ABOUT THE SPEAKER
Becky Blanton - Writer
Becky Blanton is a writer, photographer and former journalist who found herself homeless, but bounced back to tell her story and inspire others.

Why you should listen

Primarily, Becky Blanton is a writer. She was a journalist for more than 22 years, working as a reporter, photojournalist and editor. Today, she is best known for her independent writing. Tim Russert selected her essay "The Monster," to be included in his last book, Wisdom of Our Fathers. On the heels of this success, Becky won a competition held by Dan Pink to come up with an additional lesson for his bestselling book The Adventures of Johnny Bunko. The prize was admission to TEDGlobal 2009, where she gave a talk on her personal journey through homelessness.

Blanton is now working on her first book, to be titled Staying Hungry, the Official Guide for Never Settling for What Life Puts on Your Plate, as well as a second about how her dog saved her life while she was homeless. The proceeds from the second book will be donated to The Humane Society. Blanton also continues to blog and post photos from her adventures at beckyblanton.com

More profile about the speaker
Becky Blanton | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Becky Blanton: The year I was homeless

Becky Blanton: Quãng đời vô gia cư của tôi

Filmed:
1,278,615 views

Becky Blanton đự định sống trên xe tải của bà trong một năm để đi khắp đất nước, nhưng khi sự chán nản ập đến và bà thôi nghề viết báo tự do, chuyến đi tham quan của bà đã trở thành sự vô gia cư. Trong cuộc nói chuyện thân tình này, bà miêu tả kinh nghiệm trở thành một người lao động Mỹ vô gia cư.
- Writer
Becky Blanton is a writer, photographer and former journalist who found herself homeless, but bounced back to tell her story and inspire others. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm a writernhà văn and a journalistnhà báo,
0
0
3000
Tôi là một nhà văn và nhà báo,
00:18
and I'm alsocũng thế an insanelyđiên cuồng curiousHiếu kỳ personngười,
1
3000
3000
đồng thời cũng là người ham muốn hiểu biết đến điên cuồng.
00:21
so in 22 yearsnăm as a journalistnhà báo,
2
6000
2000
Trong 22 năm làm một tạp chí viên
00:23
I've learnedđã học how to do a lot of newMới things.
3
8000
2000
tôi đã học được cách làm nhiều điều.
00:25
And threesố ba yearsnăm agotrước, one of the things I learnedđã học how to do
4
10000
3000
Ba năm trước, một trong những việc mà tôi đã học cách làm
00:28
was to becometrở nên invisiblevô hình.
5
13000
3000
là trở nên vô hình.
00:31
I becameđã trở thành one of the workingđang làm việc homelessvô gia cư.
6
16000
3000
Tôi trờ thành một trong những người lao động vô gia cư.
00:34
I quitthoái lui my jobviệc làm as a newspaperbáo chí editorngười biên tập
7
19000
2000
Tôi bỏ nghề biên tập báo
00:36
after my fathercha diedchết in FebruaryTháng hai of that sametương tự yearnăm,
8
21000
4000
sau khi bố tôi mất vào tháng 2 năm đó,
00:40
and decidedquyết định to traveldu lịch.
9
25000
3000
và quyết định đi du lịch.
00:43
His deathtử vong hitđánh me prettyđẹp hardcứng.
10
28000
2000
Cái chết của ông ấy tác động mạnh đến tôi.
00:45
And there were a lot of things that I wanted to feel and dealthỏa thuận with while I was doing that.
11
30000
4000
Có nhiều thứ tôi muốn được cảm nhận và đối phó.
00:49
I've campedcắm trại my wholetoàn thể life. And I decidedquyết định
12
34000
2000
Tôi đã đi cắm trại suốt cuộc đời. Và tôi quyết định
00:51
that livingsống in a vanvan for a yearnăm to do this
13
36000
2000
sống trong chiếc xe tải trong một năm để đi các nơi
00:53
would be like one long campingcắm trại tripchuyến đi.
14
38000
2000
cũng giống như một chuyến dã ngoại dài.
00:55
So I packedđóng gói my catcon mèo, my RottweilerRottweiler
15
40000
3000
Vì thế, tôi mang theo mèo và chó Rottweiler của mình
00:58
and my campingcắm trại gearbánh into a 1975 ChevyChevy vanvan,
16
43000
4000
cùng đồ đạc cắm trại lên một chiếc xe tải Chevy đời 1975,
01:02
and drovelái off into the sunsetHoàng hôn,
17
47000
2000
và lái thẳng hướng mặt trời lặn,
01:04
havingđang có fullyđầy đủ failedthất bại to realizenhận ra threesố ba criticalchỉ trích things.
18
49000
4000
hoàn toàn khong nhận ra ba điều cấp thiết là
01:08
One: that societyxã hội equatestương đương
19
53000
2000
Một: xã hội công bằng
01:10
livingsống in a permanentdài hạn structurekết cấu, even a shackchuồng,
20
55000
4000
dù sống trong nhà cao cửa rộng hay chỉ là căn lều
01:14
with havingđang có valuegiá trị as a personngười.
21
59000
2000
bạn luôn mang giá trị của một con người
01:16
Two: I failedthất bại to realizenhận ra how quicklyMau
22
61000
3000
Hai: Tôi đã không thể nhận ra rằng
01:19
the negativetiêu cực perceptionsnhận thức of other people
23
64000
2000
cái nhìn tiêu cực của người khác
01:21
can impactva chạm our realitythực tế, if we let it.
24
66000
3000
có thể ảnh hưởng đến hiện thực của chúng ta nhanh như thế nào
01:24
ThreeBa: I failedthất bại to realizenhận ra
25
69000
2000
Ba: Tôi không nhận ra
01:26
that homelessnessvô gia cư is an attitudeThái độ,
26
71000
2000
rằng vô gia cư chỉ là một thái độ
01:28
not a lifestylelối sống.
27
73000
3000
không phải một lối sống
01:31
At first, livingsống in the vanvan was great.
28
76000
2000
Ban đầu, sống trong một chiếc xe tải thật tuyệt
01:33
I showeredshowered in campgroundscắm trại. I ateăn out regularlythường xuyên.
29
78000
3000
Tôi tắm rửa trong trại và ăn tiệm thường xuyên.
01:36
And I had time to relaxthư giãn and to grievebuồn rầu.
30
81000
4000
Tôi còn có thời gian để thư giãn hay đau buồn
01:40
But then the angerSự phẫn nộ and the depressionPhiền muộn about my father'scha deathtử vong setbộ in.
31
85000
4000
Nhưng rồi sự thất vọng và hằn học về cái chết của bố tôi lại quay về
01:44
My freelancetự do jobviệc làm endedđã kết thúc. And I had to get a full-timetoàn thời gian jobviệc làm
32
89000
3000
Toi đã bỏ nghề viết lách tự do. Và tôi cần có một công việc toàn thời gian
01:47
to paytrả the billshóa đơn.
33
92000
2000
để trả hóa đơn hàng tháng
01:49
What had been a really mildnhẹ nhàng springmùa xuân
34
94000
2000
Mùa xuân ấm áp
01:51
turnedquay into a miserablykhốn khổ hotnóng bức summermùa hè.
35
96000
2000
trở thành mùa hè nóng nực
01:53
And it becameđã trở thành impossibleKhông thể nào to parkcông viên anywhereở đâu --
36
98000
2000
Tôi không còn đỗ xe ở đâu được nữa
01:55
(LaughsCười)
37
100000
1000
(Cười)
01:56
-- withoutkhông có beingđang very obvioushiển nhiên
38
101000
2000
ngoại trừ một điều dĩ nhiên là
01:58
that I had a catcon mèo and a dogchó with me, and it was really hotnóng bức.
39
103000
3000
tôi có một con chó và một con mèo, còn ngoài trời thì oi bức
02:01
The catcon mèo cameđã đến and wentđã đi throughxuyên qua an openmở windowcửa sổ in the vanvan.
40
106000
3000
Con mèo ra và vào qua một cái cửa sổ xe tải
02:04
The doggydoggy wentđã đi into doggydoggy day carequan tâm.
41
109000
2000
Con chó thì mang đến dịch vụ chăm sóc
02:06
And I sweatedsweated.
42
111000
2000
Tôi tóat hết mồ hôi.
02:08
WheneverBất cứ khi nào I could, I used
43
113000
2000
Mỗi khi có thể, tôi sử dụng
02:10
employeeNhân viên showersvòi hoa sen in officevăn phòng buildingscác tòa nhà and truckxe tải stopsdừng lại.
44
115000
4000
nhà tắm cho nhân công trong các cao ốc văn phòng và trạm dừng xe tải.
02:14
Or I washedrửa sạch up in publiccông cộng restnghỉ ngơi roomsphòng.
45
119000
4000
hoặc tắm rửa ở các nhà tắm công cộng.
02:18
NighttimeBan đêm temperaturesnhiệt độ in the vanvan rarelyhiếm khi droppedgiảm belowphía dưới 80 degreesđộ FahrenheitFahrenheit,
46
123000
3000
Nhiệt độ ban đêm trong xe tải hiếm khi xuống dưới 80 độ F (27 độ C)
02:21
makingchế tạo it difficultkhó khăn or impossibleKhông thể nào to sleepngủ.
47
126000
3000
khiến tôi khó ngủ hoặc hoàn toàn không ngủ được.
02:24
FoodThực phẩm rottedrotted in the heatnhiệt.
48
129000
3000
Thức ăn thì hư thối vì nhiệt độ
02:27
IceBăng in my iceNước đá chestngực meltedtan chảy withinbên trong hoursgiờ,
49
132000
3000
Đá trong thùng của tôi tan chỉ trong vài giờ,
02:30
and it was prettyđẹp miserablekhổ sở.
50
135000
8000
thật đáng thương.
02:38
I couldn'tkhông thể affordđủ khả năng to find an apartmentcăn hộ, chung cư,
51
143000
2000
Tôi không thể trả đủ tiền cho một căn hộ,
02:40
or couldn'tkhông thể affordđủ khả năng an apartmentcăn hộ, chung cư that would allowcho phép me
52
145000
2000
hay ít nhất là một căn hộ cho phép tôi
02:42
to have the RottweilerRottweiler and the catcon mèo.
53
147000
2000
nuôi mèo và con Rottweiler của mình.
02:44
And I refusedtừ chối to give them up,
54
149000
2000
Nhưng tôi nhất định không bỏ cuộc
02:46
so I stayedở lại in the vanvan.
55
151000
6000
Nên đã ở lại trong xe tải.
02:52
And when the heatnhiệt madethực hiện me too sickđau ốm
56
157000
2000
Và khi nhiệt độ thực sự làm tôi khong thể
02:54
to walkđi bộ the 50 feetđôi chân to the publiccông cộng restroomnhà vệ sinh
57
159000
3000
đi bộ 50 feet (15 m) tới nhà vệ sinh công cộng
02:57
outsideở ngoài my vanvan at night,
58
162000
2000
bên ngoài xe của tôi giữa đêm khuya,
02:59
I used a bucketthùng and a trashrác bagtúi as a toiletphòng vệ sinh.
59
164000
3000
tôi đã dùng một cái xô và túi đựng rác thay cho nhà vệ sinh.
03:02
When wintermùa đông weatherthời tiết setbộ in, the temperaturesnhiệt độ droppedgiảm
60
167000
3000
Khi mùa đông tới, nhiệt độ giảm xuống
03:05
belowphía dưới freezingđóng băng. And they stayedở lại there.
61
170000
2000
dưới mức đóng băng. Và nó cứ lì ra như thế.
03:07
And I facedphải đối mặt a wholetoàn thể newMới setbộ of challengesthách thức.
62
172000
5000
Tôi đã phài đối mặt với những thử thách hoàn toàn mới.
03:12
I parkedđậu a differentkhác nhau placeđịa điểm everymỗi night
63
177000
3000
Tôi đỗ xe ở mỗi chỗ chỉ một đêm
03:15
so I would avoidtránh beingđang noticednhận thấy and hassledhassled by the policecảnh sát.
64
180000
3000
để không bị cảnh sát dòm ngó và làm phiền
03:18
I didn't always succeedthành công.
65
183000
2000
Tôi không luôn luôn thành công.
03:20
But I feltcảm thấy out of controlđiều khiển of my life.
66
185000
7000
Nhưng rồi, tôi khong còn điều khiển cuộc sống mình được nữa.
03:27
And I don't know when or how it happenedđã xảy ra,
67
192000
4000
Tôi không biết nó xảy ra khi nào và ra sao,
03:31
but the speedtốc độ at which I wentđã đi
68
196000
2000
nhưng tốc độ mà tôi biến đổi
03:33
from beingđang a talentedcó tài writernhà văn and journalistnhà báo
69
198000
3000
từ một nhà viết văn và nhà báo kiệt xuất
03:36
to beingđang a homelessvô gia cư womanđàn bà, livingsống in a vanvan,
70
201000
3000
thành một phũ nữ không nhà, sống trong xe tải
03:39
tooklấy my breathhơi thở away.
71
204000
2000
đã làm tôi choáng váng.
03:41
I hadn'tđã không changedđã thay đổi. My I.Q. hadn'tđã không droppedgiảm.
72
206000
3000
Tôi không đổi khác. IQ của tôi không giảm
03:44
My talentnăng lực, my integritychính trực, my valuesgiá trị,
73
209000
6000
Tài năng, sự chính trực và già trị của tôi
03:50
everything about me remainedvẫn the sametương tự.
74
215000
3000
mọi thứ của tôi đều vẫn như cũ
03:53
But I had changedđã thay đổi somehowbằng cách nào đó.
75
218000
2000
Nhưng tôi đã thay đổi theo một cách nào đó
03:55
I spiraledspiraled deepersâu sắc hơn and deepersâu sắc hơn into a depressionPhiền muộn.
76
220000
3000
Tôi bị xoáy mạnh hơn vào sự chán chường
03:58
And eventuallycuối cùng someonengười nào referredgọi me to a homelessvô gia cư healthSức khỏe clinicphòng khám bệnh.
77
223000
3000
Và ai đó cuối cùng đã chỉ tôi đến một trạm xá cho người vô gia cư.
04:01
And I wentđã đi. I hadn'tđã không bathedtắm in threesố ba daysngày.
78
226000
3000
Tôi đã đến đó. Tôi chưa tắm trong suốt 3 ngày.
04:04
I was as smellyhôi and as depressedsuy sụp as anyonebất kỳ ai in linehàng.
79
229000
4000
Tôi cũng hôi hám và tràn trề thất vọng như bất kì ai trong hàng.
04:08
I just wasn'tkhông phải là drunksay or highcao.
80
233000
3000
Chỉ là tôi không say rượu.
04:11
And when severalmột số of the homelessvô gia cư menđàn ông realizedthực hiện that,
81
236000
3000
Và khi nhiều người vô gia cư nhận ra điều đó
04:14
includingkể cả a formertrước đây universitytrường đại học professorGiáo sư,
82
239000
2000
kể cả một vị giáo sư đại học mất chức
04:16
they said, "You aren'tkhông phải homelessvô gia cư. Why are you really here?"
83
241000
4000
họ đã nói, "Bà không phải không vô gia cư. Bà vào đây làm gì?"
04:20
Other homelessvô gia cư people didn't see me as homelessvô gia cư,
84
245000
2000
Những người không nhà khác không cho tôi là người vô gia cư,
04:22
but I did.
85
247000
3000
nhưng tôi thì có.
04:25
Then the professorGiáo sư listenedlắng nghe to my storycâu chuyện and he said,
86
250000
4000
Rồi vị giáo sư lắng nghe câu chuyện của tôi rồi nói
04:29
"You have a jobviệc làm. You have hopemong.
87
254000
3000
"Bà có nghề nghiệp. Bà còn hy vọng
04:32
The realthực homelessvô gia cư don't have hopemong."
88
257000
4000
Người vô gia cư thật sự không hề có hy vọng."
04:36
A reactionphản ứng to the medicationthuốc men the clinicphòng khám bệnh gaveđưa ra me for my depressionPhiền muộn
89
261000
3000
Phản ứng của tôi đối với thứ thuốc mà trạm xá dành cho bệnh trầm cảm của mình
04:39
left me suicidaltự tử. And I remembernhớ lại thinkingSuy nghĩ,
90
264000
2000
làm tôi muốn tự vẫn. Tôi còn nhớ mình đã nghĩ rằng
04:41
"If I killedbị giết myselfriêng tôi, no one would noticeđể ý."
91
266000
5000
"Nếu mình tự giết bản thân, sẽ chẳng ai màng đến"
04:52
A friendngười bạn told me, shortlymột thời gian ngắn after that,
92
277000
5000
Một người bạn, ngay sau đó, đã nói với tôi rằng
04:57
that she had heardnghe that TimTim RussertRussert,
93
282000
2000
cô ta đã nghe về Tim Russert
04:59
a nationallytrên toàn quốc renownednổi tiếng journalistnhà báo,
94
284000
2000
một nhà báo nổi tiếng cả nước
05:01
had been talkingđang nói about me on nationalQuốc gia T.V.
95
286000
2000
nói chuyện về tôi trên truyền hình quốc gia.
05:03
An essaytiểu luận I'd writtenbằng văn bản about my fathercha,
96
288000
2000
Một bài báo tôi viết về cha,
05:05
the yearnăm before he diedchết, was in Tim'sTim của newMới booksách.
97
290000
4000
một năm trước cái chết của ông ấy, được đưa vào sách của Tim.
05:09
And he was doing the talk showchỉ circuitmạch. And he was talkingđang nói about my writingviết.
98
294000
3000
Và anh ta nói về nhiều việc trong buổi nói chuyện. Anh ta nói về việc viết lách của tôi.
05:12
And when I realizedthực hiện that TimTim RussertRussert, formertrước đây moderatorngười điều hành of "MeetGặp gỡ the PressBáo chí,"
99
297000
4000
Và khi tôi nhận ra rằng Tim Russert, tổng biên tập trước kia của "Gặp gờ tòa soạn" (Meet the Press),
05:16
was talkingđang nói about my writingviết,
100
301000
2000
nói về các nghề viết của tôi,
05:18
while I was livingsống in a vanvan in a Wal-MartWal-Mart parkingbãi đỗ xe lot,
101
303000
2000
khi tôi còn sống trong xe tải ở khu đỗ xe của Wal-Mart
05:20
I startedbắt đầu laughingcười.
102
305000
2000
Tôi bắt đầu cười
05:22
You should too.
103
307000
2000
Bạn cũng nên cười.
05:24
(LaughterTiếng cười)
104
309000
1000
(Cười)
05:25
I startedbắt đầu laughingcười
105
310000
2000
Vâng, tôi bắt đầu cười
05:27
because it got to the pointđiểm where,
106
312000
2000
vì cuộc nói chuyện đó đưa đến một kết luận
05:29
was I a writernhà văn, or was I a homelessvô gia cư womanđàn bà?
107
314000
3000
rằng tôi là nhà văn, hay một phụ nữ vô gia cư?
05:32
So I wentđã đi in the bookstorehiệu sách. And I foundtìm Tim'sTim của booksách.
108
317000
3000
Tôi đã đến nhà sách và tìm ra cuốn sách của Tim.
05:35
And I stoodđứng there. And I rereadđọc lại my essaytiểu luận.
109
320000
3000
Tôi đứng đó và đọc lại bài viết của mình.
05:38
And I criedkhóc.
110
323000
2000
Và tôi khóc.
05:40
Because I was a writernhà văn.
111
325000
3000
Vì tôi là một nhà văn.
05:43
I was a writernhà văn.
112
328000
2000
Tôi là một nhà văn.
05:45
ShortlyMột thời gian ngắn after that I moveddi chuyển back to TennesseeTennessee.
113
330000
3000
Rồi sau đó tôi quay trờ về Tennessee.
05:48
I alternatedxen kẽ betweengiữa livingsống in a vanvan and couchđi văng surfingLướt sóng with friendsbạn bè.
114
333000
3000
Tôi chuyển đổi giữa việc sống trong xe tải và ghế trường kỷ cùng lướt với bạn bè.
05:51
And I startedbắt đầu writingviết again.
115
336000
3000
Tôi bắt đầu viết trở lại.
05:54
By the summermùa hè of the followingtiếp theo yearnăm I was a workingđang làm việc journalistnhà báo.
116
339000
3000
Mùa hè năm sau tôi đã trở lại là một nhà báo tích cực.
05:57
I was winningchiến thắng awardsgiải thưởng. I was livingsống in my ownsở hữu apartmentcăn hộ, chung cư.
117
342000
3000
Tôi thắng các giải thưởng. Tôi sống trong căn hộ riêng.
06:00
I was no longerlâu hơn homelessvô gia cư.
118
345000
2000
Và tôi không còn là người vô gia cư nữa.
06:02
And I was no longerlâu hơn invisiblevô hình.
119
347000
3000
Tôi không còn vô hình nữa.
06:05
ThousandsHàng ngàn of people work fullđầy and part-timebán thời gian jobscông việc,
120
350000
3000
Hàng ngàn người làm việc toàn thời gian và bán thời gian,
06:08
and livetrực tiếp in theirhọ carsxe hơi.
121
353000
2000
và sống trong xe hơi của họ.
06:10
But societyxã hội continuestiếp tục to stigmatizekỳ thị and criminalizecriminalize
122
355000
3000
Nhưng xã hội vẫn bêu xấu, cho họ là phạm tội
06:13
livingsống in your vehiclephương tiện or on the streetsđường phố.
123
358000
3000
khi sống trong xe hay trên đường phố.
06:16
So the homelessvô gia cư, the workingđang làm việc homelessvô gia cư, primarilychủ yếu remainvẫn còn invisiblevô hình.
124
361000
4000
Nên những người không nhà, đặc biệt là người lao động, luôn muốn được vô hình.
06:20
But if you ever meetgặp one,
125
365000
2000
Nhưng nếu bạn có bao giờ gặp một ai như vậy,
06:22
engagethuê them, encouragekhuyến khích them, and offerphục vụ them hopemong.
126
367000
4000
hãy ủng hộ, khích lệ và trao cho họ niềm tin.
06:26
The humanNhân loại spirittinh thần can overcomevượt qua anything if it has hopemong.
127
371000
5000
Tinh thần con người có thể vượt qua tất cả nếu có niềm tin.
06:31
And I'm not here to be the posteráp phích girlcon gái for the homelessvô gia cư.
128
376000
2000
Tôi không đứng đây để tuyên truyền cho người vô gia cư.
06:33
I'm not here to encouragekhuyến khích you to give moneytiền bạc to the nextkế tiếp panhandlerpanhandler you meetgặp.
129
378000
3000
Tôi không ở đây để kêu gọi bạn bố thí một kẻ ăn xin bạn sẽ gặp.
06:36
But I am here to tell you that, baseddựa trên on my experiencekinh nghiệm,
130
381000
3000
Nhưng tôi ở đây đế nói với các bạn rằng, dựa vào kinh nghiệm của tôi,
06:39
people are not where they livetrực tiếp,
131
384000
3000
con người không được đánh giá qua nơi ở,
06:42
where they sleepngủ,
132
387000
2000
nơi ngủ nghỉ,
06:44
or what theirhọ life situationtình hình is at any givenđược time.
133
389000
5000
hay hoàn cành sống của họ vào bất kì lúc nào.
06:49
ThreeBa yearsnăm agotrước I was livingsống in a vanvan
134
394000
3000
Ba năm trước tôi từng sống trong xe tải
06:52
in a Wal-MartWal-Mart parkingbãi đỗ xe lot,
135
397000
2000
trong bãi đỗ xe Wal-Mart.
06:54
and todayhôm nay I'm speakingnói at TEDTED.
136
399000
3000
Và hôm nay tôi đang thuyết trình tại TED.
06:57
HopeHy vọng always, always findstìm thấy a way. Thank you.
137
402000
5000
Có niềm tin, ta luôn, luôn tìm ra một con đường. Xin cám ơn
07:02
(ApplauseVỗ tay)
138
407000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Nam Nguyen
Reviewed by Lôren Đan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Becky Blanton - Writer
Becky Blanton is a writer, photographer and former journalist who found herself homeless, but bounced back to tell her story and inspire others.

Why you should listen

Primarily, Becky Blanton is a writer. She was a journalist for more than 22 years, working as a reporter, photojournalist and editor. Today, she is best known for her independent writing. Tim Russert selected her essay "The Monster," to be included in his last book, Wisdom of Our Fathers. On the heels of this success, Becky won a competition held by Dan Pink to come up with an additional lesson for his bestselling book The Adventures of Johnny Bunko. The prize was admission to TEDGlobal 2009, where she gave a talk on her personal journey through homelessness.

Blanton is now working on her first book, to be titled Staying Hungry, the Official Guide for Never Settling for What Life Puts on Your Plate, as well as a second about how her dog saved her life while she was homeless. The proceeds from the second book will be donated to The Humane Society. Blanton also continues to blog and post photos from her adventures at beckyblanton.com

More profile about the speaker
Becky Blanton | Speaker | TED.com