ABOUT THE SPEAKER
Ryan Lobo - Photographer
As a photographer and filmmaker, Ryan Lobo uses his exquisite lens to capture humanity and nature at their most open and vulnerable moments.

Why you should listen

During a recent shoot on the streets and beaches of Chennai, Ryan Lobo turned his lens on men and women in relaxed, after-work poses. His starkly beautiful black-and-white photos, Lobo writes, reveal what it's like “to be young, employed and alive in Chennai today, regardless of one's language, economic class or social skills.” This follows the theme of Lobo's career: breaking down stereotypes while reframing the landscape.

Since 2001, Lobo has been taking haunting stills of everything from Yakuza tattoos and the illegal organ trade to the Indian middle class. He's worked as a field producer on many nature-oriented shows for National Geographic and founded Mad Monitor Productions, a production company based in Bangalore and Washington, D.C. There's no scientific, economic or sociopolitical boundary Lobo isn't willing to cross. His intense fieldwork continues to illuminate his traveling (you can read about his journeys and see photographs on his blog) and a forthcoming book project.

More profile about the speaker
Ryan Lobo | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

Ryan Lobo: Photographing the hidden story

Ryan Lobo: Chụp những câu chuyện khuất

Filmed:
595,772 views

Ryan Lobo đã đi chu du thế giới, chụp những tấm hình kể những câu chuyện về những cuộc sống không bình thường. Trong cuộc nói chuyện ám ảnh này, anh tập trung vào những chủ đề gây tranh cãi bằng sự đồng cảm, để chúng ta có thể thấy được nỗi đau của một tội phạm chiến tranh ở người Libi, sức mạnh thầm lặng của những phụ nữ gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc và sự bền lòng của những người lính cứu hỏa Delhi mà không được trân trọng đúng mức.
- Photographer
As a photographer and filmmaker, Ryan Lobo uses his exquisite lens to capture humanity and nature at their most open and vulnerable moments. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
My nameTên is RyanRyan LoboLobo,
0
0
2000
Tôi tên là Ryan Lobo,
00:17
and I've been involvedcó tính liên quan in the documentaryphim tài liệu
1
2000
2000
và tôi đã làm trong lĩnh vực phim tài liệu
00:19
filmmakinglàm phim businesskinh doanh all over the worldthế giới for the last 10 yearsnăm.
2
4000
4000
khắp thế giới trong vòng 10 năm qua.
00:23
DuringTrong thời gian the processquá trình of makingchế tạo these filmsphim
3
8000
2000
Trong quá trình làm những phim tài liệu này,
00:25
I foundtìm myselfriêng tôi takinglấy photographshình ảnh,
4
10000
3000
tôi thường chụp hình,
00:28
oftenthường xuyên much to the annoyanceít phiền toái of the videovideo cameramenquay phim.
5
13000
3000
làm cho những người quay phim khó chịu.
00:31
I foundtìm this photographynhiếp ảnh of minetôi almosthầu hết compulsivecưỡng chế.
6
16000
3000
Tôi nhân ra rằng việc chụp ảnh của mình gần như là bắt buộc.
00:34
And at the endkết thúc of a shootbắn, I would sometimesđôi khi feel that
7
19000
3000
Ở giai đoạn cuối của việc chụp hình, tôi thỉnh thoảng cảm thấy rằng
00:37
I had photographshình ảnh that told a better storycâu chuyện
8
22000
3000
tôi có những tấm hình có thể kể câu chuyện tốt hơn
00:40
than a sometimes-sensationalđôi khi giật gân documentaryphim tài liệu.
9
25000
4000
là một bộ phim tài liệu giật gân.
00:44
I feltcảm thấy, when I had my photographshình ảnh,
10
29000
2000
Tôi cảm thấy rằng, khi tôi có những bức ảnh,
00:46
that I was holdinggiữ on to something truethật,
11
31000
2000
là tôi đang giữ được những gì thật,
00:48
regardlessbất kể of agendaschương trình nghị sự or politicschính trị.
12
33000
3000
không phân biệt đó là công việc hay chính trị.
00:51
In 2007, I traveledđi du lịch to threesố ba warchiến tranh zoneskhu vực.
13
36000
4000
Năm 2007, tôi đi đến ba vùng chiến tranh.
00:55
I traveledđi du lịch to IraqIraq, AfghanistanAfghanistan and LiberiaLiberia.
14
40000
3000
Tôi đến Iraq, Afghanistan và Liberia.
00:58
And over there I experiencedcó kinh nghiệm
15
43000
2000
Và ở những nơi đó, tôi trải qua
01:00
other people'sngười sufferingđau khổ, up closegần and personalcá nhân,
16
45000
3000
đau khổ của những người khác, một cách gần gũi,
01:03
immersedđắm mình myselfriêng tôi in some ratherhơn intensecường độ cao and emotionalđa cảm storiesnhững câu chuyện,
17
48000
4000
chìm đắm bản thân trong những câu chuyện mãnh liệt và xúc động,
01:07
and at timeslần I experiencedcó kinh nghiệm great fearnỗi sợ for my ownsở hữu life.
18
52000
5000
và một vài lần, tôi cảm thấy thực sự sỡ hãi cho cuộc sống của chính tôi.
01:12
As always, I would returntrở về to BangaloreBangalore,
19
57000
2000
Lần nào cũng vậy, tôi quay về Bangalore,
01:14
and oftenthường xuyên to animatedhoạt hình discussionsthảo luận at friend'scủa bạn bè homesnhà,
20
59000
3000
và thường có những cuộc trao đổi hào hứng ở nhà bạn bè,
01:17
where we would discussbàn luận variousnhiều issuesvấn đề
21
62000
2000
nơi chúng tôi trao đổi nhiều vấn đề khác nhau
01:19
while they complainedphàn nàn bitterlycay đắng about the newMới pubquán rượu timingstimings,
22
64000
3000
khi họ than vãn cay đắng về thời gian mở cửa của những quán bar,
01:22
where a drinkuống oftenthường xuyên costGiá cả more than what they'dhọ muốn paidđã thanh toán
23
67000
2000
nơi mà giá một ly đồ uống còn nhiều hơn những gì họ trả
01:24
theirhọ 14-year-old-tuổi maidngười giúp việc.
24
69000
2000
cho người hầu 14 tuổi của họ.
01:26
I would feel very isolatedbị cô lập duringsuốt trong these discussionsthảo luận.
25
71000
4000
Tôi cảm giác rất lẻ loi trong những cuộc trao đổi này.
01:30
But at the sametương tự time, I questionedĐặt câu hỏi myselfriêng tôi
26
75000
3000
Và cũng lúc đó, tôi tự hỏi bản thân
01:33
and my ownsở hữu integritychính trực and purposemục đích in storytellingkể chuyện.
27
78000
4000
về sự thanh liêm của tôi, và lý do tôi kể chuyện.
01:37
And I decidedquyết định that I had compromisedbị tổn thương,
28
82000
4000
Và tôi quyết định là tôi đã thỏa hiệp,
01:41
just like my friendsbạn bè in those discussionsthảo luận,
29
86000
3000
cũng như là bạn bè của tôi trong những cuộc trao đổi đó,
01:44
where we told storiesnhững câu chuyện
30
89000
3000
nơi mà chúng tôi kể chuyện
01:47
in contextsbối cảnh we madethực hiện excuseslời bào chữa for,
31
92000
3000
trong bối cảnh mà chúng tôi tìm những ngụy biện cho bản thân,
01:50
ratherhơn than takinglấy responsibilitytrách nhiệm for.
32
95000
4000
thay vì nhận lấy trách nhiệm.
01:54
I won'tsẽ không go into detailschi tiết about what led to a decisionphán quyết I madethực hiện,
33
99000
7000
Tôi sẽ không đi vào cụ thể về cái mà đã dẫn tôi đên quyết định của mình,
02:01
but let's just say it involvedcó tính liên quan alcoholrượu, cigarettesthuốc lá,
34
106000
2000
nhưng mà tôi sẽ nói là nó liên quan đến bia, rượu, thuốc lá,
02:03
other substancesCác chất and a womanđàn bà.
35
108000
3000
những chất kích thích khác và một người phụ nữ.
02:06
(LaughterTiếng cười)
36
111000
1000
(Cười)
02:07
I basicallyvề cơ bản decidedquyết định that it was I,
37
112000
2000
Tôi về cơ bản là người quyết đinh chính tôi,
02:09
not the cameraMáy ảnh or the networkmạng,
38
114000
2000
không phải máy ảnh hay là mạng truyền thông,
02:11
or anything that layđặt nằm outsideở ngoài myselfriêng tôi,
39
116000
3000
hoặc những thứ khác ngoài bản thân tôi,
02:14
that was the only instrumentdụng cụ in storytellingkể chuyện
40
119000
2000
đó là công cụ duy nhất trong việc kể truyện
02:16
trulythực sự worthgiá trị tuningđiều chỉnh.
41
121000
3000
là cần điều chỉnh.
02:19
In my life, when I triedđã thử to achieveHoàn thành things
42
124000
3000
Trong cuộc sống, khi tôi cố gắng đạt được điều gì
02:22
like successsự thành công or recognitionsự công nhận, they eludedlảng tránh me.
43
127000
3000
như là thành công hoặc là sự công nhận, tôi không đạt được.
02:25
ParadoxicallyNghịch lý, when I let go of these objectivesmục tiêu,
44
130000
3000
Nghịch lý thay, khi tôi cho đi những mục đích này,
02:28
and workedđã làm việc from a placeđịa điểm of compassionlòng trắc ẩn and purposemục đích,
45
133000
3000
và làm việc từ lòng tự trọng và mục đích,
02:31
looking for excellencexuất sắc, ratherhơn than the resultscác kết quả of it,
46
136000
4000
cố gắng tìm đến sự xuất sắc, thay vì kết quả của nó,
02:35
everything arrivedđã đến on its ownsở hữu, includingkể cả fulfillmentthực hiện.
47
140000
5000
tất cả mọi thứ đến tự nhiên, bao gồm cả cảm giác trọn vẹn.
02:40
PhotographyNhiếp ảnh transcendedvượt qua culturenền văn hóa, includingkể cả my ownsở hữu.
48
145000
3000
Nhiếp ảnh vượt qua văn hóa, ngay cả của tôi.
02:43
And it is, for me, a languagengôn ngữ which expressedbày tỏ the intangiblevô hình,
49
148000
4000
Và đối với tôi, nó là ngôn ngữ có thể giải thích những điều vô hình,
02:47
and givesđưa ra voicetiếng nói to people and storiesnhững câu chuyện withoutkhông có.
50
152000
2000
và mang lại tiếng nói cho con người cũng như những câu chuyện
02:49
I invitemời gọi you into threesố ba recentgần đây storiesnhững câu chuyện of minetôi,
51
154000
2000
Tôi kể cho các bạn nghe ba câu chuyện gần đây của tôi,
02:51
which are about this way of looking, if you will,
52
156000
3000
mà liên quan tới cách nhận thức này,
02:54
which I believe exemplifysao lục the tenetsgiáo lý
53
159000
3000
và tôi tin là minh họa cho những nguyên lý
02:57
of what I like to call compassionlòng trắc ẩn in storytellingkể chuyện.
54
162000
4000
của cái mà tôi gọi là lòng từ bi trong việc kể chuyện.
03:01
In 2007 I wentđã đi to LiberiaLiberia,
55
166000
5000
Năm 2007, tôi đến Liberia,
03:06
where a groupnhóm of my friendsbạn bè and I
56
171000
4000
nơi mà một nhóm bạn của tôi và tôi
03:10
did an independentđộc lập, self-fundedtự tài trợ filmphim ảnh, still in progresstiến độ,
57
175000
3000
làm một bộ phim tự do, tự tài trợ và đang trong quá trình làm,
03:13
on a very legendaryhuyền thoại and brutaltàn bạo war-lordChúa tể chiến tranh
58
178000
4000
về một chúa tể chiến tranh rất nổi tiếng và tàn ác
03:17
namedđặt tên GeneralTổng quát ButtMông NakedKhỏa thân.
59
182000
2000
tên là đại tướng Mông Trần.
03:19
His realthực nameTên is JoshuaJoshua, and he's picturedhình here in a celltế bào
60
184000
3000
Tên thật của ông ấy là Joshua và ông ấy chụp ở đây trong một phòng giam,
03:22
where he onceMột lần used to torturetra tấn and murdergiết người people,
61
187000
3000
nơi mà ông ấy đã một thời tra tấn và giết người,
03:25
includingkể cả childrenbọn trẻ.
62
190000
3000
ngay cả trẻ con.
03:28
JoshuaJoshua claimstuyên bố to have personallycá nhân killedbị giết
63
193000
2000
Joshua nói ông ấy đã tự giết
03:30
more than 10,000 people duringsuốt trong Liberia'sCủa Liberia civildân sự warchiến tranh.
64
195000
4000
hơn 10.000 người trong cuộc nối chiến của Liberia.
03:34
He got his nameTên from fightingtrận đánh starkngay đơ nakedtrần truồng.
65
199000
3000
Ông ấy có biệt danh Mông Trần bởi đánh nhau trần chuồng.
03:37
And he is probablycó lẽ the mostphần lớn prolificsung mãn masskhối lượng murdererkẻ giết người
66
202000
2000
Và ông ấy có lẽ là 1 trong những kẻ giết người nhiều nhất
03:39
alivesống sót on EarthTrái đất todayhôm nay.
67
204000
3000
còn sống trên Trái Đất.
03:42
This womanđàn bà witnessedchứng kiến the GeneralTổng quát murderinggiết người her brotherem trai.
68
207000
5000
Người phụ nữ này chứng kiến ông ta giết anh của cô ấy.
03:47
JoshuaJoshua commandedchỉ huy his child-soldiersbinh lính trẻ em to commitcam kết unspeakablekhông thể nói crimestội ác,
69
212000
3000
Joshua ra lệnh cho những binh lính thiếu nhi thực hiện những tội ác không thể thốt nên lời,
03:50
and enforcedthi hành his commandchỉ huy with great brutalitysự tàn bạo.
70
215000
3000
và thi hành mệnh lệnh của mình với sự tàn ác khủng khiếp.
03:53
TodayHôm nay manynhiều of these childrenbọn trẻ are addictednghiện to drugsma túy like heroinma túy,
71
218000
3000
Ngày nay, rất nhiều những trẻ em này nghiện thuốc như là heroin,
03:56
and they are destitutenghèo túng, like these youngtrẻ menđàn ông in the imagehình ảnh.
72
221000
5000
và họ rất nghèo, như những người đàn ông này ở trong ảnh.
04:01
How do you livetrực tiếp with yourselfbản thân bạn
73
226000
2000
Làm sao mà họ có thể sống
04:03
if you know you've committedcam kết horrifickinh khủng crimestội ác?
74
228000
5000
nếu họ biết là mình đã từng làm những tội ác khủng khiếp?
04:08
TodayHôm nay the GeneralTổng quát is a baptizedrửa tội ChristianKitô giáo evangelist.
75
233000
4000
Ngày nay, Đại tướng là nhà truyền giáo Công giáo.
04:12
And he's on a missionsứ mệnh.
76
237000
2000
Và ông ấy đang trên sứ mệnh.
04:14
We accompaniedđi kèm với JoshuaJoshua, as he walkedđi bộ the EarthTrái đất,
77
239000
3000
Chúng tôi đi theo Joshua, khi ông ấy đi trên Trái Đất,
04:17
visitingthăm viếng villageslàng where he had onceMột lần killedbị giết and rapedhãm hiếp.
78
242000
3000
thăm những ngôi làng nơi ông đã từng giết hại và hãm hiếp.
04:20
He seekedseeked forgivenesssự tha thứ,
79
245000
2000
Ông tìm sự tha thứ,
04:22
and he claimstuyên bố to endeavornỗ lực to improvecải tiến
80
247000
2000
và ông tuyên bố sẽ cố gắng cải thiện
04:24
the livescuộc sống of his child-soldiersbinh lính trẻ em.
81
249000
2000
cuộc sống của những chú lính thiếu nhi.
04:26
DuringTrong thời gian this expeditionthám hiểm I expectedkỳ vọng him
82
251000
2000
Trong chuyến đi này, tôi nghĩ ông ấy
04:28
to be killedbị giết outrightngay, and us as well.
83
253000
2000
sẽ bị giết ngay tức khắc, và cả chúng tôi nữa.
04:30
But what I saw openedmở ra my eyesmắt
84
255000
2000
Nhưng những cái tôi thấy cho tôi biết
04:32
to an ideaý kiến of forgivenesssự tha thứ
85
257000
2000
đến sự tha thứ
04:34
which I never thought possiblekhả thi.
86
259000
3000
cái mà tôi nghĩ là không thể.
04:37
In the midstgiữa of incredibleđáng kinh ngạc povertynghèo nàn and lossmất mát,
87
262000
3000
Ở giữa sự nghèo đói và mất mát to lớn,
04:40
people who had nothing absolvedabsolved a man
88
265000
2000
những người trắng tay, tha tội cho người
04:42
who had takenLấy everything from them.
89
267000
4000
mà đã lấy đi tất cả mọi thứ từ họ.
04:46
He begscầu xin for forgivenesssự tha thứ,
90
271000
2000
Ông ấy xin sự tha thứ,
04:48
and receivesnhận được it from the sametương tự womanđàn bà
91
273000
2000
và nhận được nó từ chính người phụ nữ
04:50
whose brotherem trai he murderedbị giết.
92
275000
3000
mà có người anh trai bị giết hại.
04:53
SenegaleseSénégal, the youngtrẻ man seatedngồi on the wheelchairxe lăn here,
93
278000
2000
Senegalese, người thanh niên trẻ đang ngồi chiếc xe lăn này,
04:55
was onceMột lần a childđứa trẻ soldierlính, underDưới the General'sĐại tướng commandchỉ huy,
94
280000
3000
đã từng là một người lính trẻ em, dưới sự chỉ huy của đại tướng,
04:58
untilcho đến he disobeyedbất tuân ordersđơn đặt hàng,
95
283000
2000
cho đến khi anh không tuân theo mệnh lệnh,
05:00
and the GeneralTổng quát shotbắn off bothcả hai his legschân.
96
285000
4000
và đại tướng đá bắn nát 2 chân anh ta.
05:04
He forgivestha thứ the GeneralTổng quát in this imagehình ảnh.
97
289000
3000
Anh ấy đã tha thứ Đại tướng trong tấm hình này.
05:07
He riskedliều mạng his life as he walkedđi bộ up to people
98
292000
2000
Đại tướng đã liều mạng của chính mình khi ông tới gặp những người
05:09
whose familiescác gia đình he'danh ấy murderedbị giết.
99
294000
3000
có gia đình đã bị ông giết.
05:12
In this photographảnh chụp a hostileHostile crowdđám đông in a slumnhà ổ chuột surroundsvùng lân cận him.
100
297000
3000
Trong tấm hình này, một nhóm người giận dữ ở 1 khu ổ chuột bao quanh ông ý.
05:15
And JoshuaJoshua remainsvẫn còn silentim lặng
101
300000
3000
Và Joshua im lặng
05:18
as they ventedBông lau đít theirhọ ragegiận dữ againstchống lại him.
102
303000
4000
khi họ trút giận lên đầu ông.
05:22
This imagehình ảnh, to me, is almosthầu hết like from a ShakespeareanShakespeare playchơi,
103
307000
2000
Tấm hình này, đối với tôi, rất giống một vở kịch của Shakespeare,
05:24
with a man, surroundedĐược bao quanh by variousnhiều influencesảnh hưởng,
104
309000
3000
với một người đàn ông, bị bao quanh bởi nhiều ảnh hưởng khác nhau,
05:27
desperatetuyệt vọng to holdgiữ on to something truethật withinbên trong himselfbản thân anh ấy,
105
312000
4000
cố gắng giữ vững một điều thật trong lòng mình,
05:31
in a contextbối cảnh of great sufferingđau khổ that he has createdtạo himselfbản thân anh ấy.
106
316000
4000
trong bối cảnh những đau khổ mà ông ấy đã tự tạo ra.
05:35
I was intenselymạnh mẽ moveddi chuyển duringsuốt trong all this.
107
320000
2000
Tôi hết sức xúc động trong những cuộc gặp này.
05:37
But the questioncâu hỏi is,
108
322000
2000
Nhưng câu hỏi là,
05:39
does forgivenesssự tha thứ and redemptionchuộc lỗi replacethay thế justiceSự công bằng?
109
324000
4000
sự tha thứ và cứu rỗi có thể thay thể được công lý?
05:43
JoshuaJoshua, in his ownsở hữu wordstừ ngữ, saysnói that he does not mindlí trí
110
328000
2000
Joshua đã nói ông không hề sợ
05:45
standingđứng trialthử nghiệm for his crimestội ác,
111
330000
2000
phải ra tòa cho những tội ác của mình,
05:47
and speaksnói about them from soapboxesphương acrossbăng qua MonroviaMonrovia,
112
332000
2000
và nói về những tội ác đó từ những hộp xà bông dọc Monrovia,
05:49
to an audiencethính giả that oftenthường xuyên includesbao gồm his victimsnạn nhân.
113
334000
4000
đến những khán giả bao gồm cả nạn nhân của ông.
05:53
A very unlikelykhông chắc spokespersonngười phát ngôn for the ideaý kiến of
114
338000
2000
Ông ấy là một phát ngôn viên hiếm có cho ý tưởng
05:55
separationtách biệt of churchnhà thờ and statetiểu bang.
115
340000
3000
tách rời nhà thờ và nhà nước.
05:58
The secondthứ hai storycâu chuyện I'm going to tell you about
116
343000
2000
Câu chuyện thứ 2 mà tôi muốn kể
06:00
is about a groupnhóm of very specialđặc biệt fightingtrận đánh womenđàn bà
117
345000
2000
là một nhóm những người phụ nữ chiến đấu đặc biệt
06:02
with ratherhơn uniqueđộc nhất peace-keepinggìn giữ hòa bình skillskỹ năng.
118
347000
3000
với những kỹ năng giữ hòa bình độc đáo.
06:05
LiberiaLiberia has been devastatedtàn phá by one of Africa'sChâu Phi
119
350000
2000
Liberia đã bị tàn phá bởi một trong những cuộc nội chiến
06:07
bloodiestđẫm máu nhất civildân sự warschiến tranh,
120
352000
2000
đẫm máu nhất châu Phi,
06:09
which has left more than 200,000 people deadđã chết,
121
354000
2000
đã làm hơn 200.000 người chết,
06:11
thousandshàng nghìn of womenđàn bà scarredvết sẹo by rapehãm hiếp and crimetội ác
122
356000
2000
và hàng ngàn người phụ nữ mang vết xẹo của hiếp dâm và tội ác
06:13
on a spectacularđẹp mắt scaletỉ lệ.
123
358000
3000
theo quy mô lớn.
06:16
LiberiaLiberia is now home
124
361000
2000
Liberia hiện giờ là nhà
06:18
to an all-womanTất cả phụ nữ UnitedVương NationsQuốc gia contingentđội ngũ
125
363000
2000
của một nhóm phụ nữ liên hợp quốc
06:20
of IndianẤn Độ peacekeepersgìn giữ hòa bình.
126
365000
3000
những người giữ hòa bình từ Ấn Độ.
06:23
These womenđàn bà, manynhiều from smallnhỏ bé townsthị trấn in IndiaẤn Độ,
127
368000
2000
Những người phụ nữ này, rất nhiều đến từ những thành phố nhỏ ở Ấn Độ,
06:25
help keep the peacehòa bình, farxa away from home and familygia đình.
128
370000
5000
đã giúp giữ hòa bình ở nơi cách xa nhà và gia đình của họ.
06:30
They use negotiationđàm phán and tolerancelòng khoan dung
129
375000
2000
Họ dùng thương lượng và sự khoan dung
06:32
more oftenthường xuyên than an armedTrang bị vũ khí responsephản ứng.
130
377000
2000
nhiều hơn là vũ khí.
06:34
The commanderchỉ huy told me that a womanđàn bà could gaugekhổ
131
379000
2000
Người chỉ huy nói với tôi rằng một người phụ nữ có thể thấy được
06:36
a potentiallycó khả năng violenthung bạo situationtình hình
132
381000
2000
một nguy cơ bạo lực
06:38
much better than menđàn ông.
133
383000
2000
tốt hơn đàn ông.
06:40
And that they were definitelychắc chắn capablecó khả năng of diffusingkhuếch tán it non-aggressivelyPhòng không mạnh.
134
385000
4000
Và họ có thể giảng hòa 1 cách bình yên.
06:44
This man was very drunksay,
135
389000
2000
Người đàn ông này đã rất say,
06:46
and he was very interestedquan tâm in my cameraMáy ảnh,
136
391000
2000
và ông rất quan tâm tới máy ảnh của tôi,
06:48
untilcho đến he noticednhận thấy the womenđàn bà, who handledxử lý him
137
393000
2000
cho tới khi ông ấy nhận ra những người phụ nữ, đã kịp xử lý ông
06:50
with smilesnụ cười, and AK-AK-47s at the readysẳn sàng, of coursekhóa học.
138
395000
3000
với nụ cười, và những khẩu súng AK-47 sẵn sàng, tất nhiên.
06:53
(LaughterTiếng cười)
139
398000
1000
(Cười)
06:54
This contingentđội ngũ seemsdường như to be quitekhá luckymay mắn,
140
399000
3000
Đội ngũ này có vẻ như rất may mắn,
06:57
and it has not sustainedbền vững any casualtiesthương vong,
141
402000
2000
và chưa có mất mát nào,
06:59
even thoughTuy nhiên dozenshàng chục of peacekeepersgìn giữ hòa bình have been killedbị giết in LiberiaLiberia.
142
404000
3000
mặc dù rất nhiều người giữ hòa bình đã bị giết ở Liberia.
07:02
And yes, all of those people killedbị giết were maleNam giới.
143
407000
4000
Vâng, tất cả những người bị giết là đàn ông.
07:06
ManyNhiều of the womenđàn bà are marriedcưới nhau with childrenbọn trẻ,
144
411000
2000
Rất nhiều những người phụ nữ lập gia đình đã có con,
07:08
and they say the hardestkhó nhất partphần of theirhọ deploymenttriển khai
145
413000
3000
và họ nói rằng khó khăn nhất trong công việc của họ
07:11
was beingđang keptgiữ away from theirhọ childrenbọn trẻ.
146
416000
3000
là ở xa con cái.
07:14
I accompaniedđi kèm với these womenđàn bà on theirhọ patrolstuần tra,
147
419000
2000
Tôi đi theo những người phụ nữ này trong những cuộc tuần tra,
07:16
and watchedđã xem as they walkedđi bộ pastquá khứ menđàn ông,
148
421000
2000
và quan sát khi họ đi ngang qua những người đàn ông,
07:18
manynhiều who passedthông qua very lewddâm dục commentsbình luận incessantlykhông ngừng.
149
423000
3000
mà rất nhiều trong số đó đã phát biểu thô tục không ngừng.
07:21
And when I askedyêu cầu one of the womenđàn bà about the shocksốc and awekinh hoàng responsephản ứng,
150
426000
2000
Và khi tôi hỏi một trong những người phụ nữ này về phản ứng shock và sợ hãi,
07:23
she said, "Don't worrylo, sametương tự thing back home.
151
428000
2000
cô ấy nói, "Đừng lo, ở nhà cũng vậy thôi.
07:25
We know how to dealthỏa thuận with these fellowsđồng nghiệp,"
152
430000
2000
Chúng tôi biết cách đối phó với những tên này,"
07:27
and ignoredlàm ngơ them.
153
432000
3000
và làm bơ không biết họ.
07:30
In a countryQuốc gia ravagedtàn phá by violencebạo lực againstchống lại womenđàn bà,
154
435000
2000
Ở một đất nước bị tàn phá nhiều bởi bạo lực đối với phụ nữ,
07:32
IndianẤn Độ peacekeepersgìn giữ hòa bình have inspiredcảm hứng manynhiều localđịa phương womenđàn bà
155
437000
3000
những người Ấn Độ giữ hòa bình đã khiến nhiều phụ nữ địa phương
07:35
to jointham gia the policecảnh sát forcelực lượng.
156
440000
2000
tham gia ngành công an.
07:37
SometimesĐôi khi, when the warchiến tranh is over and all the filmphim ảnh crewsđội bay have left,
157
442000
3000
Đôi khi, khi chiến tranh kết thúc và những đội làm phim ra đi,
07:40
the mostphần lớn inspiringcảm hứng storiesnhững câu chuyện are the onesnhững người
158
445000
2000
những câu chuyện cảm hứng nhất là những câu chuyện
07:42
that floatphao nổi just beneathở trên the radarradar.
159
447000
3000
ở ngay dưới radar.
07:45
I cameđã đến back to IndiaẤn Độ and nobodykhông ai was interestedquan tâm in buyingmua the storycâu chuyện.
160
450000
4000
Tôi quay về Ấn Độ và không ai mua những câu chuyện này.
07:49
And one editorngười biên tập told me that she wasn'tkhông phải là interestedquan tâm
161
454000
2000
Và một biên tập viên nói với tôi rằng cô ấy không quan tâm
07:51
in doing what she calledgọi là "manualsổ tay laborlao động storiesnhững câu chuyện."
162
456000
5000
đến những thứ mà cô ấy gọi là "câu chuyện lao động thủ công"
07:56
In 2007 and 2009 I did storiesnhững câu chuyện on the DelhiDelhi FireHỏa hoạn ServiceDịch vụ, the DFSDFS,
163
461000
5000
Năm 2007 và 2009, tôi làm những câu chuyện về Phòng cháy chữa cháy Delhi,
08:01
which, duringsuốt trong the summermùa hè, is probablycó lẽ the world'scủa thế giới mostphần lớn activeđang hoạt động firengọn lửa departmentbộ phận.
164
466000
3000
mà trong mùa hè, có lẽ đây là đơn vị PCCC bận rộn nhất trên thế giới.
08:04
They answercâu trả lời more than 5,000 callscuộc gọi in just two monthstháng.
165
469000
3000
Họ trả lời hơn 5.000 cuộc điện thoại trong vòng 2 tháng.
08:07
And all this againstchống lại incredibleđáng kinh ngạc logisticalhậu cần oddstỷ lệ,
166
472000
3000
Và đó là chưa kể đế những khó khăn
08:10
like heatnhiệt and trafficgiao thông jamsùn tắc.
167
475000
3000
như sức nóng và kẹt xe.
08:13
Something amazingkinh ngạc happenedđã xảy ra duringsuốt trong this shootbắn.
168
478000
2000
Một điều kì lạ xảy ra trong lần quay phim này.
08:15
DueDo to a trafficgiao thông jammứt, we were latemuộn in gettingnhận được to a slumnhà ổ chuột,
169
480000
3000
Bởi vì tắc đường, chúng tôi đã bị trễ khi đến một khu ổ chuột,
08:18
a largelớn slumnhà ổ chuột, which had caughtbắt firengọn lửa.
170
483000
3000
một khu ổ chuột lớn, vừa bị cháy.
08:21
As we nearedneared, angrybực bội crowdsđám đông attackedtấn công our trucksxe tải
171
486000
3000
Khi chúng tôi tới gần, những đám đông giận giữ tấn công xe chúng tôi
08:24
and stonedném đá them, by hundredshàng trăm of people all over the placeđịa điểm.
172
489000
3000
và ném đá, bởi hàng trăm người.
08:27
These menđàn ông were terrifiedsợ,
173
492000
2000
Những người này đã rất sợ hãi
08:29
as the mobđám đông attackedtấn công our vehiclephương tiện.
174
494000
3000
khi đám đông tấn công xe của chúng tôi.
08:32
But nonethelessdù sao, despitemặc dù the hostilitysự thù địch,
175
497000
2000
Tuy nhiên, mặc cho sự giận dữ,
08:34
firefightersnhân viên cứu hỏa left the vehiclephương tiện and successfullythành công foughtđã chiến đấu the firengọn lửa.
176
499000
4000
những người lính cứu hỏa ra khỏi xe và thành công giập tắt lửa.
08:38
RunningChạy the gauntletGăng sắt throughxuyên qua hostileHostile crowdsđám đông,
177
503000
2000
Chạy giữa đám đông giận giữ với đôi găng sắt,
08:40
and some wearingđeo motorbikexe máy helmetsmũ bảo hiểm to preventngăn chặn injurychấn thương.
178
505000
3000
và một vài người đội mũ bảo hiểm để tránh thương tích.
08:43
Some of the localđịa phương people forciblycưỡng ép tooklấy away the hosesống, vòi
179
508000
3000
Một vài người địa phương giật lấy vòi nước
08:46
from the firemenngười chữa cháy to put out the firengọn lửa in theirhọ homesnhà.
180
511000
3000
từ những người lính cứu hỏa để giập tắt nhà của họ.
08:49
Now, hundredshàng trăm of homesnhà were destroyedphá hủy.
181
514000
2000
Lúc này, hàng trăm nhà đã bị phá hủy.
08:51
But the questioncâu hỏi that lingeredlingered in my mindlí trí was,
182
516000
4000
Nhưng những câu hỏi vẩn vơ trong đầu tôi đó là,
08:55
what causesnguyên nhân people to destroyhủy hoại firengọn lửa trucksxe tải
183
520000
3000
nguyên nhân gì khiến họ tấn công những chiếc xe cứu hỏa
08:58
headedđứng đầu to theirhọ ownsở hữu homesnhà?
184
523000
2000
đến cứu gia đình họ?
09:00
Where does suchnhư là ragegiận dữ come from?
185
525000
3000
Sự giận dữ này đến từ đâu?
09:03
And how are we responsiblechịu trách nhiệm for this?
186
528000
4000
Và làm thế nào để chúng ta chịu trách nhiệm cho việc này?
09:07
45 percentphần trăm of the 14 milliontriệu people
187
532000
3000
45% của 14 triệu người
09:10
who livetrực tiếp in DelhiDelhi livetrực tiếp in unauthorizedtrái phép slumskhu ổ chuột,
188
535000
2000
sống ở Delhi trong những khu ổ chuột trái phép,
09:12
which are chronicallykinh niên overcrowdedđông đúc.
189
537000
3000
nới mà lúc nào cũng đông đúc.
09:15
They lackthiếu sót even the mostphần lớn basiccăn bản amenitiesCác tiện ích.
190
540000
2000
Họ không có ngay cả những tiện nghi căn bản nhất.
09:17
And this is something that is commonchung to all our biglớn citiescác thành phố.
191
542000
5000
Và đây là điểm chung đối với tất cả những thành phố lớn.
09:22
Back to the DFSDFS. A hugekhổng lồ chemicalhóa chất depotDepot caughtbắt firengọn lửa,
192
547000
3000
Quay về Delhi. Một kho hóa chất lớn đã phát hỏa,
09:25
thousandshàng nghìn of drumstrống filledđầy with petrochemicalshóa dầu
193
550000
3000
và hàng ngàn thùng đựng chất hóa dầu
09:28
were blazinglòng đam mê away and explodingbùng nổ all around us.
194
553000
3000
đã cháy và nổ xung quanh chúng tôi.
09:31
The heatnhiệt was so intensecường độ cao, that hosesống, vòi were used
195
556000
2000
Nó nóng đến mức, những vòi nước phải phun vào
09:33
to coolmát mẻ down firefightersnhân viên cứu hỏa
196
558000
2000
những người lính cứu hỏa
09:35
fightingtrận đánh extremelyvô cùng closegần to the firengọn lửa, and with no protectivebảo vệ clothingquần áo.
197
560000
4000
chiến đấu gần lửa và không có quần áo bảo vệ.
09:39
In IndiaẤn Độ we oftenthường xuyên love to complainthan phiền about our governmentchính quyền bodiescơ thể.
198
564000
4000
Ở Ấn Độ, chúng tôi thường thích than vãn về nhà nước.
09:43
But over here, the headsđầu of the DFSDFS,
199
568000
2000
Nhưng ở đây, những người lãnh đạo đội PCCC Delhi,
09:45
MrMr. R.C. SharmanSharman, MrMr. A.K. SharmanSharman,
200
570000
2000
ông R.C. Sharman, ông A.K. Sharman,
09:47
led the firefightfirefight with theirhọ menđàn ông.
201
572000
3000
đứng đầu đội cứu hỏa với những nhân viên của họ.
09:50
Something wonderfulTuyệt vời in a countryQuốc gia where
202
575000
2000
Một điều kì diệu ở một đất nước
09:52
manualsổ tay laborlao động is oftenthường xuyên lookednhìn down upontrên.
203
577000
3000
mà lao động thủ công thường bị khinh rẻ.
09:55
(ApplauseVỗ tay)
204
580000
4000
(Vỗ tay)
09:59
Over the yearsnăm, my faithđức tin in the powerquyền lực of storytellingkể chuyện has been testedthử nghiệm.
205
584000
4000
Trong những năm qua, niềm tin của tôi về sức mạnh của việc kể chuyện đã được thử thách.
10:03
And I've had very seriousnghiêm trọng doubtnghi ngờ about its efficacyhiệu quả,
206
588000
3000
Và tôi có những nghi ngờ về sự hiệu quả của nó,
10:06
and my ownsở hữu faithđức tin in humanitynhân loại.
207
591000
2000
và về niềm tin của tôi về nhân loại.
10:08
HoweverTuy nhiên, a filmphim ảnh we shotbắn still airsphát sóng on the NationalQuốc gia GeographicĐịa lý channelkênh.
208
593000
4000
Tuy nhiên, một bộ phim tôi quay đã được chiếu trên kênh National Geographic.
10:12
And when it airsphát sóng I get callscuộc gọi from all the guys I was with
209
597000
4000
Và khi phát sống, tôi nhận được điện thoại từ những người tôi làm việc cùng
10:16
and they tell me that they receivenhận được hundredshàng trăm of callscuộc gọi congratulatingChúc mừng them.
210
601000
4000
và họ nói rằng họ đã nhận được hàng trăm cuộc điện thoại chúc mừng.
10:20
Some of the firemenngười chữa cháy told me that they were alsocũng thế inspiredcảm hứng
211
605000
2000
Một vài lính cứu hỏa còn nói với tôi là họ được truyền cảm hứng
10:22
to do better because they were so pleasedvừa lòng
212
607000
2000
để làm tốt hơn vì họ rất vui
10:24
to get thank-yousThank-yous ratherhơn than brickgạch batsdơi.
213
609000
3000
vì nhận được những lời cảm ơn, hơn là những cục gạch.
10:27
It seemsdường như that this storycâu chuyện helpedđã giúp changethay đổi perceptionsnhận thức about the DFSDFS,
214
612000
4000
Và dường như câu chuyện này đã thay đổi quan điểm về đội PCCC Delhi,
10:31
at leastít nhất in the mindstâm trí of an audiencethính giả in partphần on televisionsĐài truyền hình,
215
616000
3000
ít nhất là trong tâm trí của những khán giả truyền hình,
10:34
readđọc magazinestạp chí and whose hutschòi aren'tkhông phải on firengọn lửa.
216
619000
3000
đọc báo và nhà của họ không bị cháy.
10:37
SometimesĐôi khi, focusingtập trung on what's heroicAnh hùng, beautifulđẹp and dignifiedtrang nghiêm,
217
622000
5000
Đôi khi, tập trung vào những điều anh hùng, đẹp đẽ và lý tưởng,
10:42
regardlessbất kể of the contextbối cảnh,
218
627000
2000
mà bất kể bối cảnh,
10:44
can help magnifyphóng đại these intangiblesIntangibles threesố ba wayscách,
219
629000
4000
có thể giúp phóng đại những điều vô hình trong 3 cách khác nhau,
10:48
in the protagonistnhân vật chính of the storycâu chuyện, in the audiencethính giả,
220
633000
4000
trong nhân vật chính của câu chuyện, trong khán giả,
10:52
and alsocũng thế in the storytellerstoryteller.
221
637000
2000
và trong người kể chuyện.
10:54
And that's the powerquyền lực of storytellingkể chuyện.
222
639000
2000
Và đó là sức mạnh của việc kể chuyện.
10:56
FocusTập trung on what's dignifiedtrang nghiêm, courageousdũng cảm and beautifulđẹp,
223
641000
2000
Tập trung vào những gì trang nghiêm, can đảm và đẹp đẽ,
10:58
and it growsmọc. Thank you.
224
643000
3000
và nó sẽ phát triển. Cảm ơn.
11:01
(ApplauseVỗ tay)
225
646000
13000
(Vỗ tay)
Translated by Giang Nguyen
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ryan Lobo - Photographer
As a photographer and filmmaker, Ryan Lobo uses his exquisite lens to capture humanity and nature at their most open and vulnerable moments.

Why you should listen

During a recent shoot on the streets and beaches of Chennai, Ryan Lobo turned his lens on men and women in relaxed, after-work poses. His starkly beautiful black-and-white photos, Lobo writes, reveal what it's like “to be young, employed and alive in Chennai today, regardless of one's language, economic class or social skills.” This follows the theme of Lobo's career: breaking down stereotypes while reframing the landscape.

Since 2001, Lobo has been taking haunting stills of everything from Yakuza tattoos and the illegal organ trade to the Indian middle class. He's worked as a field producer on many nature-oriented shows for National Geographic and founded Mad Monitor Productions, a production company based in Bangalore and Washington, D.C. There's no scientific, economic or sociopolitical boundary Lobo isn't willing to cross. His intense fieldwork continues to illuminate his traveling (you can read about his journeys and see photographs on his blog) and a forthcoming book project.

More profile about the speaker
Ryan Lobo | Speaker | TED.com