ABOUT THE SPEAKER
Rory Bremner - Comedian
One of the UK's sharpest funny men, Rory Bremner exposes the lunacies of modern politics with devilishly clever political satire and spot-on impressions of leaders from around the world.

Why you should listen

From pop star to political pundit, Scottish-born satirist Rory Bremner has been channeling famous folks for decades. While the frenetic funny man may be most recognized for his regular cameo on Whose Line is It Anyway? (that was Bremner as Prince Charles on a dating show), his wicked impressions of Tony Blair and Mahmoud Ahmadinejad have landed him in popular one-man shows and on BBC news and comedy spots like Mock the Week. Bremner's comedic antics run the gamut between anti-war activism to Monty Python-like goofiness. He recently convinced Labour Party's Margaret Beckett he was Prime Minister Gordon Brown during a controversial phone conversation.

When he's not prank-calling members of Parliament, the tri-lingual comedian writes farcical plays and translates operas from French and German into English. He recently "wit-synced"at The Big Brecht Fest at London's Young Vic Theatre.

More profile about the speaker
Rory Bremner | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Rory Bremner: A one-man world summit

Rory Bremner: Hội nghị thượng đỉnh thế giới dành cho một người

Filmed:
1,205,646 views

Anh chàng vui tính người Scốt-len tên Bory Bremner triệu tập hội đồng lịch sử trong phạm vi TED toàn cầu - khi anh đả kích Gordon Brown, Barack Obama, George W. Bush và một loạt các nhà lãnh đạo trên thế giới bằng những ấn tượng chính xác và vui nhộn và những lời bình luận đay nghiến. Hãy thử xem liệu bạn có bắt kịp những câu chuyện đùa sắc bén này trong TED không nhé.
- Comedian
One of the UK's sharpest funny men, Rory Bremner exposes the lunacies of modern politics with devilishly clever political satire and spot-on impressions of leaders from around the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
ChrisChris has been so nicetốt đẹp.
0
0
2000
Chris đã cư xử rất tốt.
00:17
I don't know how you keep it up, ChrisChris, I really don't.
1
2000
2000
Tôi không biết anh làm bằng cách nào,
Chris, tôi thực sự không biết.
00:19
So nicetốt đẹp, all weektuần. He's the kindloại of man you could say to,
2
4000
3000
Rất tốt, nguyên cả tuần.
Bạn có thể nói về anh ta như thế này:
00:22
"ChrisChris, I'm really sorry, I've crashedbị rơi your carxe hơi.
3
7000
3000
"Chris, tôi xin lỗi, tôi mới
đâm phải xe anh rồi.
00:25
And it getsđược worsetệ hơn, I crashedbị rơi it into your housenhà ở.
4
10000
2000
Và tệ hơn nữa là,
tôi đã đâm phải nhà anh.
00:27
Your housenhà ở has caughtbắt firengọn lửa.
5
12000
2000
Nhà anh đã bị cháy rồi.
00:29
And what's more, your wifengười vợ has just runchạy off with your besttốt friendngười bạn."
6
14000
3000
Hơn nữa, vợ anh đã bỏ anh
để theo người bạn thân nhất của anh."
00:32
And you know that ChrisChris would say, "Thank you."
7
17000
3000
Và bạn biết rằng
Chris sẽ nói là "Cảm ơn."
00:35
(LaughterTiếng cười)
8
20000
2000
(Cười)
00:37
"Thank you for sharingchia sẻ, that's really interestinghấp dẫn."
9
22000
2000
"Cảm ơn vì đã chia sẻ,
điều đó thực sự thú vị đấy!"
00:39
(LaughterTiếng cười)
10
24000
1000
(Cười)
00:40
"Thank you for takinglấy me to a placeđịa điểm that I didn't know existedtồn tại. Thank you."
11
25000
4000
"Cảm ơn vì đã đưa tôi đến 1 nơi
mà tôi còn không biết đến nó. Cảm ơn!"
00:44
(LaughterTiếng cười)
12
29000
1000
(Cười)
00:45
One of the -- (ApplauseVỗ tay) Thank you for invitingmời us.
13
30000
3000
Một trong số... (Vỗ tay)
Cảm ơn các bạn mời chúng tôi đến đây!
00:48
One of the things about appearingxuất hiện latermột lát sau on in the TEDTED weektuần is that,
14
33000
2000
Một trong những điều đã
xuất hiện trong tuần lễ TED này là,
00:50
graduallydần dần, as the daysngày go by,
15
35000
2000
thường thường, ngày qua ngày,
00:52
all the other speakersdiễn giả coverche mostphần lớn of what you were going to say.
16
37000
3000
tất cả những diễn giả khác sẽ giấu nhẹm đi
điều mà họ muốn nói.
00:57
(LaughterTiếng cười)
17
42000
1000
(Cười)
00:58
NuclearHạt nhân fusiondung hợp, I had about 10 minutesphút on that.
18
43000
4000
Phản ứng hạt nhân,
tôi có 10 phút để nói về điều này.
01:02
SpectroscopyPhổ học, that was anotherkhác one.
19
47000
3000
Quang phổ học, đây là một vấn đề khác.
01:05
ParallelSong song universesvũ trụ.
20
50000
2000
Vũ trụ song song.
01:07
And so this morningbuổi sáng I thought, "Oh well, I'll just do a cardThẻ tricklừa."
21
52000
4000
Và sáng nay tôi lại nghĩ: "Chà, mình sẽ
chỉ dùng mánh để đánh bài thôi."
01:11
(LaughterTiếng cười)
22
56000
2000
(Cười)
01:13
That one'scủa một người goneKhông còn as well.
23
58000
2000
Điều đó cũng biến đi luôn rồi.
01:15
And todayhôm nay is Emmanuel'sCủa Emmanuel day, I think we'vechúng tôi đã agreedđã đồng ý that, alreadyđã, haven'tđã không we?
24
60000
3000
Hôm nay là ngày Emmanuel, chúng ta
đều nhất trí, đúng không?
01:18
EmmanuelEmmanuel? AbsolutelyHoàn toàn. (ApplauseVỗ tay)
25
63000
3000
Emmanuel? Đương nhiên rồi! (Vỗ tay)
01:21
I was planninglập kế hoạch on finishingkết thúc on a dancenhảy ...
26
66000
2000
Tôi định kết thúc bài nói
bằng một điệu nhảy...
01:23
(LaughterTiếng cười)
27
68000
1000
(Cười)
01:24
So, that's going to look prettyđẹp shabbyshabby now.
28
69000
3000
Và điều đó sẽ khá là kinh.
01:27
So, what I thought I'd do is -- in honortôn vinh of EmmanuelEmmanuel --
29
72000
2000
Điều tôi nghĩ mình nên làm là - bày tỏ
lòng tôn kính của mình với Emmanuel -
01:29
is, what I can do is to launchphóng todayhôm nay the first
30
74000
4000
là, điều tôi có thể làm hôm nay là tổ chức
01:33
TEDTED GlobalToàn cầu auctionbán đấu giá.
31
78000
2000
phiên đấu giá đầu tiên của TED Global.
01:35
If I could startkhởi đầu, this is the EnigmaBí ẩn decodinggiải mã machinemáy móc.
32
80000
4000
Nếu tôi có thể bắt đầu, đây là một máy
giải những dòng mật mà khó hiểu.
01:39
(LaughterTiếng cười)
33
84000
1000
(Cười)
01:40
Who will startkhởi đầu me with $1,000? AnyoneBất cứ ai?
34
85000
4000
Ai sẽ bắt đầu với 1000 đô nào?
Có ai không?
01:44
Thank you. Bruno'sBruno faceđối mặt, just then,
35
89000
2000
Cảm ơn. Gương mặt của Bruno, sau đó,
01:46
he said, "No, don't go throughxuyên qua this. Don't, please don't.
36
91000
2000
anh nói: "Không, đừng chấp nhận,
đừng, làm ơn đừng làm vậy!
01:48
Don't go throughxuyên qua this. Don't do it."
37
93000
2000
Đừng đồng ý nó.
Đừng làm điều này!"
01:50
(LaughterTiếng cười)
38
95000
4000
(Cười)
01:54
I'm worriedlo lắng. When I first got the invitationlời mời,
39
99000
3000
Tôi rất lo lắng. Khi mà tôi mới
nhận được thư mời,
01:57
they said somewheremột vài nơi in the thing, they said, "15 minutesphút to changethay đổi the worldthế giới,
40
102000
2000
trong thư mời đó họ có đề cập một việc
rằng: "15 phút để thay đổi thế giới,
01:59
your momentchốc lát onstagetrên sân khấu." 15 minutesphút to changethay đổi the worldthế giới.
41
104000
3000
khoảnh khắc trên sân khấu."
15 phút để thay đổi thế giới.
02:02
I don't know about you, it takes me 15 minutesphút to changethay đổi a plugphích cắm.
42
107000
2000
Tôi không biết bạn thế nào,
nhưng tôi cần 15 phút để thay cái phích cắm."
02:04
(LaughterTiếng cười)
43
109000
1000
(Cười)
02:05
So, the ideaý kiến of changingthay đổi the worldthế giới is really quitekhá an extraordinarybất thường one.
44
110000
4000
Cái ý tưởng thay đổi thế giới này
khá là to lớn đấy!
02:09
Well, of coursekhóa học now we know we don't have to changethay đổi a plugphích cắm,
45
114000
2000
Dĩ nhiên bây giờ chúng ta biết
chúng ta không phải thay phích nào cả!
02:11
now we'vechúng tôi đã seenđã xem that wonderfulTuyệt vời demonstrationtrình diễn
46
116000
2000
Bây giờ chúng ta được thấy
02:13
of the wirelesskhông dây electricđiện -- fantastictuyệt diệu. You know, it inspirestruyền cảm hứng us.
47
118000
3000
thiết bị điện tử không dây - tuyệt vời.
Nó truyền cảm hứng cho chúng ta.
02:16
300 yearsnăm agotrước he'danh ấy have been burntcháy at the stakecổ phần for that.
48
121000
3000
Nếu là 300 năm trước thì
chúng ta đã bị thiêu vì điều đó rồi.
02:19
(LaughterTiếng cười)
49
124000
1000
(Cười)
02:20
And now it's an ideaý kiến.
50
125000
2000
Và bây giờ nó là một ý tưởng.
02:22
(LaughterTiếng cười)
51
127000
1000
(Cười)
02:23
It's great. It's fantastictuyệt diệu.
52
128000
2000
Nó thật tuyệt vời. Đúng là không tưởng.
02:25
But you do meetgặp some fantastictuyệt diệu people,
53
130000
2000
Nhưng bạn có gặp vài
người tuyệt vời.
02:27
people who look at the worldthế giới in a totallyhoàn toàn differentkhác nhau way.
54
132000
2000
Những người nhìn vào thế giới này
bằng con mắt hoàn toàn khác.
02:29
YesterdayHôm qua, DavidDavid DeutschDeutsch, anotherkhác one
55
134000
2000
Ngày hôm qua, David Deutsch
một người khác
02:31
who coveredbao phủ mostphần lớn of what I was going to say.
56
136000
2000
đã theo dõi gần như tất cả
những thứ tôi định nói.
02:33
(LaughterTiếng cười)
57
138000
2000
(Cười)
02:35
But when you think of the worldthế giới in that way,
58
140000
2000
Nhưng khi bạn nghĩ
thế giới theo cách đó,
02:37
it does make going to StarbucksStarbucks a wholetoàn thể newMới experiencekinh nghiệm, don't you think?
59
142000
3000
làm cho việc đi tới Starbuck trở thành
trải nghiệm hoàn toàn mới, phải không?
02:40
I mean, he mustphải walkđi bộ in and they will say,
60
145000
2000
Ý tôi là, anh phải bước vào rồi họ nói.
02:42
"Would you like a macchiatomacchiato,
61
147000
2000
"Anh muốn Macchiato
02:44
or a lattepha cà phê, or an AmericanoAmericano,
62
149000
2000
Latte, hay là 1 ly Americano,
02:46
or a cappuccinocà phê cappuccino?"
63
151000
2000
hay Capuccino?"
02:48
And he'llĐịa ngục say,
64
153000
2000
Và anh ta sẽ nói rằng,
02:50
"You're offeringchào bán me things that are infinitelyvô hạn variablebiến."
65
155000
3000
"Anh đang mời tôi những thứ
mà biến đổi vô hạn."
02:53
(LaughterTiếng cười)
66
158000
2000
(Cười)
02:55
"How can your coffeecà phê be truethật?"
67
160000
2000
"Làm sao cà phê của anh lại là thật được nhỉ?"
02:57
(LaughterTiếng cười)
68
162000
2000
(Cười)
02:59
And they will say,
69
164000
2000
Và họ sẽ nói rằng,
03:01
"Would you mindlí trí if I servephục vụ the nextkế tiếp customerkhách hàng?"
70
166000
2000
"Anh có phiền không nếu tôi
phục vụ người tiếp theo?"
03:03
(LaughterTiếng cười)
71
168000
2000
(Cười)
03:05
And ElaineElaine MorganMorgan yesterdayhôm qua, wasn'tkhông phải là she wonderfulTuyệt vời?
72
170000
2000
Elaine Morgan hôm qua
tuyệt quá phải không?
03:07
FantasticTuyệt vời. Really good.
73
172000
2000
Tuyệt vời. Rất tốt.
03:09
Her talk about the aquaticthủy sinh apeApe, and the linkliên kết, of coursekhóa học,
74
174000
2000
Bài nói về khỉ nước,
của bà và sự liên hệ,
03:11
the linkliên kết betweengiữa DarwinismDarwinism
75
176000
3000
liên hệ với học thuyết Darwin.
03:14
and the factthực tế that we are all nakedtrần truồng beneathở trên this --
76
179000
2000
và sự thật là chúng ta đều không mặc gì -
03:16
we're not hirsutehirsute and we can swimbơi ratherhơn well.
77
181000
3000
chúng ta không lông lá
và còn có thể bơi khá tốt.
03:19
And she said, you know, she's 90. She's runningđang chạy out of time, she said.
78
184000
2000
Và bà nói, bà được 90,
cũng gần đất xa trời.
03:21
And she's desperatetuyệt vọng to find more evidencechứng cớ for the linkliên kết.
79
186000
3000
Bà ấy tuyệt vọng khi tìm chứng cứ
của mối liên hệ đó.
03:24
And I think, "I'm sittingngồi nextkế tiếp to LewisLewis PughPugh."
80
189000
2000
Và tôi nghĩ: "Tôi đang ngồi cạnh Lewis Pugh."
03:26
(LaughterTiếng cười)
81
191000
1000
(Cười)
03:27
This man has swumswum around the NorthBắc PoleCực, what more evidencechứng cớ do you want?
82
192000
4000
Người đàn ông này đã bơi quanh Bắc cực
bà còn cần bằng chứng gì nữa không?
03:31
(LaughterTiếng cười)
83
196000
2000
(Cười)
03:33
And there he is.
84
198000
2000
Anh ấy đây này.
03:35
(ApplauseVỗ tay)
85
200000
1000
(Vỗ tay)
03:36
That's how TEDTED bringsmang lại these connectionskết nối togethercùng với nhau.
86
201000
2000
Đó là cách TED đưa những mối quan hệ
lại gần nhau hơn.
03:38
I wasn'tkhông phải là here on TuesdayThứ ba. I didn't actuallythực ra see GordonGordon Brown'sBrown
87
203000
2000
Tôi không ở đây hôm thứ ba.
Tôi không thực sự thấy
03:40
jobviệc làm applicationứng dụng -- umUM, sorry.
88
205000
2000
Gordon Brown nộp đơn xin
tuyển dụng - um... Xin lỗi.
03:42
(LaughterTiếng cười)
89
207000
1000
(Cười)
03:43
I'm so sorry. (ApplauseVỗ tay)
90
208000
2000
Tôi rất xin lỗi.
(Vỗ tay)
03:45
I'm so sorry. No, no. (ApplauseVỗ tay)
91
210000
2000
Tôi rất xin lỗi. Ôi không, không.
(vỗ tay)
03:47
No, no, ahhAhh ... (ApplauseVỗ tay)
92
212000
4000
Không, không, thiệt tình... (Vỗ tay)
03:51
(As BrownBrown): "GlobalToàn cầu problemscác vấn đề requireyêu cầu ScottishNgười Scotland solutionscác giải pháp."
93
216000
4000
Theo Brown nói "Vấn đề toàn cầu cần có
giải pháp của Scotland"
03:55
(LaughterTiếng cười)
94
220000
2000
(Cười)
03:57
The problemvấn đề I have is because GordonGordon BrownBrown, he comesđến onstagetrên sân khấu
95
222000
2000
Vấn đề của tôi là khi Gordon Brown
bước ra sân khấu
03:59
and he looksnhìn for all the worldthế giới like a man
96
224000
2000
và anh ấy trông đợi cả thế giới
như một người đàn ông
04:01
who'sai just takenLấy the headcái đầu off a bearchịu suitbộ đồ.
97
226000
2000
vừa mới cởi cái đầu
hình con gấu ra.
04:03
(As BrownBrown): "HelloXin chào, can I tell you what happenedđã xảy ra in the woodsrừng back there?
98
228000
5000
"Chào, tôi nói cho anh biết cái gì
mới xảy ra trong khu rừng đó nha!
04:08
Uh, no." (LaughterTiếng cười)
99
233000
2000
Ồ, không" (Cười)
04:10
"I'm sorry. I've only got 18 minutesphút, 18 minutesphút to talk about savingtiết kiệm the worldthế giới,
100
235000
5000
"Tôi xin lỗi. Tôi có 18 phút,
18 phút để nói về việc cứu nguy thế giới,
04:15
savingtiết kiệm the planethành tinh, globaltoàn cầu institutionstổ chức.
101
240000
2000
cứu hành tinh này, cứu thể chế toàn cầu.
04:17
Our work on climatekhí hậu changethay đổi,
102
242000
2000
Công việc nghiên cứu sự biến đổi khí hậu,
04:19
I've only got 18 minutesphút, unfortunatelykhông may I'm not ablecó thể to tell you about
103
244000
3000
Tôi chỉ có 18 phút thôi, rất tiếc
vì tôi không thể kể cho các bạn
04:22
all the wonderfulTuyệt vời things we're doing to promoteQuảng bá the climatekhí hậu changethay đổi agendachương trình nghị sự
104
247000
4000
về những thứ tuyệt vời chúng tôi đang làm
để thúc đẩy lịch trình biến đổi khí hậu.
04:26
in Great BritainVương Quốc Anh,
105
251000
2000
ở Vương Quốc Anh,
04:28
like the thirdthứ ba runwayđường băng we're planninglập kế hoạch at HeathrowHeathrow AirportSân bay ..."
106
253000
3000
như là đường băng thứ 3 chúng tôi
đang tính làm ở Heathrow Airport..."
04:31
(LaughterTiếng cười)
107
256000
3000
(Cười)
04:34
"The largelớn coal-firedđốt than powerquyền lực stationga tàu we're buildingTòa nhà
108
259000
2000
"Trạm điện bằng than đốt chúng tôi đang xây
04:36
at King'sKing's NorthBắc,
109
261000
2000
ở King's North,
04:38
and of coursekhóa học the excitingthú vị newsTin tức that only todayhôm nay,
110
263000
2000
và đương nhiên có cả những
tin vô cùng hay ho mà chỉ có hôm nay,
04:40
only this weektuần, Britain'sCủa Anh only manufacturernhà chế tạo
111
265000
3000
chỉ trong tuần này, nhà sản xuất tua bin gió
04:43
of windgió turbinestua bin has been forcedbuộc to closegần.
112
268000
3000
duy nhất của Anh đã
bị bắt đóng cửa.
04:46
No time, unfortunatelykhông may,
113
271000
2000
Rất tiếc, không có thời gian,
04:48
to mentionđề cập đến those."
114
273000
2000
để nói về chúng."
04:50
(ApplauseVỗ tay)
115
275000
4000
(Vỗ tay)
04:54
"BritishNgười Anh jobscông việc for ScottishNgười Scotland people ...
116
279000
3000
"Những công việc của người Anh
dành cho những người Scotland...
04:57
No." (LaughterTiếng cười)
117
282000
4000
Không." (Cười)
05:01
"ChristianKitô giáo principlesnguyên lý, ChristianKitô giáo valuesgiá trị.
118
286000
2000
"Những nguyên tắc, giá trị của Cơ Đốc giáo.
05:03
ThouNgươi shaltchớ not killgiết chết, thouNgươi shaltchớ not steallấy trộm,
119
288000
3000
Anh không được giết,
anh không được ăn cắp,
05:06
thouNgươi shaltchớ not covetthèm khát thyThy neighbor'scủa hàng xóm wifengười vợ."
120
291000
2000
Anh không được để ý cô vợ
hàng xóm."
05:08
(LaughterTiếng cười)
121
293000
3000
(Cười)
05:11
"AlthoughMặc dù to be honestthật thà, when I was at NumberSố 11 that was never going to be a problemvấn đề."
122
296000
3000
"Dù vậy, thực ra, lúc tôi ở Number 11,
nó chưa bao giờ là vấn đề hết."
05:14
(LaughterTiếng cười)
123
299000
3000
(Cười)
05:17
(As TonyTony BlairBlair): "Yeah, alrightổn thỏa, come on, eheh.
124
302000
4000
(Giả Tony Blair): "Yeah, được rồi, vào đi, eh.
05:21
AlrightĐược rồi GordonGordon, come on, eheh.
125
306000
2000
Được rồi Gordon, vào đây, eh.
05:23
I just, can I just say a fewvài things about,
126
308000
2000
Tôi có thể nói vài điều về,
05:25
first about CherieCherie, because she's a wonderfulTuyệt vời ladyquý bà,
127
310000
2000
Đầu tiên là Cherie, cổ là
một người phụ nữ tuyệt vời,
05:27
my wifengười vợ, with a wonderfulTuyệt vời smilenụ cười.
128
312000
4000
vợ tôi, với một nụ cười xinh đẹp.
05:31
That remindsnhắc nhở me, I mustphải postbài đăng that letterlá thư."
129
316000
2000
Nó nhắc tôi rằng mình phải
gửi bức thư đó đi mới được."
05:33
(LaughterTiếng cười)
130
318000
2000
(Cười)
05:35
"I just think, you know, what people forgetquên,
131
320000
2000
"Tôi chỉ nghĩ là, điều người ta quên,
05:37
GordonGordon and I, we always got on perfectlyhoàn hảo well.
132
322000
3000
Gordon và tôi,
chúng tôi đều hòa hợp nhau mà.
05:40
AlrightĐược rồi, it was never exactlychính xác 'Brokeback' Brokeback MountainNúi.'"
133
325000
3000
Được rồi,
không phải "Chuyện tình sau núi" đâu."
05:43
(LaughterTiếng cười)
134
328000
3000
(Cười)
05:46
"You know, I wroteđã viết to him, just before I left officevăn phòng. I said,
135
331000
2000
"Tôi đã viết cho anh ấy, ngay trước khi
tôi rời văn phòng. Tôi nói,
05:48
'Can I relydựa on your supportủng hộ for the nextkế tiếp monththáng?'
136
333000
2000
'Tôi có thể tin tưởng vào sự hỗ trợ
của anh trong tháng tới không?'
05:50
And he wroteđã viết back. He said, 'No' No, you can't.'
137
335000
4000
Và ảnh trả lời.
'Không, không đâu.'
05:54
Which kindloại of surprisedngạc nhiên me, because I'd never seenđã xem 'can't''không thể' spelledđánh vần that way before."
138
339000
3000
Điều này làm tôi khá ngạc nhiên, tôi
chưa từng thấy chữ 'can't' phát âm như vậy."
05:57
(LaughterTiếng cười)
139
342000
5000
(Cười)
06:02
AnotherKhác thing GordonGordon could have mentionedđề cập in his speechphát biểu
140
347000
2000
Điều khác mà Gordon có thể nhắc tới
trong bài nói của ông
06:04
to the MansionBiệt thự HouseNgôi nhà in 2002 --
141
349000
3000
ở Mansion House năm 2002 -
06:07
that was to the buildingTòa nhà; the people weren'tkhông phải listeningnghe.
142
352000
2000
là về tòa nhà, những người
không lắng nghe.
06:09
But the people, when talkingđang nói about the financetài chính industryngành công nghiệp, he said,
143
354000
2000
Nhưng người dân, khi nói về
nền công nghiệp tài chính, ông nói,
06:11
"What you as the citythành phố of LondonLondon have donelàm xong for financialtài chính servicesdịch vụ,
144
356000
6000
"Cái gì mà Luân Đôn đã làm cho dịch vụ tài chính,
06:17
we, as a governmentchính quyền, hopemong to do for the economynên kinh tê as a wholetoàn thể."
145
362000
3000
chúng tôi, vai trò là chính phủ, hi vọng
làm điều gì đó cho toàn thể nền kinh tế."
06:20
(LaughterTiếng cười)
146
365000
3000
(Cười)
06:23
When you think what's happenedđã xảy ra to financialtài chính servicesdịch vụ,
147
368000
2000
Khi anh nghĩ tới điều đã xảy đến
cho những dịch vụ tài chính,
06:25
and you see what's happenedđã xảy ra to the economynên kinh tê, you think,
148
370000
2000
và anh thấy cái gì xảy ra với nền kinh tế,
anh nghĩ,
06:27
"Well, there is a man who deliverscung cấp on his promiseslời hứa."
149
372000
2000
"Chà, có một người lúc nào
cũng giữ lời hứa của mình."
06:29
(LaughterTiếng cười)
150
374000
1000
(Cười)
06:30
But we're in a newMới worldthế giới now. We're in a completelyhoàn toàn newMới worldthế giới.
151
375000
2000
Nhưng giờ ta đang ở một thế giới mới.
Ta đang ở một thế giới hoàn toàn mới.
06:32
This is the first time that I can remembernhớ lại, where if you get a letterlá thư
152
377000
2000
Đây là lần đầu tiên tôi có thể nhớ,
khi bạn nhận được một bức thư
06:34
from the bankngân hàng managergiám đốc about a loantiền vay, you don't know if you're borrowingvay
153
379000
2000
từ quản lý ngân hàng về một khoản nợ,
bạn không biết bạn đang mượn
06:36
moneytiền bạc from him, or if he's borrowingvay moneytiền bạc from you.
154
381000
2000
tiền từ họ hay họ mượn từ bạn.
06:38
Am I right?
155
383000
2000
Tôi nói đúng không?
06:40
These extraordinarybất thường things, IcelandicTiếng băng đảo InternetInternet accountstài khoản.
156
385000
2000
Những thứ phi thường như là
tài khoản Internet của Iceland.
06:42
Did anyonebất kỳ ai here have an IcelandicTiếng băng đảo InternetInternet accounttài khoản?
157
387000
3000
Có ai ở đây sở hữu kiểu
tài khoản đó không?
06:45
Why would you do that? Why would -- It's like one stepbậc thang up
158
390000
2000
Tại sao bạn làm như vậy? Sao?
Giống như một người đứng lên
06:47
from replyingtrả lời to one of those emailsemail from NigeriaNigeria, isn't it?
159
392000
3000
để trả lời cho những email từ
Nigeria, phải không?
06:50
(LaughterTiếng cười)
160
395000
1000
(Cười)
06:51
AskingYêu cầu for your bankngân hàng detailschi tiết.
161
396000
2000
Hỏi về tài khoản ngân hàng của bạn.
06:53
And, you know, IcelandIceland, it was never going to cutcắt tỉa it.
162
398000
3000
Và Iceland sẽ không bao giờ cắt giảm nó.
06:56
It didn't have that kindloại of collateraltài sản thế chấp.
163
401000
2000
Không hề có những kiểu như thế chấp.
06:58
What does it have? It has fish, that's all.
164
403000
3000
Họ có cái gì?
Cá, vậy thôi.
07:01
That's why the PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng wentđã đi on televisiontivi. He said,
165
406000
2000
Nên khi thủ tướng lên TV,
ông ấy đã nói,
07:03
"This has left us all
166
408000
2000
"Điều này đã để lại cho chúng ta
07:05
with a very biglớn haddockhoang."
167
410000
2000
với một con cá tuyết rất lớn."
07:07
(LaughterTiếng cười)
168
412000
4000
(Cười)
07:11
A lot of what I do -- I have to try and make sensegiác quan
169
416000
2000
Nhiều thứ tôi làm.
Tôi phải cố gắng hiểu
07:13
of things before I can make nonsensevô lý of them.
170
418000
2000
trước khi tôi có thể
làm chúng vô lý đi.
07:15
And makingchế tạo sensegiác quan of the financialtài chính crisiskhủng hoảng is very, very difficultkhó khăn.
171
420000
3000
Và hiểu về cơn khủng hoảng kinh tế
thì thất là rất khó.
07:18
LuckilyMay mắn, somebodycó ai like GeorgeGeorge BushTổng thống Bush was really helpfulHữu ích.
172
423000
2000
May thay, những người như
George Bush rất được việc.
07:20
He summedtổng kết it up, really, at a dinnerbữa tối.
173
425000
2000
Ông ấy tóm tắt tại bàn ăn tối.
07:22
He was speakingnói at a dinnerbữa tối, he said,
174
427000
3000
Tại đó, ông ấy nói,
07:25
"WallBức tường StreetStreet got drunksay."
175
430000
2000
"Wall Street xỉn rồi."
07:27
(LaughterTiếng cười)
176
432000
2000
(Cười)
07:29
"And now it's got a hangovernôn nao."
177
434000
3000
"Và bây giờ nó lầy lắm rồi."
07:32
And that's, you know, that's something --
178
437000
2000
Và nó là cái gì đó -
07:34
(ApplauseVỗ tay)
179
439000
5000
(Vỗ tay)
07:39
And that's something we can relateliên hệ to.
180
444000
2000
Và nó là cái gì đó
chúng ta có thể liên hệ.
07:41
It's certainlychắc chắn something he can relateliên hệ to.
181
446000
2000
Chắc chắn nó là thứ ông có thể liên hệ.
07:43
(LaughterTiếng cười)
182
448000
2000
(Cười)
07:45
And the other one, of coursekhóa học, is DonaldDonald RumsfeldRumsfeld, who said,
183
450000
2000
Và một người nữa là
Donald Rumsfeld:
07:47
"There are the knownnổi tiếng knownsknowns, the things we know we know.
184
452000
4000
"Có những thứ đã biết được biết, những thứ
chúng ta biết là biết.
07:51
And then you got the knownnổi tiếng unknownsẩn số,
185
456000
3000
Và sau đó bạn không hiểu
những điều bạn đã hiểu,
07:54
the things we know we don't know.
186
459000
2000
những thứ bạn biết là
bạn không biết.
07:56
And then you got the unknownkhông rõ unknownsẩn số, those are the things
187
461000
2000
Và rồi bạn lại không hiểu những điều
bạn không hiểu, chúng là những thứ
07:58
we don't know we don't know."
188
463000
2000
chúng ta không biết điều ta không biết."
08:00
And beingđang EnglishTiếng Anh, when I first heardnghe that I thought, "What a loadtải trọng of cockcon gà trống."
189
465000
2000
Là người Anh, lần đầu tôi nghe rồi
tôi thầm nghĩ: "Vớ vẩn thật."
08:02
And then, you're now, well, actuallythực ra, that's what this is about.
190
467000
5000
Và rồi, bây giờ, thực ra,
chuyện chỉ có vậy thôi.
08:07
This wholetoàn thể, what BenBen BernankeBernanke has said,
191
472000
2000
Tất cả những thứ Ben Bernanke đã nói,
08:09
the chaotichỗn loạn unwindingthư giãn of the world'scủa thế giới financialtài chính systemhệ thống,
192
474000
4000
một mớ hổ lốn của nền kinh tế thế giới,
08:13
it's about -- they don't know, they didn't know what they were doing.
193
478000
3000
chuyện là -- họ không biết những điều
họ đã từng làm.
08:16
In 2006, the headcái đầu of the AmericanNgười Mỹ MortgageThế chấp BankersNgân hàng AssociationHiệp hội said, quoteTrích dẫn,
194
481000
4000
Vào năm 2006, người đứng đầu hiệp hội
Cho vay thế chấp Mỹ cho rằng:
08:20
"As we can clearlythông suốt see,
195
485000
4000
"Như ta dễ dàng thấy thì
08:24
no seismicđộng đất occurrencesự xuất hiện
196
489000
2000
không một sự cố lớn nào
08:26
is about to overwhelmquá tải the U.S. economynên kinh tê."
197
491000
2000
có thể vùi lấp nền kinh tế Mỹ được."
08:28
Now, there is a man on tophàng đầu of his jobviệc làm.
198
493000
2000
Bây giờ, có một người đang ở đỉnh cao
công việc.
08:30
(LaughterTiếng cười)
199
495000
1000
(Cười)
08:31
And when the crisiskhủng hoảng was happeningxảy ra, the headcái đầu of quantitativeđịnh lượng equitieschứng khoán
200
496000
2000
và khi sự cố xảy đến, người đứng đầu sở
Công bằng định lượng
08:33
at LehmanLehman BrothersAnh em said,
201
498000
2000
ở Lehman Brother cho biết:
08:35
"EventsSự kiện which modelsmô hình predicteddự đoán would happenxảy ra
202
500000
3000
"Những sự kiện mà người ta nói sẽ
08:38
onceMột lần everymỗi 10,000 yearsnăm
203
503000
2000
xảy ra 10000 năm một lần
08:40
happenedđã xảy ra everymỗi day for threesố ba daysngày."
204
505000
3000
thì sẽ xảy ra mỗi ngày, trong vòng 3 ngày."
08:43
So, it's extraordinarybất thường. It's a newMới worldthế giới that's very, very difficultkhó khăn to make sensegiác quan of.
205
508000
3000
Nó thật kì lạ. Đây là một thế giới mới
rất rất khó để có thể hiểu được.
08:46
But we have a newMới hopemong. We have a newMới man.
206
511000
4000
Nhưng chúng ta có một hi vọng mới.
Chúng ta có một anh chàng mới.
08:50
AmericaAmerica has now electedbầu its first openlycông khai blackđen PresidentTổng thống.
207
515000
3000
Nước Mỹ vừa mới có một tổng thống
người da đen đầu tiên.
08:53
(LaughterTiếng cười)
208
518000
2000
(Cười)
08:55
WonderfulTuyệt newsTin tức.
209
520000
2000
Tin tốt đấy!
08:57
Not only that, he's left-handedthuận tay trái. Have you noticednhận thấy this?
210
522000
2000
Không chỉ vậy, ông ấy thuận tay trái.
Bạn có để ý điều này không?
08:59
How manynhiều people here are left-handedthuận tay trái?
211
524000
2000
Có bao nhiêu người thuận tay trái đâu?
09:01
You see, a lot of the people that I mostphần lớn admirengưỡng mộ,
212
526000
2000
Thấy không? Có nhiều người
tôi rất ngưỡng mộ,
09:03
they're great artistsnghệ sĩ, great designersnhà thiết kế, great thinkersnhà tư tưởng,
213
528000
2000
họ là những nghệ sĩ, nhà thiết kế,
nhà tư duy vĩ đại,
09:05
they're left-handedthuận tay trái.
214
530000
2000
họ thuận tay trái.
09:07
And somebodycó ai said to me last night, you know, beingđang left-handedthuận tay trái,
215
532000
2000
Có người đã nói tôi hồi tối hôm qua,
trở thành người thuận tay trái,
09:09
you have to learnhọc hỏi to writeviết withoutkhông có smudgingsmudging the inkmực.
216
534000
4000
bạn phải tập cách viết mà
không làm cho lem mực.
09:13
And somebodycó ai was talkingđang nói about metaphorsphép ẩn dụ on MondayThứ hai.
217
538000
2000
Có người đã nói về phép ẩn dụ hôm thứ hai.
09:15
And I thought, what a wonderfulTuyệt vời metaphorphép ẩn dụ, isn't it? An AmericanNgười Mỹ PresidentTổng thống who
218
540000
2000
Tôi nghĩ, điều ẩn dụ này hay quá.
Một tổng thống Mỹ
09:17
has to writeviết withoutkhông có smudgingsmudging the inkmực.
219
542000
3000
người phải viết bài mà không để bị lem mực.
09:20
You like that one? As opposedphản đối to you could see
220
545000
2000
Bạn có thích không?
Trái với những gì bạn có thể thấy
09:22
GeorgeGeorge BushTổng thống Bush, well, what's the metaphorphép ẩn dụ there?
221
547000
3000
George Bush, điều ẩn dụ ở đây là gì?
09:25
I think it would be something out of the aquaticthủy sinh apeApe thing, wouldn'tsẽ không it?
222
550000
2000
Tôi nghĩ nó là thứ gì đó không phải
là đám tinh tinh nước phải không?
09:27
"Well, you know I'm sorry about that.
223
552000
2000
"Tôi rất tiếc vì điều đó.
09:29
I'm right-handedtay phải but I seemhình như to have smudgedĐừng that inkmực as well."
224
554000
3000
Tôi thuận tay phải nhưng hình như
tôi làm mực lem rất giỏi."
09:32
(LaughterTiếng cười)
225
557000
2000
(Cười)
09:34
But, you know, he's goneKhông còn. Now he's goneKhông còn.
226
559000
2000
Nhưng ông ta đi rồi. Giờ ông ta đi rồi.
09:36
That's eighttám yearsnăm of AmericanNgười Mỹ HistoryLịch sử, eighttám minutesphút of my acthành động,
227
561000
2000
Đó là 8 năm lịch sử của Mỹ,
tám phút hành động của tôi,
09:38
just goneKhông còn like that.
228
563000
2000
biến mất như thế.
09:40
"You know, it's the endkết thúc of an errorlỗi [sicSIC].
229
565000
2000
"Điều này chấm dứt một sai lầm.
[đúng như trong nguyên văn]
09:42
I happenxảy ra to believe it was a great errorlỗi.
230
567000
3000
Tôi tự nhiên tin rằng
đây là một sai lầm rất lớn.
09:45
I know folksfolks said to me they believe it was one of the greatestvĩ đại nhất errorslỗi
231
570000
2000
Họ hàng tôi nói rằng họ tin đó là
một trong những sai lầm lớn nhất
09:47
in the historylịch sử of the UnitedVương StatesTiểu bang.
232
572000
3000
trong lịch sử Mỹ.
09:50
But we provedchứng tỏ them wrongsai rồi in IraqIraq.
233
575000
3000
Nhưng ở Iraq ta đã chứng minh họ sai.
09:53
They said there was no linkliên kết betweengiữa IraqIraq and AlAl QaedaQaeda.
234
578000
3000
Họ nói không hề có mối liên quan gì
giữa Iraq với Al Qaeda.
09:56
There is now."
235
581000
2000
Có đấy!"
09:58
(LaughterTiếng cười)
236
583000
1000
(Cười)
09:59
"But I have a messagethông điệp for the suicidetự tử bombersmáy bay ném bom,
237
584000
3000
"Nhưng tôi có một thông điệp đến với
những người đánh bom liều chết,
10:02
for those people who'veai đã blownthổi themselvesbản thân họ up."
238
587000
3000
những người thổi phồng chính bản thân họ."
10:05
(LaughterTiếng cười)
239
590000
3000
(Cười)
10:08
"We're going to find you."
240
593000
2000
"Chúng tôi chuẩn bị tìm mấy người đó."
10:10
(LaughterTiếng cười)
241
595000
1000
(Cười)
10:11
"We're going to make sure you don't do it again."
242
596000
2000
"Chúng tôi đảm bảo mấy người
sẽ không làm trò đó nữa."
10:13
(LaughterTiếng cười)
243
598000
1000
(Cười)
10:14
But now he's goneKhông còn, and it's great to see one of the --
244
599000
2000
Nhưng giờ ông ấy đi rồi, và thật tuyệt vời
khi thấy một trong những -
10:16
arguablytranh cãi one of the worsttệ nhất speechphát biểu makersnhà sản xuất
245
601000
2000
người mà ta có thể cho rằng
là một trong những kẻ làm diễn văn dở nhất
10:18
in AmericanNgười Mỹ historylịch sử,
246
603000
2000
trong lịch sử nước Mỹ,
10:20
now givenđược way to one of the greatestvĩ đại nhất, in ObamaObama.
247
605000
2000
giờ thì nhường chỗ cho một trong
những người giỏi nhất, tại Obama.
10:22
You were there, maybe, on the night of his victorychiến thắng.
248
607000
2000
Bạn có thể đã ở đó, trong cái đêm
chiến thắng đến với ông ấy.
10:24
And he spokenói to the crowdđám đông in ChicagoChicago, he said,
249
609000
3000
Và ông nói với đám đông ở Chicago rằng:
10:27
"If there is anyonebất kỳ ai out there
250
612000
5000
"Nếu có ai đó ngoài kia
10:32
who still doubtsnghi ngờ
251
617000
3000
vẫn còn nghi ngờ
10:35
that AmericaAmerica is a placeđịa điểm
252
620000
5000
rằng nước Mỹ là một nơi
10:40
where all things are possiblekhả thi ..."
253
625000
2000
mọi thứ đều có thể..."
10:42
I can't do the wholetoàn thể thing because it would take too long, it really would.
254
627000
2000
Tôi không thể nói hết vì
mất thời gian.
10:44
(LaughterTiếng cười)
255
629000
1000
(Cười)
10:45
But you get the picturehình ảnh. And then it goesđi to the inaugurationlễ nhậm chức.
256
630000
4000
Nhưng bạn hiểu đó.
Sau đó sẽ là lễ nhậm chức.
10:49
And he and the ChiefGiám đốc JusticeTư pháp, they tripchuyến đi over eachmỗi other,
257
634000
2000
Ông ấy và Thẩm phán trưởng,
họ vấp phải nhau,
10:51
they get theirhọ wordstừ ngữ wrongsai rồi and they screwĐinh ốc the thing up.
258
636000
2000
họ hiểu sai ý nhau và
họ làm mọi thứ rối tung.
10:53
And there is GeorgeGeorge BushTổng thống Bush sittingngồi there going, "HehHeh hehHeh hehHeh hehHeh ..."
259
638000
2000
Và George Bush ngồi đằng kia
bắt đầu, "Heh heh heh..."
10:55
(LaughterTiếng cười)
260
640000
1000
(Cười)
10:56
"Not so easydễ dàng is it? HehHeh hehHeh hehHeh."
261
641000
2000
"Không dễ, phải không? Heh heh heh."
10:58
(LaughterTiếng cười)
262
643000
2000
(Cười)
11:00
But the interestinghấp dẫn thing is, GordonGordon BrownBrown was talkingđang nói about CiceroCicero,
263
645000
3000
Nhưng điều thú vị là,
Gordon Brown nói về Cicero,
11:03
who said, people would listen to a speechphát biểu, they said, "Great speechphát biểu."
264
648000
2000
những người sẽ đến nghe bài diễn thuyết,
họ nói: "Nói hay lắm."
11:05
And then they'dhọ muốn listen to DemosthenesDemosthenes,
265
650000
2000
Và rồi, họ nghe Demosthenes,
11:07
and they'dhọ muốn say, "Let's marchtháng Ba."
266
652000
2000
rồi họ nói: "Diễu hành thôi!"
11:09
And we all want to believe in PresidentTổng thống ObamaObama.
267
654000
3000
Và chúng ta đều muốn tin tưởng
tổng thống Obama.
11:12
It's ratherhơn like that linehàng in the filmphim ảnh "As Good As it GetsĐược."
268
657000
3000
Rất giống với lời thoại trong phim
"As good as it gets."
11:15
Do you remembernhớ lại that filmphim ảnh with HelenHelen HuntHunt and JackJack NicholsonNicholson,
269
660000
2000
Bạn có nhớ bộ phim
có Helen Hunt và Jack Nicholson,
11:17
and HelenHelen HuntHunt saysnói to JackJack NicholsonNicholson, "What do you see in me?"
270
662000
3000
và Helen nói với Jack,
"Anh thấy gì trong em?"
11:20
And JackJack NicholsonNicholson just saysnói,
271
665000
2000
Jack chỉ nói rằng:
11:22
"You make me want to be a better man."
272
667000
3000
"Em khiến anh thành một con người tốt hơn."
11:25
And you want a leaderlãnh đạo who inspirestruyền cảm hứng and challengesthách thức
273
670000
2000
Và bạn muốn một người lãnh đạo
truyền cảm hứng và thử thách
11:27
and makeslàm cho you want to be a better citizencông dân. Right?
274
672000
3000
rồi bạn muốn thành một
công dân tốt hơn. Phải không?
11:30
But at the momentchốc lát, it's a CiceroCicero thing.
275
675000
2000
Nhưng rồi, lại là một điều của Cicero.
11:32
We like what BarackBarack ObamaObama saysnói, but we don't do anything about it.
276
677000
2000
Ta thích điều Obama nói,
nhưng ta không bao giờ làm.
11:34
So he comesđến over to this countryQuốc gia, and he saysnói,
277
679000
3000
Nên ông ấy đi tới đất nước này và nói:
11:37
"We need
278
682000
2000
"Chúng ta cần
11:39
a biglớn fiscaltài chính stimuluskích thích."
279
684000
3000
một sự kích tài chính thật lớn."
11:42
And everyonetất cả mọi người goesđi, "Great!" He leaves the countryQuốc gia
280
687000
2000
Và mọi người nói rằng: "Tuyệt!"
rồi ông rời đất nước này
11:44
and the FrenchTiếng Pháp and the GermansĐức go, "No, no, forgetquên about that,
281
689000
3000
và người Pháp, người Đức la lên:
"Không, quên nó đi,
11:47
absolutelychắc chắn rồi not." Nothing happensxảy ra. He goesđi to StrasburgStrasburg.
282
692000
2000
không bao giờ." Không có gì xảy ra.
Ông đi tới Strasburg.
11:49
He saysnói, "We need more bootsgiày ống on the groundđất in AfghanistanAfghanistan."
283
694000
4000
Ông nói: "Chúng ta cần đặt chân
lên Afghanistan nhiều hơn nữa."
11:53
And everyonetất cả mọi người goesđi, "Great ideaý kiến."
284
698000
2000
Và mọi người lại nói: "Hay đấy!"
11:55
He leaves, people go, "No no no, we're not going to do that.
285
700000
2000
Ông ta rời đi, họ lại bắt đầu:
"Không không, chúng ta sẽ không làm thế.
11:57
5,000 maximumtối đa, and no rocketstên lửa. No, no, not going to do it."
286
702000
3000
5000 là tối đa, và không tên lửa.
Không được làm như thế!"
12:00
He goesđi to PraguePraha, he saysnói, "We believe in a nuclear-freehạt nhân Việt worldthế giới."
287
705000
3000
Ông tới Prague: "Chúng tôi tin
một thế giới không vũ khí hạt nhân."
12:03
And it's great to have an AmericanNgười Mỹ presidentchủ tịch who can say the wordtừ "nuclearNguyên tử,"
288
708000
3000
Và thật tuyệt vời khi được nghe một
tổng thống Mỹ nói lên chữ "hạt nhân",
12:06
let's just pointđiểm that out first.
289
711000
2000
hãy chỉ ra điều đó trước đã.
12:08
Do you remembernhớ lại that? GeorgeGeorge BushTổng thống Bush, "A nu-ca-lernu-ca-ler."
290
713000
2000
Bạn nhớ không?
George Bush: "A Nu-ca-lơ".
12:10
Sorry, what? "A nu-ca-lernu-ca-ler."
291
715000
3000
Xin lỗi, cái gì cơ? "A nu-ca-lơ."
12:13
(LaughterTiếng cười)
292
718000
1000
(Cười)
12:14
Could you say "avuncularavuncular"? "AvunclearAvunclear."
293
719000
3000
Anh nói "avuncular" à? "Avunculear."
12:17
(LaughterTiếng cười)
294
722000
1000
(Cười)
12:18
Thank you very much.
295
723000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
12:20
But he saysnói, "We want a nuclear-freehạt nhân Việt worldthế giới."
296
725000
2000
Nhưng ông ấy nói: "Chúng tôi muốn
một thế giới không vũ khí hạt nhân."
12:22
And that day, NorthBắc KoreaHàn Quốc, that very day,
297
727000
2000
Và ngày đó, chính xác là ngày đó,
Bắc Triều Tiên
12:24
NorthBắc KoreaHàn Quốc is just seeingthấy if it can
298
729000
2000
Bắc Triều Tiên chỉ xem xét
liệu họ có thể
12:26
just get one over JapanNhật bản --
299
731000
3000
vượt qua Nhật Bản hay không --
12:29
(LaughterTiếng cười) --
300
734000
1000
(Cười) --
12:30
and landđất đai it before ...
301
735000
2000
và hạ cánh trước khi..
12:32
So, where do we look for inspirationcảm hứng? We'veChúng tôi đã still got BillHóa đơn ClintonClinton.
302
737000
3000
Nào, chúng ta tìm cảm hứng
ở đâu? Chúng ta vẫn còn Bill Clinton.
12:35
"TravelsChuyến du lịch the worldthế giới." (LaughsCười)
303
740000
3000
"Du lịch vòng quanh thế giới."
(Cười)
12:38
"I believe, I believe it was PresidentTổng thống DwightDwight D. EisenhowerEisenhower who said ..."
304
743000
7000
"Tôi tin, tôi tin tổng thống Dwight D. Eisenhower
đã nói..."
12:45
(LaughterTiếng cười)
305
750000
1000
(Cười)
12:46
"Tell a lienói dối; it was DianaDiana RossRoss ..."
306
751000
2000
"Xạo quá, đó là Diana Ross..."
12:48
(LaughterTiếng cười)
307
753000
1000
(Cười)
12:49
"... who said, reachchạm tới out and touchchạm ..."
308
754000
3000
"...người từng nói, vươn ra và chạm tới..."
12:52
(LaughterTiếng cười)
309
757000
2000
(Cười)
12:54
"... somebody'sai đó glaGLA -- handtay."
310
759000
2000
"... cánh tay của ai đó."
12:56
(LaughterTiếng cười)
311
761000
2000
(Cười)
12:58
"Make this worldthế giới a better placeđịa điểm, if you can.
312
763000
3000
"Làm thế giới này trở nên tố hơn, nếu có thể.
13:01
I just think that's importantquan trọng. I really do.
313
766000
3000
Tôi nghĩ nó quan trọng. Thực sự vậy.
13:04
And I was hopinghi vọng HillaryHillary would get to the WhiteWhite HouseNgôi nhà,
314
769000
2000
Tôi đang mong Hillary có thể
bước chân vào nhà trắng,
13:06
because she'dcô ấy have been out of our home for fourbốn yearsnăm.
315
771000
2000
vì bà ấy đã bỏ nhà đi 4 năm nay rồi.
13:08
And I, you know." (LaughterTiếng cười)
316
773000
2000
Và tôi nữa, bạn biết đấy." (Cười)
13:10
"So, when that didn't work out I had to make a fewvài arrangementssắp xếp, let me tell you."
317
775000
3000
"Và khi mọi chuyện không hiệu quả, tôi phải
sắp xếp vài thứ, để tôi nói bạn nghe."
13:13
(LaughterTiếng cười)
318
778000
2000
(Cười)
13:15
So, there's him. In BritainVương Quốc Anh we have PrinceHoàng tử CharlesCharles:
319
780000
2000
Đó là ông ấy. Ở Vương Quốc Anh
chúng ta có Hoàng tử Charles:
13:17
"And the environmentmôi trường is so importantquan trọng, all we can do.
320
782000
3000
"Và môi trường rất quan trọng,
điều mà chúng ta có thể làm."
13:20
My wifengười vợ getsđược fedđã nuôi up with me constantlyliên tục tryingcố gắng to
321
785000
3000
Vợ tôi chán cái việc mà tôi hay cố
13:23
pushđẩy emissionsphát thải up her agendachương trình nghị sự."
322
788000
2000
đẩy mấy vấn đề khó xử cho cô ấy."
13:25
(LaughterTiếng cười)
323
790000
2000
(Cười)
13:27
Or, any SouthNam AfricansNgười châu Phi, we have MandelaMandela to inspiretruyền cảm hứng.
324
792000
5000
Ở Nam Phi thì chúng ta có Mandela để
truyền cảm hứng.
13:32
MandelaMandela, the great man MandelaMandela.
325
797000
2000
Mandela, con người tuyệt vời.
13:34
He's been honoredvinh danh with a statuebức tượng now.
326
799000
2000
Giờ đây ông đã được vinh danh bởi một bức tượng.
13:36
The previousTrước highestcao nhất honortôn vinh he had in BritainVương Quốc Anh
327
801000
2000
Sự vinh danh lớn nhất gần đây nhất
của ông ở Anh
13:38
was a visitchuyến thăm from the teamđội from GroundMặt đất ForceLực lượng, a gardeninglàm vườn programchương trình.
328
803000
3000
là một chuyến ghé thăm từ một nhóm ở Ground Force,
một chương trình làm vườn.
13:41
"So, NelsonNelson, how would you like a nicetốt đẹp waterNước featuređặc tính?"
329
806000
4000
"Này, Nelson, ông thích hệ thống
thủy văn thế nào?"
13:45
"AhhAhh, listen to me MrMr. TitchmarshTitchmarsh."
330
810000
4000
"Ahh, nghe tôi này, ngài Titchmarsh."
13:49
(LaughterTiếng cười)
331
814000
2000
(Cười)
13:51
"I was heldđược tổ chức in prisonnhà tù
332
816000
5000
"Tôi đã từng bị cầm tù
13:56
for nearlyGần 30 yearsnăm
333
821000
3000
gần 30 năm
13:59
on an islandĐảo
334
824000
2000
trên một hòn đảo
14:01
in the middleở giữa of the oceanđại dương.
335
826000
3000
ở giữa đại dương.
14:04
Why would I need a bloodydính máu waterNước featuređặc tính?"
336
829000
3000
Tại sao tôi lại muốn một
hệ thống thủy văn quái quỷ?"
14:07
(LaughterTiếng cười)
337
832000
2000
(Cười)
14:09
Very quicklyMau: I wasn'tkhông phải là quitekhá sure how to endkết thúc this talk
338
834000
4000
Ngắn gọn: Tôi không chắc lắm
về việc kết thúc bài nói này thế nào
14:13
and then yesterdayhôm qua that man cameđã đến up with a wonderfulTuyệt vời quoteTrích dẫn
339
838000
3000
và rồi hôm qua có người đến với tôi
và nói một câu rất hay
14:16
from the "JapaneseNhật bản EssaysTiểu luận on IdlenessVô ích"
340
841000
2000
từ "Japanese Essays on Idleness"
14:18
which said it's nicetốt đẹp to have something which is unfinishedchưa xong
341
843000
2000
nói rằng rất tốt khi có một thứ gì đó
chưa hoàn thành.
14:20
because it impliesngụ ý there is still roomphòng for growthsự phát triển.
342
845000
3000
vì nó ở đó để còn dành chỗ phát triển nữa.
14:23
Thank you very much indeedthật.
343
848000
2000
Cảm ơn mọi người rất nhiều.
14:25
(ApplauseVỗ tay)
344
850000
10000
(Vỗ tay)
Translated by Trang Nguyễn
Reviewed by Phuong Quach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rory Bremner - Comedian
One of the UK's sharpest funny men, Rory Bremner exposes the lunacies of modern politics with devilishly clever political satire and spot-on impressions of leaders from around the world.

Why you should listen

From pop star to political pundit, Scottish-born satirist Rory Bremner has been channeling famous folks for decades. While the frenetic funny man may be most recognized for his regular cameo on Whose Line is It Anyway? (that was Bremner as Prince Charles on a dating show), his wicked impressions of Tony Blair and Mahmoud Ahmadinejad have landed him in popular one-man shows and on BBC news and comedy spots like Mock the Week. Bremner's comedic antics run the gamut between anti-war activism to Monty Python-like goofiness. He recently convinced Labour Party's Margaret Beckett he was Prime Minister Gordon Brown during a controversial phone conversation.

When he's not prank-calling members of Parliament, the tri-lingual comedian writes farcical plays and translates operas from French and German into English. He recently "wit-synced"at The Big Brecht Fest at London's Young Vic Theatre.

More profile about the speaker
Rory Bremner | Speaker | TED.com