ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

Hans Rosling: Asia's rise -- how and when

Hans Rosling: Sự đi lên của Châu Á -- bằng cách nào và khi nào

Filmed:
2,087,444 views

Hans Rosling từng là một sinh viên trẻ tuổi ở Ấn Độ khi ông lần đầu tiên nhận thấy tiềm năng của Châu Á trong việc phục hồi lại cương vị của mình là một thế lực kinh tế đứng đầu thế giới.Tại TEDIndia, Hans Rosling trình bày sự phát triển kinh tế toàn cầu kể từ năm 1858 qua các biểu đồ và dự đoán ngày chính xác khi Ấn Độ và Trung Quốc bỏ xa Hoa Kỳ.
- Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
OnceMột lần upontrên a time,
0
2000
2000
Ngày xửa ngày xưa,
00:19
at the agetuổi tác of 24,
1
4000
2000
khi mới 24 tuổi,
00:21
I was a studentsinh viên at StSt. John'sJohn's MedicalY tế CollegeTrường cao đẳng in BangaloreBangalore.
2
6000
5000
tôi đã trở thành một sinh viên của trường y St. John's ở Bangalore.
00:26
I was a guestđánh studentsinh viên duringsuốt trong one monththáng
3
11000
3000
Tôi lúc đó là một học sinh khách học khóa sức khỏe cộng đồng
00:29
of a publiccông cộng healthSức khỏe coursekhóa học.
4
14000
2000
trong vòng một tháng.
00:31
And that changedđã thay đổi my mindsettư duy forevermãi mãi.
5
16000
3000
Và thời gian học ở đó đã làm thay đổi nhận thức của tôi vĩnh viễn.
00:34
The coursekhóa học was good, but it was not the coursekhóa học contentNội dung
6
19000
3000
Khóa học được dạy tốt, nhưng điều đã làm thay đổi nhận thức của tôi
00:37
in itselfchinh no that changedđã thay đổi the mindsettư duy.
7
22000
2000
không phải là nội dung của khóa học.
00:39
It was the brutaltàn bạo realizationthực hiện,
8
24000
2000
Mà đó là một sự thật phũ phàng mà tôi nhận thấy
00:41
the first morningbuổi sáng,
9
26000
2000
vào buổi sáng đầu tiên
00:43
that the IndianẤn Độ studentssinh viên were better than me.
10
28000
3000
rằng các sinh viên Ấn Độ giỏi hơn tôi.
00:46
(LaughterTiếng cười)
11
31000
1000
(Tiếng cười)
00:47
You see, I was a studyhọc nerdmọt sách.
12
32000
2000
Các bạn thấy đấy, tôi lúc đó là một sinh viên ham học.
00:49
I lovedyêu statisticssố liệu thống kê from a youngtrẻ agetuổi tác.
13
34000
2000
Tôi rất yêu thích môn số liệu thống kê từ nhỏ.
00:51
And I studiedđã học very much in SwedenThuỵ Điển.
14
36000
2000
Và tôi đã học rất nhiều ở Thụy Điển.
00:53
I used to be in the upperphía trên quarterphần tư of all coursescác khóa học I attendedtham dự.
15
38000
4000
Tôi đã từng nằm trong phần tư ở trên của tất cả các môn tôi đã từng học.
00:57
But in StSt. John'sJohn's, I was in the lowerthấp hơn quarterphần tư.
16
42000
4000
Nhưng ở St. John's, tôi lại nằm ở phần tư dưới.
01:01
And the factthực tế was that IndianẤn Độ studentssinh viên
17
46000
2000
Và sự thật là các sinh viên Ấn Độ
01:03
studiedđã học harderkhó hơn than we did in SwedenThuỵ Điển.
18
48000
3000
học chăm hơn chúng tôi ở Thụy Điển.
01:06
They readđọc the textbooksách giáo khoa twicehai lần,
19
51000
2000
Họ đọc sách hai,
01:08
or threesố ba timeslần or fourbốn timeslần.
20
53000
2000
hoặc ba lần hoặc bốn lần.
01:10
In SwedenThuỵ Điển we readđọc it onceMột lần and then we wentđã đi partyingtiệc tùng.
21
55000
3000
Ở Thụy Điển chúng tôi đọc một lần sau đó chúng tôi đi ăn chơi.
01:13
(LaugherLaugher)
22
58000
2000
(Tiếng cười)
01:15
And that, to me,
23
60000
3000
Và điều đó đối với tôi,
01:18
that personalcá nhân experiencekinh nghiệm
24
63000
2000
sự trải nghiệm ấy
01:20
was the first time in my life
25
65000
3000
là lần đầu tiên trong đời
01:23
that the mindsettư duy I grewlớn lên up with
26
68000
2000
khi nhận thức tôi được lớn lên cùng
01:25
was changedđã thay đổi.
27
70000
3000
đã thay đổi.
01:28
And I realizedthực hiện that perhapscó lẽ
28
73000
2000
Và tôi đã nhận ra rằng có lẽ
01:30
the WesternTây worldthế giới will not continuetiếp tục
29
75000
2000
thế giới Phương Tây sẽ không tiếp tục
01:32
to dominatethống trị the worldthế giới forevermãi mãi.
30
77000
3000
thống lĩnh thế giới mãi mãi.
01:35
And I think manynhiều of you have the sametương tự sortsắp xếp of personalcá nhân experiencekinh nghiệm.
31
80000
4000
Và tôi nghĩ rằng nhiều trong số các bạn cũng có những sự trải nghiệm cá nhân tương tự.
01:39
It's that realizationthực hiện of someonengười nào you meetgặp
32
84000
3000
Đó là sự nhận thức rõ về một ai đó mà bạn được gặp
01:42
that really madethực hiện you changethay đổi your ideasý tưởng about the worldthế giới.
33
87000
2000
mà thật sự làm cho bạn thay đổi tư tưởng của bản thân về thế giới.
01:44
It's not the statisticssố liệu thống kê, althoughmặc dù I triedđã thử to make it funnybuồn cười.
34
89000
4000
Đó không phải chỉ là các số liệu thống kê, mặc dù tôi đã cố gắng làm cho nó trông khôi hài.
01:48
And I will now,
35
93000
4000
Và tôi sẽ làm cho nó trông khôi hài
01:52
here, onstagetrên sân khấu,
36
97000
2000
ngay bây giờ trên sân khấu,
01:54
try to predicttiên đoán when that will happenxảy ra --
37
99000
3000
tôi sẽ thử đoán xem khi nào điều đó sẽ diễn ra,
01:57
that AsiaAsia will regainLấy lại
38
102000
5000
khi mà Châu Á sẽ lấy lại được
02:02
its dominantcó ưu thế positionChức vụ
39
107000
2000
cương vị thống trị
02:04
as the leadingdẫn đầu partphần of the worldthế giới,
40
109000
2000
của một khu vực đi đầu của thế giới,
02:06
as it used to be, over thousandshàng nghìn of yearsnăm.
41
111000
4000
như (Châu Á) đã từng là trước đây trong hàng nghìn năm.
02:10
And I will do that
42
115000
2000
Và tôi sẽ làm điều đó
02:12
by tryingcố gắng to predicttiên đoán preciselyđúng
43
117000
3000
bằng cách cố gắng dự đoán một cách chính xác
02:15
at what yearnăm
44
120000
2000
vào năm nào
02:17
the averageTrung bình cộng incomethu nhập permỗi personngười
45
122000
2000
mức thu nhập bình quân trên đầu người
02:19
in IndiaẤn Độ, in ChinaTrung Quốc, will reachchạm tới that of the WestWest.
46
124000
3000
ở Ấn Độ, ở Trung Quốc, sẽ vươn lên bằng các nước phương Tây.
02:22
And I don't mean the wholetoàn thể economynên kinh tê,
47
127000
2000
Và tôi không nói đến toàn bộ nền kinh tế,
02:24
because to growlớn lên an economynên kinh tê
48
129000
2000
bởi vì để phát triển một nền kinh tế
02:26
of IndiaẤn Độ to the sizekích thước of U.K. --
49
131000
2000
Ấn Độ lên tầm cỡ của Anh Quốc,
02:28
that's a piececái of cakebánh ngọt, with one billiontỷ people.
50
133000
3000
đó là một việc quá dễ dàng, đối với một tỷ người dân.
02:31
But I want to see when will the averageTrung bình cộng paytrả, the moneytiền bạc
51
136000
4000
Nhưng tôi muốn xem xem khi nào lương trung bình, số tiền trả cho
02:35
for eachmỗi personngười, permỗi monththáng,
52
140000
2000
từng người trong từng tháng,
02:37
in IndiaẤn Độ and ChinaTrung Quốc,
53
142000
2000
ở Ấn Độ và Trung Quốc,
02:39
when will that have reachedđạt được that of U.K. and the UnitedVương StatesTiểu bang?
54
144000
4000
khi nào con số đó sẽ đạt đến mức của Anh Quốc và Hoa Kỳ?
02:43
But I will startkhởi đầu with a historicallịch sử backgroundlý lịch.
55
148000
3000
Nhưng tôi sẽ bắt đầu với một hậu cảnh về lịch sử.
02:46
And you can see my mapbản đồ if I get it up here. You know?
56
151000
3000
Và các bạn có thể thấy tấm bản đồ của tôi nếu tôi cho nó lên đây. Không ư?
02:49
I will startkhởi đầu at 1858.
57
154000
3000
Tôi sẽ bắt đầu từ năm 1858.
02:52
1858 was a yearnăm of great technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw
58
157000
4000
Năm 1858 là một năm của sự thăng tiến công nghệ
02:56
advancementtiến bộ in the WestWest.
59
161000
2000
ở các nước Phương Tây.
02:58
That was the yearnăm when QueenNữ hoàng VictoriaVictoria
60
163000
3000
Đó là năm mà Nữ Hoàng Victoria
03:01
was ablecó thể, for the first time, to communicategiao tiếp
61
166000
2000
đã lần đầu tiên có thể liên lạc
03:03
with PresidentTổng thống BuchananBuchanan,
62
168000
2000
với tổng thống Buchanan
03:05
throughxuyên qua the TransatlanticDương TelegraphicĐiện báo CableCáp.
63
170000
3000
bằng Cáp Điện Báo Vượt Đại Tây Dương.
03:08
And they were the first to "TwitterTwitter" transatlanticallytransatlantically.
64
173000
3000
Và họ đã là những người đầu tiên "Twitter" vượt Đại Tây Dương.
03:11
(LaughterTiếng cười)
65
176000
1000
(Tiếng cười)
03:12
(ApplauseVỗ tay)
66
177000
4000
(Tiếng vỗ tay)
03:16
And I've been ablecó thể, throughxuyên qua this wonderfulTuyệt vời GoogleGoogle and InternetInternet,
67
181000
3000
Và tôi đã có thể, thông qua Google và Internet,
03:19
to find the textbản văn of the telegramđiện tín
68
184000
2000
tìm thấy nguyên văn của bức điện báo
03:21
sentgởi back from PresidentTổng thống BuchananBuchanan to QueenNữ hoàng VictoriaVictoria.
69
186000
4000
được gửi bởi tổng thống Buchanan trả lời cho Nữ Hoàng Victoria.
03:25
And it endskết thúc like this: "This telegraphđiện báo
70
190000
3000
Và bức điện báo được kết thúc như thế này: "Bức điện báo này
03:28
is a fantastictuyệt diệu instrumentdụng cụ to diffusekhuếch tán religiontôn giáo,
71
193000
2000
là một công cụ tuyệt vời để truyền bá tôn giáo,
03:30
civilizationnền văn minh, libertytự do and lawpháp luật throughoutkhắp the worldthế giới."
72
195000
4000
nền văn minh, quyền tự do và luật pháp khắp nơi trên thế giới."
03:34
Those are nicetốt đẹp wordstừ ngữ. But I got sortsắp xếp of curiousHiếu kỳ
73
199000
3000
Đó là những lời nói hay. Nhưng tôi cảm thấy tò mò
03:37
of what he meantý nghĩa with libertytự do, and libertytự do for whomai.
74
202000
4000
về những gì ông ấy muốn bày tỏ khi nói về quyền tự do, và đó là quyền tự do cho ai.
03:41
And we will think about that
75
206000
2000
Và chúng ta sẽ suy nghĩ về điều đó
03:43
when we look at the widerrộng hơn picturehình ảnh of the worldthế giới in 1858.
76
208000
4000
khi chúng ta nhìn vào bức tranh của thế giới vào năm 1858.
03:47
Because 1858
77
212000
2000
Bởi vì năm 1858
03:49
was alsocũng thế watershedđầu nguồn yearnăm
78
214000
3000
là một năm đánh dấu sự thay đổi lớn
03:52
in the historylịch sử of AsiaAsia.
79
217000
2000
trong lịch sử Châu Á.
03:54
1858 was the yearnăm
80
219000
2000
Năm 1858 là năm mà
03:56
when the courageousdũng cảm uprisingkhởi nghĩa
81
221000
2000
cuộc khởi nghĩa anh hùng ở Ấn Độ
03:58
againstchống lại the foreignngoại quốc occupationnghề nghiệp of IndiaẤn Độ
82
223000
3000
chống lại sự chiếm đóng của nước ngoài
04:01
was defeatedđánh bại by the BritishNgười Anh forceslực lượng.
83
226000
2000
đã bị lực lượng quân sự Anh dập tắt.
04:03
And IndiaẤn Độ was up to 89 yearsnăm more of foreignngoại quốc dominationthống trị.
84
228000
5000
Và Ấn Độ đã phải gánh chịu thêm 89 năm đô hộ.
04:08
1858 in ChinaTrung Quốc
85
233000
2000
Vào năm 1858 ở Trung Quốc,
04:10
was the victorychiến thắng in the OpiumThuốc phiện WarChiến tranh by the BritishNgười Anh forceslực lượng.
86
235000
4000
lực lượng quân sự Anh cũng đã giành chiến thắng trong cuộc chiến Ănglo-Trung Quốc.
04:14
And that meantý nghĩa that foreignersngười nước ngoài, as it said in the treatyHiệp ước,
87
239000
3000
Và điều này đã có nghĩa rằng những người nước ngoài, như được ghi trong hiệp ước,
04:17
were allowedđược cho phép to tradebuôn bán freelytự do in ChinaTrung Quốc.
88
242000
2000
được phép buôn bán một cách tự do ở Trung Quốc.
04:19
It meantý nghĩa payingtrả tiền with opiumthuốc phiện for ChineseTrung Quốc goodsCác mặt hàng.
89
244000
4000
Điều đó đã có nghĩa rằng trả thuốc phiện để lấy các mặt hàng Trung Quốc.
04:23
And 1858 in JapanNhật bản
90
248000
2000
Năm 1858 ở Nhật Bản,
04:25
was the yearnăm when JapanNhật bản had to signký tên the HarrisHarris TreatyHiệp ước
91
250000
3000
là năm mà Nhật Bản đã phải ký Hiệp Ước Harris
04:28
and acceptChấp nhận tradebuôn bán on favorablethuận lợi conditionđiều kiện for the U.S.
92
253000
4000
và chấp nhận buôn bán trên những điều kiện lợi về phía Hoa Kỳ.
04:32
And they were threatenedbị đe dọa by those blackđen shipstàu thuyền there,
93
257000
4000
Và họ đã bị hăm dọa bởi những chiếc tàu đen kia
04:36
that had been in TokyoTokyo harborHải cảng over the last yearnăm.
94
261000
2000
mà đã ở bến cảng Tokyo từ năm trước đó.
04:38
But, JapanNhật bản, in contrasttương phản to IndiaẤn Độ and ChinaTrung Quốc,
95
263000
4000
Nhưng Nhật Bản, ngược lại với Ấn Độ và Trung Quốc
04:42
maintainedduy trì its nationalQuốc gia sovereigntychủ quyền.
96
267000
3000
đã duy trì được chủ quyền đất nước.
04:45
And let's see how much differenceSự khác biệt that can make.
97
270000
3000
Và chúng ta hãy xem thử điều đó sẽ dẫn đến một sự khác biệt như thế nào.
04:48
And I will do that by bringingđưa these bubblesbong bóng
98
273000
3000
Và tôi sẽ thực hiện đó bằng cách đưa những quả bong bóng này
04:51
back to a GapminderGapminder graphbiểu đồ here,
99
276000
2000
quay lại biểu đồ Gapminder này,
04:53
where you can see eachmỗi bubblebong bóng is a countryQuốc gia.
100
278000
3000
các bạn có thể thấy rằng mỗi quả bóng là một quốc gia.
04:56
The sizekích thước of the bubblebong bóng here is the populationdân số.
101
281000
3000
Kích cỡ của một quả bóng thể hiện độ lớn của dân số.
04:59
On this axistrục, as I used to have incomethu nhập permỗi personngười in comparableso sánh dollarđô la.
102
284000
5000
Trên trục này, tôi có thu nhập đô la bình quân trên đầu người.
05:04
And on that axistrục I have life expectancytuổi thọ, the healthSức khỏe of people.
103
289000
4000
Và trên trục kia tôi có tuổi thọ trung bình, sức khỏe của người dân.
05:08
And I alsocũng thế bringmang đến an innovationđổi mới here.
104
293000
2000
Và tôi cũng đem theo một phát minh đến đây.
05:10
I have transformedbiến đổi the laserlaser beamchùm
105
295000
3000
Tôi đã biến cây bút laser
05:13
into an ecologicalsinh thái, recyclabletái chế versionphiên bản here, in greenmàu xanh lá IndiaẤn Độ.
106
298000
5000
thành một phiên bản thân thiện với tự nhiên và có thể tái tạo ở một Ấn Độ xanh đây.
05:18
(ApplauseVỗ tay)
107
303000
4000
(Tiếng vỗ tay)
05:22
And we will see, you know.
108
307000
3000
Và chúng ta sẽ thấy, các bạn biết đấy.
05:25
Look here, 1858, IndiaẤn Độ was here,
109
310000
3000
Các bạn hãy nhìn đây, vào năm 1858, Ấn Độ đã ở đây,
05:28
ChinaTrung Quốc was here, JapanNhật bản was there,
110
313000
2000
Trung Quốc ở đây, Nhật Bản ở chỗ kia,
05:30
UnitedVương StatesTiểu bang and UnitedVương KingdomQuốc Anh
111
315000
2000
Hoa Kỳ và Anh Quốc
05:32
was richerphong phú hơn over there.
112
317000
2000
thì giàu hơn nên ở đằng kia lận.
05:34
And I will startkhởi đầu the worldthế giới like this.
113
319000
3000
Và tôi sẽ khởi động thế giới bằng cách này.
05:37
IndiaẤn Độ was not always like this levelcấp độ.
114
322000
2000
Ấn Độ không phải lúc nào cũng ở vị trí này.
05:39
ActuallyTrên thực tế if we go back into the historicallịch sử recordghi lại,
115
324000
2000
Thật ra, nếu chúng ta quay trở lại vào các hồ sơ lịch sử,
05:41
there was a time hundredshàng trăm of yearsnăm agotrước
116
326000
2000
đã có một thời gian vào hàng trăm năm trước
05:43
when the incomethu nhập permỗi personngười in IndiaẤn Độ and ChinaTrung Quốc
117
328000
2000
khi thu nhập bình quân trên đầu người ở Ấn Độ và Trung Quốc
05:45
was even aboveở trên that of EuropeEurope.
118
330000
2000
đã thậm chí cao hơn ở Châu Âu.
05:47
But 1850 had alreadyđã been manynhiều, manynhiều yearsnăm of foreignngoại quốc dominationthống trị,
119
332000
4000
Nhưng đến năm 1850 cũng đã là nhiều năm dưới ách thống trị nước ngoài,
05:51
and IndiaẤn Độ had been de-industrializedde-công nghiệp.
120
336000
3000
và Ấn Độ đã bị giảm công nghiệp hóa.
05:54
And you can see that the countriesquốc gia who were growingphát triển
121
339000
2000
Và các bạn có thể thấy là các nước đã phát triển
05:56
theirhọ economynên kinh tê was UnitedVương StatesTiểu bang and UnitedVương KingdomQuốc Anh.
122
341000
2000
nền kinh tế của mình là Hoa Kỳ và Anh Quốc.
05:58
And they were alsocũng thế, by the endkết thúc of the centurythế kỷ, gettingnhận được healthykhỏe mạnh,
123
343000
3000
Và hai nước này vào cuối thế kỷ cũng đã trở có sức khỏe con người tốt hơn
06:01
and JapanNhật bản was startingbắt đầu to catchbắt lấy up.
124
346000
2000
và Nhật Bản cũng bắt đầu bắt kịp hai nước này.
06:03
IndiaẤn Độ was tryingcố gắng down here.
125
348000
2000
Ấn Độ cũng đang cố gắng ở phía dưới.
06:05
Can you see how it startsbắt đầu to movedi chuyển there?
126
350000
2000
Các bạn có thể thấy Ấn Độ bắt đầu di chuyển không?
06:07
But really, really naturaltự nhiên sovereigntychủ quyền was good for JapanNhật bản.
127
352000
4000
Nhưng đúng, thật đúng là chủ quyền lãnh thổ đã là điều tốt mà Nhật Bản đã có.
06:11
And JapanNhật bản is tryingcố gắng to movedi chuyển up there.
128
356000
2000
Và Nhật Bản đã cố gắng để di chuyển lên kia.
06:13
And it's the newMới centurythế kỷ now. HealthSức khỏe is gettingnhận được better,
129
358000
2000
Và đã sang thế kỷ mới. Sức khỏe con người đang trở nên tốt hơn,
06:15
UnitedVương KingdomQuốc Anh, UnitedVương StatesTiểu bang.
130
360000
2000
Anh Quốc, Hoa Kỳ.
06:17
But carefulcẩn thận now -- we are approachingtiếp cận the First WorldTrên thế giới WarChiến tranh.
131
362000
3000
Nhưng hãy cẩn thận -- chúng ta đang tiến gần đến Thế Chiến Thứ Nhất.
06:20
And the First WorldTrên thế giới WarChiến tranh, you know,
132
365000
2000
Và vào Thế Chiến Thứ Nhất, các bạn biết đấy,
06:22
we'lltốt see a lot of deathsngười chết and economicalkinh tế problemscác vấn đề here.
133
367000
4000
chúng ta sẽ chứng kiến rất nhiều chết chóc và các vấn đề về kinh tế.
06:26
UnitedVương KingdomQuốc Anh is going down.
134
371000
2000
Anh Quốc đang đi xuống.
06:28
And now comesđến the SpanishTiếng Tây Ban Nha flucúm alsocũng thế.
135
373000
2000
Và dịch cúm Tây Ban Nha cũng đang đến.
06:30
And then after the First WorldTrên thế giới WarChiến tranh, they continuetiếp tục up.
136
375000
3000
Và sau Thế Chiến Thứ Nhất, các nước này lại tiếp tục đi lên.
06:33
Still underDưới foreignngoại quốc dominationthống trị, and withoutkhông có sovereigntychủ quyền,
137
378000
3000
Vẫn còn dưới sự chiếm đóng của nước ngoài, và không có chủ quyền,
06:36
IndiaẤn Độ and ChinaTrung Quốc are down in the cornergóc.
138
381000
2000
Ấn Độ và Trung Quốc đã bị bỏ rơi ở một góc.
06:38
Not much has happenedđã xảy ra.
139
383000
2000
Đã không có nhiều thứ diễn ra.
06:40
They have grownmới lớn theirhọ populationdân số but not much more.
140
385000
2000
Ấn Độ và Trung Quốc đã chỉ phát triển dân số của mình và không nhiều thứ gì khác.
06:42
In the 1930's'S now, you can see
141
387000
2000
Vào năm 1930, như các bạn có thể thấy
06:44
that JapanNhật bản is going to a periodgiai đoạn of warchiến tranh,
142
389000
3000
Nhật Bản đang đi vào giao đoạn chiến tranh,
06:47
with lowerthấp hơn life expectancytuổi thọ.
143
392000
2000
với tuổi thọ trung bình thấp hơn.
06:49
And the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh was really a terriblekhủng khiếp eventbiến cố,
144
394000
2000
Và một sự kiện thật sự tồi tệ khác nữa là Thế Chiến Thứ Hai,
06:51
alsocũng thế economicallykinh tế for JapanNhật bản.
145
396000
2000
đặc biệt không tốt cho kinh tế Nhật Bản.
06:53
But they did recoverbình phục quitekhá fastNhanh afterwardssau đó.
146
398000
2000
Nhưng Nhật Bản đã khôi phục khá nhanh sau đó.
06:55
And we are movingdi chuyển into the newMới worldthế giới.
147
400000
2000
Và chúng ta đang tiến đến một thế giới mới.
06:57
In 1947 IndiaẤn Độ finallycuối cùng
148
402000
3000
Vào năm 1947, Ấn Độ cuối cùng
07:00
gainedđã đạt được its independenceđộc lập.
149
405000
2000
đã giành được độc lập.
07:02
And they could raisenâng cao the IndianẤn Độ flaglá cờ and becometrở nên a sovereigntối cao nationquốc gia,
150
407000
4000
Và họ đã có thể nâng cao lá cờ của mình và trở thành một quốc gia tự chủ,
07:06
but in very biglớn difficultiesnhững khó khăn down there.
151
411000
3000
nhưng cùng với rất nhiều khó khăn ở dưới kia.
07:09
(ApplauseVỗ tay)
152
414000
3000
(Tiếng vỗ tay)
07:12
In 1949 we saw the emergencesự xuất hiện of the modernhiện đại ChinaTrung Quốc
153
417000
4000
Vào năm 1949, chúng ta đã chứng kiến sự xuất hiện của một đất nước Trung Quốc cách tân
07:16
in a way which surprisedngạc nhiên the worldthế giới.
154
421000
2000
theo một đường lối mà đã làm cho cả thế giới phải ngạc nhiên.
07:18
And what happenedđã xảy ra?
155
423000
2000
Và điều gì đã xảy ra?
07:20
What happensxảy ra in the after independenceđộc lập?
156
425000
2000
Điều gì đã xảy ra sau khi các nước này giành được độc lập?
07:22
You can see that the healthSức khỏe startedbắt đầu to improvecải tiến.
157
427000
2000
Các bạn có thể thấy là sức khỏe con người đã bắt đầu được cải tiến.
07:24
ChildrenTrẻ em startedbắt đầu to go to schooltrường học.
158
429000
2000
Trẻ em đã được cho đến trường lớp.
07:26
HealthSức khỏe servicesdịch vụ were providedcung cấp.
159
431000
2000
Các dịch vụ ý tế được cung cấp.
07:28
This is the Great LeapBước nhảy vọt ForwardChuyển tiếp, when ChinaTrung Quốc fellrơi down.
160
433000
4000
Đây là sự kiện Đại Nhảy Vọt lúc Trung Quốc đang đi xuống.
07:32
It was centralTrung tâm planninglập kế hoạch by MaoMao TseTạ đình phong TungTung.
161
437000
2000
Được thực hiện bởi Mao Thạch Đông.
07:34
ChinaTrung Quốc recoveredphục hồi. Then they said,
162
439000
2000
Trung Quốc đã hồi phục. Sau đó họ lại nói
07:36
"NevermoreKhông bao giờ nữa, stupidngốc nghếch centralTrung tâm planninglập kế hoạch."
163
441000
2000
"Không bao giờ nữa, cái quy hoạch trung tâm ngớ ngẩn."
07:38
But they wentđã đi up here, and IndiaẤn Độ was tryingcố gắng to followtheo.
164
443000
3000
Nhưng rồi Trung Quốc đã đi lên phía trên kia, và Ấn Độ cố gắng theo sau.
07:41
And they were catchingbắt kịp up indeedthật.
165
446000
2000
Và Ấn Độ đã bắt kịp thật.
07:43
And bothcả hai countriesquốc gia had the better healthSức khỏe, but still
166
448000
2000
Và cả hai nước đã có sức khỏe con người tốt hơn, nhưng
07:45
a very lowthấp economynên kinh tê.
167
450000
2000
nền kinh tế thì vẫn còn thấp.
07:47
And we cameđã đến to 1978, and MaoMao TseTạ đình phong TungTung diedchết,
168
452000
3000
Và chúng ta đã đến năm 1978, và Mao Thạch Đông đã từ trần,
07:50
and a newMới guy turnedquay up from the left.
169
455000
3000
và một anh chàng mới xuất hiện từ phía bên trái.
07:53
And it was DengĐặng Tiểu Bình XiaopingTiểu Bình comingđang đến out here.
170
458000
3000
Và đó là Đặng Tiểu Bình xuất hiện ngay ở đây đây,
07:56
And he said, "Doesn't mattervấn đề
171
461000
2000
Và ông ấy nói, "Không quan trọng
07:58
if a catcon mèo is whitetrắng or blackđen,
172
463000
2000
nếu còn mèo là trắng hay đen,
08:00
as long as it catchesđánh bắt micechuột."
173
465000
2000
chỉ cần nó bắt được chuột là được."
08:02
Because catchingbắt kịp micechuột
174
467000
2000
Bởi vì bắt chuột
08:04
is what the two catsmèo wanted to do.
175
469000
3000
là điều mà hai con mèo muốn làm.
08:07
And you can see the two catsmèo beingđang here,
176
472000
3000
Và như các bạn có thể thấy hai con mèo ở đây,
08:10
ChinaTrung Quốc and IndiaẤn Độ, wantingmong muốn to catchbắt lấy the micesmices over there, you know.
177
475000
3000
Trung Quốc và Ấn Độ, đang muốn bắt những con chuột ở đằng kia, các bạn biết đấy.
08:13
And they decidedquyết định to go not only for healthSức khỏe and educationgiáo dục,
178
478000
3000
Và họ quyết định phát triển không chỉ ngành y tế và giáo dục,
08:16
but alsocũng thế startingbắt đầu to growlớn lên theirhọ economynên kinh tê.
179
481000
2000
mà cả bắt đầu phát triển kinh tế.
08:18
And the marketthị trường reformernhà cải cách was successfulthành công there.
180
483000
2000
Và cuộc cải cách thị trường đã thành công.
08:20
In '92 IndiaẤn Độ followstheo sau with a marketthị trường reformcải cách.
181
485000
3000
Vào năm 1992, Ấn Độ cũng tiến hành cuộc cải cách thị trường.
08:23
And they go quitekhá closelychặt chẽ togethercùng với nhau,
182
488000
2000
Và họ đi cùng nhau khá gần,
08:25
and you can see that the similaritytương tự with IndiaẤn Độ and ChinaTrung Quốc,
183
490000
2000
và các bạn có thể thấy rằng sự tương đồng giữa Ấn Độ và Trung Quốc,
08:27
in manynhiều wayscách, are greaterlớn hơn than the differencessự khác biệt with them.
184
492000
3000
trên nhiều khía cạnh, lớn hơn sự khác biệt giữa hai nước này.
08:30
And here they marchtháng Ba on. And will they catchbắt lấy up?
185
495000
2000
Và từ đây họ tiếp tục bước tiến. Và liệu họ sẽ bắt kịp được (Anh Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản) hay không?
08:32
This is the biglớn questioncâu hỏi todayhôm nay.
186
497000
2000
Đó chính là câu hỏi lớn cho ngày hôm nay.
08:34
There they are todayhôm nay.
187
499000
2000
Ấn Độ và Trung Quốc đang ở vị trí này vào ngày hôm nay.
08:36
Now what does it mean that the --
188
501000
2000
Bây giờ điều đó có nghĩa là --
08:38
(ApplauseVỗ tay)
189
503000
3000
(Tiếng vỗ tay)
08:41
the averagestrung bình there -- this is the averageTrung bình cộng of ChinaTrung Quốc.
190
506000
3000
các bình quân -- đây là bình quân của Trung Quốc.
08:44
If I would splitphân chia ChinaTrung Quốc, look here,
191
509000
2000
Nếu tôi chia Trung Quốc ra, các bạn hãy xem đây,
08:46
ShanghaiShanghai has alreadyđã catchedcatched up.
192
511000
3000
Thượng Hải đã bắt kịp được rồi.
08:49
ShanghaiShanghai is alreadyđã there.
193
514000
2000
Thượng Hải đã ở đây rồi.
08:51
And it's healthierkhỏe mạnh hơn than the UnitedVương StatesTiểu bang.
194
516000
4000
Và Thượng Hải còn có sức khỏe con người tốt hơn Hoa Kỳ.
08:55
But on the other handtay, GuizhouGuizhou, one of the poorestnghèo nhất
195
520000
3000
Nhưng mặt khác, Quý Châu, một trong những tỉnh
08:58
inlandnội địa provincescác tỉnh of ChinaTrung Quốc, is there.
196
523000
3000
nghèo nhất trên đại lục Trung Quốc, hiện đang ở đây.
09:01
And if I splitphân chia GuizhouGuizhou into urbanđô thị and ruralnông thôn,
197
526000
4000
Và nếu tôi chia Quý Châu ra thành hai vùng thành thị và nông thôn,
09:05
the ruralnông thôn partphần of GuizhouGuizhou goesđi down there.
198
530000
3000
khu vực nông thôn của Quý Châu chạy xuống tận dưới này.
09:08
You see this enormousto lớn inequitythiếu in ChinaTrung Quốc,
199
533000
3000
Các bạn có thể thấy được sự bất đồng to lớn này ở Trung Quốc,
09:11
in the midstgiữa of fastNhanh economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
200
536000
2000
trong sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế.
09:13
And if I would alsocũng thế look at IndiaẤn Độ,
201
538000
2000
Và nếu tôi chọn Ấn Độ,
09:15
you have anotherkhác typekiểu of inequitythiếu, actuallythực ra, in IndiaẤn Độ.
202
540000
3000
các bạn sẽ có được một loại bất đồng khác ở Ấn Độ.
09:18
The geographicalđịa lý, macro-geographicalđịa lý vĩ mô differenceSự khác biệt is not so biglớn.
203
543000
5000
Sự khác biết về các yếu tô địa lý không lớn lắm.
09:23
UttarUttar PradeshPradesh, the biggestlớn nhất of the statestiểu bang here,
204
548000
2000
Uttar Pradesh, bang lớn nhất trong các bang,
09:25
is poorernghèo and has a lowerthấp hơn healthSức khỏe than the restnghỉ ngơi of IndiaẤn Độ.
205
550000
3000
là bang nghèo hơn và có sức khỏe con người kém hơn phần còn lại của Ấn Độ.
09:28
KeralaKerala is flyingbay on tophàng đầu there,
206
553000
3000
Kerala thì đang bay tít ở trên kia,
09:31
matchingphù hợp với UnitedVương StatesTiểu bang in healthSức khỏe,
207
556000
2000
bằng Hoa Kỳ về mặt sức khỏe và y tế,
09:33
but not in economynên kinh tê.
208
558000
2000
nhưng không bằng về mặt kinh tế.
09:35
And here, MaharashtraMaharashtra, with MumbaiMumbai,
209
560000
2000
Và đây, Maharashtra, cùng với Mumbai,
09:37
is forgingrèn kim loại forwardphía trước.
210
562000
2000
đang tiến lên phía trước.
09:39
Now in IndiaẤn Độ, the biglớn inequitiesbất bình đẳng are withinbên trong the statetiểu bang,
211
564000
3000
Bây giờ ở Ấn Độ, những sự bất đồng chủ yếu là ở bên trong các bang,
09:42
ratherhơn than betweengiữa the statestiểu bang.
212
567000
2000
thay vì giữa các bang.
09:44
And that is not a badxấu thing, in itselfchinh no.
213
569000
3000
Và đó không phải là một điều không tốt về bản chất.
09:47
If you have a lot inequitythiếu, macro-geographicalđịa lý vĩ mô inequitiesbất bình đẳng
214
572000
4000
Nếu các bạn có nhiều sự bất đồng, những sự bất đồng về địa lý vĩ mô
09:51
can be more difficultkhó khăn in the long termkỳ hạn to dealthỏa thuận with,
215
576000
3000
có thể gây ra nhiều khó khăn hơn trong tương lai xa, trong việc xử lý,
09:54
than if it is in the sametương tự areakhu vực where you have a growthsự phát triển centerTrung tâm
216
579000
3000
so với nếu sự bất đồng này nằm trong cùng một khu vực nơi mà các bạn có một trung tâm phát triển
09:57
relativelytương đối closegần to where poornghèo nàn people are livingsống.
217
582000
3000
khá gần với nơi mà những người nghèo đang sinh sống.
10:00
No, there is one more inequitythiếu. Look there, UnitedVương StatesTiểu bang.
218
585000
3000
Không, vẫn còn một sự bất tương đồng nữa. Các bạn hãy nhìn đây, Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ.
10:03
(LaughterTiếng cười)
219
588000
1000
(Tiếng cười)
10:04
Oh, they brokeđã phá vỡ my framekhung.
220
589000
2000
Ồ, Hoa Kỳ đã làm bể mất cái khung của tôi.
10:06
WashingtonWashington, D.C. wentđã đi out here.
221
591000
3000
Washington, D.C. đã vượt ra tận đây.
10:09
My friendsbạn bè at GapminderGapminder wanted me to showchỉ this
222
594000
3000
Các bạn của tôi tại Gapminder đã muốn tôi trình bày sự việc này
10:12
because there is a newMới leaderlãnh đạo in WashingtonWashington
223
597000
2000
bởi vì hiện đang có một người lãnh đạo mới ở Washington
10:14
who is really concernedliên quan about the healthSức khỏe systemhệ thống.
224
599000
2000
rất lo lắng về hệ thống y tế sức khỏe.
10:16
And I can understandhiểu không him, because WashingtonWashington, D.C.
225
601000
3000
Và tôi có thể hiểu được ông ấy, bởi vì Washington, D.C.
10:19
is so richgiàu có over there
226
604000
3000
rất giàu có ở phía đằng kia
10:22
but they are not as healthykhỏe mạnh as KeralaKerala.
227
607000
2000
nhưng họ không có được sức khỏe con người bằng Kerala.
10:24
It's quitekhá interestinghấp dẫn, isn't it?
228
609000
2000
Quả là khá thú vị phải không các bạn?
10:26
(ApplauseVỗ tay)
229
611000
5000
(Tiếng vỗ tay)
10:31
I can see a businesskinh doanh opportunitycơ hội for KeralaKerala,
230
616000
3000
Tôi thấy được một mối làm ăn cho Kerala,
10:34
helpinggiúp fixsửa chữa the healthSức khỏe systemhệ thống in the UnitedVương StatesTiểu bang.
231
619000
2000
giúp đỡ Hoa Kỳ sửa chữa lại hế thống y tế của mình.
10:36
(LaughterTiếng cười)
232
621000
2000
(Tiếng cười)
10:38
(ApplauseVỗ tay)
233
623000
2000
(Tiếng vỗ tay)
10:40
Now here we have the wholetoàn thể worldthế giới. You have the legendhuyền thoại down there.
234
625000
3000
Bây giờ chúng ta có toàn bộ thế giới. Các bạn có bản chú thích ở dưới kia.
10:43
And when you see the two giantkhổng lồ catsmèo here, pushingđẩy forwardphía trước,
235
628000
4000
Và khi các bạn thấy hai còn mèo khổng lồ ở trên này, đẩy tới,
10:47
you see that in betweengiữa them
236
632000
2000
các bạn thấy rằng ở giữa
10:49
and aheadphía trước of them,
237
634000
2000
và đằng trước chúng,
10:51
is the wholetoàn thể emergingmới nổi economiesnền kinh tế of the worldthế giới,
238
636000
2000
là một loạt các nền kinh tế mới xuất hiện trên thế giới,
10:53
which ThomasThomas FriedmanFriedman so correctlyđúng calledgọi là the "flatbằng phẳng worldthế giới."
239
638000
4000
mà Thomas Friedman đã gọi một cách rất đúng đắn là "thế giới bằng phẳng."
10:57
You can see that in healthSức khỏe and educationgiáo dục,
240
642000
2000
Các bạn có thể thấy rằng trong y tế và giáo dục
10:59
a largelớn partphần of the worldthế giới populationdân số is puttingđặt forwardphía trước,
241
644000
3000
một phần lớn trong dân số thế giới đang đi về phía trước,
11:02
but in AfricaAfrica, and other partscác bộ phận,
242
647000
2000
nhưng Châu Phi, và các khu vực khác,
11:04
as in ruralnông thôn GuizhouGuizhou in ChinaTrung Quốc,
243
649000
2000
như vùng ngoại ô Quý Châu ở Trung Quốc,
11:06
there is still people with lowthấp healthSức khỏe and very lowthấp economynên kinh tê.
244
651000
3000
vẫn còn người số trong tình trạng y tế sức khỏe thấp và kinh tế rất thấp kém.
11:09
We have an enormousto lớn disparitykhác biệt in the worldthế giới.
245
654000
2000
Chúng ta có một sự bất bình đẳng rất lớn trên thế giới.
11:11
But mostphần lớn of the worldthế giới in the middleở giữa are pushingđẩy forwardschuyển tiếp very fastNhanh.
246
656000
5000
Nhưng hầu hết các tầng lớp ở giữa trên thế giới đang đẩy về phía trước với tốc độ rất nhanh.
11:16
Now, back to my projectionsdự đoán.
247
661000
2000
Bây giờ, quay lại với những dự đoán của tôi.
11:18
When will it catchbắt lấy up? I have to go back to very conventionalthông thường graphbiểu đồ.
248
663000
5000
Khi nào Ấn Độ và Trung Quốc sẽ bắt kịp được các nước phát triển. Tôi phải quay lại với biểu đồ thông thường nhất.
11:23
I will showchỉ incomethu nhập permỗi personngười on this axistrục insteadthay thế,
249
668000
3000
Tôi sẽ biểu thị thu nhập bình quân đầu người trên trục này,
11:26
poornghèo nàn down here, richgiàu có up there.
250
671000
2000
người nghèo ở dưới này, người giàu ở trên kia.
11:28
And then time here, from 1858
251
673000
2000
Và thời gian là ở đây, tôi khởi động
11:30
I startkhởi đầu the worldthế giới.
252
675000
2000
thế giới kể từ năm 1858.
11:32
And we shallsẽ see what will happenxảy ra with these countriesquốc gia.
253
677000
3000
Và chúng ta sẽ thấy được những gì sẽ xảy ra với những quốc gia này.
11:35
You see, ChinaTrung Quốc underDưới foreignngoại quốc dominationthống trị
254
680000
3000
Các bạn có thể thấy, Trung Quốc dưới sự chiếm đóng của nước ngoài
11:38
actuallythực ra loweredhạ xuống theirhọ incomethu nhập and cameđã đến down to the IndianẤn Độ levelcấp độ here.
255
683000
3000
thật ra đã có thu nhập giảm sút và đi xuống cùng vị trí với Ấn Độ ở đây.
11:41
WhereasTrong khi đó U.K. and UnitedVương StatesTiểu bang is gettingnhận được richerphong phú hơn and richerphong phú hơn.
256
686000
4000
Trong khi Anh Quốc và Hoa Kỳ đang càng ngày càng giàu lên.
11:45
And after SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh, UnitedVương StatesTiểu bang is richerphong phú hơn than U.K.
257
690000
3000
Và sau Thế Chiến Thứ Hai, Hoa Kỳ đã trở nên giàu hơn Anh Quốc.
11:48
But independenceđộc lập is comingđang đến here.
258
693000
2000
Nhưng độc lập đang tiến đến gần đây.
11:50
GrowthTăng trưởng is startingbắt đầu, economicthuộc kinh tế reformcải cách.
259
695000
2000
Bắt đầu tăng trưởng, cải cách kinh tế.
11:52
GrowthTăng trưởng is fasternhanh hơn, and with projectionchiếu from IMFIMF
260
697000
3000
Tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn, và với dự đoán của IMF (Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế)
11:55
you can see where you expectchờ đợi them to be in 2014.
261
700000
4000
các bạn có thể thấy hai nước này được ước đoán sẽ ở vị trí nào vào năm 2014.
11:59
Now, the questioncâu hỏi is, "When will the catchbắt lấy up take placeđịa điểm?"
262
704000
5000
Bây giờ, câu hỏi là "Khi nào thì hai nước này sẽ bắt kịp?"
12:04
Look at, look at the UnitedVương StatesTiểu bang.
263
709000
2000
Các bạn hãy nhìn lấy Hoa Kỳ.
12:06
Can you see the bubblebong bóng?
264
711000
2000
Các bạn có thấy quả bóng kia không?
12:08
The bubblesbong bóng, not my bubblesbong bóng,
265
713000
2000
Những quả bóng nói chung, không phải những quả bóng của tôi,
12:10
but the financialtài chính bubblesbong bóng.
266
715000
2000
mà là những quả bóng tài chính.
12:12
That's the dotdấu chấm comcom bubblebong bóng. This is the LehmanLehman BrothersAnh em doorstepngưỡng cửa there.
267
717000
5000
Đó là quả bong bóng dot com. Và đây là ngưỡng cửa Lehman Brothers.
12:17
You see it cameđã đến down there.
268
722000
2000
Các bạn có thể thấy rằng Hoa Kỳ đã rớt xuống dưới này.
12:19
And it seemsdường như this is anotherkhác rockđá comingđang đến down there, you know.
269
724000
5000
Và dường như rằng có một hòn đá đang lăn xuống dưới này luôn, các bạn biết đấy.
12:24
So they doesn't seemhình như to go this way, these countriesquốc gia.
270
729000
3000
Vì vậy những nước này có vẻ như không đi theo chiều hướng này.
12:27
They seemhình như to go in a more humblekhiêm tốn growthsự phát triển way, you know.
271
732000
3000
Những nước này có vẻ như đang tăng trưởng với một tốc độ khiêm tốn hơn.
12:30
And people interestedquan tâm in growthsự phát triển
272
735000
2000
Và những người thích tăng trưởng
12:32
are turningquay theirhọ eyesmắt towardsvề hướng AsiaAsia.
273
737000
3000
đang đổi tầm nhìn về phía Châu Á.
12:35
I can compareso sánh to JapanNhật bản. This is JapanNhật bản comingđang đến up.
274
740000
3000
Tôi có thể so sánh với Nhật Bản. Nhật Bản đang đi lên.
12:38
You see, JapanNhật bản did it like that.
275
743000
2000
Các thấy Nhật Bản đã đi lên như thế nào rồi đấy.
12:40
We addthêm vào JapanNhật bản to it.
276
745000
2000
Chúng ta thêm Nhật Bản vào danh sách.
12:42
And there is no doubtnghi ngờ that fastNhanh catchbắt lấy up
277
747000
3000
Và không có nghi ngờ gì về việc một nước
12:45
can take placeđịa điểm.
278
750000
2000
có thể bắt kịp được một nước khác.
12:47
Can you see here what JapanNhật bản did?
279
752000
2000
Các bạn có thấy Nhật Bản đã thực hiện điều đó như thế nào không?
12:49
JapanNhật bản did it like this, untilcho đến fullđầy catchbắt lấy up,
280
754000
2000
Nhật Bản đã đi lên như thế này, cho đến khi hoàn toàn bắt kịp Hoa Kỳ và Anh Quốc,
12:51
and then they followtheo with the other high-incomethu nhập cao economiesnền kinh tế.
281
756000
4000
và rồi Nhật Bản đi cùng với những nền kinh tế thu nhập cao này.
12:55
But the realthực projectionsdự đoán for those onesnhững người,
282
760000
3000
Nhưng tôi muốn phỏng đoán tương lai
12:58
I would like to give it like this.
283
763000
5000
của những nước này bằng cách này.
13:03
Can be worsetệ hơn, can be better.
284
768000
2000
Có thể sẽ thấp hơn, có thể sẽ cao hơn.
13:05
It's always difficultkhó khăn to predicttiên đoán, especiallyđặc biệt about the futureTương lai.
285
770000
4000
Rất khó để đoán được một cách chính xác, nhất là khi đoán về tương lai.
13:09
Now, a historiannhà sử học tellsnói me it's even more difficultkhó khăn to predicttiên đoán about the pastquá khứ.
286
774000
3000
Đã có một người sử gia từng nói với tôi là đoán về quá khứ còn khó hơn nữa.
13:12
(LaughterTiếng cười)
287
777000
2000
(Tiếng cười)
13:14
I think I'm in a difficultkhó khăn positionChức vụ here.
288
779000
3000
Tôi nghĩ rằng tôi đang ở một cương vị rất khó khăn đây.
13:17
InequalitiesSự bất bình đẳng in ChinaTrung Quốc and IndiaẤn Độ
289
782000
2000
Tôi cho rằng những sự bất bình đẳng, bất đồng ở Trung Quốc và Ấn Độ
13:19
I considerxem xét really the biglớn obstacletrở ngại
290
784000
4000
là những cản trở rất lớn
13:23
because to bringmang đến the entiretoàn bộ populationdân số into growthsự phát triển and prosperitythịnh vượng
291
788000
4000
bởi vì đưa toàn bộ dân số đến với tăng trưởng và sự thịnh vượng
13:27
is what will createtạo nên a domestictrong nước marketthị trường,
292
792000
2000
là việc cần phải làm để tạo ra một thị trường trong nước,
13:29
what will avoidtránh socialxã hội instabilitysự bất ổn,
293
794000
3000
điều mà sẽ giúp tránh khỏi sự bất cân bằng xã hội,
13:32
and which will make use of the entiretoàn bộ capacitysức chứa
294
797000
3000
và điều mà sẽ sử dụng triệt để khả năng
13:35
of the populationdân số.
295
800000
2000
của toàn bộ dân số.
13:37
So, socialxã hội investmentsđầu tư in healthSức khỏe, educationgiáo dục and infrastructurecơ sở hạ tầng,
296
802000
4000
Vì vậy, sự đầu tư vào xã hội vào các mảng y tế, giáo dục và cơ sở hạ tầng,
13:41
and electricityđiện is really what is neededcần in IndiaẤn Độ and ChinaTrung Quốc.
297
806000
6000
và điện lực là điều thật sự cần thiết ở Ấn Độ và Trung Quốc.
13:47
You know the climatekhí hậu. We have great internationalquốc tế expertsCác chuyên gia
298
812000
3000
Các bạn biết về khí hậu bây giờ rồi đấy. Chúng ta có những chuyên gia quốc tế Ấn Độ
13:50
withinbên trong IndiaẤn Độ tellingnói us that the climatekhí hậu is changingthay đổi,
299
815000
3000
nói với chúng ta rằng khí hậu đang thay đổi,
13:53
and actionshành động has to be takenLấy,
300
818000
2000
và chúng ta phải hành động sớm,
13:55
otherwisenếu không thì ChinaTrung Quốc and IndiaẤn Độ would be the countriesquốc gia
301
820000
3000
nếu không, Trung Quốc và Ấn độ sẽ là những nước
13:58
mostphần lớn to sufferđau khổ from climatekhí hậu changethay đổi.
302
823000
2000
chịu thiệt hại nhất từ sự thay đổi môi trường và khí hậu.
14:00
And I considerxem xét IndiaẤn Độ and ChinaTrung Quốc the besttốt partnersđối tác in the worldthế giới
303
825000
3000
Và tôi xem Ấn Độ và Trung Quốc là hai người cộng sự tốt nhất trên thế giới
14:03
in a good globaltoàn cầu climatekhí hậu policychính sách.
304
828000
3000
trong một chính sách tốt về môi trường toàn cầu.
14:06
But they ain'tkhông phải là going to paytrả
305
831000
2000
Nhưng họ sẽ không trả giá
14:08
for what othersKhác, who have more moneytiền bạc,
306
833000
2000
cho những gì những nước khác đã gây ra, những nước có nhiều tiền hơn,
14:10
have largelyphần lớn createdtạo, and I can agreeđồng ý on that.
307
835000
3000
đã tạo dựng nhiều, và tôi có thể đồng ý với điều đó.
14:13
But what I'm really worriedlo lắng about is warchiến tranh.
308
838000
3000
Nhưng những gì tôi thật sự lo lắng về là chiến tranh.
14:16
Will the formertrước đây richgiàu có countriesquốc gia really acceptChấp nhận
309
841000
2000
Liệu những giàu sẽ thật sự chấp thuận
14:18
a completelyhoàn toàn changedđã thay đổi worldthế giới economynên kinh tê,
310
843000
3000
một nền kinh tế hoàn toàn mới,
14:21
and a shiftsự thay đổi of powerquyền lực away from where it has been
311
846000
3000
và một sự xê dịch trong quyền lực khỏi vị trí mà nó đã từng
14:24
the last 50 to 100 to 150 yearsnăm,
312
849000
2000
nằm trong vòng 50, 100 đến 150 năm nay,
14:26
back to AsiaAsia?
313
851000
2000
quay trở lại Châu Á?
14:28
And will AsiaAsia be ablecó thể to handlexử lý that
314
853000
2000
Và liệu Châu Á sẽ có đủ khả năng để gánh vác
14:30
newMới positionChức vụ of beingđang in chargesạc điện
315
855000
2000
cương vị lãnh đạo mới
14:32
of beingđang the mostphần lớn mightyhùng mạnh, and the governorsthống đốc of the worldthế giới?
316
857000
3000
một cương vị hùng cường, và là những người thủ hiến của thế giới?
14:35
So, always avoidtránh warchiến tranh,
317
860000
2000
Vì vậy, hãy luôn tránh chiến tranh,
14:37
because that always pushesđẩy humanNhân loại beingschúng sanh backwardlạc hậu.
318
862000
3000
bởi vì chiến tranh luôn đẩy lùi bước tiến của con người.
14:40
Now if these inequalitiesbất bình đẳng, climatekhí hậu and warchiến tranh can be avoidedtránh,
319
865000
4000
Bây giờ nếu những bất đồng, khí hậu và chiến tranh có thể được tránh khỏi,
14:44
get readysẳn sàng for a worldthế giới in equityvốn chủ sở hữu,
320
869000
3000
hãy chuẩn bị cho một thế giới bình đẳng.
14:47
because this is what seemsdường như to be happeningxảy ra.
321
872000
3000
Bởi vì đây là những gì đang diễn ra.
14:50
And that visiontầm nhìn that I got as a youngtrẻ studentsinh viên,
322
875000
2000
Và tôi đã có tầm nhìn này từ lúc tôi còn là một sinh viên trẻ tuổi,
14:52
1972, that IndiansNgười Ấn Độ can be much better than SwedesThụy Điển,
323
877000
6000
vào năm 1972, rằng những người Ấn Độ có thể giỏi hơn những người Thụy Điển rất nhiều,
14:58
is just about to happenxảy ra.
324
883000
2000
và điều này sắp trở thành hiện thực.
15:00
And it will happenxảy ra preciselyđúng
325
885000
3000
Và sẽ diễn ra chính xác
15:03
the yearnăm 2048
326
888000
4000
vào năm 2048
15:07
in the latermột lát sau partphần of the summermùa hè, in JulyTháng bảy,
327
892000
3000
vào cuối mùa hè, vào tháng 7,
15:10
more preciselyđúng, the 27ththứ of JulyTháng bảy.
328
895000
3000
chính xác hơn là vào ngày 27 tháng 7.
15:13
(ApplauseVỗ tay)
329
898000
8000
(Tiếng vỗ tay)
15:21
The 27ththứ of JulyTháng bảy, 2048
330
906000
4000
Ngày 27 tháng 7 năm 2048
15:25
is my 100ththứ birthdaysinh nhật.
331
910000
2000
là sinh nhật thứ 100 của tôi.
15:27
(LaughterTiếng cười)
332
912000
2000
(Tiếng cười)
15:29
And I expectchờ đợi to speaknói
333
914000
2000
Và tôi mong đợi sẽ được
15:31
in the first sessionphiên họp of the 39ththứ TEDTED IndiaẤn Độ.
334
916000
4000
phát biểu vào phiên đầu tiên của TED lần thứ 39 ở Ấn Độ.
15:35
Get your bookingsĐặt chỗ in time. Thank you very much.
335
920000
3000
Hãy đặt chỗ ngồi sớm nhé. Các ơn các bạn nhiều.
15:38
(ApplauseVỗ tay)
336
923000
7000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by LD .
Reviewed by Lôren Đan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com