ABOUT THE SPEAKER
Chris Anderson - Drone maker
Chris Anderson is an authority on emerging technologies and the cultures that surround them.

Why you should listen

Before Chris Anderson took over as editor of WIRED, he spent seven years at The Economist, where he worked as editor of both the technology and business sections. Anderson holds a degree in physics and has conducted research at the Los Alamos National Laboratory, and has done stints at the leading journals Nature and Science.

(He is not, however, to be confused with the curator of TED, who has the same name.)

He's perhaps most famous for coining the term "the long tail," a whiteboard favorite that describes the business strategy of pursuing many little fish (versus a few big fish), as typified by both Amazon and Netflix. Anderson first introduced the term in an article written for WIRED in 2004; the book-length version, The Long Tail: Why the Future of Business Is Selling Less of More, became a bestseller. He maintains a blog, The Long Tail, which he updates with impressive regularity.

More profile about the speaker
Chris Anderson | Speaker | TED.com
TED2004

Chris Anderson: Technology's long tail

Chris Anderson (WIRED): Cái đuôi dài của công nghệ.

Filmed:
1,053,329 views

Chris Anderson,chủ biên tập tạp chí WIRED, khám phá bốn giai đoạn quan trọng của bất kỳ công nghệ khả thi nào: thiết lập giá đúng, tăng thị phần, thay thế một công nghệ đã tồn tại, cuối cùng, trở nên ngày càng phổ biến.
- Drone maker
Chris Anderson is an authority on emerging technologies and the cultures that surround them. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I'd like to speaknói about technologyCông nghệ trendsxu hướng,
0
0
4000
Tôi muốn nói về các xu hướng công nghệ,
00:29
which is something that manynhiều of you followtheo --
1
4000
4000
vì đó là thứ
mà nhiều người trong số các bạn dõi theo -
00:33
but we alsocũng thế followtheo, for relatedliên quan reasonslý do.
2
8000
4000
và chúng tôi cũng vậy,
vì những lý do có liên quan.
00:37
ObviouslyRõ ràng, beingđang a technologyCông nghệ magazinetạp chí, technologyCông nghệ trendsxu hướng
3
12000
3000
Thật rõ ràng,vì là một tạp chí công nghệ,
các xu hướng công nghệ
00:40
are something that we writeviết about and need to know about.
4
15000
4000
là những thứ mà chúng tôi viết và cần phải biết.
00:44
But alsocũng thế it's partphần of beingđang any monthlyhàng tháng magazinetạp chí --
5
19000
3000
Nhưng mà bởi vì là một phần của một tạp chí tháng
bạn phải sống trong tương lai
00:47
you livetrực tiếp in the futureTương lai. And we have a long lead-timeLead-Time.
6
22000
3000
Thật vậy, chúng tôi phải trải qua
một khoảng thời gian dài trước khi phát hành tạp chí
00:50
We have to plankế hoạch issuesvấn đề manynhiều monthstháng in advancenâng cao;
7
25000
2000
Chúng tôi phải lên kế hoạch cho các số báo
từ nhiều tháng trước đó;
00:52
we have to guessphỏng đoán at what publiccông cộng appetitesham muốn are going to be sixsáu monthstháng,
8
27000
3000
chúng tôi phải dự đoán sự phát triển
của thị hiếu cộng đồng trong sáu tháng sắp tới ,
00:55
ninechín monthstháng down the roadđường. So we're in the forecastingdự báo businesskinh doanh.
9
30000
5000
hoặc chín tháng sắp tới. Và vì vậy, có thể nói,
chúng tôi đang làm việc trong một ngành dự báo.
01:00
We alsocũng thế, like a lot of companiescác công ty, createtạo nên a productsản phẩm
10
35000
2000
Chúng tôi cũng giống như nhiều công ty khác,
tạo ra sản phẩm
01:02
that's baseddựa trên on technologyCông nghệ trendsxu hướng.
11
37000
1000
dựa trên các xu hướng công nghệ.
01:03
In this casetrường hợp, ourscủa chúng tôi is about ideasý tưởng and informationthông tin, and, if we're luckymay mắn,
12
38000
5000
Trong trường hợp này, sản phẩm của chúng tôi
là về ý tưởng và thông tin, và nếu may mắn,
01:08
some entertainmentsự giải trí. But the concept'skhái niệm của quitekhá the sametương tự.
13
43000
4000
một loại hình giải trí.
Thế nhưng các khái niệm lại khá giống nhau.
01:12
And so we have to understandhiểu không
14
47000
2000
Và vì vậy chúng tôi phải tìm hiểu
01:14
not only why tech'scủa công nghệ importantquan trọng, where it's going,
15
49000
2000
không chỉ lý do tại sao công nghệ lại quan trọng,
nó sẽ đi về đâu,
01:16
but alsocũng thế, very importantlyquan trọng, when -- the timingthời gian is everything.
16
51000
6000
mà còn, rất quan trọng, là khi nào -
thời điểm phù hợp là yếu tố tiên quyết.
01:22
And it's interestinghấp dẫn, when you look at the predictionsdự đoán madethực hiện
17
57000
4000
Và thật là thú vị, khi bạn nhìn vào
những dự đoán đã được thực hiện
01:26
duringsuốt trong the peakcao điểm of the boomsự bùng nổ in the 1990s, about e-commercethương mại điện tử,
18
61000
5000
trong thời điểm đỉnh cao của sự bùng nổ
những năm 1990, về thương mại điện tử,
01:31
or InternetInternet trafficgiao thông, or broadbandbăng thông rộng adoptionnhận con nuôi, or InternetInternet advertisingquảng cáo,
19
66000
5000
, truy cập Internet, lắp đặt băng thông rộng,
hay quảng cáo trên Internet,
01:36
they were all right -- they were just wrongsai rồi in time.
20
71000
4000
tất cả điều này đều đúng -
chỉ là chọn sai thời điểm.
01:40
AlmostGần everymỗi one of those has come truethật just a fewvài yearsnăm latermột lát sau.
21
75000
3000
Hầu như mỗi một điều trong số này
đều đã trở thành sự thật chỉ là một vài năm sau đó.
01:43
But the differenceSự khác biệt of a fewvài yearsnăm on stock-marketthị trường chứng khoán valuationsđịnh giá
22
78000
4000
Nhưng sự khác biệt của một vài năm
trên những đánh giá của thị trường chứng khoán
01:47
is obviouslychắc chắn extremecực. And that's why timingthời gian is everything.
23
82000
5000
thì rõ ràng là rất lớn. Và đó là lý do tại sao
việc chọn lựa thời điểm đúng là quan trọng.
01:52
You've probablycó lẽ seenđã xem something like this before.
24
87000
2000
Bạn có thể đã nhìn thấy một cái gì đó
tương tự như thế này trước kia.
01:54
This is the classiccổ điển GartnerGartner HypeHype CurveĐường cong, which talksnói chuyện about
25
89000
2000
Đây là biểu đồ đường cong cổ điển của Gartner,
đề cập đến
01:56
kindloại of the trajectoryquỹ đạo of a technology'scông nghệ lifespantuổi thọ.
26
91000
3000
một dạng quỹ đạo tuổi thọ của công nghệ .
01:59
And just for funvui vẻ, we put a bunch of technologiescông nghệ on it,
27
94000
2000
Và để cho vui, chúng tôi đã đặt
một loạt các công nghệ lên trên biểu đồ này,
02:01
to showchỉ whetherliệu they were kindloại of risingtăng lên for the first highcao peakcao điểm,
28
96000
4000
để chỉ ra rằng liệu chúng đang có xu hướng
tiến về đỉnh cao của những kỳ vọng thái quá,
02:05
or whetherliệu they were about to crashtai nạn
29
100000
1000
hay sẽ rơi vào
02:06
into the troughmáng of disillusionmentmộng tưởng vỡ tan,
30
101000
3000
vào hố sâu của sự vỡ mộng,
02:09
or risetăng lên back in the slopedốc of enlightenmentgiác ngộ, etcvv.
31
104000
5000
hoặc sẽ tăng trở lại trên con dốc của sự giác ngộ, vv.
02:14
And this is one way to do technologyCông nghệ forecastingdự báo: get a sensegiác quan
32
109000
3000
Và đây là một cách để dự báo công nghệ : cảm nhận
02:17
of where technologyCông nghệ is and then anticipateđoán trước the nextkế tiếp upturnngước lên.
33
112000
4000
vị trí hiện tại của một công nghệ
sau đó dự đoán bước phát triển kế tiếp của nó.
02:21
We tendcó xu hướng to do any technologyCông nghệ that we think is sufficientlyđủ importantquan trọng;
34
116000
3000
Chúng tôi có xu hướng thực hiện điều này với bất kỳ
công nghệ nào mà mình cho rằng đủ quan trọng;
02:24
we'lltốt typicallythường do it twicehai lần. OnceMột lần, we want to do it first.
35
119000
4000
và thông thường là hai lần.
Lần thứ nhất, chúng tôi muốn là người tiên phong.
02:28
We want to be the first to do it, for the geekschuyên viên máy tính who appreciateđánh giá that,
36
123000
3000
Là những người đầu tiên bắt tay vào thực hiện,
và các tín đồ công nghệ thì đánh giá cao việc làm này,
02:31
we'lltốt catchbắt lấy it right there at the technology-triggercông nghệ kích hoạt.
37
126000
2000
chúng tôi sẽ nắm bắt công nghệ đó
ngay tại điểm kích hoạt.
02:33
You can see in 1997, we put LinuxLinux on the coverche.
38
128000
4000
Bạn có thể nhìn thấy vào năm 1997,
chúng tôi đặt Linux lên trang bìa.
02:37
But then it comesđến back. And sufficientlyđủ biglớn technologiescông nghệ
39
132000
4000
Nhưng sau đó nó trở lại.
Và khi những công nghệ đủ lớn
02:41
are going to hitđánh the mainstreamdòng chính, and they're going to burstnổ out.
40
136000
2000
để trở nên phổ biến rộng rãi trong công chúng,
chúng sẽ bùng nổ.
02:43
And then it's time to do it again. Last yearnăm.
41
138000
5000
Và đó là lúc để làm điều này
một lần nữa. Vào năm ngoái.
02:48
And that's one way that we try to time technologyCông nghệ trendsxu hướng.
42
143000
4000
Và đó là một trong những cách mà chúng tôi
xác định thời gian cho các xu hướng công nghệ.
02:52
I'd like to talk about a way of thinkingSuy nghĩ about technologyCông nghệ trendsxu hướng
43
147000
3000
Tôi muốn nói chuyện về cách suy nghĩ
về các xu hướng công nghệ
02:55
that I call my "grandlớn unifiedthống nhât theorylý thuyết of predictingdự báo the futureTương lai,"
44
150000
4000
tôi gọi là "đại lý thuyết thống nhất
về dự đoán tương lai"
02:59
but it's closergần hơn to a petitePetite unifiedthống nhât theorylý thuyết of predictingdự báo the futureTương lai.
45
154000
6000
nhưng đó lại gần hơn với
một tiểu lý thuyết thống nhất về dự đoán tương lai.
03:05
It's baseddựa trên on the presumptiongiả định, the observationquan sát even,
46
160000
3000
Nó được dựa trên giả định,
các quan sát và thậm chí,
03:08
that all importantquan trọng technologiescông nghệ go throughxuyên qua fourbốn stagesgiai đoạn in theirhọ life --
47
163000
5000
tất cả các công nghệ quan trọng
có bốn giai đoạn trong cuộc sống của chúng--
03:13
at leastít nhất one of the fourbốn stagesgiai đoạn, sometimesđôi khi all fourbốn of the stagesgiai đoạn.
48
168000
4000
chúng đi qua ít nhất là một trong bốn giai đoạn,
đôi khi tất cả bốn giai đoạn.
03:17
And at eachmỗi one of these stagesgiai đoạn, can be seenđã xem as a collisionva chạm --
49
172000
5000
Và tại mỗi một giai đoạn,
có thể được xem như là một vụ va chạm--
03:22
a collisionva chạm with something elsekhác --
50
177000
3000
một vụ va chạm với một cái gì đó khác--
03:25
for examplethí dụ, a criticalchỉ trích price-linegiá-line that changesthay đổi bothcả hai the technologyCông nghệ
51
180000
4000
Ví dụ, một đường biểu diễn quan trọng về giá thành
đã thay đổi cả công nghệ
03:29
and alsocũng thế changesthay đổi its effecthiệu ứng on the worldthế giới. It's an inflectionbiến tố pointđiểm.
52
184000
4000
và thay đổi hiệu ứng của nó trên thế giới.
Đây là một bước ngoặt.
03:33
And these are the inflectionbiến tố pointsđiểm that tell you
53
188000
3000
Và những bước ngoặt này cho bạn biết
03:36
what the nextkế tiếp chapterchương in that technology'scông nghệ life is going to be,
54
191000
4000
về những gì các chương tiếp theo
trong cuộc sống công nghệ sẽ trở thành,
03:40
and maybe how you can do something about it.
55
195000
4000
và có lẽ bạn có thể làm điều gì đó về nó.
03:44
The first is the criticalchỉ trích pricegiá bán.
56
199000
2000
Đầu tiên là mức giá quan trọng.
03:46
The first stagesân khấu in a technology'scông nghệ advancenâng cao
57
201000
2000
Giai đoạn đầu tiên của
sự phát triển của một công nghệ
03:48
is that it'llnó sẽ fallngã belowphía dưới a criticalchỉ trích pricegiá bán.
58
203000
4000
là nó sẽ rơi dưới một mức giá tới hạn.
03:52
After it fallsngã belowphía dưới a criticalchỉ trích pricegiá bán, it will tendcó xu hướng,
59
207000
2000
Sau khi nó giảm xuống dưới một mức giá tới hạn,
nó sẽ có xu hướng,
03:54
if it's successfulthành công, to risetăng lên aboveở trên a criticalchỉ trích masskhối lượng, a penetrationthâm nhập.
60
209000
5000
và nếu thành công, để tăng lên trên
khối lượng tới hạn, sự thâm nhập.
03:59
ManyNhiều technologiescông nghệ, at that pointđiểm, displacebỏ anotherkhác technologyCông nghệ,
61
214000
6000
Nhiều công nghệ, vào thời điểm đó,
thay thế các công nghệ khác,
04:05
and that's anotherkhác importantquan trọng pointđiểm.
62
220000
4000
và đó là một điểm quan trọng.
04:09
And then finallycuối cùng, a lot of technologiescông nghệ commoditizecommoditize.
63
224000
3000
Và sau đó là cuối cùng,
rất nhiều công nghệ thương mại hóa.
04:12
TowardsHướng tới the endkết thúc of theirhọ life, they becometrở nên nearlyGần freemiễn phí.
64
227000
3000
Hướng tới cái kết của cuộc sống của chúng,
chúng trở nên gần như miễn phí.
04:15
EachMỗi one of those is an opportunitycơ hội to do something about it;
65
230000
3000
Mỗi một thứ trong số những công nghệ này
là một cơ hội để làm ra một cái gì đó;
04:18
it's an opportunitycơ hội for the technologyCông nghệ to changethay đổi.
66
233000
2000
nó là cơ hội cho các công nghệ thay đổi.
04:20
And even if you missedbỏ lỡ, you know, the first boomsự bùng nổ of Wi-FiWi-Fi --
67
235000
4000
Và ngay cả khi bạn mụt mất, bạn biết đấy,
sự bùng nổ đầu tiên của Wi-Fi--
04:24
you know, Wi-FiWi-Fi did the criticalchỉ trích pricegiá bán, it did the criticalchỉ trích masskhối lượng,
68
239000
4000
Wi-Fi đã đạt đến mức giá tới hạn,
nó cũng đã đạt đến khối lượng tới hạn,
04:28
but hasn'tđã không donelàm xong displacementsự thuyên chuyển yetchưa, and hasn'tđã không donelàm xong freemiễn phí yetchưa --
69
243000
3000
nhưng vẫn chưa thực sự thay thế một cái gì
và chưa thực sự miễn phí --
04:31
there's still more opportunitycơ hội in that.
70
246000
2000
lúc này, vẫn còn nhiều cơ hội.
04:33
I'd like to demonstratechứng minh what I mean by this
71
248000
2000
Tôi muốn chứng minh
ý của mình bằng cách này
04:35
by tellingnói the storycâu chuyện of the DVDDVD,
72
250000
2000
bằng cách kể lại câu chuyện của chiếc đĩa DVD,
04:37
which is a technologyCông nghệ which has donelàm xong all of these.
73
252000
3000
đó là một công nghệ mà đã
làm được tất cả những điều này
04:40
The DVDDVD, as you know, was introducedgiới thiệu in the mid-giữa-1990s
74
255000
3000
DVD, như bạn đã biết, được giới thiệu
vào giữa thập niên 1990
04:43
and it was quitekhá expensiveđắt. But you can see that by 1998,
75
258000
5000
và nó khá là đắt đỏ.
Nhưng bạn có thể thấy rằng vào năm 1998,
04:48
it had fallenrơi belowphía dưới 400 dollarsUSD, and 400 dollarsUSD was a psychologicaltâm lý thresholdngưỡng.
76
263000
5000
nó đã giảm xuống dưới 400 đô la,
và 400 đô la là một ngưỡng tâm lý.
04:53
And it startedbắt đầu to take off. And you can see that the unitscác đơn vị
77
268000
4000
Và nó lại bắt đầu tăng lên.
Và bạn có thể thấy rằng các đơn vị
04:57
startedbắt đầu to trendkhuynh hướng up, the hiddenẩn inflectionbiến tố pointđiểm -- it was takinglấy off.
78
272000
6000
bắt đầu có xu hướng tăng lên, một bước chuyển biến ẩn
- nó đã phát triển đi lên.
05:03
The nextkế tiếp thing it hitđánh, a yearnăm latermột lát sau, was criticalchỉ trích masskhối lượng. In this casetrường hợp,
79
278000
5000
Điều tiếp theo mà nó chạm tới, một năm sau đó,
là khối lượng tới hạn. Trong trường hợp này,
05:08
20 percentphần trăm is oftenthường xuyên a good proxyproxy for criticalchỉ trích masskhối lượng in a householdhộ gia đình.
80
283000
4000
20 phần trăm thường là một đại diện tốt
cho khối lượng tới hạn trong một gia đình.
05:12
And what's interestinghấp dẫn here
81
287000
2000
Và điều thú vị ở đây
05:14
is that something elsekhác tooklấy off alongdọc theo with it: home-theaterHome-theater unitscác đơn vị.
82
289000
5000
là cái khác đã cất cánh cùng với nó:
hệ thống nhà hát tại gia.
05:19
SuddenlyĐột nhiên you have a DVDDVD in the housenhà ở;
83
294000
2000
Đột nhiên, bạn sở hữu một đĩa DVD trong nhà;
05:21
you've got high-qualitychất lượng cao digitalkỹ thuật số videovideo;
84
296000
2000
bạn có video kỹ thuất số chất lượng cao ;
05:23
you have a reasonlý do to have a big-screenmàn hình lớn televisiontivi;
85
298000
2000
bạn có lý do để sở hữu thêm một TV màn hình lớn;
05:25
you have a reasonlý do for DolbyDolby 5.1 surround-soundâm thanh vòm.
86
300000
4000
bạn có lý do cho âm thanh vòm Dolby 5,1.
05:29
And maybe you have reasonslý do for startingbắt đầu to connectkết nối them,
87
304000
2000
Và có lẽ bạn có lý do để bắt đầu kết nối chúng,
05:31
and bringmang đến the restnghỉ ngơi of your entertainmentsự giải trí in.
88
306000
2000
và mang phần còn lại
của hệ thống giải trí của mình vào cuộc.
05:33
What's interestinghấp dẫn alsocũng thế is -- notechú thích that NetflixNetflix was foundedthành lập in 1999.
89
308000
4000
Điều thú vị nữa là -
lưu ý rằng Netflix được thành lập vào năm 1999.
05:37
ReedReed HastingsHastings is here. He clearlythông suốt saw that that was a momentchốc lát,
90
312000
5000
Reed Hastings ở đây.
Ông rõ ràng thấy rằng đó là một thời điểm,
05:42
that was an inflectionbiến tố pointđiểm that he could do something with.
91
317000
4000
đó cũng là một bước ngoặt
mà ông có thể làm điều gì đó với nó.
05:46
The nextkế tiếp phasegiai đoạn it hitđánh was displacementsự thuyên chuyển.
92
321000
2000
Giai đoạn tiếp theo,
nó chạm tới là mốc thay thế.
05:48
You can see around 2001 it finallycuối cùng out-soldngoài bán the VCRVCR.
93
323000
4000
Vào năm 2001, bạn có thể thấy rằng
nó đã được bán chay hơn VCR.
05:52
And here too, you can see the implicationshàm ý in the worldthế giới at largelớn.
94
327000
6000
Và tại đây, bạn có thể nhìn thấy tác động của nó
lên thế giới ở một phương diện rộng hơn.
05:58
NetflixNetflix was right -- the NetflixNetflix modelmô hình could capitalizetận dụng on the DVDDVD
95
333000
4000
Netflix đã đúng -
mô hình Netflix có thể tận dụng đĩa DVD
06:02
in a way that the video-rentalvideo-cho thuê storescửa hàng couldn'tkhông thể.
96
337000
3000
theo một cách
mà các cửa hàng cho thuê video không thể.
06:05
AmongTrong số các the DVD'sDVD's manynhiều assetstài sản is that it's very smallnhỏ bé;
97
340000
3000
Một trong những điểm mạnh của DVD là nó rất nhỏ;
06:08
you can stickgậy it in the mailerbưu phẩm and postbài đăng it cheaplyrẻ.
98
343000
3000
để bạn có thể bỏ vào bưu phẩm
và gửi đi với giá rẻ.
06:11
That gaveđưa ra an advantagelợi thế; that was an implicationngụ ý ở đây
99
346000
4000
Đó là một lợi thế;
đó là một điều ám chỉ
06:15
of the technology'scông nghệ risetăng lên that wasn'tkhông phải là obvioushiển nhiên to everybodymọi người.
100
350000
4000
cho sự nổi lên của công nghệ
mà không phải ai cũng nhìn thấy
06:19
And then finallycuối cùng, DVDsĐĩa DVD are approachingtiếp cận freemiễn phí.
101
354000
3000
Và cuối cùng thì, DVD cũng trở nên miễn phí.
06:22
There's a companyCông ty calledgọi là ApexApex, a no-nameKhông tên ChineseTrung Quốc firmchắc chắn,
102
357000
2000
Có một công ty gọi là Apex,
một công ty không tên ở Trung Quốc.
06:24
who has, severalmột số timeslần in the pastquá khứ yearnăm, been the number-onesố một
103
359000
4000
Đơn vị đã, nhiều lần trong năm vừa qua, đã trở thành
06:28
DVDDVD sellerngười bán in AmericaAmerica. TheirCủa họ averageTrung bình cộng pricegiá bán, for last yearnăm, was 48 dollarsUSD.
104
363000
7000
gười bán DVD số một tại Mỹ.
Giá trung bình của họ, cuối năm ngoái, là 48 đô la.
06:35
You're awareý thức of the
105
370000
2000
Bạn nhận thấy rằng
06:37
perhapscó lẽ apocryphalgiả mạo Wal-MartWal-Mart stampedegiẫm đạp
106
372000
4000
có thể Wal-Mart đã tạo ra một sự hỗn loạn giả
06:41
over the 30-dollar-dollar DVDDVD.
107
376000
4000
với DVD giá trên 30 đô la.
06:45
But they're gettingnhận được very, very cheapgiá rẻ,
108
380000
2000
Nhưng nó ngày càng trở nên rẻ hơn,
06:47
and look at the interestinghấp dẫn implicationngụ ý ở đây of it. As they get cheapergiá rẻ hơn,
109
382000
4000
và khi xem xét ý nghĩa thú vị của nó.
Khi giá cả đi xuống
06:51
the premiumphí bảo hiểm brandsthương hiệu, the SonysSonys and suchnhư là, are losingmất marketthị trường sharechia sẻ,
110
386000
3000
Các thương hiệu cao cấp, Sony
và những tên tuổi tương tự, phải mất đi thị phần,
06:54
and the no-namesKhông tên, the ApexesApexes, are gainingđạt được them.
111
389000
2000
và nhãn hàng vô danh Apexes đã chiếm lấy chúng.
06:56
They're beingđang commodifiedcommodified, and that's what happensxảy ra
112
391000
2000
Họ đang được thương mại hóa,
và đó là những gì xảy ra
06:58
when things go to zerokhông. It's a toughkhó khăn marketthị trường out there.
113
393000
5000
khi mọi thứ đi đến số không.
Thị trường thật sự rất là khó khăn
07:03
(LaughterTiếng cười)
114
398000
3000
(Tiếng cười)
07:06
Now they'vehọ đã introducedgiới thiệu these fourbốn wayscách of looking at technologyCông nghệ,
115
401000
3000
Bây giờ họ đã giới thiệu
bốn cách nhìn nhận công nghệ,
07:09
these fourbốn stagesgiai đoạn of technology'scông nghệ life.
116
404000
2000
bốn giai đoạn cuôc đời của một công nghệ.
07:11
I'd like to talk about some other technologiescông nghệ out there,
117
406000
3000
Tôi muốn nói về một số công nghệ khác ngoài kia.
07:14
just technologiescông nghệ on our radarradar -- and I'll use this lensống kính,
118
409000
3000
chỉ các công nghệ trong tầm ngắm của chúng tôi
- và tôi sẽ sử dụng ống kính này,
07:17
these fourbốn, as a way to kindloại of tell you
119
412000
2000
bốn loại này, như một cách để cho bạn biết
07:19
where eachmỗi one of those technologiescông nghệ is in its developmentphát triển.
120
414000
3000
giai đoạn mà mỗi loại công nghệ này
đang phát triển đến.
07:22
They're not necessarilynhất thiết the top-Top-10 technologiescông nghệ out there --
121
417000
3000
Chúng không nhất thiết phải nằm trong top 10
các công nghệ hiện nay.
07:25
they're just examplesví dụ of technologiescông nghệ
122
420000
1000
chúng chỉ là ví dụ của công nghệ
07:26
that are in eachmỗi one of these periodskinh nguyệt.
123
421000
3000
mà đang nằm trong mỗi một thời kỳ này.
07:29
But I think that the implicationshàm ý of them approachingtiếp cận
124
424000
3000
Nhưng tôi nghĩ rằng
những tác động của chúng lên
07:32
these crossoversCrossOver, these intersectionsnút giao thông, are interestinghấp dẫn to think about.
125
427000
3000
các điểm vượt qua, các điểm giao nhau,
đều thú vị để xem xét.
07:35
StartBắt đầu with genegen sequencingtrình tự.
126
430000
2000
Bắt đầu với trình tự gen.
07:37
As you probablycó lẽ know, genegen sequencingtrình tự -- in a largelớn partphần,
127
432000
3000
Như bạn đã biết, trình tự gen - phần lớn,
07:40
because it's builtđược xây dựng on computersmáy vi tính -- is fallingrơi xuống in pricegiá bán
128
435000
3000
bởi vì nó được xây dựng trên các máy tính -
vốn đang trên đà giảm giá
07:43
at a kindloại of a Moore'sMoore Law-likeGiống như pháp luật levelcấp độ.
129
438000
2000
ở mức tương ứng với định luật Moore.
07:45
It is now possiblekhả thi -- will be possiblekhả thi,
130
440000
3000
Bây giờ đã có thể-- Tương lai cũng sẽ có thể,
07:48
and if CraigCraig VenterVenter indeedthật comesđến todayhôm nay,
131
443000
3000
và nếu Craig Venter thực sự tới đây ngày hôm nay,
07:51
he mayTháng Năm tell you something about this --
132
446000
1000
ông ta có thể cho bạn biết một vài điều về nó--
07:52
to sequencetrình tự the humanNhân loại genomebộ gen for 40 milliontriệu dollarsUSD by the endkết thúc of this yearnăm.
133
447000
5000
để sắp xếp trình tự bộ gen của con người
chỉ với 40 triệu đô la vào cuối năm nay.
07:57
That's as opposedphản đối to billionshàng tỷ just a fewvài yearsnăm agotrước.
134
452000
5000
Trái ngược với hàng tỷ
vào một vài năm về trước.
08:02
You know, our abilitycó khả năng to capturenắm bắt the toolscông cụ of creationsự sáng tạo
135
457000
5000
Như bạn đã biết, khả năng của chúng ta
để nắm bắt các công cụ sáng tạo
08:07
is gettingnhận được closergần hơn and closergần hơn.
136
462000
2000
đã tới càng ngày càng gần.
08:09
What's interestinghấp dẫn is that at the sametương tự time, the numbercon số of genesgen
137
464000
3000
Điều thú vị là rằng cùng một lúc, số lượng các gen
08:12
that we're discoveringkhám phá is risingtăng lên very quicklyMau.
138
467000
2000
mà chúng ta đang khám phá
đang gia tăng rất nhanh chóng.
08:14
EachMỗi one of these genesgen has potentialtiềm năng diagnosticchẩn đoán testthử nghiệm.
139
469000
3000
Mỗi một gen trong số chúng
có tiềm năng cho việc kiểm tra chẩn đoán.
08:17
There will come a day
140
472000
2000
Sẽ có một ngày
08:19
when you can have hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of testskiểm tra donelàm xong, very cheaplyrẻ,
141
474000
4000
Khi bạn có thể có hàng trăm hàng ngàn các bài
kiểm tra sức khỏe được thực hiện với giá rất rẻ,
08:23
if you want to know. You can learnhọc hỏi about your ownsở hữu mosaickhảm.
142
478000
5000
Nếu bạn muốn biết. Bạn có thể tìm hiểu
về biểu đồ gen của riêng bạn.
08:28
Here'sĐây là anotherkhác technologyCông nghệ that's approachingtiếp cận a criticalchỉ trích pricegiá bán.
143
483000
3000
Đây là một công nghệ khác
đang tiếp cận đến mức giá tới hạn
08:31
This is a fascinatinghấp dẫn researchnghiên cứu from WHO that showstrình diễn the effecthiệu ứng
144
486000
4000
Đây là một nghiên cứu hấp dẫn từ WHO
cho thấy các hiệu ứng
08:35
of genericchung drugsma túy on anti-retroviralkháng virus drugthuốc uống compoundshợp chất and cocktailscocktail.
145
490000
7000
của loại thuốc căn bản
trên hỗn hợp thuốc chống virus và cocktails.
08:42
In JanuaryTháng một 2000, the pricegiá bán was 10,000 dollarsUSD, or 27 dollarsUSD a day.
146
497000
6000
Vào tháng 1 năm 2000, giá là 10.000 đô la,
hoặc 27 đô la cho liều lượng một ngày
08:48
The genericsGenerics cameđã đến in, first in BrazilBra-xin and elsewhereở nơi khác,
147
503000
3000
Và khi các loại thuốc căn bản xuất hiện,
lần đầu tiên ở Brazil và các nơi khác,
08:51
and the effecthiệu ứng was just dramatickịch tính on pricingBảng giá.
148
506000
4000
và hiệu quả trên giá cả thì rất là bi kịch.
08:55
TodayHôm nay it's lessít hơn than 50 centsxu a day.
149
510000
5000
Ngày nay nó chỉ hơn 50 cent cho một ngày.
09:00
And what's interestinghấp dẫn is if you look at the pricegiá bán elasticityđộ đàn hồi,
150
515000
5000
Và điều thú vị là
nếu bạn nhìn vào độ co giãn giá,
09:05
if you look at the correlationtương quan betweengiữa these two,
151
520000
3000
nếu bạn nhìn vào
sự tương quan giữa hai thứ,
09:08
as the anti-retroviralschống retrovirus come down, the numbercon số of people you can treatđãi
152
523000
3000
như thuốc chống virus đi xuống,
số lượng người bạn có thể trị liệu
09:11
goesđi radicallytriệt để up. And the ClintonClinton FoundationNền tảng and WHO
153
526000
6000
tăng lên đáng kẻ. Và tổ chức Clinton và WHO
09:17
believe that they can treatđãi threesố ba milliontriệu people worldwidetrên toàn thế giới by 2005 --
154
532000
4000
tin rằng họ có thể chữa cho ba triệu người
trên toàn thế giới năm 2005-
09:21
two milliontriệu in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
155
536000
2000
hai triệu người tại châu Phi cận Sahara.
09:23
And the fallingrơi xuống pricegiá bán of drugsma túy has a lot to do with that.
156
538000
3000
Và sự giảm giá của các loại thuốc
có liên quan rất nhiều đến điều này.
09:26
LinuxLinux is anotherkhác good examplethí dụ.
157
541000
2000
Linux là một ví dụ tiêu biểu khác
09:28
Now we'vechúng tôi đã switchedchuyển sang to criticalchỉ trích masskhối lượng.
158
543000
2000
Bây giờ chúng tôi đã chuyển sang
khối lượng tới hạn.
09:30
These are now technologiescông nghệ that are hittingđánh criticalchỉ trích masskhối lượng.
159
545000
2000
Bây giờ có những công nghệ
đang tiến dần đến khối lượng tới hạn.
09:32
If you look here, here'sđây là LinuxLinux in redđỏ, and it's hitđánh 20 percentphần trăm.
160
547000
6000
Nếu bạn nhìn vào đây, đây là Linux, màu đỏ,
và nó đã đạt 20 phần trăm.
09:38
InterestinglyĐiều thú vị, it's donelàm xong a crossoverchéo before,
161
553000
2000
Điều thú vị là nó đã thực hiện phần vượt qua
từ trước đó,
09:40
but not the crossoversCrossOver that mattervấn đề.
162
555000
2000
nhưng không phải phần vượt qua là quan trọng.
09:42
The crossoverchéo that's going to mattervấn đề is the one with the bluemàu xanh da trời.
163
557000
3000
Phần vượt qua quan trọng là màu xanh.
09:45
But you can look and see the directionphương hướng those linesđường dây are going,
164
560000
2000
Nhưng bạn có thể nhìn và thấy hướng đi
của những dòng sản phẩm này,
09:47
you can see that at the 20 percentphần trăm, it's now takenLấy seriouslynghiêm túc.
165
562000
3000
bạn có thể thấy rằng tại 20 phần trăm,
nó trở nên nghiêm trọng.
09:50
It's not just for the geekschuyên viên máy tính any more.
166
565000
4000
Nó không phải
chỉ dành cho dân đam mê công nghệ.
09:54
That is, I imaginetưởng tượng, what people in RedmondRedmond
167
569000
2000
Vâng đúng vậy, tôi tưởng tượng,
những người ở Redmond
09:56
wakeđánh thức up in the middleở giữa of the night thinkingSuy nghĩ about.
168
571000
2000
thức dậy vào giữa đêm suy nghĩ về.
09:58
(LaughterTiếng cười)
169
573000
2000
(Tiếng cười)
10:00
AnotherKhác technologyCông nghệ that we see all around us out here is hybridhỗn hợp carsxe hơi.
170
575000
4000
Một công nghệ khác mà chúng ta
thấy xuất hiện xung quanh mình là xe điện.
10:04
I don't know whetherliệu anybodybất kỳ ai has a PriusPrius 2004, but they're fantastictuyệt diệu.
171
579000
3000
Tôi không biết có ai có xe Prius 2004,
nhưng nó thật tuyệt vời.
10:07
And if you look at the trendsxu hướng here, by about 2008 --
172
582000
4000
Và nếu bạn nhìn vào các xu hướng ở đây,
khoảng năm 2008--
10:11
and I don't think this is a crazykhùng forecastdự báo --
173
586000
2000
và tôi không nghĩ rằng đây là một dự báo điên rồ-
10:13
they'llhọ sẽ be two percentphần trăm of autoTự động salesbán hàng.
174
588000
2000
nó sẽ chiếm hai phần trăm
doanh số xe hơi bán ra.
10:15
Two percentphần trăm isn't 20 percentphần trăm, but in the carxe hơi businesskinh doanh,
175
590000
3000
Hai phần trăm không phải là 20 phần trăm,
nhưng trong kinh doanh xe,
10:18
which is slowchậm movingdi chuyển, that's hugekhổng lồ; that's arrivalsự đến.
176
593000
6000
khi mà việc buôn bán rất chậm,
thì con số đó là rất lớn; đó là đích đến.
10:24
At two percentphần trăm, you startkhởi đầu seeingthấy them on the roadsđường everywheremọi nơi.
177
599000
3000
Ở hai phần trăm, bạn bắt đầu nhìn thấy chúng
trên những con đường ở khắp mọi nơi.
10:27
And what's interestinghấp dẫn about the hybridsloại cây lai ghép takinglấy off
178
602000
4000
Và điều thú vị về xe điện khi nó bắt đầu phất lên
10:31
is you've now introducedgiới thiệu electricđiện motorsđộng cơ to the automobileôtô industryngành công nghiệp.
179
606000
4000
là bạn bây giờ đã bắt đầu giới thiệu
các động cơ điện cho ngành công nghiệp ô tô.
10:35
It's the first radicalcăn bản changethay đổi in automobileôtô technologyCông nghệ in 100 yearsnăm.
180
610000
4000
Đó là sự thay đổi triệt để đầu tiên
trong ngành công nghiệp ô tô trong 100 năm tới.
10:39
And onceMột lần you have electricđiện motorsđộng cơ, you can do anything:
181
614000
3000
Và một khi bạn có động cơ điện,
bạn có thể làm bất cứ điều gì:
10:42
you can changethay đổi the structurekết cấu of the carxe hơi in any way you want.
182
617000
3000
bạn có thể thay đổi cấu trúc của chiếc xe
theo bất kỳ cách nào bạn muốn.
10:45
You can have regenerativetái sinh brakingphanh; you can have drive-by-wirelái xe bằng điện tử;
183
620000
3000
Bạn có thể có hệ thống tái tạo năng lượng phanh;
điều khiển xe bằng dây dẫn điện;
10:48
you can have replaceablethay thế bodythân hình shapeshình dạng --
184
623000
2000
bạn có thể thay đổi hình dáng--
10:50
it's a little thing that startsbắt đầu with a hybridhỗn hợp,
185
625000
2000
đó là một điều nhỏ nhặt
mà bắt đầu với một chiếc xe hybrid,
10:52
but it can leadchì to a wholetoàn thể newMới erakỷ nguyên of the carxe hơi.
186
627000
3000
nhưng nó có thể dẫn tới
một kỷ nguyên hoàn toàn mới của xe hơi.
10:55
VoiceGiọng nói Over IPIP is something you mayTháng Năm have heardnghe something about.
187
630000
3000
Bạn có thể đã nghe nói về truyền
giọng nói trên giao thức IP
10:58
Again, it's kindloại of comingđang đến out of nowherehư không;
188
633000
1000
Một lần nữa, chúng ta không biết
ý tưởng này đến từ đâu
10:59
it's a little hardcứng to use right now.
189
634000
2000
nó khá là khó khăn để sử dụng trong hiện tại.
11:01
There's a companyCông ty createdtạo by the KazaaKazaa foundersngười sáng lập calledgọi là SkypeSkype.
190
636000
4000
Có một công ty được tạo ra
bởi những người sáng lập Kazaa được gọi là Skype.
11:05
Look at these numberssố. They launchedđưa ra it in AugustTháng tám of last yearnăm;
191
640000
3000
Nhìn vào những con số này. Họ đã đưa chúng
vào sử dụng vào tháng tám năm ngoái;
11:08
they alreadyđã have nearlyGần fourbốn milliontriệu registeredđăng ký usersngười sử dụng --
192
643000
5000
họ đã có gần bốn triệu người dùng đăng ký--
11:13
that's criticalchỉ trích masskhối lượng.
193
648000
3000
đó là khối lượng tới hạn.
11:16
And the sametương tự thing'sđiều happeningxảy ra on the carriervận chuyển sidebên.
194
651000
3000
Và điều tương tự xảy ra ở phía bên nhà sản xuất.
11:19
You're looking at IPIP takinglấy over from some of the traditionaltruyên thông
195
654000
4000
Bạn đang nhìn vào IP từ một số tiêu chuẩn
11:23
telecomviễn thông standardstiêu chuẩn. This is a tippingnhào lộn pointđiểm --
196
658000
4000
viễn thông truyền thống.
Đây là một điểm bùng phát--
11:27
if Malcolm'sMalcolm's here, forgivetha lỗi me -- and it's going to changethay đổi the economicsKinh tế học,
197
662000
4000
Nếu Malcolm ở đây, tha thứ cho tôi
- và nó sẽ thay đổi nền kinh tế,
11:31
and the speedtốc độ, and the playersngười chơi in the industryngành công nghiệp.
198
666000
4000
và tốc độ, và các tay chơi
trong ngành công nghiệp.
11:35
It's going to look a little bitbit like that.
199
670000
6000
Nó sẽ trông một chút tương tự như thế này.
11:41
And finallycuối cùng, freemiễn phí. FreeMiễn phí is really, really interestinghấp dẫn.
200
676000
6000
Và cuối cùng, miễn phí.
Miễn phí thì thực sự, thực sự rất thú vị.
11:47
FreeMiễn phí is something that comesđến with digitalkỹ thuật số, because
201
682000
6000
Miễn phí là một cái gì đó
đi kèm với kỹ thuật số, bởi vì
11:53
the reproductionsinh sản costschi phí are essentiallybản chất freemiễn phí. It comesđến with IPIP,
202
688000
6000
chi phí cho việc tái sản xuất
về cơ bản là miễn phí. Nó đi kèm với IP,
11:59
because it's suchnhư là an efficienthiệu quả protocolgiao thức. It comesđến with fiberchất xơ opticsquang học,
203
694000
3000
bởi vì đó là một protocol hiệu quả.
Nó đi kèm với cáp quang,
12:02
because there's so much bandwidthbăng thông.
204
697000
1000
bởi vì có rất nhiều băng thông.
12:03
FreeMiễn phí is really, you know, the giftquà tặng of SiliconSilicon ValleyThung lũng to the worldthế giới.
205
698000
5000
Miễn phí thực sự, bạn biết đấy,
những món quà của thung lũng Silicon cho thế giới.
12:08
It's an economicthuộc kinh tế forcelực lượng; it's a technicalkỹ thuật forcelực lượng.
206
703000
3000
Nó là một sức mạnh kinh tế;
một sức mạnh kỹ thuật.
12:11
It's a deflationarygiảm phát forcelực lượng, if not handledxử lý right.
207
706000
4000
Nó là một sức mạnh giảm phát,
nếu không được xử lý đúng.
12:15
It is abundancesự phong phú, as opposedphản đối to scarcitysự khan hiếm.
208
710000
3000
Nó phổ biến,
trái ngược với sự khan hiếm.
12:18
FreeMiễn phí is probablycó lẽ the mostphần lớn interestinghấp dẫn thing.
209
713000
2000
Miễn phí có lẽ là điều thú vị nhất.
12:20
And here you have just the numbercon số of songsbài hát
210
715000
3000
Và ở đây bạn có số lượng các bài hát
12:23
that can be storedlưu trữ on a hardcứng drivelái xe.
211
718000
2000
mà có thể được lưu trữ trên một ổ đĩa cứng.
12:25
You know, there could be a film'sphim [unclearkhông rõ] there,
212
720000
4000
Bạn biết đấy,
có thể có một bộ phim của [không rõ ràng] ở đó,
12:29
but it's basicallyvề cơ bản, everymỗi songbài hát ever madethực hiện could be storedlưu trữ
213
724000
3000
nhưng đó là về cơ bản, mỗi bài hát đã thực hiện
có thể được lưu trữ
12:32
on 400 dollarsUSD worthgiá trị of storagelưu trữ by 2008. It takes that entiretoàn bộ elementthành phần,
214
727000
7000
trên một kho lưu trữ trị giá400 đô la vào năm 2008.
Nó lấy toàn bộ yếu tố,
12:39
the physicalvật lý elementthành phần, of songsbài hát off the tablebàn.
215
734000
4000
yếu tố vật lý, các bài hát ra khỏi bàn làm việc.
12:43
And you've seenđã xem the numberssố.
216
738000
1000
Và bạn đã nhìn thấy những con số.
12:44
I mean, you know, the musicÂm nhạc industryngành công nghiệp is implodingimploding
217
739000
4000
Tôi muốn nói rằng,
ngành công nghiệp âm nhạc đang sụp đổ
12:48
in fronttrước mặt of our very eyesmắt, and Hollywood'sCủa Hollywood worriedlo lắng as well.
218
743000
3000
ở trước mắt chúng ta,
và Hollywood cũng rất lo lắng.
12:51
They're facingđối diện a forcelực lượng that they haven'tđã không facedphải đối mặt before.
219
746000
5000
Họ đang phải đối mặt với một sức mạnh
mà họ chưa từng phải đối mặt trước kia
12:56
And theirhọ responsephản ứng is draconiandraconian, and not necessarilynhất thiết
220
751000
7000
Và phản ứng của họ rất hà khắc,
và không nhất thiết là
13:03
the one that's going to get them out of this.
221
758000
4000
giải pháp có thể giúp họ ra khỏi tình huống này.
13:07
And finallycuối cùng, I'll give you one last examplethí dụ of freemiễn phí --
222
762000
3000
Và cuối cùng, tôi sẽ cho bạn
một ví dụ cuối cùng của miễn phí--
13:10
perhapscó lẽ the mostphần lớn powerfulquyền lực of all. I mentionedđề cập fiberchất xơ opticsquang học --
223
765000
3000
có lẽ là cái mạnh nhất .
Tôi đã đề cập tới cáp quang --
13:13
theirhọ abundancesự phong phú tendsxu hướng to make things freemiễn phí.
224
768000
2000
sự phong phú của nó
có xu hướng làm cho mọi thứ trở nên miễn phí.
13:15
This is the pricegiá bán of a phoneđiện thoại call to IndiaẤn Độ permỗi minutephút.
225
770000
4000
Đây là mức giá của một cuộc gọi điện thoại
tới Ấn Độ trong mỗi phút.
13:19
And what's interestinghấp dẫn is that it was just 1990
226
774000
3000
Và điều thú vị là mới vào năm 1990 đây thôi
13:22
when it was more than two dollarsUSD a minutephút.
227
777000
3000
giá đó là nhiều hơn hai đô la một phút.
13:25
IndiaẤn Độ had, still has, a regulatedquy định phoneđiện thoại systemhệ thống and so did we.
228
780000
8000
Ấn Độ đã , vẫn còn, có hệ thống quản lý điện thoại
và chúng ta cũng thế.
13:33
It was surprisinglythật ngạc nhiên non-innovativekhông sáng tạo, moveddi chuyển very slowlychậm rãi,
229
788000
5000
Thật đáng ngạc nhiên là nó không đổi mới,
và di chuyển rất chậm,
13:38
but then there was just so much fiberchất xơ out there,
230
793000
3000
nhưng sau đó đã có rất nhiều cáp quang,
13:41
you couldn'tkhông thể holdgiữ back, and look how quicklyMau the pricegiá bán fellrơi.
231
796000
4000
bạn không thể kiềm hãm được, và nhìn xem
giá cả đã giảm một cách nhanh chóng
13:45
It's sevenbảy centsxu a minutephút, in manynhiều casescác trường hợp.
232
800000
4000
Bây giờ là 7 cent một phút, trong nhiều trường hợp.
13:49
And the consequencehậu quả of cheapgiá rẻ phoneđiện thoại callingkêu gọi, freemiễn phí phoneđiện thoại callingkêu gọi,
233
804000
5000
Và hệ quả của gọi điện thoại giá rẻ ,
là điện thoại miễn phí.
13:54
to IndiaẤn Độ, is the pissed-offpissed-off programmerlập trình viên, is the outsourcinggia công phần mềm.
234
809000
5000
đến ở Ấn Độ, là các lập trình viên tức giận,
đó là tình trạng thuê ngoài
13:59
It is probablycó lẽ one of the mostphần lớn dramatickịch tính shiftsthay đổi in globalizationtoàn cầu hoá
235
814000
4000
Nó có lẽ là một trong những thay đổi đáng kể nhất
trong môi trường toàn cầu hóa
14:03
and one of the mostphần lớn powerfulquyền lực economicthuộc kinh tế toolscông cụ
236
818000
3000
và một trong những công cụ
mạnh mẽ nhất của nền kinh tế
14:06
that we're seeingthấy in our worldthế giới todayhôm nay.
237
821000
1000
mà chúng ta đang thấy trên thế giới hiện nay.
14:07
The forcelực lượng of IndiaẤn Độ, and then ChinaTrung Quốc, and any other countryQuốc gia
238
822000
5000
Sức mạnh của Ấn Độ, và sau đó Trung Quốc,
và bất kỳ quốc gia nào khác
14:12
that can contacttiếp xúc our marketsthị trường
239
827000
2000
có thể liên hệ với thị trường của chúng ta
14:14
and will work with our companiescác công ty -- because the communicationstruyền thông are freemiễn phí --
240
829000
5000
và sẽ làm việc với các công ty của chúng ta
- vì các phương cách liên lạc đều miễn phí--
14:19
is just beginningbắt đầu to be feltcảm thấy.
241
834000
2000
đây chỉ là cảm nhận của sự khởi đầu.
14:21
And I think that's probablycó lẽ one
242
836000
1000
Và tôi nghĩ rằng đó có lẽ là một trong những
14:22
of the mostphần lớn importantquan trọng technologyCông nghệ trendsxu hướng that we're looking at todayhôm nay.
243
837000
2000
xu hướng công nghệ quan trọng nhất
mà chúng ta đang nhìn vào ngày hôm nay.
14:24
Thank you.
244
839000
2000
Cảm ơn bạn.
Translated by Vu-An Phan
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chris Anderson - Drone maker
Chris Anderson is an authority on emerging technologies and the cultures that surround them.

Why you should listen

Before Chris Anderson took over as editor of WIRED, he spent seven years at The Economist, where he worked as editor of both the technology and business sections. Anderson holds a degree in physics and has conducted research at the Los Alamos National Laboratory, and has done stints at the leading journals Nature and Science.

(He is not, however, to be confused with the curator of TED, who has the same name.)

He's perhaps most famous for coining the term "the long tail," a whiteboard favorite that describes the business strategy of pursuing many little fish (versus a few big fish), as typified by both Amazon and Netflix. Anderson first introduced the term in an article written for WIRED in 2004; the book-length version, The Long Tail: Why the Future of Business Is Selling Less of More, became a bestseller. He maintains a blog, The Long Tail, which he updates with impressive regularity.

More profile about the speaker
Chris Anderson | Speaker | TED.com