ABOUT THE SPEAKER
Rachel Pike - Atmospheric chemist
Rachel Pike studies climate change at the molecular level -- tracking how emissions from biofuel crops react with the air to shape weather trends globally.

Why you should listen

Rachel Pike knows the intricacies of climate research -- the laborious, exacting and subtle techniques behind findings that end up in IPCC reports and, later, news headlines.

As a Ph.D candidate at Cambridge, Pike's research on isoprene, a major biofuel crop emission, and other molecules has taken her soaring over rainforest canopies in multi-ton labs-on-wings, into the cooled-down sub-levels of supercomputer grids, and into massive experimental atmospheric chambers. Her exhaustive work represents a major step toward a complete picture of how human activity affects the global ecosystem.

More profile about the speaker
Rachel Pike | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Rachel Pike: The science behind a climate headline

Khoa học đằng sau một tiêu đề về khí hậu

Filmed:
787,904 views

Trong 4 phút, chuyên gia hoá học khí quyển Rachel Pike giới thiệu sơ lược về những nỗ lực khoa học miệt mài đằng sau những tiêu đề táo bạo về biến đổi khí hậu, cùng với đoàn nghiên cứu của mình -- hàng ngàn người đã cống hiến cho dự án này -- một chuyến bay mạo hiểm qua rừng già để tìm kiếm thông tin về một phân tử then chốt.
- Atmospheric chemist
Rachel Pike studies climate change at the molecular level -- tracking how emissions from biofuel crops react with the air to shape weather trends globally. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'd like to talk to you todayhôm nay about the scaletỉ lệ
0
0
3000
Tôi muốn cho các bạn biết về sự to lớn
00:18
of the scientificthuộc về khoa học effortcố gắng that goesđi into makingchế tạo
1
3000
2000
của những nỗ lực khoa học đã góp phần làm nên
00:20
the headlinestiêu đề you see in the papergiấy.
2
5000
2000
các dòng tít bạn thường thấy trên báo.
00:22
HeadlinesTiêu đề that look like this when they have to do with climatekhí hậu changethay đổi,
3
7000
2000
Có những dòng trông như thế này khi bàn về biến đổi khí hậu,
00:24
and headlinestiêu đề that look like this when they have to do with airkhông khí qualityphẩm chất or smogsương mù.
4
9000
4000
và như thế này khi nói về chất lượng không khí hay khói bụi.
00:28
They are bothcả hai two brancheschi nhánh of the sametương tự fieldcánh đồng of atmospherickhông khí sciencekhoa học.
5
13000
3000
Cả hai đều là một nhánh của cùng một lĩnh vực trong ngành khoa học khí quyển.
00:31
RecentlyGần đây the headlinestiêu đề lookednhìn like this when the IntergovernmentalLiên chính phủ
6
16000
2000
Các tiêu đề gần đây trông như thế này khi Ban Điều hành
00:33
PanelBảng điều khiển on ClimateKhí hậu ChangeThay đổi, or IPCCIPCC,
7
18000
2000
Biến đổi khí hậu Liên chính phủ, gọi tắt là IPCC
00:35
put out theirhọ reportbài báo cáo on the statetiểu bang of understandinghiểu biết of the atmospherickhông khí systemhệ thống.
8
20000
4000
đưa ra bài nghiên cứu của họ về hệ thống khí quyển.
00:39
That reportbài báo cáo was writtenbằng văn bản by 620 scientistscác nhà khoa học
9
24000
2000
Nghiên cứu được viết bởi 620 nhà khoa học
00:41
from 40 countriesquốc gia.
10
26000
2000
từ 40 quốc gia khác nhau.
00:43
They wroteđã viết almosthầu hết a thousandnghìn pagestrang on the topicđề tài.
11
28000
2000
Họ viết gần 1000 trang về chủ đề này.
00:45
And all of those pagestrang were reviewedxem lại by anotherkhác 400-plus-thêm
12
30000
3000
Và tất cả các trang đều được xem xét bởi 400
00:48
scientistscác nhà khoa học and reviewersngười đánh giá, from 113 countriesquốc gia.
13
33000
3000
khoa học gia và nhà phê bình khác từ 113 quốc gia.
00:51
It's a biglớn communitycộng đồng. It's suchnhư là a biglớn communitycộng đồng, in factthực tế,
14
36000
3000
Đó là cả một cộng đồng lớn, lớn đến nỗi trên thực tế
00:54
that our annualhàng năm gatheringthu thập is the largestlớn nhất scientificthuộc về khoa học meetinggặp gỡ in the worldthế giới.
15
39000
3000
cuộc tụ hội hằng năm của chúng tôi là hội nghị khoa học [tự nhiên] lớn nhất thế giới.
00:57
Over 15,000 scientistscác nhà khoa học go to SanSan FranciscoFrancisco everymỗi yearnăm for that.
16
42000
3000
Mỗi năm, hơn 15,000 nhà khoa học đến San Francisco để tham dự hội nghị này.
01:00
And everymỗi one of those scientistscác nhà khoa học is in a researchnghiên cứu groupnhóm,
17
45000
2000
Mỗi một khoa học gia đều thuộc một nhóm nghiên cứu,
01:02
and everymỗi researchnghiên cứu groupnhóm studieshọc a widerộng varietyđa dạng of topicschủ đề.
18
47000
3000
và mỗi nhóm đều nghiên cứu rất nhiều đề tài đa dạng.
01:05
For us at CambridgeCambridge, it's as variedđa dạng as the ElEl NiNiño oscillationdao động,
19
50000
3000
Với chúng tôi, tại Cambridge, các đề tài thay đổi từ sự dao động của El Niño,
01:08
which affectsảnh hưởng weatherthời tiết and climatekhí hậu,
20
53000
2000
vốn có tác động đến thời tiết và khí hậu,
01:10
to the assimilationđồng hóa of satellitevệ tinh datadữ liệu,
21
55000
2000
sự đồng hoá thông tin từ vệ tinh,
01:12
to emissionsphát thải from cropscây trồng that producesản xuất biofuelsnhiên liệu sinh học, which is what I happenxảy ra to studyhọc.
22
57000
3000
khí thải từ những cánh đồng nhiên liệu sinh học, tình cờ lại là đề tài tôi nghiên cứu.
01:15
And in eachmỗi one of these researchnghiên cứu areaskhu vực, of which there are even more,
23
60000
3000
Mỗi lĩnh vực nghiên cứu lại chia ra những lĩnh vực nhỏ hơn,
01:18
there are PhDTiến sĩ studentssinh viên, like me,
24
63000
2000
và những nghiên cứu sinh có bằng tiến sĩ, như tôi,
01:20
and we studyhọc incrediblyvô cùng narrowhẹp topicschủ đề,
25
65000
2000
phải nghiên cứu những đề tài vô cùng cụ thể,
01:22
things as narrowhẹp as a fewvài processesquy trình or a fewvài moleculesphân tử.
26
67000
2000
cụ thể như chỉ vài quy trình hay vài phân tử.
01:24
And one of the moleculesphân tử I studyhọc is calledgọi là isopreneisoprene,
27
69000
3000
Một trong số những phân tử tôi nghiên cứu tên là isoprene.
01:27
which is here. It's a smallnhỏ bé organichữu cơ moleculephân tử. You've probablycó lẽ never heardnghe of it.
28
72000
4000
Đây. Nó là một phân tử hữu cơ nhỏ. Có thể các bạn cũng chưa từng nghe tên.
01:31
The weightcân nặng of a papergiấy clipkẹp is approximatelyxấp xỉ equalcông bằng to
29
76000
2000
Trọng lượng của một chiếc kẹp giấy vào khoảng
01:33
900 zeta-illionZeta-Anh -- 10 to the 21stst -- moleculesphân tử of isopreneisoprene.
30
78000
4000
900 zeta-illion -- 10 mũ 21 -- phân tử isoprene.
01:37
But despitemặc dù its very smallnhỏ bé weightcân nặng,
31
82000
2000
Dù trọng lượng phân tử rất nhỏ,
01:39
enoughđủ of it is emittedphát ra into the atmospherekhông khí
32
84000
2000
thế nhưng lượng isoprene được thải vào khí quyển
01:41
everymỗi yearnăm to equalcông bằng the weightcân nặng of all the people on the planethành tinh.
33
86000
3000
hàng năm ngang ngửa với tổng trọng lượng của dân số toàn cầu.
01:44
It's a hugekhổng lồ amountsố lượng of stuffđồ đạc. It's equalcông bằng to the weightcân nặng of methanekhí mê-tan.
34
89000
3000
Đó là một lượng khí thải khổng lồ, bằng tổng trọng lượng của mêtan.
01:47
And because it's so much stuffđồ đạc, it's really importantquan trọng for the atmospherickhông khí systemhệ thống.
35
92000
3000
Chính vì lượng khí thải rất lớn, nó có ý nghĩa quan trọng với hệ thống khí quyển.
01:50
Because it's importantquan trọng to the atmospherickhông khí systemhệ thống,
36
95000
3000
Chính vì nó có ý nghĩa quan trọng với hệ thống khí quyển,
01:53
we go to all lengthsđộ dài to studyhọc this thing.
37
98000
2000
giá nào chúng tôi cũng theo đuổi nghiên cứu này đến cùng.
01:55
We blowthổi it up and look at the piecesmiếng.
38
100000
2000
Chúng tôi cho nó nổ và xem xét từng mảnh nhỏ.
01:57
This is the EUPHOREEUPHORE SmogSương mù ChamberBuồng in SpainTây Ban Nha.
39
102000
2000
Đây là Phòng nghiên cứu khói bụi EUPHORE ở Tây Ban Nha.
01:59
AtmosphericKhí quyển explosionsvụ nổ, or fullđầy combustionđốt,
40
104000
2000
Nổ trong không khí hay cháy hoàn toàn
02:01
takes about 15,000 timeslần longerlâu hơn than what happensxảy ra in your carxe hơi.
41
106000
3000
diễn ra chậm hơn 15,000 lần so với những phản ứng trong động cơ xe.
02:04
But still, we look at the piecesmiếng.
42
109000
2000
Dù vậy, chúng tôi vẫn xem xét từng mảnh nhỏ.
02:06
We runchạy enormousto lớn modelsmô hình on supercomputerssiêu máy tính;
43
111000
2000
Chúng tôi chạy những mô hình khổng lồ trên siêu máy tính;
02:08
this is what I happenxảy ra to do.
44
113000
2000
đây là công việc của tôi.
02:10
Our modelsmô hình have hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of gridlưới boxeshộp
45
115000
2000
Mô hình của chúng tôi gồm hàng trăm ngàn thùng xếp chồng
02:12
calculatingtính toán hundredshàng trăm of variablesbiến eachmỗi, on minutephút timescalestimescales.
46
117000
3000
tính toán với hàng trăm biến số trong thời gian cực ngắn.
02:15
And it takes weekstuần to performbiểu diễn our integrationstích hợp.
47
120000
2000
Mà vẫn cần hàng tuần mới thực hiện xong các phép tích phân.
02:17
And we performbiểu diễn dozenshàng chục of integrationstích hợp
48
122000
2000
Chúng tôi cần làm hàng tá phép tính như thế
02:19
in ordergọi món to understandhiểu không what's happeningxảy ra.
49
124000
2000
để hiểu được những gì đang xảy ra.
02:21
We alsocũng thế flybay all over the worldthế giới looking for this thing.
50
126000
3000
Chúng tôi còn bay khắp thế giới để tìm phân tử này.
02:24
I recentlygần đây joinedgia nhập a fieldcánh đồng campaignchiến dịch in MalaysiaMalaysia. There are othersKhác.
51
129000
3000
Gần đây tôi tham gia một cuộc khảo sát thực địa ở Malaysia. Còn nhiều chuyến khác nữa.
02:27
We foundtìm a globaltoàn cầu atmospherickhông khí watchtowertháp canh there,
52
132000
2000
Chúng tôi tìm thấy một tháp canh khí hậu toàn cầu ở đó,
02:29
in the middleở giữa of the rainforestrừng nhiệt đới, and hungtreo hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn
53
134000
2000
ngay giữa rừng sâu, và chúng tôi treo các thiết bị nghiên cứu
02:31
of dollarsUSD worthgiá trị of scientificthuộc về khoa học equipmentTrang thiết bị
54
136000
2000
trị giá hàng trăm ngàn đô la
02:33
off this towerTháp, to look for isopreneisoprene,
55
138000
2000
xa khỏi cái tháp để tìm isoprene,
02:35
and of coursekhóa học, other things while we were there.
56
140000
2000
và tất nhiên là những thứ khác nữa trong suốt thời gian ở đó.
02:37
This is the towerTháp in the middleở giữa of the rainforestrừng nhiệt đới, from aboveở trên.
57
142000
2000
Đây chính là cái tháp giữa rừng sâu, nhìn từ trên cao.
02:39
And this is the towerTháp from belowphía dưới.
58
144000
2000
Và từ dưới đất.
02:41
And on partphần of that fieldcánh đồng campaignchiến dịch we even broughtđưa an aircraftphi cơ with us.
59
146000
3000
Có giai đoạn chúng tôi còn mang cả máy bay theo.
02:44
And this planemáy bay, the modelmô hình, BABA146, which was runchạy by FAAMFAAM,
60
149000
3000
Chiếc phi cơ này, mẫu BA146 do FAAM sở hữu
02:47
normallybình thường fliesruồi 120 to 130 people.
61
152000
3000
thông thường có thể chở từ 120-130 người.
02:50
So maybe you tooklấy a similargiống aircraftphi cơ to get here todayhôm nay.
62
155000
3000
Rất có thể bạn đã ở trên một chiếc tương tự khi đến đây hôm nay.
02:53
But we didn't just flybay it. We were flyingbay at 100 metersmét aboveở trên the tophàng đầu of the canopytán cây
63
158000
3000
Chúng tôi không chỉ bay. Chúng tôi bay cách tầng vòm của rừng 100 mét
02:56
to measuređo this moleculephân tử -- incrediblyvô cùng dangerousnguy hiểm stuffđồ đạc.
64
161000
3000
để đo đạc phân tử này -- chuyện vô cùng nguy hiểm.
02:59
We have to flybay at a specialđặc biệt inclinenghiêng in ordergọi món to make the measurementsđo.
65
164000
3000
Chúng tôi phải bay với độ nghiêng đặc biệt để thực hiện các phép đo.
03:02
We hirethuê mướn militaryquân đội and testthử nghiệm pilotsphi công to do the maneuveringvận động.
66
167000
2000
Phải thuê quân đội và sát hạch phi cơ để điều khiển máy bay.
03:04
We have to get specialđặc biệt flightchuyến bay clearancegiải phóng mặt bằng.
67
169000
2000
Phải xin lệnh đặc biệt cho phép bay.
03:06
And as you come around the banksngân hàng in these valleysThung lũng, the forceslực lượng can get up to two GsGS.
68
171000
3000
Khi bay quanh những bờ sông ở thung lũng, các lực tác động có thể lên tới 2G.
03:09
And the scientistscác nhà khoa học have to be completelyhoàn toàn harnessedkhai thác in
69
174000
2000
Các nhà khoa học phải được thắt chặt hoàn toàn vào ghế
03:11
in ordergọi món to make measurementsđo while they're on boardbảng.
70
176000
2000
để có thể thực hiện đo đạc trên máy bay.
03:13
So, as you can imaginetưởng tượng,
71
178000
2000
Vì vậy, bạn có thể hình dung,
03:15
the insidephía trong of this aircraftphi cơ doesn't look like any planemáy bay you would take on vacationkỳ nghỉ.
72
180000
3000
bên trong đó hoàn toàn không giống với bất kỳ chiếc máy bay du lịch nào khác.
03:18
It's a flyingbay laboratoryphòng thí nghiệm that we tooklấy to make measurementsđo in the regionkhu vực of this moleculephân tử.
73
183000
5000
Đó là cả một phòng thí nghiệm di động để giúp chúng tôi thực hiện các phép đo.
03:23
We do all of this to understandhiểu không the chemistryhóa học of one moleculephân tử.
74
188000
3000
Chúng tôi làm tất cả chỉ để tìm hiểu tính chất hoá học của một phân tử.
03:26
And when one studentsinh viên like me has some sortsắp xếp of inclinationđộ nghiêng
75
191000
2000
Khi nghiên cứu sinh như tôi có sở thích
03:28
or understandinghiểu biết about that moleculephân tử,
76
193000
2000
hay hiểu biết về phân tử đó, đại loại như thế,
03:30
they writeviết one scientificthuộc về khoa học papergiấy on the subjectmôn học.
77
195000
2000
họ sẽ viết cả một bài nghiên cứu khoa học về đề tài đó.
03:32
And out of that fieldcánh đồng campaignchiến dịch we'lltốt probablycó lẽ get
78
197000
2000
Và ngoài cuộc khảo sát đó chúng tôi sẽ còn
03:34
a fewvài dozen papersgiấy tờ on a fewvài dozen processesquy trình or moleculesphân tử.
79
199000
3000
hàng tá bài nghiên cứu về hàng tá các quy trình hay phân tử.
03:37
And as a bodythân hình of knowledgehiểu biết buildsxây dựng up,
80
202000
2000
Khi một phần kiến thức dần định hình,
03:39
it will formhình thức one subsectionTiểu mục, or one sub-subsectiontiểu tiểu mục
81
204000
3000
nó sẽ tạo thành một tiểu mục, hay một tiểu-tiểu mục
03:42
of an assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá like the IPCCIPCC, althoughmặc dù we have othersKhác.
82
207000
3000
trong một bản kiểm định như ở IPCC, mặc dù còn có nhiều bài khác.
03:45
And eachmỗi one of the 11 chapterschương of the IPCCIPCC
83
210000
3000
Mỗi một chương trong 11 chương của IPCC
03:48
has sixsáu to tenmười subsectionsphần phụ.
84
213000
2000
có từ 6 đến 10 tiểu mục như thế.
03:50
So you can imaginetưởng tượng the scaletỉ lệ of the effortcố gắng.
85
215000
2000
Nói như thế để bạn hình dung được quy mô của những nỗ lực này.
03:52
In eachmỗi one of those assessmentsđánh giá that we writeviết,
86
217000
2000
Trong mỗi bản đánh giá chúng tôi viết,
03:54
we always tagtừ khóa on a summarytóm tắt,
87
219000
2000
chúng tôi luôn đính kèm một bản tóm lược,
03:56
and the summarytóm tắt is writtenbằng văn bản for a non-scientifickhông khoa học audiencethính giả.
88
221000
3000
được viết cho những độc giả không chuyên về khoa học.
03:59
And we handtay that summarytóm tắt to journalistsnhà báo and policychính sách makersnhà sản xuất,
89
224000
2000
Chúng tôi đưa bản tóm lược cho các nhà báo và nhà chính sách
04:01
in ordergọi món to make headlinestiêu đề like these.
90
226000
2000
để có được những dòng tít như thế này.
04:03
Thank you very much.
91
228000
2000
Cám ơn rất nhiều.
04:05
(ApplauseVỗ tay)
92
230000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Phoebe Nguyen
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rachel Pike - Atmospheric chemist
Rachel Pike studies climate change at the molecular level -- tracking how emissions from biofuel crops react with the air to shape weather trends globally.

Why you should listen

Rachel Pike knows the intricacies of climate research -- the laborious, exacting and subtle techniques behind findings that end up in IPCC reports and, later, news headlines.

As a Ph.D candidate at Cambridge, Pike's research on isoprene, a major biofuel crop emission, and other molecules has taken her soaring over rainforest canopies in multi-ton labs-on-wings, into the cooled-down sub-levels of supercomputer grids, and into massive experimental atmospheric chambers. Her exhaustive work represents a major step toward a complete picture of how human activity affects the global ecosystem.

More profile about the speaker
Rachel Pike | Speaker | TED.com