđá.
58
156000
3000
vẽ cảnh John James Audubon,
tác giả, đang ngồi trên đá.
02:54
And it's looking up on the woodedrừng heightsđộ cao of WashingtonWashington HeightsHeights
59
159000
2000
Và nó hướng lên những rừng cây cao
của khu Washington Heights
02:56
to Jeffrey'sJeffrey's HookHook, where the GeorgeGeorge WashingtonWashington BridgeBridge goesđi acrossbăng qua todayhôm nay.
60
161000
4000
về phía Jeffrey's Hook, nơi cầu George Washington
bắc qua ngày nay.
03:00
Or this paintingbức vẽ, from the 1740s, from GreenwichGreenwich VillageLàng.
61
165000
3000
Hay như bức tranh này, từ những năm 1740,
ở làng Greenwich.
03:03
Those are two studentssinh viên at King'sKing's CollegeTrường cao đẳng -- latermột lát sau ColumbiaColumbia UniversityTrường đại học --
62
168000
3000
Đó là 2 học sinh của trường đại học King's,
sau này là đại học Columbia,
03:06
sittingngồi on a hillđồi núi, overlookingnhìn ra a valleythung lũng.
63
171000
3000
đang ngồi trên 1 ngọn đồi, hướng về 1 thung lũng.
03:09
And so I'd go down to GreenwichGreenwich VillageLàng and I'd look for this hillđồi núi,
64
174000
3000
Khi đến làng Greenwich và tìm ngọn đồi này,
03:12
and I couldn'tkhông thể find it. And I couldn'tkhông thể find that palmlòng bàn tay treecây.
65
177000
3000
tôi không thể tìm thấy nó.
Và tôi cũng không thể tìm thấy cây cọ đó.
03:15
What's that palmlòng bàn tay treecây doing there?
66
180000
2000
Cây cọ đó làm gì ở đấy vậy?
03:17
(LaughterTiếng cười)
67
182000
1000
(Cười)
03:18
So, it was in the coursekhóa học of these investigationsđiều tra that I ranchạy into a mapbản đồ.
68
183000
3000
Trong lúc đang nghiên cứu tôi bắt gặp 1 tấm bản đồ.
03:21
And it's this mapbản đồ you see here.
69
186000
2000
Và đó là tấm bản đồ bạn thấy ở đây.
03:23
It's heldđược tổ chức in a geographicĐịa lý informationthông tin systemhệ thống
70
188000
2000
Hệ thống thông tin địa lý của nó
03:25
which allowscho phép me to zoomthu phóng in.
71
190000
2000
cho phép tôi có thể phóng to.
03:27
This mapbản đồ isn't from Hudson'sHudson's time, but from the AmericanNgười Mỹ RevolutionCuộc cách mạng,
72
192000
3000
Tấm bản đồ này không phải từ thời Hudson
mà từ thời Cách mạng Mỹ,
03:30
170 yearsnăm latermột lát sau, madethực hiện by BritishNgười Anh militaryquân đội cartographerscartographers
73
195000
4000
170 năm sau, do những nhà bản đồ
quân sự người Anh tạo ra
03:34
duringsuốt trong the occupationnghề nghiệp of NewMới YorkYork CityThành phố.
74
199000
2000
trong thời kì chiếm đóng New York.
03:36
And it's a remarkableđáng chú ý mapbản đồ. It's in the NationalQuốc gia ArchivesTài liệu lưu trữ here in KewKew.
75
201000
4000
Bản đồ này rất ấn tượng.
Nó nằm trong văn khố quốc gia ở đây tại Kew.
03:40
And it's 10 feetđôi chân long and threesố ba and a halfmột nửa feetđôi chân widerộng.
76
205000
2000
Nó dài 10 feet và rộng 3 feet rưỡi.
03:42
And if I zoomthu phóng in to lowerthấp hơn ManhattanManhattan
77
207000
3000
Nếu tôi phóng to vào Hạ Manhattan
03:45
you can see the extentphạm vi of NewMới YorkYork CityThành phố as it was,
78
210000
2000
bạn có thể thấy ranh giới của New York trước đây,
03:47
right at the endkết thúc of the AmericanNgười Mỹ RevolutionCuộc cách mạng.
79
212000
2000
ngay trước khi cuộc Cách mạng My kết thúc.
03:49
Here'sĐây là BowlingBowling GreenMàu xanh lá cây. And here'sđây là BroadwaySân khấu Broadway.
80
214000
3000
Đây là Bowling Green.
Và đây là Broadway.
03:52
And this is CityThành phố HallHall ParkCông viên.
81
217000
2000
Và đây là công viên hội trường thành phố.
03:54
So the citythành phố basicallyvề cơ bản extendedmở rộng to CityThành phố HallHall ParkCông viên.
82
219000
3000
Về cơ bản, thành phố trải dài tới công viên này.
03:57
And just beyondvượt ra ngoài it you can see featuresTính năng, đặc điểm
83
222000
2000
Ngay ra khỏi ranh giới ấy bạn
có thể thấy những thứ
03:59
that have vanishedbiến mất, things that have disappearedbiến mất.
84
224000
2000
đã lụi tàn, biến mất.
04:01
This is the CollectThu thập PondAo, which was the freshtươi waterNước sourcenguồn for NewMới YorkYork CityThành phố
85
226000
3000
Đây là hồ Collect Pond, nơi từng là
nguồn nước sạch của New York
04:04
for its first 200 yearsnăm,
86
229000
2000
trong 200 năm đầu,
04:06
and for the NativeNguồn gốc AmericansNgười Mỹ for thousandshàng nghìn of yearsnăm before that.
87
231000
3000
và trong hàng ngàn năm trước đó
của người thổ dân Mỹ
04:09
You can see the LispenardLispenard MeadowsĐồng cỏ
88
234000
2000
Bạn có thể thấy những đồng cỏ Lispenard
04:11
drainingthoát nước down throughxuyên qua here, throughxuyên qua what is TriBeCaTriBeCa now,
89
236000
2000
chạy qua đây, nơi đang là TriBeCa hiện nay,
04:13
and the beachesbãi biển that come up from the BatteryPin,
90
238000
2000
và những bãi biển chạy từ Battery
04:15
all the way to 42ndnd StSt.
91
240000
2000
tới tận phố số 42.
04:17
This mapbản đồ was madethực hiện for militaryquân đội reasonslý do.
92
242000
3000
Bản đồ này được tạo ra cho mục đích quân sự.
04:20
They're mappinglập bản đồ the roadsđường, the buildingscác tòa nhà, these fortificationscông sự
93
245000
2000
Họ đánh dâu những con đường, tòa nhà, pháo đài
04:22
that they builtđược xây dựng.
94
247000
2000
mà họ đã xây dựng.
04:24
But they're alsocũng thế mappinglập bản đồ things of ecologicalsinh thái interestquan tâm,
95
249000
2000
Nhưng họ cũng đánh dấu những nơi
có ý nghĩa về mặt sinh thái
04:26
alsocũng thế militaryquân đội interestquan tâm: the hillsđồi,
96
251000
2000
cũng như quân sự: những ngọn đồi,
04:28
the marshesđầm lầy, the streamsdòng.
97
253000
3000
đầm lầy, con suối.
04:31
This is RichmondRichmond HillHill, and MinettaMinetta WaterNước,
98
256000
2000
Đây là đồi Richmond và suối Minetta
04:33
which used to runchạy its way throughxuyên qua GreenwichGreenwich VillageLàng.
99
258000
3000
từng chạy ngang qua làng Greenwich.
04:36
Or the swampđầm lầy at GramercyQuận Gramercy ParkCông viên, right here.
100
261000
5000
Hay đầm lầy ở công viên Gramercy, ngay đây.
04:41
Or MurrayMurray HillHill. And this is the Murrays''Murrays housenhà ở
101
266000
2000
Hay đồi Murray.
Và đây là nhà của Murray
04:43
on MurrayMurray HillHill, 200 yearsnăm agotrước.
102
268000
3000
trên đồi Murray, 200 năm trước.
04:46
Here is TimesThời gian SquareQuảng trường,
103
271000
3000
Đây là Quảng trường Thời Đại,
04:49
the two streamsdòng that cameđã đến togethercùng với nhau to make a wetlandvùng đất ngập nước
104
274000
2000
2 con suối gặp nhau tạo thành vùng đầm lầy
04:51
in TimesThời gian SquareQuảng trường, as it was at the endkết thúc of the AmericanNgười Mỹ RevolutionCuộc cách mạng.
105
276000
5000
ở Quảng trường Thời Đại, vào thời
cuối Cách mạng Mỹ.
04:56
So I saw this remarkableđáng chú ý mapbản đồ in a booksách.
106
281000
2000
Tôi thấy tấm bản đồ tuyệt diệu này trong một cuốn sách,
04:58
And I thought to myselfriêng tôi, "You know, if I could georeferencegeoreference this mapbản đồ,
107
283000
4000
và tôi tự nói với bản thân:"Ngươi biết đấy,
nếu ta có thể liên hệ tấm bản đồ này với thực tế,
05:02
if I could placeđịa điểm this mapbản đồ in the gridlưới of the citythành phố todayhôm nay,
108
287000
3000
nếu ta có thể đặt tấm bản đồ này theo
những ô của bản đồ thành phố ngày nay,
05:05
I could find these lostmất đi featuresTính năng, đặc điểm
109
290000
2000
ta có thể tìm thấy những thứ đã mất ấy
05:07
of the citythành phố,
110
292000
2000
của thành phố,
05:09
in the block-by-blockchặn bởi khối geographyđịa lý that people know,
111
294000
3000
ngay giữa cái cấu trúc hình khối
mà mọi người thường biết,
05:12
the geographyđịa lý of where people go to work, and where they go to livetrực tiếp,
112
297000
3000
cái cấu trúc nơi mọi người đi làm,
05:15
and where they like to eatăn."
113
300000
2000
sinh sống và ăn uống."
05:17
So, after some work we were ablecó thể to georeferencegeoreference it,
114
302000
2000
Vì vậy, sau một thời gian chúng tôi
đã có thể liên hệ thực tế,
05:19
which allowscho phép us to put the modernhiện đại streetsđường phố on the citythành phố,
115
304000
3000
xác định những con phố hiện đại của thành phố
05:22
and the buildingscác tòa nhà, and the openmở spaceskhông gian,
116
307000
5000
và những tòa nhà và khoảng không,
05:27
so that we can zoomthu phóng in to where the CollectThu thập PondAo is.
117
312000
5000
từ đó xác định vị trí của hồ Collect Pond.
05:32
We can digitizesố hoá the CollectThu thập PondAo and the streamsdòng,
118
317000
4000
Chúng tôi có thể số hóa hồ Collect Pond và các con suối,
05:36
and see where they actuallythực ra are in the geographyđịa lý of the citythành phố todayhôm nay.
119
321000
5000
và xem xem chúng thực sự ở đâu
trên tấm bản đồ hiện đại.
05:41
So this is funvui vẻ for findingPhát hiện where things are
120
326000
3000
Vì vậy nó rất vui khi tìm xem mọi thứ ở đâu
05:44
relativequan hệ to the old topographyđịa hình.
121
329000
5000
dựa trên địa hình trước đây.
05:49
But I had anotherkhác ideaý kiến about this mapbản đồ.
122
334000
2000
Nhưng tôi có 1 ý tưởng khác về tấm bản đồ này.
05:51
If we take away the streetsđường phố, and if we take away the buildingscác tòa nhà,
123
336000
3000
Nếu ta bỏ đi những con phố, những tòa nhà
05:54
and if we take away the openmở spaceskhông gian,
124
339000
2000
và những khoảng không,
05:56
then we could take this mapbản đồ.
125
341000
2000
thì ta có thể tạo ra tấm bản đồ này.
05:58
If we pullkéo off the 18ththứ centurythế kỷ featuresTính năng, đặc điểm
126
343000
2000
Nếu ta bỏ đi những chi tiết của thế kỉ 18
06:00
we could drivelái xe it back in time.
127
345000
2000
ta có thể đưa nó về ngược thời gian.
06:02
We could drivelái xe it back to its ecologicalsinh thái fundamentalsnguyên tắc cơ bản:
128
347000
4000
Ta có thể đưa nó về với những yếu tố
sinh thái cơ bản của nó:
06:06
to the hillsđồi, to the streamsdòng,
129
351000
2000
những ngọn đồi, con suối,
06:08
to the basiccăn bản hydrologythủy văn học and shorelineShoreline, to the beachesbãi biển,
130
353000
4000
những sông hồ, bờ biển và bãi cát,
06:12
the basiccăn bản aspectscác khía cạnh that make the ecologicalsinh thái landscapephong cảnh.
131
357000
4000
những khía cạnh căn bản
của sinh thái cảnh quan.
06:16
Then, if we addedthêm mapsbản đồ like the geologyđịa chất, the bedrocknền tảng geologyđịa chất,
132
361000
3000
Nếu chúng ta thêm những bản đồ về
địa chất, tầng đá ngầm,
06:19
and the surfacebề mặt geologyđịa chất, what the glacierssông băng leaverời khỏi,
133
364000
3000
tầng bề mặt và những tàn dư của sông băng,
06:22
if we make the soilđất mapbản đồ,
134
367000
2000
nếu chúng ta tạo ra bản đồ về đất
06:24
with the 17 soilđất classesCác lớp học,
135
369000
3000
với 17 tầng đất
06:27
that are definedđịnh nghĩa by the NationalQuốc gia ConservationBảo tồn ServiceDịch vụ,
136
372000
3000
mà được xác định bởi Cục Bảo tồn Quốc gia,
06:30
if we make a digitalkỹ thuật số elevationđộ cao modelmô hình
137
375000
2000
nếu chúng ta một mô hình địa hình kỹ thuật số
06:32
of the topographyđịa hình that tellsnói us how highcao the hillsđồi were,
138
377000
3000
để biết được độ cao trước đây của những ngọn đồi,
06:35
then we can calculatetính toán the slopesdốc.
139
380000
3000
thì ta có thể tính được hệ số góc.
06:38
We can calculatetính toán the aspectkhía cạnh.
140
383000
3000
Ta có thể tính được hướng.
06:41
We can calculatetính toán the wintermùa đông windgió exposuretiếp xúc --
141
386000
2000
Ta có thể tính được gió đông
06:43
so, which way the wintermùa đông windsgió blowthổi acrossbăng qua the landscapephong cảnh.
142
388000
2000
từ đấy biết được hướng thổi của gió đông.
06:45
The whitetrắng areaskhu vực on this mapbản đồ are the placesnơi protectedbảo vệ from the wintermùa đông windsgió.
143
390000
5000
Những phần màu trắng trên bản đồ này là
không bị ảnh hưởng bởi gió đông.
06:50
We compiledbiên soạn all the informationthông tin about where the NativeNguồn gốc AmericansNgười Mỹ were, the LenapeLenape.
144
395000
3000
Chúng tôi kết hợp tất cả những thông tin
về nơi ở người thổ dân Mỹ, người Lenape.
06:53
And we builtđược xây dựng a probabilityxác suất mapbản đồ about where they mightcó thể have been.
145
398000
4000
Chúng tôi đã tạo ra một bản đồ
phỏng đoán nơi ở của họ.
06:57
So, the redđỏ areaskhu vực on this mapbản đồ indicatebiểu thị the placesnơi
146
402000
2000
Những phần màu trắng trên bản đồ này
thể hiện những nơi
06:59
that are besttốt for humanNhân loại sustainabilitytính bền vững on ManhattanManhattan,
147
404000
2000
thích hợp nhất đối với sự sống
của con người ở Manhattan,
07:01
placesnơi that are closegần to waterNước,
148
406000
2000
những nơi gần nguồn nước,
07:03
placesnơi that are nearở gần the harborHải cảng to fish,
149
408000
2000
gần cảng để có thể câu cá,
07:05
placesnơi protectedbảo vệ from the wintermùa đông windsgió.
150
410000
5000
không bị ảnh hưởng bởi gió đông.
07:10
We know that there was a LenapeLenape settlementgiải quyết
151
415000
2000
Chúng tôi biết được rằng có một
khu định cư của người Lenape
07:12
down here by the CollectThu thập PondAo.
152
417000
3000
ở dưới đây, gần hồ Collect Pond.
07:15
And we knewbiết that they plantedtrồng a kindloại of horticulturelàm vườn,
153
420000
2000
Và họ đã phát triển nghề làm vườn,
07:17
that they grewlớn lên these beautifulđẹp gardenskhu vườn of cornNgô, beanshạt cà phê, and squashBóng quần,
154
422000
3000
họ trồng những vườn ngô, đậu và bí rất đẹp
07:20
the "ThreeBa SistersChị em" gardenvườn.
155
425000
2000
ví dụ như vườn "Ba chị em".
07:22
So, we builtđược xây dựng a modelmô hình that explainsgiải thích where those fieldslĩnh vực mightcó thể have been.
156
427000
4000
Chúng tôi đã tạo một mô hình phỏng đoán
vị trí của những cánh đồng này.
07:26
And the old fieldslĩnh vực, the successionalsuccessional fieldslĩnh vực that go.
157
431000
2000
Những cánh đồng cũ và cả những cánh đồng sau đó.
07:28
And we mightcó thể think of these as abandonedbị bỏ rơi.
158
433000
2000
Ta có thể nghĩ rằng những cánh đồng này bị bỏ hoang.
07:30
But, in factthực tế, they're grasslandđồng cỏ habitatsmôi trường sống
159
435000
2000
Nhưng thật ra chúng là chúng là môi trường sống
07:32
for grasslandđồng cỏ birdschim and plantscây.
160
437000
2000
của những loài chim và thực vật đồng cỏ.
07:34
And they have becometrở nên successionalsuccessional shrubcây bụi landsvùng đất,
161
439000
3000
Và chúng đã trở thành
những cánh đồng cây bụi sau đó,
07:37
and these then mixpha trộn in to a mapbản đồ of all the ecologicalsinh thái communitiescộng đồng.
162
442000
4000
kết hợp tạo thành bản đồ
của mọi loại hình sinh thái
07:41
And it turnslượt out that ManhattanManhattan had 55 differentkhác nhau ecosystemhệ sinh thái typesloại.
163
446000
4000
Kết quả là Manhattan có 55 loại hình sinh thái khác nhau.
07:45
You can think of these as neighborhoodskhu phố,
164
450000
2000
Đó có thể là những khu vực sinh sống,
07:47
as distinctiveđặc biệt as TriBeCaTriBeCa and the UpperUpper EastĐông SideBên and InwoodInwood --
165
452000
5000
như khu TriBeCa, khu mạn trên phía Đông và Inwood,
07:52
that these are the forestrừng and the wetlandsvùng đất ngập nước
166
457000
2000
những rừng cây và đầm lầy,
07:54
and the marinethủy communitiescộng đồng, the beachesbãi biển.
167
459000
3000
và môi trường biển, các bãi biển.
07:57
And 55 is a lot. On a per-areamỗi khu vực basisnền tảng,
168
462000
3000
Và 55 là nhiều. Xét theo khu vực,
08:00
ManhattanManhattan had more ecologicalsinh thái communitiescộng đồng
169
465000
2000
Manhattan có nhiều loại hình sinh thái
08:02
permỗi acreacre than YosemiteYosemite does,
170
467000
2000
trên một mẫu Anh hơn Yosemite,
08:04
than YellowstoneYellowstone, than AmboseliAmboseli.
171
469000
3000
Yellowstone và Amboseli.
08:07
It was really an extraordinarybất thường landscapephong cảnh
172
472000
2000
Nó quả là một cảnh quan tuyệt vời
08:09
that was capablecó khả năng of supportinghỗ trợ an extraordinarybất thường biodiversityđa dạng sinh học.
173
474000
4000
mà có thể có được sự đa dạng sinh học đặc biệt như vậy.
08:13
So, ActHành động IIII: A Home ReconstructedTái cấu trúc.
174
478000
4000
Phần II: Một ngôi nhà được xây sửa lại.
08:17
So, we studiedđã học the fish and the frogscon ếch and the birdschim and the beescon ong,
175
482000
4000
Chúng tôi đã nghiên cứu các loài
cá, ếch, chim và ong,
08:21
the 85 differentkhác nhau kindscác loại of fish that were on ManhattanManhattan,
176
486000
3000
85 loài cá khác nhau ở Manhattan,
08:24
the HeathHeath hensgà mái, the speciesloài that aren'tkhông phải there anymorenữa không,
177
489000
4000
gà Heath, những loài vật không còn xuất hiện nữa,
08:28
the beaversHải ly on all the streamsdòng, the blackđen bearsgấu,
178
493000
3000
những con hải ly trên mọi con suối, gấu đen,
08:31
and the NativeNguồn gốc AmericansNgười Mỹ, to studyhọc how they used
179
496000
3000
và người thổ dân Mỹ,
để tìm hiểu cách họ sử dụng
08:34
and thought about theirhọ landscapephong cảnh.
180
499000
2000
và suy nghĩ và cảnh quan xung quanh.
08:36
We wanted to try and mapbản đồ these. And to do that what we did
181
501000
3000
Chúng tôi muốn đánh dấu lại những thứ này.
Và để làm được điều này chúng tôi cần
08:39
was we mappedánh xạ theirhọ habitatmôi trường sống needsnhu cầu.
182
504000
2000
đánh dấu nơi ở của họ.
08:41
Where do they get theirhọ foodmón ăn?
183
506000
2000
Họ lấy thức ăn từ đâu?
08:43
Where do they get theirhọ waterNước? Where do they get theirhọ shelternơi trú ẩn?
184
508000
2000
Họ lấy nước từ đâu?
Họ ở chỗ nào?
08:45
Where do they get theirhọ reproductivesinh sản resourcestài nguyên?
185
510000
3000
Họ lấy phương tiện sinh sản từ đâu?
08:48
To an ecologistsinh thái, the intersectionngã tư of these is habitatmôi trường sống,
186
513000
3000
Đối với một nhà sinh thái học, điểm chung của
những điều này là môi trường sinh sống,
08:51
but to mostphần lớn people, the intersectionngã tư of these is theirhọ home.
187
516000
5000
nhưng đối với phần lớn mọi người, nó lại là ngôi nhà.
08:56
So, we would readđọc in fieldcánh đồng guideshướng dẫn, the standardTiêu chuẩn fieldcánh đồng guideshướng dẫn
188
521000
2000
Vì vậy ta thường thấy trong
các sách về thế giới hoang dã,
08:58
that maybe you have on your shelveskệ,
189
523000
2000
loại sách phổ thông mà có thể
đang nằm trên kệ sách nhà bạn,
09:00
you know, what beaversHải ly need is "A slowlychậm rãi meanderingvòng vo streamsuối
190
525000
2000
rằng loài hải ly cần:" Một con suối chảy chậm
09:02
with aspenAspen treescây and aldersalders and willowsWillows,
191
527000
3000
với những cây dương, gỗ trăn và liễu
09:05
nearở gần the waterNước." That's the besttốt thing for a beaverHải ly.
192
530000
2000
ở gần dòng nước."
Đó là điều tốt nhất đối với một con hải ly.
09:07
So we just startedbắt đầu makingchế tạo a listdanh sách.
193
532000
2000
Chúng ta thử lập một danh sách.
09:09
Here is the beaverHải ly. And here is the streamsuối,
194
534000
2000
Đây là con hải ly.
Và đây là dòng suối,
09:11
and the aspenAspen and the aldertống quán sủi and the willowliễu.
195
536000
2000
và cây dương, gỗ trăn và cây liễu.
09:13
As if these were the mapsbản đồ that we would need
196
538000
2000
Như thể những bản đồ này là cái ta cần
09:15
to predicttiên đoán where you would find the beaverHải ly.
197
540000
2000
để dự đoán nơi ở của loài hải ly.
09:17
Or the bogbog turtlecon rùa, needingcần wetẩm ướt meadowsđồng cỏ and insectscôn trùng and sunnySunny placesnơi.
198
542000
4000
Hay như loài rùa ở vùng đầm lầy cần những
đồng cỏ ướt, côn trùng và những nơi có ánh mặt trời.
09:21
Or the bobcatBobcat, needingcần rabbitsthỏ and beaversHải ly and denDen sitesđịa điểm.
199
546000
4000
Hay như loài linh miêu Mỹ cần thỏ, hải ly
và những nơi có hang hốc.
09:25
And rapidlynhanh chóng we startedbắt đầu to realizenhận ra that beaversHải ly can be
200
550000
3000
Và ta ngay lập tức nhận ra rằng
những con hải ly có thể là
09:28
something that a bobcatBobcat needsnhu cầu.
201
553000
3000
cái mà một con linh miêu cần.
09:31
But a beaverHải ly alsocũng thế needsnhu cầu things. And that havingđang có it
202
556000
2000
Nhưng một con hải ly cũng có nhu cầu riêng.
Và việc nó ở
09:33
on eitherhoặc sidebên meanscó nghĩa that we can linkliên kết it togethercùng với nhau,
203
558000
2000
một trong hai bên bờ cho phép ta liên kết nó lại,
09:35
that we can createtạo nên the networkmạng
204
560000
2000
tạo ra một mạng lưới
09:37
of the habitatmôi trường sống relationshipscác mối quan hệ for these speciesloài.
205
562000
3000
những mối quan hệ sinh sống
của những loài này.
09:40
MoreoverHơn thế nữa, we realizedthực hiện that you can startkhởi đầu out
206
565000
2000
Ngoài ra, ta nhận ra rằng, ban đầu
09:42
as beingđang a beaverHải ly specialistchuyên gia,
207
567000
2000
bạn có thể là một chuyên gia về hải ly
09:44
but you can look up what an aspenAspen needsnhu cầu.
208
569000
2000
nhưng vẫn có thể tìm xem 1 cây dương cần gì.
09:46
An aspenAspen needsnhu cầu firengọn lửa and drykhô soilsloại đất.
209
571000
3000
1 cây dương cần lửa và đất khô.
09:49
And you can look at what a wetẩm ướt meadowMeadow needsnhu cầu.
210
574000
3000
Và bạn có thể biết một đồng cỏ ướt cần gì.
09:52
And it need beaversHải ly to createtạo nên the wetlandsvùng đất ngập nước,
211
577000
2000
Nó cần những con hải ly
để tạo nên những vùng đầm lầy,
09:54
and maybe some other things.
212
579000
2000
và có thể một số thứ khác.
09:56
But you can alsocũng thế talk about sunnySunny placesnơi.
213
581000
2000
Nhưng bạn cũng có thể nói về những nơi đầy ánh mặt trời.
09:58
So, what does a sunnySunny placeđịa điểm need? Not habitatmôi trường sống permỗi seBắc và.
214
583000
3000
Vậy một nơi như vậy cần cái gì?
Không phải là bản thân môi trường sống.
10:01
But what are the conditionsđiều kiện that make it possiblekhả thi?
215
586000
2000
Mà những điều kiện nào tạo nên nó?
10:03
Or firengọn lửa. Or drykhô soilsloại đất.
216
588000
3000
Lửa. Hay đất khô.
10:06
And that you can put these on a gridlưới that's 1,000 columnscột long
217
591000
3000
Bạn có thể đặt những thứ này trong
1 ô lưới dài 1000 cột ngang
10:09
acrossbăng qua the tophàng đầu and 1,000 rowshàng down the other way.
218
594000
3000
và 1000 hàng dọc.
10:12
And then we can visualizehình dung this datadữ liệu like a networkmạng,
219
597000
3000
Sau đó ta có thể hình dung
dữ liệu này như 1 mạng lưới,
10:15
like a socialxã hội networkmạng.
220
600000
2000
như 1 mạng xã hội.
10:17
And this is the networkmạng of all the habitatmôi trường sống relationshipscác mối quan hệ
221
602000
2000
Đây là mạng lưới của các mối quan hệ sinh sống
10:19
of all the plantscây and animalsđộng vật on ManhattanManhattan,
222
604000
2000
của tất cả động thực vật ở Manhattan,
10:21
and everything they neededcần,
223
606000
2000
và mọi thứ chúng cần,
10:23
going back to the geologyđịa chất,
224
608000
2000
hướng về địa chất,
10:25
going back to time and spacekhông gian at the very corecốt lõi of the webweb.
225
610000
3000
hướng về thời gian và không gian
ở trung tâm mạng lưới.
10:28
We call this the MuirMuir WebWeb. And if you zoomthu phóng in on it it looksnhìn like this.
226
613000
3000
Chúng tôi gọi nó là lưới Muir.
Nếu bạn phóng to nó sẽ trông như thế này.
10:31
EachMỗi pointđiểm is a differentkhác nhau speciesloài
227
616000
2000
Mỗi điểm là 1 loài khác nhau
10:33
or a differentkhác nhau streamsuối or a differentkhác nhau soilđất typekiểu.
228
618000
3000
hay 1 con suối, một loại đất riêng.
10:36
And those little graymàu xám linesđường dây are the connectionskết nối that connectkết nối them togethercùng với nhau.
229
621000
3000
Và những đường xám nhỏ liên kết chúng với nhau
10:39
They are the connectionskết nối that actuallythực ra make naturethiên nhiên resilientđàn hồi.
230
624000
3000
thật sự khiến cho thiên nhiên trở nên
dẻo dai, linh hoạt.
10:42
And the structurekết cấu of this is what makeslàm cho naturethiên nhiên work,
231
627000
4000
Cấu trúc này là cái khiến cho thiên nhiên hoạt động,
10:46
seenđã xem with all its partscác bộ phận.
232
631000
2000
khiến cho nó được nhìn nhận 1 cách đầy đủ.
10:48
We call these MuirMuir WebsWebs after the Scottish-AmericanNgười Mỹ gốc Scotland naturalistnhà tự nhiên học
233
633000
3000
Chúng tôi gọi chúng là những lưới Muir dựa trên
tên nhà tự nhiên học người Scotland - Mỹ
10:51
JohnJohn MuirMuir, who said, "When we try to pickchọn out anything by itselfchinh no,
234
636000
3000
John Muir, người từng nói:
" Khi ta cố chọn ra 1 thứ gì đấy
10:54
we find that it's boundràng buộc fastNhanh by a thousandnghìn invisiblevô hình cordsdây
235
639000
3000
ta nhận ra nó bị liên kết với mọi thứ trong vũ trụ
10:57
that cannotkhông thể be brokenbị hỏng, to everything in the universevũ trụ."
236
642000
4000
bởi ngàn sợi dây vô hình không thể phá vỡ"
11:01
So then we tooklấy the MuirMuir webswebs and we tooklấy them back to the mapsbản đồ.
237
646000
3000
Ta đặt lưới Muir vào các bản đồ.
11:04
So if we wanted to go betweengiữa 85ththứ and 86ththứ,
238
649000
2000
Nếu ta muốn đến giữa số 85 vào 86,
11:06
and LexLex and ThirdThứ ba,
239
651000
2000
và Lex và Third,
11:08
maybe there was a streamsuối in that blockkhối.
240
653000
2000
có thể từng có một con suối nơi tòa nhà đó.
11:10
And these would be the kindloại of treescây that mightcó thể have been there,
241
655000
2000
Đây có lẽ là những loại cây từng có ở đó,
11:12
and the flowershoa and the lichenssên and the mossesrêu,
242
657000
4000
những loại hoa, địa y và rêu,
11:16
the butterfliesbướm, the fish in the streamsuối,
243
661000
3000
những loài bươm bướm, cá dưới suối,
11:19
the birdschim in the treescây.
244
664000
2000
chim trên cành.
11:21
Maybe a timbergỗ rattlesnakerắn chuông livedđã sống there.
245
666000
2000
Có thể 1 con rắn chuông gỗ sống ở đó.
11:23
And perhapscó lẽ a blackđen bearchịu walkedđi bộ by. And maybe NativeNguồn gốc AmericansNgười Mỹ were there.
246
668000
3000
1 con gấu đen có thể đã từng đi qua đây.
Người thổ dân Mỹ có thể từng ở đó.
11:26
And then we tooklấy this datadữ liệu.
247
671000
2000
Và chúng tôi có thông tin này.
11:28
You can see this for yourselfbản thân bạn on our websitetrang mạng.
248
673000
2000
Bạn có thể tự xem nó trên trang web của húng tôi.
11:30
You can zoomthu phóng into any blockkhối on ManhattanManhattan,
249
675000
2000
Bạn có thể phóng to vào bất kì
tòa nhà nào ở Manhattan
11:32
and see what mightcó thể have been there 400 yearsnăm agotrước.
250
677000
3000
và xem xem có thể có gì ở đó 400 năm trước.
11:35
And we used it to try and revealtiết lộ a landscapephong cảnh
251
680000
3000
Và chúng tôi dùng nó để tạo nên cảnh quan
11:38
here in ActHành động IIIIII.
252
683000
2000
ở phần 3.
11:40
We used the toolscông cụ they use in HollywoodHollywood
253
685000
2000
Chúng tôi dùng những công cụ
họ sử dụng ở Hollywood
11:42
to make these fantastictuyệt diệu landscapesphong cảnh that we all see in the moviesphim.
254
687000
3000
để tạo ra những cảnh quan tuyệt vời mà ta thấy trên phim.
11:45
And we triedđã thử to use it to visualizehình dung ThirdThứ ba AvenueAvenue.
255
690000
3000
Chúng tôi đã cố dùng nó để hình dung ra đại lộ số 3
11:48
So we would take the landscapephong cảnh and we would buildxây dựng up the topographyđịa hình.
256
693000
4000
Chúng tôi bỏ đi phong cảnh và
dựng lại địa hình.
11:52
We'dChúng tôi sẽ layđặt nằm on tophàng đầu of that the soilsloại đất and the watersnước, and illuminatethắp sáng the landscapephong cảnh.
257
697000
4000
Chúng tôi cho đất và nước lên trên
và làm sáng khung cảnh.
11:56
We would layđặt nằm on tophàng đầu of that the mapbản đồ of the ecologicalsinh thái communitiescộng đồng.
258
701000
3000
Ở trên đấy chúng tôi có các mối quan hệ sinh thái
11:59
And feednuôi into that the mapbản đồ of the speciesloài.
259
704000
3000
và tất cả các loài động thực vật.
12:02
So that we would actuallythực ra take a photographảnh chụp,
260
707000
2000
Như vậy chúng tôi có thể chụp 1 bức ảnh,
12:04
flyingbay aboveở trên TimesThời gian SquareQuảng trường, looking towardđối với the HudsonHudson RiverSông,
261
709000
2000
bay trên Quảng trường Thời đại,
nhìn về phía sông Hudson,
12:06
waitingđang chờ đợi for HudsonHudson to come.
262
711000
2000
đợi Hudson tới.
12:08
UsingBằng cách sử dụng this technologyCông nghệ, we can make these
263
713000
2000
Sử dụng công nghệ này, ta có thể tạo ra
12:10
fantastictuyệt diệu georeferencedxử viewslượt xem.
264
715000
2000
những góc nhìn tuyệt diệu như vậy.
12:12
We can basicallyvề cơ bản take a picturehình ảnh out of any windowcửa sổ
265
717000
2000
Về căn bản, ta có thể chụp bất kì
tấm hình nào của Manhattan
12:14
on ManhattanManhattan and see what that landscapephong cảnh lookednhìn like 400 yearsnăm agotrước.
266
719000
3000
và nhìn xem quang cảnh ấy 400 năm trước ra sao.
12:17
This is the viewlượt xem from the EastĐông RiverSông, looking up MurrayMurray HillHill
267
722000
3000
Đây là góc nhìn từ sông Đông,
nhìn về phía đời Murray
12:20
at where the UnitedVương NationsQuốc gia is todayhôm nay.
268
725000
3000
nơi Ủy Ban Liên Hiệp Quốc tọa lạc ngày nay.
12:23
This is the viewlượt xem looking down the HudsonHudson RiverSông,
269
728000
2000
Đây là quang cảnh nhìn xuống sông Hudson,
12:25
with ManhattanManhattan on the left, and NewMới JerseyJersey out on the right,
270
730000
3000
với Manhattan ở phía bên trái
và New Jersey ở phía bên phải,
12:28
looking out towardđối với the AtlanticĐại Tây Dương OceanĐại dương.
271
733000
3000
hướng về biển Đại Tây Dương.
12:31
This is the viewlượt xem over TimesThời gian SquareQuảng trường,
272
736000
2000
Đây là quang cảnh ở Quảng trường Thời đại,
12:33
with the beaverHải ly pondao there, looking out towardđối với the eastĐông.
273
738000
4000
với cái hồ hải ly ở kia, hướng về phía Đông.
12:37
So we can see the CollectThu thập PondAo, and LispenardLispenard MarshesĐầm lầy back behindphía sau.
274
742000
4000
Vậy ta có thể thấy hồ Collect Pond
đầm lầy Lispenard ở phía sau.
12:41
We can see the fieldslĩnh vực that the NativeNguồn gốc AmericansNgười Mỹ madethực hiện.
275
746000
3000
Ta có thể thấy những cánh đồng
của người thổ dân Mỹ.
12:44
And we can see this in the geographyđịa lý of the citythành phố todayhôm nay.
276
749000
4000
Và ta có thể thấy cái này trong
cảnh quan thành phố ngày nay.
12:48
So when you're watchingxem "LawPháp luật and OrderĐặt hàng," and the lawyersluật sư walkđi bộ up the stepscác bước
277
753000
3000
Khi bạn đang xem chương trình pháp luật
và người luật sư bước lên bậc cầu thang
12:51
they could have walkedđi bộ back down those stepscác bước
278
756000
2000
họ có thể đã bước xuống những bậc ấy
12:53
of the NewMới YorkYork CourtTòa án HouseNgôi nhà, right into the CollectThu thập PondAo,
279
758000
2000
của tòa nhà Tòa án New York,
ngay xuống hồ Collect Pond
12:55
400 yearsnăm agotrước.
280
760000
4000
400 năm trước.
12:59
So these imageshình ảnh are the work of my friendngười bạn and colleagueđồng nghiệp,
281
764000
3000
Những hình ảnh này là công trình
của tôi và người đồng nghiệp
13:02
MarkMark BoyerBoyer, who is here in the audiencethính giả todayhôm nay.
282
767000
2000
Mark Boyer, người đang ở trong
khán phòng ngày hôm nay.
13:04
And I'd just like, if you would give him a handtay,
283
769000
2000
Và tôi muốn, nếu các bạn đồng tình,
13:06
to call out for his fine work.
284
771000
3000
khen ngợi tác phẩm của anh ấy.
13:09
(ApplauseVỗ tay)
285
774000
9000
(Vỗ tay)
13:18
There is suchnhư là powerquyền lực in bringingđưa sciencekhoa học and visualizationhình dung togethercùng với nhau,
286
783000
3000
Sức mạnh của sự kết hợp giữa
khoa học và sự tưởng tượng
13:21
that we can createtạo nên imageshình ảnh like this,
287
786000
2000
mạnh đến nỗi ta có thể tạo ra những hình ảnh như thế này,
13:23
perhapscó lẽ looking on eitherhoặc sidebên of a looking glassly.
288
788000
3000
như thể nhìn qua một tấm gương.
13:26
And even thoughTuy nhiên I've only had a briefngắn gọn time to speaknói,
289
791000
2000
Tuy rằng chỉ có chút thời gian phát biểu,
13:28
I hopemong you appreciateđánh giá that MannahattaMannahatta was a very specialđặc biệt placeđịa điểm.
290
793000
3000
tôi mong các bạn thấy rằng Mannahatta
là một nơi vô cùng đặc biệt.
13:31
The placeđịa điểm that you see here on the left sidebên
291
796000
3000
Chỗ các bạn thấy ở đây ở bên trái
13:34
was interconnectedkết nối. It was baseddựa trên on this diversitysự đa dạng.
292
799000
2000
được nối liền với nhau.
Nó được xây dựng dựa trên sự đa dạng.
13:36
It had this resiliencehồi phục that is what we need in our modernhiện đại worldthế giới.
293
801000
5000
Nó có sự dẻo dai mà ta cần có
trong thế giới hiện đại.
13:41
But I wouldn'tsẽ không have you think that I don't like the placeđịa điểm
294
806000
3000
Nhưng không có nghĩa là tôi không thích
phần ở phía bên phải,
13:44
on the right, which I quitekhá do. I've come to love the citythành phố
295
809000
3000
phần mà tôi khá thích.
Tôi yêu thành phố này
13:47
and its kindloại of diversitysự đa dạng, and its resiliencehồi phục,
296
812000
2000
và sự đa dạng, dẻo dai của nó,
13:49
and its dependencesự phụ thuộc on densitytỉ trọng and how we're connectedkết nối togethercùng với nhau.
297
814000
5000
sự phụ thuộc vào mật độ dày đặc
và cách chúng ta kết nối với nhau.
13:54
In factthực tế, that I see them as reflectionsphản xạ of eachmỗi other,
298
819000
4000
Thật ra, tôi thấy chúng như là
hình ảnh phản chiếu của lẫn nhau,
13:58
much as LewisLewis CarrollCarroll did in "ThroughThông qua the Looking GlassThủy tinh."
299
823000
3000
như Lewis Carroll trong "Xuyên qua tấm gương"
14:01
We can compareso sánh these two and holdgiữ them in our mindstâm trí at the sametương tự time,
300
826000
4000
Ta có thể so sánh 2 cái này và cùng nghĩ về chúng,
14:05
that they really are the sametương tự placeđịa điểm,
301
830000
2000
rằng chúng thực sự là 2 nơi giống nhau,
14:07
that there is no way that citiescác thành phố can escapethoát khỏi from naturethiên nhiên.
302
832000
3000
rằng không có cách nào thành phố
có thể tách biệt với tự nhiên.
14:10
And I think this is what we're learninghọc tập about buildingTòa nhà citiescác thành phố in the futureTương lai.
303
835000
4000
Và tôi nghĩ rằng đây là cái chúng ta học được
về việc xây dựng các thành phố trong tương lai.
14:14
So if you'llbạn sẽ allowcho phép me a briefngắn gọn epiloguephần kết, not about the pastquá khứ,
304
839000
3000
Vậy nếu tôi được phép kết luận ngắn,
không phải về quá khứ,
14:17
but about 400 yearsnăm from now,
305
842000
2000
mà là về 400 năm sau,
14:19
what we're realizingnhận ra is that
306
844000
2000
điều chúng ta đang nhận ra là
14:21
citiescác thành phố are habitatsmôi trường sống for people,
307
846000
2000
thành phố là môi trường sống của con người
14:23
and need to supplycung cấp what people need:
308
848000
2000
và cần cung cấp những thứ con người cần:
14:25
a sensegiác quan of home, foodmón ăn, waterNước, shelternơi trú ẩn,
309
850000
3000
nhà cửa, thức ăn, nước uống,
14:28
reproductivesinh sản resourcestài nguyên, and a sensegiác quan of meaningÝ nghĩa.
310
853000
4000
phương tiện sinh sản và chút ý nghĩa.
14:32
This is the particularcụ thể additionalbổ sung habitatmôi trường sống requirementyêu cầu of humanitynhân loại.
311
857000
3000
Đây là yêu cầu thêm về môi trường sống của loài người.
14:35
And so manynhiều of the talksnói chuyện here at TEDTED are about meaningÝ nghĩa,
312
860000
3000
Nhiều bài nói của TED là về ý nghĩa,
14:38
about bringingđưa meaningÝ nghĩa to our livescuộc sống
313
863000
2000
về việc đem lại ý nghĩa cho cuộc đời chúng ta
14:40
in all kindscác loại of differentkhác nhau wayscách, throughxuyên qua technologyCông nghệ,
314
865000
2000
bằng mọi cách khác nhau, nhờ công nghệ,
14:42
throughxuyên qua artnghệ thuật, throughxuyên qua sciencekhoa học,
315
867000
2000
nghệ thuật, khoa học,
14:44
so much so that I think we focustiêu điểm so much on
316
869000
3000
nhiều đến nỗi mà tôi nghĩ là
chúng ta tập trung quá nhiều vào
14:47
that sidebên of our livescuộc sống, that we haven'tđã không givenđược enoughđủ
317
872000
2000
khía cạnh đó của cuộc sống,
đến nỗi ta ít chú ý tới
14:49
attentionchú ý to the foodmón ăn and the waterNước and the shelternơi trú ẩn,
318
874000
3000
thức ăn, nước uống, chỗ ở,
14:52
and what we need to raisenâng cao the kidstrẻ em.
319
877000
3000
và cái ta cần để nuôi dạy trẻ.
14:55
So, how can we envisionhình dung the citythành phố of the futureTương lai?
320
880000
3000
Vậy làm sao để hình dung ra thành phố của tương lai?
14:58
Well, what if we go to MadisonMadison SquareQuảng trường ParkCông viên,
321
883000
2000
Sẽ thế nào nếu chúng ta đến
công viên quảng trường Madison
15:00
and we imaginetưởng tượng it withoutkhông có all the carsxe hơi,
322
885000
3000
và tưởng tượng rằng nó không có xe ô tô,
15:03
and bicyclesxe đạp insteadthay thế
323
888000
2000
mà thay vào đó là xe đạp
15:05
and largelớn forestsrừng, and streamsdòng insteadthay thế of sewerscống rãnh and stormbão táp drainscống?
324
890000
5000
và những cánh rừng lớn,
và những con suối thay vì cống rãnh
15:10
What if we imaginedtưởng tượng the UpperUpper EastĐông SideBên
325
895000
2000
Sẽ như thế nào nếu ta hình dung phía Đông Thượng
15:12
with greenmàu xanh lá roofsmái nhà, and streamsdòng windingquanh co throughxuyên qua the citythành phố,
326
897000
4000
với những mái nhà xanh mát,
những con suối chạy quanh thành phố,
15:16
and windmillscối xay gió supplyingcung cấp the powerquyền lực we need?
327
901000
3000
và các cối xay gió cung cấp năng lượng cần thiết?
15:19
Or if we imaginetưởng tượng the NewMới YorkYork CityThành phố metropolitanđô thị areakhu vực,
328
904000
3000
Hay nếu ta hình dung khu vực trung tâm New York,
15:22
currentlyhiện tại home to 12 milliontriệu people,
329
907000
2000
với dân số 12 triệu người hiện nay,
15:24
but 12 milliontriệu people in the futureTương lai, perhapscó lẽ livingsống at the densitytỉ trọng of ManhattanManhattan,
330
909000
4000
vẫn chỉ 12 triệu người trong tương lai
sống trong khu vực đông dân cư của Manhattan,
15:28
in only 36 percentphần trăm of the areakhu vực,
331
913000
2000
36% tổng diện tích,
15:30
with the areaskhu vực in betweengiữa coveredbao phủ by farmlandđất nông nghiệp,
332
915000
3000
còn những khu vực khác là đất trồng trọt,
15:33
coveredbao phủ by wetlandsvùng đất ngập nước,
333
918000
2000
đầm lầy,
15:35
coveredbao phủ by the marshesđầm lầy we need.
334
920000
2000
những thứ mà chúng ta cần.
15:37
This is the kindloại of futureTương lai I think we need,
335
922000
3000
Đây là tương lai mà tôi cho rằng chúng ta đang cần,
15:40
is a futureTương lai that has the sametương tự diversitysự đa dạng
336
925000
3000
một tương lai với sự đa dạng,
15:43
and abundancesự phong phú and dynamismtính năng động of ManhattanManhattan,
337
928000
3000
trù phú và năng động của Manhattan,
15:46
but that learnshọc from the sustainabilitytính bền vững of the pastquá khứ,
338
931000
3000
nhưng có sự ổn định của quá khứ,
15:49
of the ecologysinh thái học, the originalnguyên ecologysinh thái học, of naturethiên nhiên with all its partscác bộ phận.
339
934000
5000
của hệ sinh thái ban đầu, của tự nhiên.
15:54
Thank you very much.
340
939000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
15:56
(ApplauseVỗ tay)
341
941000
7000
(Vỗ tay)
Translated by Nguyễn Nhật
Reviewed by Khanh Huynh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eric Sanderson - Landscape ecologist
Armed with an 18th-century map, a GPS and reams of data, Eric Sanderson has re-plotted the Manhattan of 1609, just in time for New York's quadricentennial.

Why you should listen

Before becoming the center of the Western cultural universe, Manhattan was Mannahatta, "Island of many hills," in the language of 17th-century Native Americans. Using computer modeling, painstaking research and a lot of legwork, Wildlife Conservation Society ecologist Eric Sanderson has re-envisioned, block by block, the ecology of Manhattan as it was when Henry Hudson first sailed into the forested harbor in 1609.

The Mannahatta Project presents the eye-popping fruits of Sanderson's research, from the now-flattened hills of the financial district to the river otters of Harlem. The project's astonishing visualizations are realized by computer-graphics wizard Markley Boyer, and encompasses a book, a website and a 3-D map -- a sort of Google Earth of ancient New York. Plaques around town will commemorate a lost creek or habitat. Far more than a mournful look back at what has been irrevocably paved over, the Mannahatta Project is designed to inspire ecological sustainability for New York and for other cities.

More profile about the speaker
Eric Sanderson | Speaker | TED.com