ABOUT THE SPEAKER
Thulasiraj Ravilla - Vision activist
Thulasiraj Ravilla is the executive director of the Lions Aravind Institute of Community Ophthalmology, helping eye-care hospitals around the world build capacity to prevent blindness.

Why you should listen

As director of the Lions Aravind Institute of Community Opthalmology, Thulasiraj Ravilla is helping to promulgate the Aravind Eye Care System's exam, diagnosis and treatment model to find culturally relevant solutions to the problem of avoidable blindness throughout India, and throughout the world.

Ravilla serves as chair of the Southeast Asian arm of the International Agency for the Prevention of Blindness, and is head of Vision 2020: The Right to Sight, a global initiative for the elimination of blindness. He developed the LAICO-Aravind Eye Hospital Care System, and continues to lead it.

More profile about the speaker
Thulasiraj Ravilla | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

Thulasiraj Ravilla: How low-cost eye care can be world-class

Ông Thulasiraj Ravilla: Làm sao để dịch vụ chăm sóc mắt giá rẻ mà mang tầm cỡ thế giới

Filmed:
355,035 views

Tố chức chăm sóc mắt Aravind của Ấn Độ đã đem lại ánh sáng cho hàng triệu người, ông Thulasiraj Ravilla đã nói đến những sáng kiến tuyệt vời đã giúp chi phí điều trị giảm nhưng vẫn tăng chất lượng phục vụ, và giải thích tại sao những phương pháp này phải khiến cho người khác suy nghĩ lại về dịch vụ cho con người.
- Vision activist
Thulasiraj Ravilla is the executive director of the Lions Aravind Institute of Community Ophthalmology, helping eye-care hospitals around the world build capacity to prevent blindness. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Good morningbuổi sáng.
0
0
2000
Chào buổi sáng.
00:17
I've come here to sharechia sẻ with you an experimentthí nghiệm
1
2000
4000
Tôi ở đây để chia sẻ
về 1 thí nghiệm
00:21
of how to get ridthoát khỏi of one formhình thức of humanNhân loại sufferingđau khổ.
2
6000
4000
về cách loại bỏ sự đau khổ của con người
Nó thật ra là một câu chuyện
của Dr. Venkataswamy.
00:25
It really is a storycâu chuyện of DrTiến sĩ. VenkataswamyVenkataswamy.
3
10000
3000
00:28
His missionsứ mệnh and his messagethông điệp is about the AravindPhuc EyeMắt CareChăm sóc SystemHệ thống.
4
13000
6000
Sứ mệnh và thông điệp của ông ấy
về Hệ thống chăm sóc mắt Aravind.
00:34
I think first it's importantquan trọng for us to recognizenhìn nhận what it is to be blindmù quáng.
5
19000
5000
Tôi nghĩ trước hết chúng ta
cần nhận biết bị mù là gì
00:39
(MusicÂm nhạc)
6
24000
4000
(Nhạc)
00:43
WomanNgười phụ nữ: EverywhereỞ khắp mọi nơi I wentđã đi looking for work, they said no,
7
28000
4000
Khi tôi tìm việc, họ đều nói không,
chúng tôi cần người mù để làm gì?
00:47
what use do we have for a blindmù quáng womanđàn bà?
8
32000
3000
00:50
I couldn'tkhông thể threadchủ đề a needlecây kim or see the licechấy in my hairtóc.
9
35000
3000
Tôi không thể xỏ chỉ hoặc
bắt rận trên đầu tôi.
00:53
If an antkiến fellrơi into my ricecơm, I couldn'tkhông thể see that eitherhoặc.
10
38000
3000
Nếu con kiến rơi vào cơm,
tôi cũng không thể thấy nó.
00:57
ThulasirajThulasiraj RavillaNoobelf: BecomingTrở thành blindmù quáng is a biglớn partphần of it,
11
42000
2000
Bị mù đã là ảnh hưởng lớn đối với họ,
00:59
but I think it alsocũng thế deprivestước the personngười of theirhọ livelihoodđời sống, theirhọ dignityphẩm giá,
12
44000
5000
nhưng tôi nghĩ nó cũng tước đi
công việc, lòng tự trọng
sự độc lập và địa vị
trong gia đình của họ
01:04
theirhọ independenceđộc lập, and theirhọ statustrạng thái in the familygia đình.
13
49000
3000
01:07
So she is just one amongstgiữa the millionshàng triệu who are blindmù quáng.
14
52000
4000
Cô ấy chỉ là một trong số
hàng triệu người mù
01:11
And the ironymỉa mai is that they don't need to be.
15
56000
3000
Điều đáng nói là
họ không đáng bị vậy.
01:14
A simpleđơn giản, well-provenđã được chứng minh đầy đủ surgeryphẫu thuật can restorephục hồi sightthị giác to millionshàng triệu,
16
59000
4000
Một tiểu phẫu chứng minh có thể
khôi phục thị lực cho hàng triệu người
01:18
and something even simplerđơn giản hơn, a pairđôi of glasseskính, can make millionshàng triệu more see.
17
63000
5000
thậm chí đơn giản hơn, dùng kính,
nó giúp họ rõ hơn.
01:23
If we addthêm vào to that the manynhiều of us here now
18
68000
3000
Nếu chúng ta thêm họ
vào những người đang ở đây
01:26
who are more productivecó năng suất because they have a pairđôi of glasseskính,
19
71000
4000
thì ai sẽ làm việc hiệu quả hơn
vì họ đã có mắt kính
01:30
then almosthầu hết one in fivesố năm IndiansNgười Ấn Độ will requireyêu cầu eyemắt carequan tâm,
20
75000
3000
khi đó gần như 1 trong 5 người Ấn Độ
sẽ cần chăm sóc mắt
01:33
a staggeringkinh ngạc 200 milliontriệu people.
21
78000
3000
1 con số gây kinh ngạc- 200 triệu người
01:36
TodayHôm nay, we're reachingđạt not even 10 percentphần trăm of them.
22
81000
4000
Ngày nay, chúng ta thậm chí
không chạm đến 10% con số đó
01:40
So this is the contextbối cảnh in which AravindPhuc cameđã đến into existencesự tồn tại
23
85000
3000
Đây chính là lý do
mà Aravind được thành lập
01:43
about 30 yearsnăm back
24
88000
3000
khoảng 30 năm trước
01:46
as a post-retirementsau khi nghỉ hưu projectdự án of DrTiến sĩ. V.
25
91000
3000
như là 1 dự án sau khi nghỉ hưu của Dr.V
01:49
He startedbắt đầu this with no moneytiền bạc.
26
94000
2000
Ông ấy khởi đầu với 0 đồng
01:51
He had to mortgagethế chấp all his life savingstiết kiệm
27
96000
3000
Ông ta phải thế chấp
tài sản tiết kiệm cả đời
01:54
to make a bankngân hàng loantiền vay.
28
99000
2000
để vay mượn ngân hàng.
01:56
And over time, we have grownmới lớn into a networkmạng of fivesố năm hospitalsbệnh viện,
29
101000
4000
Và qua thời gian, chúng tôi đã phát triển
thành 1 hệ thống 5 bệnh viện,
02:00
predominatelypredominately in the statetiểu bang of TamilTamil NaduNadu and PuducherryPuducherry,
30
105000
4000
chủ yếu ở bang Tamil Nadu và Puducherry,
02:04
and then we addedthêm severalmột số, what we call VisionTầm nhìn CentersTrung tâm
31
109000
4000
và sau đó chúng tôi thêm 1 số
trung tâm hỗ trợ thị giác
02:08
as a hub-and-spokeTrung tâm nói modelmô hình.
32
113000
2000
như là mô hình trục bánh xe.
02:10
And then more recentlygần đây we startedbắt đầu managingquản lý hospitalsbệnh viện
33
115000
3000
Và gần đây, chúng tôi bắt đầu
tiếp quản nhiều bệnh viện
02:13
in other partscác bộ phận of the countryQuốc gia
34
118000
2000
ở những khu vực khác nhau trong cả nước
02:15
and alsocũng thế settingcài đặt up hospitalsbệnh viện in other partscác bộ phận of the worldthế giới as well.
35
120000
4000
và cũng lập nên nhiều bệnh viện như vậy
ở 1 số nơi trên thế giới.
02:19
The last threesố ba decadesthập kỷ,
36
124000
2000
3 thập kỉ gần đây
02:21
we have donelàm xong about three-and-a-halfba-và-một-nửa milliontriệu surgeriesca phẫu thuật,
37
126000
4000
chúng tôi đã trải qua
khoảng 3.5 triệu ca phẫu thuật,
02:25
a vastrộng lớn majorityđa số of them for the poornghèo nàn people.
38
130000
4000
đại đa số là cho những người nghèo.
02:29
Now, eachmỗi yearnăm we performbiểu diễn about 300,000 surgeriesca phẫu thuật.
39
134000
4000
Giờ đây, chúng tôi thực hiện
khoảng 300,000 ca/ năm
02:34
A typicalđiển hình day at AravindPhuc, we would do about a thousandnghìn surgeriesca phẫu thuật,
40
139000
4000
1 ngày bình thường ở Aravind,
chúng tôi sẽ phẫu thuật khoảng 1000 ca,
02:38
maybe see about 6,000 patientsbệnh nhân,
41
143000
4000
tiếp nhận hơn 6000 bệnh nhân,
02:42
sendgửi out teamsđội into the villageslàng to examinekiểm tra, bringmang đến back patientsbệnh nhân,
42
147000
5000
chia thành các nhóm nhỏ để đến khám,
đưa bệnh nhân về trung tâm,
02:47
lots of telemediciney học từ xa consultationstham vấn,
43
152000
3000
nhiều cuộc tư vấn y tế từ xa,
02:50
and, on tophàng đầu of that, do a lot of trainingđào tạo,
44
155000
3000
và, trên hết, thực hiện
các khoá huấn luyện,
02:53
bothcả hai for doctorsbác sĩ and technicianskỹ thuật viên who will becometrở nên the futureTương lai staffcán bộ of AravindPhuc.
45
158000
6000
cho cả bác sĩ và kĩ thuật viên,
những nhân viên tương lai của Aravind.
03:00
And then doing this day-inngày trong and day-outDay-out., and doing it well,
46
165000
4000
Vì phải làm những công việc đó mỗi ngày,
và phải làm cho thật tốt,
03:04
requiresđòi hỏi a lot of inspirationcảm hứng and a lot of hardcứng work.
47
169000
4000
cần rất nhiều tâm huyết
và làm việc chăm chỉ.
03:08
And I think this was possiblekhả thi thankscảm ơn to the buildingTòa nhà blockskhối
48
173000
3000
Và tôi nghĩ nó trở nên khả thi
là nhờ những viên gạch đầu tiên
03:11
put in placeđịa điểm by DrTiến sĩ. V.,
49
176000
3000
mà Dr.V đã xây nên,
03:14
a valuegiá trị systemhệ thống, an efficienthiệu quả deliverychuyển processquá trình,
50
179000
4000
1 hệ thống giá trị,
1 quá trình làm việc hiệu quả
03:18
and fosteringbồi dưỡng the culturenền văn hóa of innovationđổi mới.
51
183000
3000
và thúc đẩy văn hóa đổi mới.
03:21
(MusicÂm nhạc)
52
186000
7000
(Nhạc)
03:29
DrTiến sĩ. V: I used to sitngồi with the ordinarybình thường villagelàng man because I am from a villagelàng,
53
194000
4000
Dr.V: Tôi đã từng ngồi nói chuyện
với 1 người dân làng,
03:33
and suddenlyđột ngột you turnxoay around and seemhình như to be in contacttiếp xúc with his innerbên trong beingđang,
54
198000
4000
và đột nhiên bạn có cảm giác như
đang tiếp xúc với tâm hồn của ông ấy
03:37
you seemhình như to be one with him.
55
202000
3000
bạn với ông ấy dường như là 1.
03:40
Here is a soulLinh hồn which has got all the simplicitysự đơn giản of confidencesự tự tin.
56
205000
5000
Đây là 1 tâm hồn với niềm tin tuyệt đối.
03:45
DoctorBác sĩ, whateverbất cứ điều gì you say, I acceptChấp nhận it.
57
210000
3000
Bác sĩ, bất kể ông nói gì,
tôi đều chấp nhận.
03:48
An implicittiềm ẩn faithđức tin in you
58
213000
2000
Với 1 niềm tin tuyệt đối vào bạn
03:50
and then you respondtrả lời to it.
59
215000
2000
thì bạn phải đáp lại nó.
03:52
Here is an old ladyquý bà who has got so much faithđức tin in me, I mustphải do my besttốt for her.
60
217000
3000
đây là người phụ nữ đặt niềm tin vào tôi,
tôi phải làm hết sức vì bà ấy.
03:57
When we growlớn lên in spiritualtinh thần consciousnessý thức,
61
222000
3000
Khi chúng ta lớn lên
trong ý thức tâm linh,
04:00
we identifynhận định ourselveschúng ta with all that is in the worldthế giới,
62
225000
3000
chúng ta nhận ra chúng ta liên kết
với mọi thứ trên thế giới,
04:03
so there is no exploitationkhai thác.
63
228000
3000
vì vậy không có sự lợi dụng
04:06
It is ourselveschúng ta we are helpinggiúp.
64
231000
3000
Chúng ta đang giúp chính mình.
04:09
It is ourselveschúng ta we are healingchữa bệnh.
65
234000
2000
Chúng ta đang chữa trị cho chính mình.
04:17
(ApplauseVỗ tay)
66
242000
5000
(Vỗ tay)
04:23
This helpedđã giúp us buildxây dựng a very ethicalđạo đức and very highlycao patient-centricbệnh nhân làm trung tâm organizationcơ quan
67
248000
6000
Điều này giúp chúng tôi xây dựng được
1 tổ chức rất nhân đạo và lấy bệnh nhân làm gốc
04:29
and systemshệ thống that supportủng hộ it.
68
254000
2000
và các hệ thống hỗ trợ nó.
04:31
But on a practicalthiết thực levelcấp độ, you alsocũng thế have to delivergiao hàng servicesdịch vụ efficientlycó hiệu quả,
69
256000
6000
Nhưng trên thực tế, bạn cũng phải
mang lại những dịch vụ hiệu quả,
04:37
and, oddlẻ as it mayTháng Năm seemhình như, the inspirationcảm hứng cameđã đến from McDonald'sMcDonald's.
70
262000
4000
và, dù nghe có vẻ kỳ lạ nhưng
nguồn cảm hứng lấy từ McDonald's
04:41
DrTiến sĩ. V: See, McDonald's'McDonald's ' conceptkhái niệm is simpleđơn giản.
71
266000
4000
Dr.V: Bạn thấy đấy,
ý tưởng của McDonald rất đơn giản
04:45
They feel they can trainxe lửa people all over the worldthế giới,
72
270000
8000
Họ cảm thấy họ có thể đào tạo
mọi người trên thế giới,
04:53
irrespectivekhông phân biệt of differentkhác nhau religionstôn giáo, culturesvăn hoá, all those things,
73
278000
3000
bất kể tôn giáo, văn hóa,
tất cả những thứ khác
04:56
to producesản xuất a productsản phẩm in the sametương tự way
74
281000
4000
để sản xuất sản phẩm theo cùng 1 cách
05:00
and delivergiao hàng it in the sametương tự mannercách thức
75
285000
3000
và phục vụ cùng 1 kiểu
05:03
in hundredshàng trăm of placesnơi.
76
288000
2000
ở hàng trăm nơi.
05:05
LarryLarry BrilliantRực rỡ: He keptgiữ talkingđang nói about McDonaldsMcDonalds and hamburgersbánh mì kẹp thịt,
77
290000
2000
Larry Brilliant: Anh ấy cứ nói về
McDonalds và những cái hamburger,
05:07
and nonekhông ai of it madethực hiện any sensegiác quan to us.
78
292000
6000
và chúng tôi thì không hiểu ý của ông ấy.
05:13
He wanted to createtạo nên a franchisenhượng quyền thương mại,
79
298000
3000
Ông ấy muốn nhượng quyền kinh doanh,
05:16
a mechanismcơ chế of deliverychuyển of eyemắt carequan tâm
80
301000
3000
1 hệ thống dịch vụ về mắt
05:19
with the efficiencyhiệu quả of McDonald'sMcDonald's.
81
304000
3000
với hiệu quả như McDonald's
05:22
DrTiến sĩ. V: SupposingGiả sử I'm ablecó thể to producesản xuất eyemắt carequan tâm,
82
307000
2000
Dr.V: Giả sử tôi có thể tạo ra
dịch vụ chăm sóc mắt,
05:24
techniqueskỹ thuật, methodsphương pháp, all in the sametương tự way,
83
309000
4000
kỹ thuật. phương pháp, tất cả cùng 1 cách,
05:28
and make it availablecó sẵn in everymỗi cornergóc of the worldthế giới.
84
313000
3000
và khiến nó xuất hiện
khắp nơi trên thế giới.
05:31
The problemvấn đề of blindnessmù lòa is goneKhông còn.
85
316000
2000
Vấn đề về mù lòa sẽ không còn nữa.
05:34
TRTR: If you think about it, I think the eyeballnhãn cầu is the sametương tự,
86
319000
3000
TR: Nếu bạn suy nghĩ về điều đó, tôi nghĩ
nhãn cầu của mọi người đều như nhau,
05:37
as AmericanNgười Mỹ or AfricanChâu Phi,
87
322000
2000
dù là người Mỹ hay người Châu Phi
05:39
the problemvấn đề is the sametương tự, the treatmentđiều trị is the sametương tự.
88
324000
3000
thì vấn đề và cách chữa trị đều như nhau.
05:42
And yetchưa, why should there be so much variationbiến thể in qualityphẩm chất and in servicedịch vụ,
89
327000
4000
Tuy nhiên, tại sao lại có sự khác nhau
giữa chất lượng và dịch vụ,
05:46
and that was the fundamentalcăn bản principlenguyên tắc that we followedtheo sau
90
331000
3000
và đó là những quy tắc cơ bản
mà chúng tôi theo đuổi
05:49
when we designedthiết kế the deliverychuyển systemshệ thống.
91
334000
3000
khi chúng tôi thiết kế hệ thống dịch vụ.
05:52
And, of coursekhóa học, the challengethử thách was that it's a hugekhổng lồ problemvấn đề,
92
337000
3000
Và, tất nhiên, thách thức lớn ở đây là,
05:55
we are talkingđang nói of millionshàng triệu of people,
93
340000
3000
chúng ta đang nói đến hàng triệu người,
05:58
very little resourcetài nguyên to dealthỏa thuận with it,
94
343000
3000
nhưng có rất ít nguồn lực để thực hiện nó,
06:01
and then lots of logisticshậu cần and affordabilitykhả năng chi trả issuesvấn đề.
95
346000
4000
và sau đó là vấn đề cung ứng
và khả năng chi trả
06:05
And then so, one had to constantlyliên tục innovateđổi mới.
96
350000
3000
Vì vậy, chúng tôi phải
không ngừng đổi mới.
06:08
And one of the earlysớm innovationsđổi mới, which still continuestiếp tục,
97
353000
3000
và 1 trong những ý tưởng đầu tiên,
thứ vẫn đang được tiếp tục
06:11
is to createtạo nên ownershipsở hữu in the communitycộng đồng to the problemvấn đề,
98
356000
4000
là tạo ra quyền sở hữu
cho cộng đồng đối với vấn đề,
06:15
and then engagethuê with them as a partnercộng sự,
99
360000
3000
rồi tiếp cận họ với tư cách là cộng sự,
06:18
and here is one suchnhư là eventbiến cố.
100
363000
2000
và đây là 1 trường hợp.
06:20
Here a communitycộng đồng camptrại just organizedtổ chức
101
365000
3000
Đây là 1 cơ sở cộng đồng được tổ chức
06:23
by the communitycộng đồng themselvesbản thân họ,
102
368000
3000
bởi chính cộng đồng đó,
06:26
where they find a placeđịa điểm, organizetổ chức volunteerstình nguyện viên,
103
371000
3000
nơi mà họ tìm thấy địa điểm,
sắp xếp tình nguyện viên,
06:29
and then we'lltốt do our partphần. You know, checkkiểm tra theirhọ visiontầm nhìn,
104
374000
4000
và sau đó chúng tôi đến và làm việc.
Bạn biết đấy, kiểm tra thị lực,
06:34
and then you have doctorsbác sĩ who you find out what the problemvấn đề is
105
379000
3000
và các bác sĩ sẽ cho họ biết vấn đề là gì
06:37
and then determinemục đích what furtherthêm nữa testingthử nghiệm should be donelàm xong,
106
382000
3000
và quyết định xem những
xét nghiệm nào cần tiến hành,
06:40
and then those testskiểm tra are donelàm xong by technicianskỹ thuật viên
107
385000
5000
rồi được thực hiện bởi các kĩ thuật viên
06:45
who checkkiểm tra for glasseskính,
108
390000
4000
những người kiểm tra mắt kính,
06:49
or checkkiểm tra for glaucomaglaucoma.
109
394000
4000
hoặc kiểm tra bệnh tăng nhãn áp .
06:53
And then, with all these resultscác kết quả, the doctorBác sĩ makeslàm cho a finalsau cùng diagnosischẩn đoán,
110
398000
4000
Với tất cả kết quả đó, bác sĩ
sẽ đưa ra chuẩn đoán cuối cùng,
06:57
and then prescribesquy định a linehàng of treatmentđiều trị,
111
402000
3000
và kê đơn,
07:00
and if they need a pairđôi of glasseskính, they are availablecó sẵn right there at the camptrại siteđịa điểm,
112
405000
4000
và nếu họ cần phải đeo kính thì nó
có sẵn ở ngay khu vực trại
07:04
usuallythông thường underDưới a treecây.
113
409000
2000
thường là dưới 1 cái cây.
07:06
But they get glasseskính in the frameskhung of theirhọ choicelựa chọn,
114
411000
3000
Tuy nhiên, người dân được chọn gọng kính
theo sở thích của họ,
07:09
and that's very importantquan trọng because I think glasseskính,
115
414000
3000
và điều đó thì quan trọng
vì tôi nghĩ mắt kính,
07:12
in additionthêm vào to helpinggiúp people see,
116
417000
2000
ngoài việc hỗ trợ thị lực,
07:14
is alsocũng thế a fashionthời trang statementtuyên bố, and they're willingsẵn lòng to paytrả for it.
117
419000
3000
nó còn là xu hướng thời trang,
và họ sẵn sàng chi trả.
07:22
So they get it in about 20 minutesphút
118
427000
3000
Họ lấy nó trong vòng 20 phút
07:25
and those who requireyêu cầu surgeryphẫu thuật, are counseledcố vấn,
119
430000
3000
và đối với ai cần phẫu thuật,
họ đều được tư vấn,
07:28
and then there are busesxe buýt waitingđang chờ đợi,
120
433000
3000
và sẽ có xe buýt chờ họ,
07:31
which will transportvận chuyển them to the basecăn cứ hospitalbệnh viện.
121
436000
3000
để chở đến bệnh viện cơ sở.
07:34
And if it was not for this kindloại of logisticshậu cần and supportủng hộ,
122
439000
5000
Và nếu nó không nhờ
kiểu vận chuyển và hỗ trợ này,
07:39
manynhiều people like this would probablycó lẽ never get servicesdịch vụ,
123
444000
3000
nhiều người có lẽ không bao giờ
được hưởng những dịch vụ này,
07:42
and certainlychắc chắn not when they mostphần lớn need it.
124
447000
4000
và chắc chắn không có vào lúc họ cần.
07:46
They receivenhận được surgeryphẫu thuật the followingtiếp theo day,
125
451000
4000
Họ được phẫu thuật vào ngày hôm sau,
07:50
and then they will stayở lại for a day or two,
126
455000
3000
sau đó họ sẽ ở lại từ 1 đến 2 ngày,
07:53
and then they are put back on the busesxe buýt
127
458000
2000
rồi được đưa trở lại xe buýt
07:55
to be takenLấy back to where they cameđã đến from,
128
460000
3000
để trở về nhà,
07:58
and where theirhọ familiescác gia đình will be waitingđang chờ đợi to take them back home.
129
463000
4000
nơi gia đình và người thân đang chờ.
08:03
(ApplauseVỗ tay)
130
468000
6000
(Vỗ tay)
08:09
And this happensxảy ra severalmột số thousandnghìn timeslần eachmỗi yearnăm.
131
474000
5000
Điều này diễn ra hàng ngàn lần mỗi năm.
08:14
It mayTháng Năm soundâm thanh impressiveấn tượng that we're seeingthấy lots of patientsbệnh nhân,
132
479000
3000
Nó nghe có vẻ ấn tượng vì đã
chữa trị cho rất nhiều bệnh nhân,
08:17
very efficienthiệu quả processquá trình,
133
482000
2000
1 quy trình rất hiệu quả,
08:19
but we lookednhìn at, are we solvinggiải quyết the problemvấn đề?
134
484000
4000
nhưng suy xét lại, chúng tôi có
đang giải quyết được vấn đề?
08:23
We did a studyhọc, a scientificallykhoa học designedthiết kế processquá trình,
135
488000
2000
Chúng tôi đã làm thí nghiệm bố
trí khoa học
08:25
and then, to our dismaytiếc nuối,
136
490000
2000
và, với sự thất vọng,
08:27
we foundtìm this was only reachingđạt sevenbảy percentphần trăm of those in need,
137
492000
5000
chúng tôi nhận ra rằng mình chỉ
đạt được 7% những người cần nó,
08:32
and we're not adequatelyđầy đủ addressingđịa chỉ more, biggerlớn hơn problemscác vấn đề.
138
497000
4000
và chúng tôi không thể giải quyết
hoàn toàn những vấn đề lớn.
08:36
So we had to do something differentkhác nhau,
139
501000
2000
Vì vậy, chúng tôi phải tạo sự khác biệt,
08:38
so we setbộ up what we call primarysơ cấp eyemắt carequan tâm centerstrung tâm, visiontầm nhìn centerstrung tâm.
140
503000
5000
chúng tôi thành lập
các trung tâm chăm sóc mắt .
08:43
These are trulythực sự paperlesskhông cần giấy tờ officesvăn phòng
141
508000
2000
Chúng là các văn phòng
không cần đến giấy
08:45
with completelyhoàn toàn electronicđiện tử medicalY khoa recordsHồ sơ and so on.
142
510000
4000
với các bản báo cáo y học
hoàn toàn bằng điện tử và v.v...
08:49
They receivenhận được comprehensivetoàn diện eyemắt examskỳ thi.
143
514000
3000
Chúng chứa đựng
tất cả các bài kiểm tra mắt.
08:52
We kindloại of changedđã thay đổi the simpleđơn giản digitalkỹ thuật số cameraMáy ảnh into a retinalvõng mạc cameraMáy ảnh,
144
517000
4000
Chúng tôi đổi máy quay kỹ thuật số
đơn giản thành thiết bị đo võng mạc,
08:56
and then everymỗi patientbệnh nhân getsđược theirhọ teleconsultationteleconsultation with a doctorBác sĩ.
145
521000
4000
và sau đó mỗi bệnh nhân
sẽ nhận tư vấn từ xa từ bác sĩ.
09:02
The effecthiệu ứng of this has been that, withinbên trong the first yearnăm,
146
527000
4000
Nó thực sự hiệu quả,
chỉ trong năm đầu tiên,
09:06
we really had a 40 percentphần trăm penetrationthâm nhập in the marketthị trường that it servedphục vụ,
147
531000
5000
chúng tôi đã phục vụ được 40% thị trường,
09:11
which is over 50,000 people.
148
536000
2000
nghĩa là hơn 50,000 người
09:13
And the secondthứ hai yearnăm wentđã đi up to 75 percentphần trăm.
149
538000
2000
Và năm thứ hai con số này tăng lên 75%.
09:15
So I think we have a processquá trình by which
150
540000
2000
Nên tôi nghĩ chúng tôi
có 1 quy trình mà
09:17
we can really penetratexâm nhập into the marketthị trường
151
542000
2000
chúng tôi thực sự chiếm
toàn bộ thị trường
09:19
and reachchạm tới everyonetất cả mọi người who needsnhu cầu it,
152
544000
3000
và tiếp cận tất cả những người cần nó,
09:22
and in this processquá trình of usingsử dụng technologyCông nghệ, make sure
153
547000
3000
và trong quá trình này sử dụng
công nghệ, để bảo đảm rằng
09:25
that mostphần lớn don't need to come to the basecăn cứ hospitalbệnh viện.
154
550000
3000
hầu hết mọi người không cần
phải đến bệnh viện cơ sở.
09:28
And how much will they paytrả for this?
155
553000
2000
Và họ sẽ phải trả bao nhiêu cho nó?
09:30
We fixedđã sửa the pricingBảng giá, takinglấy into accounttài khoản
156
555000
3000
Chúng tôi cố định giá, xem xét
09:33
what they would savetiết kiệm in busxe buýt faregiá vé in comingđang đến to a citythành phố,
157
558000
4000
họ sẽ tiết kiệm bao nhiêu tiền buýt
để vào thành phố,
09:37
so they paytrả about 20 rupeesRupee, and that's good for threesố ba consultationstham vấn.
158
562000
4000
vì vậy, họ trả khoảng 20 rupees,
và nó đủ cho 3 lần tư vấn.
09:41
(ApplauseVỗ tay)
159
566000
3000
(Vỗ tay)
09:44
The other challengethử thách was, how do you give high-techcông nghệ cao
160
569000
3000
Một thách thức khác là,
bạn mang đến công nghệ cao
09:47
or more advancednâng cao treatmentđiều trị and carequan tâm?
161
572000
3000
hoặc cách chữa trị và
chăm sóc tiên tiến như thế nào?
09:50
We designedthiết kế a vanvan with a VSATVSAT,
162
575000
3000
Chúng tôi thiết kế 1 chiếc xe tải
với trạm thông tin mặt đất cỡ nhỏ,
09:53
which sendsgửi out imageshình ảnh of patientsbệnh nhân to the basecăn cứ hospitalbệnh viện
163
578000
4000
giúp gửi hình ảnh của bệnh nhân
đến bệnh viện cơ sở
09:57
where it is diagnosedchẩn đoán,
164
582000
3000
nơi mà nó được chuẩn đoán,
10:00
and then as the patientbệnh nhân is waitingđang chờ đợi, the reportbài báo cáo goesđi back to the patientbệnh nhân,
165
585000
4000
và trong khi họ chờ đợi,
bản báo cáo sẽ được gửi về,
10:04
it getsđược printedin out, the patientbệnh nhân getsđược it,
166
589000
3000
nó được in ra và bệnh nhân sẽ lấy nó,
10:07
and then getsđược a consultationtư vấn about what they should be doing --
167
592000
3000
rồi được tư vấn họ nên làm gì
10:10
I mean, go see a doctorBác sĩ or come back after sixsáu monthstháng,
168
595000
3000
Ý tôi là, đi gặp bác sĩ hay là
đi tái khám sau 6 tháng,
10:13
and then this happensxảy ra as a way of
169
598000
2000
và điều này xảy ra như là
10:15
bridgingchuyển tiếp the technologyCông nghệ competencenăng lực.
170
600000
3000
1 cách khắc phục khả năng công nghệ
10:20
So the impactva chạm of all this has been essentiallybản chất one of growingphát triển the marketthị trường,
171
605000
4000
Điều này ảnh hưởng quan trọng
đến phát triển thị trường,
10:24
because it focusedtập trung on the non-customer-khách hàng,
172
609000
3000
bởi vì nó không phải
tập trung vào khách hàng
10:27
and then by reachingđạt the unreachedphần,
173
612000
3000
mà bởi giúp được những người
chưa từng được giúp,
10:30
we're ablecó thể to significantlyđáng kể growlớn lên the marketthị trường.
174
615000
2000
Chúng tôi có thể phát triển
thị trường mạnh mẽ.
10:32
The other aspectkhía cạnh is how do you dealthỏa thuận with this efficientlycó hiệu quả
175
617000
4000
1 khía cạnh khác là
làm sao giải quyết 1 cách hiệu quả
10:36
when you have very fewvài ophthalmologistsophthalmologists?
176
621000
3000
khi bạn có rất ít bác sĩ chuyên khoa mắt?
10:39
So what is in this videovideo is a surgeonbác sĩ phẫu thuật operatingđiều hành,
177
624000
3000
Vì thế video này là những gì
mà 1 cuộc phẫu thuật diễn ra,
10:42
and then you see on the other sidebên,
178
627000
2000
và bạn thấy ở bên cạnh,
10:44
anotherkhác patientbệnh nhân is gettingnhận được readysẳn sàng.
179
629000
2000
một bệnh nhân khác đang chờ.
10:46
So, as they finishhoàn thành the surgeryphẫu thuật,
180
631000
3000
Nên ngay khi họ hoàn thành
cuộc phẫu thuật,
10:49
they just swinglung lay the microscopekính hiển vi over,
181
634000
3000
họ chỉ chuyển kính hiển vi
qua người bên cạnh,
10:52
the tablesnhững cái bàn are placedđặt so that theirhọ distancekhoảng cách is just right,
182
637000
4000
những cái bàn được đặt
để khoảng cách vừa đúng,
10:56
and then we need to do this, because, by doing this kindloại of processquá trình,
183
641000
3000
và chúng tôi phải làm nó vì
bằng quá trình này,
10:59
we're ablecó thể to more than quadruplebốn the productivitynăng suất of the surgeonbác sĩ phẫu thuật.
184
644000
5000
chúng tôi có thể tăng năng suất
phẫu thuật lên 4 lần.
11:04
And then to supportủng hộ the surgeonbác sĩ phẫu thuật,
185
649000
2000
Và để hỗ trợ cho ca phẫu thuật,
11:06
we requireyêu cầu a certainchắc chắn workforcelực lượng lao động.
186
651000
3000
chúng tôi cần 1 lực lượng
lao động nhất định
11:09
And then we focusedtập trung on villagelàng girlscô gái that we recruitedtuyển dụng,
187
654000
4000
Chúng tôi tuyển các cô gái trong làng
11:13
and then they really are the backbonexương sống of the organizationcơ quan.
188
658000
3000
và họ thực sự đã trở thành
xương sống cho tổ chức này.
11:16
They do almosthầu hết all of the skill-basedDựa trên kỹ năng routinecông Việt Hằng ngày tasksnhiệm vụ.
189
661000
4000
Họ làm hầu hết các công việc
hằng ngày đòi hỏi kĩ năng.
11:20
They do one thing at a time. They do it extremelyvô cùng well.
190
665000
3000
Họ làm từng việc một và họ làm rất tốt.
11:23
With the resultkết quả we have very highcao productivitynăng suất,
191
668000
3000
Vì thế chúng tôi làm việc
với năng suất rất cao,
11:26
very highcao qualityphẩm chất at very, very lowthấp costGiá cả.
192
671000
3000
rất chất lượng với chi phí rất rẻ.
11:31
So, puttingđặt all this togethercùng với nhau, what really happenedđã xảy ra was
193
676000
3000
Vì vậy, kết hợp mọi thứ lại,
điều thực sự diễn ra là
11:34
the productivitynăng suất of our staffcán bộ was
194
679000
3000
năng suất của nhân viên chúng tôi
11:37
significantlyđáng kể highercao hơn than anyonebất kỳ ai elsekhác.
195
682000
3000
thì cao đáng kể hơn bất kì ai.
11:40
(ApplauseVỗ tay)
196
685000
6000
(Vỗ tay)
11:46
This is a very busybận tablebàn,
197
691000
2000
Đây là 1 bảng báo cáo chi tiết,
11:48
but what this really is conveyingbăng tải is that,
198
693000
2000
những thứ đang được truyền tải đó là,
11:50
when it comesđến to qualityphẩm chất, we have put in
199
695000
2000
khi nói đến chất lượng, chúng tôi sử dụng
11:52
very good quality-assuranceđảm bảo chất lượng systemshệ thống.
200
697000
3000
những hệ thống đảm bảo chất lượng cao.
11:55
As a resultkết quả, our complicationsbiến chứng are significantlyđáng kể lowerthấp hơn
201
700000
3000
Vì thế, sự biến chứng thấp hơn
11:58
than what has been reportedbáo cáo in the UnitedVương KingdomQuốc Anh,
202
703000
3000
những điều được báo cáo ở Anh,
12:01
and you don't see those kindloại of numberssố very oftenthường xuyên.
203
706000
3000
và bạn sẽ không thấy những
con số này thường xuyên.
12:04
(ApplauseVỗ tay)
204
709000
2000
(Vỗ tay)
12:06
So the finalsau cùng partphần of the puzzlecâu đố is,
205
711000
2000
Và phần cuối cùng của vấn đề này là,
12:08
how do you make all this work financiallytài chính,
206
713000
3000
làm sao bạn có đủ tài chính
để làm tất cả công việc này,
12:11
especiallyđặc biệt when the people can't paytrả for it?
207
716000
3000
đặc biệt khi người dân
không thể chi trả nó?
12:14
So what we did was, we gaveđưa ra away a lot of it for freemiễn phí,
208
719000
4000
Vì vậy những gì chúng tôi làm là,
chúng tôi cho miễn phí rất nhiều,
12:18
and then those who paytrả, I mean, they paidđã thanh toán localđịa phương marketthị trường ratesgiá,
209
723000
3000
và sau đó ai sẽ trả, ý tôi là,
họ trả theo tỉ giá thị trường,
12:21
nothing more, and oftenthường xuyên much lessít hơn.
210
726000
2000
không thêm và thường là ít hơn.
12:23
And we were helpedđã giúp by the marketthị trường inefficiencykhông hiệu quả.
211
728000
3000
Và chúng tôi được hỗ trợ
bởi sự sai lệch thị trường
12:26
I think that has been a biglớn saviorvị cứu tinh, even now.
212
731000
3000
Tôi nghĩ đó là vị cứu tinh,
thậm chí đến bây giờ.
12:29
And, of coursekhóa học, one needsnhu cầu the mindsettư duy to be wantingmong muốn to give away
213
734000
4000
Và tất nhiên, mỗi người cần có
quan niệm muốn cho đi
12:33
what you have as a surplusthặng dư.
214
738000
3000
những thứ mà bạn có thừa.
12:36
The resultkết quả has been, over the yearsnăm,
215
741000
2000
Kết quả là, qua nhiều năm,
12:38
the expenditurechi tiêu has increasedtăng with volumeskhối lượng.
216
743000
2000
chi tiêu đã tăng với khối lượng.
12:40
The revenuesdoanh thu increasetăng at a highercao hơn levelcấp độ,
217
745000
2000
Doanh thu tăng cao hơn,
12:42
givingtặng us a healthykhỏe mạnh marginmargin
218
747000
2000
giúp lợi nhuận của chúng tôi tốt hơn
12:44
while you're treatingđiều trị a largelớn numbercon số of people for freemiễn phí.
219
749000
4000
trong khi bạn phải chữa miễn phí
cho 1 số lượng lớn bệnh nhân
12:48
I think in absolutetuyệt đối termsđiều kiện,
220
753000
2000
Tôi nghĩ trong điều kiện tuyệt đối,
12:50
last yearnăm we earnedkiếm được about 20-odd-dodd milliontriệu dollarsUSD,
221
755000
3000
năm rồi chúng tôi kiếm được
khoảng hơn 20 triệu đô-la,
12:53
spentđã bỏ ra about 13 milliontriệu, with over a 40 percentphần trăm EBITAEBITA.
222
758000
5000
chi trả khoảng 13 triệu chiếm hơn 40%
thu nhập trước thuế, lãi và khấu hao.
12:58
(ApplauseVỗ tay)
223
763000
8000
(Vỗ tay)
13:06
But this really requiresđòi hỏi going beyondvượt ra ngoài what we do,
224
771000
3000
Nhưng nó thực sự nhiều hơn
điều mà chúng tôi làm,
13:09
or what we have donelàm xong,
225
774000
3000
hoặc điều chúng tôi đã làm,
13:12
if you really want to achieveHoàn thành solvinggiải quyết this problemvấn đề of blindnessmù lòa.
226
777000
3000
nếu bạn thực sự muốn giải quyết
vấn đề về mù lòa.
13:15
And what we did was a couplevợ chồng of very counter-intuitivecounter-intuitive things.
227
780000
4000
Và chúng tôi đã làm vài điều khác thường.
13:19
We createdtạo competitioncuộc thi for ourselveschúng ta,
228
784000
3000
Chúng tôi tự tạo cạnh tranh
cho chính mình,
13:22
and then we madethực hiện eyemắt carequan tâm affordablegiá cả phải chăng
229
787000
3000
và chúng tôi khiến cho việc chăm
sóc mắt trong khả năng chi trả
13:25
by makingchế tạo low-costgiá thấp consumablesvật tư tiêu hao.
230
790000
3000
bằng cách tạo sản phẩm chi phí thấp
13:28
We proactivelychủ động and systematicallycó hệ thống
231
793000
3000
Chúng tôi làm việc chủ động và có hệ thống
13:31
promotedquảng bá these practicesthực tiễn to manynhiều hospitalsbệnh viện in IndiaẤn Độ,
232
796000
4000
tăng cường các buổi luyện tập
ở nhiều bệnh viện ở Ấn Độ,
13:35
manynhiều in our ownsở hữu backyardsSan sau and then in other partscác bộ phận of the worldthế giới as well.
233
800000
3000
ở các trung tâm của chúng tôi
sau đó là các nơi trên thế giới.
13:38
The impactva chạm of this has been that these hospitalsbệnh viện,
234
803000
4000
Sự ảnh hưởng của nó ở các bệnh viện này,
13:42
in the secondthứ hai yearnăm after our consultationtư vấn,
235
807000
3000
trong năm thứ hai
sau tư vấn của chúng tôi,
13:45
are doublegấp đôi theirhọ outputđầu ra
236
810000
2000
đã tăng gấp đôi hiệu quả
13:47
and then achieveHoàn thành financialtài chính recoveryphục hồi as well.
237
812000
5000
và cũng như phục hồi tài chính.
13:53
The other partphần was how do you addressđịa chỉ nhà
238
818000
3000
Một điều nữa là làm sao để giải quyết
13:56
this increasetăng in costGiá cả of technologyCông nghệ?
239
821000
4000
sự tăng giá của công nghệ?
14:00
There was a time when we failedthất bại to negotiateđàm phán
240
825000
3000
Đã từng có thời điểm chúng tôi
thất bại trong việc đàm phán
14:03
the [intra-oculartrong mắt lensống kính] pricesgiá cả to be at affordablegiá cả phải chăng levelscấp,
241
828000
2000
giá [kính nội nhãn] ở mức giá phù hợp,
14:05
so we setbộ up a manufacturingchế tạo unitđơn vị.
242
830000
4000
vì vậy chúng tôi thành lập đơn vị sản xuất
14:09
And then, over time, we were ablecó thể to bringmang đến down the costGiá cả significantlyđáng kể
243
834000
4000
Sau đó, qua một thời gian, chúng tôi
đã có thể giảm đáng kể các chi phí
14:13
to about two percentphần trăm of what it used to be when we startedbắt đầu out.
244
838000
5000
chỉ còn khoảng 2% so với
lúc chúng tôi mới bắt đầu.
14:18
TodayHôm nay, we believe we have about sevenbảy percentphần trăm of the globaltoàn cầu marketthị trường,
245
843000
4000
Giờ đây, chúng tôi tin rằng chúng tôi
nắm giữ khoảng 7% thị trường toàn cầu
14:22
and they're used in about 120-odd-dodd countriesquốc gia.
246
847000
4000
và chúng được sử dụng ở
khoảng hơn 120 quốc gia
14:26
To concludekết luận, I mean, what we do, does it have a broaderrộng hơn relevancesự liên quan,
247
851000
5000
Tóm lại, ý tôi là, những gì chúng tôi làm,
liệu nó có mở rộng hơn nữa,
14:31
or is it just IndiaẤn Độ or developingphát triển countriesquốc gia?
248
856000
5000
hay chỉ là ở Ấn Độ hay là
các nước đang phát triển?
14:36
So to addressđịa chỉ nhà this, we studiedđã học UKVƯƠNG QUỐC ANH versusđấu với AravindPhuc.
249
861000
6000
Để giải quyết vấn đề này,
chúng tôi nghiên cứu ở Anh và Aravind.
14:43
What it showstrình diễn is that we do roughlygần about 60 percentphần trăm
250
868000
3000
Điều được biểu thị là
chúng tôi làm khoảng 60%
14:46
of the volumeâm lượng of what the UKVƯƠNG QUỐC ANH does,
251
871000
3000
những gì mà Anh làm được,
14:49
nearở gần a half-millionnửa triệu surgeriesca phẫu thuật as a wholetoàn thể countryQuốc gia.
252
874000
3000
gần nửa triệu ca phẫu thuật trên cả nước.
14:52
And we do about 300,000.
253
877000
3000
còn chúng tôi được khoảng 300,000 ca.
14:55
And then we trainxe lửa about 50 ophthalmologistsophthalmologists
254
880000
3000
Và chúng tôi đào tạo được
gần 50 bác sĩ khoa mắt
14:58
againstchống lại the 70 trainedđào tạo by them,
255
883000
3000
so với số lượng 70 của họ,
15:01
comparableso sánh qualityphẩm chất, bothcả hai in trainingđào tạo and in patientbệnh nhân carequan tâm.
256
886000
3000
so về chất lượng, cả về đào tạo
và chăm sóc bệnh nhân.
15:04
So we're really comparingso sánh applestáo to applestáo.
257
889000
3000
Vì thế chúng tôi thực sự tương đồng nhau.
15:07
We lookednhìn at costGiá cả.
258
892000
2000
Còn nếu xem xét về chi phí.
15:09
(LaughterTiếng cười)
259
894000
2000
(Cười)
15:11
(ApplauseVỗ tay)
260
896000
6000
(Vỗ tay)
15:17
So, I think it is simpleđơn giản to say
261
902000
2000
Vì vậy, tôi nghĩ là
thật đơn giản để nói
15:19
just because the U.K. isn't IndiaẤn Độ the differenceSự khác biệt is happeningxảy ra.
262
904000
4000
vì nước Anh không phải Ấn Độ
nên mới có sự khác biệt.
15:23
I think there is more to it.
263
908000
2000
Tôi nghĩ nó có nhiều hơn thế.
15:25
I mean, I think one has to look at other aspectscác khía cạnh as well.
264
910000
2000
Ý tôi là ta nên nhìn vào những mặt
khác nữa
15:27
Maybe there is --
265
912000
2000
Có thể sẽ có --
15:29
the solutiondung dịch to the costGiá cả could be in productivitynăng suất,
266
914000
4000
một giải pháp cho chi phí trong sản xuất
15:33
maybe in efficiencyhiệu quả, in the clinicallâm sàng processquá trình,
267
918000
3000
có thể ở hiệu quả, ở qui trình khám bệnh,
15:36
or in how much they paytrả for the lensesthấu kính or consumablesvật tư tiêu hao,
268
921000
3000
hoặc ở giá cả của sản phẩm,
15:39
or regulationsquy định, theirhọ defensivephòng ngự practicethực hành.
269
924000
3000
hoặc sự chỉnh đốn, hoặc y khoa phòng thủ.
15:42
So, I think decodinggiải mã this can probablycó lẽ bringmang đến
270
927000
3000
Vì thế, tôi nghĩ giải mã
điều này có thể mang lại
15:45
answerscâu trả lời to mostphần lớn developedđã phát triển countriesquốc gia
271
930000
5000
câu trả lời cho nhiều nước phát triển
15:50
includingkể cả the U.S., and maybe
272
935000
2000
bao gồm Mỹ và có thể
15:52
Obama'sCủa Obama ratingsxếp hạng can go up again.
273
937000
3000
tỉ lệ ủng hộ Obama có thể lại tăng.
15:55
(LaughterTiếng cười)
274
940000
3000
(Cười)
15:59
AnotherKhác insightcái nhìn sâu sắc, which, again, I want to leaverời khỏi with you,
275
944000
4000
1 cái nhìn sâu sắc, mà,
1 lần nữa, tôi muốn đề cập
16:03
in conditionsđiều kiện where the problemvấn đề is very largelớn,
276
948000
3000
trong điều kiện nơi mà vấn đề rất lớn,
16:06
which cutsvết cắt acrossbăng qua all economicthuộc kinh tế stratađịa tầng,
277
951000
2000
là xuyên qua các tầng lớp kinh tế
16:08
where we have a good solutiondung dịch,
278
953000
3000
nơi mà chúng tôi có 1 giải pháp tốt
16:11
I think the processquá trình I describedmô tả,
279
956000
2000
tôi nghĩ quá trình mà tôi diễn tả,
16:13
you know, productivitynăng suất, qualityphẩm chất, patient-centeredbệnh nhân carequan tâm,
280
958000
4000
bạn biết đấy, năng suất, chất lượng,
tập trung chăm sóc bệnh nhân,
16:17
can give an answercâu trả lời,
281
962000
3000
có thể đem lại kết quả,
16:20
and there are manynhiều which fitPhù hợp this paradigmmô hình.
282
965000
2000
và có nhiều thứ hợp với mô hình này.
16:22
You take dentistryNha khoa, hearingthính giác aidviện trợ, maternitythai sản and so on.
283
967000
3000
Có thể kể đến nha khoa,
máy trợ thính, sản khoa v.v..
16:25
There are manynhiều where this paradigmmô hình can now playchơi,
284
970000
3000
mô hình này có thể áp dụng nhiều lĩnh vực,
16:28
but I think probablycó lẽ one of the mostphần lớn challengingthách thức things
285
973000
2000
nhưng tôi nghĩ có lẽ
1trong những thử thách
16:30
is on the softernhẹ nhàng hơn sidebên.
286
975000
2000
là khía cạnh con người.
16:32
Now, how do you createtạo nên compassionlòng trắc ẩn?
287
977000
2000
Bây giờ, làm sao để khơi dậy lòng trắc ẩn?
16:34
Now, how do you make people ownsở hữu the problemvấn đề,
288
979000
2000
làm sao để những người đang gặp vấn đề,
16:36
want to do something about it?
289
981000
2000
muốn thay đổi nó?
16:38
There are a bitbit harderkhó hơn issuesvấn đề.
290
983000
2000
Có vài vấn đề còn khó hơn.
16:40
And I'm sure people in this crowdđám đông can probablycó lẽ find the solutionscác giải pháp to these.
291
985000
4000
Và tôi chắc rằng mọi người ở đây
có lẽ sẽ tìm được giải pháp.
16:44
So I want to endkết thúc my talk leavingđể lại this thought and challengethử thách to you.
292
989000
3000
Vậy, tôi sẽ dừng cuộc nói chuyện
bằng ý nghĩ và thử thách anh
16:47
DrTiến sĩ. V: When you growlớn lên in spiritualtinh thần consciousnessý thức,
293
992000
3000
Dr V: Khi chúng ta lớn lên
trong ý thức tâm linh,
16:50
we identifynhận định with all that is in the worldthế giới
294
995000
3000
chúng ta nhận ra chúng ta liên kết
với mọi thứ trên thế giới,
16:53
so there is no exploitationkhai thác.
295
998000
3000
vì vậy không có sự lợi dụng.
16:56
It is ourselveschúng ta we are helpinggiúp.
296
1001000
2000
Chúng ta đang giúp chính mình.
16:58
It is ourselveschúng ta we are healingchữa bệnh.
297
1003000
3000
Chúng ta đang chữa trị cho chính mình.
17:01
TRTR: Thank you very much.
298
1006000
2000
TR: Cảm ơn rất nhiều
17:03
(ApplauseVỗ tay)
299
1008000
17000
(Vỗ tay)
Translated by Quyen Ha
Reviewed by Tham Nguyen Hong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Thulasiraj Ravilla - Vision activist
Thulasiraj Ravilla is the executive director of the Lions Aravind Institute of Community Ophthalmology, helping eye-care hospitals around the world build capacity to prevent blindness.

Why you should listen

As director of the Lions Aravind Institute of Community Opthalmology, Thulasiraj Ravilla is helping to promulgate the Aravind Eye Care System's exam, diagnosis and treatment model to find culturally relevant solutions to the problem of avoidable blindness throughout India, and throughout the world.

Ravilla serves as chair of the Southeast Asian arm of the International Agency for the Prevention of Blindness, and is head of Vision 2020: The Right to Sight, a global initiative for the elimination of blindness. He developed the LAICO-Aravind Eye Hospital Care System, and continues to lead it.

More profile about the speaker
Thulasiraj Ravilla | Speaker | TED.com