ABOUT THE SPEAKER
Rob Hopkins - Resilience leader
Rob Hopkins is the founder of the Transition movement, a radically hopeful and community-driven approach to creating societies independent of fossil fuel.

Why you should listen

Rob Hopkins leads a vibrant new movement of towns and cities that utilize local cooperation and interdependence to shrink their ecological footprints. In the face of climate change he developed the concept of Transition Initiatives -- communities that produce their own goods and services, curb the need for transportation and take other measures to prepare for a post-oil future. While Transition shares certain principles with greenness and sustainability, it is a deeper vision concerned with re-imagining our future in a self-sufficient way and building resiliency.

Transforming theory to action, Hopkins is also the co-founder and a resident of the first Transition Initiative in the UK, in Totnes, Devon. As he refuses to fly, it is from his home in Totnes that he offers help to hundreds of similar communities that have sprung up around the world, in part through his blog, transitionculture.org.

Hopkins, who's trained in ecological design, wrote the principal work on the subject, Transition Handbook: From Oil Dependency to Local Resilience, a 12-step manual for a postcarbon future. Find notes and slides from his TEDTalk here >>

More profile about the speaker
Rob Hopkins | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Rob Hopkins: Transition to a world without oil

Rob Hopkins: Chuyển tiếp tới 1 thế giới không dầu

Filmed:
935,736 views

Rob Hopkins nhắc nhở rằng lượng dầu mà chúng ta phụ thuộc vào đang cạn kiệt. Anh đề nghị 1 giải pháp độc đáo cho vấn đề này --chuyển tiếp tới việc chuẩn bị cho bản thân chúng ta 1 cuộc sống không cần dầu, từ bỏ những điều xa xỉ và xây dựng 1 cộng đồng độc lập với nhiên liệu hóa thạch.
- Resilience leader
Rob Hopkins is the founder of the Transition movement, a radically hopeful and community-driven approach to creating societies independent of fossil fuel. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
As a culturenền văn hóa, we tell ourselveschúng ta lots of storiesnhững câu chuyện
0
0
3000
Trong nền văn hóa của chúng ta, chúng ta kể cho nhau nghe
00:21
about the futureTương lai,
1
3000
2000
nhiều câu chuyện về tương lai,
00:23
and where we mightcó thể movedi chuyển forwardphía trước from this pointđiểm.
2
5000
2000
và những gì chúng ta đang hướng tới từ thời điểm hiện tại.
00:25
Some of those storiesnhững câu chuyện are that
3
7000
2000
Có 1 vài câu chuyện
00:27
somebodycó ai is just going to sortsắp xếp everything out for us.
4
9000
3000
mà người kể giải thích hết mọi chuyện cho chúng ta.
00:30
Other storiesnhững câu chuyện are that everything is on the vergevách đá of unravelingunraveling.
5
12000
4000
Còn có những chuyện khác thì chỉ mấp mé, chưa rõ ràng.
00:34
But I want to tell you a differentkhác nhau storycâu chuyện here todayhôm nay.
6
16000
2000
Nhưng hôm nay tôi muốn kể cho các bạn nghe 1 câu chuyện khác.
00:36
Like all storiesnhững câu chuyện, it has a beginningbắt đầu.
7
18000
3000
Cũng tương tự, nó có 1 khởi đầu.
00:39
My work, for a long time, has been involvedcó tính liên quan in educationgiáo dục,
8
21000
3000
Trong 1 thời gian dài, tôi làm việc liên quan tới giáo dục,
00:42
in teachinggiảng bài people practicalthiết thực skillskỹ năng
9
24000
2000
dạy cho mọi người những kỹ năng thực tế
00:44
for sustainabilitytính bền vững,
10
26000
2000
về sự bền vững,
00:46
teachinggiảng bài people how to take responsibilitytrách nhiệm
11
28000
2000
dạy mọi người cách nhận lấy trách nhiệm
00:48
for growingphát triển some of theirhọ ownsở hữu foodmón ăn,
12
30000
2000
về việc tự kiếm lấy thực phẩm cho mình,
00:50
how to buildxây dựng buildingscác tòa nhà usingsử dụng localđịa phương materialsnguyên vật liệu,
13
32000
2000
cách xây nhà bằng những vật liệu địa phương,
00:52
how to generatetạo ra theirhọ ownsở hữu energynăng lượng, and so on.
14
34000
3000
làm thế nào để tạo ra năng lượng cho bản thân họ v.v...
00:55
I livedđã sống in IrelandAi Len, builtđược xây dựng the first straw-balerơm-bale housesnhà ở in IrelandAi Len,
15
37000
4000
Tôi sống ở Ireland, tôi đã xây những căn nhà rơm đầu tiên ở Ireland,
00:59
and some coblõi ngô buildingscác tòa nhà and all this kindloại of thing.
16
41000
3000
và 1 vài căn bằng đất trộn rơm, đại khái là như vậy.
01:02
But all my work for manynhiều yearsnăm was focusedtập trung
17
44000
3000
Nhưng tất cả những công việc của tôi nhiều năm qua
01:05
around the ideaý kiến that sustainabilitytính bền vững
18
47000
2000
là tập trung vào ý tưởng: sự bền vững
01:07
meanscó nghĩa basicallyvề cơ bản looking at
19
49000
2000
đơn giản là nhìn vào
01:09
the globalizedtoàn cầu hóa economicthuộc kinh tế growthsự phát triển modelmô hình,
20
51000
3000
mô hình phát triển kinh tế toàn cầu,
01:12
and moderatingkiểm duyệt nhận what comesđến in at one endkết thúc,
21
54000
2000
và điều tiết đầu vào
01:14
and moderatingkiểm duyệt nhận the outputskết quả đầu ra at the other endkết thúc.
22
56000
3000
và đầu ra.
01:17
And then I cameđã đến into contacttiếp xúc with a way of looking at things
23
59000
3000
Và sau đó tôi học được 1 cách nhìn về mọi việc
01:20
which actuallythực ra changedđã thay đổi that profoundlysâu sắc.
24
62000
2000
mà thật sự đã làm tôi thay đổi sâu sắc.
01:22
And in ordergọi món to introducegiới thiệu you to that,
25
64000
2000
Và để giới thiệu tới các bạn điều này,
01:24
I've got something here that I'm going to unveilcông bố,
26
66000
2000
Tôi có 1 thứ ở đây để cho các bạn xem,
01:26
which is one of the great marvelstuyệt tác of the modernhiện đại agetuổi tác.
27
68000
3000
đây là 1 trong những kỳ quan của thời hiện đại.
01:29
And it's something so astoundingđáng kinh ngạc and so astonishingkinh ngạc
28
71000
2000
Và đây là thứ rất đáng kinh ngạc
01:31
that I think maybe as I removetẩy this clothVải
29
73000
3000
mà tôi nghĩ có lẽ khi tôi bỏ tấm màn che đi
01:34
a suitablethích hợp gaspgasp of amazementkinh ngạc mightcó thể be appropriatethích hợp.
30
76000
3000
thì 1 chút sửng sốt cũng thích đáng.
01:37
If you could help me with that it would be fantastictuyệt diệu.
31
79000
4000
Nếu các bạn giúp tôi làm điều đó thì thật tuyệt.
01:44
(LaughterTiếng cười)
32
86000
1000
(Tiếng cười)
01:45
This is a literlít of oildầu.
33
87000
3000
Đây là 1 lít dầu.
01:48
This bottlechai of oildầu,
34
90000
3000
Đây là 1 chai dầu,
01:51
distilledcất over a hundredhàng trăm milliontriệu yearsnăm of geologicalĐịa chất học time,
35
93000
3000
được cất hơn 100 triệu năm,
01:54
ancientxưa sunlightánh sáng mặt trời,
36
96000
2000
ánh sáng thời cổ đại,
01:56
containschứa đựng the energynăng lượng equivalenttương đương of about fivesố năm weekstuần
37
98000
2000
chứa đựng năng lượng tương đương với khoản 5 tuần
01:58
hardcứng humanNhân loại manualsổ tay laborlao động --
38
100000
3000
lao động chân tay cực khổ của con người --
02:01
equivalenttương đương to about 35 strongmạnh people
39
103000
4000
tương đương với khoản 35 người khỏe mạnh
02:05
comingđang đến roundtròn and workingđang làm việc for you.
40
107000
3000
đến làm việc cho bạn.
02:08
We can turnxoay it into a dazzlingrực rỡ arraymảng of materialsnguyên vật liệu,
41
110000
4000
Chúng ta có thể chuyển nó thành 1 mảng vật liệu bóng loáng,
02:12
medicinedược phẩm, modernhiện đại clothingquần áo,
42
114000
2000
thuốc, quần áo,
02:14
laptopsmáy tính xách tay, a wholetoàn thể rangephạm vi of differentkhác nhau things.
43
116000
4000
laptop hoặc rất nhiều các thứ khác.
02:18
It givesđưa ra us an energynăng lượng returntrở về that's unimaginablekhông thể tưởng tượng được, historicallylịch sử.
44
120000
5000
Quá khứ đã cho ta thấy nó mang lại cho chúng ta 1 nguồn năng lượng không thể tưởng tượng được.
02:23
We'veChúng tôi đã baseddựa trên the designthiết kế of our settlementsđịnh cư,
45
125000
2000
Chúng ta đã xây dựng nơi định cư,
02:25
our businesskinh doanh modelsmô hình, our transportvận chuyển planscác kế hoạch,
46
127000
2000
mô hình doanh nghiệp, và sự vận chuyển,
02:27
even the ideaý kiến of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển, some would arguetranh luận,
47
129000
3000
thậm chí theo 1 số người là sự phát triển kinh tế,
02:30
on the assumptiongiả thiết that we will have this in perpetuityvĩnh viễn.
48
132000
4000
dựa trên 1 niềm tin rằng nguồn năng lượng này là vĩnh cửu.
02:34
YetNào được nêu ra, when we take a stepbậc thang back,
49
136000
3000
Nhưng khi chúng ta ngoảnh lại,
02:37
and look over the spannhịp of historylịch sử,
50
139000
2000
nhìn vào lịch sử,
02:39
at what we mightcó thể call the petroleumdầu khí intervalkhoảng thời gian,
51
141000
3000
nhìn vào cái mà chúng ta gọi là thời kỳ dầu khí,
02:42
it's a shortngắn periodgiai đoạn in historylịch sử
52
144000
2000
chỉ là 1 giai đoạn ngắn trong lịch sử
02:44
where we'vechúng tôi đã discoveredphát hiện ra this extraordinarybất thường materialvật chất,
53
146000
3000
khi chúng ta mới khám phá ra nguồn nguyên liệu tuyệt vời này,
02:47
and then baseddựa trên a wholetoàn thể way of life around it.
54
149000
3000
và tất cả mọi mặt của cuộc sống đã phụ thuộc vào nó.
02:50
But as we straddlesự dang chân ra the tophàng đầu of this energynăng lượng mountainnúi, at this stagesân khấu,
55
152000
4000
Hiện nay, chúng ta đã đi đến đỉnh của mô hình,
02:54
we movedi chuyển from a time where our economicthuộc kinh tế successsự thành công,
56
156000
3000
chúng ta đi từ giai đoạn mà chúng ta thành công trong kinh tế,
02:57
our sensegiác quan of individualcá nhân prowessnăng lực and well-beinghạnh phúc
57
159000
3000
giai đoạn mà chúng ta cảm thấy thịnh vượng
03:00
is directlytrực tiếp linkedliên kết to how much of this we consumetiêu dùng,
58
162000
4000
được gắn trực tiếp tới việc chúng ta đã tiêu thụ nó nhiều như thế nào,
03:04
to a time when actuallythực ra our degreetrình độ of oildầu dependencyphụ thuộc
59
166000
3000
đến giai đoạn mà mức độ phụ thuộc vào dầu của chúng ta
03:07
is our degreetrình độ of vulnerabilitytính dễ tổn thương.
60
169000
2000
trở thành mức độ mà chúng ta dễ bị sụp đổ nhất.
03:09
And it's increasinglyngày càng cleartrong sáng that we
61
171000
2000
Và rõ ràng là
03:11
aren'tkhông phải going to be ablecó thể to relydựa on the factthực tế that
62
173000
2000
chúng ta không thể tin tưởng vào 1 thực tế là
03:13
we're going to have this at our disposalMáy nghiền rác forevermãi mãi.
63
175000
3000
chúng ta sẽ tùy ý sử dụng nó mãi mãi.
03:16
For everymỗi fourbốn barrelsthùng of oildầu that we consumetiêu dùng,
64
178000
2000
Cứ mỗi 4 thùng dầu mà chúng ta tiêu thụ
03:18
we only discoverkhám phá one.
65
180000
2000
chúng ta chỉ tìm ra được 1.
03:20
And that gaplỗ hổng continuestiếp tục to widenmở rộng.
66
182000
2000
Và lỗ hỗng đó tiếp tục nới rộng ra.
03:22
There is alsocũng thế the factthực tế that the amountsố lượng of energynăng lượng
67
184000
2000
Cũng còn 1 sự thật rằng lượng năng lượng
03:24
that we get back from the oildầu that we discoverkhám phá is fallingrơi xuống.
68
186000
3000
mà chúng ta rút ra từ dầu mà chúng ta tìm được đang giảm dần.
03:27
In the 1930s we got 100 unitscác đơn vị of energynăng lượng back
69
189000
3000
Vào những nào 1930, chúng ta có được 100 đơn vị năng lượng
03:30
for everymỗi one that we put in to extracttrích xuất it.
70
192000
3000
cho mỗi đơn vị mà chúng ta dùng để trích ra nó.
03:33
CompletelyHoàn toàn unprecedentedchưa từng có, historicallylịch sử.
71
195000
2000
Hoàn toàn chưa từng thấy qua lịch sử.
03:35
AlreadyĐã that's fallenrơi to about 11.
72
197000
2000
Bây giờ nó đã hạ xuống còn 11.
03:37
And that's why, now,
73
199000
2000
Và đó là tại sao
03:39
the newMới breakthroughsđột phá, the newMới frontiersbiên giới
74
201000
2000
những đột phá mới, những giới hạn mới
03:41
in termsđiều kiện of oildầu extractionkhai thác are scramblingxáo trộn about in AlbertaAlberta,
75
203000
3000
về khai thác dầu đang gây xáo trộn ở Alberta,
03:44
or at the bottomđáy of the oceansđại dương.
76
206000
2000
và đáy của đại dương.
03:46
There are 98 oil-producingsản xuất dầu nationsquốc gia in the worldthế giới.
77
208000
3000
Có 98 quốc gia sản xuất dầu trên thế giới.
03:49
But of those, 65 have alreadyđã passedthông qua theirhọ peakcao điểm.
78
211000
3000
Nhưng 65 quốc gia trong đó đã vượt qua ngưỡng của họ.
03:52
The momentchốc lát when the worldthế giới on averageTrung bình cộng passesvượt qua this peakcao điểm,
79
214000
3000
Mọi người tự hỏi là tới khi nào mức bình quân
03:55
people wonderngạc nhiên when that's going to happenxảy ra.
80
217000
2000
của thế giới vượt qua ngưỡng này.
03:57
And there is an emergingmới nổi casetrường hợp
81
219000
1000
Và có 1 vụ việc vừa xảy ra
03:58
that maybe that was what happenedđã xảy ra last JulyTháng bảy
82
220000
2000
vào tháng 7 vừa rồi
04:00
when the oildầu pricesgiá cả were so highcao.
83
222000
2000
là giá dầu tăng khá cao.
04:02
But are we to assumegiả định that the sametương tự brilliancesáng chói
84
224000
2000
Nhưng liệu chúng ta có nghĩ rằng cùng 1 sự khéo léo
04:04
and creativitysáng tạo and adaptabilitykhả năng thích ứng
85
226000
2000
sức sáng tạo và khả năng thích ứng
04:06
that got us up to the tophàng đầu of that energynăng lượng mountainnúi in the first placeđịa điểm
86
228000
3000
mà đã đưa chúng ta lên tới đỉnh của mô hình năng lượng vừa rồi
04:09
is somehowbằng cách nào đó mysteriouslybí ẩn going to evaporatebốc hơi
87
231000
3000
một cách nào đó đã biến mất
04:12
when we have to designthiết kế a creativesáng tạo way back down the other sidebên?
88
234000
4000
khi chúng ta phải xây dựng 1 cách khác ở mặt bên kia?
04:16
No. But the thinkingSuy nghĩ that we have to come up with
89
238000
3000
Không. Nhưng ý nghĩ mà chúng ta cần hướng tới
04:19
has to be baseddựa trên on a realisticthực tế assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá
90
241000
3000
phải dựa trên những đánh giá thực tế
04:22
of where we are.
91
244000
2000
về việc chúng ta đang ở giai đoạn nào.
04:24
There is alsocũng thế the issuevấn đề of climatekhí hậu changethay đổi,
92
246000
2000
Còn có cả vấn để thay đổi khí hậu,
04:26
is the other thing that underpinscơ sở this transitionquá trình chuyển đổi approachtiếp cận.
93
248000
2000
chính là điều củng cố cho sự chuyển tiếp này.
04:28
But the thing that I noticeđể ý, as I talk to climatekhí hậu scientistscác nhà khoa học,
94
250000
3000
Nhưng khi tôi nói chuyện với những nhà khoa học về khí hậu, tôi nhận ra
04:31
is the increasinglyngày càng terrifiedsợ look they have in theirhọ eyesmắt,
95
253000
3000
trong mắt họ sự kinh hãi,
04:34
as the datadữ liệu that's comingđang đến in,
96
256000
2000
khi họ nhận được những dữ liệu,
04:36
which is farxa aheadphía trước of what the IPCCIPCC are talkingđang nói about.
97
258000
4000
những dữ liệu này đi trước cả những điều mà IPCC (Hội đồng đa quốc gia về vấn đề khí hậu thay đổi) đang bàn thảo.
04:40
So the IPCCIPCC said
98
262000
2000
Và IPCC đã nói
04:42
that we mightcó thể see significantcó ý nghĩa breakuptan rã
99
264000
2000
rằng chúng sẽ thấy sự sụp đổ của những tảng băng
04:44
of the arcticBắc cực iceNước đá in 2100, in theirhọ worsttệ nhất casetrường hợp scenariokịch bản.
100
266000
3000
ở Bắc Cực vào năm 2100 trong một viễn cảnh tội tệ nhất.
04:47
ActuallyTrên thực tế, if currenthiện hành trendsxu hướng continuetiếp tục,
101
269000
3000
Thật sự, nếu xu hướng hiện thời tiếp diễn,
04:50
it could all be goneKhông còn in fivesố năm or 10 years'năm ' time.
102
272000
2000
thì tất cả sẽ biến mất trong 5 hay 10 năm nữa.
04:52
If just threesố ba percentphần trăm of the carboncarbon lockedbị khóa up in the arcticBắc cực permafrostbăng giá vĩnh cửu
103
274000
4000
Nếu chỉ có 3% carbon bị bao bọc ở lớp băng vĩnh cửu ỡ Bắc Cực
04:56
is releasedphát hành as the worldthế giới warmsết,
104
278000
2000
được thoát ra khi trái đất ấm lên,
04:58
it would offsetin offset all the savingstiết kiệm that we need to make,
105
280000
2000
nó sẽ bù đắp tất cả những sự bảo tồn carbon mà chúng ta cần thực hiện,
05:00
in carboncarbon, over the nextkế tiếp 40 yearsnăm to avoidtránh runawaychạy trốn climatekhí hậu changethay đổi.
106
282000
3000
trong 40 năm sau để tránh sự thay đổi khí hậu.
05:03
We have no choicelựa chọn other than deepsâu and urgentkhẩn cấp decarbonizationdecarbonization.
107
285000
5000
Chúng ta không còn lựa chọn nào ngoài việc cấp thiết khử carbon.
05:08
But I'm always very interestedquan tâm to think about
108
290000
2000
Nhưng tôi cũng hứng thú nghĩ về
05:10
what mightcó thể the storiesnhững câu chuyện be
109
292000
2000
việc thế hệ sau
05:12
that the generationscác thế hệ furtherthêm nữa down the slopedốc from us
110
294000
3000
sẽ kể câu chuyện về chúng ta
05:15
are going to tell about us.
111
297000
2000
như thế nào.
05:17
"The generationthế hệ that livedđã sống at the tophàng đầu of the mountainnúi,
112
299000
3000
"Thế hệ mà sống ở đỉnh của mô hình này,
05:20
that partiedtiệc so hardcứng, and so abusedlạm dụng its inheritancedi sản thừa kế."
113
302000
5000
đã ăn chơi và lạm dụng quyền thừa kế của họ quá nhiều."
05:25
And one of the wayscách I like to do that
114
307000
2000
Và 1 trong những cách mà tôi thích
05:27
is to look back at the storiesnhững câu chuyện people used to tell
115
309000
2000
là nhìn lại những câu chuyện mà mọi người đã từng kể
05:29
before we had cheapgiá rẻ oildầu, before we had fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
116
311000
3000
trước khi chúng ta có dầu giá rẻ và nhiên liệu hóa thạch,
05:32
and people reliedDựa on theirhọ ownsở hữu musclecơ bắp, animalthú vật musclecơ bắp energynăng lượng,
117
314000
3000
và lúc đó con người dựa vào chính cơ bắp của họ, sức lao động của thú vật,
05:35
or a little bitbit of windgió, little bitbit of waterNước energynăng lượng.
118
317000
3000
sức gió và sức nước.
05:38
We had storiesnhững câu chuyện like "The Seven-League7-League BootsKhởi động":
119
320000
3000
Chúng ta đã có những câu chuyện như là "Đôi hài 7 dặm" (The Seven-League Boots)
05:41
the giantkhổng lồ who had these bootsgiày ống, where, onceMột lần you put them on,
120
323000
2000
người khổng lồ có đôi hài này, một khi đã mang nó vào
05:43
with everymỗi strideSải chân you could coverche sevenbảy leaguesgiải đấu, or 21 milesdặm,
121
325000
4000
với mỗi bước bạn có thể đi tới 7 dặm(league) khoản 21 dặm Anh(mile) hoặc 35km,
05:47
a kindloại of traveldu lịch completelyhoàn toàn unimaginablekhông thể tưởng tượng được
122
329000
2000
điều này thật hoàn toàn khó tưởng tượng
05:49
to people withoutkhông có that kindloại of energynăng lượng at theirhọ disposalMáy nghiền rác.
123
331000
3000
cho những người không có loại năng lượng đó để sử dụng.
05:52
StoriesNhững câu chuyện like The MagicMa thuật PorridgeCháo PotNồi,
124
334000
3000
Có những câu chuyện như "Nồi cháo yến mạch kỳ diệu" (The Magic Porridge Pot)
05:55
where you had a potnồi where if you knewbiết the magicma thuật wordstừ ngữ,
125
337000
2000
nếu bạn có 1 cái nồi và biết được câu thần chú,
05:57
this potnồi would just make as much foodmón ăn as you likedđã thích,
126
339000
3000
cái nồi đó sẽ làm ra đồ ăn mà bạn muốn,
06:00
withoutkhông có you havingđang có to do any work,
127
342000
2000
mà bạn không cần phải làm cái gì cả,
06:02
providedcung cấp you could remembernhớ lại the other magicma thuật wordtừ to stop it makingchế tạo porridgecháo.
128
344000
3000
chỉ yêu cầu bạn cần phải nhớ những câu thần chú khác để nó ngừng làm ra cháo yến mạch.
06:05
OtherwiseNếu không you'dbạn muốn flood your entiretoàn bộ townthị trấn with warmấm áp porridgecháo.
129
347000
4000
Nếu không bạn sẽ làm cho cả làng của mình ngập trong cháo yến mạch.
06:09
There is the storycâu chuyện of "The ElvesYêu tinh and the ShoemakerShoemaker."
130
351000
3000
Có câu chuyện như "Yêu tinh và người thợ đóng giày"(The Elves and the Shoemaker).
06:12
The people who make shoesgiày go to sleepngủ, wakeđánh thức up in the morningbuổi sáng,
131
354000
2000
Người thợ đang đóng giày thì ngủ mất và sau khi tỉnh dậy
06:14
and all the shoesgiày are magicallyđiêu kỳ diệu madethực hiện for them.
132
356000
2000
thì tất cả đôi giày đều đã được hoàn tất 1 cách kỳ diệu.
06:16
It's something that was unimaginablekhông thể tưởng tượng được to people then.
133
358000
3000
Đó là những thứ rất khó tưởng tượng đối với con người.
06:19
Now we have the seven-league7-giải đấu bootsgiày ống
134
361000
3000
Hiện nay chúng ta có đôi hài 7 dặm
06:22
in the formhình thức of RyanairRyanair and EasyjetEasyjet.
135
364000
3000
dưới hình thức của những chiếc phi cơ Ryanair và Easyjet.
06:25
We have the magicma thuật porridgecháo potnồi
136
367000
2000
Chúng ta có nồi cháo yến mạch
06:27
in the formhình thức of WalmartWalmart and TescoTesco.
137
369000
2000
dưới dạng những tập đoàn như Walmart và Tesco.
06:29
And we have the elvesyêu tinh in the formhình thức of ChinaTrung Quốc.
138
371000
3000
Và chúng ta có những yêu tinh giúp việc như những người làm công ở Trung Quốc.
06:32
But we don't appreciateđánh giá what an astonishingkinh ngạc
139
374000
4000
Nhưng chúng ta không cảm kích
06:36
thing that has been.
140
378000
2000
những điều đáng kinh ngạc này.
06:38
And what are the storiesnhững câu chuyện that we tell ourselveschúng ta now,
141
380000
2000
Và bây giờ chúng ta kể cho nhau nghe những câu chuyện gì đây,
06:40
as we look forwardphía trước about where we're going to go.
142
382000
3000
khi chúng ta nhìn về tương lai.
06:43
And I would arguetranh luận that there are fourbốn. There is the ideaý kiến of businesskinh doanh as usualthường lệ,
143
385000
3000
Và tôi kết luận là có tới 4 câu chuyện. Đó là ý kiến cho rằng mọi chuyện vẫn bình thường,
06:46
that the futureTương lai will be like the presenthiện tại, just more of it.
144
388000
3000
tương lai cũng như hiện tại, chỉ phát triển hơn thôi.
06:49
But as we'vechúng tôi đã seenđã xem over the last yearnăm, I think that's an ideaý kiến
145
391000
2000
Nhưng khi chúng ta nhìn lại năm vừa qua, tôi nghĩ rằng ý kiến này
06:51
that is increasinglyngày càng comingđang đến into questioncâu hỏi.
146
393000
2000
càng ngày càng trở thành câu hỏi.
06:53
And in termsđiều kiện of climatekhí hậu changethay đổi,
147
395000
2000
Và liên quan tới vấn đề thay đổi khí hậu,
06:55
is something that is not actuallythực ra feasiblekhả thi.
148
397000
4000
thì đó là cái không khả thi.
06:59
There is the ideaý kiến of hittingđánh the wallTường,
149
401000
2000
Đó là ý kiến về việc không có 1 tiến triển nào,
07:01
that actuallythực ra somehowbằng cách nào đó everything is so fragilemong manh
150
403000
3000
và mọi thứ 1 cách nào đó khá là mỏng manh dễ vỡ
07:04
that it mightcó thể just all unravellàm sáng tỏ and collapsesự sụp đổ.
151
406000
2000
và tất cả sụp đổ.
07:06
This is a popularphổ biến storycâu chuyện in some placesnơi.
152
408000
3000
Đây là câu chuyện phổ biến ở nhiều nơi.
07:09
The thirdthứ ba storycâu chuyện is the ideaý kiến that technologyCông nghệ can solvegiải quyết everything,
153
411000
3000
Câu chuyện thứ 3 là ý kiến cho rằng công nghệ có thể giải quyết mọi chuyện,
07:12
that technologyCông nghệ can somehowbằng cách nào đó get us throughxuyên qua this completelyhoàn toàn.
154
414000
4000
công nghệ có thể giúp chúng ta vượt qua khó khăn.
07:16
And it's an ideaý kiến that I think is very prevalentphổ biến at these TEDTED TalksCuộc đàm phán,
155
418000
4000
Và có 1 ý kiến mà tôi nghĩ rất phổ biến ở những hội nghị TEDtalks này
07:20
the ideaý kiến that we can inventphát minh our way out of a profoundthâm thúy
156
422000
3000
là chúng ta có thể phát minh ra cách riêng của chúng ta
07:23
economicthuộc kinh tế and energynăng lượng crisiskhủng hoảng,
157
425000
2000
để thoát khỏi sự khủng hoảng kinh tế và năng lượng,
07:25
that a movedi chuyển to a knowledgehiểu biết economynên kinh tê
158
427000
2000
để 1 sự dịch chuyển đến 1 ngành kinh tế tri thức
07:27
can somehowbằng cách nào đó neatlygọn gàng sidestepbậc thang those energynăng lượng constraintskhó khăn,
159
429000
3000
1 cách nào đó có thể bỏ ngoài tai những ràng buộc năng lượng,
07:30
the ideaý kiến that we'lltốt discoverkhám phá some fabuloustuyệt vời newMới sourcenguồn of energynăng lượng
160
432000
3000
ý tưởng về việc chúng ta sẽ khám phá ra 1 nguồn năng lượng mới, tuyệt vời
07:33
that will mean we can sweepquét all concernslo ngại
161
435000
2000
để chúng ta có thể giải quyết được những
07:35
about energynăng lượng securityBảo vệ to one sidebên,
162
437000
3000
vấn đề về an ninh năng lượng,
07:38
the ideaý kiến that we can stepbậc thang off neatlygọn gàng
163
440000
2000
ý tưởng rằng chúng ta có thể bước tới
07:40
ontotrên a completelyhoàn toàn renewabletái tạo worldthế giới.
164
442000
2000
một thế giới hoàn toàn tự tái tạo.
07:42
But the worldthế giới isn't SecondThứ hai Life.
165
444000
2000
Nhưng thực tế đây không phải là 1 thế giới ảo.
07:44
We can't createtạo nên newMới landđất đai and newMới energynăng lượng systemshệ thống at the clicknhấp chuột of a mousechuột.
166
446000
4000
Chúng ta không thể tạo nên một vùng đất mới hoặc những hệ thống năng lượng mới trong 1 cái click chuột.
07:48
And as we sitngồi, exchangingtrao đổi freemiễn phí ideasý tưởng with eachmỗi other,
167
450000
3000
Và khi chúng ta ngồi lại, trao đổi các ý tưởng với nhau,
07:51
there are still people miningkhai thác mỏ coalthan
168
453000
2000
ngoài kia vẫn còn người đang khai thác than
07:53
in ordergọi món to powerquyền lực the serversmáy chủ, extractinggiải nén the mineralskhoáng chất
169
455000
2000
và khoáng sản để cung cấp nhiên liệu cho máy móc,
07:55
to make all of those things.
170
457000
2000
và làm ra tất cả những đồ dùng cho chúng ta.
07:57
The breakfastbữa ăn sáng that we eatăn as we sitngồi down
171
459000
2000
Bữa sáng mà chúng ta ăn khi đang ngồi
07:59
to checkkiểm tra our emaile-mail in the morningbuổi sáng
172
461000
2000
kiểm tra email
08:01
is still transportedvận chuyển at great distanceskhoảng cách,
173
463000
2000
vẫn còn được vận chuyển từ những nơi xa xôi,
08:03
usuallythông thường at the expensechi phí of the localđịa phương, more resilientđàn hồi
174
465000
2000
thường chỉ với giá của địa phương,
08:05
foodmón ăn systemshệ thống that would have suppliedcung cấp that in the pastquá khứ,
175
467000
3000
những hệ thống lương thực linh hoạt hơn đã cho thấy rằng trong quá khứ,
08:08
which we'vechúng tôi đã so effectivelycó hiệu quả devalueddevalued and dismantledtháo dỡ.
176
470000
4000
chúng ta đã phá giá 1 cách hữu hiệu.
08:12
We can be astonishinglyđáng ngạc nhiên inventivesáng tạo and creativesáng tạo.
177
474000
3000
Chúng ta có thể có sức sáng tạo đáng kinh ngạc.
08:15
But we alsocũng thế livetrực tiếp in a worldthế giới with very realthực constraintskhó khăn and demandsyêu cầu.
178
477000
4000
Nhưng chúng ta sống trong 1 thế giới với nhiều ràng buộc và yêu cầu.
08:19
EnergyNăng lượng and technologyCông nghệ are not the sametương tự thing.
179
481000
3000
Năng lượng và công nghệ không giống nhau.
08:22
What I'm involvedcó tính liên quan with is the transitionquá trình chuyển đổi responsephản ứng.
180
484000
2000
Cái tôi quan tâm là sự thay đổi.
08:24
And this is really about looking the challengesthách thức
181
486000
3000
Và thật sự là về việc tìm kiếm những thách thức
08:27
of peakcao điểm oildầu and climatekhí hậu changethay đổi squareQuảng trường in the faceđối mặt,
182
489000
2000
trong vấn đề thay đổi khí hậu và "cao điểm dầu" (peak oil),
08:29
and respondingđáp ứng with a creativitysáng tạo and an adaptabilitykhả năng thích ứng
183
491000
3000
và đáp trả lại với 1 sự sáng tạo, 1 khả năng thích ứng
08:32
and an imaginationtrí tưởng tượng that we really need.
184
494000
3000
và 1 sức tưởng tượng mà chúng ta thật sự cần.
08:35
It's something which has spreadLan tràn incrediblyvô cùng fastNhanh.
185
497000
3000
Nó là một cái gì đó đã được lan truyền 1 cách nhanh chóng.
08:38
And it is something which has severalmột số characteristicsđặc điểm.
186
500000
2000
1 cái gì đó có nhiều đặc tính.
08:40
It's viralvirus. It seemsdường như to spreadLan tràn underDưới the radarradar very, very quicklyMau.
187
502000
5000
Nó là virus. Dường như nó lây lan ngầm cực nhanh.
08:45
It's openmở sourcenguồn. It's something which everybodymọi người who'sai involvedcó tính liên quan with it
188
507000
4000
Nó là nguồn mở. Nó là cái gì đó mà được nhiều người
08:49
developsphát triển and passesvượt qua on as they work with it.
189
511000
4000
phát triển và truyền thụ lại công việc của họ.
08:53
It's self-organizingustaw teraz แทน Bi Bi tính tính. There is no great centralTrung tâm organizationcơ quan
190
515000
3000
Nó tự tổ chức. Không có cơ quan lớn để thúc đẩy
08:56
that pushesđẩy this; people just pickchọn up an ideaý kiến
191
518000
2000
Mọi người có ý tưởng
08:58
and they runchạy with it, and they implementthực hiện it where they are.
192
520000
3000
và họ làm việc trên ý tưởng đó.
09:01
It's solutions-focusedtập trung vào giải pháp. It's very much looking at what people can do
193
523000
3000
Nó tập trung về giải pháp. Nhìn vào cái mọi người có thể làm
09:04
where they are, to respondtrả lời to this.
194
526000
3000
họ ở đâu, để đáp ứng lại.
09:07
It's sensitivenhạy cảm to placeđịa điểm and to scaletỉ lệ.
195
529000
2000
Nó nhạy cảm với địa điểm và quy mô.
09:09
TransitionalChuyển tiếp is completelyhoàn toàn differentkhác nhau.
196
531000
2000
Sự chuyển tiếp hoàn toàn khác.
09:11
TransitionQuá trình chuyển đổi groupscác nhóm in ChileChi-lê, transitionquá trình chuyển đổi groupscác nhóm in the U.S., transitionquá trình chuyển đổi groupscác nhóm here,
197
533000
4000
Những "nhóm chuyển tiếp" ở Chile, Mỹ và ở Anh,
09:15
what they're doing looksnhìn very differentkhác nhau in everymỗi placeđịa điểm that you go to.
198
537000
3000
cái họ đang làm trông rất khác biệt với những gì bạn biết.
09:18
It learnshọc very much from its mistakessai lầm.
199
540000
2000
Nó rút ra bài học từ những sai lầm.
09:20
And it feelscảm thấy historicmang tính lịch sử. It triescố gắng to createtạo nên a sensegiác quan
200
542000
3000
Và nó mang tính lịch sử. Nó cố gắng để tạo ra 1 cảm giác
09:23
that this is a historicmang tính lịch sử opportunitycơ hội
201
545000
2000
đây là 1 cơ hội lịch sử
09:25
to do something really extraordinarybất thường.
202
547000
2000
để làm điều gì đó thật sự lớn lao.
09:27
And it's a processquá trình which is really joyfulvui tươi.
203
549000
2000
Và nó là một quá trình rất thú vị.
09:29
People have a hugekhổng lồ amountsố lượng of funvui vẻ doing this,
204
551000
2000
Mọi người làm việc bằng niềm vui,
09:31
reconnectingkết nối lại with other people as they do it.
205
553000
3000
tái kết nối với nhiều người khác.
09:34
One of the things that underpinscơ sở it is this ideaý kiến of resiliencehồi phục.
206
556000
3000
Một trong những điều làm nền tảng cho nó là ý tưởng về khả năng phục hồi.
09:37
And I think, in manynhiều wayscách, the ideaý kiến of resiliencehồi phục
207
559000
3000
Và tôi nghĩ theo nhiều cách, ý tưởng về khả năng phục hồi
09:40
is a more usefulhữu ích conceptkhái niệm than the ideaý kiến of sustainabilitytính bền vững.
208
562000
4000
là một khái niệm hữu ích hơn nhiều so với ý tưởng về sự bền vững.
09:44
The ideaý kiến of resiliencehồi phục comesđến from the studyhọc of ecologysinh thái học.
209
566000
2000
Ý tưởng về khả năng phục hồi đến từ việc nghiên cứu sinh thái học.
09:46
And it's really about how systemshệ thống,
210
568000
3000
Và nó thật sự nói về cách mà những hệ thống,
09:49
settlementsđịnh cư, withstandchịu được shocksốc from the outsideở ngoài.
211
571000
3000
những khu định cư chống lại những cú shock từ bên ngoài.
09:52
When they encountergặp gỡ shocksốc from the outsideở ngoài
212
574000
2000
Khi chúng gặp phải những cú shock từ bên ngoài
09:54
that they don't just unravellàm sáng tỏ and fallngã to piecesmiếng.
213
576000
2000
chúng không sụp đổ 1 cách dễ dàng.
09:56
And I think it's a more usefulhữu ích conceptkhái niệm than sustainabilitytính bền vững, as I said.
214
578000
4000
Và tôi nghĩ nó hữu ích hơn khái niệm về sự bền vững, như tôi đã nói.
10:00
When our supermarketssiêu thị have only two or threesố ba days'Ngày' worthgiá trị of foodmón ăn in them
215
582000
4000
Khi những siêu thị của chúng ta chỉ còn lại lượng thực phẩm cho 2-3 ngày
10:04
at any one time, oftenthường xuyên sustainabilitytính bền vững tendsxu hướng to focustiêu điểm on
216
586000
3000
vào 1 lúc nào đó, sự bền vững thường có xu hướng tập trung
10:07
the energynăng lượng efficiencyhiệu quả of the freezersTủ đông
217
589000
2000
vào hiệu năng của tủ lạnh
10:09
and on the packagingđóng gói that the lettuceslettuces are wrappedbọc up in.
218
591000
3000
và những gói rau diếp cải.
10:12
Looking throughxuyên qua the lensống kính of resiliencehồi phục,
219
594000
2000
Nhìn sâu vào khả năng phục hồi,
10:14
we really questioncâu hỏi how we'vechúng tôi đã let ourselveschúng ta get into a situationtình hình
220
596000
4000
chúng ta thật sự thắc mắc làm thế nào chúng đẩy bản thân mình
10:18
that's so vulnerabledễ bị tổn thương.
221
600000
2000
tới tình trạng dễ bị sụp đổ như thế này.
10:20
ResilienceKhả năng đàn hồi runschạy much deepersâu sắc hơn:
222
602000
2000
Khả năng phục hồi thì sâu xa hơn:
10:22
it's about buildingTòa nhà modularityMô đun into what we do,
223
604000
2000
đó là về việc xây dựng những mô đun cho cái chúng ta làm,
10:24
buildingTòa nhà surgesự đột biến breakersMáy cắt into how we organizetổ chức the basiccăn bản things that supportủng hộ us.
224
606000
5000
xây dựng bộ chống shock vào cách mà chúng ta tổ chức những điều cơ bản để hỗ trợ mình.
10:29
This is a photographảnh chụp of the BristolBristol and DistrictHuyện
225
611000
2000
Đây là tấm hình của Bristol and District
10:31
MarketThị trường GardenersNhững người làm vườn AssociationHiệp hội, in 1897.
226
613000
4000
Market Gardeners Association, vào năm 1897.
10:35
This is at a time when the citythành phố of BristolBristol,
227
617000
2000
Đó là thời điểm khi thành phố Bistrol,
10:37
which is quitekhá closegần to here,
228
619000
2000
-thành phố này cũng khá gần đây-
10:39
was surroundedĐược bao quanh by commercialthương mại marketthị trường gardenskhu vườn,
229
621000
2000
được bao quanh bởi những khu vườn thị trường thương mại,
10:41
which providedcung cấp a significantcó ý nghĩa amountsố lượng of the foodmón ăn
230
623000
3000
đã cung cấp 1 lượng lớn thực phẩm
10:44
that was consumedtiêu thụ in the townthị trấn, and createdtạo a lot of employmentviệc làm for people, as well.
231
626000
4000
được tiêu thụ trong thành phố, và cũng tạo ra nhiều việc làm cho mọi người
10:48
There was a degreetrình độ of resiliencehồi phục, if you like, at that time,
232
630000
3000
Thời đó đã có sự phục hồi ở 1 mức độ nào đó
10:51
which we can now only look back on with envyghen tỵ.
233
633000
4000
mà khi chúng ta nhìn lại, chúng ta thấy ghen tỵ.
10:55
So how does this transitionquá trình chuyển đổi ideaý kiến work?
234
637000
2000
Ý tưởng chuyển dịch này hoạt động như thế nào?
10:57
So basicallyvề cơ bản, you have a groupnhóm of people who are excitedbị kích thích by the ideaý kiến.
235
639000
3000
Cơ bản là bạn có 1 nhóm người có hứng thú về ý tưởng này.
11:00
They pickchọn up some of the toolscông cụ that we'vechúng tôi đã developedđã phát triển.
236
642000
3000
Họ chọn 1 số những công cụ mà chúng ta đã phát triển.
11:03
They startkhởi đầu to runchạy an awareness-raisingnâng cao nhận thức programchương trình
237
645000
2000
Họ bắt đầu cho chạy 1 chương trình nâng cao nhận thức
11:05
looking at how this mightcó thể actuallythực ra work in the townthị trấn.
238
647000
3000
để xem nó có hiệu quả trong thành phố như thế nào.
11:08
They showchỉ filmsphim, they give talksnói chuyện, and so on.
239
650000
2000
Họ trình chiếu những thước phim, bài thuyết trình v.v...
11:10
It's a processquá trình which is playfulvui tươi and creativesáng tạo
240
652000
3000
Đó là quá trình khá thụ vị và đầy sáng tạo.
11:13
and informativethông tin.
241
655000
2000
và có tác dụng nâng cao kiến thức.
11:15
Then they startkhởi đầu to formhình thức workingđang làm việc groupscác nhóm, looking at differentkhác nhau aspectscác khía cạnh of this,
242
657000
3000
Sau đó họ bắt đầu thành lập những nhóm làm việc, nghiên cứu về các khía cạnh khác nhau của nó,
11:18
and then from that, there emergehiện ra a wholetoàn thể lot of projectsdự án
243
660000
3000
và từ đó, nổi lên rất nhiều dự án
11:21
which then the transitionquá trình chuyển đổi projectdự án itselfchinh no
244
663000
2000
mà dự án chuyển tiếp tự nó
11:23
startsbắt đầu to supportủng hộ and enablecho phép.
245
665000
5000
bắt đầu hỗ trợ và kích hoạt.
11:28
So it startedbắt đầu out with some work I was involvedcó tính liên quan in in IrelandAi Len,
246
670000
2000
Nó bắt đầu với 1 vài nghiên cứu mà tôi có tham gia ở Ireland,
11:30
where I was teachinggiảng bài, and has sincekể từ spreadLan tràn.
247
672000
2000
nơi tôi dạy và truyền bá kiến thức.
11:32
There are now over 200 formalchính thức transitionquá trình chuyển đổi projectsdự án.
248
674000
3000
Hiện nay đã có hơn 200 dự án chuyển tiếp chính thức.
11:35
And there are thousandshàng nghìn of othersKhác who are at what we call the mullingmulling stagesân khấu.
249
677000
4000
Và cả nhiều ngàn người khác đang ở trong giai đoạn mà họ gọi là giai đoạn lên men.
11:39
They are mullingmulling whetherliệu they're going to take it furtherthêm nữa.
250
681000
2000
Họ vẫn nghiên cứu dù họ có tiến triển gì hay không.
11:41
And actuallythực ra a lot of them are doing hugekhổng lồ amountslượng of stuffđồ đạc.
251
683000
3000
Và thật sự rất nhiều người đang làm việc quần quật.
11:44
But what do they actuallythực ra do? You know, it's a kindloại of nicetốt đẹp ideaý kiến,
252
686000
2000
Nhưng mà thật sự là họ làm gì? Bạn biết đấy, đây là 1 ý tưởng hay,
11:46
but what do they actuallythực ra do on the groundđất?
253
688000
2000
nhưng họ thật sự làm gì từ lúc bắt đầu?
11:48
Well, I think it's really importantquan trọng to make the pointđiểm that actuallythực ra
254
690000
4000
Tôi nghĩ thật quan trọng để chỉ ra là
11:52
you know, this isn't something which is going to do everything on its ownsở hữu.
255
694000
3000
đây không phải là chuyện tự nó có thể hoàn thành được.
11:55
We need internationalquốc tế legislationpháp luật from CopenhagenCopenhagen and so on.
256
697000
4000
Chúng ta cần pháp luật ban hành quốc tế từ Copenhagen v.v...
11:59
We need nationalQuốc gia responseshồi đáp. We need localđịa phương governmentchính quyền responseshồi đáp.
257
701000
3000
Chúng ta cần sự đáp ứng từ các quốc gia và chính quyền địa phương.
12:02
But all of those things are going to be much easierdễ dàng hơn
258
704000
3000
Nhưng tất cả những việc đó sẽ dễ dàng đi nhiều
12:05
if we have communitiescộng đồng that are vibrantsôi động and comingđang đến up with ideasý tưởng
259
707000
3000
nếu chúng ta có những cộng đồng sôi nổi đưa ra ý kiến
12:08
and leadingdẫn đầu from the fronttrước mặt, makingchế tạo unelectableunelectable policieschính sách electableelectable,
260
710000
3000
tiên phong, làm cho những chính sách được ủng hộ,
12:11
over the nextkế tiếp 5 to 10 yearsnăm.
261
713000
2000
trong 5-10 năm tới.
12:13
Some of the things that emergehiện ra from it are localđịa phương foodmón ăn projectsdự án,
262
715000
3000
Có 1 vài chuyện nổi từ đó là những dự án lương thực địa phương,
12:16
like community-supportedcộng đồng hỗ trợ agriculturenông nghiệp schemesđề án,
263
718000
2000
như những đề án cộng đồng hỗ trợ nông nghiệp,
12:18
urbanđô thị foodmón ăn productionsản xuất, creatingtạo localđịa phương foodmón ăn directoriesthư mục, and so on.
264
720000
4000
sản phẩm lương thực đô thị, lập ra những chỉ dẫn về lương thực địa phương v.v...
12:22
A lot of placesnơi now are startingbắt đầu to setbộ up theirhọ ownsở hữu energynăng lượng companiescác công ty,
265
724000
3000
Hiện nay có rất nhiều nơi bắt đầu thành lập những công ty năng lượng của riêng họ,
12:25
community-ownedsở hữu cộng đồng energynăng lượng companiescác công ty,
266
727000
2000
những công ty năng lượng của cộng đồng,
12:27
where the communitycộng đồng can investđầu tư moneytiền bạc into itselfchinh no,
267
729000
2000
nơi mà cộng đồng đó có thể đầu tự năng lượng cho chính nó,
12:29
to startkhởi đầu puttingđặt in placeđịa điểm
268
731000
2000
bắt đầu xây dựng
12:31
the kindloại of renewabletái tạo energynăng lượng infrastructurecơ sở hạ tầng that we need.
269
733000
2000
cơ sở hạ tầng cho năng lượng tái tạo mà chúng ta cần.
12:33
A lot of placesnơi are workingđang làm việc with theirhọ localđịa phương schoolstrường học.
270
735000
3000
Rất nhiều nơi làm việc với những trường học địa phương.
12:36
NewentNewent in the ForestRừng of DeanDean: biglớn polytunnelpolytunnel they builtđược xây dựng for the schooltrường học;
271
738000
2000
Newent ở Forest of Dean: họ xây dựng những ống nhựa để trồng cây(polytunnel) cho trường học;
12:38
the kidstrẻ em are learninghọc tập how to growlớn lên foodmón ăn.
272
740000
2000
những đứa trẻ học cách trồng lương thực.
12:40
PromotingQuảng bá recyclingtái chế, things like garden-shareSân vườn-chia sẻ,
273
742000
3000
Khuyến khích sự tái chế, chia sẻ vườn tượt với nhau,
12:43
that matchestrận đấu up people who don't have a gardenvườn
274
745000
2000
để giúp những người không có vườn của riêng mình,
12:45
who would like to growlớn lên foodmón ăn, with people who have gardenskhu vườn they aren'tkhông phải usingsử dụng anymorenữa không.
275
747000
3000
người mà muốn trồng lương thực với những người có vườn tượt nhưng đã không còn sử dụng nữa.
12:48
PlantingTrồng productivecó năng suất treescây throughoutkhắp urbanđô thị spaceskhông gian.
276
750000
3000
Trồng những cây có năng xuất xuyên suốt cả những không gian đô thị.
12:51
And alsocũng thế startingbắt đầu to playchơi around with the ideaý kiến of
277
753000
2000
Và cũng bắt đầu có ý tưởng về
12:53
alternativethay thế currenciesđơn vị tiền tệ.
278
755000
2000
tiền tệ thay thế.
12:55
This is LewesLewes in SussexSussex,
279
757000
2000
Ở Lewes, Sussex,(UK)
12:57
who have recentlygần đây launchedđưa ra the LewesLewes PoundPound,
280
759000
3000
người ta gần đây đã cho lưu hành đồng bảng Lewes (Lewes Pound),
13:00
a currencytiền tệ that you can only spendtiêu withinbên trong the townthị trấn,
281
762000
2000
1 loại tiền tệ chỉ được xài ở trong thành phố đó,
13:02
as a way of startingbắt đầu to cyclechu kỳ moneytiền bạc withinbên trong the localđịa phương economynên kinh tê.
282
764000
3000
là 1 cách để lưu chuyển tiền bạc trong nền kinh tế địa phương.
13:05
You take it anywhereở đâu elsekhác, it's not worthgiá trị anything.
283
767000
2000
Mang nó ra nơi khác, thì chẳng có giá trị gì.
13:07
But actuallythực ra withinbên trong the townthị trấn you startkhởi đầu to createtạo nên these economicthuộc kinh tế
284
769000
3000
Nhưng thật ra bạn bắt đầu tạo nên những vòng lưu chuyển kinh tế
13:10
cycleschu kỳ much more effectivelycó hiệu quả.
285
772000
3000
rất hiệu quả ở địa phương.
13:13
AnotherKhác thing that they do is what we call an energynăng lượng descentgốc plankế hoạch,
286
775000
2000
Họ còn có 1 kế hoạch năng lượng theo thế hệ.
13:15
which is basicallyvề cơ bản to developphát triển, xây dựng a plankế hoạch B for the townthị trấn.
287
777000
3000
Đơn giản là phát triển kế hoạch B cho thành phố.
13:18
MostHầu hết of our localđịa phương authoritiescơ quan chức năng, when they sitngồi down to plankế hoạch
288
780000
3000
Hầu hết những chính quyền địa phương khi đề ra kế hoạch
13:21
for the nextkế tiếp fivesố năm, 10, 15, 20 yearsnăm of a communitycộng đồng,
289
783000
3000
cho công đồng của mình torng 10-15-20 năm tới
13:24
still startkhởi đầu by assuminggiả định that there will be more energynăng lượng,
290
786000
3000
vẫn bắt đầu cho rằng trong tương lai sẽ có nhiều năng lượng hơn,
13:27
more carsxe hơi, more housingnhà ở,
291
789000
2000
nhiều xe, nhiều nhà,
13:29
more jobscông việc, more growthsự phát triển, and so on.
292
791000
2000
nhiều việc làm hơn và nhiều thứ cứ thế phát triển v.v...
13:31
What does it look like if that's not the casetrường hợp? And how can we embraceôm hôn that
293
793000
3000
Vậy lỡ như đây không phải là thời cơ? Và làm thế nào chúng ta nắm bắt lấy
13:34
and actuallythực ra come up with something that was actuallythực ra more likelycó khả năng
294
796000
2000
và thật sự làm ra được 1 cái gì đó có khả năng
13:36
to sustainduy trì everybodymọi người?
295
798000
2000
duy trì mọi người?
13:38
As a friendngười bạn of minetôi saysnói, "Life is a seriesloạt of things you're not quitekhá readysẳn sàng for."
296
800000
5000
Như bạn của tôi nói: "Cuộc sống là một chuỗi những chuyện mà bạn chưa sẵn sàng cho nó."
13:43
And that's certainlychắc chắn been my experiencekinh nghiệm with transitionquá trình chuyển đổi.
297
805000
2000
Và đó là trải nghiệm của tôi về sự chuyển tiếp
13:45
From threesố ba yearsnăm agotrước, it just beingđang an ideaý kiến,
298
807000
2000
từ 3 năm trước, nó chỉ là 1 ý tưởng,
13:47
this has becometrở nên something that has virallyvirally sweptquét around the worldthế giới.
299
809000
4000
giờ đã trở thành 1 cái gì đó được lan truyền toàn thế giới,
13:51
We're gettingnhận được a lot of interestquan tâm from governmentchính quyền. EdEd MilibandMiliband,
300
813000
2000
Chúng tôi được nhiều sự quan tâm của chính phủ. Ed Miliband,
13:53
the energynăng lượng ministerbộ trưởng, mục sư of this countryQuốc gia, was invitedđược mời to come to our recentgần đây conferencehội nghị
301
815000
4000
Bộ trưởng năng lượng của Anh, được mời tới dự hội nghị gần đây
13:57
as a keynotebài phát biểu quan trọng listenerngười nghe.
302
819000
2000
của chúng tôi như là 1 khán giả chủ chốt.
13:59
Which he did --
303
821000
2000
Và ông đã tới --
14:01
(LaughterTiếng cười)
304
823000
1000
(Tiếng cười)
14:02
(ApplauseVỗ tay) --
305
824000
3000
(Vỗ tay) --
14:05
and has sincekể từ becometrở nên a great advocatebiện hộ of the wholetoàn thể ideaý kiến.
306
827000
4000
và từ đó ông trở thành 1 người ủng hộ cho toàn bộ ý tưởng.
14:09
There are now two localđịa phương authoritiescơ quan chức năng in this countryQuốc gia
307
831000
3000
Hiện giờ có 2 chính quyền địa phương ở Anh
14:12
who have declaredkhai báo themselvesbản thân họ transitionalchuyển tiếp localđịa phương authoritiescơ quan chức năng,
308
834000
2000
đã tuyên bố họ là những chính quyền địa phương đang chuyển tiếp,
14:14
LeicestershireLeicestershire and SomersetSomerset. And in StroudStroud,
309
836000
2000
Leicestershire and Somerset. Và ở Stroud,
14:16
the transitionquá trình chuyển đổi groupnhóm there, in effecthiệu ứng, wroteđã viết the localđịa phương government'scủa chính phủ foodmón ăn plankế hoạch.
310
838000
5000
có 1 nhóm chuyển tiếp chịu ảnh hưởng đã viết ra kế hoạch lương thực cho chính quyền địa phương.
14:21
And the headcái đầu of the councilhội đồng said,
311
843000
2000
Người lãnh đạo hội đồng đã nói,
14:23
"If we didn't have TransitionQuá trình chuyển đổi StroudStroud, we would have to inventphát minh
312
845000
2000
"Nếu chúng ta không có Transition Stroud, chúng ta đã phải chế tạo
14:25
all of that communitycộng đồng infrastructurecơ sở hạ tầng for the first time."
313
847000
4000
ra tất cả cơ sở hạ tầng cộng đồng lần đầu tiên."
14:29
As we see the spreadLan tràn of it, we see nationalQuốc gia hubsTrung tâm emergingmới nổi.
314
851000
3000
Chúng ta đã thấy được sự lan tràn của nó, chúng ta thấy những trung tâm quốc gia mới nổi lên.
14:32
In ScotlandScotland, the ScottishNgười Scotland government'scủa chính phủ climatekhí hậu changethay đổi fundquỹ
315
854000
3000
Ở Scotland, quỹ khí hậu thay đổi của chính phủ
14:35
has fundedđược tài trợ TransitionQuá trình chuyển đổi ScotlandScotland
316
857000
2000
đã cấp vốn cho Transition Scotland
14:37
as a nationalQuốc gia organizationcơ quan supportinghỗ trợ the spreadLan tràn of this.
317
859000
3000
như là một tổ chức quốc gia ủng hộ việc truyền bá ý tưởng này.
14:40
And we see it all over the placeđịa điểm as well now.
318
862000
3000
Và hiện nay chúng ta thấy nó ở khắp mọi nơi.
14:43
But the keyChìa khóa to transitionquá trình chuyển đổi is thinkingSuy nghĩ not that we have to changethay đổi everything now,
319
865000
3000
Nhưng chìa khóa cho việc chuyển tiếp không phải là nghĩ tới việc thay đổi mọi thứ lập tức,
14:46
but that things are alreadyđã inevitablychắc chắn changingthay đổi,
320
868000
3000
mà là những điều đã chắc chắn thay đổi,
14:49
and what we need to do is to work creativelysáng tạo with that,
321
871000
3000
và cái chúng ta cần phải làm là làm việc 1 cách sáng tạo với nó,
14:52
baseddựa trên on askinghỏi the right questionscâu hỏi.
322
874000
3000
dựa trên việc đưa ra nhưng câu hỏi đúng đắn.
14:55
I think I'd like to just returntrở về at the endkết thúc
323
877000
2000
Tôi nghĩ là vào khúc cuối tôi muốn quay lại
14:57
to the ideaý kiến of storiesnhững câu chuyện.
324
879000
2000
ý tưởng của những câu chuyện.
14:59
Because I think storiesnhững câu chuyện are vitalquan trọng here.
325
881000
2000
Vì tôi nghĩ những câu chuyện rất quan trọng ở đây.
15:01
And actuallythực ra the storiesnhững câu chuyện that we tell ourselveschúng ta,
326
883000
2000
Và thật ra những câu chuyện mà chúng ta kể cho nhau nghe,
15:03
we have a hugekhổng lồ dearthsự thiếu hụt of storiesnhững câu chuyện about how to movedi chuyển forwardphía trước creativelysáng tạo from here.
327
885000
5000
chúng ta khan hiếm những câu chuyện về việc làm thế nào chúng ta tiến tới từ hiện tại.
15:08
And one of the keyChìa khóa things that transitionquá trình chuyển đổi does
328
890000
2000
Và một trong những chuyện mấu chốt mà sự chuyển tiếp làm ra
15:10
is to pullkéo those storiesnhững câu chuyện out of what people are doing.
329
892000
2000
là rút ra những câu chuyện từ cái mọi người đang làm.
15:12
StoriesNhững câu chuyện about the communitycộng đồng that's producedsản xuất
330
894000
3000
Những câu chuyện về cộng đồng đã làm ra
15:15
its ownsở hữu 21 poundpao notechú thích, for examplethí dụ,
331
897000
3000
tờ giấy bạc 21 bảng này là 1 ví dụ,
15:18
the schooltrường học that's turnedquay its carxe hơi parkcông viên into a foodmón ăn gardenvườn,
332
900000
3000
ngôi trường đã biến bãi đậu xe thành 1 vườn lương thực,
15:21
the communitycộng đồng that's foundedthành lập its ownsở hữu energynăng lượng companyCông ty.
333
903000
3000
cộng đồng đã thành lập nên công ty năng lượng của riêng mình.
15:24
And for me, one of the great storiesnhững câu chuyện recentlygần đây
334
906000
2000
Và đối với tôi, câu chuyện tuyệt vời nhất gần đây
15:26
was the ObamasObamas diggingđào up the southmiền Nam lawnBãi cỏ of the WhiteWhite HouseNgôi nhà
335
908000
3000
là việc gia đình tổng thống Obama đã đào khoản đất ở khu vườn phía nam Nhà Trắng
15:29
to createtạo nên a vegetablerau gardenvườn. Because the last time that was donelàm xong,
336
911000
2000
để làm 1 vườn rau. Bởi vì lần cuối cùng có người làm điều này
15:31
when EleanorEleanor RooseveltRoosevelt did it,
337
913000
2000
là tổng thống Eleanor Roosevelt,
15:33
it led to the creationsự sáng tạo of 20 milliontriệu vegetablerau gardenskhu vườn acrossbăng qua the UnitedVương StatesTiểu bang.
338
915000
5000
nó đã đưa tới kết quả là tạo ra 20 triệu vườn rau cả nước Mỹ.
15:38
So the questioncâu hỏi I'd like to leaverời khỏi you with, really,
339
920000
2000
Vậy câu hỏi tôi đặt ra cho các bạn là
15:40
is -- for all aspectscác khía cạnh of the things that your communitycộng đồng needsnhu cầu
340
922000
4000
về tất cả các khía cạnh mà cộng đồng của bạn cần
15:44
in ordergọi món to thrivephát đạt,
341
926000
2000
để lớn mạnh,
15:46
how can it be donelàm xong in suchnhư là a way
342
928000
2000
bằng cách nào bạn làm điều đó
15:48
that drasticallymạnh reduceslàm giảm its carboncarbon emissionsphát thải,
343
930000
3000
mà lại giảm thiểu mạnh mẽ sự thải carbon,
15:51
while alsocũng thế buildingTòa nhà resiliencehồi phục?
344
933000
2000
trong khi đang xây dựng khả năng phục hồi?
15:53
PersonallyCá nhân, I feel enormouslyto lớn gratefultri ân
345
935000
2000
Theo cá nhân, tôi thấy rất biết ơn
15:55
to have livedđã sống throughxuyên qua the agetuổi tác of cheapgiá rẻ oildầu.
346
937000
3000
vì được sống qua thời đại dầu giá rẻ.
15:58
I've been astonishinglyđáng ngạc nhiên luckymay mắn, we'vechúng tôi đã been astonishinglyđáng ngạc nhiên luckymay mắn.
347
940000
4000
Chúng ta đã rất may mắn,
16:02
But let us honortôn vinh what it has boughtđã mua us,
348
944000
2000
để chúng ta vinh danh cái nó đã mang lại cho chúng ta,
16:04
and movedi chuyển forwardphía trước from this pointđiểm.
349
946000
2000
và tiến tới từ thời điểm hiện tại.
16:06
Because if we clingbám lấy to it, and continuetiếp tục to assumegiả định
350
948000
2000
Vì nếu chúng ta bám théo đó, và tiếp tục cho rằng
16:08
that it can underpincủng cố our choicessự lựa chọn,
351
950000
3000
nó có thể làm nền cho những lựa chọn của chúng ta,
16:11
the futureTương lai that it presentsquà tặng to us is one which is really unmanageablekhông thể quản lý.
352
953000
3000
thì tương lai mà nó hiện ra cho chúng ta thật sự khó kiểm soát.
16:14
And by lovingthương and leavingđể lại all that oildầu has donelàm xong for us,
353
956000
3000
Và bằng sự yêu mến và từ bỏ những gì mà dầu
16:17
and that the OilDầu AgeTuổi has donelàm xong for us,
354
959000
2000
và thời đại dầu lửa đã mang lại cho chúng ta,
16:19
we are ablecó thể to then beginbắt đầu the creationsự sáng tạo
355
961000
2000
chúng ta có thể bắt đầu tạo ra
16:21
of a worldthế giới which is more resilientđàn hồi,
356
963000
3000
1 thế giới có khả năng phục hồi nhiều hơn,
16:24
more nourishingnuôi dưỡng,
357
966000
2000
khỏe mạnh hơn,
16:26
and in which, we find ourselveschúng ta fitterFitter, more skilledcó kỹ năng
358
968000
3000
và trong đó chúng ta tìm thấy bản thân mình thích hợp và giỏi giang hơn
16:29
and more connectedkết nối to eachmỗi other.
359
971000
2000
và có nhiều gắn kết với nhau hơn.
16:31
Thank you very much.
360
973000
2000
Xin cảm ơn rất nhiều.
16:33
(ApplauseVỗ tay)
361
975000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Tran
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rob Hopkins - Resilience leader
Rob Hopkins is the founder of the Transition movement, a radically hopeful and community-driven approach to creating societies independent of fossil fuel.

Why you should listen

Rob Hopkins leads a vibrant new movement of towns and cities that utilize local cooperation and interdependence to shrink their ecological footprints. In the face of climate change he developed the concept of Transition Initiatives -- communities that produce their own goods and services, curb the need for transportation and take other measures to prepare for a post-oil future. While Transition shares certain principles with greenness and sustainability, it is a deeper vision concerned with re-imagining our future in a self-sufficient way and building resiliency.

Transforming theory to action, Hopkins is also the co-founder and a resident of the first Transition Initiative in the UK, in Totnes, Devon. As he refuses to fly, it is from his home in Totnes that he offers help to hundreds of similar communities that have sprung up around the world, in part through his blog, transitionculture.org.

Hopkins, who's trained in ecological design, wrote the principal work on the subject, Transition Handbook: From Oil Dependency to Local Resilience, a 12-step manual for a postcarbon future. Find notes and slides from his TEDTalk here >>

More profile about the speaker
Rob Hopkins | Speaker | TED.com