ABOUT THE SPEAKER
Rachel Armstrong - Applied scientist, innovator
TED Fellow Rachel Armstrong is a sustainability innovator who creates new materials that possess some of the properties of living systems, and can be manipulated to "grow" architecture.

Why you should listen

Rachel Armstrong innovates and designs sustainable solutions for the built and natural environment using advanced new technologies such as, Synthetic Biology – the rational engineering of living systems - and smart chemistry. Her research prompts a reevaluation of how we think about our homes and cities and raises questions about sustainable development of the built environment. She creates open innovation platforms for academia and industry to address environmental challenges such as carbon capture & recycling, smart ‘living’ materials and sustainable design.

Her award winning research underpins her bold approach to the way that she challenges perceptions, presumptions and established principles related to scientific concepts and the building blocks of life and society. She embodies and promotes new transferrable ways of thinking ‘outside of the box’ and enables others to also develop innovative environmental solutions. Her innovative approaches are outlined in her forthcoming TED Book on Living Architecture.

Watch Rachel Armstrong's TED Fellows talk, "Creating Carbon-Negative Architecture" >>

More profile about the speaker
Rachel Armstrong | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Rachel Armstrong: Architecture that repairs itself?

Rachel Armstrong: nền kiến trúc tự tái tạo?

Filmed:
1,344,794 views

Thành phố Venice ở Ý đang chìm dần. Để bảo vệ nó, Rachel Amstrong nói rằng chúng ta cần phải loại bỏ nền kiến trúc được làm nên bởi những vật liệu chết và, do đó, làm cho nền kiến trúc tự bản thân nó lớn mạnh. Cô cũng đề xuất ra 1 loại vật liệu hiện nay chưa tồn tại có khả năng tự tái tạo và cô lập cacbon.
- Applied scientist, innovator
TED Fellow Rachel Armstrong is a sustainability innovator who creates new materials that possess some of the properties of living systems, and can be manipulated to "grow" architecture. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
All buildingscác tòa nhà todayhôm nay have something in commonchung.
0
0
4000
Tất cả những công trình ngày nay đều có 1 vài điểm chung.
00:19
They're madethực hiện usingsử dụng VictorianVictoria technologiescông nghệ.
1
4000
3000
Chúng đều được xây dựng bằng kỹ thuật Victoria.
00:22
This involvesliên quan blueprintskế hoạch chi tiết,
2
7000
3000
Bao gồm bản thiết kế,
00:25
industrialcông nghiệp manufacturingchế tạo
3
10000
2000
chế phẩm công nghiệp
00:27
and constructionxây dựng usingsử dụng teamsđội of workerscông nhân.
4
12000
3000
và tiến hành xây dựng bởi những nhóm nhân công.
00:30
All of this effortcố gắng resultscác kết quả in an inerttrơ objectvật.
5
15000
3000
Tất cả những nỗ lực này tạo ra 1 công trình chết.
00:33
And that meanscó nghĩa that there is a one-waymột chiều transferchuyển khoản of energynăng lượng
6
18000
3000
Và điều đó có nghĩa là chỉ có sự trao đổi năng lượng 1 chiều
00:36
from our environmentmôi trường into our homesnhà and citiescác thành phố.
7
21000
4000
từ môi trường sống tới nhà cửa và đô thị của chúng ta.
00:40
This is not sustainablebền vững.
8
25000
2000
Nó không bền vững.
00:42
I believe that the only way that it is possiblekhả thi for us
9
27000
3000
Tôi tin rằng có 1 cách duy nhất có khả năng giúp chúng ta
00:45
to constructxây dựng genuinelychân thật sustainablebền vững homesnhà and citiescác thành phố
10
30000
3000
xây dựng những công trình bền vững thực sự
00:48
is by connectingkết nối them to naturethiên nhiên,
11
33000
2000
là bằng việc gắn kết chúng với thiên nhiên,
00:50
not insulatingcách nhiệt them from it.
12
35000
3000
và không cô lập chúng từ thiên nhiên.
00:53
Now, in ordergọi món to do this, we need the right kindloại of languagengôn ngữ.
13
38000
4000
Và bây giờ, để làm được điều đó, chúng ta cần có 1 loại ngôn ngữ đúng đắn.
00:57
LivingCuộc sống systemshệ thống are in constantkhông thay đổi conversationcuộc hội thoại
14
42000
2000
Những cơ thể sống luôn trao đổi không ngừng
00:59
with the naturaltự nhiên worldthế giới,
15
44000
2000
với thế giới tự nhiên,
01:01
throughxuyên qua setsbộ of chemicalhóa chất reactionsphản ứng calledgọi là metabolismsự trao đổi chất.
16
46000
4000
qua những tập hợp của những phản ứng hóa học được gọi là sự trao đổi chất.
01:05
And this is the conversionchuyển đổi of one groupnhóm of substancesCác chất
17
50000
3000
Đây là sự chuyển đổi của 1 nhóm vất chất này
01:08
into anotherkhác, eitherhoặc throughxuyên qua
18
53000
2000
sang một nhóm khác, hoặc thông qua
01:10
the productionsản xuất or the absorptionhấp thụ of energynăng lượng.
19
55000
3000
sự sản sinh hay hấp thụ năng lượng.
01:13
And this is the way in which livingsống materialsnguyên vật liệu
20
58000
2000
Và đó là cách mà những vật liệu sống
01:15
make the mostphần lớn of theirhọ localđịa phương resourcestài nguyên
21
60000
3000
tận dụng những nguồn tài nguyên sẵn có
01:18
in a sustainablebền vững way.
22
63000
3000
1 cách bền vững.
01:21
So, I'm interestedquan tâm in the use of
23
66000
2000
Tôi hứng thú trong việc sử dụng
01:23
metabolictrao đổi chất materialsnguyên vật liệu for the practicethực hành of architecturekiến trúc.
24
68000
5000
những vật liệu biến chất trong thực hành kiến trúc.
01:28
But they don't existhiện hữu. So I'm havingđang có to make them.
25
73000
2000
Nhưng nó không tồn tại. Nên tôi phải làm ra nó.
01:30
I'm workingđang làm việc with architectkiến trúc sư NeilNeil SpillerSpiller
26
75000
2000
Tôi đang làm việc với Kiến trúc sư Neil Spiller
01:32
at the BartlettBartlett SchoolTrường học of ArchitectureKiến trúc,
27
77000
2000
ở trường kiến trúc Bartlett.
01:34
and we're collaboratingcộng tác with internationalquốc tế scientistscác nhà khoa học
28
79000
2000
Và chúng tôi hợp tác với nhiều nhà khoa học quốc tế
01:36
in ordergọi món to generatetạo ra these newMới materialsnguyên vật liệu
29
81000
2000
để chế tạo ra loại vật liệu mới này.
01:38
from a bottomđáy up approachtiếp cận.
30
83000
2000
bằng cách tiếp cận từ dưới lên.
01:40
That meanscó nghĩa we're generatingtạo ra them from scratchvết trầy.
31
85000
2000
Nghĩa là chúng tôi bắt đầu từ con số 0.
01:42
One of our collaboratorscộng tác viên is chemistnhà hóa học MartinMartin HanczycHanczyc,
32
87000
4000
1 trong những cộng tác viên của chúng tôi là nhà hóa học Martin Hanczyc,
01:46
and he's really interestedquan tâm in the transitionquá trình chuyển đổi from
33
91000
3000
và anh ta rất hứng thú về sự chuyển đổi từ
01:49
inerttrơ to livingsống mattervấn đề.
34
94000
2000
những vật liệu chết sang vật liệu sống.
01:51
Now, that's exactlychính xác the kindloại of processquá trình that I'm interestedquan tâm in,
35
96000
3000
Và đây chính xác là cái quá trình mà tôi quan tâm tới,
01:54
when we're thinkingSuy nghĩ about sustainablebền vững materialsnguyên vật liệu.
36
99000
2000
khi chúng tôi nghĩ về vật liệu bền vững.
01:56
So, MartinMartin, he workscông trinh with a systemhệ thống calledgọi là the protocellprotocell.
37
101000
5000
Martin, anh ta nghiên cứu 1 hệ thống được gọi là Tiền tế bào (Protocell).
02:01
Now all this is -- and it's magicma thuật --
38
106000
3000
Và nó đây-- và ma thuật của nó nằm ở
02:04
is a little fattybéo bagtúi. And it's got a chemicalhóa chất batteryắc quy in it.
39
109000
3000
1 túi chất béo nhỏ. Và nó có 1 pin hóa học bên trong.
02:07
And it has no DNADNA.
40
112000
3000
Và nó không có ADN.
02:10
This little bagtúi is ablecó thể to conducttiến hành itselfchinh no
41
115000
2000
Túi nhỏ này có khả năng tự điều khiển
02:12
in a way that can only be describedmô tả as livingsống.
42
117000
3000
theo 1 cách mà chỉ có thể mô tả là sự sống.
02:15
It is ablecó thể to movedi chuyển around its environmentmôi trường.
43
120000
3000
Nó có khả năng tự di chuyển trong môi trường của nó.
02:18
It can followtheo chemicalhóa chất gradientsgradient.
44
123000
2000
Và hướng theo độ chênh lệch(gradient) hóa học.
02:20
It can undergotrải qua complexphức tạp reactionsphản ứng,
45
125000
3000
Và có thể cho ra những phản ứng phức tạp.
02:23
some of which are happilyhạnh phúc architecturalkiến trúc.
46
128000
4000
đáng mừng là một vài trong số đó có liên quan về mặt kiến trúc.
02:27
So here we are. These are protocellsprotocells,
47
132000
2000
Và đây. Đây là những Tiền tế bào (protocells),
02:29
patterningpatterning theirhọ environmentmôi trường.
48
134000
2000
đang tạo hình môi trường của chúng.
02:31
We don't know how they do that yetchưa.
49
136000
3000
Chúng tôi chưa biết chúng làm như vậy như thế nào.
02:34
Here, this is a protocellprotocell, and it's vigorouslymạnh mẽ sheddingshedding this skinda.
50
139000
4000
Đây, đây là 1 Tiền tế bào (protocell), và nó đang đang lột da 1 cách mãnh liệt.
02:38
Now, this looksnhìn like a chemicalhóa chất kindloại of birthSinh.
51
143000
2000
bây giờ, trông nó như là sự hình thành của 1 loại hóa chất.
02:40
This is a violenthung bạo processquá trình.
52
145000
3000
Đây là 1 quá trình rất dữ dội.
02:43
Here, we'vechúng tôi đã got a protocellprotocell to extracttrích xuất carboncarbon dioxidedioxide
53
148000
3000
Đây, chúng tôi làm cho 1 Tiền tế bào chiết ra khí CO2
02:46
out of the atmospherekhông khí
54
151000
2000
từ khí khuyển
02:48
and turnxoay it into carbonatecacbonat.
55
153000
2000
và chuyển hóa nó thành cacbonat.
02:50
And that's the shellvỏ around that globularcụm sao cầu fatmập.
56
155000
2000
Và đó là cái vỏ bao quanh tinh thể chất béo dạng cầu.
02:52
They are quitekhá brittlegiòn. So you've only got a partphần of one there.
57
157000
3000
Chúng khá là giòn. Nên bạn chỉ thấy được 1 phần của nó ở đây.
02:55
So what we're tryingcố gắng to do is, we're tryingcố gắng to pushđẩy these technologiescông nghệ
58
160000
3000
Nên cái chúng tôi đang cố gắng làm là đưa những công nghệ này
02:58
towardsvề hướng creatingtạo bottom-uptừ dưới lên constructionxây dựng approachescách tiếp cận
59
163000
2000
vào việc xây dựng công trình kiến trúc
03:00
for architecturekiến trúc,
60
165000
2000
theo cách tiếp cận từ dưới lên,
03:02
which contrasttương phản the currenthiện hành, VictorianVictoria, top-downtừ trên xuống methodsphương pháp
61
167000
3000
đối lập với lại phương pháp Victoria hiện tại theo kiểu từ trên xuống.
03:05
which imposeáp đặt structurekết cấu upontrên mattervấn đề.
62
170000
3000
mà trong đó cấu trúc đè nặng lên vật liệu.
03:08
That can't be energeticallyhăng hái sensiblehợp lý.
63
173000
3000
Điều đó cực kỳ vô lý.
03:11
So, bottom-uptừ dưới lên materialsnguyên vật liệu
64
176000
2000
Vậy, vật liệu từ dưới lên
03:13
actuallythực ra existhiện hữu todayhôm nay.
65
178000
2000
thực sự tồn tại ngày nay.
03:15
They'veHọ đã been in use, in architecturekiến trúc, sincekể từ ancientxưa timeslần.
66
180000
3000
Chúng đã được đưa vào sử dụng trong kiến trúc từ thời cổ đại.
03:18
If you walkđi bộ around the citythành phố of OxfordOxford, where we are todayhôm nay,
67
183000
3000
Nếu bạn đi vòng quanh thành phố Oxford, nơi chúng ta đang ngồi đây,
03:21
and have a look at the brickworkbrickwork,
68
186000
2000
và nhìn vào những công trình bằng gạch,
03:23
which I've enjoyedrất thích doing in the last couplevợ chồng of daysngày,
69
188000
2000
như tôi đã thích thú làm 1 vài ngày trước đây,
03:25
you'llbạn sẽ actuallythực ra see that a lot of it is madethực hiện of limestoneđá vôi.
70
190000
2000
thì bạn chắc sẽ thấy rằng rất nhiều trong số đó được làm bằng đá vôi.
03:27
And if you look even closergần hơn,
71
192000
2000
Và nếu bạn nhìn kỹ hơn,
03:29
you'llbạn sẽ see, in that limestoneđá vôi, there are little shellsvỏ
72
194000
2000
bạn sẽ thấy, trong đống đá vôi đó là những vỏ sò
03:31
and little skeletonsbộ xương that are piledXếp chồng upontrên eachmỗi other.
73
196000
3000
và những bộ xương nhỏ chồng chất lên nhau.
03:34
And then they are fossilizedhóa thạch over millionshàng triệu of yearsnăm.
74
199000
3000
và chúng bị hóa thạch hơn nhiều triệu năm rồi.
03:37
Now a blockkhối of limestoneđá vôi, in itselfchinh no,
75
202000
2000
Đây là 1 khối đá vôi, tự nó,
03:39
isn't particularlyđặc biệt that interestinghấp dẫn.
76
204000
3000
không có gì thú vị 1 cách cụ thể.
03:42
It looksnhìn beautifulđẹp.
77
207000
2000
Nó chỉ đẹp thôi.
03:44
But imaginetưởng tượng what the propertiestính chất of this limestoneđá vôi blockkhối mightcó thể be
78
209000
4000
Nhưng thử tưởng tượng những đặc tính gì có thể có trong khối vôi đá này
03:48
if the surfacesbề mặt were actuallythực ra
79
213000
2000
nếu bề mặt của nó thực sự
03:50
in conversationcuộc hội thoại with the atmospherekhông khí.
80
215000
3000
đang trao đổi chất với bầu không khí xung quanh.
03:53
Maybe they could extracttrích xuất carboncarbon dioxidedioxide.
81
218000
3000
Có lẽ nó có thể chiết ra CO2.
03:56
Would it give this blockkhối of limestoneđá vôi newMới propertiestính chất?
82
221000
3000
Liệu nó có làm cho khối đá vôi này có nhiều tính chất mới?
03:59
Well, mostphần lớn likelycó khả năng it would. It mightcó thể be ablecó thể to growlớn lên.
83
224000
3000
Nhiều khả năng điều đó xảy ra. Nó có thể biến đổi.
04:02
It mightcó thể be ablecó thể to self-repairtự sửa chữa, and even respondtrả lời
84
227000
2000
Nó có lẽ còn có thể tự tạo, và thậm chí
04:04
to dramatickịch tính changesthay đổi
85
229000
2000
phản ứng lại với những thay đổi đột ngột
04:06
in the immediatengay lập tức environmentmôi trường.
86
231000
2000
trong môi trường lân cận.
04:08
So, architectskiến trúc sư are never happyvui mừng
87
233000
3000
Vậy, những kiến trúc sư không bao giờ thấy vui
04:11
with just one blockkhối of an interestinghấp dẫn materialvật chất.
88
236000
3000
với chỉ duy nhất 1 khối vật liệu thú vị như vậy.
04:14
They think biglớn. Okay?
89
239000
2000
Họ nghĩ rộng hơn. Đúng không?
04:16
So when we think about scalingnhân rộng up metabolictrao đổi chất materialsnguyên vật liệu,
90
241000
3000
Nên khi chúng tôi nghĩ tới việc sản xuất quy mô lớn những vật liệu biến chất này,
04:19
we can startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about ecologicalsinh thái interventionscan thiệp
91
244000
2000
chúng tôi bắt đầu nghĩ về những rào cản sinh học
04:21
like repairsửa of atollsđảo San hô vòng,
92
246000
2000
như là sự tái tạo của san hô,
04:23
or reclamationkhai hoang of partscác bộ phận of a citythành phố
93
248000
3000
hoặc sự cải tạo khu vực nào đó của 1 thành phố
04:26
that are damagedhư hỏng by waterNước.
94
251000
2000
mà bị nước xâm hại.
04:28
So, one of these examplesví dụ
95
253000
2000
Nên, 1 trong những ví dụ điển hình
04:30
would of coursekhóa học be the historicmang tính lịch sử citythành phố of VeniceVenice.
96
255000
3000
dĩ nhiên là thành phố lịch sử Venice.
04:33
Now, VeniceVenice, as you know, has a tempestuousthuộc về bao tố relationshipmối quan hệ with the seabiển,
97
258000
4000
Hiện nay, Venice, như bạn biết đấy. có 1 sự gắn bó mật thiết với biển
04:37
and is builtđược xây dựng upontrên woodengỗ pilescọc.
98
262000
2000
và được xây dựng trên những cọc gỗ.
04:39
So we'vechúng tôi đã devisednghĩ ra a way by which it mayTháng Năm be possiblekhả thi
99
264000
3000
Nên chúng tôi vừa đưa ra 1 kế hoạch mà có khả năng
04:42
for the protocellprotocell technologyCông nghệ that we're workingđang làm việc with
100
267000
2000
cho công nghệ Tiền tế bào (protocell) mà chúng tôi đang nghiên cứu
04:44
to sustainablybền vững reclaimđòi lại VeniceVenice.
101
269000
3000
để tu sửa thành phố Venice cho chắc chắn hơn.
04:47
And architectkiến trúc sư ChristianKitô giáo KerriganKerrigan
102
272000
2000
Và Kiến trúc sư Christian Kerrigan
04:49
has come up with a seriesloạt of designsthiết kế that showchỉ us
103
274000
2000
cũng đưa ra nhiều thiết kế cho chúng ta thấy
04:51
how it mayTháng Năm be possiblekhả thi to actuallythực ra growlớn lên a limestoneđá vôi reefrạn san hô
104
276000
3000
thực sự nó có khả năng hình thành 1 dãy đá vôi
04:54
underneathbên dưới the citythành phố.
105
279000
2000
dưới lòng thành phố như thế nào.
04:56
So, here is the technologyCông nghệ we have todayhôm nay.
106
281000
3000
Vậy, đây là công nghệ ngày nay chúng ta có được.
04:59
This is our protocellprotocell technologyCông nghệ,
107
284000
2000
Đây là công nghệ Tiền tế bào (protocell),
05:01
effectivelycó hiệu quả makingchế tạo a shellvỏ, like its limestoneđá vôi forefathersông cha,
108
286000
4000
tạo nên 1 vỏ bọc hiệu quả giống như là những khối đá vôi ngày trước,
05:05
and depositingký quỹ it in a very complexphức tạp environmentmôi trường,
109
290000
3000
và đặt nó vào 1 môi trường cực kỳ phức tạp,
05:08
againstchống lại naturaltự nhiên materialsnguyên vật liệu.
110
293000
2000
dựa vào những vật liệu tự nhiên.
05:10
We're looking at crystalpha lê latticessàng lưới to see the bondingliên kết processquá trình in this.
111
295000
3000
Chúng ta đang quan sát vào những mạng tinh thể để nhìn thấy được quá trình kết nối trong đó.
05:13
Now, this is the very interestinghấp dẫn partphần.
112
298000
2000
và bây giờ đây là phần rất thú vị.
05:15
We don't just want limestoneđá vôi dumpedđổ everywheremọi nơi in all the prettyđẹp canalsKênh đào.
113
300000
3000
Chúng ta không muốn đá vôi chất thành đống ở mọi con kênh đào đẹp như vậy.
05:18
What we need it to do is to be
114
303000
2000
Cái chúng ta cần là nó
05:20
creativelysáng tạo craftedtràn ngập around the woodengỗ pilescọc.
115
305000
4000
được dựng 1 cách sáng tạo quanh những cọc gỗ.
05:24
So, you can see from these diagramssơ đồ that the protocellprotocell is actuallythực ra
116
309000
2000
Từ những biểu đồ này bạn có thể nhìn thấy Tiền tế bào (protocell) thực sự
05:26
movingdi chuyển away from the lightánh sáng,
117
311000
2000
đang di chuyển cách xa khỏi ánh sáng,
05:28
towardđối với the darktối foundationscơ sở.
118
313000
2000
hướng về phần móng tối mịt ở dưới.
05:30
We'veChúng tôi đã observedquan sát this in the laboratoryphòng thí nghiệm.
119
315000
2000
Chúng tôi quan sát nó trong phòng thí nghiệm.
05:32
The protocellsprotocells can actuallythực ra movedi chuyển away from the lightánh sáng.
120
317000
3000
Những Tiền tế bào (protocell) có thể di chuyển xa khỏi ánh sáng.
05:35
They can actuallythực ra alsocũng thế movedi chuyển towardsvề hướng the lightánh sáng. You have to just choosechọn your speciesloài.
121
320000
3000
Nó còn có thể di chuyển gần về hướng ánh sáng. Bạn chỉ phải chọn loại phù hợp.
05:38
So that these don't just existhiện hữu as one entitythực thể,
122
323000
2000
Để chúng ko chỉ tồn tại như thực thể duy nhất,
05:40
we kindloại of chemicallyhóa học engineerkỹ sư them.
123
325000
3000
chúng ta cần thiết kế nó về phương diện hóa học.
05:43
And so here the protocellsprotocells are depositingký quỹ theirhọ limestoneđá vôi
124
328000
3000
Và đây là những Tiền tế bào (protocells) đang gắn chặt vào đá vôi
05:46
very specificallyđặc biệt, around the foundationscơ sở of VeniceVenice,
125
331000
3000
1 cách rất đặc biệt, bao quanh bộ móng của Venice,
05:49
effectivelycó hiệu quả petrifyingpetrifying it.
126
334000
2000
củng cố nó một cách hiệu quả.
05:51
Now, this isn't going to happenxảy ra tomorrowNgày mai. It's going to take a while.
127
336000
4000
Đây ko phải là công việc ngày trước ngày sau là xong. Nó cần có thời gian.
05:55
It's going to take yearsnăm of tuningđiều chỉnh and monitoringgiám sát this technologyCông nghệ
128
340000
4000
Cần nhiều năm để điều chỉnh và kiểm định công nghệ này
05:59
in ordergọi món for us to becometrở nên readysẳn sàng
129
344000
2000
để chúng ta có thể sẵn sàng
06:01
to testthử nghiệm it out in a case-by-caseby trường hợp basisnền tảng
130
346000
2000
đưa nó vào thực nghiệm trên từng cái móng một
06:03
on the mostphần lớn damagedhư hỏng and stressednhấn mạnh buildingscác tòa nhà withinbên trong the citythành phố of VeniceVenice.
131
348000
3000
của những công trình bị hủy hoại nặng nề nhất ở Venice.
06:06
But graduallydần dần, as the buildingscác tòa nhà are repairedsửa chữa,
132
351000
3000
Nhưng dần dần, khi những công trình đó đã được tu sửa,
06:09
we will see the accretionbồi bổ of a limestoneđá vôi reefrạn san hô beneathở trên the citythành phố.
133
354000
3000
chúng ta sẽ thấy sự mở rộng của 1 dãy đá vôi dưới lòng thành phố.
06:12
An accretionbồi bổ itselfchinh no is a hugekhổng lồ sinkbồn rửa of carboncarbon dioxidedioxide.
134
357000
4000
Bản thân sự lớn mạnh đó là một cái bình chứa CO2
06:16
AlsoCũng it will attractthu hút the localđịa phương marinethủy ecologysinh thái học,
135
361000
3000
Nó còn thu hút được những sinh vật biển lân cận,
06:19
who will find theirhọ ownsở hữu ecologicalsinh thái nicheshốc withinbên trong this architecturekiến trúc.
136
364000
4000
những sinh vật đó sẽ tìm được môi trường sinh thái thích hợp trong hệ thống kiến trúc này.
06:23
So, this is really interestinghấp dẫn. Now we have an architecturekiến trúc
137
368000
3000
Điều này thật thú vị. Bây giờ chúng ta có 1 nền kiến trúc
06:26
that connectskết nối a citythành phố to the naturaltự nhiên worldthế giới
138
371000
3000
gắn kết 1 thành phố với thế giới tự nhiên
06:29
in a very directthẳng thắn and immediatengay lập tức way.
139
374000
2000
theo 1 cách gần gũi và trực tiếp.
06:31
But perhapscó lẽ the mostphần lớn excitingthú vị thing about it
140
376000
3000
Nhưng có lẽ điều hấp dẫn nhất là
06:34
is that the driverngười lái xe of this technologyCông nghệ is availablecó sẵn everywheremọi nơi.
141
379000
3000
là những trang thiết bị cho công nghệ hiện có ở khắp mọi nơi.
06:37
This is terrestrialtrên mặt đất chemistryhóa học. We'veChúng tôi đã all got it,
142
382000
3000
Đó là những hóa chất thuộc trái đất. Chúng ta đều có nó.
06:40
which meanscó nghĩa that this technologyCông nghệ is just as appropriatethích hợp
143
385000
3000
Điều đó có nghĩa là công nghệ này phù hợp
06:43
for developingphát triển countriesquốc gia as it is
144
388000
2000
cho những nước đang phát triển cũng như là
06:45
for First WorldTrên thế giới countriesquốc gia.
145
390000
2000
những nước tiên tiến trên thế giới.
06:47
So, in summarytóm tắt, I'm generatingtạo ra metabolictrao đổi chất materialsnguyên vật liệu
146
392000
3000
Vậy, tóm lại, tôi đang chế tạo vật liệu biến chất
06:50
as a counterpoisecounterpoise to VictorianVictoria technologiescông nghệ,
147
395000
3000
như là 1 sự cân bằng với kỹ thuật Victoria,
06:53
and buildingTòa nhà architectureskiến trúc from a bottom-uptừ dưới lên approachtiếp cận.
148
398000
3000
và xây dựng kiến trúc theo cách tiếp cận từ dưới lên.
06:56
SecondlyThứ hai, these metabolictrao đổi chất materialsnguyên vật liệu
149
401000
2000
Mặc khác, những vật liệu biến chất này
06:58
have some of the propertiestính chất of livingsống systemshệ thống,
150
403000
2000
có những đặc tính của 1 cơ thể sống,
07:00
which meanscó nghĩa they can performbiểu diễn in similargiống wayscách.
151
405000
3000
có nghĩa là chúng có thể hoạt động theo những cách tương tự như vậy.
07:03
They can expectchờ đợi to have a lot of formscác hình thức and functionschức năng
152
408000
3000
và có thể mong đợi có được nhiều hình thể và công năng
07:06
withinbên trong the practicethực hành of architecturekiến trúc.
153
411000
2000
trong việc thực hành kiến trúc.
07:08
And finallycuối cùng, an observerngười quan sát in the futureTương lai
154
413000
3000
Và cuối cùng, trong tương lai 1 người nào đó quan sát
07:11
marvelingtuyệt vời at a beautifulđẹp structurekết cấu in the environmentmôi trường
155
416000
3000
kinh ngạc về 1 công trình đẹp trong không gian,
07:14
mayTháng Năm find it almosthầu hết impossibleKhông thể nào to tell
156
419000
3000
và thấy gần như khó có thể khẳng định
07:17
whetherliệu this structurekết cấu
157
422000
2000
công trình này
07:19
has been createdtạo by a naturaltự nhiên processquá trình
158
424000
2000
được xây dựng bởi 1 quá trình tự nhiên
07:21
or an artificialnhân tạo one.
159
426000
2000
hay 1 quá trình nhân tạo.
07:23
Thank you.
160
428000
2000
Xin cám ơn
07:25
(ApplauseVỗ tay)
161
430000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Tran
Reviewed by Anh Thu Ho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rachel Armstrong - Applied scientist, innovator
TED Fellow Rachel Armstrong is a sustainability innovator who creates new materials that possess some of the properties of living systems, and can be manipulated to "grow" architecture.

Why you should listen

Rachel Armstrong innovates and designs sustainable solutions for the built and natural environment using advanced new technologies such as, Synthetic Biology – the rational engineering of living systems - and smart chemistry. Her research prompts a reevaluation of how we think about our homes and cities and raises questions about sustainable development of the built environment. She creates open innovation platforms for academia and industry to address environmental challenges such as carbon capture & recycling, smart ‘living’ materials and sustainable design.

Her award winning research underpins her bold approach to the way that she challenges perceptions, presumptions and established principles related to scientific concepts and the building blocks of life and society. She embodies and promotes new transferrable ways of thinking ‘outside of the box’ and enables others to also develop innovative environmental solutions. Her innovative approaches are outlined in her forthcoming TED Book on Living Architecture.

Watch Rachel Armstrong's TED Fellows talk, "Creating Carbon-Negative Architecture" >>

More profile about the speaker
Rachel Armstrong | Speaker | TED.com