ABOUT THE SPEAKER
Feisal Abdul Rauf - Chairman of the Cordoba Initiative
Imam Feisal Abdul Rauf has devoted himself to healing relations between Muslim-Americans and their neighbors, and bringing that message of peace to the wider Muslim world.

Why you should listen

In 2003, Imam Feisal Abdul Rauf founded the Cordoba Initiative, a non-partisan and international organization that works to provide innovative solutions to conflict between Muslim and Western communities. He also serves as chair of the Initiative, actively promoting and moderating dialogue between individuals and groups. What’s more, this project was not the Imam's first foray into interreligious talks. In 1997, he started the American Society for Muslim Advancement (ASMA), a group that brings American Muslims and non-Muslims together through programs in policy, current affairs and culture.

Also, Imam Rauf regularly attends the Council on Foreign Relations and the World Economic Forum (both Davos and Dead Sea) and has written three books on the topic of bringing peace to Islam's relationsIslam: A Search for MeaningIslam: A Sacred Law; and What's Right With Islam: A New Vision for Muslims and the West. He continues to balance his mission of creating peace with his regular duties as Imam of Masjid al-Farah, a mosque twelve blocks from Ground Zero in New York City, that he has led for 25 years.

More profile about the speaker
Feisal Abdul Rauf | Speaker | TED.com
TEDSalon 2009 Compassion

Feisal Abdul Rauf: Lose your ego, find your compassion

Imam Faisal Abdul Rauf: Vứt bỏ cái tôi, đi tìm lòng thưong ái

Filmed:
549,886 views

Imam Faisal Abdul Rauf kết hợp những điều răn dạy trong kinh Qur'an, những câu chuyện kể của Rumi và tấm gương của Muhammad và Giê-su, để chứng minh rằng, chỉ có một chướng ngại duy nhất giữa chúng ta và lòng thương ái vô lường - chính bản thân chúng ta.
- Chairman of the Cordoba Initiative
Imam Feisal Abdul Rauf has devoted himself to healing relations between Muslim-Americans and their neighbors, and bringing that message of peace to the wider Muslim world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm speakingnói about compassionlòng trắc ẩn from an IslamicHồi giáo pointđiểm of viewlượt xem,
0
0
5000
Tôi sẽ nói về tình thương theo quan điểm Hồi giáo,
00:17
and perhapscó lẽ my faithđức tin is not very well thought of
1
5000
3000
và có lẽ niềm tin của tôi thì không thật sự tốt
00:20
as beingđang one that is groundedcăn cứ in compassionlòng trắc ẩn.
2
8000
4000
như là một người có nền tảng về lòng từ bi
00:24
The truthsự thật of the mattervấn đề is otherwisenếu không thì.
3
12000
2000
Sự thật của vấn đề thì khác.
00:26
Our holyThánh booksách, the KoranKinh Koran, consistsbao gồm of 114 chapterschương,
4
14000
6000
Sách thánh của chúng tôi, Kinh Koran, bao gồm 114 chương,
00:32
and eachmỗi chapterchương beginsbắt đầu with what we call the basmalabasmala,
5
20000
4000
và mỗi chương bắt đầu bằng điều mà chúng tôi gọi là Basmala,
00:36
the sayingnói of "In the nameTên of God, the all compassionatetừ bi, the all mercifulthương xót,"
6
24000
6000
câu nói nhân danh Chúa, với tất cả lòng từ bi, với tất cả lòng thương xót,
00:42
or, as SirThưa ngài RichardRichard BurtonBurton --
7
30000
2000
hoặc, như ngài Richard Burton,
00:44
not the RichardRichard BurtonBurton who was marriedcưới nhau to ElizabethElizabeth TaylorTaylor,
8
32000
3000
không phải là Richard Burton người mà kết hôn với Elizabeth Taylor,
00:47
but the SirThưa ngài RichardRichard BurtonBurton who livedđã sống a centurythế kỷ before that
9
35000
3000
mà là ngài Richard Burton, người sống trước đó một thế kỷ
00:50
and who was a worldwidetrên toàn thế giới travelerdu lịch
10
38000
2000
và là một nhà lữ hành vòng quanh thế giới
00:52
and translatorngười phiên dịch of manynhiều workscông trinh of literaturevăn chương --
11
40000
4000
là dịch giả của nhiều tác phẩm văn học,
00:56
translatesDịch it. "In the nameTên of God, the compassionatingcompassionating, the compassionatetừ bi."
12
44000
7000
dịch nó như là "nhân danh chúa, lòng thương ái, tình thương ái
01:03
And in a sayingnói of the KoranKinh Koran, which to MuslimsNgười Hồi giáo is God speakingnói to humanitynhân loại,
13
51000
7000
Và trong một điều dạy của kinh Koran, mà đối với người Hồi giáo là chúa, nói về lòng nhân đạo,
01:10
God saysnói to his prophetnhà tiên tri MuhammadThiên Sứ Muhammad --
14
58000
3000
Chúa nói với nhà tiên tri Muhammad,
01:13
whomai we believe to be the last of a seriesloạt of prophetsnhà tiên tri,
15
61000
3000
người mà chúng ta tin là người cuối cùng trong một loạt những nhà tiên tri,
01:16
beginningbắt đầu with AdamAdam, includingkể cả NoahNoah, includingkể cả MosesMôi-se, includingkể cả AbrahamAbraham,
16
64000
6000
bắt đầu với Adam, bao gồm Noah, Moses, Abraham,
01:22
includingkể cả JesusChúa Giêsu ChristChúa Kitô, and endingkết thúc with MuhammadThiên Sứ Muhammad --
17
70000
4000
bao gồm Giê-su Christ, và cuối cùng là Muhammad
01:26
that, "We have not sentgởi you, O MuhammadThiên Sứ Muhammad,
18
74000
3000
đã nói rằng, " Chúng ta chưa phái ngươi, ôi Muhammad,
01:29
exceptngoại trừ as a 'rahmah' rahmah,' exceptngoại trừ as a sourcenguồn of compassionlòng trắc ẩn to humanitynhân loại."
19
77000
6000
ngoại trừ như là một Raham, ngoại trừ như là một nguồn của lòng từ bi và nhân đạo"
01:35
For us humanNhân loại beingschúng sanh, and certainlychắc chắn for us as MuslimsNgười Hồi giáo,
20
83000
4000
và đối với loài người, và chắc chắn là đối với chúng tôi, những tín đồ Hồi giáo
01:39
whose missionsứ mệnh, and whose purposemục đích in followingtiếp theo the pathcon đường of the prophetnhà tiên tri
21
87000
5000
mà nhiệm vụ, và mục đích của chúng tôi là theo con đường của nhà tiên tri,
01:44
is to make ourselveschúng ta as much like the prophetnhà tiên tri.
22
92000
4000
là làm cho chính chúng tôi giống như nhà tiên tri,
01:48
And the prophetnhà tiên tri, in one of his sayingslời hay ý đẹp, said,
23
96000
2000
và nhà tiên tri, trong một trong những lời dạy của ngài có nói rằng
01:50
"AdornTô điểm cho yourselveschính mình with the attributesthuộc tính of God."
24
98000
5000
" tô điểm chính chúng ta bằng những đức tính của Chúa"
01:55
And because God HimselfChính mình said that the primarysơ cấp attributethuộc tính of his is compassionlòng trắc ẩn --
25
103000
6000
Và bởi vì chính Chúa nói rằng, đức tính cơ bản của ngài là từ bi,
02:01
in factthực tế, the KoranKinh Koran saysnói that "God decreednghị định upontrên himselfbản thân anh ấy compassionlòng trắc ẩn,"
26
109000
5000
Thực tế, kinh Koran nói rằng, " Chúa ra lệnh cho chính mình bằng lòng từ bi"
02:06
or, "reignedtrị vì himselfbản thân anh ấy in by compassionlòng trắc ẩn" --
27
114000
4000
hoặc, " cai trị chính ngài bằng lòng từ bi"
02:10
thereforevì thế, our objectivemục tiêu and our missionsứ mệnh mustphải be to be sourcesnguồn of compassionlòng trắc ẩn,
28
118000
7000
Do đó, mục tiêu và nhiệm vụ của chúng ta phải là nguồn gốc của từ bi,
02:17
activatorstính of compassionlòng trắc ẩn, actorsdiễn viên of compassionlòng trắc ẩn
29
125000
4000
là những nhà cổ động cho lòng từ bi, là những nhà diễn viên cho lòng từ bi
02:21
and speakersdiễn giả of compassionlòng trắc ẩn and doerskẻ of compassionlòng trắc ẩn.
30
129000
4000
phát ngôn của lòng từ bi, và thực hiện lòng từ bi.
02:25
That is all well and good,
31
133000
3000
Việc đó thật là tốt
02:28
but where do we go wrongsai rồi,
32
136000
3000
nhưng chúng ta đã sai ở đâu,
02:31
and what is the sourcenguồn of the lackthiếu sót of compassionlòng trắc ẩn in the worldthế giới?
33
139000
5000
và nguồn gốc của sự thiếu hụt lòng từ bi trên thế giới là gì?
02:36
For the answercâu trả lời to this, we turnxoay to our spiritualtinh thần pathcon đường.
34
144000
5000
Để có câu trả lời, chúng ta tìm đến con đường tâm linh của chúng ta
02:41
In everymỗi religiousTôn giáo traditiontruyền thống, there is the outerbên ngoài pathcon đường and the innerbên trong pathcon đường,
35
149000
7000
Trong mọi tín ngưỡng truyền thống, có cái gọi là con đường bên ngoài và con đường bên trong,
02:48
or the exotericý pathcon đường and the esotericbí truyền pathcon đường.
36
156000
5000
hoặc là con đường công khai và con đường bí mật.
02:53
The esotericbí truyền pathcon đường of IslamHồi giáo is more popularlyphổ biến knownnổi tiếng as SufismĐạo Xufi, or "tasawwuftasawwuf" in ArabicTiếng ả Rập.
37
161000
8000
con đường bí mật của Hồi giáo thì được biết đến phổ biến như là đạo Xu Fi hay là Tasawwauf trong tiếng Ả rập.
03:01
And these doctorsbác sĩ or these mastersThạc sĩ,
38
169000
3000
và tất cả những học giả, hay những bậc thầy này,
03:04
these spiritualtinh thần mastersThạc sĩ of the SufiSufi traditiontruyền thống,
39
172000
4000
những bậc thầy tinh thần của Xu Fi truyền thống,
03:08
refertham khảo to teachingsgiáo lý and examplesví dụ of our prophetnhà tiên tri
40
176000
4000
nói đến sự giáo huấn và tấm gương của nhà tiên tri của chúng ta,
03:12
that teachdạy us where the sourcenguồn of our problemscác vấn đề liesdối trá.
41
180000
4000
dạy chúng ta cội nguồn của những vấn đề nằm ở đâu.
03:16
In one of the battlescuộc chiến that the prophetnhà tiên tri wagedtiến hành,
42
184000
4000
ở trong một những cuộc đấu tranh mà nhà tiên tri tiến hành,
03:20
he told his followersnhững người theo, "We are returningtrở lại from the lesserthấp hơn warchiến tranh
43
188000
5000
ông ấy nói với những người theo sau, " chúng ta trở về từ những cuộc chiến nhỏ bé,
03:25
to the greaterlớn hơn warchiến tranh, to the greaterlớn hơn battlechiến đấu."
44
193000
4000
đến cuộc chiến lớn hơn, rồi đến trận đánh lớn hơn nữa"
03:29
And they said, "MessengerMessenger of God, we are battle-wearyBattle-weary.
45
197000
5000
và họ nói " Sứ giả của Chúa, chúng tôi mệt mỏi với chiến đấu"
03:34
How can we go to a greaterlớn hơn battlechiến đấu?"
46
202000
3000
Làm thế nào chúng tôi tham gia vào những trận đấu lớn?
03:37
He said, "That is the battlechiến đấu of the selftự, the battlechiến đấu of the egotự ngã."
47
205000
8000
ông ấy nói, " Đó là cuộc chiến của chính mình, cuộc chiến của cái tôi'
03:45
The sourcesnguồn of humanNhân loại problemscác vấn đề have to do with egotismegotism, "I."
48
213000
9000
Nguồc gốc của những vấn đề của con người bắt đầu với chủ nghĩa cái tôi, Tôi.
03:54
The famousnổi danh SufiSufi masterbậc thầy RumiRumi, who is very well knownnổi tiếng to mostphần lớn of you,
49
222000
6000
Bậc thầy nổi tiếng của đạo Xu Fi, Rumi, người mà hầu hết các bạn đều biết,
04:00
has a storycâu chuyện in which he talksnói chuyện of a man who goesđi to the housenhà ở of a friendngười bạn,
50
228000
6000
có một câu chuyện mà trong đó, ông ấy kể về một người đã ra đến nhà của một người bạn
04:06
and he knocksgõ cửa on the doorcửa,
51
234000
3000
và gõ cửa
04:09
and a voicetiếng nói answerscâu trả lời, "Who'sNhững người của there?"
52
237000
3000
và một giọng nói trả lời" ai đó?"
04:12
"It's me," or, more grammaticallyngữ pháp correctlyđúng, "It is I,"
53
240000
5000
"là tôi", hay đúng ngữ pháp hơn là " Là tôi đây"
04:17
as we mightcó thể say in EnglishTiếng Anh.
54
245000
2000
như là chúng ta nói trong tiếng Anh
04:19
The voicetiếng nói saysnói, "Go away."
55
247000
3000
giọng nói trả lời " Đi đi"
04:22
After manynhiều yearsnăm of trainingđào tạo, of discipliningdisciplining, of searchTìm kiếm and struggleđấu tranh,
56
250000
8000
Sau nhiều năm luyện tập, làm theo kỷ luật, tìm kiếm và đấu tranh,
04:30
he comesđến back.
57
258000
2000
anh ta trở lại,
04:32
With much greaterlớn hơn humilitysự khiêm tốn, he knocksgõ cửa again on the doorcửa.
58
260000
4000
và với sự khiêm nhường lớn lao, anh ta lại gõ cửa.
04:36
The voicetiếng nói askshỏi, "Who is there?"
59
264000
3000
Giọng nói hỏi, " Ai đó?"
04:39
He said, "It is you, O heartbreakerHeartbreaker."
60
267000
4000
Anh ta nói, " Là bạn, ôi người làm tan nát trái tim"
04:43
The doorcửa swingsđu openmở, and the voicetiếng nói saysnói,
61
271000
4000
Cửa mở, và giọng nói bảo,
04:47
"Come in, for there is no roomphòng in this housenhà ở for two I'sTôi có,"
62
275000
7000
"Mời vào, vì không có phòng nào trong ngôi nhà này cho 2 chữ tôi"
04:54
-- two capitalthủ đô I'sTôi có, not these eyesmắt -- "for two egoscái tôi."
63
282000
4000
2 chữ tôi (chữ I trong tiếng Anh), không phải là những con mắt, mà là 2 cái tôi
04:58
And Rumi'sCủa Rumi storiesnhững câu chuyện are metaphorsphép ẩn dụ for the spiritualtinh thần pathcon đường.
64
286000
9000
và câu chuyện của Rumi là phép ẩn dụ cho con đường tín ngưỡng.
05:07
In the presencesự hiện diện of God, there is no roomphòng for more than one "I,"
65
295000
6000
Trong sự xuất hiện của Chúa, không có căn phòng nào cho nhiều hơn một chữ "tôi",
05:13
and that is the "I" of divinitythần.
66
301000
5000
và đó là chữ "tôi" của đức Chúa
05:18
In a teachinggiảng bài -- calledgọi là a "hadithHadith qudsiQudsi" in our traditiontruyền thống --
67
306000
4000
trong một bài giảng, gọi là Hadith Qudsi trong truyền thống của chúng tôi
05:22
God saysnói that, "My servantngười hầu," or "My creaturesinh vật, my humanNhân loại creaturesinh vật,
68
310000
6000
Chúa nói rằng, "Người phục vụ của ta" hay là " Sinh vật của ta, sinh vật loài người của ta
05:28
does not approachtiếp cận me by anything that is dearerdearer to me
69
316000
6000
đừng tiếp cận ta bằng bất cứ thứ gì thân thiết đối với ta
05:34
than what I have askedyêu cầu them to do."
70
322000
3000
hơn là những gì ta bảo chúng phải làm
05:37
And those of you who are employerssử dụng lao động know exactlychính xác what I mean.
71
325000
4000
và những người trong các bạn là ông chủ biết rõ chính xác ý tôi muốn nói là gì
05:41
You want your employeesnhân viên to do what you askhỏi them to do,
72
329000
4000
các bạn muốn nhân viên làm những việc mà các bạn sai bảo,
05:45
and if they'vehọ đã donelàm xong that, then they can do extrathêm.
73
333000
2000
và nếu họ đã hoàn thành, thì sau đó, họ có thể làm thêm việc ngoài,
05:47
But don't ignorebỏ qua what you've askedyêu cầu them to do.
74
335000
3000
nhưng không được bỏ qua những gì bạn vừa sai bảo
05:50
"And," God saysnói, "my servantngười hầu continuestiếp tục to get nearergần to me,
75
338000
6000
Và Chúa nói " Những người phục vụ tiếp tục tiến gần tới ta,
05:56
by doing more of what I've askedyêu cầu them to do" --
76
344000
3000
bằng cách làm nhiều hơn nữa những việc ta sai bảo"
05:59
extrathêm credittín dụng, we mightcó thể call it --
77
347000
2000
công trạng thêm, chúng ta có thể coi là thế,
06:01
"untilcho đến I love him or love her.
78
349000
4000
"cho đến khi ta quý anh ấy hoặc là cô ấy"
06:05
And when I love my servantngười hầu," God saysnói,
79
353000
3000
"Và khi ta yêu quý người hầu của ta", Chúa nói như thế,
06:08
"I becometrở nên the eyesmắt by which he or she seesnhìn,
80
356000
6000
Ta trở thành con mắt mà dựa vào đó anh ấy và cô ấy nhìn,
06:14
the earsđôi tai by which he or she listenslắng nghe,
81
362000
6000
đôi tai mà dựa vào đó, anh ấy và cô ấy lắng nghe,
06:20
the handtay by which he or she graspsgrasps,
82
368000
5000
đôi tay mà dựa vào đó anh ấy và cô ấy nắm,
06:25
and the footchân by which he or she walksđi bộ,
83
373000
4000
và cái chân dựa vào đó anh ấy và cô ấy đi,
06:29
and the hearttim by which he or she understandshiểu."
84
377000
5000
và trái tim dựa vào đó anh ấy và cô ấy hiểu
06:34
It is this mergingsáp nhập of our selftự with divinitythần
85
382000
5000
đó là sự hoà trộn giữa chúng ta và thần thánh
06:39
that is the lessonbài học and purposemục đích of our spiritualtinh thần pathcon đường and all of our faithđức tin traditionstruyền thống.
86
387000
8000
đó là bài học và là mục tiêu con đường tâm linh của chúng ta và của tất cả các tâm linh truyền thống
06:47
MuslimsNgười Hồi giáo regardquan tâm JesusChúa Giêsu as the masterbậc thầy of SufismĐạo Xufi,
87
395000
6000
Tín đồ Hồi giáo coi Jesu là bậc thầy của đạo Xu fi
06:53
the greatestvĩ đại nhất prophetnhà tiên tri and messengerMessenger who cameđã đến to emphasizenhấn mạnh the spiritualtinh thần pathcon đường.
88
401000
7000
là vị tiên tri và là sứ giả vĩ đại nhất người mà nhấn mạnh con đường tâm linh
07:00
When he saysnói, "I am the spirittinh thần, and I am the way,"
89
408000
4000
khi Người nói, " Ta là tinh thần, và Ta là con đường."
07:04
and when the prophetnhà tiên tri MuhammadThiên Sứ Muhammad said, "WhoeverBất cứ ai has seenđã xem me has seenđã xem God,"
90
412000
5000
và khi vị tiên tri Muhammad nói, " Những ai đã từng thấy Ta thì đã thấy Chúa"
07:09
it is because they becameđã trở thành so much an instrumentdụng cụ of God,
91
417000
5000
Bởi vì họ đã gần như trở thành phương tiện của Chúa,
07:14
they becameđã trở thành partphần of God'sCủa Thiên Chúa teamđội --
92
422000
2000
họ đã trở thành hơi thở của Chúa,
07:16
so that God'sCủa Thiên Chúa will was manifestbiểu hiện throughxuyên qua them,
93
424000
4000
vì thế ước nguyện của Chúa đã ở trong họ
07:20
and they were not actingdiễn xuất from theirhọ ownsở hữu selvesbản thân and theirhọ ownsở hữu egoscái tôi.
94
428000
4000
và không phải do hành động tự bản thân họ và cái tôi của họ
07:24
CompassionLòng từ bi on earthtrái đất is givenđược, it is in us.
95
432000
7000
Tình thương ái ở trên đời là có sẵn, có sẵn trong tất cả chúng ta
07:31
All we have to do is to get our egoscái tôi out of the way,
96
439000
5000
Chỉ có một việc chúng ta phải làm là từ bỏ cái tôi của chúng ta
07:36
get our egotismegotism out of the way.
97
444000
3000
từ bỏ chủ nghĩa cái tôi
07:39
I'm sure, probablycó lẽ all of you here, or certainlychắc chắn the very vastrộng lớn majorityđa số of you,
98
447000
8000
Tôi tin chắc chắn rằng, có thể tất cả các bạn ở đây, hoặc một phần lớn các bạn ở đây
07:47
have had what you mightcó thể call a spiritualtinh thần experiencekinh nghiệm,
99
455000
4000
đã trải qua cái mà bạn có thể gọi là một trải nghiệm tâm linh,
07:51
a momentchốc lát in your livescuộc sống when, for a fewvài secondsgiây, a minutephút perhapscó lẽ,
100
459000
7000
một thời điểm của cuộc đời các bạn khi, chỉ trong một vài giây, có thể là chỉ trong một phút
07:58
the boundariesranh giới of your egotự ngã dissolvedgiải tán.
101
466000
6000
những ranh giới của cái tôi của các bạn đều tan biến
08:04
And at that minutephút, you feltcảm thấy at one with the universevũ trụ --
102
472000
7000
và trong một giây phút đó, bạn thấy mình hòa với vạn vật
08:11
one with that jugjug of waterNước, one with everymỗi humanNhân loại beingđang,
103
479000
6000
hòa với một bình nước, với mỗi con người
08:17
one with the CreatorĐấng tạo hóa --
104
485000
4000
với Tạo hóa
08:21
and you feltcảm thấy you were in the presencesự hiện diện of powerquyền lực, of awekinh hoàng,
105
489000
5000
và bạn cảm thấy sự hiện diện của sức mạnh, sự sợ hãi
08:26
of the deepestsâu nhất love, the deepestsâu nhất sensegiác quan of compassionlòng trắc ẩn and mercylòng thương xót
106
494000
4000
của tình yêu sâu sắc nhất, ý thức sâu sắc của tình thương ái và từ bi
08:30
that you have ever experiencedcó kinh nghiệm in your livescuộc sống.
107
498000
4000
mà bạn đã cảm nhận trong cuộc đời bạn
08:34
That is a momentchốc lát which is a giftquà tặng of God to us --
108
502000
6000
thời điểm đó là món quà Chúa giành cho chúng ta,
08:40
a giftquà tặng when, for a momentchốc lát, he liftsthang máy that boundaryranh giới
109
508000
4000
món quà đó đến, tại thời điểm đó, Chúa xóa bỏ ranh giới
08:44
which makeslàm cho us insistnhấn mạnh on "I, I, I, me, me, me,"
110
512000
6000
ranh giới mà làm chúng ta luôn chỉ có tôi, tôi, tôi, cho tôi, cho tôi, cho tôi
08:50
and insteadthay thế, like the personngười in Rumi'sCủa Rumi storycâu chuyện,
111
518000
4000
mà thay vì, giống như người bạn trong câu chuyện của Ryumi,
08:54
we say, "Oh, this is all you.
112
522000
6000
chúng ta nói: Ồ , đây là tất cả các bạn
09:00
This is all you. And this is all us.
113
528000
2000
Đây là tất cả các bạn. Và đây là tất cả chúng ta.
09:02
And us, and I, and us are all partphần of you.
114
530000
6000
Và chúng tôi, và tôi, và chúng tôi là tất cả các phần của bạn.
09:08
O, CreatorĐấng tạo hóa! O, the ObjectiveMục tiêu! The sourcenguồn of our beingđang
115
536000
6000
Mọi người tạo ra, tất cả các mục tiêu, nguồn gốc của con người chúng ta,
09:14
and the endkết thúc of our journeyhành trình,
116
542000
2000
và phần cuối của cuộc hành trình của chúng ta
09:16
you are alsocũng thế the breakermáy cắt of our heartstrái tim.
117
544000
5000
Bạn cũng là cái công tắc của trái tim chúng tôi.
09:21
You are the one whomai we should all be towardsvề hướng, for whose purposemục đích we livetrực tiếp,
118
549000
6000
Bạn là một người mà tất cả chúng ta cần được hướng tới, với mục đích mà chúng ta sống,
09:27
and for whose purposemục đích we shallsẽ diechết,
119
555000
4000
và cho mục đích mà chúng ta sẽ chết,
09:31
and for whose purposemục đích we shallsẽ be resurrectedphục sinh again
120
559000
4000
và cho mục đích mà chúng ta sẽ được sống lại một lần nữa
09:35
to accounttài khoản to God to what extentphạm vi we have been compassionatetừ bi beingschúng sanh."
121
563000
7000
để giải thích cho Chúa trong phạm vi mà chúng ta đã trở thành những sinh vật nhân ái
09:42
Our messagethông điệp todayhôm nay, and our purposemục đích todayhôm nay,
122
570000
4000
Thông điệp của chúng tôi hôm nay, và mục đích của chúng tôi hôm nay
09:46
and those of you who are here todayhôm nay,
123
574000
3000
và các bạn đang ngồi ở đây hôm nay
09:49
and the purposemục đích of this charterđiều lệ of compassionlòng trắc ẩn, is to remindnhắc lại.
124
577000
5000
và mục đích của những điều dăn dạy về lòng nhân đạo, là để nhắc nhở.
09:54
For the KoranKinh Koran always urgeskêu gọi us to remembernhớ lại, to remindnhắc lại eachmỗi other,
125
582000
8000
đối với kinh Koran luôn thúc giục chúng ta nhớ , nhắc nhở lẫn nhau
10:02
because the knowledgehiểu biết of truthsự thật is withinbên trong everymỗi humanNhân loại beingđang.
126
590000
8000
bởi vì kiến thức của sự thật nằm trong mỗi con người.
10:10
We know it all.
127
598000
3000
chúng ta biết tất cả điều đó
10:13
We have accesstruy cập to it all.
128
601000
2000
Chúng ta có quyền tiếp cận vào tất cả
10:15
JungJung mayTháng Năm have calledgọi là it "the subconscioustiềm thức."
129
603000
4000
Jung có thể đã gọi nó là tiềm thức
10:19
ThroughThông qua our subconscioustiềm thức, in your dreamsnhững giấc mơ --
130
607000
4000
thông qua tiềm thức của chúng ta, trong những giấc mơ
10:23
the KoranKinh Koran callscuộc gọi our statetiểu bang of sleepngủ "the lesserthấp hơn deathtử vong,"
131
611000
8000
trong đó kinh Koran gọi, trạng thái của giấc ngủ của chúng ta, cái chết ít hơn,
10:31
"the temporarytạm thời deathtử vong" --
132
619000
4000
cái chết tạm thời
10:35
in our statetiểu bang of sleepngủ we have dreamsnhững giấc mơ, we have visionstầm nhìn,
133
623000
5000
Trong trạng thái của giấc ngủ của chúng ta, chúng ta có những giấc mơ, chúng ta có tầm nhìn,
10:40
we traveldu lịch even outsideở ngoài of our bodiescơ thể, for manynhiều of us,
134
628000
6000
chúng tôi đi du lịch, ngay cả bên ngoài cơ thể chúng ta, đối với nhiều người trong chúng ta,
10:46
and we see wonderfulTuyệt vời things.
135
634000
3000
và chúng ta thấy được những điều tuyệt vời
10:49
We traveldu lịch beyondvượt ra ngoài the limitationshạn chế of spacekhông gian as we know it,
136
637000
5000
chúng ta vượt ra khỏi giới hạn của không gian mà chúng ta biết
10:54
and beyondvượt ra ngoài the limitationshạn chế of time as we know it.
137
642000
4000
và vượt ra khỏi giới hạn của thời gian mà chúng ta biết
10:58
But all this is for us to glorifyvinh danh the nameTên of the creatorngười sáng tạo
138
646000
10000
nhưng tất cả điều này đối với chúng ta để tôn vinh tên của đấng sáng tạo
11:08
whose primarysơ cấp nameTên is the compassionatingcompassionating, the compassionatetừ bi.
139
656000
6000
mà tên chính là lòng thương người, lòng từ bi
11:14
God, BokhBokh, whateverbất cứ điều gì nameTên you want to call him with, AllahAllah, RamBộ nhớ RAM, OmOm,
140
662000
7000
God, Bokh, bất cứ tên nào mà bạn muốn gọi ông ấy với Allah, Ram, Om
11:21
whateverbất cứ điều gì the nameTên mightcó thể be throughxuyên qua which you nameTên
141
669000
3000
bất cứ cái tên nào có thể được thông qua đó bạn đặt tên
11:24
or accesstruy cập the presencesự hiện diện of divinitythần,
142
672000
4000
hay tiếp cận sự hiện diện của thần thánh,
11:28
it is the locusQuỹ tích of absolutetuyệt đối beingđang,
143
676000
6000
là quĩ tích của sự tuyệt đối
11:34
absolutetuyệt đối love and mercylòng thương xót and compassionlòng trắc ẩn,
144
682000
4000
tuyệt đối tình yêu và lòng thương xót và lòng từ bi,
11:38
and absolutetuyệt đối knowledgehiểu biết and wisdomsự khôn ngoan,
145
686000
3000
và tuyệt đối kiến thức và trí tuệ
11:41
what HindusTín đồ Hindu giáo call "satchidanandasatchidananda."
146
689000
3000
điều mà người hindu goi là satchidananda
11:44
The languagengôn ngữ differskhác với,
147
692000
3000
các ngôn ngữ khác nhau
11:47
but the objectivemục tiêu is the sametương tự.
148
695000
4000
nhưng có chung mục đích
11:51
RumiRumi has anotherkhác storycâu chuyện
149
699000
2000
Rumi có 1 câu chuyện khác
11:53
about threesố ba menđàn ông, a TurkTurk, an ArabẢ Rập and --
150
701000
3000
về 3 người, 1 thổ nhĩ kì, 1 ả rập
11:56
and I forgetquên the thirdthứ ba personngười, but for my sakelợi ích, it could be a MalayTiếng Mã lai.
151
704000
4000
và 1 người thứ 3 mà tôi đã quên, nhưng theo tôi, đó có thể là 1 người Malay
12:00
One is askinghỏi for angurangur -- one is, say, an EnglishmanNgười Anh --
152
708000
3000
Một người thì hỏi xin angour, hay là, có thể nói là 1 người Anh
12:03
one is askinghỏi for enebeneb, and one is askinghỏi for grapesnho.
153
711000
5000
Một người khác là hỏi xin eneb và người thứ 3 thì hỏi xin những chùm nho
12:08
And they have a fightchiến đấu and an argumenttranh luận because
154
716000
3000
Và họ có một cuộc tranh cãi bởi vì,
12:11
-- "I want grapesnho." "I want enebeneb. "I want angurangur." --
155
719000
4000
Người thì muốn nho, người thì muốn eneb, người thì muốn angour
12:15
not knowingbiết that the wordtừ that they're usingsử dụng
156
723000
3000
Ho không biết rằng từ mà họ đang sử dụng
12:18
refersđề cập đến to the sametương tự realitythực tế in differentkhác nhau languagesngôn ngữ.
157
726000
3000
dùng để chỉ cùng một hiện thực bằng các ngôn ngữ khác nhau.
12:21
There's only one absolutetuyệt đối realitythực tế by definitionĐịnh nghĩa,
158
729000
6000
Chỉ có một thực tế tuyệt đối theo định nghĩa
12:27
one absolutetuyệt đối beingđang by definitionĐịnh nghĩa,
159
735000
3000
1 sự tuyệt đối theo định nghĩa
12:30
because absolutetuyệt đối is, by definitionĐịnh nghĩa, singleĐộc thân,
160
738000
3000
bởi vì tuyệt đối là , theo định nghĩa, duy nhất,
12:33
and absolutetuyệt đối and singularsố ít.
161
741000
3000
và tuyệt đối và thuộc về số ít.
12:36
There's this absolutetuyệt đối concentrationsự tập trung of beingđang,
162
744000
3000
Có sự tập trung tuyệt đối này ,
12:39
the absolutetuyệt đối concentrationsự tập trung of consciousnessý thức,
163
747000
3000
sự tập trung tuyệt đối của ý thức,
12:42
awarenessnhận thức, an absolutetuyệt đối locusQuỹ tích of compassionlòng trắc ẩn and love
164
750000
10000
nhận thức, một locus tuyệt đối của lòng từ bi và tình yêu
12:52
that definesđịnh nghĩa the primarysơ cấp attributesthuộc tính of divinitythần.
165
760000
4000
định nghĩa các thuộc tính chính của thần thánh
12:56
And these should alsocũng thế be
166
764000
3000
Và đó cũng nên được xem là
12:59
the primarysơ cấp attributesthuộc tính of what it meanscó nghĩa to be humanNhân loại.
167
767000
5000
các chính thuộc tính của những gì có nghĩa là con người.
13:04
For what definesđịnh nghĩa humanitynhân loại, perhapscó lẽ biologicallysinh học,
168
772000
6000
Đối với những gì định nghĩa nhân loại, có lẽ sinh học,
13:10
is our physiologysinh lý học,
169
778000
3000
là sinh lý của chúng ta
13:13
but God definesđịnh nghĩa humanitynhân loại by our spiritualitytâm linh, by our naturethiên nhiên.
170
781000
8000
nhưng Thiên Chúa định nghĩa nhân loại của tâm linh của chúng ta, bởi bản chất của chúng ta.
13:21
And the KoranKinh Koran saysnói, He speaksnói to the angelsThiên thần and saysnói,
171
789000
4000
Và theo kinh Koran, ông nói với các thiên thần và nói:
13:25
"When I have finishedđã kết thúc the formationsự hình thành of AdamAdam from clayđất sét,
172
793000
4000
"Khi ta hoàn thành hình hài của Adam từ đất sét,
13:29
and breathedthở into him of my spirittinh thần,
173
797000
4000
và thổi vào anh ta linh hồn của ta,
13:33
then, fallngã in prostrationlễ lạy to him."
174
801000
4000
sau đó là lễ lạy với anh ta. "
13:37
The angelsThiên thần prostratesuy nhược, not before the humanNhân loại bodythân hình,
175
805000
8000
Những thiên thần phủ phục, không phải trước cơ thể con người,
13:45
but before the humanNhân loại soulLinh hồn.
176
813000
3000
mà là trước tâm hồn con người
13:48
Why? Because the soulLinh hồn, the humanNhân loại soulLinh hồn,
177
816000
4000
Tại sao ? Bởi vì tâm hồn, tâm hồn của con người
13:52
embodiesbiểu hiện a piececái of the divinethần thánh breathhơi thở,
178
820000
6000
bao gồm một làn hơi thở thiêng liêng,
13:58
a piececái of the divinethần thánh soulLinh hồn.
179
826000
3000
một mảnh linh hồn thiêng liêng.
14:01
This is alsocũng thế expressedbày tỏ in biblicalKinh Thánh vocabularytừ vựng
180
829000
5000
Điều này cũng thể hiện trong ngôn ngữ Kinh Thánh
14:06
when we are taughtđã dạy that we were createdtạo in the divinethần thánh imagehình ảnh.
181
834000
6000
khi chúng ta được dạy rằng chúng ta được tạo ra trong hình ảnh thần thánh.
14:12
What is the imageryhình ảnh of God?
182
840000
2000
hình ảnh của Thiên Chúa như thế nào?
14:14
The imageryhình ảnh of God is absolutetuyệt đối beingđang,
183
842000
4000
hình ảnh của Thiên Chúa mang tính tuyệt đối
14:18
absolutetuyệt đối awarenessnhận thức and knowledgehiểu biết and wisdomsự khôn ngoan
184
846000
3000
nhận thức tuyệt đối và kiến thức và trí tuệ
14:21
and absolutetuyệt đối compassionlòng trắc ẩn and love.
185
849000
3000
và lòng từ bi và tình yêu tuyệt đối.
14:24
And thereforevì thế, for us to be humanNhân loại --
186
852000
4000
Và, do đó, với chúng ta để trở thành con người,
14:28
in the greatestvĩ đại nhất sensegiác quan of what it meanscó nghĩa to be humanNhân loại,
187
856000
4000
trong ý nghĩa lớn lao nhất của những gì có nghĩa là con người,
14:32
in the mostphần lớn joyfulvui tươi sensegiác quan of what it meanscó nghĩa to be humanNhân loại --
188
860000
3000
trong ý nghĩa vui vẻ nhất của những gì có nghĩa là con người,
14:35
meanscó nghĩa that we too have to be properthích hợp stewardsngười quản lý
189
863000
6000
có nghĩa là chúng ta cũng phải trở thành người quản lí đúng đắn
14:41
of the breathhơi thở of divinitythần withinbên trong us,
190
869000
4000
của hơi thở của thiên tính trong chúng ta
14:45
and seektìm kiếm to perfecthoàn hảo withinbên trong ourselveschúng ta the attributethuộc tính of beingđang,
191
873000
5000
và để tìm cách hoàn hảo với chính mình các thuộc tính của người,
14:50
of beingđang alivesống sót, of beingnessbeingness;
192
878000
3000
tồn tại và được tồn tại
14:53
the attributethuộc tính of wisdomsự khôn ngoan, of consciousnessý thức, of awarenessnhận thức;
193
881000
5000
thuộc tính của trí tuệ, của ý thức, nhận thức,
14:58
and the attributethuộc tính of beingđang compassionatetừ bi and lovingthương beingschúng sanh.
194
886000
5000
và các thuộc tính của từ bi và được yêu thương chúng sinh.
15:03
This is what I understandhiểu không from my faithđức tin traditiontruyền thống,
195
891000
6000
Đây là những gì tôi hiểu từ truyền thống đức tin của tôi,
15:09
and this is what I understandhiểu không from my studieshọc of other faithđức tin traditionstruyền thống,
196
897000
7000
và đây là những gì tôi hiểu từ các nghiên cứu của tôi về đức tin truyền thống khác,
15:16
and this is the commonchung platformnền tảng on which we mustphải all standđứng,
197
904000
6000
và đây là nền tảng phổ biến mà trên đó tất cả chúng ta phải đứng,
15:22
and when we standđứng on this platformnền tảng as suchnhư là,
198
910000
3000
và khi chúng ta đứng trên nền tảng này là như vậy,
15:25
I am convincedthuyết phục that we can make a wonderfulTuyệt vời worldthế giới.
199
913000
6000
Tôi tin rằng chúng ta có thể tạo nên một thế giới tuyệt vời.
15:31
And I believe, personallycá nhân, that we're on the vergevách đá
200
919000
6000
Và cá nhân, tôi tin rằng việc chúng ta đang ở trên bờ vực này,
15:37
and that, with the presencesự hiện diện and help of people like you here,
201
925000
4000
và rằng với sự hiện diện và giúp đỡ của những người như bạn ở đây,
15:41
we can bringmang đến about the prophecylời tiên tri of IsaiahÊ-sai.
202
929000
6000
chúng ta có thể đem lại những lời tiên tri của Isiah.
15:47
For he foretoldbáo trước of a periodgiai đoạn
203
935000
4000
Đối với ông tiên đoán trước một thời kỳ
15:51
when people shallsẽ transformbiến đổi theirhọ swordsSwords into plowsharesplowshares
204
939000
7000
khi con người sẽ biến những thanh kiếm của họ thành những lưỡi cày
15:58
and will not learnhọc hỏi warchiến tranh or make warchiến tranh anymorenữa không.
205
946000
6000
và sẽ không học chiến tranh và gây ra chiến tranh nữa.
16:04
We have reachedđạt được a stagesân khấu in humanNhân loại historylịch sử that we have no optionTùy chọn:
206
952000
6000
Chúng ta đã đạt đến một giai đoạn trong lịch sử con người, mà chúng ta đã không còn sự lựa chọn nào khác.
16:10
we mustphải, we mustphải lowerthấp hơn our egoscái tôi,
207
958000
9000
Chúng ta phải, chúng ta phải hạ thấp cái tôi của chúng ta,
16:19
controlđiều khiển our egoscái tôi -- whetherliệu it is individualcá nhân egotự ngã, personalcá nhân egotự ngã,
208
967000
5000
kiểm soát cái tôi của chúng ta, cho dù đó là cái tôi riêng, cái tôi cá nhân,
16:24
familygia đình egotự ngã, nationalQuốc gia egotự ngã --
209
972000
6000
cái tôi của gia đình, cái tôi của quốc gia
16:30
and let all be for the glorificationca ngợi of the one.
210
978000
5000
và hãy để tất cả tô điểm cho cái tôi duy nhất.
16:35
Thank you, and God blessban phước you.
211
983000
2000
Cảm ơn, và Chúa ban phước lành cho các bạn.
16:37
(ApplauseVỗ tay)
212
985000
1000
(vỗ tay)
Translated by Phung Hai
Reviewed by Van Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Feisal Abdul Rauf - Chairman of the Cordoba Initiative
Imam Feisal Abdul Rauf has devoted himself to healing relations between Muslim-Americans and their neighbors, and bringing that message of peace to the wider Muslim world.

Why you should listen

In 2003, Imam Feisal Abdul Rauf founded the Cordoba Initiative, a non-partisan and international organization that works to provide innovative solutions to conflict between Muslim and Western communities. He also serves as chair of the Initiative, actively promoting and moderating dialogue between individuals and groups. What’s more, this project was not the Imam's first foray into interreligious talks. In 1997, he started the American Society for Muslim Advancement (ASMA), a group that brings American Muslims and non-Muslims together through programs in policy, current affairs and culture.

Also, Imam Rauf regularly attends the Council on Foreign Relations and the World Economic Forum (both Davos and Dead Sea) and has written three books on the topic of bringing peace to Islam's relationsIslam: A Search for MeaningIslam: A Sacred Law; and What's Right With Islam: A New Vision for Muslims and the West. He continues to balance his mission of creating peace with his regular duties as Imam of Masjid al-Farah, a mosque twelve blocks from Ground Zero in New York City, that he has led for 25 years.

More profile about the speaker
Feisal Abdul Rauf | Speaker | TED.com