ABOUT THE SPEAKER
Wade Davis - Anthropologist, ethnobotanist
A National Geographic Explorer-in-Residence, Wade Davis has been described as “a rare combination of scientist, scholar, poet and passionate defender of all of life’s diversity.”

Why you should listen

Wade Davis is perhaps the most articulate and influential western advocate for the world's indigenous cultures. A National Geographic Explorer-in-Residence, he has been described as “a rare combination of scientist, scholar, poet and passionate defender of all of life’s diversity.” Trained in anthropology and botany at Harvard, he travels the globe to live alongside indigenous people, and document their cultural practices in books, photographs, and film. His stunning photographs and evocative stories capture the viewer's imagination. As a speaker, he parlays that sense of wonder into passionate concern over the rate at which cultures and languages are disappearing -- 50 percent of the world's 7,000 languages, he says, are no longer taught to children. He argues, in the most beautiful terms, that language is much more than vocabulary and grammatical rules. Every language is an old-growth forest of the mind.  

Indigenous cultures are not failed attempts at modernity, let alone failed attempts to be us. They are unique expressions of the human imagination and heart, unique answers to a fundamental question: What does it mean to be human and alive? When asked this question, the peoples of the world respond in 7,000 different voices, and these collectively comprise our human repertoire for dealing with all the challenges that will confront us as a species over the coming centuries.

Davis is the author of 15 books including The Serpent and the RainbowOne River, and The Wayfinders. His many film credits include Light at the Edge of the World, an eight-hour documentary series produced for the National Geographic. In 2009 he received the Gold Medal from the Royal Canadian Geographical Society for his contributions to anthropology and conservation, and he is the 2011 recipient of the Explorers Medal, the highest award of the Explorers’ Club, and the 2012 recipient of the Fairchild Medal for Plant Exploration. His latest books are Into the Silence: The Great War, Mallory and the Conquest of Everest and The Sacred Headwaters: the Fight to Save the Stikine, Skeena and the Nass.

More profile about the speaker
Wade Davis | Speaker | TED.com
TED2003

Wade Davis: Dreams from endangered cultures

Wade Davis: Sự mai một của các nền văn hóa bản địa

Filmed:
4,012,783 views

Với một số hình ảnh và câu truyện ấn tượng, nhà nghiên cứu dân tộc học Wade Davis đã chia xẻ những nét độc đáo đa dạng của những nền văn hóa bản địa trên thế giới, những nền văn hóa đang bị mai một ở mức độ báo động.
- Anthropologist, ethnobotanist
A National Geographic Explorer-in-Residence, Wade Davis has been described as “a rare combination of scientist, scholar, poet and passionate defender of all of life’s diversity.” Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
You know, one of the intensecường độ cao pleasuresniềm vui of traveldu lịch
0
0
3000
Như chúng ta đã biết, một trong những thú vui tuyệt vời của du lịch
00:28
and one of the delightsthú vị of ethnographicdân tộc học researchnghiên cứu
1
3000
2000
và niềm vui của nghiên cứu dân tộc học
00:30
is the opportunitycơ hội to livetrực tiếp amongstgiữa those
2
5000
2000
là cơ hội được sống giữa những người
00:32
who have not forgottenquên the old wayscách,
3
7000
2000
không quên quá khứ,
00:34
who still feel theirhọ pastquá khứ in the windgió,
4
9000
3000
những người vẫn cảm nhận thấy quá khứ của mình trong gió,
00:37
touchchạm it in stonesđá polishedđánh bóng by rainmưa,
5
12000
3000
sờ thấy quá khứ trong những tảng đá đã bị nước mưa rửa sạch
00:40
tastenếm thử it in the bitterđắng leaves of plantscây.
6
15000
2000
và nếm nó trong vị đắng của lá cây,
00:42
Just to know that JaguarBáo đốm Mỹ shamanspháp sư still journeyhành trình beyondvượt ra ngoài the MilkySữa Way,
7
17000
4000
chỉ để biết rằng những pháp sư Jaguar vẫn tiếp tục cuộc hành trình ngoài Dải ngân hà,
00:46
or the mythsthần thoại of the InuitNgười Inuit eldersgià still resonatecộng hưởng with meaningÝ nghĩa,
8
21000
4000
và huyền thoại về những già lão Inuit vẫn vang lên đầy ý nghĩa,
00:50
or that in the HimalayaHimalaya,
9
25000
2000
hay ở trên dãy Himalaya,
00:53
the BuddhistsPhật tử still pursuetheo đuổi the breathhơi thở of the DharmaPhật Pháp,
10
28000
4000
những nhà sư vẫn theo đuổi con đường Phật pháp.
00:57
is to really remembernhớ lại the centralTrung tâm revelationsự mặc khải of anthropologynhân học,
11
32000
3000
Khi nói về bản chất của nhân chủng học,
01:00
and that is the ideaý kiến that the worldthế giới in which we livetrực tiếp
12
35000
2000
có ý kiến cho rằng thế giới chúng ta đang sống
01:03
does not existhiện hữu in some absolutetuyệt đối sensegiác quan,
13
38000
2000
không hề tồn tại một cách tuyệt đối,
01:05
but is just one modelmô hình of realitythực tế,
14
40000
1000
mà chỉ là một thực thể,
01:06
the consequencehậu quả of one particularcụ thể setbộ of adaptivethích nghi choicessự lựa chọn
15
41000
4000
kết quả của một loạt những lựa chọn thích nghi cụ thể
01:10
that our lineagedòng dõi madethực hiện, albeitmặc dù successfullythành công, manynhiều generationscác thế hệ agotrước.
16
45000
4000
mà tổ tiên chúng ta đã chọn thành công cách đây rất nhiều thế hệ.
01:15
And of coursekhóa học, we all sharechia sẻ the sametương tự adaptivethích nghi imperativesmệnh lệnh.
17
50000
4000
Và tất nhiên, tất cả chúng ta đều trải qua quá trình phát triển và thích nghi như nhau.
01:19
We're all bornsinh ra. We all bringmang đến our childrenbọn trẻ into the worldthế giới.
18
54000
2000
Chúng ta đều được sinh ra rồi lại sinh con đẻ cái.
01:21
We go throughxuyên qua initiationbắt đầu riteslễ nghi.
19
56000
2000
Chúng ta cùng phải trải qua những nghi lễ đầu đời.
01:23
We have to dealthỏa thuận with the inexorablekhông thể lay động separationtách biệt of deathtử vong,
20
58000
2000
Chúng ta cùng phải đối mặt với sự chia ly không thể tránh khỏi của cái chết,
01:25
so it shouldn'tkhông nên surprisesự ngạc nhiên us that we all singhát, we all dancenhảy,
21
60000
4000
do đó không hề ngạc nhiên khi chúng ta đều hát, đều nhảy,
01:29
we all have artnghệ thuật.
22
64000
2000
và trong mỗi người đều có nghệ thuật.
01:31
But what's interestinghấp dẫn is the uniqueđộc nhất cadencenhịp điệu of the songbài hát,
23
66000
3000
Nhưng điều thú vị lại là những phách nhịp độc đáo của bài hát,
01:34
the rhythmnhịp of the dancenhảy in everymỗi culturenền văn hóa.
24
69000
2000
sự nhịp nhàng rất riêng trong vũ điệu của mỗi nền văn hóa,
01:36
And whetherliệu it is the PenanPenan in the forestsrừng of BorneoBorneo,
25
71000
3000
dù đó là văn hóa của những người Penan sống trong rừng già Borneo,
01:39
or the VoodooVoodoo acolytescác nữ tu sĩ in HaitiHaiti,
26
74000
3000
hay những thầy tu Voodoo ở Haiti,
01:43
or the warriorschiến binh in the KaisutKaisut desertSa mạc of NorthernMiền bắc KenyaKenya,
27
78000
4000
hay những chiến binh ở sa mạc Kaisut, phía Bắc Kenya,
01:49
the CuranderoCurandero in the mountainsnúi of the AndesAndes,
28
84000
2000
những pháp sư Curandero sống trên dãy núi Andes,
01:52
or a caravanseraicaravanserai in the middleở giữa of the SaharaSa mạc Sahara --
29
87000
5000
hay đoàn thương nhân ở giữa lòng sa mạc Sahara.
01:57
this is incidentallytình cờ the fellowđồng bào that I traveledđi du lịch into the desertSa mạc with
30
92000
2000
Đây là một người bạn mà tôi tình cờ đi du lịch sa mạc cùng
01:59
a monththáng agotrước --
31
94000
1000
một tháng trước,
02:00
or indeedthật a yakyak herderherder in the slopesdốc of QomolangmaQomolangma,
32
95000
3000
thực chất là một người chăn bò trên sườn Qomolangma,
02:03
EverestEverest, the goddessnữ thần mothermẹ of the worldthế giới.
33
98000
2000
đỉnh Everest, mẹ thần thánh của thế giới.
02:05
All of these peoplesdân tộc teachdạy us that there are other wayscách of beingđang,
34
100000
3000
Tất cả những con người này dạy cho chúng ta rằng có rất nhiều cách khác nhau để sống,
02:08
other wayscách of thinkingSuy nghĩ,
35
103000
1000
để suy nghĩ,
02:09
other wayscách of orientingđịnh hướng yourselfbản thân bạn in the EarthTrái đất.
36
104000
2000
để định hướng bản thân trên Trái đất này.
02:11
And this is an ideaý kiến, if you think about it,
37
106000
2000
Và đó là một ý tưởng mà nếu bạn nghĩ về nó,
02:13
can only filllấp đầy you with hopemong.
38
108000
2000
sẽ mang lại cho bạn hy vọng
02:15
Now, togethercùng với nhau the myriadvô số culturesvăn hoá of the worldthế giới
39
110000
3000
Giờ đây, vô số nền văn hóa cùng tồn tại trên thế giới
02:18
make up a webweb of spiritualtinh thần life and culturalvăn hoá life
40
113000
4000
tạo thành một mạng lưới đời sống tinh thần và đời sống văn hóa
02:22
that envelopsbao bọc the planethành tinh,
41
117000
2000
bao bọc hành tinh này,
02:24
and is as importantquan trọng to the well-beinghạnh phúc of the planethành tinh
42
119000
2000
điều này thực sự quan trọng với sự tồn tại của hành tinh
02:26
as indeedthật is the biologicalsinh học webweb of life that you know as a biospheresinh quyển.
43
121000
3000
không kém gì mạng lưới sinh thái mà chúng ta biết đến với tên gọi là sinh quyển.
02:29
And you mightcó thể think of this culturalvăn hoá webweb of life
44
124000
3000
Và bạn có thể định nghĩa mạng lưới đời sống văn hóa này
02:32
as beingđang an ethnospherekhí quyển,
45
127000
1000
như một sinh quyển dân tộc
02:33
and you mightcó thể defineđịnh nghĩa the ethnospherekhí quyển
46
128000
2000
và bạn có thể định nghĩa sinh quyển dân tộc
02:35
as beingđang the sumtổng hợp totaltoàn bộ of all thoughtssuy nghĩ and dreamsnhững giấc mơ, mythsthần thoại,
47
130000
3000
như một tổng hòa của tất cả những suy nghĩ, ước mơ, huyền thoại,
02:38
ideasý tưởng, inspirationscảm hứng, intuitionstrực giác broughtđưa into beingđang
48
133000
3000
ý tưởng, cảm hứng, trực giác được tạo ra
02:41
by the humanNhân loại imaginationtrí tưởng tượng sincekể từ the dawnbình minh of consciousnessý thức.
49
136000
4000
bởi trí tưởng tượng con người kể từ khi có sự xuất hiện của ý thức.
02:45
The ethnospherekhí quyển is humanity'snhân loại great legacydi sản.
50
140000
3000
Sinh quyển dân tộc là một truyền thuyết vĩ đại của nhân loại.
02:48
It's the symbolký hiệu of all that we are
51
143000
2000
Đó là biểu tượng của tất cả những gì chúng ta có
02:50
and all that we can be as an astonishinglyđáng ngạc nhiên inquisitivetò mò speciesloài.
52
145000
4000
và tất cả những gì chúng ta có thể làm như một giống loài ham học hỏi.
02:55
And just as the biospheresinh quyển has been severelynghiêm trọng erodedbị ăn mòn,
53
150000
3000
Và khi sinh quyển bị xói mòn nghiêm trọng,
02:58
so too is the ethnospherekhí quyển
54
153000
2000
thì sinh quyển dân tộc cũng thế
03:00
-- and, if anything, at a farxa greaterlớn hơn ratetỷ lệ.
55
155000
2000
và có thể ở một tốc độ nhanh hơn.
03:02
No biologistsnhà sinh vật học, for examplethí dụ, would daredám suggestđề nghị
56
157000
2000
Chẳng hạn, không một nhà sinh vật học nào dám cho rằng
03:04
that 50 percentphần trăm of all speciesloài or more have been or are
57
159000
3000
có tới 50% số loài sinh vật hoặc hơn đã và đang
03:07
on the brinkbờ sông of extinctionsự tuyệt chủng because it simplyđơn giản is not truethật,
58
162000
2000
đứng trên bờ vực tuyệt chủng vì đơn giản là điều này không đúng,
03:09
and yetchưa that -- the mostphần lớn apocalyptickhải huyền scenariokịch bản
59
164000
2000
ngay cả trong hoàn cảnh hủy diệt nhất
03:11
in the realmcảnh giới of biologicalsinh học diversitysự đa dạng --
60
166000
3000
của vương quốc sinh học đa dạng.
03:14
scarcelyhiếm approachescách tiếp cận what we know to be the mostphần lớn optimisticlạc quan scenariokịch bản
61
169000
3000
Cũng rất khó để kết luận những gì ta biết là viễn cảnh lạc quan nhất
03:17
in the realmcảnh giới of culturalvăn hoá diversitysự đa dạng.
62
172000
2000
của thế giới văn hóa muôn màu.
03:19
And the great indicatorchỉ thị of that, of coursekhóa học, is languagengôn ngữ lossmất mát.
63
174000
3000
Và dấu hiệu rõ ràng nhất tất nhiên là ngôn ngữ mất đi.
03:22
When eachmỗi of you in this roomphòng were bornsinh ra,
64
177000
3000
Khi mỗi chúng ta trong căn phòng này được sinh ra,
03:25
there were 6,000 languagesngôn ngữ spokennói on the planethành tinh.
65
180000
3000
có khoảng 6000 ngôn ngữ đang tồn tại trên hành tinh.
03:28
Now, a languagengôn ngữ is not just a bodythân hình of vocabularytừ vựng
66
183000
3000
Giờ đây, ngôn ngữ không chỉ là chủ thể của từ vựng
03:31
or a setbộ of grammaticalngữ pháp rulesquy tắc.
67
186000
2000
hay là một bộ quy tắc ngữ pháp.
03:33
A languagengôn ngữ is a flashđèn flash of the humanNhân loại spirittinh thần.
68
188000
2000
Ngôn ngữ là sự thể hiện của tinh thần con người.
03:35
It's a vehiclephương tiện throughxuyên qua which the soulLinh hồn of eachmỗi particularcụ thể culturenền văn hóa
69
190000
3000
Đó là phương tiện mà linh hồn của mỗi nền văn hóa
03:38
comesđến into the materialvật chất worldthế giới.
70
193000
1000
được chuyển đến thế giới vật chất.
03:39
EveryMỗi languagengôn ngữ is an old-growthtuổi trưởng thành forestrừng of the mindlí trí,
71
194000
3000
Mỗi ngôn ngữ là một khu rừng phát triển lâu đời,
03:42
a watershedđầu nguồn, a thought, an ecosystemhệ sinh thái of spiritualtinh thần possibilitieskhả năng.
72
197000
4000
một bước ngoặt, một ý tưởng, một hệ sinh thái của năng lực tinh thần.
03:46
And of those 6,000 languagesngôn ngữ, as we sitngồi here todayhôm nay in MontereyMonterey,
73
201000
4000
Và khi chúng ta ngồi đây, hôm nay, ở Montery, trong số 6000 ngôn ngữ đấy,
03:50
fullyđầy đủ halfmột nửa are no longerlâu hơn beingđang whisperedthì thầm into the earsđôi tai of childrenbọn trẻ.
74
205000
4000
một nửa đã hoàn toàn biến mất.
03:54
They're no longerlâu hơn beingđang taughtđã dạy to babiesđứa trẻ,
75
209000
3000
Những ngôn ngữ này không còn được dạy lại cho những đứa trẻ,
03:57
which meanscó nghĩa, effectivelycó hiệu quả, unlesstrừ khi something changesthay đổi,
76
212000
2000
điều này gần như có nghĩa rằng
03:59
they're alreadyđã deadđã chết.
77
214000
1000
những ngôn ngữ này đã chết.
04:00
What could be more lonelycô đơn than to be envelopedbao bọc in silencekhoảng lặng,
78
215000
4000
Liệu còn có điều gì có thể cô đơn hơn bị cô lập trong im lặng,
04:04
to be the last of your people to speaknói your languagengôn ngữ,
79
219000
2000
trở thành người cuối cùng của dân tộc nói ngôn ngữ của mình,
04:06
to have no way to passvượt qua on the wisdomsự khôn ngoan of the ancestorstổ tiên
80
221000
3000
và không có cách nào truyền lại trí tuệ tổ tiên
04:09
or anticipateđoán trước the promiselời hứa of the childrenbọn trẻ?
81
224000
3000
hay dự đoán tương lai của những đứa trẻ?
04:12
And yetchưa, that dreadfulghê gớm fatesố phận is indeedthật the plighthoàn cảnh of somebodycó ai
82
227000
3000
Và định mệnh nghiệt ngã đó cũng là cảnh ngộ của một vài người,
04:15
somewheremột vài nơi on EarthTrái đất roughlygần everymỗi two weekstuần,
83
230000
2000
ở đâu đó trên Trái Đất cứ mỗi hai tuần lại xảy ra một lần
04:17
because everymỗi two weekstuần, some elderđàn anh dieschết
84
232000
2000
vì cứ mỗi hai tuần, lại có một già lão chết đi
04:19
and carriesmang with him into the gravephần mộ the last syllablesâm tiết
85
234000
2000
và mang theo xuống mồ những âm tiết cuối cùng
04:21
of an ancientxưa tonguelưỡi.
86
236000
2000
của một ngôn ngữ cổ đại.
04:23
And I know there's some of you who say, "Well, wouldn'tsẽ không it be better,
87
238000
2000
Và tôi biết sẽ có một ai đó trong số các bạn nói rằng, "Biết đâu như thế lại tốt hơn?
04:25
wouldn'tsẽ không the worldthế giới be a better placeđịa điểm
88
240000
1000
Biết đâu thế giới lại tốt hơn
04:26
if we all just spokenói one languagengôn ngữ?" And I say, "Great,
89
241000
3000
nếu như chúng ta cùng nói chung một ngôn ngữ" Và tôi sẽ nói, "Tuyệt vời,
04:29
let's make that languagengôn ngữ YorubaYoruba. Let's make it CantoneseTiếng Quảng Đông.
90
244000
3000
hãy chọn ngôn ngữ đó là tiếng Yoruba. Hãy chọn ngôn ngữ đó là tiếng Quảng Đông.
04:32
Let's make it KogiKogi."
91
247000
1000
Hãy chọn ngôn ngữ đó là tiếng Kogi."
04:33
And you'llbạn sẽ suddenlyđột ngột discoverkhám phá what it would be like
92
248000
2000
Và bạn sẽ đột nhiên nhận ra rằng sẽ như thế nào nếu
04:35
to be unablekhông thể to speaknói your ownsở hữu languagengôn ngữ.
93
250000
3000
không thể nói ngôn ngữ của chính mình.
04:38
And so, what I'd like to do with you todayhôm nay
94
253000
3000
Và do đó, điều mà tôi muốn làm cùng các bạn ngày hôm nay
04:41
is sortsắp xếp of take you on a journeyhành trình throughxuyên qua the ethnospherekhí quyển,
95
256000
4000
là đưa các bạn đi tham quan một vòng sinh quyển dân tộc -
04:45
a briefngắn gọn journeyhành trình throughxuyên qua the ethnospherekhí quyển,
96
260000
2000
một chuyến đi ngắn
04:47
to try to beginbắt đầu to give you a sensegiác quan of what in factthực tế is beingđang lostmất đi.
97
262000
4000
để cố gắng cho các bạn một cái nhìn về thực tế điều gì đang mất đi.
04:52
Now, there are manynhiều of us who sortsắp xếp of forgetquên
98
267000
7000
Hiện nay, có rất nhiều người trong số chúng ta đã quên
04:59
that when I say "differentkhác nhau wayscách of beingđang,"
99
274000
2000
rằng khi tôi nói "nhiều cách sống khác nhau."
05:01
I really do mean differentkhác nhau wayscách of beingđang.
100
276000
2000
Tôi thực sự nói rằng có rất nhiều cách sống khác nhau.
05:04
Take, for examplethí dụ, this childđứa trẻ of a BarasanaBarasana in the NorthwestTây Bắc AmazonAmazon,
101
279000
5000
Hãy lấy đứa trẻ dân tộc Barasana sống ở Tây Bắc vùng Amazone làm ví dụ,
05:09
the people of the anacondaanaconda
102
284000
1000
dân tộc của trăn anaconda
05:10
who believe that mythologicallythần thoại they cameđã đến up the milkSữa rivercon sông
103
285000
2000
những người tin rằng trong thần thoại họ đã từng đi qua dòng sông sữa
05:12
from the eastĐông in the bellybụng of sacredLinh thiêng snakesrắn.
104
287000
3000
từ phía Đông bên trong bụng của những con rắn thần.
05:15
Now, this is a people who cognitivelynhận thức
105
290000
3000
Cho đến bây giờ, đây là một dân tộc mà trong nhận thức
05:18
do not distinguishphân biệt the colormàu bluemàu xanh da trời from the colormàu greenmàu xanh lá
106
293000
2000
không phân biệt giữa màu xanh da trời và màu xanh lá cây
05:20
because the canopytán cây of the heavensthiên đường
107
295000
2000
vì theo họ, vòm trời
05:22
is equatedtương đương nhau to the canopytán cây of the forestrừng
108
297000
1000
cũng tương tự như vòm lá
05:23
upontrên which the people dependtùy theo.
109
298000
2000
nơi mà cả dân tộc trông cậy.
05:25
They have a curiousHiếu kỳ languagengôn ngữ and marriagekết hôn rulequi định
110
300000
3000
Họ có một tục kết hôn và ngôn ngữ kỳ lạ
05:28
which is calledgọi là "linguisticngôn ngữ học exogamyngoại cảnh:"
111
303000
2000
được gọi là chế độ ngoại hôn ngôn ngữ:
05:30
you mustphải marrykết hôn someonengười nào who speaksnói a differentkhác nhau languagengôn ngữ.
112
305000
3000
bạn phải lấy một người nói ngôn ngữ khác.
05:33
And this is all rootedbắt nguồn in the mythologicalthần thoại pastquá khứ,
113
308000
2000
Điều này bắt nguồn từ quá khứ xa xưa,
05:35
yetchưa the curiousHiếu kỳ thing is in these long housesnhà ở,
114
310000
2000
mang đến điều thú vị là trong những căn nhà dài,
05:37
where there are sixsáu or sevenbảy languagesngôn ngữ spokennói
115
312000
2000
nơi có 6 hoặc 7 ngôn ngữ được nói,
05:39
because of intermarriagekết hôn,
116
314000
2000
nhờ chế độ hôn nhân đặc biệt,
05:41
you never hearNghe anyonebất kỳ ai practicingtập luyện a languagengôn ngữ.
117
316000
3000
bạn sẽ không bao giờ nghe thấy một ai tập nói một thứ ngôn ngữ nào.
05:44
They simplyđơn giản listen and then beginbắt đầu to speaknói.
118
319000
3000
Họ chỉ đơn giản là nghe và học nói theo.
05:47
Or, one of the mostphần lớn fascinatinghấp dẫn tribescác bộ lạc I ever livedđã sống with,
119
322000
2000
Hay, một trong những bộ tộc thú vị nhất mà tôi từng sống,
05:49
the WaoraniWaorani of northeasternđông bắc EcuadorEcuador,
120
324000
4000
bộ tộc Waorani ở Đông Bắc Ecuador,
05:53
an astonishingkinh ngạc people first contactedliên lạc peacefullyyên bình in 1958.
121
328000
3000
một bộ tộc lần đầu tiên tiếp xúc một cách hòa bình với thế giới bên ngoài vào năm 1958.
05:56
In 1957, fivesố năm missionariesnhà truyền giáo attemptedcố gắng contacttiếp xúc
122
331000
4000
Năm 1957, 5 người truyền giáo đã cố gắng tiếp xúc
06:00
and madethực hiện a criticalchỉ trích mistakesai lầm.
123
335000
1000
nhưng đã có một sai lầm nghiêm trọng.
06:01
They droppedgiảm from the airkhông khí
124
336000
1000
Họ thả xuống từ trên không
06:02
8 x 10 glossybóng photographshình ảnh of themselvesbản thân họ
125
337000
2000
những bức ảnh 8 x 10 của mình
06:04
in what we would say to be friendlythân thiện gesturescử chỉ,
126
339000
2000
theo cách mà chúng ta vẫn cho là cử chỉ thân thiện,
06:06
forgettingquên đi that these people of the rainforestrừng nhiệt đới
127
341000
2000
mà quên mất rằng những con người của rừng mưa nhiệt đới này
06:08
had never seenđã xem anything two-dimensionalhai chiều in theirhọ livescuộc sống.
128
343000
3000
chưa từng thấy cái gì 2 chiều trong đời.
06:11
They pickedđã chọn up these photographshình ảnh from the forestrừng floorsàn nhà,
129
346000
2000
Họ nhặt những tấm ảnh này trên đất,
06:13
triedđã thử to look behindphía sau the faceđối mặt to find the formhình thức or the figurenhân vật,
130
348000
3000
cố gắng nhìn phía sau những khuôn mặt này để tìm ra hình dạng,
06:16
foundtìm nothing, and concludedkết luận that these were callingkêu gọi cardsthẻ
131
351000
2000
nhưng không tim thấy gì và kết luận rằng đây là những lá bài gọi tên
06:18
from the devilác quỷ, so they spearedbị đánh the fivesố năm missionariesnhà truyền giáo to deathtử vong.
132
353000
3000
từ quỷ sứ, do vậy họ đã đâm 5 nhà truyền giáo này đến chết.
06:22
But the WaoraniWaorani didn't just spearthương outsidersngười ngoài.
133
357000
2000
Tuy nhiên, bộ tộc Waorani không chỉ đâm người ngoài.
06:24
They spearedbị đánh eachmỗi other.
134
359000
1000
Họ còn đâm lẫn nhau.
06:25
54 percentphần trăm of theirhọ mortalitytử vong was dueđến hạn to them spearingđánh đòn eachmỗi other.
135
360000
3000
54% cái chết của họ là do đâm nhau bằng giáo.
06:28
We tracedtruy tìm genealogiesgia phả back eighttám generationscác thế hệ,
136
363000
3000
Chúng ta hãy cũng lật lại phả hệ 8 đời,
06:31
and we foundtìm two instancestrường hợp of naturaltự nhiên deathtử vong
137
366000
2000
và chúng ta thấy rằng có 2 trường hợp chết tự nhiên
06:33
and when we pressuredbị áp lực the people a little bitbit about it,
138
368000
2000
và khi chúng ta hỏi dồn họ một chút về vấn đề này,
06:35
they admittedthừa nhận that one of the fellowsđồng nghiệp had gottennhận so old
139
370000
2000
họ thừa nhận rằng một trong những người bạn đã trở nên quá già
06:37
that he diedchết gettingnhận được old, so we spearedbị đánh him anywaydù sao. (LaughterTiếng cười)
140
372000
4000
và đằng nào họ cũng chết già nên chúng ta đâm họ trước còn hơn. (Cười)
06:41
But at the sametương tự time they had a perspicaciouskhôn ngoan knowledgehiểu biết
141
376000
3000
Nhưng cùng lúc đó họ cũng có một tri thức tuyệt vời
06:44
of the forestrừng that was astonishingkinh ngạc.
142
379000
1000
về rừng nhiệt đới.
06:45
TheirCủa họ huntersthợ săn could smellmùi animalthú vật urinenước tiểu at 40 pacesbước
143
380000
3000
Những người thợ săn của bộ tộc có thể ngửi thấy mùi nước tiểu của động vật trong phạm vi 40 bước
06:48
and tell you what speciesloài left it behindphía sau.
144
383000
3000
và cho bạn biết đó là loài động vật nào.
06:51
In the earlysớm '80s, I had a really astonishingkinh ngạc assignmentnhiệm vụ
145
386000
2000
Trong những năm đầu của thập niên 80, tôi đã từng có một bài tập thú vị
06:53
when I was askedyêu cầu by my professorGiáo sư at HarvardĐại học Harvard
146
388000
2000
do giáo sư của tôi ở ĐH Harvard yêu cầu
06:55
if I was interestedquan tâm in going down to HaitiHaiti,
147
390000
2000
nếu như tôi muốn đến Haiti,
06:58
infiltratingthâm nhập the secretbí mật societiesxã hội
148
393000
2000
tìm hiểu xã hội bí mật
07:00
which were the foundationnền tảng of Duvalier'sDuvalier của strengthsức mạnh
149
395000
2000
là nền móng cho sức mạnh của Duvalier
07:02
and TontonTonton MacoutesMacoutes,
150
397000
1000
và Tonton Macoutes,
07:03
and securingđảm bảo the poisonchất độc used to make zombieszombie.
151
398000
3000
và tìm hiểu chất độc được sử dụng để tạo ra những thây ma.
07:06
In ordergọi món to make sensegiác quan out of sensationcảm giác, of coursekhóa học,
152
401000
3000
Và để tìm hiểu mọi chuyện, tất nhiên,
07:09
I had to understandhiểu không something about this remarkableđáng chú ý faithđức tin
153
404000
3000
tôi phải hiểu đôi chút về niềm tin đáng chú ý này
07:12
of VodounVodoun. And VoodooVoodoo is not a blackđen magicma thuật culttôn giáo.
154
407000
3000
của Vodoun, và Voodoo không phải là một tà thuật.
07:15
On the contraryngược lại, it's a complexphức tạp metaphysicalsiêu hình worldviewthế giới quan.
155
410000
3000
Trái lại, nó là một nhân sinh quan siêu hình phức tạp.
07:18
It's interestinghấp dẫn.
156
413000
1000
Nó thật thú vị.
07:19
If I askedyêu cầu you to nameTên the great religionstôn giáo of the worldthế giới,
157
414000
1000
Nếu tôi yêu cầu các bạn kể tên những tôn giáo vĩ đại nhất trên thế giới
07:20
what would you say?
158
415000
1000
bạn sẽ trả lời thế nào?
07:21
ChristianityThiên Chúa giáo, IslamHồi giáo, BuddhismPhật giáo, JudaismDo Thái giáo, whateverbất cứ điều gì.
159
416000
3000
Thiên chúa Giáo, đạo Hồi, Phật giáo, đạo Do Thái, v.v.
07:24
There's always one continentlục địa left out,
160
419000
2000
Vẫn luôn có một lục địa còn lại ngoài kia,
07:26
the assumptiongiả thiết beingđang that sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica
161
421000
2000
có một giả tưởng cho rằng Phi Châu, vùng Sahara
07:28
had no religiousTôn giáo beliefsniềm tin. Well, of coursekhóa học, they did
162
423000
2000
không có tín ngưỡng tôn giáo. Vâng, tất nhiên, họ có
07:30
and VoodooVoodoo is simplyđơn giản the distillationsự chưng cất
163
425000
2000
và Voodoo đơn giản chỉ là một sản phẩm kết tinh
07:33
of these very profoundthâm thúy religiousTôn giáo ideasý tưởng
164
428000
1000
của những ý tưởng tôn giáo uyên thâm
07:34
that cameđã đến over duringsuốt trong the tragicbi kịch DiasporaHải ngoại of the slaverychế độ nô lệ erakỷ nguyên.
165
429000
3000
đã trải qua giai đoạn nô lệ đầy bi kịch của cộng đồng Do Thái.
07:37
But, what makeslàm cho VoodooVoodoo so interestinghấp dẫn
166
432000
2000
Nhưng, điều làm cho Voodoo thú vị
07:39
is that it's this livingsống relationshipmối quan hệ
167
434000
2000
chính là mối quan hệ tồn tại
07:41
betweengiữa the livingsống and the deadđã chết.
168
436000
1000
giữa người sống và người chết.
07:42
So, the livingsống give birthSinh to the spiritstinh thần.
169
437000
1000
Theo đó, người sống sinh ra những linh hồn.
07:43
The spiritstinh thần can be invokedviện dẫn from beneathở trên the Great WaterNước,
170
438000
3000
Những linh hồn này có thể hiển linh từ dưới Dòng nước vĩ đại,
07:46
respondingđáp ứng to the rhythmnhịp of the dancenhảy
171
441000
2000
đáp lại nhịp của các vũ điệu
07:48
to momentarilytrong giây lát displacebỏ the soulLinh hồn of the livingsống,
172
443000
2000
để trong một phút nào đó nó sẽ thay thế linh hồn của người sống,
07:50
so that for that briefngắn gọn shiningsáng momentchốc lát, the acolytethiền sinh becomestrở thành the god.
173
445000
4000
trong khoảnh khắc tỏa sáng ngắn ngủi ấy, thầy tu trở thành thần thánh.
07:54
That's why the VoodooistsVoodooists like to say
174
449000
2000
Đó là lý do tại sao những phù thủy Voodoo nói
07:56
that "You whitetrắng people go to churchnhà thờ and speaknói about God.
175
451000
3000
rằng "Những người da trắng các anh đi đến nhà thờ và nói về Chúa.
07:59
We dancenhảy in the templengôi đền and becometrở nên God."
176
454000
2000
Chúng tôi nhảy múa trong đền thờ và trở thành Thần."
08:01
And because you are possessedsở hữu, you are takenLấy by the spirittinh thần --
177
456000
3000
Và bởi vì các anh bị chiếm hữu, bị dẫn dắt bởi các linh hồn,
08:04
how can you be harmedlàm hại?
178
459000
1000
Làm sao các anh có thể gặp nguy hiểm?
08:05
So you see these astonishingkinh ngạc demonstrationscuộc biểu tình:
179
460000
3000
Do đó các bạn có thể thấy từ những minh họa này:
08:08
VoodooVoodoo acolytescác nữ tu sĩ in a statetiểu bang of trancetrance
180
463000
2000
Các thầy tu Voodoo ở trong trạng thái xuất thần
08:10
handlingxử lý burningđốt embersthan hồng with impunitymiễn cưỡng,
181
465000
3000
tay cầm than hồng đang cháy mà không sao,
08:13
a ratherhơn astonishingkinh ngạc demonstrationtrình diễn of the abilitycó khả năng of the mindlí trí
182
468000
3000
một ví dụ khá thú vị cho thấy khả năng của trí óc
08:16
to affectcó ảnh hưởng đến the bodythân hình that bearsgấu it
183
471000
1000
có thể ảnh hưởng tới cơ thể chứa nó
08:17
when catalyzedxúc tác in the statetiểu bang of extremecực excitationkích thích.
184
472000
3000
khi trí óc trong trạng thái hưng phấn cực độ.
08:21
Now, of all the peoplesdân tộc that I've ever been with,
185
476000
2000
Hiện giờ, trong số tất cả các dân tộc tôi từng sống cùng,
08:23
the mostphần lớn extraordinarybất thường are the KogiKogi
186
478000
2000
dân tộc đặc biệt nhất là Kogi
08:25
of the SierraSierra NevadaNevada dede SantaSanta MartaMarta in northernPhương bắc ColombiaColombia.
187
480000
3000
sinh sống ở vùng Sierra Nevada de Santa Marta, phía Bắc Colombia.
08:28
DescendantsHậu duệ of the ancientxưa TaironaTairona civilizationnền văn minh
188
483000
3000
Hậu duệ của nền văn minh chuyên chế cổ đại
08:31
which onceMột lần carpetedtrải thảm the CaribbeanCaribbean coastalduyên hải plaintrơn of ColombiaColombia,
189
486000
3000
từng chiếm vùng đồng bằng duyên hải Caribbean của Colombia
08:34
in the wakeđánh thức of the conquestsự chinh phục,
190
489000
1000
trong giai đoạn mở đầu của cuộc chinh phạt,
08:35
these people retreatedrút lui into an isolatedbị cô lập volcanicnúi lửa massifmassif
191
490000
3000
những người này đã phải rút lui vào trong một ngọn núi lửa bị cô lập
08:38
that soarsbay lên aboveở trên the CaribbeanCaribbean coastalduyên hải plaintrơn.
192
493000
2000
sừng sững vươn cao phía trên vùng duyên hải Caribbean.
08:40
In a bloodstainedcó máu continentlục địa,
193
495000
2000
Trong một lục đĩa đẩm máu,
08:42
these people alonemột mình were never conqueredchinh phục by the SpanishTiếng Tây Ban Nha.
194
497000
3000
dân tộc này chưa bao giờ bị thống trị bởi người Tây Ban Nha.
08:45
To this day, they remainvẫn còn ruledcai trị by a rituallễ nghi priesthoodchức tư tế
195
500000
3000
Cho đến nay, họ vẫn bị cai trị bởi thầy tu tế
08:48
but the trainingđào tạo for the priesthoodchức tư tế is ratherhơn extraordinarybất thường.
196
503000
2000
nhưng việc đào tạo thầy tu của họ cũng khá đặc biệt.
08:51
The youngtrẻ acolytescác nữ tu sĩ are takenLấy away from theirhọ familiescác gia đình
197
506000
2000
Những thầy tu tương lai bị tách khỏi gia đình
08:53
at the agetuổi tác of threesố ba and fourbốn,
198
508000
2000
lúc còn 3,4 tuổi
08:55
sequesteredbị cô lập in a shadowyvong linh worldthế giới of darknessbóng tối
199
510000
2000
bị cô lập trong thế giới của bóng tối
08:57
in stoneCục đá hutschòi at the basecăn cứ of glacierssông băng for 18 yearsnăm:
200
512000
4000
trong những căn nhà bằng đá nằm giữa lòng của các dòng sông băng trong suốt 18 năm ròng
09:01
two nine-yearchín năm periodskinh nguyệt
201
516000
1000
2 chu kỳ 9 năm
09:02
deliberatelythong thả chosenđã chọn to mimicbắt chước the ninechín monthstháng of gestationthai nghén
202
517000
3000
được chọn một cách kỹ lưởng để mô phỏng 9 tháng thai nghén
09:05
they spendtiêu in theirhọ naturaltự nhiên mother'smẹ wombtử cung;
203
520000
2000
nằm trong bụng mẹ,
09:07
now they are metaphoricallyphép ẩn dụ in the wombtử cung of the great mothermẹ.
204
522000
3000
giờ đây họ lại trải qua giai đoạn biến hóa trong bụng của Mẹ vĩ đại.
09:10
And for this entiretoàn bộ time,
205
525000
1000
Và trong suốt thời gian này,
09:12
they are inculturatedhợp nhất into the valuesgiá trị of theirhọ societyxã hội,
206
527000
3000
họ hấp thụ những giá trị của xã hội mình,
09:15
valuesgiá trị that maintainduy trì the propositionDự luật that theirhọ prayerscầu nguyện
207
530000
2000
những giá trị để duy trì lời cầu nguyện từ các tín đồ
09:17
and theirhọ prayerscầu nguyện alonemột mình maintainduy trì the cosmicvũ trụ --
208
532000
3000
và chỉ những tín đồ của họ mới là người duy trì vũ trụ --
09:20
or we mightcó thể say the ecologicalsinh thái -- balancecân đối.
209
535000
2000
chúng ta vẫn gọi là cân bằng sinh thái.
09:23
And at the endkết thúc of this amazingkinh ngạc initiationbắt đầu,
210
538000
1000
Và ở cuối giai đoạn khởi đầu lạ lùng này,
09:24
one day they're suddenlyđột ngột takenLấy out
211
539000
2000
một ngày họ đột nhiên được đưa ra ngoài
09:26
and for the first time in theirhọ livescuộc sống, at the agetuổi tác of 18,
212
541000
3000
và lần đầu tiên trong đời, ở tuổi 18,
09:29
they see a sunrisebình Minh. And in that crystalpha lê momentchốc lát of awarenessnhận thức
213
544000
4000
họ nhìn thấy mặt trời mọc. Và trong giây phút huy hoàng đó nhận thấy
09:33
of first lightánh sáng as the SunSun beginsbắt đầu to bathetắm rửa the slopesdốc
214
548000
3000
những ánh sáng đầu tiên ngập tràn
09:36
of the stunninglytuyệt vời beautifulđẹp landscapephong cảnh,
215
551000
1000
khung cảnh đẹp tuyệt vời,
09:38
suddenlyđột ngột everything they have learnedđã học in the abstracttrừu tượng
216
553000
2000
đột nhiên mọi thứ họ học trong bóng tối
09:40
is affirmedkhẳng định in stunningKinh ngạc gloryvinh quang. And the priestthầy tu stepscác bước back
217
555000
3000
được khẳng định trong huy hoàng. Và vị thầy tu bước lại
09:43
and saysnói, "You see? It's really as I've told you.
218
558000
2000
và nói, "Con thấy chưa? Nó chính là những gì ta đã nói với con.
09:45
It is that beautifulđẹp. It is yourscủa bạn to protectbảo vệ."
219
560000
3000
Nó rất đẹp. Và con phải bảo vệ nó."
09:48
They call themselvesbản thân họ the "elderđàn anh brothersanh em"
220
563000
2000
Họ tự gọi mình là những người anh lớn
09:50
and they say we, who are the youngertrẻ hơn brothersanh em,
221
565000
3000
và họ nói chúng ta, những người em nhỏ,
09:53
are the onesnhững người responsiblechịu trách nhiệm for destroyingphá hủy the worldthế giới.
222
568000
3000
là những người chịu trách nhiệm về sự hủy diệt của thế giới.
09:57
Now, this levelcấp độ of intuitiontrực giác becomestrở thành very importantquan trọng.
223
572000
2000
Hiện giờ, mức độ nhận thức trở nên rất quan trọng.
09:59
WheneverBất cứ khi nào we think of indigenousbản địa people and landscapephong cảnh,
224
574000
2000
Mỗi khi chúng ta nghĩ về những cảnh vật và con người bản địa,
10:01
we eitherhoặc invokeviện dẫn RousseauRousseau
225
576000
2000
chúng ta có thể lấy dẫn chứng về Rousseau
10:03
and the old canardcanard of the "noblequý tộc savagedã man,"
226
578000
3000
và những thông tin lệch lạc của tầng lớp thượng lưu độc ác,
10:06
which is an ideaý kiến racistphân biệt chủng tộc in its simplicitysự đơn giản,
227
581000
2000
nói đơn giản là sự phân biệt chủng tộc,
10:08
or alternativelycách khác, we invokeviện dẫn ThoreauThoreau
228
583000
3000
hoặc chúng ta có thể lấy dẫn chứng về Thoreau
10:11
and say these people are closergần hơn to the EarthTrái đất than we are.
229
586000
2000
và nói rằng những con người này sống thực tế hơn chúng ta.
10:13
Well, indigenousbản địa people are neithercũng không sentimentaltình cảm
230
588000
2000
Vâng, những người bản địa không hề ủy mị
10:15
norcũng không weakenedyếu đi by nostalgiaHoài cổ.
231
590000
2000
cũng như yếu đuối vì lòng hoài cổ.
10:17
There's not a lot of roomphòng for eitherhoặc
232
592000
2000
Không có nhiều chỗ cho cả 2
10:19
in the malarialsốt rét swampsđầm lầy of the AsmatAsmat
233
594000
2000
ở trong những đầm lầy sốt rét vùng Asmat
10:21
or in the chillinglàm lạnh windsgió of TibetTibet, but they have, neverthelessTuy nhiên,
234
596000
3000
trong những cơn gió rét vùng Tibet,
10:24
throughxuyên qua time and rituallễ nghi, forgedgiả mạo a traditionaltruyên thông mystiquehuyền bí of the EarthTrái đất
235
599000
4000
qua thời gian và những nghi lễ, họ tạo ra sự thần bí truyền thống của Trái Đất
10:28
that is baseddựa trên not on the ideaý kiến of beingđang self-consciouslytự ý thức closegần to it,
236
603000
3000
nền tảng của những thần bí này không phải là sự tồn tại của con người gắn với nó,
10:31
but on a farxa subtlerngười tinh tế intuitiontrực giác:
237
606000
2000
mà ở một mức độ nhận thức tinh vi hơn:
10:33
the ideaý kiến that the EarthTrái đất itselfchinh no can only existhiện hữu
238
608000
3000
rằng bản thân Trái Đất chỉ có thể tồn tại
10:37
because it is breathedthở into beingđang by humanNhân loại consciousnessý thức.
239
612000
2000
Khi nó tồn tại trong nhận thức của con người.
10:39
Now, what does that mean?
240
614000
2000
Giờ thì điều đó có nghĩa là gì?
10:41
It meanscó nghĩa that a youngtrẻ kidđứa trẻ from the AndesAndes
241
616000
2000
Điều đó có nghĩa là một đứa trẻ ở vùng núi Andes
10:43
who'sai raisednâng lên to believe that that mountainnúi is an ApuAPU spirittinh thần
242
618000
2000
được nuôi nấng, dậy dỗ tin tưởng rằng ngọn núi này là thần Apu™
10:45
that will directthẳng thắn his or her destinyđịnh mệnh
243
620000
2000
sẽ hướng dẫn định mệnh của chúng
10:47
will be a profoundlysâu sắc differentkhác nhau humanNhân loại beingđang
244
622000
3000
đứa trẻ sẽ là một con người hoàn toàn khác
10:50
and have a differentkhác nhau relationshipmối quan hệ to that resourcetài nguyên
245
625000
3000
và có mối quan hệ hoàn toàn khác với ngọn núi
10:53
or that placeđịa điểm than a youngtrẻ kidđứa trẻ from MontanaMontana
246
628000
2000
nơi mà nó sinh sống so với một đứa trẻ ở Montana
10:55
raisednâng lên to believe that a mountainnúi is a pileĐóng cọc of rockđá
247
630000
3000
được nuôi dậy tin tưởng rằng ngọn núi là một đống đá
10:58
readysẳn sàng to be minedkhai thác.
248
633000
1000
sẵn sằng được khai thác.
10:59
WhetherCho dù it's the abodetrú ngụ of a spirittinh thần or a pileĐóng cọc of orequặng is irrelevantkhông liên quan.
249
634000
4000
Dù đó là một nơi ở của một linh hồn hay một đống quặng thì cũng chẳng liên quan gì.
11:03
What's interestinghấp dẫn is the metaphorphép ẩn dụ that definesđịnh nghĩa the relationshipmối quan hệ
250
638000
3000
Điều thú vị ở đây là sự ẩn dụ định nghĩa mối quan hệ
11:06
betweengiữa the individualcá nhân and the naturaltự nhiên worldthế giới.
251
641000
2000
giữa cá nhân và thế giới tự nhiên.
11:08
I was raisednâng lên in the forestsrừng of BritishNgười Anh ColumbiaColumbia
252
643000
2000
Tôi lớn lên ở vùng rừng núi British Columbia
11:10
to believe those forestsrừng existedtồn tại to be cutcắt tỉa.
253
645000
2000
và được dạy rằng những khu rừng tồn tại để bị đốn hạ
11:12
That madethực hiện me a differentkhác nhau humanNhân loại beingđang
254
647000
2000
Điều đó biến tôi thành một con người khác
11:14
than my friendsbạn bè amongstgiữa the KwagiulthKwagiulth
255
649000
2000
so với những người bạn ở Kwakiutl
11:16
who believe that those forestsrừng were the abodetrú ngụ of HuxwhukwHuxwhukw
256
651000
2000
những người tin rằng những khu rừng là nơi ở của thần Hukuk
11:18
and the CrookedCong BeakMỏ of HeavenThiên đàng
257
653000
1000
và một phần của thiên đàng
11:19
and the cannibalngười ăn thịt đồng loại spiritstinh thần that dwelledcư ngụ at the northBắc endkết thúc of the worldthế giới,
258
654000
3000
và tin rằng những linh hồn ăn thịt người sống tại điểm cực Bắc,
11:22
spiritstinh thần they would have to engagethuê duringsuốt trong theirhọ HamatsaHamatsa initiationbắt đầu.
259
657000
4000
đã tham gia vào thuở hình thành Hamatsa
11:26
Now, if you beginbắt đầu to look at the ideaý kiến
260
661000
2000
Bây giờ, nếu bạn xem xét ý kiến
11:28
that these culturesvăn hoá could createtạo nên differentkhác nhau realitiesthực tế,
261
663000
2000
cho rằng những nền văn hóa này sẽ tạo ra những sự thật khác nhau,
11:30
you could beginbắt đầu to understandhiểu không
262
665000
1000
bạn sẽ bắt đầu hiểu
11:31
some of theirhọ extraordinarybất thường discoverieskhám phá. Take this plantthực vật here.
263
666000
5000
một số phát hiện đặc biệt của họ. Hãy nhìn vào cái cây này.
11:36
It's a photographảnh chụp I tooklấy in the NorthwestTây Bắc AmazonAmazon just last AprilTháng tư.
264
671000
2000
Đây là một bức ảnh tôi chụp ở vùng Tây Bắc Amazone tháng 4 vừa qua.
11:38
This is ayahuascaayahuasca, which manynhiều of you have heardnghe about,
265
673000
3000
Đây là cây vông đồng ayahuasca mà rất nhiều người trong số các bạn đã từng nghe tới,
11:41
the mostphần lớn powerfulquyền lực psychoactivetâm thần preparationchuẩn bị
266
676000
3000
loài cây dùng để cúng lễ
11:44
of the shaman'scủa pháp sư repertoiretiết mục.
267
679000
2000
trong nghi lễ của các pháp sư.
11:46
What makeslàm cho ayahuascaayahuasca fascinatinghấp dẫn
268
681000
2000
Điều tạo nên sự thú vị của loài cây ayahuasca này
11:48
is not the sheertuyệt pharmacologicaldược lý potentialtiềm năng of this preparationchuẩn bị,
269
683000
4000
không phải là thành phần dược chất mạnh mẽ,
11:52
but the elaborationsoạn thảo of it. It's madethực hiện really of two differentkhác nhau sourcesnguồn:
270
687000
4000
mà chính là quá trình điều chế. Nó được làm từ hai nguồn khác nhau.
11:56
on the one handtay, this woodygỗ lianaliana
271
691000
2000
Một mặt, đây là loài dây leo gỗ
11:58
which has in it a seriesloạt of beta-carbolinesbeta-carbolines,
272
693000
2000
mà trong đó có rất nhiều beta-carbolines
12:00
harminelàm hại, harmalineharmaline, mildlynhẹ hallucinogenicgây ảo giác --
273
695000
3000
harmine, harmonline, và một ít chất gây ảo giác.
12:03
to take the vinecây nho alonemột mình
274
698000
2000
Nếm thử một chút cây leo
12:05
is ratherhơn to have sortsắp xếp of bluemàu xanh da trời hazymơ hồ smokehút thuốc lá
275
700000
2000
sẽ có một ít khói xanh mờ
12:07
drifttrôi dạt acrossbăng qua your consciousnessý thức --
276
702000
2000
ngấm vào tâm trí bạn,
12:09
but it's mixedpha trộn with the leaves of a shrubcây bụi in the coffeecà phê familygia đình
277
704000
3000
tuy nhiên cây leo sẽ được trộn với lá của cây bụi thuộc họ café
12:12
calledgọi là PsychotriaPsychotria viridisviridis.
278
707000
2000
có tên gọi Psychotria viridis.
12:14
This plantthực vật had in it some very powerfulquyền lực tryptaminestryptamines,
279
709000
3000
Loại cây này có chứa một ít tryptamines cực mạnh,
12:17
very closegần to brainóc serotoninserotonin, dimethyltryptaminedimethyltryptamine,
280
712000
4000
rất gần với chất serotonin, dimethyltryptamine-5,
12:21
5-methoxydimethyltryptamine-metoxydimetyltryptamine.
281
716000
1000
methoxydimethyltryptamine trong não.
12:22
If you've ever seenđã xem the YanomamiYanomami
282
717000
2000
Nếu bạn đã từng chứng kiến người Yanomami
12:24
blowingthổi that snuffsnuff up theirhọ nosesmũi,
283
719000
2000
hít chất này qua mũi,
12:26
that substancevật chất they make from a differentkhác nhau setbộ of speciesloài
284
721000
3000
chất này được làm từ rất nhiều loại
12:29
alsocũng thế containschứa đựng methoxydimethyltryptaminemethoxydimethyltryptamine.
285
724000
4000
còn có methoxydimethyltryptamine,
12:33
To have that powderbột blownthổi up your nosemũi
286
728000
2000
khi hít
12:35
is ratherhơn like beingđang shotbắn out of a riflesúng trường barrelthùng
287
730000
4000
sẽ có cảm giác giống như bị bắn khỏi họng súng trường
12:39
linedlót with baroquebaroque paintingsnhững bức tranh and landingđổ bộ on a seabiển of electricityđiện. (LaughterTiếng cười)
288
734000
7000
nhìn thấy những bức họa phong cách Baroque và đáp xuống biển tích điện. (Cười)
12:46
It doesn't createtạo nên the distortionméo mó of realitythực tế;
289
741000
2000
Nó không hề làm méo sự thật;
12:48
it createstạo ra the dissolutiongiải tán of realitythực tế.
290
743000
1000
mà làm tan rã sự thật.
12:49
In factthực tế, I used to arguetranh luận with my professorGiáo sư, RichardRichard EvanEvan ShultesShultes --
291
744000
3000
Trên thực tế, tôi đã từng tranh luận với giáo sư của mình, ông Richard Evan Shultes --
12:52
who is a man who sparkedbốc cháy the psychedelicảo giác erakỷ nguyên
292
747000
2000
người đã từng tạo ra thời kỳ ảo giác
12:54
with his discoverykhám phá of the magicma thuật mushroomsnấm
293
749000
2000
với việc phát minh ra loại nấm kỳ diệu
12:56
in MexicoMexico in the 1930s --
294
751000
2000
ở Mexico những năm 1930.
12:58
I used to arguetranh luận that you couldn'tkhông thể classifyphân loại these tryptaminestryptamines
295
753000
2000
Tôi đã từng cho rằng bạn không thể xếp các loại tryptamines
13:00
as hallucinogenicgây ảo giác because by the time you're underDưới the effectshiệu ứng
296
755000
3000
như chất gây ảo giác bởi vì tại thời điểm bạn chịu ảnh hưởng của thuốc
13:03
there's no one home anymorenữa không to experiencekinh nghiệm a hallucinationảo giác. (LaughterTiếng cười)
297
758000
4000
không còn có ai ở nhà nữa để trải nghiệm ảo ảnh. (Cười)
13:07
But the thing about tryptaminestryptamines is they cannotkhông thể be takenLấy orallymiệng
298
762000
3000
Nhưng một điều về các loại tryptamines này là không thể uống chúng
13:10
because they're denaturedbiến chất by an enzymeenzyme
299
765000
2000
bởi chúng sẽ bị trung hòa bởi một loại enzyme
13:12
foundtìm naturallymột cách tự nhiên in the humanNhân loại gutruột calledgọi là monoaminemonoamine oxidaseoxidase.
300
767000
3000
tồn tại tự nhiên trong ruột người có tên gọi monoamine oxidase.
13:15
They can only be takenLấy orallymiệng if takenLấy in conjunctionkết hợp
301
770000
3000
Chúng chỉ có thể có tác dụng nếu được uống cùng với
13:18
with some other chemicalhóa chất that denaturesdenatures the MAOMAO.
302
773000
3000
một số loại hóa chất làm biến đổi MAO.
13:21
Now, the fascinatinghấp dẫn things
303
776000
1000
Và điều kỳ diệu
13:22
are that the beta-carbolinesbeta-carbolines foundtìm withinbên trong that lianaliana
304
777000
4000
là chất beta-carbolines được tìm thấy trong loại dây leo đó
13:26
are MAOMAO inhibitorsthuốc ức chế of the precisetóm lược sortsắp xếp necessarycần thiết
305
781000
3000
đều là chất ức chế hoàn toàn MAO
13:30
to potentiatelàm tăng the tryptaminetryptamine. So you askhỏi yourselfbản thân bạn a questioncâu hỏi.
306
785000
3000
để tăng khả năng cho tryptamine. Do đó nếu bạn có tự hỏi một câu.
13:33
How, in a florahệ thực vật of 80,000 speciesloài of vascularmạch máu plantscây,
307
788000
4000
Làm thế nào trong cả quần thực vật gồm hơn 80.000 loại cây khác nhau,
13:37
do these people find these two morphologicallyhình thái học unrelatedkhông liên quan plantscây
308
792000
4000
những người này lại có thể tìm ra 2 loại cây chẳng liên quan gì về mặt hình thái
13:41
that when combinedkết hợp in this way,
309
796000
1000
vậy mà khi liên kết với nhau,
13:42
createdtạo a kindloại of biochemicalsinh hóa versionphiên bản
310
797000
2000
lại tạo ra một phiên bản sinh hóa
13:44
of the wholetoàn thể beingđang greaterlớn hơn than the sumtổng hợp of the partscác bộ phận?
311
799000
2000
mà xét một cách tổng thể còn lớn hơn tổng các thành phần?
13:46
Well, we use that great euphemismê buốt, "trialthử nghiệm and errorlỗi,"
312
801000
3000
Vâng, chúng ta sẽ sử dụng lối nói ẩn dụ, phương pháp loại trừ,
13:49
which is exposedlộ ra to be meaninglessvô nghĩa.
313
804000
1000
có vẻ như vô nghĩa,
13:51
But you askhỏi the IndiansNgười Ấn Độ, and they say, "The plantscây talk to us."
314
806000
3000
bởi nếu bạn hỏi người Ấn Độ, họ sẽ nói, "Cây cỏ nói cho chúng tôi biết."
13:54
Well, what does that mean?
315
809000
1000
Vậy, điều đó có nghĩa là gì?
13:55
This tribebộ lạc, the CofanCofan, has 17 varietiesgiống of ayahuascaayahuasca,
316
810000
4000
Bộ tộc này, những người Cofan, có tổng cộng 17 loại ayahuasca khác nhau,
13:59
all of which they distinguishphân biệt a great distancekhoảng cách in the forestrừng,
317
814000
3000
mỗi loại này ở trong rừng lại rất khác nhau,
14:03
all of which are referablecó thể tham khảo to our eyemắt as one speciesloài.
318
818000
4000
và tất cả các loại này dưới mắt quan sát của chúng ta đều được coi là một loài.
14:07
And then you askhỏi them how they establishthành lập theirhọ taxonomyphân loại
319
822000
2000
Và sau đó bạn hỏi họ làm thế nào để phân loại
14:09
and they say, "I thought you knewbiết something about plantscây.
320
824000
3000
và họ sẽ nói, "Tôi nghĩ anh biết chút ít về thực vật.
14:12
I mean, don't you know anything?" And I said, "No."
321
827000
2000
Ý của tôi là, anh có biết chút gì không?" Và tôi trả lời, "Không."
14:14
Well, it turnslượt out you take eachmỗi of the 17 varietiesgiống
322
829000
3000
Vâng, vậy anh phải lấy từng loại trong 17 loại
14:17
in the night of a fullđầy moonmặt trăng, and it singshát to you in a differentkhác nhau keyChìa khóa.
323
832000
3000
vào mỗi tối trăng tròn, mỗi loại sẽ hát cho anh nghe một bài hát khác.
14:20
Now, that's not going to get you a PhĐộ pH.D. at HarvardĐại học Harvard,
324
835000
2000
Điều này sẽ không giúp bạn có bằng tiến sĩ ở ĐH Harvard,
14:22
but it's a lot more interestinghấp dẫn than countingđếm stamensstamens. (LaughterTiếng cười)
325
837000
4000
nhưng nó thú vị hơn nhiều so với việc đếm nhị hoa.
14:26
Now --
326
841000
1000
Bây giờ,
14:27
(ApplauseVỗ tay) --
327
842000
3000
(Vỗ tay)
14:30
the problemvấn đề -- the problemvấn đề is that even those of us
328
845000
2000
vấn đề -- vấn đề là ngay cả khi chúng ta
14:32
sympatheticthông cảm with the plighthoàn cảnh of indigenousbản địa people
329
847000
2000
đồng cảm với hoàn cảnh khó khăn của những người bản địa
14:34
viewlượt xem them as quaintquaint and colorfulĐầy màu sắc
330
849000
1000
coi họ là kỳ quặc và đa dạng
14:35
but somehowbằng cách nào đó reducedgiảm to the marginslề of historylịch sử
331
850000
2000
ở khía cạnh nào đó đã làm chậm lịch sử
14:37
as the realthực worldthế giới, meaningÝ nghĩa our worldthế giới, movesdi chuyển on.
332
852000
3000
vì thế giới thực sự, thế giới của chúng ta, vẫn tiếp tục vận động.
14:40
Well, the truthsự thật is the 20ththứ centurythế kỷ, 300 yearsnăm from now,
333
855000
2000
Vâng, sự thật là thế kỷ 20, 300 năm nữa,
14:42
is not going to be rememberednhớ lại for its warschiến tranh
334
857000
3000
sẽ không được nhớ đến vì các cuộc chiến tranh
14:45
or its technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw innovationsđổi mới,
335
860000
1000
hay những cuộc cách mạng công nghệ,
14:46
but ratherhơn as the erakỷ nguyên in which we stoodđứng by
336
861000
2000
kỷ nguyên mà chúng ta đã sống,
14:49
and eitherhoặc activelytích cực endorsedxác nhận or passivelythụ động acceptedchấp nhận
337
864000
2000
dù chủ động tham gia hoặc chấp nhận một cách bị động,
14:51
the massiveto lớn destructionsự phá hủy of bothcả hai biologicalsinh học and culturalvăn hoá diversitysự đa dạng
338
866000
3000
sẽ được nhớ đến với sự mất mát to lớn của cả sự đa dạng sinh học lẫn đa dạng văn hóa
14:54
on the planethành tinh. Now, the problemvấn đề isn't changethay đổi.
339
869000
3000
trên hành tinh này. Đến nay, vấn đề vẫn chưa được thay đổi.
14:57
All culturesvăn hoá throughxuyên qua all time
340
872000
2000
Tất cả các nền văn hóa trải qua thời gian
14:59
have constantlyliên tục been engagedbận in a dancenhảy
341
874000
3000
đều tham gia vào điệu nhảy
15:02
with newMới possibilitieskhả năng of life.
342
877000
1000
với nhiều triển vọng của cuộc sống.
15:04
And the problemvấn đề is not technologyCông nghệ itselfchinh no.
343
879000
2000
Và vấn đề không phải là công nghệ.
15:07
The SiouxSioux IndiansNgười Ấn Độ did not stop beingđang SiouxSioux
344
882000
2000
Những người Ấn Độ Sioux vẫn là người Sioux
15:09
when they gaveđưa ra up the bowcây cung and arrowmũi tên
345
884000
1000
khi họ từ bỏ cung tên
15:10
any more than an AmericanNgười Mỹ stoppeddừng lại beingđang an AmericanNgười Mỹ
346
885000
2000
cũng giống như người Mỹ vẫn là người Mỹ
15:12
when he gaveđưa ra up the horsecon ngựa and buggybuggy.
347
887000
2000
ngay cả khi anh ta từ bỏ ngựa và xe độc mã.
15:14
It's not changethay đổi or technologyCông nghệ
348
889000
1000
Thay đổi hay công nghệ
15:15
that threatensđe dọa the integritychính trực of the ethnospherekhí quyển. It is powerquyền lực,
349
890000
4000
không đe dọa đến sự hợp nhất của sinh quyển dân tộc. Đó là quyền lực.
15:19
the crudethô faceđối mặt of dominationthống trị.
350
894000
2000
Bộ mặt trần trụi của sự thống trị.
15:21
WhereverBất cứ nơi nào you look around the worldthế giới,
351
896000
2000
Và khi bạn nhìn khắp thế giới,
15:23
you discoverkhám phá that these are not culturesvăn hoá destinedđịnh mệnh to fadephai màu away;
352
898000
3000
bạn nhận ra rằng đó không phải là những nên văn hóa sinh ra để biết mất.
15:26
these are dynamicnăng động livingsống peoplesdân tộc
353
901000
2000
Đó là những con người đang sống
15:28
beingđang drivenlái xe out of existencesự tồn tại by identifiablecó thể nhận dạng được forceslực lượng
354
903000
3000
nhưng bị làm cho không còn tồn tại bởi những lực lượng có thể nhận biết
15:31
that are beyondvượt ra ngoài theirhọ capacitysức chứa to adaptphỏng theo to:
355
906000
2000
mà nằm ngoài giới hạn thích nghi của họ.
15:33
whetherliệu it's the egregiousquá khôn deforestationnạn phá rừng
356
908000
2000
Đó có thể là sự tàn phá rừng quá mức
15:36
in the homelandquê hương of the PenanPenan --
357
911000
2000
ở quê hương của những người Penan --
15:38
a nomadicdân du mục people from SoutheastĐông nam AsiaAsia, from SarawakSarawak --
358
913000
3000
một bộ tộc du mục ở Đông Nam Á, từ Sarawak --
15:41
a people who livedđã sống freemiễn phí in the forestrừng untilcho đến a generationthế hệ agotrước,
359
916000
4000
một bộ tộc sống tự do trong những khu rừng mãi tới một thế hệ trước,
15:45
and now have all been reducedgiảm to servitudephục vụ and prostitutionmại dâm
360
920000
3000
giờ đây phải chịu cảnh làm nô lệ và bán dâm
15:48
on the banksngân hàng of the riverssông,
361
923000
2000
trên bờ sông,
15:50
where you can see the rivercon sông itselfchinh no is soiledbẩn with the siltbùn
362
925000
4000
nơi bạn có thể thấy con sông đang trở nên bẩn thỉu vì nghẽn bùn
15:54
that seemsdường như to be carryingchở halfmột nửa of BorneoBorneo away
363
929000
2000
điều đó có vẻ như đã mang một nửa bộ tộc Borneo
15:56
to the SouthNam ChinaTrung Quốc SeaBiển,
364
931000
1000
đến biển Nam Hải Trung Quốc,
15:57
where the JapaneseNhật bản freighterschuyên chở hàng hangtreo lightánh sáng in the horizonđường chân trời
365
932000
2000
nơi những tàu chở hàng Nhật Bản
15:59
readysẳn sàng to filllấp đầy theirhọ holdsgiữ with rawthô logsnhật ký rippedbị rách from the forestrừng --
366
934000
4000
đã chờ sẵn để xếp những khúc gỗ thô mới đốn hạ từ rừng vào kho hàng.
16:03
or, in the casetrường hợp of the YanomamiYanomami,
367
938000
1000
Hay trong trường hợp của bộ tộc Yanomami,
16:04
it's the diseasedịch bệnh entitiescác thực thể that have come in,
368
939000
2000
dịch bệnh xuất hiện,
16:06
in the wakeđánh thức of the discoverykhám phá of goldvàng.
369
941000
2000
cùng với việc phát hiện ra vàng.
16:08
Or if we go into the mountainsnúi of TibetTibet,
370
943000
2000
Hay nếu chúng ta đến với vùng núi Tibet,
16:10
where I'm doing a lot of researchnghiên cứu recentlygần đây,
371
945000
2000
nơi tôi đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu trong thời gian gần đây,
16:13
you'llbạn sẽ see it's a crudethô faceđối mặt of politicalchính trị dominationthống trị.
372
948000
3000
bạn sẽ thấy một bộ mặt trần trụi của sự thống trị chính trị.
16:16
You know, genocidediệt chủng, the physicalvật lý extinctionsự tuyệt chủng of a people
373
951000
2000
Như bạn biết, sự diệt chủng, xóa sổ hoàn toàn một dân tộc về mặt sinh học
16:18
is universallyphổ quát condemnedlên án, but ethnocideethnocide,
374
953000
2000
bị lên án trên toàn thế giới, nhưng việc xóa sổ một dân tộc,
16:21
the destructionsự phá hủy of people'sngười way of life, is not only not condemnedlên án,
375
956000
3000
bằng cách phá hủy cách sống của con người, lại không bị kết án,
16:24
it's universallyphổ quát, in manynhiều quarterskhu phố, celebratedkỷ niệm
376
959000
3000
mà thậm chí còn được hoan nghênh
16:27
as partphần of a developmentphát triển strategychiến lược.
377
962000
2000
như một phần của chiến lược phát triển.
16:29
And you cannotkhông thể understandhiểu không the painđau đớn of TibetTibet
378
964000
3000
Và bạn sẽ không thể hiểu nổi nỗi đau của người Tibet
16:32
untilcho đến you movedi chuyển throughxuyên qua it at the groundđất levelcấp độ.
379
967000
2000
cho đến khi bạn trải qua nó dưới lòng đất.
16:34
I onceMột lần travelledđi du lịch 6,000 milesdặm from ChengduChengdu in WesternTây ChinaTrung Quốc
380
969000
4000
Tôi đã từng đi 6.000 từ Thành Đô phía Tây Trung Quốc
16:38
overlandoverland throughxuyên qua southeasternđông nam TibetTibet to LhasaLhasa
381
973000
3000
qua Đông Nam Tibet tới Lhasa
16:41
with a youngtrẻ colleagueđồng nghiệp, and it was only when I got to LhasaLhasa
382
976000
4000
với một đồng nghiệp trẻ, và chỉ khi tới Lhasa
16:45
that I understoodhiểu the faceđối mặt behindphía sau the statisticssố liệu thống kê
383
980000
3000
tôi mới hiểu sự thật đằng sau những con số thống kê
16:48
you hearNghe about:
384
983000
1000
mà các bạn vẫn hay nghe.
16:49
6,000 sacredLinh thiêng monumentstượng đài tornbị rách nát apartxa nhau to dustbụi bặm and ashestro,
385
984000
4000
6.000 điểm kỷ niệm đã biến thành tro bụi.
16:53
1.2 milliontriệu people killedbị giết by the cadrescán bộ
386
988000
3000
1,2 triệu người đã chết trong chiến tranh
16:56
duringsuốt trong the CulturalVăn hóa RevolutionCuộc cách mạng.
387
991000
1000
giai đoạn Cải cách Văn hóa.
16:58
This youngtrẻ man'sngười đàn ông fathercha had been ascribedđược gán cho to the PanchenPanchen LamaLama.
388
993000
2000
Bố của người thanh niên này đã bị cho là Ban Thiền Lạt Ma.
17:00
That meantý nghĩa he was instantlyngay lập tức killedbị giết
389
995000
2000
Điều đó có nghĩa rằng ông bị giết ngay tức khắc
17:02
at the time of the ChineseTrung Quốc invasioncuộc xâm lăng.
390
997000
2000
ngay khi Trung Quốc xâm lược.
17:04
His uncleChú fledchạy trốn with His HolinessThánh thiện in the DiasporaHải ngoại
391
999000
2000
Chú của anh bỏ chạy cùng sự tôn thờ của cộng đồng Do Thái
17:06
that tooklấy the people to NepalNepal.
392
1001000
3000
đưa cả dân tộc tới Nepal.
17:09
His mothermẹ was incarceratedbị giam
393
1004000
2000
Mẹ anh đã bị tống giam như một cái giá --
17:11
for the crimetội ác of beingđang wealthygiàu có.
394
1006000
2000
phải trả cho tội giàu có.
17:14
He was smuggledbuôn lậu into the jailnhà giam at the agetuổi tác of two
395
1009000
2000
Bản thân anh cũng bị tống vào ngục khi mới chỉ 2 tuổi
17:16
to hideẩn giấu beneathở trên her skirtváy tailsđuôi
396
1011000
2000
và phải ấn nấp dưới đuôi váy của chị gái
17:18
because she couldn'tkhông thể bearchịu to be withoutkhông có him.
397
1013000
2000
bởi vì chị không thể chịu được cảnh sống mà không có anh.
17:20
The sisterem gái who had donelàm xong that bravecan đảm deedhành động
398
1015000
2000
Người chị gái có việc làm dũng cảm ấy
17:22
was put into an educationgiáo dục camptrại.
399
1017000
1000
đã bị tống vào trại cải tạo.
17:23
One day she inadvertentlyvô tình steppedbước lên on an armbandbăng tang
400
1018000
2000
Một ngày kia cô vô tình dẫm phải băng tay
17:26
of MaoMao, and for that transgressionsự vi phạm,
401
1021000
2000
của Mao Trạch Đông, và vì sự vi phạm đó,
17:28
she was givenđược sevenbảy yearsnăm of hardcứng laborlao động.
402
1023000
3000
cô phải chịu án 7 năm khổ sai.
17:31
The painđau đớn of TibetTibet can be impossibleKhông thể nào to bearchịu,
403
1026000
3000
Nỗi đau của những người Tibet là không thể chịu đựng được,
17:34
but the redemptivecứu chuộc spirittinh thần of the people is something to beholdbehold.
404
1029000
3000
nhưng tinh thần bất khuất của họ thất đáng chú ý.
17:38
And in the endkết thúc, then, it really comesđến down to a choicelựa chọn:
405
1033000
3000
Và cuối cùng, nó dẫn đến một lựa chọn.
17:41
do we want to livetrực tiếp in a monochromaticđơn sắc worldthế giới of monotonyđơn điệu
406
1036000
3000
Chúng ta muốn sống trong một thế giới đơn sắc buồn tẻ
17:44
or do we want to embraceôm hôn a polychromaticve worldthế giới of diversitysự đa dạng?
407
1039000
3000
hay muốn hòa mình trong một thế giới đa dạng, đa sắc màu?
17:47
MargaretMargaret MeadMead, the great anthropologistnhân chủng học, said, before she diedchết,
408
1042000
3000
Maragret Mead, nhà nhân chủng học vĩ đại, trước khi chết đã từng nói
17:50
that her greatestvĩ đại nhất fearnỗi sợ was that as we driftedtrôi dạt towardsvề hướng
409
1045000
3000
rằng sự sợ hãi lớn nhất của bà là khi chúng ta tiến tới
17:53
this blandlyblandly amorphousvô định hình genericchung worldthế giới viewlượt xem
410
1048000
2000
thế giới quan vô định này
17:55
not only would we see the entiretoàn bộ rangephạm vi of the humanNhân loại imaginationtrí tưởng tượng
411
1050000
5000
chúng ta không chỉ thấy toàn bộ óc tưởng tượng của con người
18:00
reducedgiảm to a more narrowhẹp modalityphương thức of thought,
412
1055000
4000
đã thu hẹp tới một mức tư duy nhỏ hẹp hơn,
18:04
but that we would wakeđánh thức from a dreammơ tưởng one day
413
1059000
1000
mà còn thấy chúng ta tỉnh dậy sau một giấc mơ
18:05
havingđang có forgottenquên there were even other possibilitieskhả năng.
414
1060000
3000
hoàn toàn quên rằng còn có những khả năng khác.
18:09
And it's humblinghumbling to remembernhớ lại that our speciesloài has, perhapscó lẽ,
415
1064000
3000
Và thật xấu hổ khi nhớ rằng giống loài của chúng ta, có lẽ,
18:12
been around for [150,000] yearsnăm.
416
1067000
2000
đã tồn tại 600.000 năm.
18:14
The NeolithicThời kì đồ đá RevolutionCuộc cách mạng -- which gaveđưa ra us agriculturenông nghiệp,
417
1069000
3000
Cách mạng đồ đá đã mang lại cho chúng ta nông nghiệp,
18:17
at which time we succumbedsuccumbed to the culttôn giáo of the seedgiống;
418
1072000
2000
cũng là lúc chúng ta phụ thuộc vào hạt giống,
18:19
the poetrythơ phú of the shamanpháp sư was displaceddi dời
419
1074000
2000
bài thơ của những pháp sư
18:21
by the prosevăn xuôi of the priesthoodchức tư tế;
420
1076000
1000
đã được thay thế bởi bài cúng tế của những thầy tu tế,
18:22
we createdtạo hierarchyhệ thống cấp bậc specializationchuyên ngành surplusthặng dư --
421
1077000
3000
chúng ta đã tạo ra sự chênh lệch giai cấp --
18:25
is only 10,000 yearsnăm agotrước.
422
1080000
2000
từ cách đây 10.000 năm.
18:27
The modernhiện đại industrialcông nghiệp worldthế giới as we know it
423
1082000
2000
Thế giới công nghiệp hiện đại như chúng ta biết
18:29
is barelyvừa đủ 300 yearsnăm old.
424
1084000
2000
cũng chỉ mới gần 300 tuổi.
18:31
Now, that shallownông historylịch sử doesn't suggestđề nghị to me
425
1086000
2000
Giờ đây, lịch sử nông cạn đó không hề cho tôi thấy
18:33
that we have all the answerscâu trả lời for all of the challengesthách thức
426
1088000
3000
rằng chúng ta có tất cả các câu trả lời cho mọi thử thách
18:36
that will confrontđối đầu us in the ensuingtiếp theo millenniaThiên niên kỷ.
427
1091000
2000
mà chúng ta sẽ gặp phải trong thiên niên kỷ này.
18:38
When these myriadvô số culturesvăn hoá of the worldthế giới
428
1093000
2000
Khi hỏi những nền văn hóa của thế giới
18:40
are askedyêu cầu the meaningÝ nghĩa of beingđang humanNhân loại,
429
1095000
3000
về ý nghĩa của loài người,
18:43
they respondtrả lời with 10,000 differentkhác nhau voicestiếng nói.
430
1098000
2000
họ sẽ trả lời với 10.000 giọng nói khác nhau.
18:45
And it's withinbên trong that songbài hát that we will all rediscovertái khám phá the possibilitykhả năng
431
1100000
6000
Và trong bản hòa ca đó, tất cả chúng ta sẽ tái phát hiện khả năng
18:51
of beingđang what we are: a fullyđầy đủ consciouscó ý thức speciesloài,
432
1106000
3000
tồn tại của mình; một dòng giống hoàn toàn làm chủ ý thức,
18:54
fullyđầy đủ awareý thức of ensuringđảm bảo that all peoplesdân tộc and all gardenskhu vườn
433
1109000
3000
có nhận thức đầy đủ để bảo đảm rằng tất cả con người và thực vật
18:57
find a way to flourishhưng thịnh. And there are great momentskhoảnh khắc of optimismlạc quan.
434
1112000
6000
sẽ tìm ra cách để phát triển. Và có những khoảnh khắc tuyệt vời của sự lạc quan.
19:03
This is a photographảnh chụp I tooklấy at the northernPhương bắc tiptiền boa of BaffinBaffin IslandĐảo
435
1118000
3000
Đây là một bức ảnh tôi chụp ở điểm cực bắc Đảo Baffin
19:06
when I wentđã đi narwhalnarwhal huntingsăn bắn with some InuitNgười Inuit people,
436
1121000
2000
khi tôi đang đi săn kỳ lân với một số người Inuit,
19:09
and this man, OlayukOlayuk, told me a marvelouskỳ diệu storycâu chuyện of his grandfatherông nội.
437
1124000
3000
và người đàn ông này, Olaya, đã kể cho tôi một câu chuyện tuyệt vời về ông nội ông.
19:13
The CanadianNgười Canada governmentchính quyền has not always been kindloại
438
1128000
2000
Chính quyền Canada không phải lúc nào cũng tốt
19:15
to the InuitNgười Inuit people, and duringsuốt trong the 1950s,
439
1130000
2000
với người dân Inuit, và trong suốt những năm 1950,
19:17
to establishthành lập our sovereigntychủ quyền, we forcedbuộc them into settlementsđịnh cư.
440
1132000
3000
để thiết lập sự thống trị, chúng ta đã ép họ vào những khu định cư.
19:20
This old man'sngười đàn ông grandfatherông nội refusedtừ chối to go.
441
1135000
4000
Ông nội của người đàn ông này đã từ chối không đi.
19:24
The familygia đình, fearfulđáng sợ for his life, tooklấy away all of his weaponsvũ khí,
442
1139000
4000
Gia đình, vì muốn ông cùng đi, đã lấy tất cả vũ khí
19:28
all of his toolscông cụ.
443
1143000
1000
và dụng cụ của ông.
19:30
Now, you mustphải understandhiểu không that the InuitNgười Inuit did not fearnỗi sợ the coldlạnh;
444
1145000
2000
Bây giờ, chắc chắn các bạn phải hiểu rằng người Inuit không sợ cái lạnh;
19:32
they tooklấy advantagelợi thế of it.
445
1147000
1000
họ lợi dụng nó.
19:33
The runnersvận động viên of theirhọ sledsxe trượt tuyết were originallyban đầu madethực hiện of fish
446
1148000
3000
Phần bánh trượt xe trượt tuyết của họ vốn được làm bằng cá
19:36
wrappedbọc in cariboutuần lộc hideẩn giấu.
447
1151000
1000
bọc trong da tuần luộc caribou.
19:37
So, this man'sngười đàn ông grandfatherông nội was not intimidatedđe dọa by the ArcticBắc cực night
448
1152000
5000
Do đó, ông của người đàn ông này không phải chịu sự đe dọa của đêm Bắc cực giá rét
19:42
or the blizzardBlizzard that was blowingthổi.
449
1157000
2000
hay bão tuyết thổi qua.
19:44
He simplyđơn giản slippedTrượt outsideở ngoài, pulledkéo down his sealskinsealskin trousersquần
450
1159000
3000
Ông chỉ đơn giản là trượt ra ngoài, tụt chiếc quần da hải cẩu xuống
19:48
and defecatedbỏ đi into his handtay. And as the fecesphân beganbắt đầu to freezeĐông cứng,
451
1163000
3000
và đại tiện vào tay. Và khi đống phân bắt đầu đông lại,
19:51
he shapedcó hình it into the formhình thức of a bladelưỡi dao.
452
1166000
3000
ông nặn nó thành hình một thanh gươm.
19:54
He put a sprayXịt nước of salivanước bọt on the edgecạnh of the shitdơ bẩn knifedao
453
1169000
2000
Ông nhổ một ít nước bọt vào cán con dao bằng phân
19:56
and as it finallycuối cùng frozeđóng băng solidchất rắn, he butcheredbutchered a dogchó with it.
454
1171000
3000
và cuối cùng nó cũng đông cứng lại, ông xẻ thịt một con chó bằng con dao này.
19:59
He skinnedda the dogchó and improvisedimprovised a harnesskhai thác,
455
1174000
3000
Ông lột da con chó và làm một bộ yên cương,
20:02
tooklấy the ribcageribcage of the dogchó and improvisedimprovised a sledSled,
456
1177000
3000
lấy xương con chó và tạo thành một chiếc xe trượt,
20:06
harnessedkhai thác up an adjacentliền kề dogchó,
457
1181000
1000
đóng yên cương một con chó gần đấy,
20:07
and disappearedbiến mất over the iceNước đá floesfloes, shitdơ bẩn knifedao in beltthắt lưng.
458
1182000
4000
và biết mất khỏi tảng băng nổi, với con dao phân dắt ở thắt lưng.
20:11
Talk about gettingnhận được by with nothing. (LaughterTiếng cười)
459
1186000
4000
Và đi khỏi mà không cần mang theo thứ gì. (Cười)
20:15
And this, in manynhiều wayscách --
460
1190000
1000
Và điều này, theo nhiều cách khác nhau,
20:16
(ApplauseVỗ tay) --
461
1191000
2000
(vỗ tay)
20:18
is a symbolký hiệu of the resiliencehồi phục of the InuitNgười Inuit people
462
1193000
2000
là biểu tượng đấu tranh của người Inuit
20:20
and of all indigenousbản địa people around the worldthế giới.
463
1195000
3000
và tất cả những bộ tộc trên thế giới.
20:23
The CanadianNgười Canada governmentchính quyền in AprilTháng tư of 1999
464
1198000
2000
Vào tháng 4 năm 1999, chính quyền Canada
20:25
gaveđưa ra back to totaltoàn bộ controlđiều khiển of the InuitNgười Inuit
465
1200000
3000
đã phải trao trả hoàn toàn quyền tự trị cho người Inuit
20:28
an areakhu vực of landđất đai largerlớn hơn than CaliforniaCalifornia and TexasTexas put togethercùng với nhau.
466
1203000
3000
trao cho họ diện tích đất lớn hơn California và Texas cộng lại.
20:31
It's our newMới homelandquê hương. It's calledgọi là NunavutNunavut.
467
1206000
2000
Đó là quê hương mới của chúng ta. Nó có tên gọi Nunavut.
20:34
It's an independentđộc lập territorylãnh thổ. They controlđiều khiển all mineralkhoáng sản resourcestài nguyên.
468
1209000
3000
Đó là một lãnh thổ độc lập. Họ kiểm soát tất cả các nguồn tài nguyên khoáng sản.
20:37
An amazingkinh ngạc examplethí dụ of how a nation-stateĐức
469
1212000
2000
Một ví dụ thú vị về cách một quốc gia
20:39
can seektìm kiếm restitutionbồi thường with its people.
470
1214000
4000
có thể vươn tới -- tìm cách bồi thường cho người dân của họ.
20:44
And finallycuối cùng, in the endkết thúc, I think it's prettyđẹp obvioushiển nhiên
471
1219000
3000
Và cuối cùng, tôi nghĩ đã quá rõ ràng
20:47
at leastít nhất to all of all us who'veai đã traveledđi du lịch
472
1222000
1000
với ít nhất là tất cả chúng ta những người
20:48
in these remotexa reachesđạt tới of the planethành tinh,
473
1223000
2000
đến từ vùng xa xôi hẻo lánh trên hành tinh,
20:52
to realizenhận ra that they're not remotexa at all.
474
1227000
1000
để nhận ra rằng chúng không hề xa xôi hẻo lánh chút nào.
20:53
They're homelandsquê hương of somebodycó ai.
475
1228000
2000
Đó là quê hương của một ai đó.
20:55
They representđại diện brancheschi nhánh of the humanNhân loại imaginationtrí tưởng tượng
476
1230000
2000
Họ đại diện cho một nhánh của trí tưởng tượng con người
20:57
that go back to the dawnbình minh of time. And for all of us,
477
1232000
4000
đã có từ rất lâu. Và với tất cả chúng ta,
21:01
the dreamsnhững giấc mơ of these childrenbọn trẻ, like the dreamsnhững giấc mơ of our ownsở hữu childrenbọn trẻ,
478
1236000
3000
ước mơ của những đứa trẻ này, cùng giống như ước mơ của những đứa con chúng ta,
21:04
becometrở nên partphần of the nakedtrần truồng geographyđịa lý of hopemong.
479
1239000
3000
trở thành một phần của hy vọng
21:07
So, what we're tryingcố gắng to do at the NationalQuốc gia GeographicĐịa lý, finallycuối cùng,
480
1242000
4000
Do đó, điều chúng tôi đang cố gắng làm trên kênh National Geographic,
21:11
is, we believe that politicianschính trị gia will never accomplishhoàn thành anything.
481
1246000
4000
chỉ là, chúng tôi tin rằng các chính trị gia chẳng làm được gì cả.
21:15
We think that polemicssự tranh luận --
482
1250000
1000
Chúng tôi nghĩ rằng cuộc luận chiến --
21:16
(ApplauseVỗ tay) --
483
1251000
2000
(vỗ tay)
21:18
we think that polemicssự tranh luận are not persuasivethuyết phục,
484
1253000
2000
Chúng tôi nghĩ rằng cuộc luận chiến không thuyết phục,
21:20
but we think that storytellingkể chuyện can changethay đổi the worldthế giới,
485
1255000
3000
nhưng chúng tôi nghĩ rằng kể chuyện có thể thay đổi thế giới,
21:23
and so we are probablycó lẽ the besttốt storytellingkể chuyện institutiontổ chức giáo dục
486
1258000
3000
và chúng tôi có thể là những nhà kể chuyện hay nhất
21:26
in the worldthế giới. We get 35 milliontriệu hitslượt truy cập on our websitetrang mạng everymỗi monththáng.
487
1261000
3000
thế giới. Chúng tôi có 35 triệu lượt truy cập trên website mỗi tháng.
21:29
156 nationsquốc gia carrymang our televisiontivi channelkênh.
488
1264000
3000
156 quốc gia tiếp sóng kênh truyền hình của chúng tôi.
21:33
Our magazinestạp chí are readđọc by millionshàng triệu.
489
1268000
2000
Hàng triệu người đón đọc tạp chí của chúng tôi.
21:35
And what we're doing is a seriesloạt of journeysnhững chuyến đi
490
1270000
3000
Và chúng tôi đang thực hiện một loạt chuyến đi
21:38
to the ethnospherekhí quyển where we're going to take our audiencethính giả
491
1273000
2000
tới sinh quyển dân tộc nơi chúng tôi mang các khán giả
21:40
to placesnơi of suchnhư là culturalvăn hoá wonderngạc nhiên
492
1275000
2000
đến với những điều kỳ diệu của văn hóa
21:43
that they cannotkhông thể help but come away dazzledlóa mắt
493
1278000
2000
mà họ không thể không ngạc nhiên
21:45
by what they have seenđã xem, and hopefullyhy vọng, thereforevì thế,
494
1280000
2000
bởi những gì họ thấy, và hy vọng rằng, do đó,
21:47
embraceôm hôn graduallydần dần, one by one,
495
1282000
3000
dần dần hiểu rõ, từng bước,
21:50
the centralTrung tâm revelationsự mặc khải of anthropologynhân học:
496
1285000
2000
bản chất của nhân chủng học:
21:52
that this worldthế giới deservesxứng đáng to existhiện hữu in a diversephong phú way,
497
1287000
4000
rằng thế giới này xứng đáng tồn tại một cách đa dạng,
21:56
that we can find a way to livetrực tiếp
498
1291000
1000
rằng chúng ta cần tìm cách để sống
21:57
in a trulythực sự multiculturalđa văn hóa, pluralisticpluralistic worldthế giới
499
1292000
3000
trong một thế giới đa dạng đa văn hóa
22:00
where all of the wisdomsự khôn ngoan of all peoplesdân tộc
500
1295000
2000
nơi trí tuệ của tất cả mọi người
22:02
can contributeGóp phần to our collectivetập thể well-beinghạnh phúc.
501
1297000
3000
có thể cống hiến cho tập thể nhân loại chúng ta.
22:05
Thank you very much.
502
1300000
1000
Xin cảm ơn rất nhiều.
22:06
(ApplauseVỗ tay)
503
1301000
2000
(vỗ tay)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Wade Davis - Anthropologist, ethnobotanist
A National Geographic Explorer-in-Residence, Wade Davis has been described as “a rare combination of scientist, scholar, poet and passionate defender of all of life’s diversity.”

Why you should listen

Wade Davis is perhaps the most articulate and influential western advocate for the world's indigenous cultures. A National Geographic Explorer-in-Residence, he has been described as “a rare combination of scientist, scholar, poet and passionate defender of all of life’s diversity.” Trained in anthropology and botany at Harvard, he travels the globe to live alongside indigenous people, and document their cultural practices in books, photographs, and film. His stunning photographs and evocative stories capture the viewer's imagination. As a speaker, he parlays that sense of wonder into passionate concern over the rate at which cultures and languages are disappearing -- 50 percent of the world's 7,000 languages, he says, are no longer taught to children. He argues, in the most beautiful terms, that language is much more than vocabulary and grammatical rules. Every language is an old-growth forest of the mind.  

Indigenous cultures are not failed attempts at modernity, let alone failed attempts to be us. They are unique expressions of the human imagination and heart, unique answers to a fundamental question: What does it mean to be human and alive? When asked this question, the peoples of the world respond in 7,000 different voices, and these collectively comprise our human repertoire for dealing with all the challenges that will confront us as a species over the coming centuries.

Davis is the author of 15 books including The Serpent and the RainbowOne River, and The Wayfinders. His many film credits include Light at the Edge of the World, an eight-hour documentary series produced for the National Geographic. In 2009 he received the Gold Medal from the Royal Canadian Geographical Society for his contributions to anthropology and conservation, and he is the 2011 recipient of the Explorers Medal, the highest award of the Explorers’ Club, and the 2012 recipient of the Fairchild Medal for Plant Exploration. His latest books are Into the Silence: The Great War, Mallory and the Conquest of Everest and The Sacred Headwaters: the Fight to Save the Stikine, Skeena and the Nass.

More profile about the speaker
Wade Davis | Speaker | TED.com