ABOUT THE SPEAKER
Romulus Whitaker - Herpetologist
Romulus Whitaker is a scientist and conservationist who slings around the globe to study and protect reptiles.

Why you should listen

Romulus Whitaker's boyhood fascination with the snakes near his home in Bombay has developed into a career of getting up close with some of the world's most venomous creatures. In 1972, Whitaker founded India's first snake park, in Madras, with support from the World Wildlife Fund. Later he founded the Madras Crocodile Bank Trust Centre for Herpetology to re-establish three species of crocodiles that were nearing extinction. The bank now houses 3,000 crocodiles of 15 species. Currently, Whitaker is focusing on the Gharial crocodile, whose species has less than 250 members left in Indian waters.

At age 65, he shows no sign of slowing down. “The Dragon Chronicles,” filmed in 2008 for PBS's series Nature, shows Whitaker cave-diving in ice-cold water for Slovenian olms, climbing trees in pursuit of flying lizards in the Western Ghats, and Komodo dragon-wrestling in Indonesia. Awarded the 2005 Whitley prize, Whitaker used the £30,000 purse to start the Agumbe Rainforest Research Station, the first to be built along the whole 1,000km length of the Western Ghats. He uses the research station to study king cobras in their natural habitat.

More profile about the speaker
Romulus Whitaker | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

Romulus Whitaker: The real danger lurking in the water

Romulus Whitaker: Hiểm họa thực sự rình rập trong nước

Filmed:
495,638 views

Loài cá sấu Ấn Độ và rắn hổ mang chúa là hai trong số những loài bò sát đặc trưng của Ấn Độ, và chúng đang bị đe dọa bởi nguồn nước ô nhiễm. Nhà bảo tồn Romulus Whitaker cho chúng ta xem những cảnh quay quý hiếm về những loài vật tuyệt vời này và kêu gọi chúng ta bảo vệ những dòng sông đã duy trì sự sống của chúng và của chính chúng ta.
- Herpetologist
Romulus Whitaker is a scientist and conservationist who slings around the globe to study and protect reptiles. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I want you to put off your preconceptionsđịnh kiến,
0
0
3000
Tôi mong các bạn
hãy xoá bỏ những định kiến,
00:18
your preconceivedpreconceived fearssợ hãi and thoughtssuy nghĩ about reptilesbò sát.
1
3000
5000
những nỗi sợ và những suy nghĩ
trước đây về loài bò sát.
Vì chỉ có cách đó bạn mới có thể
hiểu rõ câu chuyện của tôi
00:23
Because that is the only way I'm going to get my storycâu chuyện acrossbăng qua to you.
2
8000
3000
00:26
And by the way, if I come acrossbăng qua as a sortsắp xếp of
3
11000
3000
Nhân tiện nếu tôi có trông như
một nhà bảo tồn điên rồ và lập dị
00:29
rabiddư tợn, hippiehippie conservationistconservationist,
4
14000
2000
00:31
it's purelyhoàn toàn a figmentfigment of your imaginationtrí tưởng tượng.
5
16000
3000
Thì đó hoàn toàn là do
sự tưởng tượng của quý vị.
00:34
(LaughterTiếng cười)
6
19000
5000
(Tiếng cười)
Okay. Chúng ta thực sự là
những giống loài đầu tiên trên trái đất
00:39
Okay. We are actuallythực ra the first speciesloài on EarthTrái đất
7
24000
3000
00:42
to be so prolificsung mãn to actuallythực ra threatenđe dọa our ownsở hữu survivalSự sống còn.
8
27000
5000
sản sinh nhiều mối đe doạ đến
sự sinh tồn của chính chúng ta
00:47
And I know we'vechúng tôi đã all seenđã xem imageshình ảnh enoughđủ to make us numb,
9
32000
3000
Và tôi biết chúng ta đã từng thấy
những hình ảnh đủ làm ta chết lặng
00:50
of the tragediesbi kịch that we're perpetratingperpetrating on the planethành tinh.
10
35000
5000
về những bi kịch mà chúng ta
đang gây ra trên hành tinh này.
00:55
We're kindloại of like greedytham lam kidstrẻ em, usingsử dụng it all up, aren'tkhông phải we?
11
40000
2000
Chúng ta giống như những đứa trẻ
tham lam dùng cạn kiệt mọi thứ đúng không?
00:57
And todayhôm nay is a time for me to talk to you about waterNước.
12
42000
6000
Và hôm nay tôi muốn
nói với các bạn về nước.
01:03
It's not only because we like to drinkuống lots of it,
13
48000
3000
Không phải chỉ vì chúng ta
thích uống nhiều nước,
01:06
and its marvelouskỳ diệu derivativescác dẫn xuất, beerbia, winerượu nho, etcvv.
14
51000
5000
hay vì những thứ tuyệt vời
được làm từ nó như bia, rượu, v.v...
01:11
And, of coursekhóa học, watch it fallngã from the skybầu trời
15
56000
2000
và dĩ nhiên không phải
ngắm nước rơi từ bầu trời
01:13
and flowlưu lượng in our wonderfulTuyệt vời riverssông,
16
58000
3000
và chảy trong những dòng sông tuyệt vời
01:16
but for severalmột số other reasonslý do as well.
17
61000
2000
mà còn vì một vài lí do khác nữa.
01:18
When I was a kidđứa trẻ, growingphát triển up in NewMới YorkYork,
18
63000
2000
Khi còn là một đứa bé,
lớn lên ở New York,
01:20
I was smittensmitten by snakesrắn, the sametương tự way mostphần lớn kidstrẻ em are
19
65000
2000
Tôi bị thu hút bởi những con rắn,
giống như những đứa trẻ khác yêu thích
con quay, bi, xe hơi, tàu hoả, bóng gậy.
01:22
smittensmitten by topstops, marblesviên bi, carsxe hơi, trainstàu hỏa, cricketcricket ballsnhững quả bóng.
20
67000
5000
01:27
And my mothermẹ, bravecan đảm ladyquý bà,
21
72000
2000
Và mẹ tôi, một phụ nữ dũng cảm,
01:29
was partlytừng phần to blamekhiển trách,
22
74000
2000
góp phần tạo nên sở thích này,
01:31
takinglấy me to the NewMới YorkYork NaturalTự nhiên HistoryLịch sử MuseumBảo tàng,
23
76000
2000
bà dẫn tôi đến
Bảo tàng Lịch Sử Tự Nhiên New York,
01:33
buyingmua me bookssách on snakesrắn,
24
78000
2000
mua cho tôi những quyển sách về rắn,
01:35
and then startingbắt đầu this infamousnổi tiếng careernghề nghiệp of minetôi,
25
80000
4000
và sau đó là sự khởi đầu
cho sự nghiệp tiếng tăm này của tôi
01:39
which has culminatedlên đến đỉnh điểm in
26
84000
2000
sự nghiệp này lên đến đỉnh điểm
01:41
of coursekhóa học, arrivingđi đến in IndiaẤn Độ 60 yearsnăm agotrước,
27
86000
4000
khi 60 năm về trước
tôi đặt chân đến Ấn Độ
01:45
broughtđưa by my mothermẹ, DorisDoris NordenNorden,
28
90000
2000
cùng mẹ tôi, Doris Norden,
01:47
and my stepfathercha dượng, RamaRama ChattopadhyayaChattopadhyaya.
29
92000
2000
và cha dượng, Rama Chattopadhyaya.
01:49
It's been a rollerTrục lăn coastercoaster ridedap xe.
30
94000
4000
Đó là những thăng trầm
tôi đã trải qua.
01:53
Two animalsđộng vật, two iconicbiểu tượng reptilesbò sát
31
98000
2000
Hai động vật, hai loài bò sát điển hình
01:55
really captivatedquyến rũ me very earlysớm on.
32
100000
3000
đã thực sự thu hút tôi từ rất sớm.
01:58
One of them was the remarkableđáng chú ý gharialcá sấu Ấn Độ.
33
103000
3000
Một trong số chúng là
loài cá sấu Ấn Độ phi thường.
02:01
This crocodilecá sấu, which growsmọc to almosthầu hết 20 feetđôi chân long
34
106000
2000
Loài cá sấu này, có thể dài đến gần 6,1 m
02:03
in the northernPhương bắc riverssông,
35
108000
2000
ở những con sông phía bắc
02:05
and this charismaticuy tín snakecon rắn, the kingnhà vua cobrarắn hổ mang.
36
110000
5000
và loài rắn quyến rũ này,
rắn hổ mang chúa.
Mục đích thực sự
của buổi nói chuyện hôm nay là,
02:10
What my purposemục đích of the talk todayhôm nay really is,
37
115000
2000
02:12
is to sortsắp xếp of indeliblyindelibly scarvết sẹo your mindstâm trí
38
117000
3000
để lại những dấu ấn
không phai mờ trong tâm trí các bạn
02:15
with these charismaticuy tín and majesticMajestic creaturessinh vật.
39
120000
3000
về những sinh vật
cuốn hút và oai phong này.
02:18
Because this is what you will take away from here,
40
123000
3000
Bởi vì đây sẽ là điều mà bạn
có được từ buổi nói chuyện này,
02:21
a reconnectiontái kết nối with naturethiên nhiên, I hopemong.
41
126000
3000
một sự tái kết nối với thiên nhiên,
tôi hi vọng như thế.
02:26
The kingnhà vua cobrarắn hổ mang is quitekhá remarkableđáng chú ý for severalmột số reasonslý do.
42
131000
3000
Hổ mang chúa là loài rất đáng lưu ý
bởi một số lí do.
02:29
What you're seeingthấy here is very recentlygần đây shotbắn imageshình ảnh
43
134000
3000
Các bạn đang xem
những cảnh quay gần đây
02:32
in a forestrừng nearbygần đó here,
44
137000
2000
trong một một khu rừng lân cận
02:34
of a femalegiống cái kingnhà vua cobrarắn hổ mang makingchế tạo her nesttổ.
45
139000
2000
của một con hổ mang chúa cái đang xây tổ
02:36
Here is a limblesslimbless animalthú vật, capablecó khả năng of gatheringthu thập a hugekhổng lồ moundđồn of leaves,
46
141000
4000
Đây là loài động vật không chi,
có khả năng gom một lượng lá cây khổng lồ,
02:40
and then layinglắp đặt her eggsquả trứng insidephía trong,
47
145000
2000
và sau đó đẻ trứng vào bên trong,
02:42
to withstandchịu được 5 to 10 [metersmét of rainfalllượng mưa],
48
147000
4000
tổ có thể trụ vững trước lượng mưa
từ 5 đến 10 mét
02:46
in ordergọi món that the eggsquả trứng can incubateấp cho nở over the nextkế tiếp 90 daysngày,
49
151000
3000
để trứng có thể ấp
trong 90 ngày kế tiếp,
02:49
and hatchHatch into little babyđứa bé kingnhà vua cobrasCobras.
50
154000
2000
và nở thành những chú hổ mang chúa nhỏ.
02:51
So, she protectsbảo vệ her eggsquả trứng,
51
156000
2000
Vì thế, nó bảo vệ trứng của mình,
02:53
and after threesố ba monthstháng,
52
158000
3000
và sau đó 3 tháng,
02:56
the babiesđứa trẻ finallycuối cùng do hatchHatch out.
53
161000
2000
những con rắn con nở ra.
02:58
A majorityđa số of them will diechết, of coursekhóa học. There is very highcao mortalitytử vong
54
163000
3000
Hiển nhiên phần lớn chúng sẽ chết.
Tỉ lệ chết rất lớn
03:01
in little babyđứa bé reptilesbò sát who are just 10 to 12 inchesinch long.
55
166000
5000
trong những con bò sát con
dài chỉ chừng 25,4 đến 30,5 cm.
03:06
My first experiencekinh nghiệm with kingnhà vua cobrasCobras was in '72
56
171000
2000
Trải nghiệm đầu tiên của tôi với
hổ mang chúa là vào năm 72
03:08
at a magicalhuyền diệu placeđịa điểm calledgọi là AgumbeAgumbe,
57
173000
3000
ở một nơi kì diệu gọi là Agumbe,
03:11
in KarnatakaKarnataka, this statetiểu bang.
58
176000
3000
ở Karnataka thuộc bang này.
03:14
And it is a marvelouskỳ diệu rainmưa forestrừng.
59
179000
3000
Và đó là một rừng mưa nhiệt đới tuyệt vời.
03:17
This first encountergặp gỡ
60
182000
2000
Trải nghiệm đầu tiên này
03:19
was kindloại of like the
61
184000
2000
như thể là
03:21
MaasaiMaasai boycon trai who killsgiết chết the lionsư tử to becometrở nên a warriorchiến binh.
62
186000
4000
một chàng trai Maasai giết một con sư tử
để trở thành một chiến binh.
Nó đã thực sự
hoàn toàn thay đổi cuộc đời tôi.
03:25
It really changedđã thay đổi my life totallyhoàn toàn.
63
190000
2000
03:27
And it broughtđưa me straightthẳng into the conservationbảo tồn frayFray.
64
192000
3000
Và nó đã mang tôi vào cuộc chiến bảo tồn.
03:30
I endedđã kết thúc up startingbắt đầu this researchnghiên cứu
65
195000
2000
Kết quả là tôi bắt đầu nghiên cứu này
03:32
and educationgiáo dục stationga tàu in AgumbeAgumbe,
66
197000
2000
và một trạm giáo dục ở Agumbe,
03:34
which you are all of coursekhóa học invitedđược mời to visitchuyến thăm.
67
199000
3000
nơi mà dĩ nhiên tất cả quý vị ở đây
được mời đến tham quan.
03:37
This is basicallyvề cơ bản a basecăn cứ whereintrong đó
68
202000
2000
Đây cơ bản là nơi
chúng tôi cố gắng thu thập
và nghiên cứu thực tế
03:39
we are tryingcố gắng to gathertụ họp and learnhọc hỏi
69
204000
2000
03:41
virtuallyhầu như everything about the biodiversityđa dạng sinh học
70
206000
2000
tất cả mọi thứ về đa dạng sinh học
03:43
of this incrediblyvô cùng complexphức tạp forestrừng systemhệ thống,
71
208000
3000
của hệ thống rừng phức tạp, tuyệt vời này,
03:46
and try to hangtreo on to what's there,
72
211000
2000
và cố gắng bảo vệ những thứ ở đó,
03:48
make sure the waterNước sourcesnguồn are protectedbảo vệ and keptgiữ cleandọn dẹp,
73
213000
3000
đảm bảo rằng nguồn nước được bảo vệ
và giữ cho sạch sẽ
và dĩ nhiên, trải nghiệm
khoảng thời gian tuyệt vời nữa.
03:51
and of coursekhóa học, havingđang có a good time too.
74
216000
3000
Bạn hầu như có thể nghe
được những tiếng trống
03:54
You can almosthầu hết hearNghe the drumstrống
75
219000
2000
03:56
throbbingthrobbing back in that little cottagenhà tranh where we stayở lại when we're there.
76
221000
5000
vang rộn ràng từ những ngôi nhà nhỏ
nơi chúng tôi trú ngụ khi ở đó.
04:01
It was very importantquan trọng for us to get throughxuyên qua to the people.
77
226000
4000
Việc nhận được sự thấu hiểu
từ người dân là rất quan trọng.
Và được bọn trẻ thấu hiểu là cách tốt nhất
04:05
And throughxuyên qua the childrenbọn trẻ is usuallythông thường the way to go.
78
230000
3000
Chúng bị hấp dẫn bởi những con rắn.
04:08
They are fascinatedquyến rũ with snakesrắn. They haven'tđã không got
79
233000
2000
Chúng không có những thứ cứng nhắc,
04:10
that steelySteely thing that you endkết thúc up
80
235000
3000
khiến bạn có cảm giác sợ hãi, ghét bỏ
hay xem thường, ghê tởm các kiểu.
04:13
eitherhoặc fearinglo sợ or hatingghét or despisinglời or loathingsự không ưa them in some way.
81
238000
4000
04:17
They are interestedquan tâm.
82
242000
2000
Chúng rất thích thú.
Và thật sự làm việc với bọn trẻ
rất hiệu quả.
04:19
And it really workscông trinh to startkhởi đầu with them.
83
244000
2000
04:21
This givesđưa ra you an ideaý kiến of the sizekích thước of some of these snakesrắn.
84
246000
2000
Bức ảnh này cho bạn thấy kích cỡ
của một vài con rắn hổ mang chúa.
04:23
This is an averageTrung bình cộng sizekích thước kingnhà vua cobrarắn hổ mang, about 12 feetđôi chân long.
85
248000
3000
Kích cỡ trung bình của loài này
dài khoảng 3,7 m.
04:26
And it actuallythực ra crawledthu thập thông tin into somebody'sai đó bathroomphòng tắm,
86
251000
2000
Con rắn này thật sự đã từng
bò vào bồn tắm ai đó,
04:28
and was hangingtreo around there for two or threesố ba daysngày.
87
253000
2000
và ở trong đó khoảng 2-3 ngày.
04:30
The people of this partphần of IndiaẤn Độ
88
255000
2000
Người dân ở vùng này của Ấn Độ
tôn thờ loài hổ mang chúa.
04:32
worshipthờ phượng the kingnhà vua cobrarắn hổ mang.
89
257000
2000
Và họ không giết con rắn đó.
Họ gọi chúng tôi đến bắt nó.
04:34
And they didn't killgiết chết it. They calledgọi là us to catchbắt lấy it.
90
259000
2000
04:36
Now we'vechúng tôi đã caughtbắt more than 100 kingnhà vua cobrasCobras
91
261000
2000
Và chúng tôi đã bắt
hơn 100 con hổ mang chúa.
04:38
over the last threesố ba yearsnăm,
92
263000
2000
trong hơn 3 năm qua,
04:40
and relocateddi chuyển them in nearbygần đó forestsrừng.
93
265000
3000
và thả chúng vào những khu rừng lân cận.
04:43
But in ordergọi món to find out the realthực secretsbí mật of these creaturessinh vật
94
268000
3000
Nhưng để tìm ra những bí mật thực sự
về những sinh vật này,
04:46
[it was necessarycần thiết] for us to actuallythực ra insertchèn
95
271000
3000
chúng tôi cần phải lắp
04:49
a smallnhỏ bé radioradio transmitterMáy phát insidephía trong [eachmỗi] snakecon rắn.
96
274000
3000
một thiết bị phát sóng nhỏ vào mỗi con.
04:52
Now we are ablecó thể to followtheo them and find out theirhọ secretsbí mật,
97
277000
4000
Bây giờ chúng tôi có thể theo dõi chúng
và phát hiện những bí mật của chúng,
04:56
where the babiesđứa trẻ go after they hatchHatch,
98
281000
3000
nơi mà những con rắn con đi sau khi nở,
04:59
and remarkableđáng chú ý things like this you're about to see.
99
284000
4000
và những thứ ấn tượng
bạn sắp thấy sau đây.
Đây là hình ảnh cách đây chỉ mấy ngày
ở Agumbe
05:03
This was just a fewvài daysngày agotrước in AgumbeAgumbe.
100
288000
2000
05:05
I had the pleasurevui lòng of beingđang closegần to this largelớn kingnhà vua cobrarắn hổ mang
101
290000
5000
Tôi đã được hân hạnh
ở gần một con hổ mang chúa lớn
05:10
who had caughtbắt a venomouscó nọc độc pitpit viperViper.
102
295000
2000
khi nó bắt được một con rắn lục độc.
05:12
And it does it in suchnhư là a way that it doesn't get bittencắn itselfchinh no.
103
297000
3000
Và nó đã tìm cách để bản thân không bị cắn.
05:15
And kingnhà vua cobrasCobras feednuôi only on snakesrắn.
104
300000
4000
Loài hổ mang chúa chỉ ăn rắn.
Con rắn này chỉ là một miếng bé tí với nó,
05:19
This [little snakecon rắn] was kindloại of a tid-bittid-bit for it,
105
304000
2000
05:21
what we'dThứ Tư call a "vadaivadai" or a donutbánh rán or something like that.
106
306000
2000
giống như là bánh "vadai" hay donut
đối với chúng ta vậy.
05:23
(LaughterTiếng cười)
107
308000
3000
(Tiếng cười)
05:26
UsuallyThông thường they eatăn something a bitbit largerlớn hơn.
108
311000
2000
Thường thì chúng ăn những thứ lớn hơn.
05:28
In this casetrường hợp a ratherhơn strangekỳ lạ and inexplicablekhông thể giải thích
109
313000
4000
Có một hành động lạ và không thể lí giải
05:32
activityHoạt động happenedđã xảy ra over the last breedingchăn nuôi seasonMùa,
110
317000
3000
đã xảy ra trong mùa sinh sản trước,
05:35
whereintrong đó a largelớn maleNam giới kingnhà vua cobrarắn hổ mang actuallythực ra grabbednắm lấy a femalegiống cái kingnhà vua cobrarắn hổ mang,
111
320000
4000
khi một con đực tóm một con cái,
05:39
didn't mateMate with it, actuallythực ra killedbị giết it and swallowednuốt it.
112
324000
3000
không phải để giao phối
mà để giết và nuốt chửng.
05:42
We're still tryingcố gắng to explaingiải thích and come to termsđiều kiện with
113
327000
2000
Chúng tôi vẫn đang cố gắng lí giải
05:44
what is the evolutionarytiến hóa advantagelợi thế of this.
114
329000
5000
và kết luận về ý nghĩa
thuận lợi tiến hoá trong trường hợp này.
05:49
But they do alsocũng thế a lot of other remarkableđáng chú ý things.
115
334000
3000
Nhưng chúng còn làm
nhiều điều ấn tượng khác.
Một lần nữa,
đây là những thứ chúng ta thu được
05:52
This is again, something [we were ablecó thể to see] by virtueĐức hạnh of the factthực tế
116
337000
2000
05:54
that we had a radioradio transmitterMáy phát in one of the snakesrắn.
117
339000
3000
từ máy phát tín hiệu
của một trong những con rắn.
Con rắn đực dài khoảng 3,7 m này
đã gặp một con hổ mang đực khác.
05:57
This maleNam giới snakecon rắn, 12 feetđôi chân long, metgặp anotherkhác maleNam giới kingnhà vua cobrarắn hổ mang.
118
342000
3000
06:00
And they did this incredibleđáng kinh ngạc rituallễ nghi combatchống lại dancenhảy.
119
345000
4000
Và chúng đã thực hiện
một cuộc chiến khiêu vũ
Nó rất giống sự động dục của thú có vú,
bao gồm con người,
06:04
It's very much like the ruttingrutting of mammalsđộng vật có vú, includingkể cả humanscon người,
120
349000
2000
06:06
you know, sortingphân loại out our differencessự khác biệt, but gentlerhiền, no bitingcắn allowedđược cho phép.
121
351000
4000
nhẹ nhàng hơn, không được phép cắn.
06:10
It's just a wrestingnghiệp matchtrận đấu,
122
355000
2000
Nó chỉ là một trận đấu vật,
06:12
but a remarkableđáng chú ý activityHoạt động.
123
357000
2000
nhưng là một hoạt động đáng lưu ý.
Vậy chúng ta đang làm gì
với tất cả những thông tin này?
06:14
Now, what are we doing with all this informationthông tin?
124
359000
2000
06:16
What's the pointđiểm of all this?
125
361000
2000
Ý nghĩa của những thứ này là gì?
06:18
Well, the kingnhà vua cobrarắn hổ mang is literallynghĩa đen
126
363000
2000
Vâng, hổ mang chúa là loài chủ chốt
06:20
a keystoneKeystone speciesloài in these rainforestsrừng nhiệt đới.
127
365000
3000
trong những rừng mưa nhiệt đới này.
06:23
And our jobviệc làm is to convincethuyết phục the authoritiescơ quan chức năng
128
368000
4000
Và công việc của chúng tôi
là thuyết phục chính quyền
06:27
that these forestsrừng have to be protectedbảo vệ.
129
372000
2000
rằng những khu rừng này cần được bảo vệ.
06:29
And this is one of the wayscách we do it,
130
374000
2000
Và đây là cách chúng tôi làm,
06:31
by learninghọc tập as much as we can
131
376000
2000
bằng việc nghiên cứu
nhiều đến mức có thể
06:33
about something so remarkableđáng chú ý and so iconicbiểu tượng in the rainforestsrừng nhiệt đới there,
132
378000
4000
về những thứ thật nổi bật, thật tiêu biểu
trong những khu rừng ở đó,
06:37
in ordergọi món to help protectbảo vệ treescây, animalsđộng vật
133
382000
3000
để bảo vệ cây xanh, động vật,
06:40
and of coursekhóa học the waterNước sourcesnguồn.
134
385000
2000
và dĩ nhiên là nguồn nước nữa.
06:42
You've all heardnghe, perhapscó lẽ, of ProjectDự án TigerCon hổ
135
387000
2000
Có lẽ các bạn đều đã nghe về Project Tiger
06:44
which startedbắt đầu back in the earlysớm '70s,
136
389000
3000
chiến dịch bắt đầu vào đầu những năm 70,
06:47
which was, in factthực tế, a very dynamicnăng động time for conservationbảo tồn.
137
392000
4000
thời kỳ bùng nổ của hoạt động bảo tồn.
06:51
We were pilotedđiều khiển, I could say,
138
396000
3000
Có thể nói là chúng tôi đã được dẫn dắt
06:54
by a highlycao autocraticđộc đoán stateswomanstateswoman,
139
399000
2000
bởi một nữ chính khách rất chuyên quyền,
06:56
but who alsocũng thế had an incredibleđáng kinh ngạc passionniềm đam mê for environmentmôi trường.
140
401000
4000
nhưng cũng là một người
có niềm đam mê bất tận với môi trường.
07:00
And this is the time when ProjectDự án TigerCon hổ emergedxuất hiện.
141
405000
3000
Và đó là khoảng thời gian
Project Tiger xuất hiện.
07:03
And, just like ProjectDự án TigerCon hổ,
142
408000
3000
Và, cũng giống như Project Tiger,
hoạt động của chúng tôi
với loài hổ mang chúa
07:06
our activitieshoạt động with the kingnhà vua cobrarắn hổ mang
143
411000
2000
07:08
is to look at a speciesloài of animalthú vật
144
413000
2000
là quan sát một loài động vật
07:10
so that we protectbảo vệ its habitatmôi trường sống and everything withinbên trong it.
145
415000
3000
từ đó bảo vệ môi trường sống của chúng
và tất cả mọi thứ bên trong.
07:13
So, the tigercon hổ is the iconbiểu tượng.
146
418000
2000
Vì vậy, hổ là một biểu tượng.
07:15
And now the kingnhà vua cobrarắn hổ mang is a newMới one.
147
420000
4000
Và bây giờ hổ mang chúa
là một biểu tượng mới.
07:19
All the majorchính riverssông in southmiền Nam IndiaẤn Độ
148
424000
2000
Tất cả những con sông chính
ở Nam Ấn Độ
07:21
are sourcednguồn gốc in the WesternTây GhatsGhats,
149
426000
2000
bắt nguồn từ dãy núi Western Ghats,
07:23
the chainchuỗi of hillsđồi runningđang chạy alongdọc theo the westhướng Tây coastbờ biển of IndiaẤn Độ.
150
428000
4000
dãy những ngọn đồi
chạy dọc bờ biển phía tây Ấn Độ.
07:27
It poursđổ out millionshàng triệu of gallonsgallon everymỗi hourgiờ,
151
432000
3000
Nó chảy hàng triệu ga-lông nước mỗi giờ
07:30
and suppliesnguồn cung cấp drinkinguống waterNước to at leastít nhất 300 milliontriệu people,
152
435000
4000
và cung cấp nước uống
cho ít nhất 300 triệu người,
07:34
and washesrửa manynhiều, manynhiều babiesđứa trẻ,
153
439000
3000
và tắm gội cho rất, rất nhiều em bé,
07:37
and of coursekhóa học feedsnguồn cấp dữ liệu manynhiều, manynhiều animalsđộng vật,
154
442000
3000
và dĩ nhiên là cung cấp thức ăn
cho rất, rất nhiều động vật,
07:40
bothcả hai domestictrong nước and wildhoang dã,
155
445000
2000
cả gia súc lẫn thú hoang,
sản xuất ra hàng nghìn tấn gạo.
07:42
producessản xuất thousandshàng nghìn of tonstấn of ricecơm.
156
447000
2000
Và chúng ta làm gì?
Chúng ta đã trả ơn như thế nào?
07:44
And what do we do? How do we respondtrả lời to this?
157
449000
2000
07:46
Well, basicallyvề cơ bản, we damcon đập it, we polluteô uế it,
158
451000
2000
Vâng, chúng ta đắp đập,
chúng ta làm ô nhiểm nước,
07:48
we pourđổ in pesticidesthuốc trừ sâu, weedicidesweedicides, fungicidesthuốc diệt nấm.
159
453000
3000
Chúng ta đổ vào nước
thuốc trừ sâu,diệt cỏ, diệt nấm.
07:51
You drinkuống it in perilnguy hiểm of your life.
160
456000
3000
Bạn uống vào những hiểm hoạ
cho cuộc sống của mình
07:54
And the thing is, it's not just biglớn industryngành công nghiệp.
161
459000
3000
Và vấn đề là,
đó không chỉ là do nền đại công nghiệp
07:57
It's not misguidedsai lầm rivercon sông engineersKỹ sư
162
462000
2000
Cũng không phải sai lầm
của những kỹ sư thủy lợi
07:59
who are doing all this; it's us.
163
464000
2000
gây nên tất cả điều này;
đó là do chúng ta.
08:01
It seemsdường như that our citizenscông dân find the besttốt way to disposevứt bỏ of garbagerác thải
164
466000
4000
Dường như là người dân thấy việc
vứt rác xuống sông
là cách xử lí rác tốt nhất.
08:05
are in waterNước sourcesnguồn.
165
470000
2000
08:07
Okay. Now we're going northBắc, very farxa northBắc.
166
472000
3000
Okay. Bây giờ chúng ta đi thật xa,
xa về phía Bắc.
08:10
NorthBắc centralTrung tâm IndiaẤn Độ, the ChambalChambal RiverSông
167
475000
2000
Phía Bắc trung tâm Ấn Độ,
dòng sông Chambal
08:12
is where we have our basecăn cứ.
168
477000
2000
nơi chúng tôi đặt căn cứ.
08:14
This is the home of the gharialcá sấu Ấn Độ, this incredibleđáng kinh ngạc crocodilecá sấu.
169
479000
4000
Đây là nhà của loài cá sấu Ấn Độ,
loài cá sấu phi thường này.
Đây là loài động vật xuất hiện
08:18
It is an animalthú vật which has been on the EarthTrái đất
170
483000
3000
08:21
for just about 100 milliontriệu yearsnăm.
171
486000
3000
trên trái đất chỉ khoảng 100 triệu năm.
08:24
It survivedsống sót even duringsuốt trong the time that the dinosaurskhủng long diedchết off.
172
489000
4000
Chúng sống sót được ngay cả khi
những con khủng long chết đi.
08:28
It has remarkableđáng chú ý featuresTính năng, đặc điểm.
173
493000
2000
Chúng có những đặc điểm nổi bật.
08:30
Even thoughTuy nhiên it growsmọc to 20 feetđôi chân long,
174
495000
2000
Mặc dù chúng có thể dài đến gần 6m
08:32
sincekể từ it eatsăn only fish it's not dangerousnguy hiểm to humanNhân loại beingschúng sanh.
175
497000
3000
chúng không nguy hiểm đến con người
bởi vì chúng chỉ ăn cá.
08:35
It does have biglớn teethrăng, howeverTuy nhiên,
176
500000
2000
Tuy nhiên, chúng vẫn có răng to,
08:37
and it's kindloại of hardcứng to convincethuyết phục people
177
502000
2000
và khó để thuyết phục người ta
08:39
if an animalthú vật has biglớn teethrăng, that it's a harmlessvô hại creaturesinh vật.
178
504000
3000
rằng động vật răng to nhưng lại vô hại.
08:42
But we, actuallythực ra, back in the earlysớm '70s,
179
507000
4000
Nhưng, thật ra, chúng tôi đã
làm những khảo sát
vào đầu những năm 70
08:46
did surveyskhảo sát,
180
511000
2000
08:48
and foundtìm that gharialcá sấu Ấn Độ were extremelyvô cùng rarehiếm.
181
513000
4000
và phát hiện rằng
cá sấu Ấn Độ thật sự rất quý hiếm.
08:52
In factthực tế, if you see the mapbản đồ,
182
517000
2000
Thực tế, khi bạn xem bản đồ này,
08:54
the rangephạm vi of theirhọ originalnguyên habitatmôi trường sống
183
519000
2000
phạm vi môi trường sống ban đầu của chúng
08:56
was all the way from the IndusIndus in PakistanPakistan
184
521000
3000
trải dài từ sông Indus ở Pakistan
08:59
to the IrrawaddyIrrawaddy in BurmaMiến điện.
185
524000
2000
đến sông Irrawaddy ở Miến Điện.
09:01
And now it's just limitedgiới hạn to a couplevợ chồng of spotsđiểm
186
526000
2000
Và giờ thì chỉ giới hạn vài điểm
09:03
in NepalNepal and IndiaẤn Độ.
187
528000
2000
ở Nepal và Ấn Độ
09:05
So, in factthực tế at this pointđiểm
188
530000
3000
Vì vậy, ở thời điểm này
09:08
there are only 200 breedingchăn nuôi gharialcá sấu Ấn Độ left in the wildhoang dã.
189
533000
4000
chỉ còn có 200 con
sinh sản trong tự nhiên
09:12
So, startingbắt đầu in the mid-'giữa '70s
190
537000
2000
Vì vậy, vào khoảng giữa những năm 70,
09:14
when conservationbảo tồn was at the foreFore,
191
539000
3000
khi việc bảo tồn được ưu tiên,
09:17
we were actuallythực ra ablecó thể to startkhởi đầu projectsdự án which were
192
542000
3000
chúng tôi có thể bắt đầu những dự án
09:20
basicallyvề cơ bản governmentchính quyền supportedđược hỗ trợ
193
545000
2000
do chính phủ tài trợ
09:22
to collectsưu tầm eggsquả trứng from the wildhoang dã from the fewvài remainingcòn lại neststổ
194
547000
3000
để thu thập trứng trong hoang dã
từ những chiếc tổ còn sót lại
09:25
and releasegiải phóng 5,000 babyđứa bé gharialcá sấu Ấn Độ
195
550000
2000
và giải phóng 5.000 cá sấu Ấn Độ con
09:27
back to the wildhoang dã.
196
552000
2000
về với hoang dã
09:29
And prettyđẹp soonSớm we were seeingthấy sightsđiểm tham quan like this.
197
554000
3000
Sau đó không lâu chúng tôi
thấy những cảnh này.
09:32
I mean, just incredibleđáng kinh ngạc to see buncheschùm of gharialcá sấu Ấn Độ
198
557000
3000
Ý tôi là, thật tuyệt vời khi lại
thấy hàng đàn cá sấu Ấn Độ
09:35
baskingBasking on the rivercon sông again.
199
560000
2000
phơi nắng trên sông
09:37
But complacencymãn does have a tendencykhuynh hướng to breedgiống contemptkhinh.
200
562000
4000
Nhưng sự tự mãn thường sinh ra xem thường.
09:41
And, sure enoughđủ, with all the other pressuresáp lực on the rivercon sông,
201
566000
3000
Và với tất cả những áp lực khác trên sông,
09:44
like sandCát miningkhai thác mỏ, for examplethí dụ,
202
569000
3000
chẳng hạn như hoạt động khai thác đá,
09:47
very, very heavynặng cultivationtrồng trọt all the way down to the river'ssông edgecạnh,
203
572000
4000
hoạt động canh tác dày đặc
trải dài tới bờ sông,
09:51
not allowingcho phép the animalsđộng vật to breedgiống anymorenữa không,
204
576000
2000
đã ngăn không cho động vật sinh sản,
09:53
we're looking at
205
578000
3000
chúng tôi đang
09:56
even more problemscác vấn đề buildingTòa nhà up for the gharialcá sấu Ấn Độ,
206
581000
3000
tạo ra nhiều vấn đề hơn
cho loài cá sấu Ấn Độ,
09:59
despitemặc dù the earlysớm good intentionsý định.
207
584000
2000
mặc dù ý định ban đầu là tốt.
10:01
TheirCủa họ neststổ hatchingấp nở alongdọc theo the riversideven sông
208
586000
4000
Trứng trong tổ của chúng nở ra dọc bờ sông,
10:05
producingsản xuất hundredshàng trăm of hatchlingsnở. It's just an amazingkinh ngạc sightthị giác.
209
590000
3000
hàng trăm con non đã ra đời.
Thật là một quang cảnh tuyệt vời.
10:08
This was actuallythực ra just takenLấy last yearnăm.
210
593000
2000
Bức ảnh này mới được chụp năm ngoái.
10:10
But then the monsoongió mùa arrivesđến,
211
595000
4000
Nhưng ngay khi mùa mưa đến,
10:14
and unfortunatelykhông may downrivervậy there is always a damcon đập or
212
599000
2000
không may là dưới hạ lưu sông
luôn có một đập nước
10:16
there is always a barrageđập,
213
601000
2000
10:18
and, shoopshoop, they get washedrửa sạch down to theirhọ doomsự chết.
214
603000
4000
và thế là mấy con non
bị cuốn vào chỗ chết.
10:22
LuckilyMay mắn there is still a lot of interestquan tâm.
215
607000
2000
Thật may là vẫn còn nhiều bên quan tâm
10:24
My palsbạn bè in the CrocodileCá sấu SpecialistChuyên gia GroupNhóm of the IUCNIUCN,
216
609000
3000
Mấy người bạn tôi ở Crocodile
Specialist Group thuộc IUCN,
tổ chức phi chính phủ
Madras Crocodile Bank,
10:27
the [MadrasMadras CrocodileCá sấu BankNgân hàng], an NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ,
217
612000
2000
10:29
the WorldTrên thế giới WildlifeĐộng vật hoang dã FundQuỹ,
218
614000
2000
Quỹ Bảo Tồn Thiên Nhiên Hoang Dã WWF,
10:31
the WildlifeĐộng vật hoang dã InstituteHọc viện of IndiaẤn Độ, StateNhà nước ForestRừng DepartmentsPhòng ban,
219
616000
3000
Viện Bảo Tồn Hoang Dã Ấn Độ,
Chi Cục Kiểm Lâm Nhà Nước,
10:34
and the MinistryBộ of EnvironmentMôi trường, we all work togethercùng với nhau on stuffđồ đạc.
220
619000
3000
và Bộ Môi Trường,
tất cả chúng tôi
cùng làm việc với nhau.
10:37
But it's possiblycó thể, and definitelychắc chắn not enoughđủ.
221
622000
4000
Nhưng chắc chắn như vậy là chưa đủ.
10:41
For examplethí dụ, in the wintermùa đông of 2007 and 2008,
222
626000
5000
Ví dụ, vào mùa đông năm 2007 và 2008,
10:46
there was this incredibleđáng kinh ngạc die-offchết-off of gharialcá sấu Ấn Độ, in the ChambalChambal RiverSông.
223
631000
4000
cá sấu Ấn Độ trên sông Chambal
đột nhiên chết hàng loạt.
Hàng tá con bất ngờ
chết nổi lên mặt sông.
10:50
SuddenlyĐột nhiên dozenshàng chục of gharialcá sấu Ấn Độ appearingxuất hiện on the rivercon sông, deadđã chết.
224
635000
2000
10:52
Why? How could it happenxảy ra?
225
637000
2000
Vì sao vậy?
Sao chuyện này có thể xảy ra?
10:54
This is a relativelytương đối cleandọn dẹp rivercon sông.
226
639000
2000
Nước sông tương đối trong.
10:56
The ChambalChambal, if you look at it, has cleartrong sáng waterNước.
227
641000
3000
Nước sông Chambal, nếu quan sát,
bạn sẽ thấy nó trong.
10:59
People scooptin sốt dẻo waterNước out of the ChambalChambal and drinkuống it,
228
644000
2000
Người ta múc nước từ sông để uống,
bạn sẽ không dám làm vậy
với hầu hết sông ở Bắc Ấn.
11:01
something you wouldn'tsẽ không do in mostphần lớn northBắc IndianẤn Độ riverssông.
229
646000
3000
11:04
So, in ordergọi món to try to find out the answercâu trả lời to this,
230
649000
3000
Vì vậy, để tìm câu trả lời,
chúng tôi mời các bác sĩ thú y
khắp nơi trên thế giới
11:07
we got veterinariansbác sĩ thú y from all over the worldthế giới
231
652000
2000
11:09
workingđang làm việc with IndianẤn Độ vetscán bộ thú y to try to figurenhân vật out what was happeningxảy ra.
232
654000
3000
làm việc với các bác sĩ thú y Ấn Độ
để tìm hiểu nguyên nhân.
11:12
I was there for a lot of the necropsiesnecropsies on the riversideven sông.
233
657000
4000
Tôi có mặt khi họ mổ xác của chúng
bên bờ sông.
11:16
And we actuallythực ra lookednhìn throughxuyên qua
234
661000
2000
Và chúng tôi đã thực sự kiểm tra kỹ
11:18
all theirhọ organsbộ phận cơ thể and triedđã thử to figurenhân vật out what was going on.
235
663000
3000
toàn bộ nội tạng của chúng
và cố tìm hiểu nguyên do.
11:21
And it cameđã đến down to something calledgọi là goutbệnh gút,
236
666000
3000
Cuối cùng chúng tôi tìm ra bệnh gút,
11:24
which, as a resultkết quả of kidneythận breakdownNiu Di-lân
237
669000
3000
một loại bệnh do suy thận gây ra,
11:27
is actuallythực ra uricuric acidaxit crystalstinh thể throughoutkhắp the bodythân hình,
238
672000
3000
các lớp axit uric lắng đọng tạo thành
sạn trên khắp cơ thể,
11:30
and worsetệ hơn in the jointskhớp nối,
239
675000
3000
và, tệ hơn nữa, là trong các khớp xương,
11:33
which madethực hiện the gharialcá sấu Ấn Độ unablekhông thể to swimbơi.
240
678000
3000
khiến chúng không thể bơi.
11:36
And it's a horriblykhủng khiếp painfulđau đớn deathtử vong.
241
681000
2000
Thật là một cái chết kinh khủng.
11:38
Just downrivervậy from the ChambalChambal is the
242
683000
2000
Ngay dưới hạ lưu sông Chambal
11:40
filthydơ bẩn YamunaYamuna rivercon sông, the sacredLinh thiêng YamunaYamuna rivercon sông.
243
685000
3000
là con sông Yamuna linh thiêng và ô nhiễm.
11:43
And I hateghét bỏ to be so ironicmỉa mai and sarcasticchâm biếm about it
244
688000
4000
Tôi ghét nói mỉa mai, châm biếm
11:47
but it's the truthsự thật. It's just one of the filthiestthô cesspoolscesspools you can imaginetưởng tượng.
245
692000
3000
nhưng đó là sự thật. Đó là
một trong những hầm cầu ô uế nhất.
11:50
It flowschảy down throughxuyên qua DelhiDelhi, MathuraMathura, AgraAgra,
246
695000
4000
Nó chảy qua Delhi, Mathura, Agra,
11:54
and getsđược just about everymỗi bitbit of effluentnước thải you can imaginetưởng tượng.
247
699000
3000
và thu nhận đủ thứ nước thải.
11:57
So, it seemeddường như that the toxinđộc tố that was killinggiết chết the gharialcá sấu Ấn Độ
248
702000
4000
Vậy nên, có vẻ những chất độc
đã giết chết những con cá sấu
12:01
was something in the foodmón ăn chainchuỗi,
249
706000
2000
là một phần của chuỗi thức ăn,
12:03
something in the fish they were eatingĂn.
250
708000
2000
là thức ăn mà lũ cá nhỏ đã ăn.
12:05
And, you know, onceMột lần a toxinđộc tố is in the foodmón ăn chainchuỗi
251
710000
2000
Và, một khi độc tố
xâm nhập chuỗi thức ăn
12:07
everything is affectedbị ảnh hưởng, includingkể cả us.
252
712000
3000
thì tất cả đều bị ảnh hưởng,
bao gồm cả chúng ta.
12:10
Because these riverssông are the lifebloodhuyết mạch of people all alongdọc theo theirhọ coursekhóa học.
253
715000
4000
Vì những con sông này là mạch máu
với cư dân sống quanh dòng chảy của nó.
12:14
In ordergọi món to try to answercâu trả lời some of these questionscâu hỏi,
254
719000
2000
Để thử trả lời cho những câu hỏi này,
12:16
we again turnxoay to technologyCông nghệ,
255
721000
2000
chúng tôi lại nhờ đến công nghệ,
12:18
to biologicalsinh học technologyCông nghệ, in this casetrường hợp,
256
723000
3000
trong trường hợp này là
công nghệ sinh học,
12:21
again, telemetrytừ xa, puttingđặt radiosRadio on 10 gharialcá sấu Ấn Độ,
257
726000
4000
một lần nữa chúng tôi
dùng phương pháp đo từ xa
cài thiết bị phát radio
lên 10 con cá sấu,
12:25
and actuallythực ra followingtiếp theo theirhọ movementsphong trào. They're beingđang watchedđã xem
258
730000
2000
và theo dõi chuyển động của chúng.
12:27
everydaymỗi ngày as we speaknói, to try to find out
259
732000
2000
Chúng được theo dõi hàng ngày
khi chúng ta đang nói chuyện,
12:29
what this mysterioushuyền bí toxinđộc tố is.
260
734000
3000
để tìm xem độc tố bí ẩn là gì.
12:32
The ChambalChambal rivercon sông is an absolutelychắc chắn rồi incredibleđáng kinh ngạc placeđịa điểm.
261
737000
4000
Dòng sông Chambal là một nơi kỳ diệu.
12:36
It's a placeđịa điểm that's famousnổi danh to a lot of you who know
262
741000
3000
Con sông này nổi tiếng đối với
nhiều vị ở đây hiểu biết về
12:39
about the banditskẻ cướp, the dacoitsdacoits
263
744000
3000
những băng cướp và thổ phỉ
12:42
who used to work up there. And there still are quitekhá a fewvài around.
264
747000
3000
đã từng hoành hành ở đó.
Và một vài tên vẫn còn ở đó.
12:45
But PoolanPoolan DeviDevi was one [of them]. Which actuallythực ra ShekharPhuong KapurKapur
265
750000
3000
Devi tội nghiệp là một trong số đó.
Shekhar Kapur đã làm một
12:48
madethực hiện an incredibleđáng kinh ngạc moviebộ phim, "The BanditTên cướp QueenNữ hoàng," which I urgethúc giục you to see.
266
753000
3000
bộ phim tuyệt vời, "The Bandit Queen",
mà tôi khuyên quý vị nên xem.
12:51
You'llBạn sẽ get to see the incredibleđáng kinh ngạc [ChambalChambal] landscapephong cảnh as well.
267
756000
3000
Quý vị cũng sẽ được thấy cảnh
đẹp tuyệt vời sông Chambal
12:54
But, again, heavynặng fishingCâu cá pressuresáp lực.
268
759000
4000
Và cả những hoạt động
đánh cá dày đặc
12:58
This is one of the last repositorieskho phần mềm of the
269
763000
3000
Đây là một trong những nơi
sinh sống cuối cùng của
13:01
GangesGanges rivercon sông dolphincá heo,
270
766000
2000
loài cá heo sông Hằng,
13:03
variousnhiều speciesloài of turtlesrùa,
271
768000
2000
các loài rùa,
13:05
thousandshàng nghìn of migratorydi trú birdschim,
272
770000
2000
hàng ngàn loài chim di cư,
13:07
and fishingCâu cá is causinggây ra problemscác vấn đề like this.
273
772000
3000
và hoạt động đánh cá đã
gây ra những vấn đề như thế này
13:10
And now [these] newMới elementscác yếu tố of humanNhân loại intolerancekhông khoan dung
274
775000
5000
Và bây giờ đến sự không
dung nạp của con người
13:15
for rivercon sông creaturessinh vật like the gharialcá sấu Ấn Độ
275
780000
3000
với các sinh vật trên sông
như loài cá sấu Ấn Độ
13:18
meanscó nghĩa that if they don't drownchết đuối in the netmạng lưới,
276
783000
3000
nghĩa là nếu chúng không bị chết chìm
khi mắc vào lưới
13:21
then they simplyđơn giản cutcắt tỉa theirhọ beaksbeaks off.
277
786000
2000
thì người ta chỉ cần cắt mỏ của chúng.
13:23
AnimalsĐộng vật like the GangesGanges rivercon sông dolphincá heo
278
788000
2000
Những loài vật như cá heo sông Hằng
13:25
which is just down to a fewvài left,
279
790000
2000
chỉ còn lại một vài con
13:27
and it is alsocũng thế criticallyphê bình endangerednguy cơ tuyệt chủng.
280
792000
2000
và đang có nguy cơ tuyệt chủng.
13:29
So, who is nextkế tiếp? Us?
281
794000
2000
Vậy loài nào tiếp theo đây?
Chúng ta chăng?
13:31
Because we are all dependentphụ thuộc on these waterNước sourcesnguồn.
282
796000
3000
Bởi vì tất cả chúng ta đều
sống nhờ vào những nguồn nước này
13:34
So, we all know about the NarmadaNarmada rivercon sông,
283
799000
2000
Chúng ta đều biết về sông Narmada,
13:36
the tragediesbi kịch of damsđập, the tragediesbi kịch of hugekhổng lồ projectsdự án
284
801000
3000
con sông bi kịch với những đập nước,
những dự án lớn
13:39
which displacebỏ people and wreckxác tàu đắm rivercon sông systemshệ thống
285
804000
3000
làm cho người ta phải di dời
và làm phá hoại các hệ thống sông
13:42
withoutkhông có providingcung cấp livelihoodsđời sống.
286
807000
2000
mà không tạo được kế sinh nhai.
13:44
And developmentphát triển just basicallyvề cơ bản going berserkBerserk,
287
809000
3000
Và sự phát triển căn bản
sẽ trở nên điên loạn
13:47
for a doublegấp đôi figurenhân vật growthsự phát triển indexmục lục, basicallyvề cơ bản.
288
812000
3000
đối với một chỉ số tăng trưởng đôi,
về cơ bản là vậy.
13:50
So, we're not sure where this storycâu chuyện is going to endkết thúc,
289
815000
5000
Vậy chúng tôi không thể chắc chắn
là câu chuyện này sẽ đi đến đâu,
13:55
whetherliệu it's got a happyvui mừng or sadbuồn endingkết thúc.
290
820000
2000
nó sẽ kết thúc có hậu hay không.
13:57
And climatekhí hậu changethay đổi is certainlychắc chắn going
291
822000
2000
Và biến đổi khí hậu chắc chắn sẽ
13:59
to turnxoay all of our theorieslý thuyết and predictionsdự đoán on theirhọ headsđầu.
292
824000
3000
thay đổi hoàn toàn những giả thiết
và dự đoán của chúng tôi.
14:02
We're still workingđang làm việc hardcứng at it.
293
827000
2000
Chúng tôi vẫn đang làm việc cật lực.
14:04
We'veChúng tôi đã got a lot of a good teamđội of people workingđang làm việc up there.
294
829000
3000
Chúng tôi có một đội ngũ giỏi
đang làm việc ở đó.
14:07
And the thing is, you know, the decisionphán quyết makersnhà sản xuất,
295
832000
3000
Có một điều là, bạn biết đó,
những người lãnh đạo,
14:10
the folksfolks in powerquyền lực,
296
835000
2000
những vị có thẩm quyền quyết định,
đang ở trong những nhà nghỉ hay
đại loại vậy ở Delhi,
14:12
they're up in theirhọ bungalowsnhà gỗ and so on in DelhiDelhi,
297
837000
2000
14:14
in the citythành phố capitalsthủ đô. They are all suppliedcung cấp with plentynhiều of waterNước. It's coolmát mẻ.
298
839000
3000
ở trung tâm thành phố. Họ có đủ nước sạch.
Thật tuyệt.
14:17
But out on the riverssông there are still millionshàng triệu of people
299
842000
3000
Nhưng, ngoài đó, trên các con sông vẫn còn
hàng triệu người
14:20
who are in really badxấu shapehình dạng.
300
845000
3000
đang sống khốn khổ.
14:23
And it's a bleakảm đạm futureTương lai for them.
301
848000
2000
Và tương lai với họ thật ảm đạm.
14:25
So, we have our GangesGanges and YamunaYamuna cleanupdọn dẹp projectdự án.
302
850000
3000
Vậy nên, chúng ta có dự án làm sạch
sông Hằng và sông Yamuna.
Chúng ta đã bỏ ra hàng trăm
triệu đô la cho các dự án này,
14:28
We'veChúng tôi đã spentđã bỏ ra hundredshàng trăm of millionshàng triệu of dollarsUSD on it,
303
853000
2000
14:30
and nothing to showchỉ for it. IncredibleĐáng kinh ngạc.
304
855000
3000
và không có kết quả gì để trưng ra.
Thật khó tin.
14:33
So, people talk about politicalchính trị will.
305
858000
3000
Vì vậy, người ta nói về lợi ích chính trị.
14:36
DuringTrong thời gian the die-offchết-off of the gharialcá sấu Ấn Độ we did galvanizegalvanize a lot of actionhoạt động.
306
861000
3000
Khi những con cá sấu chết hàng loạt,
chúng tôi đã kích thích nhiều hành động
14:39
GovernmentChính phủ cutcắt tỉa throughxuyên qua all the redđỏ tapebăng,
307
864000
2000
Chính phủ bỏ bớt những thủ tục quan liêu,
14:41
we got foreignngoại quốc vetscán bộ thú y on it. It was great.
308
866000
2000
chúng tôi mời được các bác sĩ thú y
nước ngoài. Thật tuyệt.
14:43
So, we can do it.
309
868000
2000
Chúng tôi làm được.
14:45
But if you strollđi dạo down to the YamunaYamuna
310
870000
2000
Nhưng nếu bạn xuống sông Yamuna
14:47
or to the GomatiGomati in LucknowLucknow,
311
872000
2000
hoặc sông Gomati ở Lucknow
14:49
or to the AdyarAdyar rivercon sông in ChennaiChennai,
312
874000
3000
hoặc sông Adyar ở Chennai
14:52
or the Mula-MuthaMula-Mutha rivercon sông in PunePune,
313
877000
3000
hoặc sông Mula-Mutha ở Pune,
14:55
just see what we're capablecó khả năng of doing to a rivercon sông. It's sadbuồn.
314
880000
4000
bạn hãy xem những gì chúng ta có thể
gây ra cho một dòng sông. Thật buồn.
14:59
But I think the finalsau cùng notechú thích really is
315
884000
3000
Nhưng tôi nghĩ rằng thông điệp sau cùng
thật ra là
15:02
that we can do it.
316
887000
3000
chúng ta có thể làm được.
15:05
The corporatesdoanh nghiệp, the artistsnghệ sĩ, the wildlifeđộng vật hoang dã nutsquả hạch,
317
890000
3000
Các tập đoàn, những nghệ sĩ, những người
mê hoang dã,
15:08
the good old everydaymỗi ngày folksfolks
318
893000
2000
những người tốt bụng bình thường
15:10
can actuallythực ra bringmang đến these riverssông back.
319
895000
3000
có thể thực sự đưa
những con sông này trở lại.
15:13
And the finalsau cùng wordtừ is
320
898000
2000
Điều cuối cùng tôi muốn nói là
15:15
that there is a kingnhà vua cobrarắn hổ mang looking over our shouldersvai.
321
900000
4000
có một con hổ mang chúa
đang quan sát chúng ta
15:19
And there is a gharialcá sấu Ấn Độ looking at us from the rivercon sông.
322
904000
3000
Và một con cá sấu đang nhìn chúng ta
từ phía sông.
15:22
And these are powerfulquyền lực waterNước totemstotems.
323
907000
2000
Chúng là những totem quyền lực của nước.
15:24
And they are going to disturblàm phiền our dreamsnhững giấc mơ untilcho đến we do the right thing.
324
909000
4000
Chúng sẽ quấy nhiễu giấc mơ của chúng ta
cho đến khi chúng ta làm điều đúng đắn.
15:28
NamasteNamaste.
325
913000
2000
Namaste.
15:30
(ApplauseVỗ tay)
326
915000
6000
(Tiếng vỗ tay)
15:36
ChrisChris AndersonAnderson: ThanksCảm ơn, RomROM. ThanksCảm ơn a lot.
327
921000
3000
Chris Anderson:
Cảm ơn Rom. Cảm ơn nhiều.
15:39
You know, mostphần lớn people are terrifiedsợ of snakesrắn.
328
924000
3000
Anh biết đó, hầu hết mọi người đều sợ rắn.
15:42
And there mightcó thể be quitekhá a fewvài people here who would be
329
927000
2000
Và ở đây có thể có vài người rất vui sướng
15:44
very gladvui vẻ to see the last kingnhà vua cobrarắn hổ mang bitecắn the dustbụi bặm.
330
929000
3000
được thấy con hổ mang chúa cuối cùng
về với cát bụi.
15:47
Do you have those conversationscuộc trò chuyện with people?
331
932000
3000
Anh có nói chuyện với mấy người đó không?
15:50
How do you really get them to carequan tâm?
332
935000
2000
Làm sao anh khiến họ quan tâm?
15:52
RomulusRomulus WhitakerWhitaker: I take the sortsắp xếp of humblekhiêm tốn approachtiếp cận,
333
937000
5000
Romulus Whitaker:
Tôi tiếp cận họ một cách khiêm tốn.
15:57
I guessphỏng đoán you could say. I don't say that snakesrắn are huggablehuggable exactlychính xác.
334
942000
4000
Tôi cho rằng anh có thể nói.
Tôi không nói rằng mấy con rắn dễ thương.
16:01
It's not like the teddyTeddy bearchịu.
335
946000
3000
Chúng không phải là gấu bông.
16:04
But I sortsắp xếp of -- there is an innocenceVô tội in these animalsđộng vật.
336
949000
4000
Nhưng tôi -- có một sự trong sáng
ở những con vật này.
Và khi một người bình thường
nhìn thấy con hổ mang chúa
16:08
And when the averageTrung bình cộng personngười looksnhìn at a cobrarắn hổ mang
337
953000
2000
16:10
going "SsssssSsssss!" like that, they say, "My god,
338
955000
2000
kêu "Ssssss!" như vậy,
họ sẽ nói, "Chúa ơi!
16:12
look at that angrybực bội, dangerousnguy hiểm creaturesinh vật."
339
957000
2000
nhìn con vật nguy hiểm
đang giận dữ kia kìa."
16:14
I look at it as a creaturesinh vật who is totallyhoàn toàn frightenedsợ hãi
340
959000
3000
Còn tôi thì thấy nó như một sinh vật
đang hoàn toàn hoảng sợ
16:17
of something so dangerousnguy hiểm as a humanNhân loại beingđang.
341
962000
3000
trước một sinh vật nguy hiểm khác
là con người.
16:20
And that is the truthsự thật. And that's what I try to get out.
342
965000
3000
Đó là sự thật.
Đó là điều tôi cố nói.
16:23
(ApplauseVỗ tay)
343
968000
4000
(Tiếng vỗ tay)
CA: Anh đã cho xem cảnh quay đáng
kinh ngạc mà con rắn bị giết.
16:27
CACA: Now, incredibleđáng kinh ngạc footagecảnh quay you showedcho thấy of the viperViper beingđang killedbị giết.
344
972000
2000
16:29
You were sayingnói that that hasn'tđã không been filmedquay phim before.
345
974000
3000
Anh nói rằng cảnh đó chưa từng
được quay trước đó.
RW: Vâng, đây đúng là lần đầu, chưa ai
trong chúng tôi từng thấy việc đó.
16:32
RWRW: Yes, this is actuallythực ra the first time anyonebất kỳ ai of us knewbiết about it, for one thing.
346
977000
3000
16:35
As I said, it's just like a little snackSnack for him, you know?
347
980000
3000
Như tôi đã nói, con rắn chỉ là
một bữa ăn nhẹ đối với nó.
16:38
UsuallyThông thường they eatăn largerlớn hơn snakesrắn like ratcon chuột snakesrắn,
348
983000
2000
Nó thường ăn mấy con lớn
hơn như rắn săn chuột,
16:40
or even cobrasCobras.
349
985000
2000
hoặc thậm chí hổ mang.
16:42
But this guy who we're followingtiếp theo right now is in the deepsâu junglerừng nhiệt đới.
350
987000
3000
Nhưng con rắn mà chúng tôi
theo dõi ở đây sống trong rừng sâu.
16:45
WhereasTrong khi đó other kingnhà vua cobrasCobras
351
990000
2000
Trong khi những con khác
16:47
very oftenthường xuyên come into the humanNhân loại interfacegiao diện,
352
992000
2000
thường đến nơi con người sinh sống,
16:49
you know, the plantationsđồn điền, to find biglớn ratcon chuột snakesrắn and stuffđồ đạc.
353
994000
3000
những đồn điền, để tìm rắn săn chuột
hay đại loại vậy.
16:52
This guy specializeschuyên về in pitpit vipersVipers.
354
997000
3000
Con này chỉ săn rắn lục.
Và cái anh chàng làm việc với họ ở đó
đến từ Maharashtra,
16:55
And the guy who is workingđang làm việc there with them,
355
1000000
2000
16:57
he's from MaharashtraMaharashtra, he said, "I think he's after the nushanusha."
356
1002000
3000
anh ta nói:
"Tôi nghĩ nó đang theo đuổi nusha."
17:00
(LaughterTiếng cười)
357
1005000
2000
(Tiếng cười)
17:02
Now, the nushanusha meanscó nghĩa the highcao.
358
1007000
2000
Nusha nghĩa là phê thuốc.
17:04
WheneverBất cứ khi nào he eatsăn the pitpit viperViper he getsđược this little venomnọc độc rushvội vã.
359
1009000
3000
Mỗi khi nó ăn con rắn lục,
nó hơi bị phê nọc độc một chút.
17:07
(LaughterTiếng cười)
360
1012000
2000
(Tiếng cười)
17:09
CACA: ThanksCảm ơn RomROM. Thank you.
361
1014000
2000
CA: Cảm ơn Rom. Cảm ơn.
17:11
(ApplauseVỗ tay)
362
1016000
2000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Linh Ngo
Reviewed by Tuan Mach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Romulus Whitaker - Herpetologist
Romulus Whitaker is a scientist and conservationist who slings around the globe to study and protect reptiles.

Why you should listen

Romulus Whitaker's boyhood fascination with the snakes near his home in Bombay has developed into a career of getting up close with some of the world's most venomous creatures. In 1972, Whitaker founded India's first snake park, in Madras, with support from the World Wildlife Fund. Later he founded the Madras Crocodile Bank Trust Centre for Herpetology to re-establish three species of crocodiles that were nearing extinction. The bank now houses 3,000 crocodiles of 15 species. Currently, Whitaker is focusing on the Gharial crocodile, whose species has less than 250 members left in Indian waters.

At age 65, he shows no sign of slowing down. “The Dragon Chronicles,” filmed in 2008 for PBS's series Nature, shows Whitaker cave-diving in ice-cold water for Slovenian olms, climbing trees in pursuit of flying lizards in the Western Ghats, and Komodo dragon-wrestling in Indonesia. Awarded the 2005 Whitley prize, Whitaker used the £30,000 purse to start the Agumbe Rainforest Research Station, the first to be built along the whole 1,000km length of the Western Ghats. He uses the research station to study king cobras in their natural habitat.

More profile about the speaker
Romulus Whitaker | Speaker | TED.com