ABOUT THE SPEAKER
Dan Buettner - Longevity coach, explorer
National Geographic writer and explorer Dan Buettner studies the world's longest-lived peoples, distilling their secrets into a single plan for health and long life.

Why you should listen

What do Seventh-Day Adventists in California, the residents of Sardinia, Italy and the inhabitants of the islands of Okinawa, Japan have in common? They enjoy the longest, healthiest lives on the planet. Dan Buettner assembled a team of researchers to seek out these "hotspots of human health and vitality," which he calls Blue Zones, and to figure out what they do that helps them live so long.

Buettner, a world-renowned explorer and a writer for National Geographic, travels the world seeking out new Blue Zones (he's found five, to date) and speaking at seminars and on TV, sharing the habits that lead to long life. He is the founder of Quest Network, and has set three world records for endurance cycling.

More profile about the speaker
Dan Buettner | Speaker | TED.com
TEDxTC

Dan Buettner: How to live to be 100+

Dan Buettner: Làm sao để sống lâu 100+

Filmed:
4,070,934 views

Để tìm ra con đường giúp sống lâu và khỏe mạnh, Dan Buettner and cộng sự nghiên cứu những "vùng đất xanh" của thế giới. Đó là những cộng đồng với những người cao tuổi sống khỏe manh và năng động đến độ tuổi phá vỡ mọi kỉ lục. Tại TEDxTC, Dan Buettner chia sẻ 9 chế dộ dinh dưỡng và thói quen giúp họ sống hoạt bát khi đã hơn 100 tuổi
- Longevity coach, explorer
National Geographic writer and explorer Dan Buettner studies the world's longest-lived peoples, distilling their secrets into a single plan for health and long life. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
Something calledgọi là the DanishĐan Mạch TwinSinh đôi StudyNghiên cứu
0
1000
2000
Một học thuyết tên là Danish Twin
00:18
establishedthành lập that only about 10 percentphần trăm
1
3000
2000
cho rằng chỉ 10%
00:20
of how long the averageTrung bình cộng personngười livescuộc sống,
2
5000
3000
việc một người sẽ sống thọ bao lâu
00:23
withinbên trong certainchắc chắn biologicalsinh học limitsgiới hạn, is dictatedđưa ra by our genesgen.
3
8000
3000
với một số giới hạn sinh học nhất định, được quyết định bởi gen của mình.
00:26
The other 90 percentphần trăm is dictatedđưa ra by our lifestylelối sống.
4
11000
5000
90% còn lại được quyết định bởi lối sống của mỗi người.
00:31
So the premisetiền đề of BlueMàu xanh ZonesKhu vực: if we can find the
5
16000
2000
Một giả thuyết từ "những vùng đất xanh" cho rằng nếu ta có thể tìm ra
00:33
optimaltối ưu lifestylelối sống of longevitytuổi thọ
6
18000
2000
lối sống lý tưởng để kéo dài tuổi thọ
00:35
we can come up with a dede factotrên thực tế formulacông thức
7
20000
3000
chúng ta có thể có một công thức thực tế
00:38
for longevitytuổi thọ.
8
23000
2000
để kéo dài tuổi thọ
00:40
But if you askhỏi the averageTrung bình cộng AmericanNgười Mỹ what the optimaltối ưu formulacông thức
9
25000
2000
Nhưng nếu bạn hỏi một người Mỹ về công thức lí tưởng
00:42
of longevitytuổi thọ is, they probablycó lẽ couldn'tkhông thể tell you.
10
27000
3000
để kéo dài tuổi thọ, họ chắc chắn không thể trả lời.
00:45
They'veHọ đã probablycó lẽ heardnghe of the SouthNam BeachBãi biển DietChế độ ăn uống, or the AtkinsAtkins DietChế độ ăn uống.
11
30000
3000
Có thể họ đã nghe về chế độ ăn kiêng South Beach hay Atkins.
00:48
You have the USDAUSDA foodmón ăn pyramidkim tự tháp.
12
33000
2000
Bạn cũng biết về tam giác dinh dưỡng
00:50
There is what OprahOprah tellsnói us.
13
35000
2000
cùng những điều mà Oprah đã nói
00:52
There is what DoctorBác sĩ OzOz tellsnói us.
14
37000
2000
cũng như bác sĩ Oz đã nói.
00:54
The factthực tế of the mattervấn đề is there is a lot of confusionsự nhầm lẫn
15
39000
3000
Thực tế, vẵn còn rất nhiều thắc mắc
00:57
around what really helpsgiúp us livetrực tiếp longerlâu hơn better.
16
42000
3000
về những thứ giúp chúng ta sống lâu hơn.
01:00
Should you be runningđang chạy marathonsMarathon or doing yogatập yoga?
17
45000
5000
Bạn nên chạy bộ hay tập yoga?
01:05
Should you eatăn organichữu cơ meatsCác loại thịt
18
50000
2000
Bạn nên ăn thịt hữu cơ
01:07
or should you be eatingĂn tofuđậu hũ?
19
52000
2000
hay đậu phụ?
01:09
When it comesđến to supplementsbổ sung, should you be takinglấy them?
20
54000
3000
Bạn có nên dùng các chất dinh dưỡng bổ sung?
01:12
How about these hormoneskích thích tố or resveratrolResveratrol?
21
57000
3000
Còn những hormones và resveratrol này?
01:15
And does purposemục đích playchơi into it?
22
60000
2000
Và còn có mục đích nào nữa không?
01:17
SpiritualityTâm linh? And how about how we socializexã hội?
23
62000
3000
Còn tinh thần? Chúng ta nên giao tiếp xã hội như thế nao?
01:20
Well, our approachtiếp cận to findingPhát hiện longevitytuổi thọ
24
65000
2000
Có lẽ, một phương pháp tìm cách kéo dài tuổi thọ
01:22
was to teamđội up with NationalQuốc gia GeographicĐịa lý,
25
67000
2000
là cộng tác với National Geographic
01:24
and the NationalQuốc gia InstituteHọc viện on AgingLão hóa,
26
69000
2000
và Viện Lão hóa Quốc gia
01:26
to find the fourbốn demographicallydemographically confirmedđã xác nhận areaskhu vực
27
71000
4000
để tìm ra 4 khu vực được khẳng định về mặt nhân khẩu học
01:30
that are geographicallyvề mặt địa lý definedđịnh nghĩa.
28
75000
2000
với ranh giới địa lý rõ ràng
01:32
And then bringmang đến a teamđội of expertsCác chuyên gia in there
29
77000
2000
Sau đó cử 1 đội chuyên gia đến
01:34
to methodicallyphương pháp go throughxuyên qua exactlychính xác what these people do,
30
79000
3000
để trải qua những gì người dân ở đó làm
01:37
to distillchưng cất down the cross-culturalđa văn hóa distillationsự chưng cất.
31
82000
4000
để chắt lọc lại tinh túy của các nền văn hóa.
01:41
And at the endkết thúc of this I'm going to tell you what that distillationsự chưng cất is.
32
86000
3000
Cuối buổi hôm nay tôi sẽ cho bạn biết tinh túy đó là gì.
01:44
But first I'd like to debunkdebunk some commonchung mythsthần thoại
33
89000
3000
Nhưng trước hết tôi muốn làm sáng tỏ một số giai thoại
01:47
when it comesđến to longevitytuổi thọ.
34
92000
2000
liên quan đến kéo dài tuổi thọ
01:49
And the first mythhuyền thoại is if you try really hardcứng
35
94000
3000
Và giai thoại đầu tiên là nếu bạn thật sự nỗ lực
01:52
you can livetrực tiếp to be 100.
36
97000
2000
bạn có thể sống đến 100.
01:54
FalseSai.
37
99000
2000
Sai.
01:56
The problemvấn đề is, only about one out of 5,000 people
38
101000
3000
Vấn đề là, chỉ 1 trong 5 500 người ở Mỹ
01:59
in AmericaAmerica livetrực tiếp to be 100.
39
104000
3000
sống được đến 100
02:02
Your chancescơ hội are very lowthấp.
40
107000
2000
Cơ hội của bạn là rất thấp.
02:04
Even thoughTuy nhiên it's the fastestnhanh nhất growingphát triển demographicnhân khẩu học in AmericaAmerica,
41
109000
3000
Dù tuổi thọ là con số nhân khẩu tăng nhanh nhất ở Mỹ,
02:07
it's hardcứng to reachchạm tới 100.
42
112000
2000
nó rất khó đạt đến 100
02:09
The problemvấn đề is
43
114000
2000
Vấn đề là chúng ta
02:11
that we're not programmedlập trình for longevitytuổi thọ.
44
116000
4000
không được lập trình để kéo dài tuổi thọ
02:15
We are programmedlập trình for something calledgọi là
45
120000
2000
Chúng ta được lập trình cho việc
02:17
procreativeprocreative successsự thành công.
46
122000
3000
sinh sôi nảy nở thành công
02:20
I love that wordtừ.
47
125000
2000
Tôi thích từ này.
02:22
It remindsnhắc nhở me of my collegetrường đại học daysngày.
48
127000
3000
Nó làm tôi nhớ đến những ngày học trung học.
02:25
BiologistsNhà sinh học termkỳ hạn procreativeprocreative successsự thành công to mean
49
130000
2000
Các nhà sinh học định nghĩa sinh sôi thành công
02:27
the agetuổi tác where you have childrenbọn trẻ
50
132000
3000
là tuổi chúng ta có con
02:30
and then anotherkhác generationthế hệ, the agetuổi tác when your childrenbọn trẻ have childrenbọn trẻ.
51
135000
3000
và tiếp đó là các thế hệ sau, lúc chúng tiếp tục sinh con
02:33
After that the effecthiệu ứng of evolutionsự phát triển
52
138000
2000
Sau đó ảnh hưởng của tiến hóa
02:35
completelyhoàn toàn dissipatestiêu hao.
53
140000
3000
hoàn toàn mất đi
02:38
If you're a mammalđộng vật có vú, if you're a ratcon chuột
54
143000
3000
Nếu bạn là động vật có vú, nếu bạn là con chuột,
02:41
or an elephantcon voi, or a humanNhân loại, in betweengiữa, it's the sametương tự storycâu chuyện.
55
146000
4000
hay là con voi, hay con người, mọi chuyện vẫn sẽ như thế.
02:45
So to make it to agetuổi tác 100, you not only have to have
56
150000
3000
Vậy để sống được 100, bạn không chỉ cần có
02:48
had a very good lifestylelối sống, you alsocũng thế have to have wonthắng
57
153000
3000
lối sống lành mạnh, bạn còn cần phải thắng
02:51
the geneticdi truyền lotteryxổ số kiến thiết.
58
156000
2000
cuộc sổ xố của di truyền.
02:53
The secondthứ hai mythhuyền thoại is,
59
158000
2000
Giai thoại thự hai là,
02:55
there are treatmentsđiều trị that can help slowchậm,
60
160000
3000
có những liệu pháp có thể làm chậm lại,
02:58
reverseđảo ngược, or even stop aginglão hóa.
61
163000
2000
đảo ngược, thậm chỉ làm ngưng quá trình lão hóa.
03:00
FalseSai.
62
165000
2000
Sai.
03:02
When you think of it, there is 99 things that can agetuổi tác us.
63
167000
4000
Hãy nghĩ xem, có 99 điều làm ta lão hóa.
03:06
DepriveTước đi your brainóc of oxygenôxy for just a fewvài minutesphút,
64
171000
2000
Cung cấp thiếu oxy cho não trong một vài phút,
03:08
those brainóc cellstế bào diechết, they never come back.
65
173000
3000
các tế bào não sẽ chết, và hoàn toàn mất đi.
03:11
PlayChơi tennisquần vợt too hardcứng, on your kneesđầu gối, ruinphá hoại your cartilagesụn,
66
176000
3000
Chơi tennis quá độ, trên đầu gối, hủy hoại sụn
03:14
the cartilagesụn never comesđến back.
67
179000
2000
và sụn cũng hoàn toàn mất đi.
03:16
Our arteriesđộng mạch can clogtắc nghẽn. Our brainsnão can gunkGunk up with plaquemảng bám,
68
181000
3000
Mạch máu có thể tắc nghẽn. Não có thể có máu đông.
03:19
and we can get Alzheimer'sAlzheimer.
69
184000
2000
và chúng ta có thể bị Alzheimer (mất trí nhớ)
03:21
There is just too manynhiều things to go wrongsai rồi.
70
186000
2000
Chỉ là có quá nhiều thứ có vấn đề.
03:23
Our bodiescơ thể have 35 trillionnghìn tỉ cellstế bào,
71
188000
6000
Cơ thể chúng ta có 35 tỉ tỉ tế bào,
03:29
trillionnghìn tỉ with a "T." We're talkingđang nói nationalQuốc gia debtmón nợ numberssố here.
72
194000
4000
tỉ tỉ với "T". Chúng ta đang nói về con số của món nợ quốc gia đấy nhé.
03:33
(LaughterTiếng cười)
73
198000
1000
( Cười )
03:34
Those cellstế bào turnxoay themselvesbản thân họ over onceMột lần everymỗi eighttám yearsnăm.
74
199000
3000
Những tế bào đó quay mình mỗi 8 năm.
03:37
And everymỗi time they turnxoay themselvesbản thân họ over
75
202000
2000
và mỗi lần nó quay như vậy,
03:39
there is some damagehư hại. And that damagehư hại buildsxây dựng up.
76
204000
2000
hư hại lại diễn ra. Những hư hại này tích lũy dần
03:41
And it buildsxây dựng up exponentiallytheo hàm mũ.
77
206000
2000
tăng theo cấp lũy thừa.
03:43
It's a little bitbit like the daysngày when we all had
78
208000
2000
Khá giống ngày xưa, khi ta có
03:45
BeatlesThe Beatles albumsalbum or EaglesĐại bàng albumsalbum
79
210000
3000
albums của Beatles hay Eagles
03:48
and we'dThứ Tư make a copysao chép of that on a cassettebăng cassette tapebăng,
80
213000
2000
chúng ta liền sao chép nó vào băng cát-sét
03:50
and let our friendsbạn bè copysao chép that cassettebăng cassette tapebăng,
81
215000
2000
rồi cho bạn chép lại cuốn băng đó.
03:52
and prettyđẹp soonSớm, with successivekế tiếp generationscác thế hệ
82
217000
2000
Khá nhanh sau đó, với sự sinh sôi liên tiếp
03:54
that tapebăng soundsâm thanh like garbagerác thải.
83
219000
3000
cuộn băng nghe dở tệ.
03:57
Well, the sametương tự things happenxảy ra to our cellstế bào.
84
222000
2000
Chuyện tương tự cũng diễn ra với tế bào.
03:59
That's why a 65-year-old-tuổi personngười
85
224000
2000
Đó là lí do tại sao một người 65 tuổi
04:01
is aginglão hóa at a ratetỷ lệ of about
86
226000
2000
lão hóa với tốc độ
04:03
125 timeslần fasternhanh hơn
87
228000
3000
nhanh hơn 125 lần
04:06
than a 12-year-old-tuổi personngười.
88
231000
2000
so với đứa trẻ 12 tuổi
04:08
So, if there is nothing you can do
89
233000
2000
Vây, nếu bạn không thể làm được gì
04:10
to slowchậm your aginglão hóa or stop your aginglão hóa,
90
235000
3000
để làm chậm hay làm ngưng quá trình lão hóa,
04:13
what am I doing here?
91
238000
2000
thì tôi đang làm gì ở đây?
04:15
Well, the factthực tế of the mattervấn đề is
92
240000
2000
Sự thật của vấn đề là
04:17
the besttốt sciencekhoa học tellsnói us that the capacitysức chứa of the humanNhân loại bodythân hình,
93
242000
4000
khoa học cho rằng khả năng của cơ thể,
04:21
my bodythân hình, your bodythân hình,
94
246000
2000
cơ thể tôi, cơ thể bạn
04:23
is about 90 yearsnăm,
95
248000
2000
là sống được 90 năm,
04:25
a little bitbit more for womenđàn bà.
96
250000
2000
lâu hơn một chút với phụ nữ.
04:27
But life expectancytuổi thọ in this countryQuốc gia
97
252000
2000
Nhưng tuổi thọ trung bình của nước này
04:29
is only 78.
98
254000
2000
chỉ là 78.
04:31
So somewheremột vài nơi alongdọc theo the linehàng,
99
256000
2000
Vậy bằng cách nào đó,
04:33
we're leavingđể lại about 12 good yearsnăm on the tablebàn.
100
258000
5000
chúng ta đã đánh mất 12 năm.
04:38
These are yearsnăm that we could get.
101
263000
2000
Đó là những năm tháng ta có thể có.
04:40
And researchnghiên cứu showstrình diễn that they would be yearsnăm largelyphần lớn freemiễn phí of chronicmãn tính diseasedịch bệnh,
102
265000
6000
Nghiên cứu cho rằng đó có thể là những tháng năm không bệnh mạch vành
04:46
hearttim diseasedịch bệnh, cancerung thư and diabetesBệnh tiểu đường.
103
271000
4000
không bệnh tim, ung thư hay tiểu đường.
04:50
We think the besttốt way to get these missingmất tích yearsnăm
104
275000
3000
Chungs tôi nghĩ cách tốt nhất để lấy lại những năm tháng này
04:53
is to look at the culturesvăn hoá around the worldthế giới
105
278000
2000
là học hỏi những nền văn hóa khác
04:55
that are actuallythực ra experiencingtrải nghiệm them,
106
280000
2000
- những người đang sở hữu nó,
04:57
areaskhu vực where people are livingsống to agetuổi tác 100
107
282000
3000
những vùng mà tỉ lệ người dân sống đến 100
05:00
at ratesgiá up to 10 timeslần greaterlớn hơn than we are,
108
285000
2000
nhiều gấp 10 lần so với chúng ta,
05:02
areaskhu vực where the life expectancytuổi thọ
109
287000
2000
những vùng mà tuổi thọ trung bình
05:04
is an extrathêm dozen yearsnăm,
110
289000
2000
hơn chúng ta hàng tá năm,
05:06
the ratetỷ lệ of middleở giữa agetuổi tác mortalitytử vong is a fractionphân số
111
291000
2000
với tỉ lệ tử của người trung niên chỉ là
05:08
of what it is in this countryQuốc gia.
112
293000
3000
một phần nhỏ so với đất nước này.
05:11
We foundtìm our first BlueMàu xanh ZoneKhu vực about 125 milesdặm
113
296000
3000
Chúng tôi đã tìm thấy "vùng đất xanh" đầu tiên nằm
05:14
off the coastbờ biển of ItalyÝ, on the islandĐảo of SardiniaSardinia.
114
299000
3000
cách bờ biển của Italy 125 dặm- đảo Sardinia
05:17
And not the entiretoàn bộ islandĐảo, the islandĐảo is about 1.4 milliontriệu people,
115
302000
3000
Không phải trên toàn bộ hòn đảo với khoảng 1.4 triệu người,
05:20
but only up in the highlandsTây nguyên, an areakhu vực calledgọi là the NuoroNuoro provincetỉnh.
116
305000
3000
mà chỉ là vùng cao nguyên của nó-- tỉnh Nuoro
05:23
And here we have this areakhu vực where menđàn ông livetrực tiếp the longestdài nhất,
117
308000
3000
Ở đây, người dân sống thọ nhất,
05:26
about 10 timeslần more centenarianscentenarians than we have here in AmericaAmerica.
118
311000
3000
với số người trên 100 tuổi gấp 10 lần ở Mỹ.
05:29
And this is a placeđịa điểm where people not only reachchạm tới agetuổi tác 100,
119
314000
3000
Ở đây người dân không chỉ sống đến 100 tuổi
05:32
they do so with extraordinarybất thường vigorvigor.
120
317000
2000
mà họ sống với sức khỏe phi thường.
05:34
PlacesĐịa điểm where 102 yearnăm oldsngười già still ridedap xe theirhọ bikexe đạp to work,
121
319000
3000
Những người 102 tuổi vẫn đạp xe đi làm,
05:37
chopChop woodgỗ, and can beattiết tấu a guy 60 yearsnăm youngertrẻ hơn than them.
122
322000
5000
đốn củi, và đánh bại 1 chàng trai trẻ hơn 60 tuổi.
05:42
(LaughterTiếng cười)
123
327000
2000
(Cười)
05:44
TheirCủa họ historylịch sử actuallythực ra goesđi back to about the time of ChristChúa Kitô.
124
329000
3000
Thật ra lịch sử bắt đầu từ công nguyên.
05:47
It's actuallythực ra a BronzeĐồ đồng AgeTuổi culturenền văn hóa that's been isolatedbị cô lập.
125
332000
2000
Đó thực ra là một kiểu nền văn hóa đồ đồng bị cô lập.
05:49
Because the landđất đai is so infertilevô sinh,
126
334000
2000
Bởi vì đất đai quá bạc màu,
05:51
they largelyphần lớn are shepherdsmục tử,
127
336000
2000
họ phần lớn là chăn cừu,
05:53
which occasionsdịp regularđều đặn, low-intensitycường độ thấp physicalvật lý activityHoạt động.
128
338000
3000
với những hoạt động thường xuyên, cường độ thấp.
05:56
TheirCủa họ dietchế độ ăn is mostlychủ yếu plant-basedDựa trên thực vật,
129
341000
3000
Chế độ ăn của họ chủ yếu là thực vật,
05:59
accentuatedaccentuated with foodsđồ ăn that they can carrymang into the fieldslĩnh vực.
130
344000
3000
nổi bật là những thực phẩm họ có thể đem vào đồng.
06:02
They cameđã đến up with an unleavenedkhông có bỏ men wholetoàn thể wheatlúa mì breadbánh mỳ
131
347000
3000
Cuối cùng họ tạo ra bánh mì ngũ cốc không lên men
06:05
calledgọi là cartaCarta musicaMusica madethực hiện out of durumlúa wheatlúa mì,
132
350000
2000
làm từ lúa mạch đen, gọi là notamusica;
06:07
a typekiểu of cheesephô mai madethực hiện from grass-fedcỏ-fed animalsđộng vật
133
352000
3000
một loại bơ làm từ gia súc ăn cỏ,
06:10
so the cheesephô mai is highcao in Omega-Omega-3 fattybéo acidsaxit
134
355000
5000
nên chứa rất nhiều acid béo Omega-3
06:15
insteadthay thế of Omega-Omega-6 fattybéo acidsaxit from corn-fedcorn-fed animalsđộng vật,
135
360000
3000
thay vì Omega-6 từ gia súc ăn ngô;
06:18
and a typekiểu of winerượu nho that has threesố ba timeslần the levelcấp độ
136
363000
4000
và một loại rượu vang có gấp 3 lần
06:22
of polyphenolspolyphenol than any knownnổi tiếng winerượu nho in the worldthế giới.
137
367000
2000
lượng polyphenol hơn bất kì đâu trên thế giới.
06:24
It's calledgọi là CannonauCannonau.
138
369000
2000
Nó được gọi là Cannonau.
06:26
But the realthực secretbí mật I think liesdối trá more
139
371000
2000
Nhưng bí mật thực sự, tôi nghĩ nằm ở chỗ
06:28
in the way that they organizetổ chức theirhọ societyxã hội.
140
373000
2000
cách họ tổ chức xã hội.
06:30
And one of the mostphần lớn salientnổi bật elementscác yếu tố of the SardinianSardinian societyxã hội
141
375000
4000
Và một trong những đặc điểm nổi trội nhất của cộng đồng Sardinian
06:34
is how they treatđãi olderlớn hơn people.
142
379000
3000
là cách họ đối xử với người già.
06:37
You ever noticeđể ý here in AmericaAmerica, socialxã hội equityvốn chủ sở hữu
143
382000
2000
Bạn có để ý rằng ở Mỹ, sự công bằng xã hội
06:39
seemsdường như to peakcao điểm at about agetuổi tác 24?
144
384000
3000
lên đỉnh cao khi bạn 24?
06:42
Just look at the advertisementsquảng cáo.
145
387000
2000
Bạn chỉ cần nhìn vào các quảng cáo.
06:44
Here in SardiniaSardinia, the olderlớn hơn you get
146
389000
2000
Ở Sardinia, bạn càng lớn tuổi
06:46
the more equityvốn chủ sở hữu you have,
147
391000
2000
bạn càng được đối xử công bằng,
06:48
the more wisdomsự khôn ngoan you're celebratedkỷ niệm for.
148
393000
2000
với nhiều trí khôn được ca tụng.
06:50
You go into the barsthanh in SardiniaSardinia,
149
395000
2000
Bước vào những quán bar ở Sardinia
06:52
insteadthay thế of seeingthấy the SportsThể thao IllustratedMinh họa swimsuitáo tắm calendarlịch,
150
397000
2000
thay vì thấy những cuốn lịch Thể thao với áo tắm,
06:54
you see the centenariancentenarian of the monththáng calendarlịch.
151
399000
4000
bạn sẽ thấy những cuốn lịch với những người cao tuổi của tháng.
06:58
This, as it turnslượt out, is not only good for your aginglão hóa parentscha mẹ
152
403000
4000
Điều này không chỉ trở thành có ích cho bố mẹ bạn
07:02
to keep them closegần to the familygia đình --
153
407000
2000
để giúp họ gần gũi hơn với gia đình;
07:04
it impartskiến thức sâu rộng about fourbốn to sixsáu yearsnăm of extrathêm life expectancytuổi thọ --
154
409000
3000
nó còn giúp kéo dài tuổi thọ thêm 4-6 năm,
07:07
researchnghiên cứu showstrình diễn it's alsocũng thế good for the childrenbọn trẻ of those familiescác gia đình,
155
412000
3000
nghiên cứu còn cho thấy điều này tốt cho những đúa trẻ của các gia đình đó.
07:10
who have lowerthấp hơn ratesgiá of mortalitytử vong and lowerthấp hơn ratesgiá of diseasedịch bệnh.
156
415000
3000
Chúng có tỉ lệ tử thấp hơn và ít bệnh tật hơn.
07:13
That's calledgọi là the grandmotherbà ngoại effecthiệu ứng.
157
418000
3000
Đó được gọi là "hiệu ứng ông bà"
07:16
We foundtìm our secondthứ hai BlueMàu xanh ZoneKhu vực
158
421000
2000
Chúng tôi cũng đã tìm thấy "vùng đất xanh" thứ 2
07:18
on the other sidebên of the planethành tinh,
159
423000
2000
ở một góc khác của hành tinh
07:20
about 800 milesdặm southmiền Nam of TokyoTokyo,
160
425000
3000
800 dặm về phía nam của Tokyo,
07:23
on the archipelagoQuần đảo of OkinawaOkinawa.
161
428000
3000
trên một quần đảo của Okinawa.
07:26
OkinawaOkinawa is actuallythực ra 161 smallnhỏ bé islandshòn đảo.
162
431000
4000
Okinawa thực ra là 161 hòn đảo nhỏ.
07:30
And in the northernPhương bắc partphần of the mainchủ yếu islandĐảo,
163
435000
2000
Và ở phia bắc của đảo chính,
07:32
this is groundđất zerokhông for worldthế giới longevitytuổi thọ.
164
437000
2000
là nơi sống thọ kỉ lục của thế giới.
07:34
This is a placeđịa điểm where the oldestcũ nhất livingsống femalegiống cái populationdân số is foundtìm.
165
439000
6000
Đây là nơi mà dân số phụ nữ sống lâu nhất.
07:40
It's a placeđịa điểm where people have the longestdài nhất disability-freengười Khuyết tật-Việt.
166
445000
2000
Đay cũng là nơi người dân sống không tật nguyền
07:42
life expectancytuổi thọ in the worldthế giới.
167
447000
2000
lâu nhất thế giới.
07:44
They have what we want.
168
449000
2000
Họ có những điều ta muốn
07:46
They livetrực tiếp a long time, and tendcó xu hướng to diechết in theirhọ sleepngủ,
169
451000
2000
Họ sống lâu, và chết trong giấc ngủ,
07:48
very quicklyMau,
170
453000
2000
rất nhanh.
07:50
and oftenthường xuyên, I can tell you, after sextình dục.
171
455000
3000
và thường là, sau khi quan hệ.
07:53
They livetrực tiếp about sevenbảy good yearsnăm longerlâu hơn than the averageTrung bình cộng AmericanNgười Mỹ.
172
458000
3000
Họ sống khoảng 7 năm tốt hơn người Mỹ bình thường.
07:56
FiveNăm timeslần as manynhiều centenarianscentenarians as we have in AmericaAmerica.
173
461000
4000
Số người trên 100 gấp 5 lần ở Mỹ.
08:00
One fifththứ năm the ratetỷ lệ of colonđại tràng and breastnhũ hoa cancerung thư,
174
465000
3000
1/5 tỉ lệ bị ung thư ruột già và vú
08:03
biglớn killerskẻ sát nhân here in AmericaAmerica.
175
468000
2000
-- những hung thủ giết người lớn nhất ở Mỹ.
08:05
And one sixththứ sáu the ratetỷ lệ of cardiovasculartim mạch diseasedịch bệnh.
176
470000
3000
Tỉ lệ bị mạch vành chỉ bằng 1/6.
08:08
And the factthực tế that this culturenền văn hóa has yieldedmang lại these numberssố
177
473000
3000
Những con số trên của vùng đất này
08:11
suggestsgợi ý stronglymạnh mẽ they have something to teachdạy us.
178
476000
3000
cho thấy ta có thể học được điều gì đó.
08:14
What do they do?
179
479000
2000
Họ đã làm gì?
08:16
OnceMột lần again, a plant-basedDựa trên thực vật dietchế độ ăn,
180
481000
2000
Lại vẫn là chế độ ăn dựa trên thực vật,
08:18
fullđầy of vegetablesrau with lots of colormàu in them.
181
483000
3000
với nhiều loại hoa quả đủ màu sắc.
08:21
And they eatăn about eighttám timeslần as much tofuđậu hũ
182
486000
3000
Họ cũng ăn đậu phụ nhiều gấp 8 lần
08:24
as AmericansNgười Mỹ do.
183
489000
2000
so với người Mỹ
08:26
More significantcó ý nghĩa than what they eatăn is how they eatăn it.
184
491000
4000
Quan trọng hơn là cách họ ăn.
08:30
They have all kindscác loại of little strategieschiến lược
185
495000
2000
Họ có nhiều chiến thuật nhỏ
08:32
to keep from overeatingăn quá nhiều,
186
497000
2000
để không ăn quá mức,
08:34
which, as you know, is a biglớn problemvấn đề here in AmericaAmerica.
187
499000
3000
--một vấn đề lớn ở Mỹ.
08:37
A fewvài of the strategieschiến lược we observedquan sát:
188
502000
2000
Một vài cách chúng tôi quan sát được:
08:39
they eatăn off of smallernhỏ hơn platestấm, so they tendcó xu hướng to eatăn fewerít hơn caloriescalo at everymỗi sittingngồi.
189
504000
4000
họ ăn trên nhiều đĩa nhỏ, nên mỗi lần sẽ nạp ít năng lượng hơn
08:43
InsteadThay vào đó of servingphục vụ familygia đình stylePhong cách,
190
508000
2000
Thay vì ăn theo kiểu đại gia đình
08:45
where you can sortsắp xếp of mindlesslymindlessly eatăn as you're talkingđang nói,
191
510000
3000
kiểu bạn ăn mà có thể thiếu cân nhắc,
08:48
they servephục vụ at the counterquầy tính tiền, put the foodmón ăn away,
192
513000
2000
họ lấy đò ăn ở một nơi, cất nồi đi,
08:50
and then bringmang đến it to the tablebàn.
193
515000
2000
sau đó bưng vào bàn.
08:52
They alsocũng thế have a 3,000-year-old-tuổi adageAdAge,
194
517000
2000
Họ còn có 1 câu châm ngôn 3000 năm tuổi,
08:54
which I think is the greatestvĩ đại nhất sortsắp xếp of dietchế độ ăn suggestiongợi ý ever inventedphát minh.
195
519000
3000
mà tôi nghĩ là lời khuyên dinh dưỡng tốt nhất từ trước đến nay.
08:57
It was inventedphát minh by ConfuciusKhổng tử.
196
522000
2000
Đó là 1 lời dạy của Khổng Tử.
08:59
And that dietchế độ ăn is knownnổi tiếng as the HaraHara, HatchiHatchi, BuBu dietchế độ ăn.
197
524000
4000
được biết đến là chế độ ăn Hara, Hatchi, Bu.
09:03
It's simplyđơn giản a little sayingnói these people say before theirhọ mealbữa ăn
198
528000
3000
Chỉ là 1 câu nói đơn giản trước mỗi bữa ăn,
09:06
to remindnhắc lại them to stop eatingĂn when theirhọ stomachDạ dày is [80] percentphần trăm fullđầy.
199
531000
4000
nhắc nhở họ ngừng ăn khi dạ dày đã đầy khoảng 80%
09:10
It takes about a halfmột nửa hourgiờ for that fullđầy feelingcảm giác
200
535000
2000
Cần khoảng nửa tiếng để cảm giác no đó
09:12
to traveldu lịch from your bellybụng to your brainóc.
201
537000
2000
đi từ bụng đến não.
09:14
And by rememberingghi nhớ to stop at 80 percentphần trăm
202
539000
3000
Và bằng cách nhớ dừng ở 80%
09:17
it helpsgiúp keep you from doing that very thing.
203
542000
3000
nó giúp bạn tránh ăn quá độ.
09:20
But, like SardiniaSardinia, OkinawaOkinawa has a fewvài socialxã hội constructscấu trúc
204
545000
3000
Nhưng, cũng như Sardinia, Okinawa có một số cấu trúc xã hội
09:23
that we can associateliên kết with longevitytuổi thọ.
205
548000
3000
được cho là giúp kép dài tuổi thọ.
09:26
We know that isolationcô lập killsgiết chết.
206
551000
2000
Chúng ta biết sự cô lập giết chết người.
09:28
FifteenMười lăm yearsnăm agotrước, the averageTrung bình cộng AmericanNgười Mỹ had threesố ba good friendsbạn bè.
207
553000
4000
15 năm trước 1 người Mỹ trung bình có 3 bạn thân.
09:32
We're down to one and halfmột nửa right now.
208
557000
2000
Bây giờ chúng ta chỉ có 1.5
09:34
If you were luckymay mắn enoughđủ to be bornsinh ra in OkinawaOkinawa,
209
559000
3000
Nếu bạn may mắn được sinh ra ở Okinawa
09:37
you were bornsinh ra into a systemhệ thống where you
210
562000
2000
bạn sẽ ở trong 1 hệ thống mà bạn
09:39
automaticallytự động have a halfmột nửa a dozen friendsbạn bè
211
564000
3000
sẽ có nửa tá bạn bè
09:42
with whomai you traveldu lịch throughxuyên qua life.
212
567000
2000
theo bạn suốt cuộc đời.
09:44
They call it a MoaiMoai. And if you're in a MoaiMoai
213
569000
3000
Họ gọi đó là Moai. Và nếu bạn ở trong 1 Moai
09:47
you're expectedkỳ vọng to sharechia sẻ the bountytiền thưởng if you encountergặp gỡ luckmay mắn,
214
572000
4000
bạn nên chia sẻ 1 phần tiền nếu bạn gặp vận may
09:51
and if things go badxấu,
215
576000
2000
và nếu mọi việc trở nên tệ đi,
09:53
childđứa trẻ getsđược sickđau ốm, parentcha mẹ dieschết,
216
578000
2000
ví dụ như con ốm, cha mẹ mất,
09:55
you always have somebodycó ai who has your back.
217
580000
3000
bạn sẽ luôn có người giúp đỡ.
09:58
This particularcụ thể MoaiMoai, these fivesố năm ladiesquý cô
218
583000
2000
Moai này, 5 người phụ nữ này
10:00
have been togethercùng với nhau for 97 yearsnăm.
219
585000
3000
đã bên nhau suốt 97 năm.
10:03
TheirCủa họ averageTrung bình cộng agetuổi tác is 102.
220
588000
3000
Tuổi trung bình của họ là 102.
10:06
TypicallyThông thường in AmericaAmerica
221
591000
2000
Điển hình, ở Mỹ,
10:08
we'vechúng tôi đã dividedchia our adultngười lớn life up into two sectionsphần.
222
593000
4000
chúng ta chia cuộc sống trưởng thành làm 2 phần.
10:12
There is our work life,
223
597000
2000
1 là khi chúng ta làm việc,
10:14
where we're productivecó năng suất.
224
599000
2000
-- lúc kiếm tiền.
10:16
And then one day, boomsự bùng nổ, we retirevề hưu.
225
601000
3000
Và 1 ngày, bùm, ta nghỉ hưu
10:19
And typicallythường that has meantý nghĩa
226
604000
2000
Và thông thường nó có nghĩa
10:21
retiringnghỉ hưu to the easydễ dàng chaircái ghế,
227
606000
3000
làm gì đó an nhàn,
10:24
or going down to ArizonaArizona to playchơi golfgolf.
228
609000
3000
hay chơi gôn ở Arizona.
10:27
In the OkinawanOkinawa languagengôn ngữ there is not even
229
612000
2000
Trong tiếng Okinawa, thậm chí không có từ gì
10:29
a wordtừ for retirementnghỉ hưu.
230
614000
2000
mang nghĩa nghỉ hưu.
10:31
InsteadThay vào đó there is one wordtừ
231
616000
2000
Chỉ có 1 từ
10:33
that imbuesimbues your entiretoàn bộ life,
232
618000
3000
xuyên suốt cuộc đời bạn,
10:36
and that wordtừ is "ikigaiikigai."
233
621000
2000
đó là "ikigai".
10:38
And, roughlygần translateddịch, it meanscó nghĩa
234
623000
2000
Tạm dịch, nó nghĩa là
10:40
"the reasonlý do for which you wakeđánh thức up in the morningbuổi sáng."
235
625000
3000
"lý do bạn thức dậy mỗi sáng"
10:43
For this 102-year-old-tuổi karateKarate masterbậc thầy,
236
628000
3000
Với võ sư karate 102 tuổi này,
10:46
his ikigaiikigai was carryingchở forthra this martialVõ thuật artnghệ thuật.
237
631000
4000
ikigai của ông là truyền lại võ thuật.
10:50
For this hundred-year-oldtrăm tuổi fishermanngư dân
238
635000
2000
Với người đánh cá 100 tuổi này,
10:52
it was continuingtiếp tục to catchbắt lấy fish for his familygia đình threesố ba timeslần a weektuần.
239
637000
3000
ikigai là tiếp tục đánh cá cho gia đình 3 lần 1 tuần.
10:55
And this is a questioncâu hỏi. The NationalQuốc gia InstituteHọc viện on AgingLão hóa
240
640000
2000
Và đây là 1 câu hỏi. Viện Lão hóa Quốc gia
10:57
actuallythực ra gaveđưa ra us a questionnairebảng câu hỏi to give these centenarianscentenarians.
241
642000
4000
đã đưa ra 1 bảng câu hỏi cho những người trên 100 tuổi này.
11:01
And one of the questionscâu hỏi, they were very culturallyvăn hoá astutetinh nhuệ,
242
646000
2000
Một trong những câu hỏi, rất tinh khôn--
11:03
the people who put the questionnairebảng câu hỏi.
243
648000
2000
những người lập ra bảng câu hỏi này.
11:05
One of the questionscâu hỏi was, "What is your ikigaiikigai?"
244
650000
2000
Một trong số đó là: "Ikigai của bạn là gì?"
11:07
They instantlyngay lập tức knewbiết why they woketỉnh dậy up in the morningbuổi sáng.
245
652000
5000
Họ luôn luôn biết lý do họ thức dậy mỗi buổi sáng.
11:12
For this 102 yearnăm old womanđàn bà, her ikigaiikigai
246
657000
2000
Với cụ bà 102 tuổi này, ikigai
11:14
was simplyđơn giản her great-great-great-granddaughterTuyệt vời-great-chắt.
247
659000
6000
là đứa chít gái..
11:20
Two girlscô gái separatedly thân in agetuổi tác by 101 and a halfmột nửa yearsnăm.
248
665000
4000
Hai người cách nhau 101.5 tuổi.
11:24
And I askedyêu cầu her what it feltcảm thấy like
249
669000
2000
Tôi hỏi bà thấy thế nào
11:26
to holdgiữ a great-great-great-granddaughterTuyệt vời-great-chắt.
250
671000
3000
khi ẵm 1 đứa chít.
11:29
And she put her headcái đầu back and she said,
251
674000
2000
Bà ngả đầu ra sau và nói,
11:31
"It feelscảm thấy like leapingnhảy into heaventhiên đường."
252
676000
3000
"Như được nhảy lên thiên đường"
11:34
I thought that was a wonderfulTuyệt vời thought.
253
679000
2000
Với tôi đó là 1 ý nghĩ tuyệt vời
11:36
My editorngười biên tập at GeographicĐịa lý
254
681000
2000
Biên tập của tôi ở báo Geographic
11:38
wanted me to find America'sAmerica's BlueMàu xanh ZoneKhu vực.
255
683000
2000
muốn tôi tìm đến "vùng đất xanh" của Mỹ
11:40
And for a while we lookednhìn on the prairiesđồng cỏ of MinnesotaMinnesota,
256
685000
3000
Và chúng tôi nhìn vào những vùng đồng cỏ của Minnesota
11:43
where actuallythực ra there is a very highcao proportiontỉ lệ of centenarianscentenarians.
257
688000
3000
nơi thực sự có tỉ lệ người trên 100 tuổi rất cao.
11:46
But that's because all the youngtrẻ people left.
258
691000
3000
Nhưng đó là vì người trẻ đã bỏ đi
11:49
(LaughterTiếng cười)
259
694000
3000
(Cười)
11:52
So, we turnedquay to the datadữ liệu again.
260
697000
2000
Nên, chúng tôi quay lại với những số liệu.
11:54
And we foundtìm America'sAmerica's longest-livedsống lâu nhất populationdân số
261
699000
3000
Và nhận thấy những người sống lâu nhất
11:57
amongtrong số the Seventh-DaySeventh-Day AdventistsAdventists
262
702000
2000
trong số những người theo đạo Seventh-Day Adventists
11:59
concentratedtập trung in and around LomaLoma LindaLinda, CaliforniaCalifornia.
263
704000
4000
tập trung ở Loma Linda, California.
12:03
AdventistsAdventists are conservativethận trọng MethodistsMethodists.
264
708000
3000
Adventists là những người theo Methodist bảo thủ
12:06
They celebrateăn mừng theirhọ SabbathNgày Sa-bát
265
711000
3000
Họ ăn mừng lễ xa-ba từ
12:09
from sunsetHoàng hôn on FridayThứ sáu tillcho đến sunsetHoàng hôn on SaturdayThứ bảy.
266
714000
3000
hoàng hôn thứ 6 đến hoàng hôn thứ 7.
12:12
A "24-hour-hour sanctuarykhu bảo tồn in time," they call it.
267
717000
4000
Họ gọi đó là 1 "nơi trú ẩn 24 giờ"
12:16
And they followtheo fivesố năm little habitsthói quen
268
721000
3000
Và họ tuân theo những thói quen nhỏ
12:19
that conveystruyền tải to them extraordinarybất thường longevitytuổi thọ,
269
724000
3000
mang lại cho họ tuổi thọ phi thường
12:22
comparativelytương đối speakingnói.
270
727000
2000
nói một cách tương đương.
12:24
In AmericaAmerica here, life expectancytuổi thọ
271
729000
2000
Ở Mỹ, tuổi thọ trung bình
12:26
for the averageTrung bình cộng womanđàn bà is 80.
272
731000
2000
của 1 phụ nữ bình thường là 80
12:28
But for an AdventistAdventist womanđàn bà,
273
733000
2000
Nhưng với 1 phụ nữ theo đạo Adventist
12:30
theirhọ life expectancytuổi thọ is 89.
274
735000
3000
tuổi thọ trung bình là 89.
12:33
And the differenceSự khác biệt is even more pronouncedphát âm amongtrong số menđàn ông,
275
738000
2000
Sự khác biệt càng rõ hơn ở đàn ông,
12:35
who are expectedkỳ vọng to livetrực tiếp about 11 yearsnăm
276
740000
2000
những người sống trung bình 11 năm
12:37
longerlâu hơn than theirhọ AmericanNgười Mỹ counterpartsđối tác.
277
742000
3000
lâu hơn người Mỹ.
12:40
Now, this is a studyhọc that followedtheo sau
278
745000
2000
Đây là 1 nghiên cứu
12:42
about 70,000 people for 30 yearsnăm.
279
747000
3000
trên 70000 người trong 30 năm.
12:45
SterlingSterling studyhọc. And I think it supremelysupremely illustratesminh hoạ
280
750000
4000
1 nghiên cứu đáng ngạc nhiên, và minh họa cực rõ
12:49
the premisetiền đề of this BlueMàu xanh ZoneKhu vực projectdự án.
281
754000
3000
cho giả thiết của dự án "Những vùng đất xanh''
12:52
This is a heterogeneouskhông đồng nhất communitycộng đồng.
282
757000
2000
Đây là 1 xã hội đa sắc tộc.
12:54
It's whitetrắng, blackđen, HispanicTây Ban Nha, AsianChâu á.
283
759000
3000
với người da trắng, đen, gốc Tây Ban Nha, gốc Á.
12:57
The only thing that they have in commonchung are a setbộ of
284
762000
2000
Họ chỉ có 1 điểm chung
12:59
very smallnhỏ bé lifestylelối sống habitsthói quen
285
764000
2000
là những thói quen sống nhỏ
13:01
that they followtheo ritualisticallyritualistically
286
766000
2000
họ luôn luôn làm theo
13:03
for mostphần lớn of theirhọ livescuộc sống.
287
768000
2000
gần như suốt cuộc đời.
13:05
They take theirhọ dietchế độ ăn directlytrực tiếp from the BibleKinh Thánh.
288
770000
2000
họ tuân theo chế độ ăn từ Kinh thánh.
13:07
GenesisGenesis: ChapterChương one, VerseCâu thơ [29],
289
772000
3000
Khải huyền: chương 1:26
13:10
where God talksnói chuyện about legumesđậu and seedshạt giống,
290
775000
3000
Chúa nói về đậu và hạt
13:13
and on one more stanzađoạn thơ about greenmàu xanh lá plantscây,
291
778000
3000
và 1 loại thực vật khác
13:16
ostensiblybề ngoài missingmất tích is meatthịt.
292
781000
2000
thịt hoàn toàn vắng bóng.
13:18
They take this sanctuarykhu bảo tồn in time very seriousnghiêm trọng.
293
783000
3000
Họ làm theo rất nghiêm túc.
13:21
For 24 hoursgiờ everymỗi weektuần,
294
786000
3000
24 giờ mỗi tuần,
13:24
no mattervấn đề how busybận they are, how stressednhấn mạnh out they are at work,
295
789000
3000
bất kể bận rộn hay căng thẳng tới đâu
13:27
where the kidstrẻ em need to be drivenlái xe,
296
792000
2000
khi những đứa trẻ cần được dẫn đường,
13:29
they stop everything and they focustiêu điểm on theirhọ God,
297
794000
3000
họ dừng tất cả và tập trung vào Chúa,
13:32
theirhọ socialxã hội networkmạng, and then, hardwiredmạch điện điện right in the religiontôn giáo,
298
797000
3000
các mối quan hệ xã hội, sau đó, bẩm sinh từ tôn giáo đó
13:35
are naturethiên nhiên walksđi bộ.
299
800000
3000
là đi bộ thiên nhiên.
13:38
And the powerquyền lực of this is not that it's donelàm xong occasionallythỉnh thoảng,
300
803000
2000
Sức mạnh là ở chỗ họ không chỉ đi bộ thường xuyên
13:40
the powerquyền lực is it's donelàm xong everymỗi weektuần for a lifetimecả đời.
301
805000
4000
mà là họ đi hàng tuần trong suốt cuộc đời.
13:44
NoneKhông có of it's hardcứng. NoneKhông có of it costschi phí moneytiền bạc.
302
809000
2000
Nó không hề khó, cũng chẳng tốn kém.
13:46
AdventistsAdventists alsocũng thế tendcó xu hướng to hangtreo out with other AdventistsAdventists.
303
811000
3000
Những người theo Adventist thường chơi với những người Adventist khác.
13:49
So, if you go to an Adventist'sCủa Adventist partybuổi tiệc
304
814000
2000
Nên, nếu bạn tham gia 1 buổi tiệc của người theo Adventists
13:51
you don't see people swillingswilling JimJim BeamChùm or rollinglăn a jointchung.
305
816000
3000
bạn sẽ không thấy người ta uống Jim Beam hay quấn thuốc lá.
13:54
InsteadThay vào đó they're talkingđang nói about theirhọ nextkế tiếp naturethiên nhiên walkđi bộ,
306
819000
4000
Mà họ sẽ nói về chuyến đi bộ tiếp theo,
13:58
exchangingtrao đổi recipescông thức nấu ăn, and yes, they praycầu nguyện.
307
823000
3000
trao đổi công thức và cầu nguyện.
14:01
But they influenceảnh hưởng eachmỗi other in profoundthâm thúy and measurableđo lường wayscách.
308
826000
5000
Nhưng họ ảnh hưởng lẫn nhau thao nhiều cách thâm thúy và đo được.
14:06
This is a culturenền văn hóa that has yieldedmang lại EllsworthEllsworth WharehamWhareham.
309
831000
3000
Đây là nền văn hóa đã nuôi dưỡng Ellsworth Wheram.
14:09
EllsworthEllsworth WharehamWhareham is 97 yearsnăm old.
310
834000
2000
Ellsworth Wheram đã 97 tuổi.
14:11
He's a multimillionairetriệu phú,
311
836000
2000
Ông ấy là 1 triệu phú
14:13
yetchưa when a contractornhà thầu wanted 6,000 dollarsUSD
312
838000
4000
nhưng khi đối tác muốn 6000 USD
14:17
to buildxây dựng a privacysự riêng tư fencehàng rào,
313
842000
2000
để dựng 1 hàng rào,
14:19
he said, "For that kindloại of moneytiền bạc I'll do it myselfriêng tôi."
314
844000
2000
ông nói: "Với kiểu công việc đó tôi sẽ tự làm"
14:21
So for the nextkế tiếp threesố ba daysngày he was out shovelingXem cementxi măng,
315
846000
3000
Vậy là trong 3 ngày ông trộn xi-măng,
14:24
and haulingkéo polescột around.
316
849000
2000
cắm cọc xung quanh.
14:26
And predictablypredictably, perhapscó lẽ, on the fourththứ tư day
317
851000
2000
Và như dự đoán, ngày thứ 4,
14:28
he endedđã kết thúc up in the operatingđiều hành roomphòng.
318
853000
4000
ông kết thúc ở phòng phẫu thuật.
14:32
But not as the guy on the tablebàn;
319
857000
3000
Nhưng ông không phải là người trên bàn;
14:35
the guy doing open-heartmở rộng tấm lòng surgeryphẫu thuật.
320
860000
4000
mà là người đang mổ tim.
14:39
At 97 he still does 20 open-heartmở rộng tấm lòng surgeriesca phẫu thuật everymỗi monththáng.
321
864000
6000
Ở tuổi 97 ông vẫn thực hiện 20 cuộc phẫu thuật hàng tháng.
14:45
EdEd RawlingsRawlings, 103 yearsnăm old now,
322
870000
3000
Ed Rawlings, 103 tuổi
14:48
an activeđang hoạt động cowboycao bồi, startsbắt đầu his morningbuổi sáng with a swimbơi.
323
873000
3000
là 1 cao bồi năng động, chào buổi sáng với việc bơi.
14:51
And on weekendscuối tuần he likesthích to put on the boardsbảng,
324
876000
2000
Và mỗi cuối tuần ông thích lấy ván ra lướt sóng
14:53
throwném up roostercon gà trống tailsđuôi.
325
878000
3000
để khoe sức mạnh của mình
14:56
And then MargeMarge DetonDeton.
326
881000
2000
Còn Marge Deton.
14:58
MargeMarge is 104.
327
883000
2000
Marge đã 104 tuổi.
15:00
Her grandsoncháu trai actuallythực ra livescuộc sống in the TwinSinh đôi CitiesCác thành phố here.
328
885000
2000
Cháu trai của bà đang sống ở Twin Cities.
15:02
She startsbắt đầu her day with liftingNâng weightstrọng lượng.
329
887000
2000
Bà cử tạ mỗi sáng.
15:04
She ridesrides her bicycleXe đạp.
330
889000
2000
Đạp xe đạp.
15:06
And then she getsđược in her root-beerroot bia coloredcó màu
331
891000
2000
Rồi ngồi vào chiếc xe màu nâu đỏ
15:08
1994 CadillacCadillac SevilleSevilla,
332
893000
3000
1994 Cadillac Seville,
15:11
and tearsnhững giọt nước mắt down the SanSan BernardinoBernardino freewayđường cao tốc,
333
896000
2000
phóng xuống xa lộ San Bernadino
15:13
where she still volunteerstình nguyện viên for sevenbảy differentkhác nhau organizationstổ chức.
334
898000
4000
nơi bà làm tình nguyện viên cho 7 tổ chức khác nhau
15:17
I've been on 19 hardcorehardcore expeditionscuộc thám hiểm.
335
902000
3000
Tôi đã tham gia 19 cuộc phiêu lưu mạo hiểm.
15:20
I'm probablycó lẽ the only personngười you'llbạn sẽ ever meetgặp
336
905000
2000
Có lẽ tôi là người duy nhất bạn gặp
15:22
who rodecưỡi his bicycleXe đạp acrossbăng qua
337
907000
2000
lái xe đạp xuyên qua
15:24
the SaharaSa mạc Sahara desertSa mạc withoutkhông có sunscreenkem chống nắng.
338
909000
2000
sa mạc Sahara mà không cần kem chống nắng.
15:26
But I'll tell you, there is no adventurecuộc phiêu lưu more harrowingbi thảm
339
911000
3000
Nhưng không có chuyến đi nào gian nan hơn
15:29
than ridingcưỡi ngựa shotgunsúng săn with MargeMarge DetonDeton.
340
914000
4000
ngồi trên xe cạnh Marge Deton.
15:33
"A strangerlạ is a friendngười bạn I haven'tđã không metgặp yetchưa!" she'dcô ấy say to me.
341
918000
5000
"Người lạ là 1 người bạn tôi chưa gặp!" bà nói với tôi.
15:38
So, what are the commonchung denominatorsdenominators
342
923000
2000
Vậy, mẫu số chung của
15:40
in these threesố ba culturesvăn hoá?
343
925000
2000
3 cộng đồng trên là gì?
15:42
What are the things that they all do?
344
927000
2000
Có việc gì họ đều làm?
15:44
And we managedquản lý to boilsôi lên it down to ninechín.
345
929000
4000
Và chúng tôi đã lọc ra 9.
15:48
In factthực tế we'vechúng tôi đã donelàm xong two more BlueMàu xanh ZoneKhu vực expeditionscuộc thám hiểm sincekể từ this
346
933000
3000
Thực tế, chúng tôi đã đến 2 "vùng đất xanh" khác nữa
15:51
and these commonchung denominatorsdenominators holdgiữ truethật.
347
936000
3000
và 9 công thức chung này vẫn đúng.
15:54
And the first one,
348
939000
2000
Điều đầu tiên là,
15:56
and I'm about to utterutter a heresytà giáo here,
349
941000
3000
tôi sắp nói 1 điều kì dị:
15:59
nonekhông ai of them exercisetập thể dục,
350
944000
2000
không ai tập thể dục
16:01
at leastít nhất the way we think of exercisetập thể dục.
351
946000
2000
ít nhất là cách chúng ta nghĩ về tập thể dục.
16:03
InsteadThay vào đó, they setbộ up theirhọ livescuộc sống
352
948000
3000
Thay vào đó, họ tạo cuộc sống
16:06
so that they are constantlyliên tục nudgednudged into physicalvật lý activityHoạt động.
353
951000
3000
khiến họ thể dục hàng ngày.
16:09
These 100-year-old-tuổi OkinawanOkinawa womenđàn bà
354
954000
3000
Những người phụ nữ trăm tuổi ở Okinawa
16:12
are gettingnhận được up and down off the groundđất, they sitngồi on the floorsàn nhà,
355
957000
3000
luôn phải đứng lên ngồi xuống, vì họ ngồi dưới đất
16:15
30 or 40 timeslần a day.
356
960000
2000
khỏang 30-40 lần 1 ngày.
16:17
SardiniansSardinians livetrực tiếp in verticaltheo chiều dọc housesnhà ở, up and down the stairscầu thang.
357
962000
3000
Ở Sardania người dân sống trong những căn nhà thẳng đứng, lên xuống cầu thang thường xuyên.
16:20
EveryMỗi tripchuyến đi to the storecửa hàng, or to churchnhà thờ
358
965000
3000
Mỗi khi ra cửa hàng, nhà thờ
16:23
or to a friend'scủa bạn bè housenhà ở occasionsdịp a walkđi bộ.
359
968000
3000
hay nhà bạn, họ lại có nhiều cuộc đi bộ.
16:26
They don't have any conveniencesTiện nghi.
360
971000
2000
Họ không có bất kì tiện nghi nào.
16:28
There is not a buttonnút to pushđẩy to do yardxưởng work or housenhà ở work.
361
973000
2000
Không có bất kì nút bấm nào để làm việc nhà hay ngoài vườn.
16:30
If they want to mixpha trộn up a cakebánh ngọt, they're doing it by handtay.
362
975000
3000
Nếu họ muộn trộn bánh, họ phải làm bằng tay.
16:33
That's physicalvật lý activityHoạt động.
363
978000
2000
Đó là hoạt động thể dục.
16:35
That burnsbỏng caloriescalo just as much as going on the treadmillmáy chạy bộ does.
364
980000
3000
Nó đốt cháy nhiều năng lượng như chạy máy chạy bộ.
16:38
When they do do intentionalcố ý physicalvật lý activityHoạt động,
365
983000
3000
Khi họ tập thể dục có chủ đích,
16:41
it's the things they enjoythưởng thức. They tendcó xu hướng to walkđi bộ,
366
986000
3000
đó là những việc họ thích. Họ thường đi bộ,
16:44
the only provenchứng minh way to stavestave off cognitivenhận thức declinetừ chối,
367
989000
3000
cách duy nhất được chứng minh ngăn ngừa giảm nhận thức.
16:47
and they all tendcó xu hướng to have a gardenvườn.
368
992000
3000
Và họ thường có vườn.
16:50
They know how to setbộ up theirhọ life in the right way
369
995000
2000
Họ biết cách thiết lập cuộc sống đúng đắn
16:52
so they have the right outlooktriển vọng.
370
997000
2000
nên họ có 1 cách nhìn đúng đắn.
16:54
EachMỗi of these culturesvăn hoá take time to downshiftdownshift.
371
999000
3000
Mỗi nền văn hóa trên đều giành thời gian để tĩnh tâm.
16:57
The SardiniansSardinians praycầu nguyện. The Seventh-DaySeventh-Day AdventistsAdventists praycầu nguyện.
372
1002000
3000
Người Sardinia cầu nguyện. Người Adventist cũng cầu nguyện
17:00
The OkinawansOkinawans have this ancestortổ tiên venerationlòng.
373
1005000
3000
Người Okinawa thờ cúng tổ tiên.
17:03
But when you're in a hurryvội or stressednhấn mạnh out,
374
1008000
2000
Nhưng khi bạn vội vã hay căng thẳng
17:05
that triggersgây nên something calledgọi là the inflammatoryviêm responsephản ứng,
375
1010000
2000
phản ứng khích động được kích thích
17:07
which is associatedliên kết with everything from Alzheimer'sAlzheimer
376
1012000
2000
thường dẫn tới Alzheimer (mất trí nhớ ở người già)
17:09
diseasedịch bệnh to cardiovasculartim mạch diseasedịch bệnh.
377
1014000
4000
cùng các bệnh tim mạch.
17:13
When you slowchậm down for 15 minutesphút a day
378
1018000
2000
Khi bạn sống chậm lại 15' mỗi ngày,
17:15
you turnxoay that inflammatoryviêm statetiểu bang
379
1020000
2000
bạn chuyển những phản ứng khích động đó
17:17
into a more anti-inflammatorychống viêm statetiểu bang.
380
1022000
3000
thành điều ngược lại.
17:20
They have vocabularytừ vựng for sensegiác quan of purposemục đích,
381
1025000
3000
Họ có vốn từ vựng để diễn tả mục đích,
17:23
ikigaiikigai, like the OkinawansOkinawans.
382
1028000
2000
"ikigai", như người Okinawa.
17:25
You know the two mostphần lớn dangerousnguy hiểm yearsnăm in your life
383
1030000
2000
Bạn hẳn biết 2 ngày nguy hiểm nhất cuộc đời bạn
17:27
are the yearnăm you're bornsinh ra, because of infanttrẻ sơ sinh mortalitytử vong,
384
1032000
4000
là ngày bạn chào đời, vì số trẻ em chết rất cao,
17:31
and the yearnăm you retirevề hưu.
385
1036000
2000
và ngày bạn nghỉ hưu.
17:33
These people know theirhọ sensegiác quan of purposemục đích,
386
1038000
2000
Những người này biết mục đích cuộc đời của họ,
17:35
and they activatekích hoạt in theirhọ life, that's worthgiá trị about sevenbảy yearsnăm
387
1040000
2000
và thực hiện nó, giúp họ có thêm khoảng 7 năm
17:37
of extrathêm life expectancytuổi thọ.
388
1042000
3000
để sống.
17:40
There's no longevitytuổi thọ dietchế độ ăn.
389
1045000
2000
Hoàn toàn không có chế độ ăn kéo dài tuổi tho.
17:42
InsteadThay vào đó, these people drinkuống a little bitbit everymỗi day,
390
1047000
2000
Thay vào đó, họ uống một ít mỗi ngày.
17:44
not a hardcứng sellbán to the AmericanNgười Mỹ populationdân số.
391
1049000
2000
Không phải là quảng cáo tốt cho người Mỹ.
17:46
(LaughterTiếng cười)
392
1051000
1000
(Cười)
17:47
They tendcó xu hướng to eatăn a plant-basedDựa trên thực vật dietchế độ ăn.
393
1052000
3000
Họ cũng thường có chế độ ăn nhiều thực vật,
17:50
Doesn't mean they don't eatăn meatthịt, but lots of beanshạt cà phê and nutsquả hạch.
394
1055000
2000
không phải họ không ăn thịt, nhưng họ ăn rất nhiều đậu và hạt.
17:52
And they have strategieschiến lược to keep from overeatingăn quá nhiều,
395
1057000
3000
Họ có nhiều cách để ngăn việc ăn quá nhiều,
17:55
little things that nudgedi chuyển them away from the tablebàn at the right time.
396
1060000
3000
những điều nhỏ khiến họ rời bàn ăn đúng lúc.
17:58
And then the foundationnền tảng of all this is how they connectkết nối.
397
1063000
3000
Và nền tảng quan trọng nhất là cách họ kết nối với nhau.
18:01
They put theirhọ familiescác gia đình first,
398
1066000
2000
Họ đặt gia đình lên đầu,
18:03
take carequan tâm of theirhọ childrenbọn trẻ and theirhọ aginglão hóa parentscha mẹ.
399
1068000
2000
chăm sóc con cái và bố mẹ.
18:05
They all tendcó xu hướng to belongthuộc về to a faith-basedDựa trên Đức tin communitycộng đồng,
400
1070000
4000
Họ thường thuộc về những cộng đồng sống có đức tin,
18:09
which is worthgiá trị betweengiữa fourbốn and 14
401
1074000
2000
mang lại khoảng 4-14 năm
18:11
extrathêm yearsnăm of life expectancytuổi thọ
402
1076000
2000
cho tuổi thọ trung bình
18:13
if you do it fourbốn timeslần a monththáng.
403
1078000
2000
nếu bạn thực hiện 4 lấn trong tháng.
18:15
And the biggestlớn nhất thing here
404
1080000
2000
Và điều quan trọng nhất là
18:17
is they alsocũng thế belongthuộc về to the right tribebộ lạc.
405
1082000
3000
họ ở trong đúng nhóm người.
18:20
They were eitherhoặc bornsinh ra into
406
1085000
2000
Có thể họ sinh ra trong
18:22
or they proactivelychủ động surroundedĐược bao quanh themselvesbản thân họ with the right people.
407
1087000
5000
hay được bao quanh bởi những người có lối sống đúng.
18:27
We know from the FraminghamFramingham studieshọc,
408
1092000
2000
Từ những nghiên cứu của Framingham ta biết rằng
18:29
that if your threesố ba besttốt friendsbạn bè are obesebéo phì
409
1094000
3000
nếu 3 người bạn thân của bạn bị béo phì,
18:32
there is a 50 percentphần trăm better chancecơ hội that you'llbạn sẽ be overweightthừa cân.
410
1097000
3000
khả năng bạn quá cân tăng 50%.
18:35
So, if you hangtreo out with unhealthykhông khỏe mạnh people,
411
1100000
3000
Nên, nếu bạn chơi với những người không khỏe mạnh,
18:38
that's going to have a measurableđo lường impactva chạm over time.
412
1103000
2000
bạn sẽ chịu ảnh hưởng về lâu dài.
18:40
InsteadThay vào đó, if your friend'scủa bạn bè ideaý kiến of recreationgiải trí
413
1105000
5000
Thay vào đó, nếu bạn của bạn có sở thích
18:45
is physicalvật lý activityHoạt động, bowlingBowling, or playingđang chơi hockeykhúc côn cầu,
414
1110000
2000
tập thể dục, chơi bowling hay khúc côn cầu,
18:47
bikingđi xe đạp or gardeninglàm vườn,
415
1112000
2000
đạp xe hay làm vườn,
18:49
if your friendsbạn bè drinkuống a little, but not too much,
416
1114000
3000
nếu bạn của bạn uống một chút, không quá nhiều,
18:52
and they eatăn right, and they're engagedbận, and they're trustingtin tưởng and trustworthyđáng tin cậy,
417
1117000
3000
ăn uống lành mạnh, đính hôn, đáng tin tưởng,
18:55
that is going to have the biggestlớn nhất impactva chạm over time.
418
1120000
3000
bạn sẽ chịu ảnh hưởng lớn nhất qua thời gian.
18:58
DietsChế độ ăn uống don't work. No dietchế độ ăn in the historylịch sử of the worldthế giới
419
1123000
3000
Ăn kiêng không có tác dụng. Lịch sử chưa hề có chế độ ăn kiêng nào
19:01
has ever workedđã làm việc for more than two percentphần trăm of the populationdân số.
420
1126000
3000
có tác dụng với quá 2% số người trên thế giới.
19:04
ExerciseTập thể dục programschương trình usuallythông thường startkhởi đầu in JanuaryTháng một;
421
1129000
3000
Những chương trình thể dục thường bắt đầu vào tháng 1,
19:07
they're usuallythông thường donelàm xong by OctoberTháng mười.
422
1132000
2000
kết thúc vào tháng 10.
19:09
When it comesđến to longevitytuổi thọ
423
1134000
2000
Nhưng khi bàn về kéo dài tuổi thọ,
19:11
there is no shortngắn termkỳ hạn fixsửa chữa
424
1136000
2000
không có định mức ngắn hạn nào
19:13
in a pillViên thuốc or anything elsekhác.
425
1138000
3000
trong 1 viên thuốc hay bất kì thứ gì.
19:16
But when you think about it,
426
1141000
2000
Nhưng khi bạn nghĩ lại,
19:18
your friendsbạn bè are long-termdài hạn adventurescuộc phiêu lưu,
427
1143000
3000
bạn bè là những cuộc phiêu lưu dài,
19:21
and thereforevì thế, perhapscó lẽ the mostphần lớn significantcó ý nghĩa thing you can do
428
1146000
3000
nên đương nhiên, việc ý nghĩa nhất bạn có thể làm
19:24
to addthêm vào more yearsnăm to your life,
429
1149000
3000
là sống thọ hơn,
19:27
and life to your yearsnăm. Thank you very much.
430
1152000
2000
và sống tích cực hơn. Cảm ơn rất nhiều.
19:29
(ApplauseVỗ tay)
431
1154000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Thu Ho
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dan Buettner - Longevity coach, explorer
National Geographic writer and explorer Dan Buettner studies the world's longest-lived peoples, distilling their secrets into a single plan for health and long life.

Why you should listen

What do Seventh-Day Adventists in California, the residents of Sardinia, Italy and the inhabitants of the islands of Okinawa, Japan have in common? They enjoy the longest, healthiest lives on the planet. Dan Buettner assembled a team of researchers to seek out these "hotspots of human health and vitality," which he calls Blue Zones, and to figure out what they do that helps them live so long.

Buettner, a world-renowned explorer and a writer for National Geographic, travels the world seeking out new Blue Zones (he's found five, to date) and speaking at seminars and on TV, sharing the habits that lead to long life. He is the founder of Quest Network, and has set three world records for endurance cycling.

More profile about the speaker
Dan Buettner | Speaker | TED.com