ABOUT THE SPEAKER
David Deutsch - Quantum physicist
David Deutsch's 1997 book "The Fabric of Reality" laid the groundwork for an all-encompassing Theory of Everything, and galvanized interest in the idea of a quantum computer, which could solve problems of hitherto unimaginable complexity.

Why you should listen

David Deutsch will force you to reconsider your place in the world. This legendary Oxford physicist is the leading proponent of the multiverse (or "many worlds") interpretation of quantum theory -- the idea that our universe is constantly spawning countless numbers of parallel worlds.

In his own words: "Everything in our universe -- including you and me, every atom and every galaxy -- has counterparts in these other universes." If that doesn't alter your consciousness, then the other implications he's derived from his study of subatomic physics -- including the possibility of time travel -- just might.

In The Fabric of Reality, Deutsch tied together quantum mechanics, evolution, a rationalist approach to knowledge, and a theory of computation based on the work of Alan Turing. "Our best theories are not only truer than common sense, they make more sense than common sense,"Deutsch wrote, and he continues to explore the most mind-bending aspects of particle physics.

In 2008, he became a member of the Royal Society of London.
 

More profile about the speaker
David Deutsch | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

David Deutsch: A new way to explain explanation

Filmed:
1,268,796 views

For tens of thousands of years our ancestors understood the world through myths, and the pace of change was glacial. The rise of scientific understanding transformed the world within a few centuries. Why? Physicist David Deutsch proposes a subtle answer.
- Quantum physicist
David Deutsch's 1997 book "The Fabric of Reality" laid the groundwork for an all-encompassing Theory of Everything, and galvanized interest in the idea of a quantum computer, which could solve problems of hitherto unimaginable complexity. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
I'm sure that, throughoutkhắp the hundred-thousand-oddtrăm nghìn số lẻ yearsnăm
0
0
5000
Tôi chắc chắn rằng
trong suốt hàng vạn năm qua
00:23
of our species'loài' existencesự tồn tại,
1
5000
3000
sự tồn tại của giống loài chúng ta,
00:26
and even before,
2
8000
3000
và thậm chí là trước đó,
00:29
our ancestorstổ tiên lookednhìn up at the night skybầu trời,
3
11000
2000
tổ tiên chúng ta đã ngước nhìn bầu trời đêm
00:31
and wonderedtự hỏi what starssao are.
4
13000
3000
và tự hỏi về những vì sao.
00:34
WonderingTự hỏi, thereforevì thế,
5
16000
2000
Rồi tự hỏi
00:36
how to explaingiải thích what they saw
6
18000
4000
phải giải thích những thứ họ thấy được
00:40
in termsđiều kiện of things unseenthần bí.
7
22000
5000
trên phương diện những thứ vô hình.
00:45
Okay, so, mostphần lớn people
8
27000
4000
Vậy, đa phần mọi người
00:49
only wonderedtự hỏi that occasionallythỉnh thoảng, like todayhôm nay,
9
31000
3000
chỉ thắc mắc rằng thi thoảng, như hôm nay
00:52
in breaksnghỉ giải lao from whateverbất cứ điều gì
10
34000
2000
khi tách rời khỏi
00:54
normallybình thường preoccupiedbận tâm them.
11
36000
2000
những bận rộn hằng ngày
00:56
But what normallybình thường preoccupiedbận tâm them
12
38000
4000
Nhưng những bận rộn bình thường
01:00
alsocũng thế involvedcó tính liên quan yearningmong muốn to know.
13
42000
3000
cũng liên quan tới những khao khát được biết
01:03
They wishedmong muốn they knewbiết
14
45000
3000
Họ ước rằng họ biết
01:06
how to preventngăn chặn theirhọ foodmón ăn supplycung cấp
15
48000
2000
cách bảo quản nguồn lương thực
01:08
from sometimesđôi khi failingthất bại,
16
50000
2000
không bị hư,
01:10
and how they could restnghỉ ngơi when they were tiredmệt mỏi
17
52000
3000
và làm sao để nghỉ ngơi khi họ mệt mỏi
01:13
withoutkhông có riskingmạo hiểm starvationđói khát,
18
55000
4000
mà không cần lo lắng về đói khát
01:17
be warmerấm hơn, coolermát, saferan toàn hơn,
19
59000
4000
để giữ ấm hơn, an toàn hơn
01:21
in lessít hơn painđau đớn.
20
63000
2000
và ít đau đớn
01:23
I betcá cược those prehistoricthời tiền sử cavehang động artistsnghệ sĩ
21
65000
3000
Tôi cá rằng những nghệ sĩ thời tiền sử
01:26
would have lovedyêu to know
22
68000
2000
cũng rất muốn biết
01:28
how to drawvẽ tranh better.
23
70000
2000
làm thế nào để vẽ đẹp hơn
01:30
In everymỗi aspectkhía cạnh of theirhọ livescuộc sống,
24
72000
5000
Trong mọi khía cạnh của cuộc sống họ,
01:35
they wishedmong muốn for progresstiến độ, just as we do.
25
77000
5000
họ đều mong muốn sự tiến bộ,
cũng giống như chúng ta
01:40
But they failedthất bại, almosthầu hết completelyhoàn toàn, to make any.
26
82000
6000
Nhưng họ dường như
hoàn toàn thất bại
01:46
They didn't know how to.
27
88000
3000
Họ không biết phải làm như thế nào
01:49
DiscoveriesKhám phá like firengọn lửa
28
91000
4000
Những khám phá như lửa
01:53
happenedđã xảy ra so rarelyhiếm khi, that from an individual'scủa cá nhân pointđiểm of viewlượt xem,
29
95000
4000
xảy ra rất hiếm, và từ một ý kiến cá nhân
01:57
the worldthế giới never improvedcải tiến.
30
99000
3000
thế giới không hề tiến bộ
02:00
Nothing newMới was learnedđã học.
31
102000
4000
không kiến thức mới nào
được thu nạp.
02:04
The first cluemanh mối to the origingốc of starlightStarlight
32
106000
3000
Manh mối đầu tiên về
nguồn gốc của ánh sáng từ những vì sao
02:07
happenedđã xảy ra as recentlygần đây as 1899: radioactivityphóng xạ.
33
109000
7000
xuất hiện vào khoảng năm 1899:
năng lượng phóng xạ
02:14
WithinTrong vòng 40 yearsnăm,
34
116000
2000
Trong vòng 40 năm
02:16
physicistsnhà vật lý discoveredphát hiện ra the wholetoàn thể explanationgiải trình,
35
118000
4000
các nhà vật lý đã
khám phá ra toàn bộ lí giải,
02:20
expressedbày tỏ, as usualthường lệ, in elegantthanh lịch symbolský hiệu.
36
122000
5000
thông thường được thể hiện bằng những kí hiệu tao nhã
02:25
But never mindlí trí the symbolský hiệu.
37
127000
2000
Nhưng đừng bận tâm về những kí hiệu
02:27
Think how manynhiều discoverieskhám phá
38
129000
4000
Hãy nghĩ xem chúng đã tượng trưng
02:31
they representđại diện.
39
133000
2000
cho bao nhiêu khám phá
02:33
NucleiHạt nhân and nuclearNguyên tử reactionsphản ứng, of coursekhóa học.
40
135000
3000
Hạt nhân và dĩ nhiên là phản ứng hạt nhân
02:36
But isotopesđồng vị, particlescác hạt of electricityđiện,
41
138000
7000
Những đồng vị, những phân tử của điện
02:43
antimatterphản vật chất,
42
145000
4000
phản vật chất,
02:47
neutrinosneutrino,
43
149000
2000
nơ-tri no
02:49
the conversionchuyển đổi of masskhối lượng to energynăng lượng -- that's E=mcMC^2 --
44
151000
4000
sự chuyển hóa từ khối lượng
sang năng lượng, đó là E=mc^2
02:53
gammaGamma raystia nắng,
45
155000
2000
tia gamma
02:55
transmutationchuyển đổi.
46
157000
4000
sự biến nguyên tố
02:59
That ancientxưa dreammơ tưởng that had always eludedlảng tránh the alchemistsnhà giả kim thuật
47
161000
5000
Giấc mơ xa xưa luôn
tránh né các nhà giả kim
03:04
was achievedđạt được throughxuyên qua these sametương tự theorieslý thuyết
48
166000
2000
đã đạt được nhờ vào
những giả thuyết tương tự
03:06
that explainedgiải thích starlightStarlight
49
168000
2000
ánh sáng của ngôi sao đã được lí giải
03:08
and other ancientxưa mysteriesbí ẩn,
50
170000
3000
và những bí ẩn cổ xưa khác
03:11
and newMới, unexpectedbất ngờ phenomenahiện tượng.
51
173000
3000
và những hiện tượng mới, bất ngờ
03:14
That all that, discoveredphát hiện ra in 40 yearsnăm,
52
176000
4000
Tất cả những thứ đó,
đã được khám phá trong 40 năm,
03:18
had not been in the previousTrước hundredhàng trăm thousandnghìn,
53
180000
3000
không hề được tới
trong hàng trăm năm về trước
03:21
was not for lackthiếu sót of thinkingSuy nghĩ
54
183000
4000
không phải là vì không có những suy nghĩ
03:25
about starssao, and all those other urgentkhẩn cấp problemscác vấn đề they had.
55
187000
4000
về những vì sao, và những vấn
đề cấp bách khác mà họ có
03:29
They even arrivedđã đến at answerscâu trả lời,
56
191000
3000
Thậm chí họ cũng đã có những câu trả lời
03:32
suchnhư là as mythsthần thoại,
57
194000
2000
như những truyền thuyết
03:34
that dominatedthống trị theirhọ livescuộc sống,
58
196000
2000
đã chi phối cuộc sống của họ,
03:36
yetchưa boregiếng khoan almosthầu hết no resemblancesự giống nhau
59
198000
4000
mặc dù không có bất kì tương đồng
03:40
to the truthsự thật.
60
202000
2000
với sự thật
03:42
The tragedybi kịch of that protractedkéo dài stagnationtình trạng trì trệ
61
204000
5000
Và bi kịch của sự trì trệ kéo dài này,
03:47
isn't sufficientlyđủ recognizedđược công nhận, I think.
62
209000
2000
tôi nghĩ rằng, không được công nhận đầy đủ.
03:49
These were people with brainsnão of
63
211000
2000
Có những con người với bộ não
03:51
essentiallybản chất the sametương tự designthiết kế
64
213000
3000
với cấu trúc hoàn toàn giống nhau
03:54
that eventuallycuối cùng did discoverkhám phá all those things.
65
216000
5000
để khám phá tất cả những thứ đó
03:59
But that abilitycó khả năng to make progresstiến độ
66
221000
4000
Nhưng khả năng tiến bộ
04:03
remainedvẫn almosthầu hết unusedkhông sử dụng,
67
225000
3000
thì hoàn toàn chưa được sử dụng
04:06
untilcho đến the eventbiến cố that
68
228000
3000
cho đến khi một sự kiện
04:09
revolutionizedcách mạng hóa the humanNhân loại conditionđiều kiện
69
231000
2000
làm thay đổi đời sống con người
04:11
and changedđã thay đổi the universevũ trụ.
70
233000
2000
và thay đổi cả vũ trụ
04:13
Or so we should hopemong.
71
235000
2000
Hoặc là chúng ta hy vọng như vậy.
04:15
Because that eventbiến cố was the
72
237000
2000
Bởi vì sự kiện đó
04:17
ScientificKhoa học RevolutionCuộc cách mạng,
73
239000
2000
chính là Cách mạng Khoa học
04:19
ever sincekể từ which our knowledgehiểu biết
74
241000
2000
kể từ lúc những kiến thức của chúng ta
04:21
of the physicalvật lý worldthế giới,
75
243000
2000
về thế giới quang
04:23
and of how to adaptphỏng theo it to our wishesmong muốn,
76
245000
4000
và về cách hòa hợp nó
với những ước muốn của mình
04:27
has been growingphát triển relentlesslykhông ngừng.
77
249000
2000
luôn luôn thay đổi không ngừng
04:29
Now, what had changedđã thay đổi?
78
251000
3000
Vậy bây giờ, cái gì đã thay đổi?
04:32
What were people now doing for the first time
79
254000
2000
Con người đã làm gì vào lần đầu tiên
04:34
that madethực hiện that differenceSự khác biệt
80
256000
2000
để mà tạo ra sự khác biệt
04:36
betweengiữa stagnationtình trạng trì trệ
81
258000
2000
giữa sự ngưng trệ
04:38
and rapidnhanh, open-endedmở discoverykhám phá?
82
260000
4000
và những khám phá không giới hạn
04:42
How to make that differenceSự khác biệt
83
264000
2000
Cách để tạo ra sự khác biệt
04:44
is surelychắc chắn the mostphần lớn importantquan trọng universalphổ cập truthsự thật
84
266000
4000
chắc chắn là sự thật phổ biến quan trọng nhất
04:48
that it is possiblekhả thi to know.
85
270000
2000
mà nó có thể biết
04:50
WorryinglyĐáng lo ngại, there is no consensussự đồng thuận about what it is.
86
272000
5000
Đáng lo ngại là, không hề có
một sự nhất quán nào về nó.
04:55
So, I'll tell you.
87
277000
2000
Vì vậy, tôi sẽ nói cho bạn nghe
04:57
But I'll have to backtrackBacktrack a little first.
88
279000
4000
Nhưng đầu tiên, tôi sẽ phải lùi lại một chút
05:01
Before the ScientificKhoa học RevolutionCuộc cách mạng,
89
283000
3000
Trước cuộc Cách mạng Khoa học
05:04
they believedtin that everything importantquan trọng, knowableknowable,
90
286000
3000
họ cho rằng tất cả mọi thứ quan trọng,
05:07
was alreadyđã knownnổi tiếng,
91
289000
2000
mà đã được biết tới rồi
05:09
enshrinedtrang trọng in ancientxưa writingstác phẩm, institutionstổ chức,
92
291000
3000
được cất giữ
trong những bài viết cổ, những học viện
05:12
and in some genuinelychân thật usefulhữu ích rulesquy tắc of thumbngón tay cái --
93
294000
3000
và trong những quy tắc
kinh nghiệm đầy bổ ích
05:15
which were, howeverTuy nhiên, entrenchedcố thủ as dogmasdogmas,
94
297000
4000
mà tuy nhiên bám chặt như những giáo điều
05:19
alongdọc theo with manynhiều falsehoodsfalsehoods.
95
301000
2000
vào vô số những sai lầm
05:21
So they believedtin that knowledgehiểu biết cameđã đến from authoritiescơ quan chức năng
96
303000
4000
Vì vậy họ tin rằng tri thức
đến từ những nhà cầm quyền
05:25
that actuallythực ra knewbiết very little.
97
307000
3000
những người thật sự không hiểu biết nhiều
05:28
And thereforevì thế progresstiến độ
98
310000
3000
Và vì vậy sự tiến bộ
05:31
dependedphụ thuộc on learninghọc tập how to rejecttừ chối
99
313000
3000
phụ thuộc vào việc học cách bác bỏ
05:34
the authoritythẩm quyền of learnedđã học menđàn ông,
100
316000
3000
quyền lực của những người cầm quyền
05:37
priestslinh mục, traditionstruyền thống and rulerscai trị.
101
319000
4000
linh mục, truyền thống và những luật lệ.
05:41
Which is why the ScientificKhoa học RevolutionCuộc cách mạng
102
323000
3000
Đó chính là lí do tại sao
Cách mạng Khoa học
05:44
had to have a widerrộng hơn contextbối cảnh.
103
326000
2000
phải có một bối cảnh rộng hơn
05:46
The EnlightenmentGiác ngộ, a revolutionCuộc cách mạng in how
104
328000
4000
Cách mạng Khai sáng, một cuộc cách mạng
05:50
people soughttìm kiếm knowledgehiểu biết,
105
332000
3000
để giúp con người tìm kiếm tri thức
05:53
tryingcố gắng not to relydựa on authoritythẩm quyền.
106
335000
3000
cố gắng không để phụ thuộc vào chính quyền
05:56
"Take no one'scủa một người wordtừ for it."
107
338000
2000
"Đừng nghe lời họ"
05:58
But that can't be what madethực hiện the differenceSự khác biệt.
108
340000
4000
Nhưng đó không thể là
thứ tạo ra sự khác biệt
06:02
AuthoritiesChính quyền had been rejectedtừ chối before, manynhiều timeslần.
109
344000
2000
Chính quyền đã bị bác bỏ trước đây, rất nhiều lần
06:04
And that rarelyhiếm khi, if ever,
110
346000
2000
Và rất hiếm trường hợp
06:06
causedgây ra anything like the ScientificKhoa học RevolutionCuộc cách mạng.
111
348000
4000
nảy sinh ra những thứ
giống như Cách mạng Khoa học.
06:10
At the time, what they thought
112
352000
2000
vào lúc đó, điều mà ta nghĩ
06:12
distinguishedphân biệt sciencekhoa học
113
354000
2000
để nhận ra khoa học
06:14
was a radicalcăn bản ideaý kiến about things unseenthần bí,
114
356000
4000
đó là một ý kiến cơ bản
về những thứ vô hình,
06:18
knownnổi tiếng as empiricismchủ nghĩa kinh nghiệm.
115
360000
3000
được biết tới như là chủ nghĩa kinh nghiệm
06:21
All knowledgehiểu biết derivescó nguồn gốc from the sensesgiác quan.
116
363000
5000
Tất cả những kiến thức
bắt nguồn từ những giác quan
06:26
Well, we'vechúng tôi đã seenđã xem that that can't be truethật.
117
368000
3000
Chúng ta thấy rằng điều đó không đúng.
06:29
It did help by promotingquảng bá
118
371000
4000
Nó thực sự giúp trong việc thúc đẩy
06:33
observationquan sát and experimentthí nghiệm.
119
375000
2000
quan sát và thực nghiệm
06:35
But, from the outsetngay từ đầu, it was obvioushiển nhiên
120
377000
2000
Nhưng, ngay từ lúc bắt đầu, nó rõ ràng
06:37
that there was something horriblykhủng khiếp wrongsai rồi with it.
121
379000
3000
rằng có những thứ rất sai trong việc này
06:40
KnowledgeKiến thức comesđến from the sensesgiác quan.
122
382000
2000
Kiến thức từ những giác quan
06:42
In what languagengôn ngữ? CertainlyChắc chắn not the languagengôn ngữ of mathematicstoán học,
123
384000
3000
trong ngôn ngữ nào?
Chắc chắn là không phải ngôn ngữ toán học
06:45
in which, GalileoGalileo rightlyđúng said,
124
387000
3000
mà Galileo đã nói
06:48
the booksách of naturethiên nhiên is writtenbằng văn bản.
125
390000
3000
trong cuốn sách về tự nhiên
06:51
Look at the worldthế giới. You don't see equationsphương trình
126
393000
3000
Nhìn vào thế giới này.
Bạn sẽ không thể thấy những đẳng thức
06:54
carvedchạm khắc on to the mountainsidesmountainsides.
127
396000
3000
được khắc ở dốc những ngọn núi
06:57
If you did, it would be because people
128
399000
2000
Nếu thấy được, là tại vì đã có người
06:59
had carvedchạm khắc them.
129
401000
2000
khắc lên nó.
07:01
By the way, why don't we do that?
130
403000
3000
Như vậy, tại sao chúng ta lại không làm vậy?
07:04
What's wrongsai rồi with us?
131
406000
2000
Chúng ta có bị làm sao không?
07:06
(LaughterTiếng cười)
132
408000
1000
(Tiếng cười)
07:07
EmpiricismChủ nghĩa kinh nghiệm is inadequatekhông đầy đủ
133
409000
2000
Chủ nghĩa kinh nghiệm thôi vẫn chưa đủ
07:09
because, well,
134
411000
2000
bởi vì
07:11
scientificthuộc về khoa học theorieslý thuyết explaingiải thích the seenđã xem in termsđiều kiện of the unseenthần bí.
135
413000
5000
những lí thuyết khoa học giải thích
cái nhìn thấy trên phương diện cái vô hình
07:16
And the unseenthần bí, you have to admitthừa nhận,
136
418000
2000
Và những cái vô hình, bạn phải thừa nhận,
07:18
doesn't come to us throughxuyên qua the sensesgiác quan.
137
420000
2000
không thể cảm nhận bằng những giác quan
07:20
We don't see those nuclearNguyên tử reactionsphản ứng in starssao.
138
422000
4000
Chúng ta không thấy những
phản ứng hạt nhân trên cái vì sao
07:24
We don't see the origingốc of speciesloài.
139
426000
3000
Chúng ta không thể thấy
nguồn gốc của các loài
07:27
We don't see the curvatuređộ cong of space-timekhông thời gian,
140
429000
4000
Chúng ta không thấy được
sự bẻ cong của không gian-thời gian
07:31
and other universesvũ trụ.
141
433000
2000
và những vũ trụ khác
07:33
But we know about those things.
142
435000
3000
Nhưng chúng ta biết về những điều này
07:36
How?
143
438000
2000
Bằng cách nào?
07:38
Well, the classiccổ điển empiricistnhà answercâu trả lời is inductioncảm ứng.
144
440000
5000
câu trả lời của các nhà kinh nghiệm học cổ điển
là sự quy nạp
07:43
The unseenthần bí resemblesgiống the seenđã xem.
145
445000
4000
Những cái vô hình tượng tự như những cái hữu hình
07:47
But it doesn't.
146
449000
2000
Nhưng không phải như vậy
07:49
You know what the clinchingclinching evidencechứng cớ was
147
451000
2000
Các bạn biết bằng chứng xác nhận
07:51
that space-timekhông thời gian is curvedcong?
148
453000
3000
cho việc không gian-thời gian
bị bẻ cong là gì không?
07:54
It was a photographảnh chụp, not of space-timekhông thời gian,
149
456000
3000
đó là một bức ảnh,
không phải của không gian-thời gian
07:57
but of an eclipseNhật thực, with a dotdấu chấm there ratherhơn than there.
150
459000
4000
mà là của một hiện tượng nhật thực,
với một chấm nhỏ ở đó
08:01
And the evidencechứng cớ for evolutionsự phát triển?
151
463000
2000
Và bằng chứng cho sự tiến hóa?
08:03
Some rocksđá and some fincheschim.
152
465000
3000
Một vài hòn đá, một vài con chim sẻ.
08:06
And parallelsong song, tương đông universesvũ trụ? Again: dotsdấu chấm there,
153
468000
3000
Và những vũ trụ song song?
Lại là những dấu chấm nhỏ một lần nưã
08:09
ratherhơn than there, on a screenmàn.
154
471000
2000
ở đó, trên màn hình
08:11
What we see, in all these casescác trường hợp,
155
473000
3000
Những điều ta thấy,
trong tất cả những trường hợp này,
08:14
bearsgấu no resemblancesự giống nhau to the realitythực tế
156
476000
4000
không có bất kì tương đồng nào với hiện thực
08:18
that we concludekết luận is responsiblechịu trách nhiệm --
157
480000
2000
để chúng ta có thể chắc chắn kết luận được
08:20
only a long chainchuỗi of theoreticallý thuyết reasoninglý luận
158
482000
4000
chỉ một mắt xích dài của việc lập luận
08:24
and interpretationgiải thích connectskết nối them.
159
486000
2000
và lí giải về giả thuyết kết nối với nhau
08:26
"AhAh!" say creationistsngười sáng tạo.
160
488000
3000
Và những nhà sáng tạo đã nói "Ah"
08:29
"So you admitthừa nhận it's all interpretationgiải thích.
161
491000
2000
Và bạn chấp nhận đó đều là những sự diễn dịch
08:31
No one has ever seenđã xem evolutionsự phát triển.
162
493000
3000
Chưa bất kì ai thấy được sự tiến hóa.
08:34
We see rocksđá.
163
496000
2000
Chúng ta thấy những hòn đá.
08:36
You have your interpretationgiải thích. We have ourscủa chúng tôi.
164
498000
3000
Bạn có cách hiểu của bạn, và chúng tôi cũng thế
08:39
YoursMáy của bạn comesđến from guessworkphỏng đoán,
165
501000
2000
Cách bạn hiểu xuất phát từ việc phỏng đoán
08:41
ourscủa chúng tôi from the BibleKinh Thánh."
166
503000
2000
của chúng tôi lại là từ Kinh thánh
08:43
But what creationistcreationist and empiricistsempiricists bothcả hai ignorebỏ qua
167
505000
6000
Nhưng điều mà những nhà sáng tạo
và người theo chủ nghĩa kinh nghiệm bỏ sót
08:49
is that, in that sensegiác quan,
168
511000
2000
trong trường hợp này, chính là
08:51
no one has ever seenđã xem a biblebible eitherhoặc,
169
513000
3000
Kinh thánh cũng chưa từng
được thấy bao giờ
08:54
that the eyemắt only detectsphát hiện lightánh sáng, which we don't perceivecảm nhận.
170
516000
4000
mắt chỉ nhận ra ánh sáng,
nhưng chúng lại không lĩnh hội được.
08:58
BrainsBộ não only detectphát hiện nervedây thần kinh impulsesxung.
171
520000
3000
Não bộ chỉ nhận ra những xung thần kinh.
09:01
And they don't perceivecảm nhận even those as what they really are,
172
523000
3000
Và chúng không thể nhận thấy
những thứ đó thật sự là gì
09:04
namelycụ thể là electricalđiện cracklescrackles.
173
526000
2000
ví dụ như những xung điện
09:06
So we perceivecảm nhận nothing as what it really is.
174
528000
5000
Vậy chúng ta không thật sự
biết bản chất của sự vật
09:11
Our connectionkết nối to realitythực tế
175
533000
3000
Liên kết của chúng ta đối với thực tại
09:14
is never just perceptionnhận thức.
176
536000
2000
KHÔNG BAO GIỜ CHỈ LÀ sự nhận thức.
09:16
It's always, as KarlKarl PopperPopper put it,
177
538000
4000
Nó luôn luôn, theo Karl Popper,
09:20
theory-ladenlý thuyết-laden..
178
542000
3000
đầy lí thuyết.
09:23
ScientificKhoa học knowledgehiểu biết isn't derivednguồn gốc from anything.
179
545000
3000
Kiến thức khoa học không
lấy được từ bất kì thứ gì.
09:26
It's like all knowledgehiểu biết. It's conjecturalphỏng đoán, guessworkphỏng đoán,
180
548000
5000
Nó cũng giống như tất cả tri thức.
Nó là phỏng đoán, ước chừng,
09:31
testedthử nghiệm by observationquan sát,
181
553000
2000
kiểm tra lại bằng quan sát,
09:33
not derivednguồn gốc from it.
182
555000
4000
chứ không bắt nguồn từ đâu hết.
09:37
So, were testabletestable conjecturesphỏng đoán
183
559000
3000
Vậy, liệu những phỏng đoán
được kiểm chứng
09:40
the great innovationđổi mới that openedmở ra the intellectualtrí tuệ prisonnhà tù gatescổng?
184
562000
4000
có phải là phương pháp
vĩ đại mở ra cách cửa tri thức?
09:44
No. ContraryNgược lại to what's usuallythông thường said,
185
566000
3000
Không. Trái ngược với những gì ta vẫn nói,
09:47
testabilitytestability is commonchung,
186
569000
2000
Khả năng kiểm tra lại
là phổ biến,
09:49
in mythsthần thoại and all sortsloại of other irrationalvô lý modeschế độ of thinkingSuy nghĩ.
187
571000
4000
trong những truyền thuyết và những suy nghĩ phi lí khác,
09:53
Any cranktay quây claimingtuyên bố the sunmặt trời will go out nextkế tiếp TuesdayThứ ba
188
575000
4000
Ý tưởng kì cục rằng mặt trời sẽ xuất hiện vào ngày Thứ Ba kế tiếp
09:57
has got a testabletestable predictiondự đoán.
189
579000
3000
có tiên đoán có thể kiểm chứng.
10:00
ConsiderXem xét the ancientxưa GreekHy Lạp mythhuyền thoại
190
582000
3000
Xem xét cách thần thoại Hy Lạp
10:03
explaininggiải thích seasonsmùa giải.
191
585000
3000
lí giải các mùa trong năm
10:06
HadesHades, God of the UnderworldThế giới ngầm,
192
588000
2000
Hades, Thần Địa Ngục
10:08
kidnapsbắt cóc PersephonePersephone, the GoddessNữ thần of SpringMùa xuân,
193
590000
3000
bắt cóc Persephone, nữ thần Mùa Xuân
10:11
and negotiatesđàm phán a forcedbuộc marriagekết hôn contracthợp đồng,
194
593000
3000
và thỏa thuận về một cuộc hôn nhân ép buộc
10:14
requiringyêu cầu her to returntrở về regularlythường xuyên, and letshãy her go.
195
596000
4000
yêu cầu cô ấy phải trở lại đây đều đặn thì mới thả cô ấy đi
10:18
And eachmỗi yearnăm,
196
600000
2000
Và rồi mỗi năm
10:20
she is magicallyđiêu kỳ diệu compelledbắt buộc to returntrở về.
197
602000
3000
Cô ấy bị buộc trở về địa ngục.
10:23
And her mothermẹ, DemeterDemeter,
198
605000
2000
Và mẹ cô ấy, thần Demeter
10:25
GoddessNữ thần of the EarthTrái đất,
199
607000
2000
nữ thần của đất đai
10:27
is sadbuồn, and makeslàm cho it coldlạnh and barrenvô sinh.
200
609000
5000
trở nên buồn rầu, khiến mọi vật trở nên lạnh lẽo và cằn cỗi
10:32
That mythhuyền thoại is testabletestable.
201
614000
3000
Truyền thuyết này có thể được kiểm nghiệm lại.
10:35
If wintermùa đông is causedgây ra by Demeter'sDemeter của sadnessnỗi buồn,
202
617000
4000
Nếu mùa đông được gây ra do nỗi buồn của thần Demeter
10:39
then it mustphải happenxảy ra everywheremọi nơi on EarthTrái đất simultaneouslyđồng thời.
203
621000
4000
thì nó phải xảy ra đồng thời ở mọi nơi trên Trái Đất
10:43
So if the ancientxưa GreeksNgười Hy Lạp had only knownnổi tiếng that AustraliaÚc
204
625000
3000
Vậy nếu người Hy Lạp cổ biết rằng ở nước Úc
10:46
is at its warmestnóng nhất when DemeterDemeter is at her saddestbuồn nhất,
205
628000
4000
thời tiết ấm áp nhất vào lúc thần Demeter buồn bã nhất
10:50
they'dhọ muốn have knownnổi tiếng that theirhọ theorylý thuyết is falsesai.
206
632000
3000
họ sẽ biết rằng giả thuyết của họ là sai
10:53
So what was wrongsai rồi with that mythhuyền thoại,
207
635000
3000
Vậy vấn đề của những câu chuyện thần thoại,
10:56
and with all pre-scientificPre-khoa học thinkingSuy nghĩ,
208
638000
3000
và những cách suy nghĩ tiền khoa học là gì,
10:59
and what, then, madethực hiện that momentoustrọng differenceSự khác biệt?
209
641000
5000
và điều gì đã tạo ra sự khác biệt to lớn này?
11:04
I think there is one thing you have to carequan tâm about.
210
646000
4000
tôi nghĩ có một thứ mà bạn phải quan tâm
11:08
And that impliesngụ ý
211
650000
2000
Và đó ngụ ý về
11:10
testabilitytestability, the scientificthuộc về khoa học methodphương pháp,
212
652000
3000
khả năng kiểm tra lại, phương pháp khoa học
11:13
the EnlightenmentGiác ngộ, and everything.
213
655000
2000
thời kì Khai Sáng và tất cả mọi thứ
11:15
And here is the crucialquan trọng thing.
214
657000
2000
Và điều quan trọng nhất nằm ở đây.
11:17
There is suchnhư là a thing as a defectđào tẩu in a storycâu chuyện.
215
659000
3000
Luôn luôn có một sự sai lệch trong một câu chuyện
11:20
I don't just mean a logicalhợp lý defectđào tẩu. I mean a badxấu explanationgiải trình.
216
662000
5000
Ý tôi không phải là về lỗi logic. Tôi muốn nói đến sự lí giải nghèo nàn
11:25
What does that mean? Well, explanationgiải trình
217
667000
3000
Vậy nó có nghĩa gì? Việc lí giải
11:28
is an assertionkhẳng định about what's there, unseenthần bí,
218
670000
3000
là một sự xác nhận về việc có những thứ vô hình
11:31
that accountstài khoản for what's seenđã xem.
219
673000
3000
để giải thích cho những cái hữu hình
11:34
Because the explanatorygiải thích rolevai trò
220
676000
3000
Bởi vì vai trò lí giải
11:37
of Persephone'sCủa Persephone marriagekết hôn contracthợp đồng
221
679000
2000
của thỏa thuận hôn nhân của Persephone
11:39
could be playedchơi equallybằng nhau well
222
681000
2000
có thể được thể hiện
một cách công bằng
11:41
by infinitelyvô hạn manynhiều other
223
683000
2000
bởi rất nhiều
11:43
adquảng cáo hochoc entitiescác thực thể.
224
685000
2000
thực thể đặc biệt khác.
11:45
Why a marriagekết hôn contracthợp đồng and not any other reasonlý do
225
687000
3000
Tại sao là một thỏa thuận hôn nhân
mà không phải bất kì lí do nào khác
11:48
for regularđều đặn annualhàng năm actionhoạt động?
226
690000
4000
cho hoạt động thường niên này?
11:52
Here is one. PersephonePersephone wasn'tkhông phải là releasedphát hành.
227
694000
3000
Lí do nằm ở đây. Persephone không hề được giải thoát.
11:55
She escapedtrốn thoát, and returnstrả về everymỗi springmùa xuân
228
697000
4000
Cô ấy bỏ trốn, và quay về mỗi khi xuân về
11:59
to take revengetrả thù on HadesHades,
229
701000
2000
để trả thù Hades
12:01
with her SpringMùa xuân powersquyền lực.
230
703000
2000
với sức mạnh mùa xuân của cô ấy.
12:03
She coolsnguội đi his domainmiền with SpringMùa xuân airkhông khí,
231
705000
5000
Cô ấy làm tươi mát vùng đất
địa ngục với không khí mùa xuân
12:08
ventingVenting heatnhiệt up to the surfacebề mặt, creatingtạo summermùa hè.
232
710000
4000
đưa không khí nóng lên bề mặt,
tạo ra mùa hè
12:12
That accountstài khoản for the sametương tự phenomenahiện tượng as the originalnguyên mythhuyền thoại.
233
714000
4000
Điều này cũng lí giải cho hiện tượng
tương tự trong cùng một truyền thuyết
12:16
It's equallybằng nhau testabletestable.
234
718000
3000
Nó đều có khả năng kiểm tra lại.
12:19
YetNào được nêu ra what it assertskhẳng định about realitythực tế
235
721000
3000
Tuy nhiên, điều mà nó
xác nhận trong thực tế,
12:22
is, in manynhiều wayscách, the oppositeđối diện.
236
724000
2000
theo nhiều cách,
hoàn toàn toàn đối lập.
12:24
And that is possiblekhả thi because
237
726000
2000
Và nó khả thi bởi vì
12:26
the detailschi tiết of the originalnguyên mythhuyền thoại
238
728000
3000
những chi tiết của thần thoại
12:29
are unrelatedkhông liên quan to seasonsmùa giải,
239
731000
2000
không liên quan tới các mùa
12:31
exceptngoại trừ viathông qua the mythhuyền thoại itselfchinh no.
240
733000
4000
ngoại trừ thông qua bản thân câu chuyện
12:35
This easydễ dàng variabilitybiến đổi
241
737000
3000
Sự biến đổi dễ dàng này
12:38
is the signký tên of a badxấu explanationgiải trình,
242
740000
4000
là dấu hiệu của việc giải thích tệ
12:42
because, withoutkhông có a functionalchức năng reasonlý do to preferthích hơn
243
744000
4000
bởi vì, nếu không có một lí do chức năng để thể hiện
12:46
one of countlessvô số variantsbiến thể,
244
748000
5000
một trong hàng vạn biến thể,
12:51
advocatingủng hộ one of them, in preferenceưu đãi to the othersKhác,
245
753000
2000
tán thành một trong số chúng,
hơn những thứ khác
12:53
is irrationalvô lý.
246
755000
2000
sẽ rất phi lí.
12:55
So, for the essenceBản chất of what
247
757000
2000
Vì vậy, tầm quan trọng
12:57
makeslàm cho the differenceSự khác biệt to enablecho phép progresstiến độ,
248
759000
3000
của việc tạo ra khác biệt để có thể tiến bộ
13:00
seektìm kiếm good explanationsgiải thích,
249
762000
2000
đó là tìm kiếm những lí giải tốt
13:02
the onesnhững người that can't be easilydễ dàng variedđa dạng,
250
764000
3000
mà không thể dễ dàng bị biến đổi.
13:05
while still explaininggiải thích the phenomenahiện tượng.
251
767000
5000
trong khi vẫn giải thích được
các hiện tượng.
13:10
Now, our currenthiện hành explanationgiải trình of seasonsmùa giải
252
772000
3000
Hiện nay, cách lí giải hiện tại
của chúng ta về mùa
13:13
is that the Earth'sTrái đất axistrục is tiltednghiêng like that,
253
775000
4000
đó là trục Trái Đất bị nghiêng như vậy
13:17
so eachmỗi hemispherebán cầu tiltsnghiêng towardđối với the sunmặt trời for halfmột nửa the yearnăm,
254
779000
3000
nên mỗi bán cầu nghiêng về phía mặt trời mỗi năm
13:20
and away for the other halfmột nửa.
255
782000
3000
và ngược lại vào nửa nửa năm sau
13:23
Better put that up.
256
785000
2000
Và đó thật sự tốt hơn hẳn.
13:25
(LaughterTiếng cười)
257
787000
1000
(Tiếng cười)
13:26
That's a good explanationgiải trình: hardcứng to varythay đổi,
258
788000
5000
Đó là một lí giải tốt: khó thay đổi
13:31
because everymỗi detailchi tiết playsvở kịch a functionalchức năng rolevai trò.
259
793000
3000
bởi vì mỗi chi tiết đóng một vai trò chức năng
13:34
For instanceví dụ, we know, independentlyđộc lập of seasonsmùa giải,
260
796000
3000
Ví dụ về mỗi mùa, chúng ta biết
13:37
that surfacesbề mặt tiltednghiêng away
261
799000
2000
rằng những bề mặt sẽ nghiêng
13:39
from radiantrạng rỡ heatnhiệt are heatednước nóng lessít hơn,
262
801000
3000
ra khỏi vùng nhiệt bức xạ ít hơn
13:42
and that a spinningquay spherequả cầu, in spacekhông gian,
263
804000
3000
và trong không gian, Trái Đất
13:45
pointsđiểm in a constantkhông thay đổi directionphương hướng.
264
807000
3000
luôn hướng về một hướng nhất định
13:48
And the tiltnghiêng alsocũng thế explainsgiải thích
265
810000
3000
Và sự nghiêng này cũng giải thích
13:51
the sun'smặt trời anglegóc of elevationđộ cao at differentkhác nhau timeslần of yearnăm,
266
813000
4000
sự nâng góc chiếu của mặt trời
trong thời điểm khác nhau trong năm
13:55
and predictsdự đoán that the seasonsmùa giải
267
817000
2000
và dự đoán cho việc các mùa
13:57
will be out of phasegiai đoạn in the two hemispheresbán cầu.
268
819000
3000
sẽ bị lệch chu kì ở hai bán cầu
14:00
If they'dhọ muốn been observedquan sát in phasegiai đoạn,
269
822000
2000
Nếu chúng được quan sát theo giai đoạn
14:02
the theorylý thuyết would have been refutedbác bỏ.
270
824000
2000
giả thuyết này sẽ bị bác bỏ
14:04
But now, the factthực tế that it's alsocũng thế a good explanationgiải trình,
271
826000
5000
Nhưng bây giờ, sự thật là
đó cũng là một lí giải tốt,
14:09
hardcứng to varythay đổi, makeslàm cho the crucialquan trọng differenceSự khác biệt.
272
831000
5000
khó thay đổi, đã tạo ra
một thay đổi quan trọng.
14:14
If the ancientxưa GreeksNgười Hy Lạp had foundtìm out
273
836000
2000
Nếu người Hy Lạp cổ phát hiện ra
14:16
about seasonsmùa giải in AustraliaÚc,
274
838000
3000
mùa ở nước Úc
14:19
they could have easilydễ dàng variedđa dạng theirhọ mythhuyền thoại
275
841000
2000
họ có thể đã dễ dàng thay đổi truyền thuyết của họ
14:21
to predicttiên đoán that.
276
843000
2000
để dự đoán về điều đó.
14:23
For instanceví dụ, when DemeterDemeter is upsetbuồn bã,
277
845000
2000
Ví dụ như khi nữ thần Demeter buồn bã,
14:25
she banishesbanishes heatnhiệt from her vicinityvùng lân cận,
278
847000
3000
người đã đẩy khí nóng ở những vùng lân cận
14:28
into the other hemispherebán cầu, where it makeslàm cho summermùa hè.
279
850000
3000
đến một bán cầu khác, và tạo ra mùa hè
14:31
So, beingđang provedchứng tỏ wrongsai rồi by observationquan sát,
280
853000
3000
Vì vậy, đã được quan sát chứng minh là sai
14:34
and changingthay đổi theirhọ theorylý thuyết accordinglycho phù hợp,
281
856000
2000
và thay đổi giả thuyết cho phù hợp
14:36
still wouldn'tsẽ không have got the ancientxưa GreeksNgười Hy Lạp
282
858000
3000
vẫn không thể đưa người Hy Lạp cổ
14:39
one jotjot closergần hơn to understandinghiểu biết seasonsmùa giải,
283
861000
3000
đến gần với cách hiểu về các mùa
14:42
because theirhọ explanationgiải trình was badxấu: easydễ dàng to varythay đổi.
284
864000
3000
bởi vì lời lí giải của họ không hợp lí,
dễ bị thay đổi.
14:45
And it's only when an explanationgiải trình is good
285
867000
3000
Và nó chỉ là một lí giải đúng khi
14:48
that it even mattersvấn đề whetherliệu it's testabletestable.
286
870000
2000
nó thậm chí có ý nghĩa dù nó được thử nghiệm
14:50
If the axis-tiltđộ nghiêng trục theorylý thuyết had been refutedbác bỏ,
287
872000
3000
Nếu lí thuyết về nghiêng trục bị bác bỏ,
14:53
its defendershậu vệ would have had nowherehư không to go.
288
875000
2000
những người bảo vệ nó sẽ không biết phải làm gì
14:55
No easilydễ dàng implementedthực hiện changethay đổi
289
877000
3000
không có bất kì thay đổi bổ sung nào
14:58
could make that tiltnghiêng
290
880000
2000
có thể làm cho sự nghiêng
15:00
causenguyên nhân the sametương tự seasonsmùa giải in bothcả hai hemispheresbán cầu.
291
882000
5000
gây ra những mùa giống nhau
ở cả hai bán cầu
15:05
The searchTìm kiếm for hard-to-varykhó khăn khác nhau explanationsgiải thích
292
887000
3000
Việc tìm kiếm những lí giải khó bị thay đổi
15:08
is the origingốc of all progresstiến độ.
293
890000
3000
là nguồn gốc của mọi quá trình
15:11
It's the basiccăn bản regulatingquy định principlenguyên tắc
294
893000
3000
Nó là nguyên tắc điều chỉnh căn bản
15:14
of the EnlightenmentGiác ngộ.
295
896000
2000
của thời kì Khai Sáng
15:16
So, in sciencekhoa học, two falsesai approachescách tiếp cận blighttàn nhang progresstiến độ.
296
898000
4000
Vậy, trong khoa học,
có 2 phương pháp sai làm hỏng sự tiến bộ.
15:20
One is well knownnổi tiếng: untestableuntestable theorieslý thuyết.
297
902000
3000
Một, khá phổ biến:
những giả thuyết không kiểm chứng được.
15:23
But the more importantquan trọng one is explanationlessexplanationless theorieslý thuyết.
298
905000
4000
Nhưng cái quan trọng hơn là
những giả thuyết không lí giải được
15:27
WheneverBất cứ khi nào you're told that some existinghiện tại statisticalthống kê trendkhuynh hướng will continuetiếp tục,
299
909000
4000
Khi nào bạn nghe rằng
những xu hướng thống kê hiện tại sẽ tiếp tục,
15:31
but you aren'tkhông phải givenđược a hard-to-varykhó khăn khác nhau accounttài khoản
300
913000
3000
nhưng bạn lại không được có được
một luận chứng khó biến đổi
15:34
of what causesnguyên nhân that trendkhuynh hướng,
301
916000
3000
của nguyên nhân tạo ra xu hướng đó,
15:37
you're beingđang told a wizardThuật sĩ did it.
302
919000
2000
bạn được dạy là một thuật sĩ tạo ra nó.
15:39
When you are told that carrotscà rốt have humanNhân loại rightsquyền
303
921000
3000
Khi bạn được dạy rằng
cà rốt cũng có quyền con người
15:42
because they sharechia sẻ halfmột nửa our genesgen --
304
924000
2000
vì nó có nửa bộ gen
tương tự chúng ta--
15:44
but not how genegen percentagesphần trăm confertrao rightsquyền -- wizardThuật sĩ.
305
926000
6000
chứ không phải là làm cách nào
số phần trăm gen đó được trao quyền.
15:50
When someonengười nào announcesthông báo that the nature-nurturenuôi dưỡng thiên nhiên debatetranh luận
306
932000
4000
Khi ai đó thông cáo rằng
những lập luận về gìn giữ môi trường
15:54
has been settledđịnh cư because there is evidencechứng cớ
307
936000
2000
sẽ không thay đổi vì có những bằng chứng
15:56
that a givenđược percentagephần trăm of our
308
938000
2000
rằng có một phần trăm nhất định của
15:58
politicalchính trị opinionsý kiến are geneticallycó tính di truyền inheritedthừa hưởng,
309
940000
4000
những quan điểm chính trị của chúng ta được di truyền,
16:02
but they don't explaingiải thích how genesgen causenguyên nhân opinionsý kiến,
310
944000
4000
nhưng lại không lí giải được
làm sao gen tạo ra quan điểm,
16:06
they'vehọ đã settledđịnh cư nothing. They are sayingnói that our
311
948000
2000
thì họ không chứng minh được gì cả.
Họ nói rằng
16:08
opinionsý kiến are causedgây ra by wizardsthầy phù thủy,
312
950000
2000
quan điểm của chúng ta được
các thuật sĩ tạo ra,
16:10
and presumablycó lẽ so are theirhọ ownsở hữu.
313
952000
3000
và có lẽ của họ cũng vậy.
16:13
That the truthsự thật consistsbao gồm of
314
955000
3000
Sự thật này bao gồm
16:16
hardcứng to varythay đổi assertionskhẳng định about realitythực tế
315
958000
4000
những đánh giá khó bị thay đổi về thực tại
16:20
is the mostphần lớn importantquan trọng factthực tế
316
962000
3000
là sự thật quan trọng nhất
16:23
about the physicalvật lý worldthế giới.
317
965000
2000
về thế giới quan.
16:25
It's a factthực tế that is, itselfchinh no, unseenthần bí,
318
967000
3000
Đó là một sự thật rằng
có những thứ vô hình
16:28
yetchưa impossibleKhông thể nào to varythay đổi. Thank you.
319
970000
4000
mà bất di bất dịch.
Cảm ơn các bạn.
16:32
(ApplauseVỗ tay)
320
974000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Truman Le
Reviewed by Chi Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Deutsch - Quantum physicist
David Deutsch's 1997 book "The Fabric of Reality" laid the groundwork for an all-encompassing Theory of Everything, and galvanized interest in the idea of a quantum computer, which could solve problems of hitherto unimaginable complexity.

Why you should listen

David Deutsch will force you to reconsider your place in the world. This legendary Oxford physicist is the leading proponent of the multiverse (or "many worlds") interpretation of quantum theory -- the idea that our universe is constantly spawning countless numbers of parallel worlds.

In his own words: "Everything in our universe -- including you and me, every atom and every galaxy -- has counterparts in these other universes." If that doesn't alter your consciousness, then the other implications he's derived from his study of subatomic physics -- including the possibility of time travel -- just might.

In The Fabric of Reality, Deutsch tied together quantum mechanics, evolution, a rationalist approach to knowledge, and a theory of computation based on the work of Alan Turing. "Our best theories are not only truer than common sense, they make more sense than common sense,"Deutsch wrote, and he continues to explore the most mind-bending aspects of particle physics.

In 2008, he became a member of the Royal Society of London.
 

More profile about the speaker
David Deutsch | Speaker | TED.com