ABOUT THE SPEAKER
Shashi Tharoor - Politician and writer
After a long career at the UN, and a parallel life as a novelist, Shashi Tharoor became a member of India's Parliament. He spent 10 months as India's Minister for External Affairs, building connections between India and the world.

Why you should listen

In May 2009, Shashi Tharoor was elected to Parliament, representing the Thiruvananthapuram constituency in Kerala. For 10 months, he also served as Minister for External Affairs, charged with helping India engage with the world. Follow him on Twitter, @shashitharoor, or his YouTube channel, to get a look in at his whirlwind life of service.

Before entering politics, Tharoor spent almost three decades with the UN as a refugee worker and peace-keeper, working as a senior adviser to the Secretary-General. Meanwhile, he maintained a parallel career as a writer, producing three novels, a biography of Nehru and several collections of essays on literature and global affairs (plus hundreds of articles for magazines and journals). He was the UN Under-Secretary General for Communications and Public Information under Kofi Annan, and was India's candidate in 2006 for the post of Secretary-General. He left the UN in 2007.

His latest book is Shadows Across the Playing Field: 60 Years of India-Pakistan Cricket, written with former Pakistan foreign secretary (and cricket legend) Shaharyar Khan.

More profile about the speaker
Shashi Tharoor | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

Shashi Tharoor: Why nations should pursue soft power

Filmed:
2,217,534 views

India is fast becoming a superpower, says Shashi Tharoor -- not just through trade and politics, but through "soft" power, its ability to share its culture with the world through food, music, technology, Bollywood. He argues that in the long run it's not the size of the army that matters as much as a country's ability to influence the world's hearts and minds.
- Politician and writer
After a long career at the UN, and a parallel life as a novelist, Shashi Tharoor became a member of India's Parliament. He spent 10 months as India's Minister for External Affairs, building connections between India and the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
As an IndianẤn Độ, and now as a politicianchính trị gia
0
0
2000
Là một người Ấn Độ, và giờ là một chính trị gia
00:17
and a governmentchính quyền ministerbộ trưởng, mục sư,
1
2000
2000
và một bộ trưởng chính quyền,
00:19
I've becometrở nên ratherhơn concernedliên quan about
2
4000
2000
tôi trở nên quan tâm hơn về
00:21
the hypehype we're hearingthính giác about our ownsở hữu countryQuốc gia,
3
6000
2000
cường điệu mà chúng tôi thường nghe về đất nước mình,
00:23
all this talk about IndiaẤn Độ becomingtrở thành a worldthế giới leaderlãnh đạo,
4
8000
2000
những lời bàn về việc Ấn Độ đứng đầu thế giới,
00:25
even the nextkế tiếp superpowersiêu cường.
5
10000
2000
hoặc thậm chí là siêu cường quốc kế tiếp.
00:27
In factthực tế, the AmericanNgười Mỹ publishersnhà xuất bản of my booksách,
6
12000
2000
Trên thực tế, các nhà xuất bản Mỹ của quyển sách tôi,
00:29
"The ElephantCon voi, The TigerCon hổ and the CellDi động PhoneĐiện thoại,"
7
14000
2000
"Chú Voi, Con Cọp và Chiếc Điện Thoại,"
00:31
addedthêm a gratuitouscho không subtitlephụ đề sayingnói,
8
16000
2000
đã thêm vào một phụ đề đầy nhã ý rằng,
00:33
"IndiaẤn Độ: The nextkế tiếp 21st-centuryst-thế kỷ powerquyền lực."
9
18000
2000
"India, cường quốc kế tiếp của thể kỉ 21."
00:35
And I just don't think that's what India'sCủa Ấn Độ all about,
10
20000
2000
Và tôi không nghĩ rằng đó là tất cả những gì về Ấn Độ,
00:37
or should be all about.
11
22000
2000
hoặc những gì Ấn Độ nên trở thành.
00:39
IndeedThực sự, what worrieslo lắng me is the entiretoàn bộ notionkhái niệm of worldthế giới leadershipkhả năng lãnh đạo
12
24000
4000
Thật vậy, điều tôi lo lắng là khái niệm về sự dẫn đầu thế giới
00:43
seemsdường như to me terriblykhủng khiếp archaicArchaic.
13
28000
2000
đối với tôi lạc hậu kinh khủng.
00:45
It's redolentnghỉ of JamesJames BondTrái phiếu moviesphim
14
30000
2000
Nó có hơi hướng như trong phim James Bond
00:47
and KiplingKipling balladsbản ballad.
15
32000
2000
và những bản nhạc của Kipling.
00:49
After all, what constitutestạo thành a worldthế giới leaderlãnh đạo?
16
34000
2000
Sau cùng, cái gì tạo nên cường quốc hàng đầu?
00:51
If it's populationdân số, we're on coursekhóa học to tophàng đầu the chartsbiểu đồ.
17
36000
3000
Nếu đó là dân số, thì chúng tôi đang trên đà dẫn đầu bảng.
00:54
We will overtakevượt qua ChinaTrung Quốc by 2034.
18
39000
4000
Chúng tôi sẽ vượt qua Trung Quốc vào năm 2034.
00:58
Is it militaryquân đội strengthsức mạnh? Well, we have the world'scủa thế giới fourththứ tư largestlớn nhất armyquân đội.
19
43000
3000
Sức mạnh quân sự ư? Chúng tôi có quân đội thứ tư thế giới.
01:01
Is it nuclearNguyên tử capacitysức chứa? We know we have that.
20
46000
2000
Khả năng hạt nhân ư? Chúng tôi có nó.
01:03
The AmericansNgười Mỹ have even recognizedđược công nhận it,
21
48000
2000
Người Mỹ đã nhận ra nó,
01:05
in an agreementthỏa thuận.
22
50000
2000
trong một thỏa thuận.
01:07
Is it the economynên kinh tê? Well, we have now
23
52000
2000
Nền kinh tế ư? Chúng tôi cũng có
01:09
the fifth-largestlớn thứ năm economynên kinh tê in the worldthế giới
24
54000
2000
nền kinh tế lớn thứ năm thế giới
01:11
in purchasingthu mua powerquyền lực paritychẵn lẻ termsđiều kiện.
25
56000
2000
nếu nói về sức mua.
01:13
And we continuetiếp tục to growlớn lên. When the restnghỉ ngơi of the worldthế giới tooklấy a beatingđánh đập last yearnăm,
26
58000
3000
Và chúng tôi tiếp tục phát triển. Khi thế giới thua
lỗ nặng vào năm ngoái,
01:16
we grewlớn lên at 6.7 percentphần trăm.
27
61000
3000
chúng tôi phát triển 6.7 phần trăm.
01:19
But, somehowbằng cách nào đó, nonekhông ai of that addsbổ sung up to me,
28
64000
4000
Nhưng, không biết sao, những điều đó chưa đủ,
01:23
to what I think IndiaẤn Độ really can aimmục đích to contributeGóp phần in the worldthế giới,
29
68000
5000
với những gì Ấn Độ có thể làm nhằm mục đích
đóng góp cho thế giới,
01:28
in this partphần of the 21stst centurythế kỷ.
30
73000
2000
ở giai đoạn này của thể kỉ 21.
01:30
And so I wonderedtự hỏi, could
31
75000
3000
Và tôi nghĩ rằng, có thể nào
01:33
what the futureTương lai beckonsvẫy gọi for IndiaẤn Độ to be all about
32
78000
3000
tương lai kêu gọi Ấn Độ trở thành
01:36
be a combinationsự phối hợp of these things alliedđồng minh to something elsekhác,
33
81000
3000
là tổng hợp của những điều này cộng thêm một điều gì khác.
01:39
the powerquyền lực of examplethí dụ,
34
84000
2000
quyền lực của nước mẫu,
01:41
the attractionsức hút of India'sCủa Ấn Độ culturenền văn hóa,
35
86000
3000
sự hấp dẫn của nền văn hóa Ấn Độ,
01:44
what, in other wordstừ ngữ, people like to call "softmềm mại powerquyền lực."
36
89000
5000
điều gì, nói một cách khác, mọi người thường gọi là "quyền lực mềm."
01:49
SoftMềm mại powerquyền lực is a conceptkhái niệm inventedphát minh by a HarvardĐại học Harvard academichọc tập,
37
94000
3000
Quyền lực mềm là khái niệm được phát minh bởi học giả Harvard,
01:52
JosephJoseph NyeNye, a friendngười bạn of minetôi.
38
97000
2000
Joseph Nye, một người bạn của tôi.
01:54
And, very simplyđơn giản, and I'm really cuttingcắt it shortngắn because of the time limitsgiới hạn here,
39
99000
4000
Và, một cách đơn giản, nói ngắn gọn vì
giới hạn thời gian ở đây,
01:58
it's essentiallybản chất the abilitycó khả năng of a countryQuốc gia to attractthu hút othersKhác
40
103000
3000
đó chủ yếu là khả năng một quốc gia hấp dẫn những quốc gia khác
02:01
because of its culturenền văn hóa, its politicalchính trị valuesgiá trị,
41
106000
2000
bởi văn hóa, giá trị chính trị,
02:03
its foreignngoại quốc policieschính sách.
42
108000
2000
và chính sách ngoại giao của nó.
02:05
And, you know, lots of countriesquốc gia do this. He was writingviết initiallyban đầu about the StatesTiểu bang,
43
110000
3000
Và, bạn biết đó, nhiều quốc gia làm điều này. Ông ấy đã viết lúc đầu về nước Mỹ,
02:08
but we know the AllianceLiên minh FrancaisePháp
44
113000
2000
nhưng chúng ta biết Liên Minh Pháp
02:10
is all about FrenchTiếng Pháp softmềm mại powerquyền lực, the BritishNgười Anh CouncilHội đồng.
45
115000
3000
chính là quyền lực mềm, Hội đồng Anh,
02:13
The BeijingBeijing OlympicsThế vận hội were an exercisetập thể dục in ChineseTrung Quốc softmềm mại powerquyền lực.
46
118000
3000
Thế Vận Hội Bắc Kinh là biểu hiện của
quyền lực mềm Trung Quốc.
02:16
AmericansNgười Mỹ have the VoiceGiọng nói of AmericaAmerica and the FulbrightHọc bổng Fulbright scholarshipshọc bổng.
47
121000
4000
Người Mỹ có đài Tiếng nói Mỹ, và học bổng Fulbright.
02:20
But, the factthực tế is, in factthực tế,
48
125000
2000
Nhưng thực tế,
02:22
that probablycó lẽ HollywoodHollywood and MTVMTV and McDonaldsMcDonalds
49
127000
3000
Hollywood và đài MTV và McDonalds
02:25
have donelàm xong more for AmericanNgười Mỹ softmềm mại powerquyền lực
50
130000
2000
đóng góp nhiều hơn cho quyền lực mềm Mỹ
02:27
around the worldthế giới than any specificallyđặc biệt governmentchính quyền activityHoạt động.
51
132000
3000
khắp thế giới hơn bất kì hoạt động nào của chính phủ.
02:30
So softmềm mại powerquyền lực is something that really emergesxuất hiện
52
135000
3000
Vì vậy nên quyền lực mềm là những gì đang nổi lên
02:33
partlytừng phần because of governmentscác chính phủ,
53
138000
2000
một phần là nhờ các chính phủ,
02:35
but partlytừng phần despitemặc dù governmentscác chính phủ.
54
140000
2000
nhưng một phần không bởi chính phủ.
02:37
And in the informationthông tin erakỷ nguyên we all livetrực tiếp in todayhôm nay,
55
142000
3000
Và trong thời đại thông tin mà chúng ta sống,
02:40
what we mightcó thể call the TEDTED agetuổi tác,
56
145000
3000
có thể gọi là thế kỉ TED,
02:43
I'd say that countriesquốc gia are increasinglyngày càng beingđang judgedđánh giá
57
148000
3000
tôi có thể nói rằng các quốc gia đang bị đánh giá
02:46
by a globaltoàn cầu publiccông cộng that's been fedđã nuôi
58
151000
3000
dựa trên chế độ nhồi nhét không ngừng
02:49
on an incessantkhông ngừng dietchế độ ăn of InternetInternet newsTin tức,
59
154000
3000
của tin tức trên Internet,
02:52
of televisedtruyền hình trực tiếp imageshình ảnh,
60
157000
2000
của hình ảnh truyền hình,
02:54
of cellphoneđiện thoại di động videosvideo, of emaile-mail gossipMach lẻo.
61
159000
3000
của thu ảnh điện thoại, của thư điện tán dóc.
02:57
In other wordstừ ngữ, all sortsloại of communicationgiao tiếp devicesthiết bị
62
162000
3000
Nói cách khác, tất cả thiết bị truyền thông
03:00
are tellingnói us the storiesnhững câu chuyện of countriesquốc gia,
63
165000
2000
đang kể câu chuyện về đất nước chúng ta,
03:02
whetherliệu or not the countriesquốc gia concernedliên quan want people to hearNghe those storiesnhững câu chuyện.
64
167000
5000
dù các quốc gia có muốn người dân nghe những
chuyện đó hay không.
03:07
Now, in this agetuổi tác, again, countriesquốc gia with accesstruy cập
65
172000
2000
Bây giờ, trong thế kỉ này, các nước có cơ hội tiếp cận
03:09
to multiplenhiều channelskênh truyền hình of communicationgiao tiếp
66
174000
2000
các kênh tin tức
03:11
and informationthông tin have a particularcụ thể advantagelợi thế.
67
176000
2000
và đa truyền thông có sự ưu điểm lợi ích.
03:13
And of coursekhóa học they have more influenceảnh hưởng, sometimesđôi khi, about how they're seenđã xem.
68
178000
4000
Và vì vậy họ có sức ảnh hưởng hơn, đôi khi, là về cách mà họ được nhìn nhận.
03:17
IndiaẤn Độ has more all-newsTất cả tin tức TVTRUYỀN HÌNH channelskênh truyền hình
69
182000
2000
Ấn Độ có nhiều kênh TV toàn tin tức
03:19
than any countryQuốc gia in the worldthế giới,
70
184000
2000
hơn bất cứ quốc gia nào trên thế giới,
03:21
in factthực tế in mostphần lớn of the countriesquốc gia in this partphần of the worldthế giới put togethercùng với nhau.
71
186000
4000
thực tế hơn phần lớn quốc gia trên thế giới cộng lại.
03:25
But, the factthực tế still is that it's not just that.
72
190000
2000
Nhưng, như thế không chỉ có vậy.
03:27
In ordergọi món to have softmềm mại powerquyền lực, you have to be connectedkết nối.
73
192000
3000
Để có được quyền lực mềm, ta phải kết nối với nhau.
03:30
One mightcó thể arguetranh luận that IndiaẤn Độ has becometrở nên
74
195000
2000
Người ta nói rằng Ấn Độ đã trở thành
03:32
an astonishinglyđáng ngạc nhiên connectedkết nối countryQuốc gia.
75
197000
2000
nước có kết nối đáng kính ngạc.
03:34
I think you've alreadyđã heardnghe the figuressố liệu.
76
199000
2000
Tôi nghĩ các bạn đã nghe các số liệu.
03:36
We'veChúng tôi đã been sellingbán 15 milliontriệu cellphonesđiện thoại di động a monththáng.
77
201000
4000
Chúng tôi bán ra 15 triệu điện thoại di động một tháng.
03:40
CurrentlyHiện nay there are 509 milliontriệu cellphonesđiện thoại di động
78
205000
3000
Hiện tại là 509 điện thoại di động
03:43
in IndianẤn Độ handstay, in IndiaẤn Độ.
79
208000
2000
của người Ấn Độ, tại Ấn Độ.
03:45
And that makeslàm cho us largerlớn hơn than the U.S. as a telephoneĐiện thoại marketthị trường.
80
210000
4000
và điều đó làm chúng tôi lớn hơn Mỹ trong thị trường điện thoại.
03:49
In factthực tế, those 15 milliontriệu cellphonesđiện thoại di động
81
214000
3000
Trên thực tế, 15 triệu điện thoại di động đó
03:52
are the mostphần lớn connectionskết nối that any countryQuốc gia,
82
217000
2000
kết nối nhiều hơn bất cứ quốc gia nào,
03:54
includingkể cả the U.S. and ChinaTrung Quốc,
83
219000
2000
--bao gồm Mỹ và Trung Quốc--
03:56
has ever establishedthành lập in the historylịch sử of telecommunicationsviễn thông.
84
221000
3000
từng làm trong lịch sử ngành viễn thông.
03:59
But, what perhapscó lẽ some of you don't realizenhận ra
85
224000
2000
Nhưng, có một điều mà các bạn không nhận ra
04:01
is how farxa we'vechúng tôi đã come to get there.
86
226000
2000
là từ mức xa nào chúng tôi đến được đó.
04:03
You know, when I grewlớn lên up in IndiaẤn Độ,
87
228000
2000
Bạn biết không, khi tôi lớn lên ở Ấn Độ,
04:05
telephonesđiện thoại were a rarityhiếm.
88
230000
2000
điện thoại là việc hiếm có.
04:07
In factthực tế, they were so rarehiếm that electedbầu memberscác thành viên of ParliamentQuốc hội
89
232000
2000
Thực tế, chúng hiếm đến nỗi thành viên Nghị viện
04:09
had the right to allocatechỉ định 15 telephoneĐiện thoại linesđường dây
90
234000
3000
có quyền chỉ định 15 đường dây điện thoại
04:12
as a favorủng hộ to those they deemedcoi worthyxứng đáng.
91
237000
2000
như là đặc ân cho những người xứng đáng.
04:14
If you were luckymay mắn enoughđủ to be a wealthygiàu có businessmandoanh nhân
92
239000
3000
Nếu bạn đủ may mắn là doanh nhân thành đạt,
04:17
or an influentialảnh hưởng journalistnhà báo, or a doctorBác sĩ or something, you mightcó thể have a telephoneĐiện thoại.
93
242000
3000
hoặc một nhà báo có ảnh hưởng, hoặc bác sĩ gì đó,
thì bạn mới có điện thoại.
04:20
But sometimesđôi khi it just satngồi there.
94
245000
2000
Nhưng đôi khi chúng không được dùng tới.
04:22
I wentđã đi to highcao schooltrường học in CalcuttaCalcutta.
95
247000
2000
Tôi học trung học tại Calcutta.
04:24
And we would look at this instrumentdụng cụ sittingngồi in the fronttrước mặt foyergiải lao.
96
249000
2000
Và chúng tôi thấy dụng cụ này ở tiền sảnh.
04:26
But halfmột nửa the time we would pickchọn it up
97
251000
2000
Nhưng nửa thời gian chúng tôi nhấc máy
04:28
with an expectanttrông mong look on our faceskhuôn mặt,
98
253000
2000
với một cái nhìn chờ đợi trên mặt,
04:30
there would be no dialquay số tonetấn.
99
255000
2000
không có tiếng quay số nào.
04:32
If there was a dialquay số tonetấn and you dialedquay a numbercon số,
100
257000
2000
Nếu có tiếng quay số và bạn quay số nào đó
04:34
the oddstỷ lệ were two in threesố ba you wouldn'tsẽ không get the numbercon số you were intendingcó ý định to reachchạm tới.
101
259000
4000
cược hai trong ba là bạn sẽ không gọi được số muốn gọi.
04:38
In factthực tế the wordstừ ngữ "wrongsai rồi numbercon số" were more popularphổ biến than the wordtừ "HelloXin chào."
102
263000
3000
Thực sự là từ "lộn số" phổ biến hơn từ "xin chào."
04:41
(LaughterTiếng cười)
103
266000
1000
(Cười)
04:42
If you then wanted to connectkết nối to anotherkhác citythành phố,
104
267000
2000
Nếu bạn muốn kết nối với thành phố khác,
04:44
let's say from CalcuttaCalcutta you wanted to call DelhiDelhi,
105
269000
2000
ví dụ như từ Calcutta tới Delhi,
04:46
you'dbạn muốn have to booksách something calledgọi là a trunkThân cây call,
106
271000
2000
bạn phải đặt một cuộc gọi liên tỉnh,
04:48
and then sitngồi by the phoneđiện thoại all day, waitingđang chờ đợi for it to come throughxuyên qua.
107
273000
3000
và ngồi cả ngày bên điện thoại để chờ nó tới.
04:51
Or you could paytrả eighttám timeslần the going ratetỷ lệ
108
276000
3000
Hoặc phải trả gấp 8 lần cước phí thông thường
04:54
for something calledgọi là a lightningsét đánh call.
109
279000
2000
cho một cuộc gọi chớp nhoáng.
04:56
But, lightningsét đánh strucktấn công ratherhơn slowlychậm rãi in our countryQuốc gia in those daysngày,
110
281000
2000
Nhưng, nó xảy ra khá chậm vào lúc đó,
04:58
so, it was like about a halfmột nửa an hourgiờ for a lightningsét đánh call to come throughxuyên qua.
111
283000
4000
nên phải chờ khoảng nửa tiếng để cuộc gọi chớp nhoáng được thực hiện.
05:02
In factthực tế, so woefulkhông may was our telephoneĐiện thoại servicedịch vụ
112
287000
3000
Thực sự dịch vụ điện thoại rất tệ đến nỗi
05:05
that a MemberThành viên of ParliamentQuốc hội stoodđứng up in 1984 and complainedphàn nàn about this.
113
290000
4000
một thành viên Nghị viện đã đứng lên vào năm 1984 và than phiền về điều này.
05:09
And the Then-CommunicationsSau đó, thông tin liên lạc MinisterBộ trưởng repliedtrả lời in a lordlyLordly mannercách thức
114
294000
3000
Và Bộ trưởng Truyền thông lúc đó trả lời trịch thượng
05:12
that in a developingphát triển countryQuốc gia
115
297000
2000
rằng ở một nước đang phát triển
05:14
communicationstruyền thông are a luxurysang trọng, not a right,
116
299000
2000
truyền thông là một sự xa xỉ, chứ không phải là quyền,
05:16
that the governmentchính quyền had no obligationnghĩa vụ to providecung cấp better servicedịch vụ,
117
301000
4000
rằng chính phủ không có nghĩa vụ cung cấp dịch vụ tốt hơn,
05:20
and if the honorabledanh dự MemberThành viên wasn'tkhông phải là satisfiedhài lòng with his telephoneĐiện thoại,
118
305000
2000
và rằng Thành viên danh dự không hài lòng với điện thoại của mình,
05:22
could he please returntrở về it, sincekể từ there was an eight-year-longTám năm dài waitingđang chờ đợi listdanh sách
119
307000
3000
thì hãy trả lại nó, vì có một danh sách chờ dài 8 năm
05:25
for telephonesđiện thoại in IndiaẤn Độ.
120
310000
3000
cho điện thoại ở Ấn Độ.
05:28
Now, fast-forwardnhanh về phía trước to todayhôm nay and this is what you see:
121
313000
2000
Bây giờ, tiến về lúc này thì các bạn thấy là:
05:30
the 15 milliontriệu celltế bào phonesđiện thoại a monththáng.
122
315000
2000
15 triệu điện thoại di động một tháng.
05:32
But what is mostphần lớn strikingnổi bật is who is carryingchở those celltế bào phonesđiện thoại.
123
317000
4000
Nhưng điều nổi bật nhất là những người đang mang
những chiếc di động đó.
05:36
You know, if you visitchuyến thăm friendsbạn bè in the suburbsvùng ngoại ô of DelhiDelhi,
124
321000
3000
Bạn biết đấy, nếu bạn thăm bạn bè ở vùng ngoại ô Delhi,
05:39
on the sidebên streetsđường phố you will find a fellowđồng bào with a cartxe đẩy
125
324000
3000
trên lề đường bạn sẽ thấy một anh chàng với một chiếc xe đẩy
05:42
that looksnhìn like it was designedthiết kế in the 16ththứ centurythế kỷ,
126
327000
3000
trông như thiết kế vào thế kỉ 16,
05:45
wieldingcầm a coal-firedđốt than steamhơi nước ironbàn là
127
330000
3000
cầm một bàn ủi hơi nước chạy bằng than đá
05:48
that mightcó thể have been inventedphát minh in the 18ththứ centurythế kỷ.
128
333000
2000
có thể được phát mình vào thế kỉ 18.
05:50
He's calledgọi là an isthriisthri walawala. But he's carryingchở a 21st-centuryst-thế kỷ instrumentdụng cụ.
129
335000
3000
Anh ta được gọi là isthri wala. Nhưng anh ta mang một
công cụ của thế kỉ 21.
05:53
He's carryingchở a celltế bào phoneđiện thoại because mostphần lớn incomingđến callscuộc gọi are freemiễn phí,
130
338000
3000
Anh ta mang di động vì đa phần các cuộc gọi đến miễn phí,
05:56
and that's how he getsđược ordersđơn đặt hàng from the neighborhoodkhu vực lân cận,
131
341000
2000
và đó là cách anh ta nhận đặt hàng từ những vùng lân cận,
05:58
to know where to collectsưu tầm clothesquần áo to get them ironedironed.
132
343000
4000
để biết đi đâu lấy đồ ủi.
06:02
The other day I was in KeralaKerala, my home statetiểu bang,
133
347000
3000
Một ngày nọ tôi ở Kerala, tiểu bang nhà tôi,
06:05
at the countryQuốc gia farmnông trại of a friendngười bạn,
134
350000
2000
ở một cánh đồng của một người bạn,
06:07
about 20 kilometerskm away from any placeđịa điểm you'dbạn muốn considerxem xét urbanđô thị.
135
352000
4000
khoảng 20 km cách bất kì đâu bạn cho là đô thị.
06:11
And it was a hotnóng bức day and he said, "Hey, would you like some freshtươi coconutdừa waterNước?"
136
356000
3000
Đó là một ngày nóng và anh ta nói, "Này, anh có muốn uống nước dừa tươi không?"
06:14
And it's the besttốt thing and the mostphần lớn nutritiousdinh dưỡng and refreshinglàm mới thing you can drinkuống
137
359000
3000
Và đó là thứ tuyệt nhất và nhiều dinh dưỡng nhất bạn có thể uống
06:17
on a hotnóng bức day in the tropicsvùng nhiệt đới, so I said sure.
138
362000
3000
vào một ngày nóng ở xứ nhiệt đới, nên tôi nhận lời.
06:20
And he whippedwhipped out his cellphoneđiện thoại di động, dialedquay the numbercon số,
139
365000
2000
Và anh ta lấy di động ra, quay số,
06:22
and a voicetiếng nói said, "I'm up here."
140
367000
2000
và một giọng nói trả lời, "Tôi trên đây"
06:24
And right on tophàng đầu of the nearestgần nhất coconutdừa treecây,
141
369000
2000
Và trên đỉnh của một ngọn dừa bên phải,
06:26
with a hatchethatchet in one handtay and a celltế bào phoneđiện thoại in the other,
142
371000
3000
với một cái rìu nhỏ trên tay và điện thoại trên tay kia,
06:29
was a localđịa phương toddynhựa của cây kè tapperMáy cắt ren,
143
374000
2000
là một anh chàng chuyên thu hoạch dừa,
06:31
who proceededtiến hành to bringmang đến down the coconutsdừa for us to drinkuống.
144
376000
3000
người mang xuống những trái dừa cho chúng tôi uống.
06:34
FishermenNgư dân are going out to seabiển and carryingchở theirhọ celltế bào phonesđiện thoại.
145
379000
3000
Ngư dân đi đánh cá và mang theo điện thoại của họ,
06:37
When they catchbắt lấy the fish they call all the marketthị trường townsthị trấn alongdọc theo the coastbờ biển
146
382000
3000
khi họ bắt được cá, họ gọi toàn thị trấn dọc bờ biển
06:40
to find out where they get the besttốt possiblekhả thi pricesgiá cả.
147
385000
2000
để tìm chỗ có giá mua cao nhất.
06:42
FarmersNông dân now, who used to have to spendtiêu halfmột nửa a day of backbreakingbackbreaking laborlao động
148
387000
4000
Bây giờ, những người nông dân đã từng phải dành
nửa ngày làm việc nặng
06:46
to find out if the marketthị trường townthị trấn was openmở,
149
391000
2000
để xem nếu thị trấn mở cửa,
06:48
if the marketthị trường was on,
150
393000
2000
nếu có phiên họp chợ,
06:50
whetherliệu the productsản phẩm they'dhọ muốn harvestedthu hoạch could be soldđã bán, what pricegiá bán they'dhọ muốn fetchFetch.
151
395000
3000
thì sản phẩm họ thu hoạch có bán được hay không, giá cả ra sao.
06:53
They'dHọ sẽ oftenthường xuyên sendgửi an eighttám yearnăm old boycon trai all the way on this trudgetrudge
152
398000
3000
Họ đã từng nhờ một chú bé 8 tuổi làm công việc nặng nhọc này
06:56
to the marketthị trường townthị trấn to get that informationthông tin and come back,
153
401000
2000
là chạy đến thị trấn để lấy thông tin và quay về,
06:58
then they'dhọ muốn loadtải trọng the cartxe đẩy.
154
403000
2000
sau đó họ mới chất đồ lên xe.
07:00
TodayHôm nay they're savingtiết kiệm halfmột nửa a day'sngày laborlao động with a two minutephút phoneđiện thoại call.
155
405000
4000
Ngày nay họ tiết kiệm được nửa ngày làm việc chỉ với hai phút gọi.
07:04
So this empowermentTrao quyền of the underclassunderclass
156
409000
3000
Vì vậy sức mạnh này của giai cấp lao động
07:07
is the realthực resultkết quả of IndiaẤn Độ beingđang connectedkết nối.
157
412000
3000
là kết quả của việc Ấn Độ trở nên kết nối hơn.
07:10
And that transformationchuyển đổi is partphần of where IndiaẤn Độ is headingphần mở đầu todayhôm nay.
158
415000
5000
Và sự thay đổi đó là một phần của vị trí mà Ấn Độ đang tiến đến.
07:15
But, of coursekhóa học that's not the only thing about IndiaẤn Độ that's spreadingtruyền bá.
159
420000
3000
Nhưng, dĩ nhiên đó không phải điều duy nhất của Ấn Độ được lan truyền.
07:18
You've got BollywoodTính cách. My attitudeThái độ to BollywoodTính cách is besttốt summarizedtóm tắt
160
423000
3000
Chúng ta có Bollywood. Thái độ của tôi đối với Bollywood được tóm tắt
07:21
in the talecâu chuyện of the two goats at a BollywoodTính cách garbagerác thải dumpđổ --
161
426000
3000
bằng câu chuyện về hai chú dê ở bãi rác Bollywood--
07:24
MrMr. ShekharPhuong KapurKapur, forgivetha lỗi me --
162
429000
4000
Mr. Shekhar Kapur, thứ lỗi cho tôi --
07:28
and they're chewingnhai away on canslon of celluloidnhựa discardedbỏ đi by a BollywoodTính cách studiostudio.
163
433000
4000
chúng nhai những can nhựa bỏ đi từ những xưởng phim Bollywood.
07:32
And the first goatcon dê, chewingnhai away, saysnói, "You know, this filmphim ảnh is not badxấu."
164
437000
3000
Chú dê thứ nhất, vừa nhai, vừa nói, "Cậu ạ, phim này cũng không tệ."
07:35
And the secondthứ hai goatcon dê saysnói, "No, the booksách was better."
165
440000
4000
Và chú dê thứ hai nói, "Không, đọc sách hay hơn."
07:39
(LaughterTiếng cười)
166
444000
6000
(cười)
07:45
I usuallythông thường tendcó xu hướng to think that the booksách is usuallythông thường better,
167
450000
3000
Tôi thường nghĩ rằng quyển sách thì lúc nào cũng hay hơn,
07:48
but, havingđang có said that,
168
453000
2000
nhưng, mặc dù nói vậy,
07:50
the factthực tế is that BollywoodTính cách is now
169
455000
2000
sự thật là hiện nay Bollywood đang
07:52
takinglấy a certainchắc chắn aspectkhía cạnh of Indian-nessẤn Độ-ness and IndianẤn Độ culturenền văn hóa around the globequả địa cầu,
170
457000
4000
mang diện mạo Ấn Độ và văn hóa Ấn đến khắp nơi trên thế giới,
07:56
not just in the IndianẤn Độ diasporacộng đồng in the U.S. and the U.K.,
171
461000
3000
không chỉ trong cộng đồng người Ấn tại Mỹ và Anh,
07:59
but to the screensmàn hình of ArabsNgười ả Rập and AfricansNgười châu Phi, of SenegaleseSénégal and SyriansNgười Syria.
172
464000
4000
mà còn trên màn ảnh ở Ả Rập, châu Phi, ở Senegal và Syria.
08:03
I've metgặp a youngtrẻ man in NewMới YorkYork whose illiteratemù chữ mothermẹ
173
468000
3000
Tôi gặp một anh thanh niên ở New York có người mẹ mù chữ
08:06
in a villagelàng in SenegalSenegal
174
471000
2000
sống tại một làng quê ở Senegal
08:08
takes a busxe buýt onceMột lần a monththáng to the capitalthủ đô citythành phố of DakarDakar,
175
473000
3000
đi xe buýt mỗi tháng một lần đến thủ đô Dakar,
08:11
just to watch a BollywoodTính cách moviebộ phim.
176
476000
2000
chỉ để xem một bộ phim Bollywood.
08:13
She can't understandhiểu không the dialogueđối thoại.
177
478000
2000
Bà ta không thể hiểu tiếng địa phương.
08:15
She's illiteratemù chữ, so she can't readđọc the FrenchTiếng Pháp subtitlesphụ đề.
178
480000
3000
Bà ta thất học, nên không thể hiểu phụ đề tiếng Pháp.
08:18
But these moviesphim are madethực hiện to be understoodhiểu despitemặc dù suchnhư là handicapstiểu thủ công,
179
483000
3000
Nhưng những bộ phim này rất dễ hiểu, mặc dù có những
khiếm khuyết như vậy,
08:21
and she has a great time in the songbài hát and the dancenhảy and the actionhoạt động.
180
486000
3000
và bà đã có quãng thời gian tuyệt vời với những bài hát, điệu nhảy và hành động.
08:24
She goesđi away with starssao in her eyesmắt about IndiaẤn Độ, as a resultkết quả.
181
489000
4000
Kết quả là bà ra về với niềm vui trong ánh mắt về Ấn Độ.
08:28
And this is happeningxảy ra more and more.
182
493000
2000
Và điều này xảy ra ngày càng nhiều.
08:30
AfghanistanAfghanistan, we know what a seriousnghiêm trọng securityBảo vệ problemvấn đề
183
495000
3000
Afghanistan, nơi có tình hình an ninh nghiêm trọng
08:33
AfghanistanAfghanistan is for so manynhiều of us in the worldthế giới.
184
498000
3000
Afghanistan là như vậy đối với rất nhiều người chúng ta.
08:36
IndiaẤn Độ doesn't have a militaryquân đội missionsứ mệnh there.
185
501000
2000
Ấn Độ không có nhiệm vụ quân sự gì ở đó.
08:38
You know what was India'sCủa Ấn Độ biggestlớn nhất assettài sản in AfghanistanAfghanistan in the last sevenbảy yearsnăm?
186
503000
4000
Bạn biết tài sản lớn nhất của Ấn Độ tại Afghanistan trong bảy năm lại đây là gì không?
08:42
One simpleđơn giản factthực tế:
187
507000
2000
Một điều đơn giản:
08:44
you couldn'tkhông thể try to call an AfghanAfghanistan at 8:30 in the eveningtối.
188
509000
3000
bạn không thể gọi điện cho một người Afghan vào lúc 8:30 tối.
08:47
Why? Because that was the momentchốc lát
189
512000
2000
Vì sao? Bởi vì đó là lúc
08:49
when the IndianẤn Độ televisiontivi soapxà bông operaopera,
190
514000
2000
chiếu phim truyền hình Ấn Độ,
08:51
"KyunkiKyunki SaasSaas BhiBHI KabhiKabhi BahuTeen ThiThi," dubbedgọi là into DariDari, was telecasttruyền hình trực tiếp on ToloTolo T.V.
191
516000
6000
"Kyunki Saas Bhi Kabhi Bahu Thi," được lồng tiếng Dari, được chiếu trên Tolo T.V.
08:57
And it was the mostphần lớn popularphổ biến televisiontivi showchỉ in AfghanAfghanistan historylịch sử.
192
522000
3000
Và đó là phim bộ nổi tiếng nhất trong lịch sử phim của người Afghan.
09:00
EveryMỗi AfghanAfghanistan familygia đình wanted to watch it.
193
525000
2000
Mọi gia đình Afghan đều muốn xem nó.
09:02
They had to suspendđình chỉ functionschức năng at 8:30.
194
527000
2000
Họ phải ngưng mọi công việc lúc 8 giờ 30.
09:04
WeddingsĐám cưới were reportedbáo cáo to be interruptedgián đoạn
195
529000
3000
Những buổi tiệc cưới bị gián đoạn
09:07
so guestskhách could clustercụm around the T.V. setbộ,
196
532000
2000
vì khách khứa chụm lại quanh những chiếc TV,
09:09
and then turnxoay theirhọ attentionchú ý back to the bridecô dâu and groomchú rể.
197
534000
3000
và sau đó thì mới quay lại cô dâu chú rể.
09:12
CrimeTội phạm wentđã đi up at 8:30. I have readđọc a ReutersReuters dispatchcông văn --
198
537000
3000
Tội phạm tăng lên vào lúc 8 giờ 30. Tôi đã đọc một
bản tin Reuters --
09:15
so this is not IndianẤn Độ propagandatuyên truyền, a BritishNgười Anh newsTin tức agencyđại lý --
199
540000
3000
đấy không phải là hãng tin Ấn Độ, mà là của Anh --
09:18
about how robberskẻ cướp in the townthị trấn of MusarriMusarri SharifSharif*
200
543000
3000
về việc làm thế nào kẻ cắp ở thị trấn Musarri Sharif*
09:21
strippedtước a vehiclephương tiện of its windshieldkính chắn gió wipersWipers,
201
546000
3000
lấy đi cần gạt nước,
09:24
its hubcapshubcaps, its sideviewquang cảnh mirrorsgương,
202
549000
3000
đĩa bánh xe và gương chiếu hậu,
09:27
any movingdi chuyển partphần they could find, at 8:30,
203
552000
3000
bất cứ thứ gì gỡ ra được, vào lúc 8 giờ 30,
09:30
because the watchmenWatchmen were busybận watchingxem the T.V. ratherhơn than mindingminding the storecửa hàng.
204
555000
3000
vì người bán hàng đang bận xem TV hơn là
trông tiệm.
09:33
And they scrawledscrawled on the windshieldkính chắn gió in a referencetài liệu tham khảo to the show'schương trình heroinenữ anh hùng,
205
558000
4000
Và có kẻ đã khắc lên kính chắn gió tên của
nhân vật nữ chính,
09:37
"TulsiTulsi ZindabadZindabad": "Long livetrực tiếp TulsiTulsi."
206
562000
3000
"Tulsi Zindabad" : "Tulsi muôn năm."
09:40
(LaughterTiếng cười)
207
565000
1000
(Laughter)
09:41
That's softmềm mại powerquyền lực. And that is what IndiaẤn Độ is developingphát triển
208
566000
4000
Đó là quyền lực mềm. Và đó chính là thứ mà Ấn Độ đang phát triển
09:45
throughxuyên qua the "E" partphần of TEDTED:
209
570000
2000
thông qua sự "E" (giáo dục) trong từ TED:
09:47
its ownsở hữu entertainmentsự giải trí industryngành công nghiệp.
210
572000
2000
nền công nghiệp giải trí của nó.
09:49
The sametương tự is truethật, of coursekhóa học -- we don't have time for too manynhiều more examplesví dụ --
211
574000
3000
Tương tự như vậy, dĩ nhiên -- chúng ta không có nhiều
thời gian cho nhiều ví dụ nữa --
09:52
but it's truethật of our musicÂm nhạc, of our dancenhảy,
212
577000
3000
nhưng điều này cũng đúng ở lĩnh vực âm nhạc, nhảy múa,
09:55
of our artnghệ thuật, yogatập yoga, ayurvedaAyurveda, even IndianẤn Độ cuisineẩm thực.
213
580000
4000
nghệ thuật, yoga, ayurveda, và cả ẩm thực Ấn Độ.
09:59
I mean, the proliferationphát triển of IndianẤn Độ restaurantsnhà hàng
214
584000
3000
Ý tôi là, sự phát triển nhanh của những nhà hàng Ấn
10:02
sincekể từ I first wentđã đi abroadở nước ngoài as a studentsinh viên, in the midgiữa '70s,
215
587000
3000
từ lúc tôi là một du học sinh, vào giữa những năm 70,
10:05
and what I see todayhôm nay, you can't go to a mid-sizecỡ trung townthị trấn in EuropeEurope or NorthBắc AmericaAmerica
216
590000
4000
và cho đến bây giờ, tôi không thể đến một thị trấn tầm trung
ở châu Âu hay Bắc Mỹ
10:09
and not find an IndianẤn Độ restaurantnhà hàng. It mayTháng Năm not be a very good one.
217
594000
3000
mà không tìm thấy nhà hàng Ấn Độ. Có thể không phải
là nhà hàng xịn.
10:12
But, todayhôm nay in BritainVương Quốc Anh, for examplethí dụ,
218
597000
2000
Nhưng, hôm nay ở Anh, chẳng hạn,
10:14
IndianẤn Độ restaurantsnhà hàng in BritainVương Quốc Anh
219
599000
3000
Nhà hàng Ấn ở Anh
10:17
employthuê more people than the coalthan miningkhai thác mỏ,
220
602000
2000
tạo việc làm cho nhiều người hơn khai thác than,
10:19
shiptàu buildingTòa nhà and ironbàn là and steelThép industriesngành công nghiệp combinedkết hợp.
221
604000
3000
đóng tàu và ngành công nghiệp luyện sắt thép cộng lại.
10:22
So the empiređế chế can striketấn công back.
222
607000
2000
Vì vậy đế chế (Anh) nên gây ấn tượng ngược lại.
10:24
(ApplauseVỗ tay)
223
609000
7000
(Applause)
10:31
But, with this increasingtăng awarenessnhận thức of IndiaẤn Độ,
224
616000
2000
Nhưng, với sự tăng nhanh nhận thức về Ấn Độ,
10:33
with you and with I, and so on,
225
618000
2000
đối với bạn và tôi, và những người khác,
10:35
with talescổ tích like AfghanistanAfghanistan,
226
620000
2000
với những câu chuyện như ở Afghanistan,
10:37
comesđến something vitalquan trọng in the informationthông tin erakỷ nguyên,
227
622000
3000
là việc sống còn trong kỉ nguyên thông tin,
10:40
the sensegiác quan that in today'sngày nay worldthế giới
228
625000
3000
trong bối cảnh thế giới hôm nay,
10:43
it's not the sidebên of the biggerlớn hơn armyquân đội that winsthắng,
229
628000
3000
không phải quân đội nào to hơn thì thắng,
10:46
it's the countryQuốc gia that tellsnói a better storycâu chuyện that prevailschiếm ưu thế.
230
631000
3000
mà quốc gia nào kể câu chuyện hấp dẫn hơn sẽ chiếm ưu thế.
10:49
And IndiaẤn Độ is, and mustphải remainvẫn còn, in my viewlượt xem, the landđất đai of the better storycâu chuyện.
231
634000
5000
Và Ấn Độ, sẽ vẫn phải là, trong mắt tôi, là vùng đất có
nhiều câu chuyện hay.
10:54
StereotypesKhuôn mẫu are changingthay đổi. I mean, again, havingđang có goneKhông còn to the U.S.
232
639000
3000
Những định kiến sẽ thay đổi. Ý tôi là, một lần nữa,
quay lại nước Mỹ
10:57
as a studentsinh viên in the midgiữa '70s,
233
642000
2000
khi còn là một học sinh vào những năm 70,
10:59
I knewbiết what the imagehình ảnh of IndiaẤn Độ was then, if there was an imagehình ảnh at all.
234
644000
3000
Tôi biết rằng hình ảnh của Ấn Độ sẽ như thế, nếu có một hình ảnh gì đó về Ấn Độ.
11:02
TodayHôm nay, people in SiliconSilicon ValleyThung lũng and elsewhereở nơi khác
235
647000
3000
Ngày nay, người ở Thung Lũng Silicon và những nơi khác nữa
11:05
speaknói of the IITsIITs, the IndianẤn Độ InstitutesViện nghiên cứu of TechnologyCông nghệ
236
650000
3000
nói về IIT, Viện Công nghệ Ấn Độ
11:08
with the sametương tự reverencetôn kính they used to accordphù hợp to MITMIT.
237
653000
4000
với sự tôn kính như khi họ nói về MIT.
11:12
This can sometimesđôi khi have unintendedkhông mong đợi consequenceshậu quả. OK.
238
657000
2000
Điều này đôi khi có thể có những hiệu quả ngoài
ý muốn. Ok.
11:14
I had a friendngười bạn, a historylịch sử majorchính like me,
239
659000
3000
Tôi có một người bạn, chuyên ngành lịch sử như tôi,
11:17
who was accostedaccosted at SchipholXơkhiphôn AirportSân bay in AmsterdamAmsterdam,
240
662000
3000
bị hộ tống ở Sân bay Schiphol ở Amsterdam,
11:20
by an anxiouslylo âu perspiringperspiring EuropeanChâu Âu sayingnói,
241
665000
2000
bởi một người châu Âu đầy lo lắng đã nói,
11:22
"You're IndianẤn Độ, you're IndianẤn Độ! Can you help me fixsửa chữa my laptopmáy tính xách tay?"
242
667000
3000
"Anh là người Ấn, anh là người Ấn! Anh sửa giúp tôi máy tính được không?"
11:25
(LaughterTiếng cười)
243
670000
2000
(cười)
11:27
We'veChúng tôi đã goneKhông còn from the imagehình ảnh of IndiaẤn Độ as
244
672000
3000
Ta thấy hình ảnh của Ấn Độ đã chuyển từ
11:30
landđất đai of fakirsfakirs lyingnói dối on bedsgiường of nailsmóng tay,
245
675000
3000
vương quốc của đạo sĩ nằm trên giường đinh,
11:33
and snakecon rắn charmerscharmers with the IndianẤn Độ ropedây thừng tricklừa,
246
678000
3000
đến nghề dụ rắn bằng dây của Ấn Độ,
11:36
to the imagehình ảnh of IndiaẤn Độ as a landđất đai of mathematicaltoán học geniusesthiên tài,
247
681000
3000
đến hình ảnh một Ấn Độ quê hương của thần đồng toán học,
11:39
computermáy vi tính wizardsthầy phù thủy, softwarephần mềm gurusguru.
248
684000
2000
pháp sư máy tính và phù thủy phần mềm.
11:41
But that too is transformingchuyển đổi the IndianẤn Độ storycâu chuyện around the worldthế giới.
249
686000
5000
Đó cũng là điều thay đổi diện mạo của Ấn Độ trên thế giới.
11:46
But, there is something more substantivenội dung to that.
250
691000
2000
Nhưng có vài điều thực chất hơn nữa.
11:48
The storycâu chuyện restsphụ thuộc on a fundamentalcăn bản platformnền tảng
251
693000
2000
Một câu chuyện mang tính nền tảng hơn
11:50
of politicalchính trị pluralismđa nguyên.
252
695000
2000
của sự đa nguyên chính trị.
11:52
It's a civilizationalcivilizational storycâu chuyện to beginbắt đầu with.
253
697000
2000
Khởi đầu là sự khai trí
11:54
Because IndiaẤn Độ has been an openmở societyxã hội for millenniaThiên niên kỷ.
254
699000
5000
vì Ấn Độ hằng thiên niên kỉ là xã hội mở.
11:59
IndiaẤn Độ gaveđưa ra refugetị nạn to the JewsNgười Do Thái, fleeingchạy trốn the destructionsự phá hủy of the first templengôi đền
255
704000
5000
Ấn Độ thu nạp người Do Thái, chạy trốn khỏi sự tàn phá
của đền thờ thứ nhất
12:04
by the BabyloniansBabylon, and said thereaftersau đó by the RomansNgười La Mã.
256
709000
3000
bởi người Babylon, và sau đó là người Roma
12:07
In factthực tế, legendhuyền thoại has is that when DoubtingNghi ngờ ThomasThomas, the ApostleTông đồ, SaintSaint ThomasThomas,
257
712000
5000
Thực tế là, thánh truyện có ghi rằng khi Thomas Đa Nghi,
Thánh Tông Đồ, Thánh Thomas,
12:12
landedhạ cánh on the shoresbờ biển of KeralaKerala, my home statetiểu bang,
258
717000
2000
đổ bộ lên bờ biển Kerala, quê hương tôi,
12:14
somewheremột vài nơi around 52 A.D.,
259
719000
2000
vào khoảng năm 52 trước Công nguyên,
12:16
he was welcomedhoan nghênh on shorebờ biển by a flute-playingFlute playing JewishDo Thái girlcon gái.
260
721000
3000
ông đã được chào đón bởi một cô gái Do Thái thổi sáo.
12:19
And to this day remainsvẫn còn the only JewishDo Thái diasporacộng đồng
261
724000
4000
Và đến bây giờ vẫn còn một cộng đồng người Do Thái
12:23
in the historylịch sử of the JewishDo Thái people, which has never encounteredđã gặp
262
728000
2000
trong lịch sử người Do Thái, chưa bao giờ chạm trán
12:25
a singleĐộc thân incidentbiến cố of anti-semitismchống Do Thái.
263
730000
3000
một cố biến nào của chủ nghĩa bài Do Thái
12:28
(ApplauseVỗ tay)
264
733000
6000
(pháo tay)
12:34
That's the IndianẤn Độ storycâu chuyện.
265
739000
2000
Đó là câu chuyện của người Ấn.
12:36
IslamHồi giáo cameđã đến peacefullyyên bình to the southmiền Nam,
266
741000
2000
Đạo Hồi đến một cách bình yên ở phía Nam,
12:38
slightlykhinh bỉ more differentlykhác complicatedphức tạp historylịch sử in the northBắc.
267
743000
2000
đôi chút phức tạp hơn về phía Bắc.
12:40
But all of these religionstôn giáo have foundtìm a placeđịa điểm and a welcomechào mừng home in IndiaẤn Độ.
268
745000
5000
Nhưng tất cả tôn giáo đến và đều được chào đón đến ngôi nhà Ấn Độ.
12:45
You know, we just celebratedkỷ niệm, this yearnăm, our generalchung electionscuộc bầu cử,
269
750000
3000
Bạn biết đấy, chúc tôi vừa ăn mừng, năm nay, cuộc tổng tuyển cử,
12:48
the biggestlớn nhất exercisetập thể dục in democraticdân chủ franchisenhượng quyền thương mại in humanNhân loại historylịch sử.
270
753000
3000
động thái lớn nhất của sự nhượng quyền dân chủ trong lịch sử.
12:51
And the nextkế tiếp one will be even biggerlớn hơn, because our votingbầu cử populationdân số
271
756000
2000
Và lần tiếp theo thậm chí còn lớn hơn, vì dân số biểu quyết
12:53
keepsgiữ growingphát triển by 20 milliontriệu a yearnăm.
272
758000
3000
tiếp tục tăng thêm 20 triệu người một năm.
12:56
But, the factthực tế is
273
761000
2000
Nhưng, sự thật là,
12:58
that the last electionscuộc bầu cử, fivesố năm yearsnăm agotrước,
274
763000
2000
cuộc bỏ phiếu gần nhất, 5 năm trước,
13:00
gaveđưa ra the worldthế giới extraordinarybất thường phenomenonhiện tượng
275
765000
2000
là hiện tượng phi thường trên thế giới
13:02
of an electioncuộc bầu cử beingđang wonthắng by a womanđàn bà politicalchính trị leaderlãnh đạo
276
767000
4000
vì người thắng cuộc là một nữ chính trị gia
13:06
of ItalianÝ origingốc and RomanLa Mã CatholicGiáo hội công giáo faithđức tin, SoniaSonia GandhiGandhi,
277
771000
3000
gốc Ý theo đạo Công giáo La Mã, Sonia Gandhi,
13:09
who then madethực hiện way for a SikhĐạo Sikh, MohanMohan SinghSingh,
278
774000
3000
người sau này mở đường cho một người Sikh, Mohan Singh,
13:12
to be sworntuyên thệ in as PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng
279
777000
2000
người được tuyên thệ chức Thủ Tướng
13:14
by a MuslimHồi giáo, PresidentTổng thống AbdulAbdul KalamKalam,
280
779000
3000
bởi một người Hồi giáo, Tổng thống Abdul Kalam,
13:17
in a countryQuốc gia 81 percentphần trăm HinduẤn Độ giáo.
281
782000
2000
ở một quốc gia có 81 phần trăm người Hindu.
13:19
(ApplauseVỗ tay)
282
784000
9000
(pháo tay)
13:28
This is IndiaẤn Độ, and of coursekhóa học it's all the more strikingnổi bật
283
793000
3000
Đây chính là Ấn Độ, và dĩ nhiên còn ấn tượng hơn nữa
13:31
because it was fourbốn yearsnăm latermột lát sau that we all applaudedhoan nghênh
284
796000
2000
bởi vì bốn năm sau đó chúng ta mới chào mừng
13:33
the U.S., the oldestcũ nhất democracydân chủ in the modernhiện đại worldthế giới,
285
798000
4000
nước Mỹ, nền dân chủ lâu đời nhất thế giới,
13:37
more than 220 yearsnăm of freemiễn phí and fairhội chợ electionscuộc bầu cử,
286
802000
3000
với hơn 220 năm bầu cử tự do, công bằng,
13:40
which tooklấy tillcho đến last yearnăm to electbầu chọn a presidentchủ tịch or a vicephó chủ presidentchủ tịch
287
805000
4000
và phải đến năm vừa rồi mới bầu được tổng thống hay phó tổng thống
13:44
who wasn'tkhông phải là whitetrắng, maleNam giới or ChristianKitô giáo.
288
809000
2000
không phải người da trắng, đàn ông hay đạo Chúa.
13:46
So, maybe -- oh sorry, he is ChristianKitô giáo, I begăn xin your pardontha thứ --
289
811000
3000
Nên, có thể là -- oh xin lỗi, ông ấy đạo Chúa, thứ lỗi cho tôi --
13:49
and he is maleNam giới, but he isn't whitetrắng.
290
814000
2000
và ông ấy là đàn ông, nhưng ông ấy không phải da trắng.
13:51
All the othersKhác have been all those threesố ba.
291
816000
2000
Và tất cả những người khác thì có cả 3 điều trên.
13:53
(LaughterTiếng cười)
292
818000
2000
(cười)
13:55
All his predecessorsngười tiền nhiệm have been all those threesố ba,
293
820000
2000
Tất cả người tiền nhiệm ông ấy đều có ba điều đó,
13:57
and that's the pointđiểm I was tryingcố gắng to make.
294
822000
2000
và đó là ý tôi muốn nói.
13:59
(LaughterTiếng cười)
295
824000
1000
(cười)
14:00
But, the issuevấn đề is
296
825000
2000
Nhưng, vấn đề là
14:02
that when I talkednói chuyện about that examplethí dụ,
297
827000
2000
khi tôi nói đến ví dụ đó,
14:04
it's not just about talkingđang nói about IndiaẤn Độ, it's not propagandatuyên truyền.
298
829000
5000
thì không chỉ là về Ấn Độ, hay là việc tuyên truyền.
14:09
Because ultimatelycuối cùng, that electoralbầu cử outcomekết quả
299
834000
3000
Vì cuối cùng thì, đó kết quả bầu cử đó
14:12
had nothing to do with the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
300
837000
2000
chẳng liền quan gì đến thế giới.
14:14
It was essentiallybản chất IndiaẤn Độ beingđang itselfchinh no.
301
839000
2000
Đó là bản chất của Ấn Độ.
14:16
And ultimatelycuối cùng, it seemsdường như to me,
302
841000
2000
Và cuối cùng, đối với tôi,
14:18
that always workscông trinh better than propagandatuyên truyền.
303
843000
2000
điều đó tốt hơn nhiều so với tuyên truyền.
14:20
GovernmentsChính phủ aren'tkhông phải very good at tellingnói storiesnhững câu chuyện.
304
845000
3000
Nhà nước không giỏi về kể những câu chuyện.
14:23
But people see a societyxã hội for what it is,
305
848000
2000
Nhưng người ta lại đánh giá một xã hội dựa trên điều này,
14:25
and that, it seemsdường như to me, is what ultimatelycuối cùng
306
850000
2000
và điều đó, đối với tôi, cuối cùng sẽ
14:27
will make a differenceSự khác biệt in today'sngày nay informationthông tin erakỷ nguyên,
307
852000
4000
tạo nên sự khác biệt trong thời đại thông tin này,
14:31
in today'sngày nay TEDTED agetuổi tác.
308
856000
2000
trong kỉ nguyên TED ngày nay.
14:33
So IndiaẤn Độ now is no longerlâu hơn
309
858000
3000
Vậy thì Ấn Độ sẽ không còn
14:36
the nationalismchủ nghĩa dân tộc of ethnicitydân tộc or languagengôn ngữ or religiontôn giáo,
310
861000
4000
chủ nghĩa quốc gia của sắc tộc hay ngôn ngữ, hay tôn giáo,
14:40
because we have everymỗi ethnicitydân tộc knownnổi tiếng to mankindnhân loại, practicallythực tế,
311
865000
2000
bởi vì chúng tôi có tất cả chủng tộc mà loài người từng biết tới, thật sự vậy,
14:42
we'vechúng tôi đã everymỗi religiontôn giáo know to mankindnhân loại,
312
867000
2000
chúng tôi có mọi tôn giáo mà loài người có,
14:44
with the possiblekhả thi exceptionngoại lệ of ShintoismThần,
313
869000
2000
với một ngoại lệ nhỏ là đạo Shinto,
14:46
thoughTuy nhiên that has some HinduẤn Độ giáo elementscác yếu tố somewheremột vài nơi.
314
871000
3000
mặc dù nó có yếu tố Hindu.
14:49
We have 23 officialchính thức languagesngôn ngữ that are recognizedđược công nhận in our ConstitutionHiến pháp.
315
874000
5000
Chúng tôi có 23 ngôn ngữ được công nhận bởi Hiến pháp.
14:54
And those of you who cashedtiền mặt your moneytiền bạc here
316
879000
2000
Và ai đã từng đổi tiền ở đây
14:56
mightcó thể be surprisedngạc nhiên to see how manynhiều scriptskịch bản there are
317
881000
3000
sẽ phải ngạc nhiên vì có quá nhiều phiên bản
14:59
on the rupeeRupee notechú thích, spellingchính tả out the denominationsmệnh giá.
318
884000
2000
trên những tờ tiền, mệnh giá của chúng.
15:01
We'veChúng tôi đã got all of that.
319
886000
2000
Chúng tôi có tất cả những thứ đó.
15:03
We don't even have geographyđịa lý unitingđoàn kết us,
320
888000
2000
Chúng tôi thậm chí còn không có vị trí địa lý thống nhất,
15:05
because the naturaltự nhiên geographyđịa lý of the subcontinenttiểu lục địa
321
890000
3000
bởi vì địa lý tự nhiên của các tiểu lục địa
15:08
framedđóng khung by the mountainsnúi and the seabiển was hackedtấn công
322
893000
2000
đóng khung bởi các ngọn núi và biển đã bị tách ra
15:10
by the partitionphân vùng with PakistanPakistan in 1947.
323
895000
3000
trong lúc chia cắt với Pakistan vào năm 1947.
15:13
In factthực tế, you can't even take the nameTên of the countryQuốc gia for grantedđược cấp,
324
898000
3000
Thật sự là chúng tôi còn không thể ngộ nhận tên
của nước mình,
15:16
because the nameTên "IndiaẤn Độ" comesđến from the rivercon sông IndusIndus,
325
901000
2000
vì cái tên "India" đến từ con sông Indus,
15:18
which flowschảy in PakistanPakistan.
326
903000
2000
chảy ở Pakistan.
15:20
But, the wholetoàn thể pointđiểm is that IndiaẤn Độ
327
905000
3000
Nhưng, vấn đề là Ấn Độ
15:23
is the nationalismchủ nghĩa dân tộc of an ideaý kiến.
328
908000
2000
là quốc gia của một ý tưởng.
15:25
It's the ideaý kiến of an ever-ever-landbao giờ hết-bao giờ-land,
329
910000
3000
Ý tưởng về vùng đất vĩnh cửu,
15:28
emergingmới nổi from an ancientxưa civilizationnền văn minh,
330
913000
2000
nổi lên từ một nền văn minh cổ đại,
15:30
unitedthống nhất by a sharedchia sẻ historylịch sử,
331
915000
2000
thống nhất bởi một lịch sử chung,
15:32
but sustainedbền vững, aboveở trên all, by pluralistpluralist democracydân chủ.
332
917000
3000
nhưng duy trì được, trên tất cả, bởi nền dân chủ đa nguyên.
15:35
That is a 21st-centuryst-thế kỷ storycâu chuyện as well as an ancientxưa one.
333
920000
4000
Đó là câu chuyện thế kỉ 21 cũng là một câu chuyện lâu đời.
15:39
And it's the nationalismchủ nghĩa dân tộc of an ideaý kiến that
334
924000
3000
Và đó là ý tưởng quốc gia mà
15:42
essentiallybản chất saysnói you can endurechịu đựng differencessự khác biệt of casteđẳng cấp, creedtín ngưỡng,
335
927000
4000
về cơ bản có thể nói tồn tại được những khác biệt về đẳng cấp, tín ngưỡng,
15:46
colormàu, culturenền văn hóa, cuisineẩm thực, customtùy chỉnh and costumeTrang phục, consonantphụ âm, for that mattervấn đề,
336
931000
5000
màu da, văn hóa, ẩm thực, phong tục, sắc áo, sự hòa hợp,
15:51
and still rallycuộc biểu tình around a consensussự đồng thuận.
337
936000
3000
và vẫn có được sự đồng thuận.
15:54
And the consensussự đồng thuận is of a very simpleđơn giản principlenguyên tắc,
338
939000
2000
Và sự nhất quán trên một nguyên tắc đơn giản,
15:56
that in a diversephong phú pluralsố nhiều democracydân chủ like IndiaẤn Độ
339
941000
4000
trong một nền dân chủ đa dạng như Ấn Độ
16:00
you don't really have to agreeđồng ý on everything all the time,
340
945000
4000
bạn không nhất thiết phải đồng ý với mọi thứ
16:04
so long as you agreeđồng ý on the groundđất rulesquy tắc
341
949000
2000
miễn là bạn đồng ý trên các nguyên tắc cơ bản
16:06
of how you will disagreekhông đồng ý.
342
951000
2000
về cách mà bạn bất đồng ý kiến.
16:08
The great successsự thành công storycâu chuyện of IndiaẤn Độ,
343
953000
2000
Câu chuyện thành công của Ấn Độ,
16:10
a countryQuốc gia that so manynhiều learnedđã học scholarshọc giả and journalistsnhà báo
344
955000
3000
một đất nước được rất nhiều học giả và nhà báo
16:13
assumedgiả định would disintegratetan rã, in the '50s and '60s,
345
958000
3000
cho rằng sẽ tan rã vào những năm 50, 60,
16:16
is that it managedquản lý to maintainduy trì consensussự đồng thuận on how to survivetồn tại withoutkhông có consensussự đồng thuận.
346
961000
5000
là nó đã duy trì được một sự nhất quán là làm thể nào để
tồn tại trong khi không có sự nhất quán.
16:21
Now, that is the IndiaẤn Độ that is emergingmới nổi into the 21stst centurythế kỷ.
347
966000
4000
Hiện nay, Ấn Độ đang nổi lên ở thể kỉ 21.
16:25
And I do want to make the pointđiểm
348
970000
2000
Và tôi muốn nhấn mạnh rằng
16:27
that if there is anything worthgiá trị celebratingkỷ niệm about IndiaẤn Độ,
349
972000
3000
nếu có một điều đáng mừng về Ấn Độ,
16:30
it isn't militaryquân đội musclecơ bắp, economicthuộc kinh tế powerquyền lực.
350
975000
2000
thì đó không phải là sức mạnh quân sự, quyền lực kinh tế.
16:32
All of that is necessarycần thiết,
351
977000
2000
Tất cả điều đó là cần thiết,
16:34
but we still have hugekhổng lồ amountslượng of problemscác vấn đề to overcomevượt qua.
352
979000
3000
nhưng chúng tôi vẫn còn nhiều vấn đề cần được giải quyết.
16:37
SomebodyAi đó said we are supersiêu poornghèo nàn, and we are alsocũng thế supersiêu powerquyền lực.
353
982000
3000
Có người nói chúng tôi siêu nghèo, và cũng cực kì giàu.
16:40
We can't really be bothcả hai of those.
354
985000
2000
Chúng tôi thật sự không thể có cả hai thứ đó.
16:42
We have to overcomevượt qua our povertynghèo nàn. We have to dealthỏa thuận with the
355
987000
2000
Chúng tôi phải vượt qua sự đói nghèo của mình.
16:44
hardwarephần cứng of developmentphát triển,
356
989000
2000
Chúng tôi phải đối phó với phần cứng của sự phát triển
16:46
the portscổng, the roadsđường, the airportsSân bay,
357
991000
2000
hải cảng, đường xá, sân bay,
16:48
all the infrastructuralcơ sở hạ tầng things we need to do,
358
993000
2000
tất cả những cơ sở hạ tầng mà chúng tôi cần,
16:50
and the softwarephần mềm of developmentphát triển,
359
995000
2000
và phần mềm cho sự phát triển,
16:52
the humanNhân loại capitalthủ đô, the need for the ordinarybình thường personngười in IndiaẤn Độ
360
997000
4000
là nguồn nhân lực, sự cần thiết để những người bình thường
16:56
to be ablecó thể to have a couplevợ chồng of squareQuảng trường mealsBữa ăn a day,
361
1001000
3000
có đủ bữa ăn hàng ngày,
16:59
to be ablecó thể to sendgửi his or her childrenbọn trẻ
362
1004000
2000
có điều kiện cho con em đi học
17:01
to a decentPhong Nha schooltrường học,
363
1006000
2000
ở những ngôi trường tươm tất,
17:03
and to aspirekhao khát to work a jobviệc làm
364
1008000
2000
và được làm những công việc
17:05
that will give them opportunitiescơ hội in theirhọ livescuộc sống
365
1010000
3000
sẽ cho họ nhiều cơ hội trong cuộc sống
17:08
that can transformbiến đổi themselvesbản thân họ.
366
1013000
2000
có thể giúp họ đổi đời.
17:10
But, it's all takinglấy placeđịa điểm, this great adventurecuộc phiêu lưu of conqueringchinh phục those challengesthách thức,
367
1015000
4000
Nhưng, tất cả đều có chỗ của nó, trong cuộc phiêu lưu vĩ đại này trong việc chinh phục thách thức,
17:14
those realthực challengesthách thức which nonekhông ai of us can pretendgiả vờ don't existhiện hữu.
368
1019000
3000
những thách thức thật sự mà chúng ta không thể làm ngơ.
17:17
But, it's all takinglấy placeđịa điểm in an openmở societyxã hội,
369
1022000
3000
Nhưng, tất cả đều có chỗ trong một xã hội mở,
17:20
in a richgiàu có and diversephong phú and pluralsố nhiều civilizationnền văn minh,
370
1025000
3000
trong một nền văn minh đa nguyên giàu có và đa dạng,
17:23
in one that is determinedxác định to liberategiải phóng and fulfillhoàn thành
371
1028000
3000
trong nền văn minh mà nhất định phải khai phóng
17:26
the creativesáng tạo energiesnguồn năng lượng of its people.
372
1031000
2000
và đáp ứng được sức sáng tạo của người dân.
17:28
That's why IndiaẤn Độ belongsthuộc at TEDTED,
373
1033000
3000
Đó là lý do vì sao Ấn Độ là một phần của TED,
17:31
and that's why TEDTED belongsthuộc in IndiaẤn Độ.
374
1036000
2000
và là lý do TED liên quan tới Ấn Độ.
17:33
Thank you very much.
375
1038000
2000
Xin cảm ơn
17:35
(ApplauseVỗ tay)
376
1040000
13000
(pháo tay)
Translated by Chi Nguyen
Reviewed by hien lam

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Shashi Tharoor - Politician and writer
After a long career at the UN, and a parallel life as a novelist, Shashi Tharoor became a member of India's Parliament. He spent 10 months as India's Minister for External Affairs, building connections between India and the world.

Why you should listen

In May 2009, Shashi Tharoor was elected to Parliament, representing the Thiruvananthapuram constituency in Kerala. For 10 months, he also served as Minister for External Affairs, charged with helping India engage with the world. Follow him on Twitter, @shashitharoor, or his YouTube channel, to get a look in at his whirlwind life of service.

Before entering politics, Tharoor spent almost three decades with the UN as a refugee worker and peace-keeper, working as a senior adviser to the Secretary-General. Meanwhile, he maintained a parallel career as a writer, producing three novels, a biography of Nehru and several collections of essays on literature and global affairs (plus hundreds of articles for magazines and journals). He was the UN Under-Secretary General for Communications and Public Information under Kofi Annan, and was India's candidate in 2006 for the post of Secretary-General. He left the UN in 2007.

His latest book is Shadows Across the Playing Field: 60 Years of India-Pakistan Cricket, written with former Pakistan foreign secretary (and cricket legend) Shaharyar Khan.

More profile about the speaker
Shashi Tharoor | Speaker | TED.com