ABOUT THE SPEAKER
John Gerzema - Marketing whiz
John Gerzema uses data, analysis and decades of experience to identify trends and develop daring new approaches to advertising.

Why you should listen

John Gerzema has spent his career creating and guiding the brand strategies of many of our household names: McDonald's, BMW, Coca-Cola, United Airlines, Holiday Inn and more. Today, as Chief Insights Officer for marketing giant Young & Rubicam, he combines his expertise with the information reaped from Y&R's Brand Asset Valuator (an enormous database of brands) to understand and anticipate change in the intricate world of commerce.

Gerzema is co-author of The Brand Bubble, a new book that advocates change as the best strategy for brand management in today's market. This is not his first avant-garde move either -- he was one of the early adopters of account planning in American advertising, a method that places the consumer front and center in the branding process. After speaking at TEDxKC, Gerzema penned a second book called Spend Shift based on the premises of his talk on the changing habits of the post-crisis consumer.  

More profile about the speaker
John Gerzema | Speaker | TED.com
TEDxKC

John Gerzema: The post-crisis consumer

John Gerzema: Người tiêu dùng sau khủng hoảng

Filmed:
847,617 views

John Gerzema cho rằng đã có một chuyển biến tích cực tới khủng hoảng tài chính gần đây -- cơ hội để thay đổi tốt hơn. Diễn thuyết tại TEDxKC, ông xác định 4 sự dịch chuyển văn hoá chính trong hành vi của khách hàng và cho thấy được cách doanh nghiệp tiến bộ gắn liền với chi tiêu hợp lí.
- Marketing whiz
John Gerzema uses data, analysis and decades of experience to identify trends and develop daring new approaches to advertising. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
ThirteenMười ba trillionnghìn tỉ dollarsUSD in wealthsự giàu có
0
0
3000
Mười ba triệu tỉ đô tài sản
đã bốc hơi trong khoảng hai năm qua
00:18
has evaporatedbốc hơi over the coursekhóa học of the last two yearsnăm.
1
3000
3000
00:21
We'veChúng tôi đã questionedĐặt câu hỏi the futureTương lai of capitalismchủ nghĩa tư bản.
2
6000
2000
Chúng ta đặt câu hỏi về
tương lai
của chủ nghĩa tư bản
00:23
We'veChúng tôi đã questionedĐặt câu hỏi the financialtài chính industryngành công nghiệp.
3
8000
3000
Chúng ta đặt câu hỏi
ngành tài chính.
00:26
We'veChúng tôi đã lookednhìn at our governmentchính quyền oversightGiám sát.
4
11000
2000
Chúng ta nhìn vào sai sót của chính phủ
Chúng ta đặt câu hỏi về
định hướng tương lai
00:28
We'veChúng tôi đã questionedĐặt câu hỏi where we're going.
5
13000
2000
00:30
And yetchưa, at the sametương tự time, this very well mayTháng Năm be
6
15000
2000
Nhưng đồng thời, đây cũng có thể là
một thời khắc quan trọng
trong lịch sử nước Mỹ
00:32
a seminalHội thảo momentchốc lát in AmericanNgười Mỹ historylịch sử,
7
17000
2000
00:34
an opportunitycơ hội for the consumerkhách hàng
8
19000
2000
một cơ hội cho người tiêu dùng
00:36
to actuallythực ra take controlđiều khiển and guidehướng dẫn us
9
21000
2000
thực sự kiểm soát và dẫn dắt chúng ta
00:38
to a newMới trajectoryquỹ đạo in AmericaAmerica.
10
23000
2000
theo một con đường mới tại Mỹ.
00:40
I'm callingkêu gọi this The Great UnwindThư giãn.
11
25000
3000
Tôi gọi đây là The Great Unwind
00:43
And the ideaý kiến is a simpleđơn giản, simpleđơn giản ideaý kiến,
12
28000
3000
Đây là một khái niệm vô cùng đơn giản,
00:46
which is the factthực tế that the consumerkhách hàng
13
31000
2000
theo đó người tiêu dùng
00:48
has moveddi chuyển from a statetiểu bang of anxietylo âu to actionhoạt động.
14
33000
3000
đã chuyển từ trạng thái lo lắng
sang hành động
00:51
ConsumersNgười tiêu dùng who representđại diện 72 percentphần trăm
15
36000
3000
Người tiêu dùng đại diện 72%
00:54
of the GDPGDP of AmericaAmerica have actuallythực ra startedbắt đầu,
16
39000
3000
tổng GDP của nước Mỹ đã thực sự khởi động,
00:57
just like banksngân hàng and just like businessescác doanh nghiệp,
17
42000
2000
cũng như ngân hàng và doanh nghiệp,
00:59
to de-leveragede-tận dụng, to unwindthư giãn theirhọ leverageđòn bẩy,
18
44000
3000
thoát ra khỏi vòng vay nợ
01:02
in dailyhằng ngày life, to removetẩy themselvesbản thân họ
19
47000
2000
hàng ngày, để giải thoát bản thân
01:04
from the liabilitytrách nhiệm pháp lý and riskrủi ro
20
49000
2000
khỏi nợ nần và rủi ro
01:06
that presentsquà tặng itselfchinh no as we movedi chuyển forwardphía trước.
21
51000
3000
có thể xảy đến khi chúng ta
tiến về phía trước
01:09
So, to understandhiểu không this -- and I'm going to stressnhấn mạnh this --
22
54000
2000
Vì thế, để hiểu rõ - tôi nhấn mạnh -
01:11
it's not about the consumerkhách hàng beingđang in retreatrút lui.
23
56000
2000
đây không phải là người tiêu dùng rút lui.
01:13
The consumerkhách hàng is empoweredđược trao quyền.
24
58000
2000
Người tiêu dùng được trao quyền.
01:15
In ordergọi món to understandhiểu không this, we're going to stepbậc thang back and look
25
60000
2000
Để hiểu rõ hơn, chúng ta hãy lùi lại và
01:17
a little bitbit at what's happenedđã xảy ra over the coursekhóa học of the last yearnăm and a halfmột nửa.
26
62000
3000
nhìn lại những gì đã xảy ra
trong hai năm rưỡi vừa qua
Nếu bạn chưa biết,
đây là bản CliffsNotes tóm lược
01:20
So, if you've been goneKhông còn, this is the easydễ dàng CliffsNotesCliffsNotes
27
65000
2000
01:22
on what's happenedđã xảy ra in the economynên kinh tê. Okay?
28
67000
2000
về những gì đã diễn ra trong nền kinh tế.
Okay?
01:24
(LaughterTiếng cười)
29
69000
1000
01:25
UnemploymentTỷ lệ thất nghiệp up. HousingNhà ở valuesgiá trị down. EquityVốn chủ sở hữu marketsthị trường down.
30
70000
3000
Tình trạng thất nghiệp tăng.
Giá trị nhà giảm. Thị trường cổ phần giảm.
01:28
CommodityHàng hóa pricesgiá cả are like this.
31
73000
2000
Giá hàng hoá giống như vầy.
01:30
If you're a mommẹ tryingcố gắng to managequản lý a budgetngân sách,
32
75000
2000
Nếu bạn là người mẹ muốn quản lý tiền,
01:32
and oildầu was 150 dollarsUSD a barrelthùng last summermùa hè,
33
77000
3000
thì giá dầu mùa hè năm ngoái
là 150 đô/thùng
01:35
and it's somewheremột vài nơi betweengiữa 50 and 70,
34
80000
2000
năm nay đâu đó khoảng 50 đến 70
bạn có định đi nghỉ hè?
Bạn sẽ mua sắm cái gì?
01:37
do you plankế hoạch vacationskỳ nghỉ? How do you buymua?
35
82000
2000
01:39
What is your strategychiến lược in your householdhộ gia đình?
36
84000
2000
Chiến lược trong gia đình là gì?
01:41
Will the bailoutgiải cứu work? We have nationalQuốc gia debtmón nợ, DetroitDetroit,
37
86000
2000
Sự can thiệp có hiệu quả?
Ta đối phó với nợ công, Detroit,
01:43
currencytiền tệ valuationsđịnh giá, healthcarechăm sóc sức khỏe, all these issuesvấn đề facingđối diện us.
38
88000
3000
định giá tiền tệ, y tế, tất cả
vấn đề của ta
01:46
You put them all togethercùng với nhau, you mixpha trộn them up in a bouillabaissebouillabaisse,
39
91000
3000
Bạn gom chúng lại, bạn trộn chúng lên,
01:49
and you have consumerkhách hàng confidencesự tự tin that's basicallyvề cơ bản a tickingđánh vào time-bombbom hẹn giờ.
40
94000
4000
và bạn có niềm tin người tiêu dùng
chẳng khác nào quả bom nổ chậm
01:53
In factthực tế, let's go back and look at what causedgây ra this crisiskhủng hoảng,
41
98000
3000
Thực ra, hãy nhìn lại điều gì gây ra
cuộc khủng hoảng này
01:56
because the consumerkhách hàng, all of us, in our dailyhằng ngày livescuộc sống,
42
101000
2000
vì người tiêu dùng, chúng ta,
01:58
actuallythực ra contributedđóng góp a largelớn partphần to the problemvấn đề.
43
103000
3000
trong đời sống hàng ngày,
thực sự góp phần lớn vào vấn đề.
02:01
This is something I call the 50-20 paradoxnghịch lý.
44
106000
2000
Tôi gọi đây là nghịch lý 50-20
02:03
It tooklấy us 50 yearsnăm
45
108000
3000
Chúng ta cần đến 50 năm
02:06
to reachchạm tới annualhàng năm savingstiết kiệm ratingsxếp hạng
46
111000
2000
để đạt đến mức tiết kiệm hàng năm
02:08
of almosthầu hết 10 percentphần trăm. 50 yearsnăm.
47
113000
3000
là gần 10%. 50 năm.
02:11
Do you know what this was right here?
48
116000
2000
Bạn có biết chỗ này là gì không?
Đây là Thế Chiến II. Bạn có biết tại sao
tiết kiệm lại cao không?
02:13
This was WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII. Do you know why savingstiết kiệm was so highcao?
49
118000
3000
02:16
There was nothing to buymua, unlesstrừ khi you wanted to buymua some rivetsĐinh tán Rive. Right?
50
121000
3000
Vì không có gì để mua, trừ phi
bạn muốn mua đinh tán. Đúng không?
02:19
So, what happenedđã xảy ra thoughTuy nhiên, over the coursekhóa học of the last 20 yearsnăm --
51
124000
3000
Thực tế là, trong vòng 20 năm qua --
02:22
we wentđã đi from a 10 percentphần trăm savingstiết kiệm ratetỷ lệ to a negativetiêu cực savingstiết kiệm ratetỷ lệ.
52
127000
4000
chúng ta đi từ 10% tiết kiệm xuống
con số âm.
02:26
Because we bingedbinged. We boughtđã mua extra-largecực lớn carsxe hơi,
53
131000
5000
Là vì chúng ta vung tiền.
Chúng ta mua xe hơi siêu to,
02:31
supersizedsiêu lớn everything, we boughtđã mua remediesbiện pháp khắc phục for restlessBồn chồn legchân syndromehội chứng.
54
136000
4000
làm mọi thứ vĩ đại, ta mua sự
thoả mãn cho đôi chân không biết mỏi.
02:35
All these things togethercùng với nhau basicallyvề cơ bản createdtạo
55
140000
2000
Tất cả thứ đó cùng nhau
cơ bản tạo ra
02:37
a factorhệ số where the consumerkhách hàng sortsắp xếp of drovelái us
56
142000
3000
một khía cạnh nơi người tiêu dùng
dẫn chúng ta
02:40
headlongHeadlong into the crisiskhủng hoảng that we faceđối mặt todayhôm nay.
57
145000
2000
theo vào khủng hoảng ta đối mặt
hiện tại.
02:42
The personalcá nhân debt-to-incomenợ trên thu nhập ratiotỷ lệ
58
147000
3000
Tỉ lệ nợ thu nhập của cá nhân
02:45
basicallyvề cơ bản wentđã đi from 65 percentphần trăm
59
150000
2000
cơ bản tăng từ 65%
02:47
to 135 percentphần trăm in the spannhịp of about 15 yearsnăm.
60
152000
4000
lên 135% trong thời gian 15 năm.
02:51
So consumersngười tiêu dùng got overleveragedoverleveraged.
61
156000
3000
Người tiêu dùng nợ đến khó trả nổi.
02:54
And of coursekhóa học our banksngân hàng did as well, as did our federalliên bang governmentchính quyền.
62
159000
3000
Và tất nhiên cả ngân hàng chúng ta,
chính quyền liên bang.
02:57
This is an absolutelychắc chắn rồi staggeringkinh ngạc chartđồ thị.
63
162000
2000
Đây quả nhiên là một biểu đồ gây sốc.
02:59
It showstrình diễn leverageđòn bẩy, trendedtrended out from 1919 to 2009.
64
164000
4000
Nó cho thấy cán cân, thể hiện
từ 1919 đến 2009.
03:03
And what you endkết thúc up seeingthấy is the wholetoàn thể phenomenonhiện tượng
65
168000
3000
Và bạn cuối cùng sẽ thấy toàn bộ
hiện tượng này
03:06
of the factthực tế that we are actuallythực ra
66
171000
2000
thực tế là chúng ta đang
03:08
steppingbước forthra and basicallyvề cơ bản leveragingtận dụng
67
173000
2000
tiến lên và cơ bản đầu tư xoay vòng cho
03:10
futureTương lai educationgiáo dục, futureTương lai childrenbọn trẻ in our householdshộ gia đình.
68
175000
3000
nền giáo dục tương lai, những đứa trẻ
tương lai trong gia đình.
03:13
So if you look at this in the contextbối cảnh of visualizingVisualizing the bailoutgiải cứu,
69
178000
3000
Vậy nếu bạn xem ngữ cảnh minh hoạ
cho tiếp tế tài chính này,
03:16
what you can see is if you stackcây rơm up dollarđô la billshóa đơn,
70
181000
3000
bạn sẽ thấy cái khi bạn chất đống
những tờ đô la,
03:19
first of all, 360,000 dollarsUSD
71
184000
2000
đầu tiên, 360 000 đô
03:21
is about the sizekích thước of a five-foot-four5 chân bốn guy.
72
186000
3000
sẽ khoảng một người cao 5 thước 4.
03:24
But if you stackcây rơm it up, you just see this amazingkinh ngạc, staggeringkinh ngạc amountsố lượng of
73
189000
3000
Nhưng nếu bạn chồng tiếp, bạn sẽ thấy
một lượng đến kinh ngạc
03:27
dollarsUSD that have been put into the systemhệ thống
74
192000
2000
đô la được bơm vào hệ thống
03:29
to fundquỹ and bailbảo lãnh us out.
75
194000
2000
để cấp vốn và tránh cho ta vỡ nợ.
03:31
So this is the first 315 billiontỷ.
76
196000
2000
Vậy đây là 315 tỉ đầu tiên.
03:33
But I readđọc this factthực tế the other day, that one trillionnghìn tỉ secondsgiây
77
198000
3000
Nhưng tôi đọc được một thực tế hôm trước,
với 1 tỉ tỉ giây
03:36
equalsbằng 32 thousandnghìn yearsnăm,
78
201000
2000
bằng 32 ngàn năm,
03:38
so if you think about that, the contextbối cảnh, the casualnesscasualness
79
203000
2000
nếu bạn nghĩ về việc đó, về hoàn cảnh,
03:40
with which we talk about trillion-dollarnghìn tỷ đô la bailoutgiải cứu here, and trillionnghìn tỉ there,
80
205000
4000
sự tình cờ ta nói về gói cứu trợ tỉ tỉ đô
ở chỗ này, chỗ kia,
03:44
we are stackingXếp chồng ourselveschúng ta up for long-termdài hạn leverageđòn bẩy.
81
209000
3000
Ta đang chồng chất cho
sự ảnh hưởng dài hạn.
03:47
HoweverTuy nhiên, consumersngười tiêu dùng have moveddi chuyển.
82
212000
3000
Tuy nhiên, khách hàng đã chuyển hướng.
03:50
They are takinglấy responsibilitytrách nhiệm.
83
215000
2000
Họ đang nhận trách nhiệm.
03:52
What we're seeingthấy is an uptakesự hấp thụ in the savingstiết kiệm ratetỷ lệ.
84
217000
3000
Cái mà ta đang thấy là chiều hướng tăng
trong mức độ tiết kiệm.
03:55
In factthực tế, 11 straightthẳng monthstháng of savingstiết kiệm have happenedđã xảy ra
85
220000
2000
Thực tế, 11 tháng liên tiếp việc tiết kiệm
03:57
sincekể từ the beginningbắt đầu of the crisiskhủng hoảng.
86
222000
2000
đã diễn ra từ đầu cuộc khủng hoảng.
03:59
We are workingđang làm việc our way back up to that 10 percentphần trăm.
87
224000
2000
Ta đang tìm cách nâng mức đó lên 10%.
04:01
AlsoCũng, remarkablyđáng lưu ý, in the fourththứ tư quarterphần tư,
88
226000
2000
Và, đáng chú ý là, trong quý 4,
04:03
spendingchi tiêu droppedgiảm to its lowestthấp nhất levelcấp độ in 62 yearsnăm,
89
228000
4000
mức độ tiêu dùng giảm xuống thấp nhất
trong 62 năm,
04:07
almosthầu hết a 3.7 percentphần trăm declinetừ chối.
90
232000
3000
giảm gần 3.7 %.
04:10
VisaVisa now reportsbáo cáo that more people are usingsử dụng debitthẻ ghi nợ cardsthẻ
91
235000
2000
Visa báo cáo càng có nhiều người dùng
04:12
than they're usingsử dụng credittín dụng cardsthẻ.
92
237000
2000
thẻ ghi nợ hơn thẻ tín dụng.
04:14
So we're startingbắt đầu to paytrả for things with moneytiền bạc that we have.
93
239000
3000
Vì thế ta bắt đầu trả cho hàng hoá
bằng chính tiền ta có.
04:17
And we're startingbắt đầu to be much more carefulcẩn thận
94
242000
2000
Và ta bắt đầu cẩn thận hơn
04:19
about how we savetiết kiệm and how we investđầu tư.
95
244000
2000
về việc làm thế nào để tiết kiệm và
đầu tư.
04:21
But that's not really the wholetoàn thể storycâu chuyện.
96
246000
2000
Nhưng đó không phải là toàn bộ câu chuyện.
04:23
Because this has alsocũng thế been a dramatickịch tính time of transformationchuyển đổi.
97
248000
3000
Vì đây là thời điểm chuyển đổi ấn tượng.
04:26
And you've got to admitthừa nhận, over the coursekhóa học of the last yearnăm and a halfmột nửa,
98
251000
2000
Bạn phải thừa nhận, xu hướng
1.5 năm trước
04:28
consumersngười tiêu dùng have been doing some prettyđẹp weirdkỳ dị things.
99
253000
2000
đó là khách hàng có hành vi rất lạ.
04:30
It's been prettyđẹp staggeringkinh ngạc, what we'vechúng tôi đã livedđã sống throughxuyên qua.
100
255000
3000
Khá là bất ngờ, những cái ta
đã trải qua.
04:33
If you take into accounttài khoản 80 percentphần trăm of all AmericansNgười Mỹ
101
258000
2000
Nếu bạn nghĩ về 80% người Mỹ
04:35
were bornsinh ra after WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
102
260000
2000
sinh ra sau Thế chiến II,
04:37
this is essentiallybản chất our DepressionTrầm cảm.
103
262000
2000
Về cơ bản, là sự suy thoái
của chúng ta.
04:39
And so, as a resultkết quả, some crazykhùng things have happenedđã xảy ra.
104
264000
3000
Và vì thế, hậu quả là,
vài việc điên rồ đã diễn ra.
04:42
I'll give you some examplesví dụ. LetsCho phép talk about dentistsbác sĩ nha khoa,
105
267000
2000
Tôi sẽ lấy ví dụ. Hãy nói về nha sĩ,
04:44
vasectomiesvasectomies, gunssúng and sharkcá mập attackstấn công. Okay?
106
269000
4000
triệt sản, súng đạn và cá mập tấn công.
Được chứ?
04:48
(LaughterTiếng cười)
107
273000
2000
{Tiếng cười}
04:50
DentistsBác sĩ nha khoa reportbài báo cáo molarsrăng hàm,
108
275000
2000
Nha sĩ kiểm tra răng hàm,
04:52
you know, people grindingmài theirhọ teethrăng, comingđang đến in
109
277000
2000
bạn biết đó, người ta đi mài răng,
bước vào
04:54
and reportingBáo cáo the factthực tế that they'vehọ đã had stressnhấn mạnh.
110
279000
2000
và kể rằng thực ra họ bị căng thẳng.
04:56
And so there is an increasetăng in people havingđang có to have theirhọ fillingschất hàn replacedthay thế.
111
281000
3000
Và thế là xuất hiện sự gia tăng số người
thay chỗ trám.
04:59
GunsSúng, gunsúng salesbán hàng, accordingtheo to the FBIFBI,
112
284000
2000
Súng, kinh doanh súng, theo FBI,
05:01
who does backgroundlý lịch checkskiểm tra, are up almosthầu hết 25 percentphần trăm sincekể từ JanuaryTháng một.
113
286000
5000
những người kiểm tra lí lịch,
tăng 25% kể từ tháng 1
05:06
VasectomiesVasectomies are up 48 percentphần trăm,
114
291000
2000
Số triệt sản tăng 48%,
05:08
accordingtheo to the CornellCornell institutehọc viện.
115
293000
2000
theo viện Cornell cho biết.
05:10
And lastlycuối cùng, but a very good pointđiểm,
116
295000
3000
Và cuối cùng, nhưng là một điểm sáng,
05:13
hopefullyhy vọng not relatedliên quan to the formertrước đây pointđiểm I just madethực hiện,
117
298000
2000
hi vọng không liên quan
điều tôi nói trên
05:15
which is that sharkcá mập attackstấn công are at theirhọ lowestthấp nhất levelcấp độ from 2003.
118
300000
3000
tỉ lệ cá mập tấn công
ở mức thấp nhất từ 2003.
05:18
Does anybodybất kỳ ai know why?
119
303000
4000
Mọi người biết tại sao không?
05:22
No one is at the beachbờ biển. So there is a brightsáng sidebên to everything.
120
307000
3000
Không ai đi biển nữa.
Vậy mọi việc đều có mặt tích cực.
05:25
But seriouslynghiêm túc, what we see happeningxảy ra,
121
310000
2000
Nhưng nghiêm túc,
điều ta thấy đang diễn ra
05:27
and the reasonlý do I want to stressnhấn mạnh that the consumerkhách hàng is not in retreatrút lui,
122
312000
3000
và lí do tôi nhấn mạnh rằng
khách hàng không rút khỏi,
05:30
is that this is a tremendousto lớn opportunitycơ hội
123
315000
2000
là một cơ hội to lớn
05:32
for the consumerkhách hàng who drovelái us into this recessionsuy thoái kinh tế
124
317000
3000
cho người tiêu dùng đã đưa ta
vào cuộc khủng hoảng
05:35
to leadchì us right back out.
125
320000
2000
và dẫn ta ra khỏi đó.
05:37
And what I mean by that is that we can movedi chuyển from mindlessmindless consumptiontiêu dùng
126
322000
3000
Và điều tôi muốn nói là ta có thể
chuyển từ tiêu dùng vô tội vạ
05:40
to mindfulý thức consumptiontiêu dùng. Right?
127
325000
3000
sang tiêu dùng cẩn trọng. Đúng không?
05:43
If you think about the last threesố ba decadesthập kỷ,
128
328000
3000
Nếu bạn nghĩ về 3 thập kỉ qua,
05:46
the consumerkhách hàng has moveddi chuyển from savvyhiểu biết about marketingtiếp thị in the '90s,
129
331000
4000
khách hàng đã từ hiểu biết về
marketing những năm 90,
05:50
to gatheringthu thập all these amazingkinh ngạc socialxã hội and searchTìm kiếm toolscông cụ in this decadethập kỷ,
130
335000
4000
gom những công cụ tìm kiếm và xã hội
trong thập kỉ này,
05:54
but the one thing that has been holdinggiữ them back is the abilitycó khả năng to discriminatephân biệt đối xử.
131
339000
3000
nhưng điều giữ chân họ lại là
khả năng phân biệt.
05:57
By restrictinghạn chế theirhọ demandnhu cầu, consumersngười tiêu dùng can actuallythực ra
132
342000
2000
Bằng giới hạn nhu cầu,
khách hàng thực sự
05:59
alignsắp xếp theirhọ valuesgiá trị with theirhọ spendingchi tiêu,
133
344000
3000
cân đối giá trị hàng hoá
với chi tiêu của họ
06:02
and drivelái xe capitalismchủ nghĩa tư bản and businesskinh doanh
134
347000
2000
và điều hướng đầu tư
và kinh doanh
06:04
to not just be about more, but be about better.
135
349000
2000
trở nên không phải nhiều hơn,
mà là tốt hơn
06:06
We're going to explaingiải thích that right now.
136
351000
3000
Chúng ta sẽ giải thích nó bây giờ.
06:09
BasedDựa trên on Y&R'sR's BrandAssetBrandAsset ValuatorNghiệp valuator,
137
354000
2000
Dựa trên đánh giá
giá trị thương hiệu Y&R's
06:11
proprietaryđộc quyền tooldụng cụ of VMLNGÔI SAO and YoungTrẻ & RubicamRubicam,
138
356000
3000
công cụ sở hữu của VML
và Young & Rubicam,
06:14
we setbộ out to understandhiểu không what's been happeningxảy ra in the crisiskhủng hoảng
139
359000
2000
ta trên đường hiểu được chuyện
đang diễn ra
06:16
with the consumerkhách hàng marketplacethương trường.
140
361000
3000
trong khủng hoảng
với thị trường người tiêu dùng.
06:19
We foundtìm a couplevợ chồng of really interestinghấp dẫn things.
141
364000
2000
Ta thấy vài điều khá thú vị.
Ta sẽ xem qua 4 sự dịch chuyển giá trị
06:21
We're going to go throughxuyên qua fourbốn value-shiftsthay đổi giá trị that we see
142
366000
3000
ta nhận thấy đã chuyển hướng
hành vi khách hàng,
06:24
drivingđiều khiển newMới consumerkhách hàng behaviorshành vi,
143
369000
2000
và cho ta quy luật quản trị mới.
06:26
that offerphục vụ newMới managementsự quản lý principlesnguyên lý.
144
371000
2000
Sự chuyển dịch đầu tiên ta thấy
là xu hướng
06:28
The first culturalvăn hoá valuegiá trị shiftsự thay đổi that we see is this tendencykhuynh hướng
145
373000
2000
hướng tới điều ta gọi là
cuộc sống theo dòng chảy.
06:30
towardđối với something we call liquidchất lỏng life.
146
375000
2000
06:32
This is the movementphong trào from AmericansNgười Mỹ definingxác định theirhọ successsự thành công
147
377000
3000
Đây là chuyển đổi từ người Mỹ
định nghĩa
thành công của họ qua vật đang có
sang động sản,
06:35
on havingđang có things to havingđang có liquiditythanh khoản,
148
380000
3000
vì càng ít dư thừa xung quanh bạn,
06:38
because the lessít hơn excessdư thừa that you have around you,
149
383000
2000
06:40
the more nimblenhanh nhẹn and fleetHạm đội of footchân you are.
150
385000
3000
bạn càng nhạy bén với nhanh chân.
Kết quả là, giảm tiêu dùng diễn ra.
06:43
As a resultkết quả, déclasslớp họcé consumptiontiêu dùng is in.
151
388000
2000
06:45
classlớp họcé consumptiontiêu dùng is the wholetoàn thể ideaý kiến that spendingchi tiêu moneytiền bạc
152
390000
3000
Giảm tiêu dùng là ý tưởng
sử dụng tiền một cách nhẹ dạ
làm bạn trở nên lỗi thời một chút.
06:48
frivolouslyfrivolously makeslàm cho you look a little bitbit anti-fashionchống thời trang.
153
393000
4000
06:52
The managementsự quản lý principlenguyên tắc is dollarsUSD and centsxu.
154
397000
2000
Quy luật quản lí là đô và xu.
06:54
So let's look at some examplesví dụ of this déclasslớp họcé
155
399000
2000
Vậy hãy nhìn vài ví dụ về sự giảm
06:56
consumptiontiêu dùng that fallsngã out of this valuegiá trị.
156
401000
3000
tiêu dùng này đã mâu thuẫn
với giá trị.
Điều đầu tiên ta thấy có gì đó xảy ra khi
06:59
First things is we see something mustphải be happeningxảy ra when
157
404000
2000
P.Diddy hứa bỏ đi đồ sáng loáng
của anh ấy
07:01
P. DiddyDiddy vowslời thề to tonetấn down his blingbling.
158
406000
2000
{tiếng cười}
07:03
(LaughterTiếng cười)
159
408000
1000
07:04
But seriouslynghiêm túc, we alsocũng thế have this phenomenonhiện tượng
160
409000
2000
Nhưng nghiêm túc, ta biết việc này
07:06
on MadisonMadison AvenueAvenue and in other placesnơi,
161
411000
2000
đại lộ Madison và nơi khác,
07:08
where people are actuallythực ra walkingđi dạo out of luxurysang trọng boutiquescửa hàng
162
413000
3000
nơi người ta bước ra từ cửa hàng
hào nhoáng
07:11
with ordinarybình thường, sortsắp xếp of genericchung
163
416000
2000
với những túi bình dân
giấu đi món hàng hiệu mua được.
07:13
papergiấy bagstúi to hideẩn giấu the brandnhãn hiệu purchasesmua hàng.
164
418000
2000
07:15
We see high-endcao cấp hagglinghaggling in fashionthời trang todayhôm nay.
165
420000
3000
Ta thấy sự mặc cả của thời trang
hiện tại.
07:18
High-endCao cấp hagglinghaggling for luxurysang trọng and realthực estatebất động sản.
166
423000
3000
Mặc cả cho những vật xa xỉ
và bất động sản.
Ta cũng thấy cái tôi giảm đi,
07:21
We alsocũng thế see just a relaxingthư giãn of egotự ngã,
167
426000
2000
và sự lừa dối bị dỡ bỏ.
07:23
and sortsắp xếp of a dismantlingtháo dỡ of artificeartifice.
168
428000
2000
07:25
This is a storycâu chuyện on the yachtdu thuyền clubcâu lạc bộ
169
430000
2000
Đây là câu chuyện về câu lạc bộ du thuyền
07:27
that's all basicallyvề cơ bản bluemàu xanh da trời collarcổ áo.
170
432000
2000
mà cơ bản có cổ xanh.
07:29
Blue-collarBlue-collar yachtdu thuyền clubcâu lạc bộ, where you can jointham gia the yachtdu thuyền clubcâu lạc bộ,
171
434000
2000
Câu lạc bộ du thuyền, nơi có thể
tham gia
07:31
but you've got to work in the boatthuyền yardxưởng,
172
436000
2000
nhưng bạn phải đi làm bằng thuyền,
như một điều kiện cho thành viên.
07:33
as sortsắp xếp of conditionđiều kiện of membershipthành viên.
173
438000
2000
Ta cũng thấy xu hướng
đi du lịch khá ít. Đúng chứ?
07:35
We alsocũng thế see the trendkhuynh hướng towardđối với
174
440000
2000
07:37
tourismdu lịch that's a little bitbit more lowthấp keyChìa khóa. Right?
175
442000
3000
Du lịch nông thôn, đi tới vườn nho
và nông trại.
07:40
AgritourismAgritourism, going to vineyardsvườn nho and going to farmstrang trại.
176
445000
3000
Và rồi ta nhận thấy hướng đi lên
từ đô la và xu.
07:43
And then we alsocũng thế see this movementphong trào forwardphía trước from dollarsUSD and centsxu.
177
448000
3000
07:46
What businessescác doanh nghiệp can do to connectkết nối
178
451000
2000
Loại công việc nào làm để
kết nối
07:48
with these newMới mindsetsMindsets is really interestinghấp dẫn.
179
453000
2000
với những cách nghĩ mới
thì rất thú vị.
07:50
A couplevợ chồng things that are kindloại of coolmát mẻ.
180
455000
2000
Vài việc có vẻ khá tuyệt.
Một việc là Frito-Lay nghĩ ra
dòng tiền này
07:52
One is that Frito-LayFrito-Lay figuredhình dung out this liquiditythanh khoản thing
181
457000
2000
07:54
with theirhọ consumerkhách hàng.
182
459000
2000
với khách hàng của họ.
Họ hiểu khách hàng nhiều tiền
hơn đầu tháng
07:56
They foundtìm theirhọ consumerkhách hàng had more moneytiền bạc at the beginningbắt đầu of the monththáng,
183
461000
2000
07:58
lessít hơn at the endkết thúc of the monththáng. So what they did
184
463000
2000
và ít hơn vào cuối tháng.
Vậy việc họ làm
08:00
is they startedbắt đầu to changethay đổi theirhọ packagingđóng gói.
185
465000
2000
là họ bắt đầu đổi cách bao bì.
08:02
LargerLớn hơn packsgói at the beginningbắt đầu of the monththáng, smallernhỏ hơn packagingđóng gói
186
467000
2000
Bao lớn hơn vào đầu tháng, nhỏ hơn
vào cuối tháng
08:04
at the endkết thúc of the monththáng.
187
469000
2000
08:06
Really interestinglythú vị, too, was the SanSan FranciscoFrancisco GiantsNgười khổng lồ.
188
471000
3000
Thực sự thú vị, giống vậy, là San Francisco Giants.
08:09
They'veHọ đã just institutedthành lập dynamicnăng động pricingBảng giá.
189
474000
3000
Họ giới thiệu mức giá năng động.
08:12
So it takes into accounttài khoản everything from the pitchercầu thủ giao bóng match-upsphù hợp-up,
190
477000
2000
Nó xem xét mọi thứ từ
tỉ lệ ném bóng tốt,
08:14
to the weatherthời tiết, to the teamđội recordsHồ sơ,
191
479000
3000
thời tiết, thành tích đội,
08:17
in settingcài đặt pricesgiá cả for the consumerkhách hàng.
192
482000
2000
khi ra mức giá cho khách hàng.
08:19
AnotherKhác quicknhanh chóng examplethí dụ of these typesloại of movementsphong trào is
193
484000
3000
Ví dụ ngắn khác của các loại
đổi hướng là
sự lên ngôi của Zynga.
08:22
the risetăng lên of ZyngaZynga.
194
487000
2000
08:24
ZyngaZynga has risentăng on the consumer'sngười tiêu dùng desirekhao khát
195
489000
2000
Zynga đã vươn đến mong muốn
của khách hàng
08:26
to not want to be lockedbị khóa in to fixed-costchi phí cố định.
196
491000
3000
không muốn bị bó buộc
với mức giá cố định.
08:29
Again, this themechủ đề is about variablebiến costGiá cả, variablebiến livingsống.
197
494000
2000
Đây là đại ý về giá đổi,
sống thay đổi.
08:31
So micropaymentsmicropayments have becometrở nên hugekhổng lồ.
198
496000
2000
Vì vậy khoản chi nhỏ
trở nên khổng lồ.
08:33
And lastlycuối cùng, some people are usingsử dụng HuluHulu
199
498000
3000
Và cuối cùng, ai đó dùng Hulu
08:36
actuallythực ra as a devicethiết bị to get ridthoát khỏi of theirhọ cablecáp billhóa đơn.
200
501000
2000
như 1 thiết bị để không đóng tiền cáp.
08:38
So, really clevertài giỏi ideasý tưởng there
201
503000
2000
vậy, ý tưởng thông minh ở đây
08:40
that are kindloại of beingđang takenLấy aholdnắm and marketersnhà tiếp thị are startingbắt đầu to understandhiểu không.
202
505000
3000
đã bị nắm được và người bán
đã bắt đầu hiểu
08:43
The secondthứ hai of the fourbốn valuesgiá trị
203
508000
2000
Đứng thứ 2 trong 4 giá trị
08:45
is this movementphong trào towardđối với ethicsĐạo Đức and fairhội chợ playchơi.
204
510000
3000
là sự dịch chuyển tới
đạo đức và công bằng.
08:48
We see that playchơi itselfchinh no out with empathyđồng cảm and respectsự tôn trọng.
205
513000
3000
Ta thấy việc này bản thân nó
mang thông cảm và tôn trọng.
08:51
The consumerkhách hàng is demandingyêu cầu it.
206
516000
2000
Khách hàng mong muốn điều đó.
08:53
And, as a resultkết quả, businessescác doanh nghiệp mustphải providecung cấp
207
518000
2000
Và, kết quả là, kinh doanh
phải cung cấp
08:55
not only valuegiá trị, but valuesgiá trị.
208
520000
2000
không chỉ giá trị,
mà là những giá trị.
08:57
IncreasinglyNgày càng, consumersngười tiêu dùng are looking at the culturenền văn hóa of the companyCông ty,
209
522000
2000
Ngày càng, khách hàng xét
văn hoá công ty
08:59
looking for theirhọ conducttiến hành in the marketplacethương trường.
210
524000
3000
tìm kiếm hướng dẫn của họ
trong thị trường.
09:02
So, what we see with empathyđồng cảm and respectsự tôn trọng, lots of really hopefulhy vọng things
211
527000
2000
Cái ta thấy với cảm thông và
tôn trọng
rất nhiều việc mang hi vọng
đi ra từ suy thoái này.
09:04
that have come out of this recessionsuy thoái kinh tế.
212
529000
2000
09:06
And I'll give you a fewvài examplesví dụ.
213
531000
2000
Và tôi sẽ cho bạn vài ví dụ.
09:08
One is the risetăng lên towardđối với communitiescộng đồng and neighborhoodskhu phố,
214
533000
2000
Đầu tiên là sự hướng đến cộng đồng
và khu dân cư,
09:10
and increasedtăng emphasisnhấn mạnh on your neighborshàng xóm as your supportủng hộ systemhệ thống.
215
535000
4000
và nhấn mạnh nhiều vào hàng xóm
như là bộ phận hỗ trợ.
09:14
AlsoCũng a wonderfulTuyệt vời byproducttheo sản phẩm of sortsắp xếp of a really lousytồi tệ thing,
216
539000
4000
Cũng như kết quả phụ
của một việc kinh khủng,
09:18
which has been unemploymenttỷ lệ thất nghiệp, is a risetăng lên in
217
543000
2000
là thất nghiệp, là sự tăng tỉ lệ
tình nguyện
09:20
volunteerismhoạt động tình nguyện that's been notedlưu ý in our countryQuốc gia.
218
545000
2000
được ghi nhận
ở nước ta.
09:22
We alsocũng thế see the phenomenonhiện tượng --
219
547000
2000
Ta cũng thấy hiện tượng --
09:24
some of you mayTháng Năm have "boomerangBoomerang kidstrẻ em" --
220
549000
2000
vài người có thể có " đứa trẻ bu-mơ-rang"
09:26
these are "boomerangBoomerang alumnicựu sinh viên,"
221
551000
2000
đây là những "cựu sinh viên bu-mơ-rang",
09:28
where universitiestrường đại học are actuallythực ra reconnectingkết nối lại with alumnicựu sinh viên
222
553000
2000
nơi đại học đang liên hệ lại
cựu sinh viên
09:30
in helpinggiúp them with jobscông việc, sharingchia sẻ skillskỹ năng and retrainingđào tạo lại.
223
555000
4000
để giúp họ trong công việc,
chia sẻ kĩ năng và rèn luyện lại
Ta cũng nói về tính cách và
sự chuyên nghiệp
09:34
We alsocũng thế talkednói chuyện about charactertính cách and professionalismtính chuyên nghiệp.
224
559000
2000
09:36
We had this miraclephép màu on the HudsonHudson in NewMới YorkYork CityThành phố, you know, in JanuaryTháng một,
225
561000
4000
Ta có điều kì diệu này trên bờ Hudson
New York, bạn biết đấy, vào thàng 1
09:40
and suddenlyđột ngột SullySully has becometrở nên a keyChìa khóa nameTên on BabycenterBabycenter.
226
565000
4000
và đột nhiên Sully trở thành tên phổ biến
ở trung tâm chăm trẻ.
09:44
(LaughterTiếng cười)
227
569000
1000
Vậy, từ giá trị và
nhìn từ góc độ giá trị,
09:45
So, from a valuegiá trị and valuesgiá trị standpointquan điểm,
228
570000
2000
09:47
what companiescác công ty can do is connectkết nối in lots of differentkhác nhau wayscách.
229
572000
3000
điều công ty có thể là liên kết
qua nhiều cách khác nhau.
09:50
MicrosoftMicrosoft is doing something wonderfulTuyệt vời.
230
575000
2000
Microsoft đang làm gì đó rất tuyệt.
09:52
They are actuallythực ra vowingvowing to retrainđào tạo lại two milliontriệu AmericansNgười Mỹ with I.T. trainingđào tạo,
231
577000
4000
Họ đã hứa đào tạo lại
2 triệu người Mỹ với công nghệ thông tin,
09:56
usingsử dụng theirhọ existinghiện tại infrastructurecơ sở hạ tầng to do something good.
232
581000
3000
dùng cơ sở vật chất sẵn có để
làm điều gì đó tốt hơn.
09:59
AlsoCũng a really interestinghấp dẫn companyCông ty is Gore-TexGore-Tex.
233
584000
3000
Một công ty cũng thú vị là Gore- Tex.
10:02
Gore-TexGore-Tex is all about personalcá nhân accountabilitytrách nhiệm giải trình
234
587000
2000
Gore-Tex là tất cả về trách nhiệm cá nhân
10:04
of theirhọ managementsự quản lý and theirhọ employeesnhân viên,
235
589000
2000
với sự quản lí và nhân viên của họ,
10:06
to the pointđiểm where they really kindloại of shunShun the ideaý kiến of bossesông chủ.
236
591000
4000
đến mức tại đó họ như xa lánh
khái niệm ông chủ.
10:10
But they alsocũng thế talk about the factthực tế that
237
595000
2000
Nhưng họ vẫn bàn về sự thật rằng
10:12
theirhọ executivesGiám đốc điều hành, all of theirhọ expensechi phí reportsbáo cáo
238
597000
2000
quản lí của họ, tất cả báo cáo chi phí
10:14
are put ontotrên theirhọ companyCông ty intranetmạng nội bộ for everyonetất cả mọi người to see.
239
599000
3000
được đưa lên mạng nội bộ
để tất cả đều thấy.
10:17
CompleteHoàn thành transparencyminh bạch.
240
602000
2000
Hoàn toàn rõ ràng.
10:19
Think twicehai lần before you have that bottlechai of winerượu nho.
241
604000
3000
Nghĩ lại trước khi bạn
mua một chai rượu vang.
10:22
The thirdthứ ba of the fourbốn lawspháp luật of post-crisissau cuộc khủng hoảng consumerismchủ nghĩa tiêu thụ
242
607000
3000
Điều thứ 3 trong bốn luật tiêu thụ
sau khủng hoảng
10:25
is about durablebền Bỉ livingsống.
243
610000
2000
là cuộc sống bền vững.
10:27
We're seeingthấy on our datadữ liệu that consumersngười tiêu dùng are realizingnhận ra
244
612000
2000
Chúng ta nhận ra từ dữ liệu
rằng khách hàng
10:29
this is a marathonMarathon, not a sprintchạy nước rút.
245
614000
2000
hiểu đây là ma-ra tông
không phải đua nước rút.
10:31
They are diggingđào in. And they're looking for wayscách to extracttrích xuất valuegiá trị
246
616000
2000
Họ đang tận dụng nó. Và họ tìm cách
nhận được giá trị từ mỗi lần mua hàng
10:33
out of everymỗi purchasemua, tựa vào, bám vào that they make.
247
618000
3000
Chứng kiến thực tế người Mỹ
đang giữ xe hơi của họ
10:36
WitnessNhân chứng the factthực tế that AmericansNgười Mỹ are holdinggiữ on to theirhọ carsxe hơi
248
621000
2000
10:38
longerlâu hơn than ever before,
249
623000
2000
lâu hơn bao giờ hết.
10:40
9.4 yearsnăm on averageTrung bình cộng, in MarchTháng ba. A recordghi lại.
250
625000
4000
trung bình là 9.4 năm, tháng 3.
Một kỉ lục
Ta cũng thấy sự thật các thư viện
10:44
We alsocũng thế see the factthực tế that librariesthư viện have becometrở nên
251
629000
2000
trở thành nguồn lực lớn
cho nước Mỹ.
10:46
a hugekhổng lồ resourcetài nguyên for AmericaAmerica.
252
631000
2000
10:48
Did you know that 68 percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ
253
633000
2000
Bạn có biết 68% người Mỹ
10:50
now carrymang a librarythư viện cardThẻ?
254
635000
2000
sở hữu một thẻ thư viện?
10:52
The highestcao nhất percentagephần trăm ever in our nation'scủa quốc gia historylịch sử.
255
637000
2000
Tỉ lệ cao nhất trong lịch sử nước nhà.
10:54
So what you see in this trendkhuynh hướng is alsocũng thế
256
639000
2000
Thế ta thấy trong xu hướng này
10:56
the accumulationtích lũy of knowledgehiểu biết.
257
641000
2000
là sự tích lũy kiến thức.
10:58
ContinuingTiếp tục educationgiáo dục is up.
258
643000
2000
Việc học lâu dài gia tăng.
Mọi thứ tập trung cải tiến,
và đào tạo
11:00
Everything is focusedtập trung on bettermentbetterment, and trainingđào tạo,
259
645000
2000
11:02
and developmentphát triển and movingdi chuyển forwardphía trước.
260
647000
2000
và phát triển cùng tiến bộ.
11:04
We alsocũng thế see a biglớn DIYTỰ LÀM movementphong trào.
261
649000
3000
Ta cũng thấy bước đi lớn trong DIY.
11:07
I was fascinatedquyến rũ to learnhọc hỏi that 30 percentphần trăm
262
652000
3000
Tôi bị hấp dẫn vì biết 30%
nhà tại Mỹ thực sự được xây
bởi chủ của nó.
11:10
of all homesnhà in AmericaAmerica are actuallythực ra builtđược xây dựng by ownerschủ sở hữu.
263
655000
3000
11:13
That includesbao gồm cottagesBiệt thự and the like. But 30 percentphần trăm.
264
658000
3000
Bao gồm các căn lều và tương tự.
Nhưng 30%
Vậy, mọi người đang cố gắng làm việc.
11:16
So, people are gettingnhận được theirhọ handstay dirtydơ bẩn. They are rollinglăn up theirhọ sleevestay ao.
265
661000
2000
11:18
They want these skillskỹ năng.
266
663000
2000
Họ muốn những kĩ năng đó.
Ta thấy với hiện tượng sự tăng
11:20
We see that with the phenomenonhiện tượng of raisingnuôi backyardsân sau
267
665000
2000
trong chăn nuôi gia cầm. Và khi bạn tính
các con số
11:22
hensgà mái and chickens and ducksvịt. And when you work out the mathmôn Toán,
268
667000
3000
họ nói nó không có tác dụng,
nhưng nguyên tắc vẫn ở đó
11:25
they say it doesn't work, but the principlenguyên tắc is there
269
670000
2000
11:27
that it's about beingđang sustainablebền vững and takinglấy carequan tâm of yourselfbản thân bạn.
270
672000
4000
đó là sự bền vững và
tự chăm sóc bản thân.
Và khi ta nhìn tuyến đường
cao ở New York
11:31
And then we look at the HighCao LineDòng in NewMới YorkYork CityThành phố,
271
676000
2000
đó là sự sử dụng tuyệt vời
của tưởng tượng
11:33
an excellentTuyệt vời use of reimaginingreimagining
272
678000
2000
11:35
existinghiện tại infrastructurecơ sở hạ tầng for something good, which is
273
680000
2000
lại hạ tầng sẵn có thành điều có ích,
11:37
a brandnhãn hiệu newMới parkcông viên in NewMới YorkYork CityThành phố.
274
682000
2000
ở đây là công viên mới của New York.
11:39
So, what brandsthương hiệu can do, and companiescác công ty,
275
684000
2000
Vậy, điều thương hiệu làm, và công ty,
11:41
is paytrả dividendscổ tức to consumersngười tiêu dùng,
276
686000
2000
là trả cổ tức cho người tiêu dùng,
để thương hiệu tồn tại lâu dài
11:43
be a brandnhãn hiệu that lastskéo dài,
277
688000
2000
11:45
offerphục vụ transparencyminh bạch, promiselời hứa you're going to be there beyondvượt ra ngoài today'sngày nay salebán.
278
690000
3000
cần có sự rõ ràng, hứa rằng bạn sẽ
có hơn là doanh thu hiện tại.
11:48
PerfectHoàn hảo examplethí dụ of that is PatagoniaPatagonia.
279
693000
3000
Ví dụ hoàn hảo là Patagonia.
11:51
Patagonia'sPatagonia FootprintDấu chân ChroniclesBiên niên sử basicallyvề cơ bản
280
696000
2000
Dấu lịch sử của Patagonia đơn giản là
11:53
goesđi throughxuyên qua and tracksbài hát everymỗi productsản phẩm that they make,
281
698000
3000
đi qua và giám sát mỗi sản phẩm
họ làm ra
11:56
and givesđưa ra you socialxã hội responsibilitytrách nhiệm,
282
701000
2000
và cho bạn trách nhiệm xã hội,
11:58
and helpsgiúp you understandhiểu không the ethicsĐạo Đức
283
703000
2000
giúp bạn hiểu tính đạo đức
12:00
that are behindphía sau the productsản phẩm that they make.
284
705000
2000
đằng sau sản phẩm họ sản xuất.
12:02
AnotherKhác great examplethí dụ is FidelityĐộ trung thực.
285
707000
2000
Một minh chứng khác là Fidelity.
12:04
RatherThay vào đó than instanttức thời cash-backtiền mặt trở lại rewardsphần thưởng on your credittín dụng or debitthẻ ghi nợ purchasesmua hàng,
286
709000
3000
Khác với tiền trả tức thời cho
thẻ tín dụng và thẻ nợ, đây là
về 529 đô tiền thưởng
12:07
this is about 529 rewardsphần thưởng
287
712000
2000
12:09
for your studentsinh viên educationgiáo dục.
288
714000
3000
cho việc học tập.
12:12
Or the interestinghấp dẫn companyCông ty SunRunSunRun.
289
717000
2000
Hay là một công ty thú vị SunRun.
12:14
I love this companyCông ty. They'veHọ đã createdtạo a consumerkhách hàng collectivetập thể
290
719000
3000
Tôi yêu công ty này. Họ tạo ra
danh sách khách hàng
12:17
where they put solarhệ mặt trời panelstấm on householdshộ gia đình
291
722000
3000
nơi họ lắp tấm pin mặt trời
cho hộ khách hàng
12:20
and createtạo nên a consumer-basedDựa trên người tiêu dùng utilitytiện ích,
292
725000
2000
và tạo ra ưu thế dựa trên khách hàng,
12:22
where the electricityđiện that they generatetạo ra is basicallyvề cơ bản
293
727000
2000
nơi điện được sản sinh cơ bản
12:24
pumpedbơm back out into the marketplacethương trường.
294
729000
2000
đưa về thị trường.
12:26
So, it's a consumerkhách hàng drivenlái xe co-ophợp tác.
295
731000
2000
Thế nên, đó là sự hợp tác với khách hàng.
12:28
So, the fourththứ tư sortsắp xếp of post-crisissau cuộc khủng hoảng consumerismchủ nghĩa tiêu thụ that we see
296
733000
3000
Vậy, điều thứ 4 phân chia sự tiêu dùng
sau khủng hoảng ta đi qua
12:31
is this movementphong trào about returntrở về to the foldgập lại.
297
736000
3000
là bước chuyển về trở lại
với cộng đồng.
12:34
It's incrediblyvô cùng importantquan trọng right now.
298
739000
2000
Điều đó rất quan trọng bây giờ.
12:36
TrustTin tưởng is not parceledparceled out, as we all know.
299
741000
3000
Niềm tin không được đóng gói,
như ta nghĩ.
Bây giờ đó là việc gắn kết với cộng đồng,
12:39
It's now about connectingkết nối to your communitiescộng đồng,
300
744000
2000
12:41
connectingkết nối to your socialxã hội networksmạng lưới.
301
746000
2000
liên hệ trong mạng lưới xã hội.
Trong sách tôi viết tôi bàn về
sự thật 72%
12:43
In my booksách I talkednói chuyện about the factthực tế that 72 percentphần trăm
302
748000
2000
12:45
of people trustLòng tin what other people say
303
750000
2000
chúng ta tin điều người khác nói
12:47
about a brandnhãn hiệu or a companyCông ty, versusđấu với 15 percentphần trăm on advertisingquảng cáo.
304
752000
3000
về nhãn hiệu hay công ty, so với
15% trong quảng cáo.
Vậy, trân trọng nó,
12:50
So, in that respectsự tôn trọng,
305
755000
2000
12:52
cooperativehợp tác xã consumerismchủ nghĩa tiêu thụ has really takenLấy off.
306
757000
2000
sự hợp tác tiêu dùng thực sự tiến lên.
12:54
This is about consumersngười tiêu dùng workingđang làm việc togethercùng với nhau
307
759000
2000
Đó là về khách hàng làm việc cùng nhau
12:56
to get what they want out of the marketplacethương trường.
308
761000
2000
để có được điều họ muốn từ thị trường.
12:58
Let's look at a couplevợ chồng of quicknhanh chóng examplesví dụ.
309
763000
2000
Hãy nhìn vào vài ví dụ nhỏ.
13:00
The artisanalthủ công movementphong trào is hugekhổng lồ.
310
765000
2000
ngành thủ công thay đổi rất lớn.
13:02
Everything about locallycục bộ derivednguồn gốc productscác sản phẩm and servicesdịch vụ,
311
767000
3000
Mọi thứ về sản phẩm dịch vụ từ địa phương,
13:05
supportinghỗ trợ your localđịa phương neighborhoodskhu phố,
312
770000
2000
hỗ trợ cho dân cư địa phương nơi đó,
13:07
whetherliệu it's cheesespho mát, winesrượu vang and other productscác sản phẩm.
313
772000
3000
từ phô mát, rượu vang và sản phẩm khác.
Cũng như thể, sự tăng của tiền tệ khu vực.
13:10
AlsoCũng this risetăng lên of localđịa phương currenciesđơn vị tiền tệ.
314
775000
3000
Nhận ra việc khó khi vay ở môi trường này,
13:13
RealizingNhận ra that it's difficultkhó khăn to get loanscho vay in this environmentmôi trường,
315
778000
2000
13:15
you're doing businesskinh doanh with people you trustLòng tin,
316
780000
2000
bạn đang kinh doanh với
người bạn tin,
13:17
in your localđịa phương marketsthị trường.
317
782000
2000
trong thị trường địa phương.
Vậy, việc gia tăng của tiền tệ địa phương
13:19
So, this risetăng lên of this sortsắp xếp of localđịa phương currencytiền tệ
318
784000
2000
13:21
is anotherkhác really interestinghấp dẫn phenomenonhiện tượng.
319
786000
2000
là một hiện tượng khá thú vị.
Và rồi họ có một báo cáo gần đây.
13:23
And then they did a recentgần đây reportbài báo cáo
320
788000
2000
13:25
I thought was fascinatinghấp dẫn.
321
790000
2000
Tôi nghĩ nó rất hấp dẫn.
Họ thực sự bắt đầu, trong vài cộng đồng,
ở Mỹ,
13:27
They actuallythực ra startedbắt đầu, in certainchắc chắn communitiescộng đồng in the UnitedVương StatesTiểu bang,
322
792000
2000
13:29
startkhởi đầu to publishcông bố people'sngười electricityđiện usagesử dụng.
323
794000
3000
bắt đầu công bố lượng điện
sử dụng của mọi người.
13:32
And what they foundtìm out is when that was availablecó sẵn for publiccông cộng recordghi lại,
324
797000
3000
Và họ nhận ra là điều đó khả thi
cho sự ghi nhận của cộng đồng,
13:35
the people'sngười electricityđiện usagesử dụng in those communitiescộng đồng droppedgiảm.
325
800000
4000
và lượng điện mọi người sử dụng ở đó giảm.
13:39
Then we alsocũng thế look at the ideaý kiến of cow-poolingbò tổng hợp,
326
804000
3000
Rồi ta cũng thấy ý tưởng về thịt bò,
đó là hiện tượng người tiêu dùng
13:42
which is the wholetoàn thể phenomenonhiện tượng of consumersngười tiêu dùng
327
807000
2000
13:44
organizingtổ chức togethercùng với nhau
328
809000
2000
tổ chức cùng nhau mua thịt
từ trại hữu cơ
13:46
to buymua meatthịt from organichữu cơ farmstrang trại
329
811000
2000
13:48
that they know is safean toàn and controlledkiểm soát in the way that they want it to be controlledkiểm soát.
330
813000
4000
mà họ biết là an toàn và được kiểm soát
theo cách họ muốn.
13:52
And then there is this other really interestinghấp dẫn movementphong trào
331
817000
2000
Và rồi có những sự dịch chuyển
thú vị khác
13:54
that's happenedđã xảy ra in CaliforniaCalifornia, which is about carrotcà rốt mobsmobs.
332
819000
3000
diễn ra ở California, về biểu tình cà rốt.
13:57
The traditionaltruyên thông thing would be to boycotttẩy chay right?
333
822000
2000
Truyền thống là việc tẩy chay, phải không?
13:59
Have a stickgậy? Well why not have a carrotcà rốt?
334
824000
2000
Dùng gậy? Vậy sao không dùng cà rốt?
14:01
So these are consumersngười tiêu dùng organizingtổ chức, poolingTổng hợp theirhọ resourcestài nguyên
335
826000
4000
Vậy đã có khách hàng tập trung, gửi
nguồn lực của họ
14:05
to incentifyincentify companiescác công ty to do good.
336
830000
3000
đến các công ty xác định
để đem đến điều tốt.
14:08
And then we look at what companiescác công ty can do.
337
833000
3000
Và rồi ta quan sát công ty có thể làm gì.
14:11
This is all the opportunitycơ hội about beingđang a communitycộng đồng organizertổ chức.
338
836000
3000
Tất cả cơ hội là về trở thành
nhà tổ chức cộng đồng.
14:14
You have to realizenhận ra that you can't fightchiến đấu and controlđiều khiển this.
339
839000
3000
Bạn phải nhận ra bạn không thể chống lại
hay kiểm soát việc này.
14:17
You actuallythực ra need to organizetổ chức it.
340
842000
2000
Bạn thực ra cần tổ chức nó.
14:19
You need to harnesskhai thác it. You need to give it meaningÝ nghĩa.
341
844000
2000
Bạn cần chế ngự nó. Cho nó ý nghĩa.
14:21
And there is lots of really interestinghấp dẫn examplesví dụ here
342
846000
2000
Và có rất nhiều minh họa thú vị ở đây
14:23
that we see.
343
848000
2000
mà ta thấy.
14:25
First is just the risetăng lên of the factthực tế that
344
850000
2000
Đầu tiên chỉ là sự gia tăng việc
14:27
Zagat'sCủa Zagat has actuallythực ra moveddi chuyển out of
345
852000
2000
Zagat's đã thực sự ra khỏi
và đa dạng hóa từ đáng giá khách sạn,
14:29
and diversifiedđa dạng from ratingđánh giá restaurantsnhà hàng,
346
854000
3000
trở thành đánh giá sự chăm sóc sức khỏe.
14:32
into actuallythực ra ratingđánh giá healthcarechăm sóc sức khỏe.
347
857000
2000
14:34
So what credentialsthông tin đăng nhập does Zagat'sCủa Zagat have?
348
859000
2000
Vậy điều kiện nào mà Zagat's có?
14:36
Well, they have a lot, because it's theirhọ networkmạng of people. Right?
349
861000
3000
Vâng, họ có nhiều, bởi vì mạng lưới
quan hệ của họ. Đúng chứ?
14:39
So that becomestrở thành a very powerfulquyền lực forcelực lượng for them
350
864000
2000
Vậy việc đó trở thành
động lực mạnh mẽ
14:41
to make theirhọ brandnhãn hiệu more elasticdây cao su.
351
866000
3000
để họ xây dựng thương hiệu
đa dạng hơn.
14:44
Then you look at the phenomenonhiện tượng of KogiKogi.
352
869000
3000
Rồi bạn xem xét hiện tượng Kogi.
14:47
This KogiKogi doesn't existhiện hữu. It's a movingdi chuyển truckxe tải. Right?
353
872000
3000
Kogi này không tồn tại. Nó là một chiếc xe
di dộng. Phải không?
14:50
It's a movingdi chuyển truckxe tải throughxuyên qua L.A., and the only way you can find it
354
875000
2000
Nó là một xe tải chạy trong L.A,
và cách duy nhất
14:52
is throughxuyên qua TwitterTwitter.
355
877000
2000
bạn tìm thấy nó là qua Twitter.
14:54
Or you look at JohnsonJohnson & Johnson'sJohnson MomversationsMomversations.
356
879000
5000
Hoặc bạn nhìn vào đối thoai giữa các mẹ
của Johnson & Johnson's
14:59
A phenomenalphi thường blogBlog that's been builtđược xây dựng up.
357
884000
2000
Một trang có tính hiện tượng
được xây nên.
15:01
Where J&J basicallyvề cơ bản is tappingkhai thác into
358
886000
2000
Nơi J&J cơ bản nhắm vào
15:03
the powerquyền lực of mommyMẹ ơi bloggersblogger,
359
888000
2000
sức ảnh hưởng của những bà mẹ viết blog,
15:05
allowingcho phép them to basicallyvề cơ bản createtạo nên a forumdiễn đàn
360
890000
3000
cho phép họ đơn giản tạo ra
một diễn đàn
15:08
where they can communicategiao tiếp and they can connectkết nối.
361
893000
2000
nơi họ giao tiếp và liên hệ lẫn nhau.
15:10
And it's alsocũng thế becometrở nên a very, very valuablequý giá
362
895000
2000
Và nó cũng trở thành một cách
quảng cáo thu lợi rất lớn cho J&J.
15:12
sortsắp xếp of advertisingquảng cáo revenuethu nhập for J&J as well.
363
897000
3000
Điều này thêm vào hiện thực ta có
15:15
This plusthêm the factthực tế that you've got
364
900000
2000
15:17
phenomenalphi thường work from CEOsCEO
365
902000
2000
trong các hiện tượng từ các CEO
15:19
from FordFord to ZapposZappos, connectingkết nối on TwitterTwitter,
366
904000
2000
từ Ford đến Zappos, kết nối trên Twitter,
15:21
creatingtạo an openmở environmentmôi trường,
367
906000
2000
tạo ra một môi trường mở,
15:23
allowingcho phép theirhọ employeesnhân viên to be partphần of the processquá trình,
368
908000
3000
cho phép nhân viên của họ là một phần
của quá trình,
15:26
ratherhơn than hiddenẩn behindphía sau wallsbức tường.
369
911000
2000
thay vì ở đằng sau bức tường
15:28
You see this risingtăng lên forcelực lượng in sortsắp xếp of
370
913000
2000
Bạn nhận ra sức mạnh đang tăng này
15:30
totaltoàn bộ transparencyminh bạch and opennesssự cởi mở that companiescác công ty are startingbắt đầu to adoptthông qua,
371
915000
3000
trong cơ cấu xuyên thấu và mở cửa
đang bắt đầu được thực hiện,
15:33
all because the consumerkhách hàng is demandingyêu cầu it.
372
918000
3000
tất cả vì khách hàng đòi hỏi điều đó.
15:36
So, when we look at this and we stepbậc thang back,
373
921000
2000
Vậy, khi ta nhìn việc này và bước ra xa,
15:38
what I believe is that the crisiskhủng hoảng that existstồn tại todayhôm nay
374
923000
2000
tôi tin là khủng hoảng tồn tại lúc này
15:40
is definitelychắc chắn realthực.
375
925000
2000
chắc chắn có thật.
15:42
It's been tremendouslyrất nhiều powerfulquyền lực for consumersngười tiêu dùng.
376
927000
3000
Nó có sức mạnh to lớn cho khách hàng.
15:45
But, at the sametương tự time, this is alsocũng thế a tremendousto lớn opportunitycơ hội.
377
930000
3000
Nhưng, cùng lúc, là một cơ hội vĩ đại.
15:48
And the ChineseTrung Quốc charactertính cách for crisiskhủng hoảng
378
933000
2000
Và phẩm chất người Hoa cho khủng hoảng
15:50
is actuallythực ra the sametương tự sidebên of the sametương tự coinđồng tiền.
379
935000
3000
thực ra cùng một mặt trên cùng đồng tiền.
15:53
CrisisKhủng hoảng equalsbằng opportunitycơ hội.
380
938000
2000
Khủng hoảng tương đương cơ hội.
15:55
What we're seeingthấy with consumersngười tiêu dùng right now
381
940000
2000
Điều ta đang thấy với khách hàng bây giờ
15:57
is the abilitycó khả năng for them to actuallythực ra
382
942000
2000
là khả năng của họ thực sự dẫn chúng ta
ta ra khỏi suy thoái.
15:59
leadchì us forwardphía trước out of this recessionsuy thoái kinh tế.
383
944000
2000
16:01
So, we believe that values-drivengiá trị-hướng. spendingchi tiêu
384
946000
2000
Nên, ta tin chi trả cho
giá trị điều hướng
16:03
will forcelực lượng capitalismchủ nghĩa tư bản to be better.
385
948000
3000
sẽ buộc nền tư bản tốt hơn.
16:06
It will drivelái xe innovationđổi mới.
386
951000
2000
Nó sẽ vẽ đường cho đổi mới.
16:08
It will make longer-lastingdài dài productscác sản phẩm. It will
387
953000
2000
Nó sẽ tạo sản phẩm tuổi thọ cao.
16:10
createtạo nên better, more intuitivetrực quan customerkhách hàng servicedịch vụ.
388
955000
2000
Nó sẽ tạo ra dịch vụ khách hàng
tốt hơn, thân thiện hơn.
16:12
It will give us the opportunitycơ hội to connectkết nối with companiescác công ty
389
957000
3000
Nó cho ta cơ hội kết nối với các công ty
16:15
that sharechia sẻ the valuesgiá trị that we sharechia sẻ.
390
960000
2000
chia sẻ giá trị mà ta chia sẻ.
16:17
So, when we look back and stepbậc thang out at this
391
962000
2000
Vậy, khi ta nhìn lại và bước ra khỏi
16:19
and see the beginningbắt đầu of these trendsxu hướng
392
964000
2000
và nhìn vào khởi đầu của
các xu hướng này
16:21
that we're seeingthấy in our datadữ liệu,
393
966000
2000
ta xem xét trong dữ liệu,
16:23
we see a very hopefulhy vọng picturehình ảnh for the futureTương lai of AmericaAmerica.
394
968000
2000
ta thấy một bức tranh hi vọng cho
tương lai của Mỹ.
16:25
Thank you very much.
395
970000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
16:27
(ApplauseVỗ tay)
396
972000
2000
( Tiếng vỗ tay)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
John Gerzema - Marketing whiz
John Gerzema uses data, analysis and decades of experience to identify trends and develop daring new approaches to advertising.

Why you should listen

John Gerzema has spent his career creating and guiding the brand strategies of many of our household names: McDonald's, BMW, Coca-Cola, United Airlines, Holiday Inn and more. Today, as Chief Insights Officer for marketing giant Young & Rubicam, he combines his expertise with the information reaped from Y&R's Brand Asset Valuator (an enormous database of brands) to understand and anticipate change in the intricate world of commerce.

Gerzema is co-author of The Brand Bubble, a new book that advocates change as the best strategy for brand management in today's market. This is not his first avant-garde move either -- he was one of the early adopters of account planning in American advertising, a method that places the consumer front and center in the branding process. After speaking at TEDxKC, Gerzema penned a second book called Spend Shift based on the premises of his talk on the changing habits of the post-crisis consumer.  

More profile about the speaker
John Gerzema | Speaker | TED.com