ABOUT THE SPEAKER
Gordon Brown - British Prime Minister
Britain's former prime minister Gordon Brown played a key role in shaping the G20 nations' response to the world's financial crisis, and was a powerful advocate for a coordinated global response to problems such as climate change, poverty and social justice.

Why you should listen

During his long term of office, former UK prime minister Gordon Brown became one of the world's most experienced political leaders, with a deep understanding of the global economy based on 10 years' experience as Great Britain's Chancellor of the Exchequer. He has been a key architect of the G8's agreements on poverty and climate change, and has provided a passionate voice to encourage the developed world to aid struggling African countries. He is an advocate of global solutions for global problems -- through both the reinvention of international institution and the advancement of a global ethics.

While prime minister, Brown promoted technology as a tool for economic (and environmental) recovery. With his charge to "count the carbon and the pennies," research on electric cars and residential energy efficiency are slated to become a major part of the UK's recovery plan. He pushed for universal broadband and a general increase in spending on science. And he sought to use new communication tools like Twitter and YouTube as a means to communicate government policy.

More profile about the speaker
Gordon Brown | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Gordon Brown: Global ethic vs. national interest

Gordon Brown: Giữa nền đạo đức toàn cầu và lợi ích quốc gia

Filmed:
627,152 views

Liệu có thể tạo ra sự hòa hợp giữa các lợi ích của một quốc gia độc lập với lợi ích lớn hơn của toàn nhân loại? Liệu một chính trị gia yêu nước, trải qua cuộc bầu cử quốc gia, có thể thực sự mang lại sự công bằng cho người dân ở các quốc gia khác? Tiếp sau bài diễn thuyết TED của ông kêu gọi đạo đức toàn cầu, Thủ tướng Anh Gordon Brown trả lời những câu hỏi từ Chris Anderson, một trong những người phụ trách tổ chức các sự kiện của TED.
- British Prime Minister
Britain's former prime minister Gordon Brown played a key role in shaping the G20 nations' response to the world's financial crisis, and was a powerful advocate for a coordinated global response to problems such as climate change, poverty and social justice. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
ChrisChris AndersonAnderson: Thank you so much, PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng,
0
8000
2000
Chris Anderson:
Cảm ơn Thủ tướng rất nhiều,
00:27
that was bothcả hai fascinatinghấp dẫn and quitekhá inspiringcảm hứng.
1
10000
2000
bài nói vừa rồi thật lôi cuốn
và truyền cảm hứng.
00:29
So, you're callingkêu gọi for a globaltoàn cầu ethicĐạo Đức.
2
12000
4000
Vậy ngài đang kêu gọi
một nền đạo đức toàn cầu.
00:33
Would you describemiêu tả that as globaltoàn cầu citizenshipquyền công dân?
3
16000
4000
Ngài có ví nó với
bổn phận công dân toàn cầu không?
00:37
Is that an ideaý kiến that you believe in, and how would you defineđịnh nghĩa that?
4
20000
3000
Đó có phải điều ngài tin tưởng
và ngài có thể định nghĩa nó thế nào?
00:40
GordonGordon BrownBrown: I think it is about globaltoàn cầu citizenshipquyền công dân. It's about recognizingcông nhận
5
23000
2000
Gordon Brown: Tôi nghĩ đó là vấn đề
về bổn phận công dân toàn cầu
00:42
our responsibilitiestrách nhiệm to othersKhác.
6
25000
2000
và nhìn nhận trách nhiệm của mình
với những người khác.
00:44
There is so much to do over the nextkế tiếp fewvài yearsnăm
7
27000
4000
Còn rất nhiều việc phải làm
trong vài năm tới
00:48
that is obvioushiển nhiên to so manynhiều of us
8
31000
3000
rất rõ ràng với nhiều chúng ta
00:51
to buildxây dựng a better worldthế giới.
9
34000
2000
để xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn.
00:53
And there is so much sharedchia sẻ sensegiác quan
10
36000
2000
Và có rất nhiều người có chung suy nghĩ
về điều chúng ta cần làm,
00:55
of what we need to do,
11
38000
2000
00:57
that it is vitalquan trọng that we all come togethercùng với nhau.
12
40000
2000
rằng việc chúng ta hành động cùng nhau
là vô cùng cần thiết.
00:59
But we don't necessarilynhất thiết have the meanscó nghĩa to do so.
13
42000
3000
Nhưng ta chưa hẳn đã có
phương tiện để làm điều đó.
01:02
So there are challengesthách thức to be metgặp.
14
45000
2000
Vì vậy ta sẽ phải vượt qua
nhiều thử thách.
01:04
I believe the conceptkhái niệm of globaltoàn cầu citizenshipquyền công dân
15
47000
3000
Tôi tin rằng khái niệm
bổn phận công dân toàn cầu
01:07
will simplyđơn giản growlớn lên out of people talkingđang nói to eachmỗi other acrossbăng qua continentslục địa.
16
50000
4000
sẽ phát triển trên cả việc con người
nói chuyện với nhau xuyên lục địa.
01:11
But then, of coursekhóa học, the taskbài tập is to createtạo nên the institutionstổ chức
17
54000
2000
Thế nhưng tất nhiên nhiệm vụ chính
là tạo nên những tổ chức
01:13
that make that globaltoàn cầu societyxã hội work.
18
56000
2000
khiến xã hội toàn cầu đó có tiến triển.
01:15
But I don't think we should underestimateđánh giá quá thấp the extentphạm vi to which
19
58000
2000
Nhưng tôi không nghĩ ta nên đánh giá thấp
01:17
massiveto lớn changesthay đổi in technologyCông nghệ
20
60000
3000
mức độ mà những thay đổi lớn
trong công nghệ
01:20
make possiblekhả thi the linkingliên kết up of people acrossbăng qua the worldthế giới.
21
63000
3000
giúp sự kết nối giữa người với người
khắp thế giới trở nên khả thi.
01:23
CACA: But people get excitedbị kích thích about this ideaý kiến of globaltoàn cầu citizenshipquyền công dân,
22
66000
4000
CA: Mọi người thấy hào hứng
về ý tưởng bổn phận công dân toàn cầu này,
01:27
but then they get confusedbối rối a bitbit again
23
70000
2000
nhưng rồi họ lại bối rối một chút
01:29
when they startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about patriotismlòng yêu nước,
24
72000
2000
khi bắt đầu nghĩ về lòng yêu nước,
01:31
and how to combinephối hợp these two.
25
74000
2000
và làm thế nào để kết hợp hai yếu tố này.
Ý tôi là, ngài được bầu là Thủ tướng
01:33
I mean, you're electedbầu as PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng
26
76000
2000
01:35
with a briefngắn gọn to batgậy for BritainVương Quốc Anh.
27
78000
3000
ngắn gọn là để bảo vệ lợi ích nước Anh.
01:38
How do you reconcilehòa giải the two things?
28
81000
4000
Ngài cân bằng hai yếu tố này thế nào?
GB: Ừm, đương nhiên bản sắc dân tộc
luôn rất quan trọng.
01:42
GBGB: Well, of coursekhóa học nationalQuốc gia identitydanh tính remainsvẫn còn importantquan trọng.
29
85000
3000
Nhưng người dân chấp nhận trách nhiệm toàn cầu
không có nghĩa là phải hy sinh.
01:45
But it's not at the expensechi phí of people acceptingchấp nhận theirhọ globaltoàn cầu responsibilitiestrách nhiệm.
30
88000
3000
01:48
And I think one of the problemscác vấn đề of a recessionsuy thoái kinh tế
31
91000
4000
Và tôi nghĩ một trong các vấn đề
của sự suy thoái
là mọi người sẽ có xu hướng
bảo vệ nền công nghiệp nội địa,
01:52
is that people becometrở nên more protectionistbảo hộ,
32
95000
3000
họ quan sát bản thân,
01:55
they look in on themselvesbản thân họ,
33
98000
2000
họ cố gắng bảo vệ đất nước mình,
01:57
they try to protectbảo vệ theirhọ ownsở hữu nationquốc gia,
34
100000
2000
01:59
perhapscó lẽ at the expensechi phí of other nationsquốc gia.
35
102000
3000
có lẽ là đồng nghĩa với việc
gây bất lợi cho các quốc gia khác.
02:02
When you actuallythực ra look at the motorđộng cơ of the worldthế giới economynên kinh tê,
36
105000
3000
Khi bạn thực sự xem xét
động lực nền kinh tế thế giới,
02:05
it cannotkhông thể movedi chuyển forwardphía trước unlesstrừ khi
37
108000
2000
nó không thể tiến lên phía trước
nếu không diễn ra thương mại
giữa các nước khác nhau.
02:07
there is tradebuôn bán betweengiữa the differentkhác nhau countriesquốc gia.
38
110000
3000
Và bất cứ quốc gia nào bảo vệ
công nghiệp nội địa trong vài năm tiếp theo
02:10
And any nationquốc gia that would becometrở nên protectionistbảo hộ over the nextkế tiếp fewvài yearsnăm
39
113000
3000
02:13
would deprivetước đi itselfchinh no of the chancecơ hội of gettingnhận được the benefitslợi ích
40
116000
3000
sẽ tự rút mình khỏi cơ hội
có được các quyền lợi
02:16
of growthsự phát triển in the worldthế giới economynên kinh tê.
41
119000
2000
để phát triển
trong nền kinh tế thế giới.
02:18
So, you've got to have a healthykhỏe mạnh sensegiác quan of patriotismlòng yêu nước;
42
121000
3000
Vì vậy bạn phải có hiểu biết tích cực
về lòng yêu nước;
02:21
that's absolutelychắc chắn rồi importantquan trọng.
43
124000
2000
điều đó tuyệt đối quan trọng.
Nhưng bạn phải nhận ra được rằng
thế giới này đã thay đổi căn bản,
02:23
But you've got to realizenhận ra that this worldthế giới has changedđã thay đổi fundamentallyvề cơ bản,
44
126000
3000
02:26
and the problemscác vấn đề that we have cannotkhông thể be solvedđã được giải quyết
45
129000
2000
và những vấn đề ta có không thể được
giải quyết chỉ bởi một quốc gia đơn lẻ.
02:28
by one nationquốc gia and one nationquốc gia alonemột mình.
46
131000
2000
02:30
CACA: Well, indeedthật. But what do you do
47
133000
3000
CA: Ừm, chắc chắn rồi.
Nhưng ngài sẽ làm gì
khi hai quốc gia gặp xung đột
02:33
when the two come into conflictcuộc xung đột and you're forcedbuộc to make a decisionphán quyết
48
136000
3000
và ngài bắt buộc phải đưa ra quyết định
02:36
that eitherhoặc is in Britain'sCủa Anh interestquan tâm,
49
139000
3000
rằng hoặc vì lợi ích của nước Anh,
hay lợi ích của người dân Anh,
02:39
or the interestquan tâm of BritonsNgười Anh,
50
142000
2000
02:41
or citizenscông dân elsewhereở nơi khác in the worldthế giới?
51
144000
2000
hay các công dân nước khác trên thế giới?
02:43
GBGB: Well I think we can persuadetruy vấn people
52
146000
2000
GB: Tôi nghĩ chúng ta có thể
thuyết phục mọi người
02:45
that what is necessarycần thiết for Britain'sCủa Anh long-termdài hạn interestssở thích,
53
148000
4000
rắng điều thiết yếu
cho lợi ích lâu dài của nước Anh,
02:49
what is necessarycần thiết for America'sAmerica's long-termdài hạn interestssở thích,
54
152000
2000
điều thiết yếu
cho lợi ích lâu dài của nước Mỹ,
02:51
is properthích hợp engagementhôn ước with the restnghỉ ngơi of the worldthế giới,
55
154000
2000
chính là lời cam kết thích đáng
với phần còn lại của thế giới,
02:53
and takinglấy the actionhoạt động that is necessarycần thiết.
56
156000
5000
và thực hiện hành động thực sự thiết yếu.
02:58
There is a great storycâu chuyện, again, told about RichardRichard NixonNixon.
57
161000
5000
Một lần nữa, có một câu chuyện rất hay
kể về Richard Nixon.
03:03
1958, GhanaGhana becomestrở thành independentđộc lập,
58
166000
4000
Vào năm 1958, Ghana giành được độc lập,
03:07
so it is just over 50 yearsnăm agotrước.
59
170000
3000
như vậy là mới được hơn 50 năm,
Richard Nixon đã đại diện
cho chính phủ Hoa Kỳ
03:10
RichardRichard NixonNixon goesđi to representđại diện the UnitedVương StatesTiểu bang governmentchính quyền
60
173000
4000
tại buổi lễ mừng độc lập tại Ghana.
03:14
at the celebrationsLễ kỷ niệm for independenceđộc lập in GhanaGhana.
61
177000
3000
03:17
And it's one of his first outingsđi chơi as VicePhó PresidentTổng thống to an AfricanChâu Phi countryQuốc gia.
62
180000
5000
Đó là một trong các chuyến đi đầu tiên của ông
với tư cách Phó Tổng Thống tới một quốc gia châu Phi.
03:22
He doesn't quitekhá know what to do, so he startsbắt đầu going around the crowdđám đông
63
185000
3000
Ông không biết rõ phải làm gì,
nên ông bắt đầu đi lại trong đám đông,
03:25
and startsbắt đầu talkingđang nói to people in the crowdđám đông
64
188000
2000
và bắt đầu trò chuyện với mọi người
03:27
and he saysnói to people in this ratherhơn uniqueđộc nhất way,
65
190000
2000
và nói với mọi người
theo một cách khá độc đáo.
03:29
"How does it feel to be freemiễn phí?"
66
192000
3000
"Bạn cảm thấy thế nào khi được tự do?"
Và ông đi xung quanh,
"Bạn cảm thấy thế nào khi được tự do?"
03:32
And he's going around, "How does it feel to be freemiễn phí?"
67
195000
2000
03:34
"How does it feel to be freemiễn phí?"
68
197000
2000
"Bạn cảm thấy thế nào khi được tự do?"
Và rồi một người nói,
03:36
And then someonengười nào saysnói, "How should I know? I come from AlabamaAlabama."
69
199000
3000
"Làm sao tôi biết được?
Tôi đến từ Alabama mà."
03:39
(LaughterTiếng cười)
70
202000
3000
(Cười)
03:42
And that was the 1950s.
71
205000
3000
Và đó là vào những năm 1950.
03:45
Now, what is remarkableđáng chú ý
72
208000
3000
Điều đáng chú ý
03:48
is that civildân sự rightsquyền in AmericaAmerica were achievedđạt được in the 1960s.
73
211000
6000
là nhân quyền ở Mỹ
đạt được vào những năm 1960.
03:54
But what is equallybằng nhau remarkableđáng chú ý
74
217000
2000
Nhưng điều đáng chú ý tương đương
03:56
is socioeconomickinh tế xã hội rightsquyền in AfricaAfrica
75
219000
2000
là quyền kinh tế xã hội ở châu Phi
đã không tiến triển nhanh
03:58
have not moveddi chuyển forwardphía trước very fastNhanh
76
221000
3000
04:01
even sincekể từ the agetuổi tác of colonialismchủ nghĩa thực dân.
77
224000
3000
kể từ thời kỳ thực dân.
04:04
And yetchưa, AmericaAmerica and AfricaAfrica
78
227000
2000
Ấy vậy mà, Mỹ và châu Phi
lại có một lợi ích chung.
04:06
have got a commonchung interestquan tâm.
79
229000
2000
04:08
And we have got to realizenhận ra that if we don't linkliên kết up
80
231000
3000
Và chúng ta phải nhận ra
rằng nếu chúng ta không kết nối
04:11
with those people who are sensiblehợp lý voicestiếng nói and democraticdân chủ voicestiếng nói in AfricaAfrica,
81
234000
4000
với những người có tiếng nói đúng đắn
và tiếng nói dân chủ ở châu Phi,
04:15
to work togethercùng với nhau for commonchung causesnguyên nhân,
82
238000
2000
để hợp tác với nhau vì các mục tiêu chung,
04:17
then the dangernguy hiểm of AlAl QaedaQaeda and relatedliên quan groupscác nhóm
83
240000
3000
rồi sự nguy hiểm của Al Qaeda
và các nhóm liên quan
04:20
makingchế tạo progresstiến độ in AfricaAfrica is very biglớn.
84
243000
2000
đang phát triển ở châu Phi
là rất lớn.
04:22
So, I would say that what seemsdường như sometimesđôi khi
85
245000
2000
Vì vậy, tôi muốn nói rằng
điều đôi khi dường như
04:24
to be altruismchủ nghĩa vị tha, in relationmối quan hệ to AfricaAfrica,
86
247000
3000
là hành động vị tha, liên quan đến châu Phi,
hay liên quan đến các nước đang phát triển,
04:27
or in relationmối quan hệ to developingphát triển countriesquốc gia,
87
250000
2000
là còn hơn thế.
04:29
is more than that. It is enlightenedgiác ngộ self-interestsự quan tâm
88
252000
2000
Đó là lợi ích cá nhân được làm sáng tỏ
để chúng ta có thể hợp tác với các nước khác.
04:31
for us to work with other countriesquốc gia.
89
254000
2000
04:33
And I would say that nationalQuốc gia interestquan tâm
90
256000
2000
Và tôi muốn nói rằng lợi ích quốc gia
04:35
and, if you like, what is the globaltoàn cầu interestquan tâm
91
258000
2000
và, nếu bạn muốn,
việc mà lợi ích toàn cầu làm
04:37
to tacklegiải quyết povertynghèo nàn and climatekhí hậu changethay đổi
92
260000
2000
để giải quyết đói nghèo
và biến đổi khí hậu
04:39
do, in the long runchạy, come togethercùng với nhau.
93
262000
3000
cuối cùng là, hợp tác cùng nhau.
04:42
And whateverbất cứ điều gì the short-runngắn chạy pricegiá bán for takinglấy actionhoạt động on climatekhí hậu changethay đổi
94
265000
3000
Và cho dù cái giá trước mắt phải trả
cho việc hành động vì biến đổi khí hậu
04:45
or takinglấy actionhoạt động on securityBảo vệ, or takinglấy actionhoạt động to providecung cấp opportunitiescơ hội
95
268000
2000
hay vì an ninh, hay hành động
để đưa đến các cơ hội
04:47
for people for educationgiáo dục,
96
270000
2000
cho mọi người cho giáo dục,
04:49
these are pricesgiá cả that are worthgiá trị payingtrả tiền
97
272000
2000
chính là những cái giá đáng trả
04:51
so that you buildxây dựng a strongermạnh mẽ hơn globaltoàn cầu societyxã hội
98
274000
3000
để các bạn xây dựng
một xã hội toàn cầu vững chắc hơn
04:54
where people feel ablecó thể to feel comfortableThoải mái with eachmỗi other
99
277000
3000
nơi mọi người có thể cảm thấy
thoải mái với nhau
04:57
and are ablecó thể to communicategiao tiếp with eachmỗi other in suchnhư là a way
100
280000
3000
và có thể giao tiếp với nhau
theo cái cách
05:00
that you can actuallythực ra buildxây dựng strongermạnh mẽ hơn linksliên kết betweengiữa differentkhác nhau countriesquốc gia.
101
283000
3000
mà bạn có thể thực sự xây dựng kết nối
vững chắc hơn giữa các quốc gia.
05:03
CACA: We're in OxfordOxford, which is the home
102
286000
2000
CA: Tôi vẫn muốn tiếp tục vấn đề này.
05:05
of philosophicaltriết học thought experimentsthí nghiệm.
103
288000
3000
Vậy thì, ngài đang trong kỳ nghỉ
tại một bãi biển đẹp,
05:08
And so here is one that kindloại of goesđi --
104
291000
2000
và có tin báo là
đã có động đất mạnh
05:10
I still just want to drawvẽ tranh out on this issuevấn đề.
105
293000
3000
và có một trận sóng thần
đang tiến đến bờ biển.
05:13
So, you're on vacationkỳ nghỉ at a nicetốt đẹp beachbờ biển,
106
296000
4000
Ở một đầu bãi biển, có một căn nhà
trong đó có gia đình năm người Nigeria.
05:17
and wordtừ comesđến throughxuyên qua that there's been a massiveto lớn earthquakeđộng đất
107
300000
3000
Và ở đầu kia bãi biển
là một người Anh.
05:20
and that there is a tsunamisóng thần advancingtiến lên on the beachbờ biển.
108
303000
2000
05:22
One endkết thúc of the beachbờ biển there is a housenhà ở
109
305000
3000
Ngài có thời gian để --
(Cười)
05:25
containingcó chứa a familygia đình of fivesố năm NigeriansNgười Nigeria.
110
308000
2000
ngài có thời gian để cảnh báo một ngôi nhà.
05:27
And at the other endkết thúc of the beachbờ biển
111
310000
2000
Bạn sẽ làm gì?
05:29
there is a singleĐộc thân BritBrit.
112
312000
2000
(Cười)
05:31
You have time to --
113
314000
2000
GB: Phương tiện liên lạc hiện đại.
05:33
(LaughterTiếng cười)
114
316000
1000
05:34
you have time to alertcảnh báo one housenhà ở. What do you do?
115
317000
3000
(Vỗ tay)
05:37
(LaughterTiếng cười)
116
320000
2000
Cảnh báo cho cả hai.
05:39
GBGB: ModernHiện đại communicationstruyền thông.
117
322000
2000
(Vỗ tay)
05:41
(ApplauseVỗ tay)
118
324000
3000
Tôi đồng ý rằng trách nhiệm của tôi
05:44
AlertCảnh báo bothcả hai.
119
327000
2000
đầu tiên là đảm bảo
người dân nước tôi an toàn.
05:46
(ApplauseVỗ tay)
120
329000
4000
Nhưng tôi không muốn bất cứ thứ gì
tôi nói ra hôm nay ám chỉ
05:50
I do agreeđồng ý that my responsibilitytrách nhiệm
121
333000
3000
rằng tôi đang làm giảm tầm quan trọng
của trách nhiệm
05:53
is first of all to make sure that people in our countryQuốc gia are safean toàn.
122
336000
3000
mà mỗi nhà lãnh đạo
đảm nhận cho quốc gia mình.
05:56
And I wouldn'tsẽ không like anything that is said todayhôm nay to suggestđề nghị
123
339000
4000
Nhưng điều tôi đang cố nói đến
là có một cơ hội lớn
06:00
that I am diminishinggiảm dần the importancetầm quan trọng of the responsibilitytrách nhiệm
124
343000
2000
mở rộng với chúng ta
chưa từng mở ra với ta trước đây.
06:02
that eachmỗi individualcá nhân leaderlãnh đạo has for theirhọ ownsở hữu countryQuốc gia.
125
345000
3000
Nhưng sức mạnh giao tiếp xuyên biên giới
06:05
But I'm tryingcố gắng to suggestđề nghị that there is a hugekhổng lồ opportunitycơ hội
126
348000
3000
cho phép chúng ta tổ chức thế giới
theo một cách khác.
06:08
openmở to us that was never openmở to us before.
127
351000
2000
Và tôi nghĩ, hãy lấy ví dụ kinh điển,
trận sóng thần.
06:10
But the powerquyền lực to communicategiao tiếp acrossbăng qua bordersbiên giới
128
353000
2000
06:12
allowscho phép us to organizetổ chức the worldthế giới in a differentkhác nhau way.
129
355000
4000
Những hệ thống cảnh báo trước đây ở đâu?
Cái thế giới hành động cùng nhau
06:16
And I think, look at the tsunamisóng thần, it's a classiccổ điển examplethí dụ.
130
359000
4000
để ứng phó với các vấn đề
mà họ biết sẽ nảy ra
06:20
Where was the earlysớm warningcảnh báo systemshệ thống?
131
363000
2000
từ khả năng động đất xảy ra,
06:22
You know? Where was the worldthế giới actingdiễn xuất togethercùng với nhau
132
365000
3000
cũng như khả năng biến đổi khí hậu xảy ra
ở đâu?
Và khi thế giới bắt đầu
hành động cùng nhau,
06:25
to dealthỏa thuận with the problemscác vấn đề that they knewbiết arosenổi lên
133
368000
3000
với các hệ thống cảnh báo trước đây
tốt hơn,
06:28
from the potentialtiềm năng for earthquakestrận động đất,
134
371000
2000
bạn có thể ứng phó với một số vấn đề này
một cách tốt hơn.
06:30
as well as the potentialtiềm năng for climatekhí hậu changethay đổi?
135
373000
2000
Tôi chỉ nghĩ là hiện tại
chúng ta đang chưa thấy được
06:32
And when the worldthế giới startsbắt đầu to work togethercùng với nhau,
136
375000
2000
những cơ hội lớn mở ra với chúng ta
nhờ có khả năng hợp tác của mọi người
06:34
with better earlysớm warningcảnh báo systemshệ thống,
137
377000
2000
06:36
then you can dealthỏa thuận with some of these problemscác vấn đề in a farxa better way.
138
379000
2000
trong một thế giới mà ở đó
hoặc có chủ nghĩa biệt lập trước đó
06:38
I just think we're not seeingthấy, at the momentchốc lát,
139
381000
2000
06:40
the hugekhổng lồ opportunitiescơ hội openmở to us
140
383000
2000
hoặc có các liên minh bị giới hạn
dựa trên sự thuận tiện
06:42
by the abilitycó khả năng of people to cooperatehợp tác
141
385000
3000
mà không bao giờ thực sự giúp bạn giải quyết
một số các vấn đề trọng tâm.
06:45
in a worldthế giới where eitherhoặc there was isolationismHoa before
142
388000
3000
CA: Nhưng tôi nghĩ đây là sự thất vọng
06:48
or there was limitedgiới hạn alliancesLiên minh baseddựa trên on conveniencetiện lợi
143
391000
3000
mà có lẽ rất nhiều người có,
giống như một số khán giả ở đây,
06:51
which never actuallythực ra tooklấy you to dealthỏa thuận with some of the centralTrung tâm problemscác vấn đề.
144
394000
4000
nơi chúng tôi rất thích loại từ ngữ
mà ngài đang sử dụng.
06:55
CACA: But I think this is the frustrationthất vọng that perhapscó lẽ
145
398000
2000
Nó rất truyền cảm hứng.
Rất nhiều người trong chúng tôi tin rằng
đó chính là tương lai của thế giới.
06:57
a lot people have, like people in the audiencethính giả here,
146
400000
2000
06:59
where we love the kindloại of languagengôn ngữ that you're talkingđang nói about.
147
402000
3000
Ấy vậy mà, khi tình hình thay đổi,
07:02
It is inspiringcảm hứng. A lot of us believe
148
405000
2000
bạn đột nhiên nghe thấy
các chính trị gia nói theo kiểu,
07:04
that that has to be the world'scủa thế giới futureTương lai.
149
407000
3000
ngài biết đấy, ví dụ như,
mạng sống của một lính Mỹ
07:07
And yetchưa, when the situationtình hình changesthay đổi,
150
410000
3000
đáng giá vô số
người dân Iraq.
07:10
you suddenlyđột ngột hearNghe politicianschính trị gia talkingđang nói as if,
151
413000
3000
Khi bị thúc giục,
07:13
you know, for examplethí dụ, the life of one AmericanNgười Mỹ soldierlính
152
416000
3000
chủ nghĩa duy tâm có thể sẽ bị đẩy lùi.
07:16
is worthgiá trị countlessvô số numberssố of IraqiIraq civiliansdân thường.
153
419000
3000
Tôi chỉ đang băn khoăn liệu ngài có thể nhìn thấy
điều đó thay đổi theo thời gian,
07:19
When the pedalbàn đạp hitslượt truy cập the metalkim loại,
154
422000
4000
07:23
the idealismchủ nghĩa duy tâm can get moveddi chuyển away.
155
426000
3000
liệu ngài có nhìn thấy ở Anh
07:26
I'm just wonderingtự hỏi how --
156
429000
3000
đang có những sự thay đổi thái độ
và mọi người có đang thực sự ủng hộ hơn
07:29
whetherliệu you can see that changingthay đổi over time,
157
432000
2000
kiểu đạo đức toàn cầu
mà ngài đang nói tới.
07:31
whetherliệu you see in BritainVương Quốc Anh
158
434000
2000
07:33
that there are changingthay đổi attitudesthái độ, and that people are actuallythực ra
159
436000
3000
GB: Tôi nghĩ rằng
mọi tôn giáo, mọi đức tin
07:36
more supportivehỗ trợ of the kindloại of globaltoàn cầu ethicĐạo Đức that you talk about.
160
439000
5000
và tôi không chỉ nói
với những người có đức tin hay tôn giáo --
đều có nền đạo đức toàn cầu này
ở trung tâm cương lĩnh của mình.
07:41
GBGB: I think everymỗi religiontôn giáo, everymỗi faithđức tin,
161
444000
3000
Và dù đó là người theo Đạo Do Thái
hay Đạo Hồi,
07:44
and I'm not just talkingđang nói here to people of faithđức tin or religiontôn giáo --
162
447000
3000
hay Đạo Hindu,
hay Đạo Sikh,
07:47
it has this globaltoàn cầu ethicĐạo Đức at the centerTrung tâm
163
450000
2000
07:49
of its credoCredo.
164
452000
2000
đạo đức toàn cầu giống nhau chính là
điểm cốt lõi của mỗi tôn giáo này.
07:51
And whetherliệu it's JewishDo Thái or whetherliệu it's MuslimHồi giáo
165
454000
3000
07:54
or whetherliệu it's HinduẤn Độ giáo, or whetherliệu it's SikhĐạo Sikh,
166
457000
3000
Vì vậy, bạn nghĩ bạn đang đối phó
với thứ gì đó
07:57
the sametương tự globaltoàn cầu ethicĐạo Đức is at the hearttim
167
460000
2000
mà mọi người theo bản năng
coi là một phần của lý trí mình.
07:59
of eachmỗi of these religionstôn giáo.
168
462000
3000
Vì vậy bạn đang xây dựng trên một thứ
không phải là lợi ích cá nhân đơn thuần.
08:02
So, I think you're dealingxử lý with something
169
465000
2000
08:04
that people instinctivelytheo bản năng
170
467000
2000
Bạn đang xây dựng
trên tư tưởng và giá trị của mọi người --
08:06
see as partphần of that moralđạo đức sensegiác quan.
171
469000
3000
08:09
So you're buildingTòa nhà on something that is not purenguyên chất self-interestsự quan tâm.
172
472000
4000
rằng có lẽ họ là những ngọn nến
thắp sáng lờ mờ trong các dịp nhất định.
08:13
You're buildingTòa nhà on people'sngười ideasý tưởng and valuesgiá trị --
173
476000
4000
Nhưng đó là tập hợp các giá trị,
theo quan điểm tôi, là không thể bị lu mờ.
08:17
that perhapscó lẽ they're candlesNến that
174
480000
2000
08:19
burnđốt cháy very dimlylờ mờ on certainchắc chắn occasionsdịp.
175
482000
4000
Vậy thì câu hỏi là,
làm thế nào để bạn tạo ra sự thay đổi đó?
08:23
But it is a setbộ of valuesgiá trị that cannotkhông thể, in my viewlượt xem, be extinguisheddập tắt.
176
486000
4000
Làm thế nào bạn thuyết phục mọi người
rằng đó là quyền lợi của họ
08:27
Then the questioncâu hỏi is,
177
490000
2000
khi xây dựng --
08:29
how do you make that changethay đổi happenxảy ra?
178
492000
3000
Sau Thế Chiến Thứ Hai,
chúng ta đã xây dựng các tổ chức,
Liên Hợp Quốc,
08:32
How do you persuadetruy vấn people
179
495000
2000
08:34
that it is in theirhọ interestquan tâm
180
497000
2000
Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế,
Ngân Hàng Thế Giới,
Tổ Chức Thương Mại Thế Giới
Kế Hoạch Marshall.
08:36
to buildxây dựng strongmạnh ... After the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh,
181
499000
3000
Đã có một thời kỳ mà mọi người
nói nhiều về hành vi sáng tạo,
08:39
we builtđược xây dựng institutionstổ chức, the UnitedVương NationsQuốc gia,
182
502000
3000
08:42
the IMFIMF, the WorldTrên thế giới BankNgân hàng,
183
505000
2000
vì những tổ chức này còn quá mới.
08:44
the WorldTrên thế giới TradeThương mại OrganizationTổ chức, the MarshallMarshall PlanKế hoạch.
184
507000
2000
Nhưng giờ thì chúng đã quá cũ.
Không giải quyết các vấn đề nữa.
08:46
There was a periodgiai đoạn in which people talkednói chuyện about an acthành động of creationsự sáng tạo,
185
509000
4000
Bạn không thể giải quyết vấn đề môi trường
qua những tổ chức đã tồn tại.
08:50
because these institutionstổ chức were so newMới.
186
513000
2000
Bạn không thể giải quyết vấn đề an ninh
theo cái cách bạn cần làm.
08:52
But they are now out of datengày. They don't dealthỏa thuận with the problemscác vấn đề.
187
515000
2000
08:54
As I said, you can't dealthỏa thuận with the environmentalmôi trường problemvấn đề
188
517000
2000
Bạn không thể giải quyết
vấn đề kinh tế và tài chính.
08:56
throughxuyên qua existinghiện tại institutionstổ chức.
189
519000
2000
Vậy nên chúng ta phải xây dựng lại
các tổ chức toàn cầu,
08:58
You can't dealthỏa thuận with the securityBảo vệ problemvấn đề in the way that you need to.
190
521000
4000
xây dựng chúng theo cách phù hợp
với những thách thức của thời đại này.
09:02
You can't dealthỏa thuận with the economicthuộc kinh tế and financialtài chính problemvấn đề.
191
525000
2000
Và tôi tin nếu bạn xem xét
thử thách lớn nhất ta đang đối mặt,
09:04
So we have got to rebuildxây dựng lại our globaltoàn cầu institutionstổ chức,
192
527000
3000
là thuyết phục mọi người
cần có lòng tin
09:07
buildxây dựng them in a way that is suitablethích hợp to the challengesthách thức of this time.
193
530000
3000
để ta có thể xây dựng
một xã hội toàn cầu đích thực
09:10
And I believe that if you look at the biggestlớn nhất challengethử thách we faceđối mặt,
194
533000
3000
với các tổ chức được thành lập
trên những quy tắc này.
09:13
it is to persuadetruy vấn people to have the confidencesự tự tin
195
536000
3000
Vì vậy, quay trở lại
với ý đầu tiên của tôi.
09:16
that we can buildxây dựng a trulythực sự globaltoàn cầu societyxã hội
196
539000
3000
Đôi khi bạn nghĩ nhiều thứ là bất khả thi.
Không ai 50 năm trước đây nói
09:19
with the institutionstổ chức that are foundedthành lập on these rulesquy tắc.
197
542000
3000
rằng chế độ apácthai
sẽ sụp đổ vào năm 1990,
09:22
So, I come back to my initialban đầu pointđiểm.
198
545000
2000
hay bức tường Berlin sẽ sụp đổ
vào cuối thập niên 80-90,
09:24
SometimesĐôi khi you think things are impossibleKhông thể nào.
199
547000
2000
09:26
NobodyKhông ai would have said 50 yearsnăm agotrước
200
549000
2000
hay bệnh bại liệt có thể bị xóa sổ,
09:28
that apartheidphân biệt chủng tộc would have goneKhông còn in 1990,
201
551000
2000
hay có lẽ 60 năm trước đây,
09:30
or that the BerlinBéc-lin wallTường would have fallenrơi
202
553000
2000
không ai nói rằng
con người có thể đặt chân lên Mặt Trăng.
09:32
at the turnxoay of the '80s and '90s,
203
555000
3000
Toàn bộ những điều này đã diễn ra.
09:35
or that poliobệnh bại liệt could be eradicatedthanh toán, or that perhapscó lẽ 60 yearsnăm agotrước
204
558000
3000
Bằng việc đối phó với điều không thể,
bạn khiến điều không thể trở nên có thể.
09:38
nobodykhông ai would have said that a man could have goneKhông còn to the moonmặt trăng.
205
561000
2000
CA: Và chúng ta có một diễn giả
đã nói chính điều đó,
09:40
All these things have happenedđã xảy ra.
206
563000
2000
09:42
By tacklinggiải quyết the impossibleKhông thể nào, you make the impossibleKhông thể nào possiblekhả thi.
207
565000
3000
và nuốt một cây kiếm ngay sau đó,
điều này khá là kịch tính.
09:45
CACA: And we have had a speakerloa who said that very thing,
208
568000
4000
(Cười)
GB: Theo sau cây kiếm
và hành động nuốt của tôi.
09:49
and swallowednuốt a swordthanh kiếm right after that, which was quitekhá dramatickịch tính.
209
572000
3000
CA: Nhưng chắc chắn nền đạo đức toàn cầu đích thực
là dành cho ai đó nói rằng,
09:52
(LaughterTiếng cười)
210
575000
1000
09:53
GBGB: FollowedTheo sau my swordthanh kiếm will swallownuốt.
211
576000
3000
"Tôi tin rằng sự sống
của mọi con người trên hành tinh
09:56
CACA: But, surelychắc chắn a truethật globaltoàn cầu ethicĐạo Đức
212
579000
3000
đáng giá như nhau, đáng quan tâm như nhau,
09:59
is for someonengười nào to say,
213
582000
2000
bất kể quốc tịch hay tôn giáo
của người đó là gì."
10:01
"I believe the life of everymỗi humanNhân loại on the planethành tinh
214
584000
3000
Và ngài có những chính trị gia,
những người có --
10:04
is worthgiá trị the sametương tự, equalcông bằng considerationxem xét,
215
587000
3000
ngài đã được bầu lên.
10:07
regardlessbất kể of nationalityQuốc tịch and religiontôn giáo."
216
590000
3000
Theo một phương diện nào đó,
ngài không thể nói vậy.
Ngay cả khi, là một con người,
ngài tin vào điều đó,
10:10
And you have politicianschính trị gia who have --
217
593000
3000
nhưng ngài không thể nói vậy.
Vì ngài đã được bầu lên
để bảo vệ quyền lợi của nước Anh.
10:13
you're electedbầu. In a way, you can't say that.
218
596000
3000
GB: Chúng tôi có trách nhiệm bảo vệ.
10:16
Even if, as a humanNhân loại beingđang, you believe that,
219
599000
2000
Ý tôi là, bạn xem này, vào năm 1918,
Hiệp ước Versailles,
10:18
you can't say that. You're electedbầu for Britain'sCủa Anh interestssở thích.
220
601000
3000
và toàn bộ các hiệp ước trước đó,
10:21
GBGB: We have a responsibilitytrách nhiệm to protectbảo vệ.
221
604000
3000
Hiệp ước Westphalia,
và mọi thứ khác,
10:24
I mean look, 1918, the TreatyHiệp ước of VersaillesVersailles,
222
607000
4000
nói về việc bảo vệ quyền chủ quyền
của các quốc gia
để làm được những điều họ muốn.
10:28
and all the treatiesđiều ước quốc tế before that, the TreatyHiệp ước of WestphaliaWestfalen and everything elsekhác,
223
611000
3000
Kể từ đó, thế giới đã tiền lên phía trước,
một phần là do điều đã xảy ra
với cuộc thảm sát Holocaust,
10:31
were about protectingbảo vệ the sovereigntối cao right of individualcá nhân countriesquốc gia
224
614000
3000
và sự quan tâm của mọi người
tới các quyền những cá nhân
10:34
to do what they want.
225
617000
2000
10:36
SinceKể từ khi then, the worldthế giới has moveddi chuyển forwardphía trước,
226
619000
2000
trong các vùng lãnh thổ
nơi mà họ cần được bảo vệ,
10:38
partlytừng phần as a resultkết quả of what happenedđã xảy ra with the HolocaustHolocaust,
227
621000
3000
một phần là do điều chúng ta
đã chứng kiến ở Rwanda,
10:41
and people'sngười concernmối quan ngại about the rightsquyền of individualscá nhân
228
624000
3000
một phần là do điều chúng ta
đã chứng kiến ở Bosnia.
10:44
withinbên trong territorieslãnh thổ where they need protectionsự bảo vệ,
229
627000
3000
Tư tưởng về trách nhiệm bảo vệ
10:47
partlytừng phần because of what we saw in RwandaRwanda,
230
630000
3000
toàn bộ các cá nhân đang trong tình trạng
gặp các mối đe dọa tới nhân đạo
10:50
partlytừng phần because of what we saw in BosniaBosnia.
231
633000
2000
hiện đang được thiết lập như một nguyên tắc
có thể chi phối thế giới.
10:52
The ideaý kiến of the responsibilitytrách nhiệm to protectbảo vệ
232
635000
2000
10:54
all individualscá nhân who are in situationstình huống
233
637000
2000
Vì vậy, trong khi
tôi không thể tự động nói
10:56
where they are at humanitariannhân đạo riskrủi ro
234
639000
2000
rằng nước Anh sẽ nhanh chóng cứu trợ
bất cứ người dân nước nào đang gặp nguy hiểm,
10:58
is now beingđang establishedthành lập as a principlenguyên tắc which governschi phối the worldthế giới.
235
641000
3000
11:01
So, while I can't automaticallytự động say
236
644000
4000
tôi có thể nói rằng nước Anh
đang ở một vị trí
11:05
that BritainVương Quốc Anh will rushvội vã to the aidviện trợ
237
648000
3000
mà chúng tôi đang hợp tác
với các quốc gia khác
11:08
of any citizencông dân of any countryQuốc gia, in dangernguy hiểm,
238
651000
3000
để tư tưởng
rằng bạn có một trách nhiệm
11:11
I can say that BritainVương Quốc Anh is in a positionChức vụ
239
654000
3000
bảo vệ những người là nạn nhân
của nạn diệt chủng hay tấn công vô nhân đạo
11:14
where we're workingđang làm việc with other countriesquốc gia
240
657000
2000
11:16
so that this ideaý kiến that you have a responsibilitytrách nhiệm
241
659000
2000
là điều gì đó được chấp nhận
trên toàn thế giới.
11:18
to protectbảo vệ people who are victimsnạn nhân of eitherhoặc genocidediệt chủng
242
661000
3000
Cuối cùng thì giờ đây,
ta chỉ có thể đạt được điều đó
nếu các tổ chức quốc tế của bạn
hoạt động đủ tốt để có thể làm vậy.
11:21
or humanitariannhân đạo attacktấn công,
243
664000
3000
11:24
is something that is acceptedchấp nhận by the wholetoàn thể worldthế giới.
244
667000
2000
Và điều đó nhắc ta nhớ lại tới
vai trò tương lai của Liên Hợp Quốc
11:26
Now, in the endkết thúc, that can only be achievedđạt được
245
669000
2000
thực sự là gì,
và tổ chức này có thể làm gì.
11:28
if your internationalquốc tế institutionstổ chức work well enoughđủ
246
671000
2000
11:30
to be ablecó thể to do so.
247
673000
2000
Tuy nhiên, ở một khía cạnh nào đó,
trách nhiệm bảo vệ là tư tưởng mới
11:32
And that comesđến back to what the futureTương lai rolevai trò of the UnitedVương NationsQuốc gia,
248
675000
3000
được rút ra từ tư tưởng
của quyền tự quyết
11:35
and what it can do, actuallythực ra is.
249
678000
2000
giống như nguyên tắc chi phối
cộng đồng toàn cầu.
11:37
But, the responsibilitytrách nhiệm to protectbảo vệ
250
680000
2000
11:39
is a newMới ideaý kiến that is, in a sensegiác quan,
251
682000
2000
CA: Liệu ngài có thể hình dung ra
trong thời đại của chúng ra,
11:41
takenLấy over from the ideaý kiến of
252
684000
2000
một chính trị gia
xuất hiện trên một nền tảng
11:43
self-determinationtự quyết as the principlenguyên tắc governingquản the internationalquốc tế communitycộng đồng.
253
686000
4000
của kiểu đạo đức toàn cầu,
bổn phận công dân toàn cầu hoàn chỉnh?
11:47
CACA: Can you picturehình ảnh, in our lifetimeskiếp sống,
254
690000
2000
11:49
a politicianchính trị gia ever going out on a platformnền tảng
255
692000
3000
Và căn bản nói, "Tôi tin rằng
tất cả mọi người trên hành tinh
11:52
of the kindloại of full-formdạng đầy đủ globaltoàn cầu ethicĐạo Đức, globaltoàn cầu citizenshipquyền công dân?
256
695000
5000
được chú trọng như nhau,
và nếu nắm quyền
chúng ta sẽ hành động theo cách đó.
11:57
And basicallyvề cơ bản sayingnói that "I believe that all people acrossbăng qua the planethành tinh
257
700000
6000
Và chúng ta tin rằng
người dân đất nước này
giờ cũng là những công dân toàn cầu
và sẽ ủng hộ nền đạo đức đó."
12:03
have equalcông bằng considerationxem xét, and if in powerquyền lực
258
706000
2000
GB: Đó không phải là điều ta đang làm
trong cuộc thảo luận về biến đổi khí hậu sao?
12:05
we will acthành động in that way.
259
708000
2000
12:07
And we believe that the people of this countryQuốc gia
260
710000
2000
Chúng ta nói rằng bạn không thể giải quyết
12:09
are alsocũng thế now globaltoàn cầu citizenscông dân and will supportủng hộ that ethicĐạo Đức ..."
261
712000
3000
vấn đề biến đổi khí hậu
trong một đất nước;
12:12
GBGB: Is that not what we're doing
262
715000
2000
12:14
in the debatetranh luận about climatekhí hậu changethay đổi?
263
717000
2000
bạn phải tập hợp tất cả các quốc gia.
Bạn nói rằng bạn phải, và bạn có nghĩa vụ
giúp đỡ các quốc gia
12:16
We're sayingnói that you cannotkhông thể solvegiải quyết the problemvấn đề of climatekhí hậu changethay đổi in one countryQuốc gia;
264
719000
5000
không đủ tiềm lực tài chính để tự đối phó
với các vấn đề biến đổi khí hậu.
12:21
you've got to involveliên quan all countriesquốc gia.
265
724000
2000
12:23
You're sayingnói that you mustphải, and you have a dutynhiệm vụ to help
266
726000
4000
Bạn nói rằng bạn muốn một thỏa thuận
với tất cả các quốc gia trên thế giới
12:27
those countriesquốc gia that cannotkhông thể affordđủ khả năng to dealthỏa thuận with
267
730000
2000
nơi tất cả chúng ta gắn kết với nhau
12:29
the problemscác vấn đề of climatekhí hậu changethay đổi themselvesbản thân họ.
268
732000
2000
để giảm lượng khí thải carbon theo cách
đem lại lợi ích cho toàn thế giới.
12:31
You're sayingnói you want a dealthỏa thuận with all the differentkhác nhau countriesquốc gia of the worldthế giới
269
734000
4000
Chúng ta chưa từng có điều này trước kia
vì Nghị định thư Kyoto không có tác dụng.
12:35
where we're all boundràng buộc togethercùng với nhau
270
738000
2000
12:37
to cuttingcắt carboncarbon emissionsphát thải in a way that is to the benefitlợi ích of the wholetoàn thể worldthế giới.
271
740000
4000
Nếu bạn có thể đạt tới một thỏa thuận
ở Copenhagen, nơi mọi người tán thành,
12:41
We'veChúng tôi đã never had this before because KyotoKyoto didn't work.
272
744000
4000
A, rằng có một mục tiêu dài hạn
để giảm thiểu phát thải carbon,
12:45
If you could get a dealthỏa thuận at CopenhagenCopenhagen,
273
748000
3000
B, rằng có các mục tiêu ngắn hạn
ta cần đạt được
12:48
where people agreedđã đồng ý, A, that there was
274
751000
2000
để điều này không chỉ là trừu tượng;
mà mọi người thực sự
đang đưa ra quyết định ngay lúc này
12:50
a long-termdài hạn targetMục tiêu for carboncarbon emissionkhí thải cutsvết cắt,
275
753000
2000
12:52
B, that there was short-rangetầm ngắn targetsmục tiêu that had to be metgặp
276
755000
3000
có thể tạo ra sự khác biệt ngay lúc này,
và nếu từ đó bạn có thể tìm ra
một cơ chế cấp phát vốn
12:55
so this wasn'tkhông phải là just abstracttrừu tượng;
277
758000
2000
có nghĩa là những quốc gia nghèo nhất
và từng chịu thiệt hại,
12:57
it was people actuallythực ra makingchế tạo decisionsquyết định now
278
760000
2000
12:59
that would make a differenceSự khác biệt now,
279
762000
2000
do ta không có khả năng
đối phó với biến đổi khí hậu
13:01
and if you could then find a financingtài chính mechanismcơ chế
280
764000
2000
qua rất nhiều năm và thập kỷ,
13:03
that meantý nghĩa that the poorestnghèo nhất countriesquốc gia that had been hurtđau
281
766000
3000
được nhận hỗ trợ đặc biệt
để các quốc gia đó có thể tiến tới sử dụng
các công nghệ tiết kiệm năng lượng,
13:06
by our inabilitykhả năng to dealthỏa thuận with climatekhí hậu changethay đổi
282
769000
2000
13:08
over manynhiều, manynhiều yearsnăm and decadesthập kỷ
283
771000
2000
và ở một vị trí
về mặt tài chính
13:10
are givenđược specialđặc biệt help so that they can movedi chuyển
284
773000
3000
có thể đủ tiềm lực kinh tế
cho đầu tư dài hạn
13:13
to energy-efficientnăng lượng hiệu quả technologiescông nghệ,
285
776000
2000
mà phải đi đôi với
giảm thiếu phát thải carbon,
13:15
and they are in a positionChức vụ financiallytài chính
286
778000
3000
rồi bạn mới có thể
đối xử công bằng với thế giới,
13:18
to be ablecó thể to affordđủ khả năng the long-termdài hạn investmentđầu tư
287
781000
2000
bằng cách chú trọng tới
mọi phần của hành tinh
13:20
that is associatedliên kết with cuttingcắt carboncarbon emissionsphát thải,
288
783000
3000
và các nhu cầu mà họ có.
13:23
then you are treatingđiều trị the worldthế giới equallybằng nhau,
289
786000
4000
Điều này không có nghĩa là tất cả mọi người
làm một việc y như nhau,
13:27
by givingtặng considerationxem xét to everymỗi partphần of the planethành tinh
290
790000
3000
vì thực sự chúng ta phải làm nhiều hơn
về mặt tài chính
để giúp đỡ các quốc gia nghèo hơn,
13:30
and the needsnhu cầu they have.
291
793000
2000
nhưng nó có nghĩa là
cần sự chú trọng công bằng
13:32
It doesn't mean that everybodymọi người does exactlychính xác the sametương tự thing,
292
795000
2000
cho nhu cầu của người dân
trên hành tinh này.
13:34
because we'vechúng tôi đã actuallythực ra got to do more financiallytài chính
293
797000
3000
13:37
to help the poorestnghèo nhất countriesquốc gia, but it does mean there is equalcông bằng considerationxem xét
294
800000
3000
CA: Đúng vậy.
Và rồi đương nhiên lý thuyết
vẫn là những lời nói đó được vay mượn
13:40
for the needsnhu cầu of citizenscông dân
295
803000
3000
bởi các quốc gia đang đấu tranh
cho lợi ích cá nhân của chính mình.
13:43
in a singleĐộc thân planethành tinh.
296
806000
2000
13:45
CACA: Yes. And then of coursekhóa học the theorylý thuyết is still
297
808000
2000
GB: Đúng vậy, nhưng tôi nghĩ
châu Âu đã có một vị trí,
13:47
that those talksnói chuyện get rentthuê apartxa nhau by differentkhác nhau countriesquốc gia
298
810000
3000
là 27 quốc gia đã tập hợp lại.
13:50
fightingtrận đánh over theirhọ ownsở hữu individualcá nhân interestssở thích.
299
813000
2000
Ý tôi là, sự khó khăn lớn tại châu Âu
13:52
GBGB: Yes, but I think EuropeEurope has got a positionChức vụ,
300
815000
2000
là nếu bạn đang trong một cuộc họp
và 27 người cùng phát biểu,
13:54
which is 27 countriesquốc gia have alreadyđã come togethercùng với nhau.
301
817000
5000
nó sẽ tốn rất nhiều thời gian.
Nhưng chúng ta đã đạt tới một hiệp định
về biến đối khí hậu.
13:59
I mean, the great difficultykhó khăn in EuropeEurope is if
302
822000
1000
14:00
you're at a meetinggặp gỡ and 27 people speaknói,
303
823000
2000
Mỹ đã đưa ra ý định đầu tiên về việc này
14:02
it takes a very very long time.
304
825000
2000
14:04
But we did get an agreementthỏa thuận on climatekhí hậu changethay đổi.
305
827000
4000
với dự luật nói lên rằng
Tổng thống Obama nên được chúng mừng
vì đã vượt qua được Quốc hội.
14:08
AmericaAmerica has madethực hiện its first dispositionbố trí on this
306
831000
3000
Nhật Bản đã ra một thông báo.
14:11
with the billhóa đơn that PresidentTổng thống ObamaObama should be congratulatedChúc mừng
307
834000
4000
Trung Quốc và Ấn Độ đã đưa ra cam kết
với những bằng chứng khoa học.
14:15
for gettingnhận được throughxuyên qua CongressQuốc hội Hoa Kỳ.
308
838000
2000
Và giờ chúng ta cần khiến họ đồng thuận
14:17
JapanNhật bản has madethực hiện an announcementthông báo.
309
840000
2000
một mục tiêu dài hạn,
và sau đó là những mục tiêu ngắn hạn.
14:19
ChinaTrung Quốc and IndiaẤn Độ have signedký kết up to the scientificthuộc về khoa học evidencechứng cớ.
310
842000
3000
Nhưng tôi nghĩ ta đã đạt nhiều tiến bộ hơn
trong vài tuần gần đây
14:22
And now we'vechúng tôi đã got to movedi chuyển them to acceptChấp nhận
311
845000
3000
hơn là những gì ta đã làm được
trong vài năm.
14:25
a long-termdài hạn targetMục tiêu, and then short-termthời gian ngắn targetsmục tiêu.
312
848000
3000
Và tôi thực sự tin tưởng rằng
có một khả năng chắc chắn
14:28
But more progresstiến độ has been madethực hiện, I think, in the last fewvài weekstuần
313
851000
2000
rằng nếu chúng ta hợp tác, ta có thể
đạt tới hiệp định đó tại Copenhagen.
14:30
than had been madethực hiện for some yearsnăm.
314
853000
2000
14:32
And I do believe
315
855000
2000
Tôi chắc chắc đã đưa ra một số bản đề xuất
14:34
that there is a strongmạnh possibilitykhả năng
316
857000
2000
cho phép các quốc gia nghèo nhất thế giới
14:36
that if we work togethercùng với nhau, we can get that agreementthỏa thuận to CopenhagenCopenhagen.
317
859000
3000
cảm thấy rằng chúng ta đã đang xem xét
những nhu cầu cụ thể của họ.
14:39
I certainlychắc chắn have been puttingđặt forwardphía trước proposalsđề xuất
318
862000
2000
14:41
that would have allowedđược cho phép the poorestnghèo nhất partscác bộ phận of the worldthế giới
319
864000
3000
Và chúng ta sẽ giúp họ thích ứng.
Và chúng ta sẽ giúp họ chuyển sang
một nền kinh tế carbon thấp.
14:44
to feel that we have takenLấy into accounttài khoản
320
867000
3000
14:47
theirhọ specificriêng needsnhu cầu.
321
870000
2000
Tôi nghĩ rằng cải cách các tổ chức quốc tế
là việc thiết yếu để làm được điều này.
14:49
And we would help them adaptphỏng theo.
322
872000
2000
Khi Quỹ Tiền Tề Quốc Tế (IMF)
được thành lập vào thập niên 1940,
14:51
And we would help them make the transitionquá trình chuyển đổi to a lowthấp carboncarbon economynên kinh tê.
323
874000
3000
nó được thành lập với nguồn vốn
khoảng 5% GDP của thế giới.
14:54
I do think a reformcải cách of the internationalquốc tế institutionstổ chức is vitalquan trọng to this.
324
877000
4000
IMF giờ đây có nguồn vốn rất hạn chế, 1%.
14:58
When the IMFIMF was createdtạo in the 1940s,
325
881000
3000
Nó không thể tạo ra sự khác biệt
cần phải được tạo ra
trong thời kỳ khủng hoảng.
15:01
it was createdtạo with resourcestài nguyên that were fivesố năm percentphần trăm or so of the world'scủa thế giới GDPGDP.
326
884000
3000
Vì vậy, ta cần phải xây dựng lại
các tổ chức quốc tế
15:04
The IMFIMF now has limitedgiới hạn resourcestài nguyên, one percentphần trăm.
327
887000
3000
Và đó là một nhiệm vụ to lớn:
15:07
It can't really make the differenceSự khác biệt that oughtnên to be madethực hiện in a periodgiai đoạn of crisiskhủng hoảng.
328
890000
3000
thuyết phục tất cả các quốc gia
với các cổ phiếu có quyền biểu quyết khác nhau
trong các tổ chức này để làm được điều đó.
15:10
So, we'vechúng tôi đã got to rebuildxây dựng lại the worldthế giới institutionstổ chức.
329
893000
3000
Có một câu chuyện kể về
ba nhà lãnh đạo thế giới
15:13
And that's a biglớn taskbài tập: persuadingthuyết phục
330
896000
2000
15:15
all the differentkhác nhau countriesquốc gia with the differentkhác nhau votingbầu cử sharescổ phiếu
331
898000
2000
về một ngày có cơ hội
nhận một số lời khuyên từ Chúa.
15:17
in these institutionstổ chức to do so.
332
900000
2000
15:19
There is a storycâu chuyện told about the threesố ba worldthế giới leaderslãnh đạo
333
902000
4000
Và câu chuyện kể rằng
Bill Clinton đến gặp Chúa
15:23
of the day gettingnhận được a chancecơ hội to get some advicekhuyên bảo from God.
334
906000
5000
và ông hỏi khi nào sẽ
giải quyết thành công biến đổi khí hậu
15:28
And the storycâu chuyện is told that BillHóa đơn ClintonClinton wentđã đi to God
335
911000
3000
và có nền kinh tế carbon thấp.
15:31
and he askedyêu cầu when there will be
336
914000
3000
Và Chúa lắc đầu và nói,
"Không phải năm nay, không phải thập kỷ này,
có lẽ thậm chí không phải khi con còn sống."
15:34
successfulthành công climatekhí hậu changethay đổi and a lowthấp carboncarbon economynên kinh tê.
337
917000
5000
Và Bill Clinton rời đi trong nước mắt
15:39
And God shooklắc his headcái đầu and said, "Not this yearnăm,
338
922000
2000
vì ông đã không có được cái mình muốn.
15:41
not this decadethập kỷ, perhapscó lẽ not even in your lifetimecả đời."
339
924000
3000
Và rồi câu chuyện kể về Barroso,
chủ tịch của Ủy ban châu Âu,
15:44
And BillHóa đơn ClintonClinton walkedđi bộ away in tearsnhững giọt nước mắt
340
927000
3000
đến gặp Chúa và hỏi,
15:47
because he had failedthất bại to get what he wanted.
341
930000
2000
"Khi nào chúng ta sẽ hồi phục
tăng trưởng toàn cầu?"
15:49
And then the storycâu chuyện is that BarrosoBarroso, the presidentchủ tịch of the EuropeanChâu Âu CommissionHoa hồng,
342
932000
3000
Và Chúa nói, "Không phải năm nay,
không phải thập kỷ này,
15:52
wentđã đi to God and he askedyêu cầu, he said,
343
935000
2000
có lẽ thậm chí không phải khi con còn sống."
15:54
"When will we get a recoveryphục hồi of globaltoàn cầu growthsự phát triển?"
344
937000
5000
Vì thế Barroso rời đi trong nước mắt.
15:59
And God said, "Not this yearnăm, not in this decadethập kỷ,
345
942000
2000
Và rồi Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc
16:01
perhapscó lẽ not in your lifetimecả đời."
346
944000
2000
16:03
So BarrosoBarroso walkedđi bộ away cryingkhóc and in tearsnhững giọt nước mắt.
347
946000
4000
đến gặp và nói với Chúa,
"Khi nào các tổ chức quốc tế
của chúng ta hoạt động?"
16:07
And then the secretaryThư ký generalchung of the UnitedVương NationsQuốc gia
348
950000
4000
Và Chúa đã khóc òa.
(Cười)
16:11
cameđã đến up to speaknói to God and said,
349
954000
2000
16:13
"When will our internationalquốc tế institutionstổ chức work?"
350
956000
4000
Việc công nhận cần cải cách các tổ chức này
là vô cùng quan trọng
16:17
And God criedkhóc.
351
960000
2000
16:19
(LaughterTiếng cười)
352
962000
2000
16:21
It is very importantquan trọng to recognizenhìn nhận
353
964000
5000
vì đó là giai đoạn tiếp theo
sau khi tự chúng ta đồng thuận
rằng có một nền đạo đức rõ ràng
chúng ta có thể từ đó xây dựng lên.
16:26
that this reformcải cách of institutionstổ chức
354
969000
3000
CA: Thưa ngài Thủ Tướng, tôi nghĩ
có rất nhiều người trong số khán giả
16:29
is the nextkế tiếp stagesân khấu after
355
972000
2000
16:31
agreeingđồng ý upontrên ourselveschúng ta
356
974000
2000
thực sự cảm kích các nỗ lực của ngài
16:33
that there is a cleartrong sáng ethicĐạo Đức upontrên which we can buildxây dựng.
357
976000
3000
xét về tình trạng hỗn loạn tài chính
mà ta đã tự đưa mình vào.
16:36
CACA: PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng, I think there are manynhiều in the audiencethính giả who
358
979000
2000
Và chắc chắn có rất nhiều người
trong số khán giả
16:38
are trulythực sự appreciativeđánh giá cao of the effortsnỗ lực you madethực hiện
359
981000
2000
sẽ cổ vũ ngài trong quá trình ngài tìm cách
thúc đẩy nền đạo đức toàn cầu này.
16:40
in termsđiều kiện of the financialtài chính messlộn xộn we got ourselveschúng ta into.
360
983000
3000
Cảm ơn ngài rất nhiều vì đã tới TED.
16:43
And there are certainlychắc chắn manynhiều people in the audiencethính giả
361
986000
3000
GB: Vâng, cảm ơn các bạn.
(Vỗ tay)
16:46
who will be cheeringcổ vũ you on as you seektìm kiếm to advancenâng cao
362
989000
2000
16:48
this globaltoàn cầu ethicĐạo Đức. Thank you so much for comingđang đến to TEDTED.
363
991000
3000
16:51
GBGB: Well, thank you.
364
994000
2000
16:53
(ApplauseVỗ tay)
365
996000
13000
Translated by Lindy V
Reviewed by Nhu Ngoc Huynh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Gordon Brown - British Prime Minister
Britain's former prime minister Gordon Brown played a key role in shaping the G20 nations' response to the world's financial crisis, and was a powerful advocate for a coordinated global response to problems such as climate change, poverty and social justice.

Why you should listen

During his long term of office, former UK prime minister Gordon Brown became one of the world's most experienced political leaders, with a deep understanding of the global economy based on 10 years' experience as Great Britain's Chancellor of the Exchequer. He has been a key architect of the G8's agreements on poverty and climate change, and has provided a passionate voice to encourage the developed world to aid struggling African countries. He is an advocate of global solutions for global problems -- through both the reinvention of international institution and the advancement of a global ethics.

While prime minister, Brown promoted technology as a tool for economic (and environmental) recovery. With his charge to "count the carbon and the pennies," research on electric cars and residential energy efficiency are slated to become a major part of the UK's recovery plan. He pushed for universal broadband and a general increase in spending on science. And he sought to use new communication tools like Twitter and YouTube as a means to communicate government policy.

More profile about the speaker
Gordon Brown | Speaker | TED.com