ABOUT THE SPEAKER
Bill Davenhall - Health and human services expert
Bill Davenhall wants to improve physicians' diagnostic techniques by collecting each patient's geographic and environmental data, and merging it with their medical records.

Why you should listen

Bill Davenhall has spent three decades creating useful intelligence out of what seems ordinary demographic and geographic data. In the '70s he built the first geo-demographic models that helped some of America’s most well-known franchises expand across the nation; in the '80s he founded a start-up market research company that developed the first national database of estimates for the demand of healthcare services.

Davenhall leads the health and human services marketing team at ESRI, the largest geographic information system (GIS) software developer in the world.

More profile about the speaker
Bill Davenhall | Speaker | TED.com
TEDMED 2009

Bill Davenhall: Your health depends on where you live

Bill Davenhall: Sức khỏe phụ thuộc vào nơi bạn sống

Filmed:
940,322 views

Nơi bạn sống: nó ảnh hưởng đến sức khỏe cũa giống như chế độ dinh dưỡng và gen di truyền, nhưnng không được thể hiện hồ sơ bệnh lí của bạn. Tại TEDMED, Bill Davenhall chỉ ra làm thế nào những thông tin địa lý bị chính quyền bỏ qua (tỉ lệ đau tim ở địa phương hay hay thông tin về địa điểm nhiễm độc) có thể được đưa vào các ứng dụng GPS di động để bác sĩ có thể thoe dõi dễ dàng. Hãy gọi đó là "Địa-y tế"
- Health and human services expert
Bill Davenhall wants to improve physicians' diagnostic techniques by collecting each patient's geographic and environmental data, and merging it with their medical records. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Can geographicĐịa lý informationthông tin
0
0
3000
Thông tin địa lý
00:18
make you healthykhỏe mạnh?
1
3000
4000
có thể làm bạn khỏe mạnh được không?
00:22
In 2001 I got hitđánh by a trainxe lửa.
2
7000
4000
Năm 2001 tôi bị một chiếc xe lửa đâm phải.
00:26
My trainxe lửa was a hearttim attacktấn công.
3
11000
3000
Chiếc xe lửa đó chính là bệnh tim của tôi.
00:29
I foundtìm myselfriêng tôi in a hospitalbệnh viện
4
14000
2000
Tôi thấy mình nằm viện
00:31
in an intensive-careChăm sóc chuyên sâu wardkhu vực,
5
16000
2000
trong khu vực chăm sóc đặc biệt,
00:33
recuperatinghồi phục from emergencytrường hợp khẩn cấp surgeryphẫu thuật.
6
18000
3000
hồi phục từ ca phẫu thuật cấp cứu.
00:36
And I suddenlyđột ngột realizedthực hiện something:
7
21000
2000
Tôi chợt nhận ra một điều:
00:38
that I was completelyhoàn toàn in the darktối.
8
23000
3000
rằng tôi hoàn toàn ở trong bóng tối.
00:41
I startedbắt đầu askinghỏi my questionscâu hỏi, "Well, why me?"
9
26000
2000
Tôi bắt đầu hỏi mình, "Vâng, sao lại là tôi?"
00:43
"Why now?" "Why here?"
10
28000
2000
"Sao lại lúc này?" "Và ở đây?"
00:45
"Could my doctorBác sĩ have warnedcảnh báo me?"
11
30000
3000
"Chẳng phải bác sĩ đã cánh báo tôi rồi sao?"
00:48
So, what I want to do here in the fewvài minutesphút I have with you
12
33000
3000
Nên, điều tôi muốn làm ở đây trong những phút ít ỏi
00:51
is really talk about what is the formulacông thức for life and good healthSức khỏe.
13
36000
5000
là thực sự nói về công thức cho cuộc sống, và cho sức khỏe tốt.
00:56
GeneticsDi truyền học, lifestylelối sống and environmentmôi trường.
14
41000
3000
Di truyền, lối sống và môi trường.
00:59
That's going to sortsắp xếp of containchứa our risksrủi ro,
15
44000
2000
Những thứ đó hàm ẩn nguy cơ cho chúng ta,
01:01
and if we managequản lý those risksrủi ro
16
46000
2000
và nếu chúng ta kiểm soát những nguy cơ đó
01:03
we're going to livetrực tiếp a good life and a good healthykhỏe mạnh life.
17
48000
3000
chúng ta sẽ có một cuộc sống tốt, một cuộc sống khỏe mạnh.
01:06
Well, I understandhiểu không the geneticsdi truyền học and lifestylelối sống partphần.
18
51000
4000
Tôi hiểu được về di truyền và lối sống.
01:10
And you know why I understandhiểu không that?
19
55000
2000
Và bạn có biết tại sao tôi hiểu không?
01:12
Because my physiciansbác sĩ constantlyliên tục
20
57000
3000
Vì thầy thuốc của tôi
01:15
askhỏi me questionscâu hỏi about this.
21
60000
2000
không ngừng hỏi tôi về chuyện này.
01:17
Have you ever had to filllấp đầy out those long,
22
62000
2000
Bạn có bao giờ phải điền vào những tờ đơn
01:19
legal-sizeLegal-Size formscác hình thức in your doctor'sbác sĩ officevăn phòng?
23
64000
3000
8½ * 13 inch trong văn phòng bác sĩ?
01:22
I mean, if you're luckymay mắn enoughđủ you get to do it more than onceMột lần, right?
24
67000
3000
Ý tôi là, nếu may mắn thì bạn phải làm việc này nhiều hơn một lần, đúng không?
01:25
(LaughterTiếng cười)
25
70000
1000
(Cười)
01:26
Do it over and over again. And they askhỏi you questionscâu hỏi
26
71000
2000
Làm đi làm lại. Họ hỏi bạn
01:28
about your lifestylelối sống and your familygia đình historylịch sử,
27
73000
3000
về lối sống và lịch sử gia đình,
01:31
your medicationthuốc men historylịch sử, your surgicalphẫu thuật historylịch sử,
28
76000
4000
lịch sử bệnh lí, lịch sử phẫu thuật,
01:35
your allergydị ứng historylịch sử ... did I forgetquên any historylịch sử?
29
80000
4000
lịch sử dị ứng, ... tôi còn thiếu lịch sử nào không?
01:39
But this partphần of the equationphương trình I didn't really get,
30
84000
4000
Nhưng một phần của sự cân bằng mà tôi không thực sự nhận ra.
01:43
and I don't think my physiciansbác sĩ
31
88000
3000
Và tôi không nghĩ là thầy thuốc
01:46
really get this partphần of the equationphương trình.
32
91000
2000
có thể nhận ra phần này của sự cân bằng.
01:48
What does that mean, my environmentmôi trường?
33
93000
3000
Điều đó nghĩa là gì, môi trường của tôi?
01:51
Well, it can mean a lot of things.
34
96000
2000
Vâng, nó có thể mang nhiều ý nghĩa.
01:53
This is my life. These are my life placesnơi.
35
98000
3000
Cuộc sống này là của tôi. Đây là nơi tôi sống.
01:56
We all have these.
36
101000
2000
Chúng ta đều có những thứ này.
01:58
While I'm talkingđang nói I'd like you to alsocũng thế be thinkingSuy nghĩ about:
37
103000
3000
Khi tôi nói chuyện, hy vọng các bạn cũng nghĩ về
02:01
How manynhiều placesnơi have you livedđã sống?
38
106000
3000
việc bạn đã từng sống ở bao nhiêu nơi?
02:04
Just think about that, you know, wanderđi lang thang throughxuyên qua
39
109000
2000
Hãy nghĩ về điều đó, bạn biết đó, hãy nhìn lại
02:06
your life thinkingSuy nghĩ about this.
40
111000
2000
cuộc đời bạn và nghĩ về điều này
02:08
And you realizenhận ra that you spendtiêu it in a varietyđa dạng of differentkhác nhau placesnơi.
41
113000
4000
Và bạn nhận ra rằng bạn đã sống tại nhiều nơi.
02:12
You spendtiêu it at restnghỉ ngơi and you spendtiêu it at work.
42
117000
2000
Khi nghỉ ngơi và khi làm việc.
02:14
And if you're like me, you're in an airplaneMáy bay a good portionphần of your time
43
119000
3000
Nếu giống tôi, bạn sẽ ở trong máy bay, dành nhiều thời gian
02:17
travelingđi du lịch some placeđịa điểm.
44
122000
2000
đi du lịch các nơi.
02:19
So, it's not really simpleđơn giản
45
124000
2000
nên, nó không thực sự đơn giản
02:21
when somebodycó ai askshỏi you, "Where do you livetrực tiếp, where do you work,
46
126000
2000
khi ai đó hỏi bạn, "Bạn sống ở đâu, làm việc ở đâu,
02:23
and where do you spendtiêu all your time?
47
128000
2000
và bạn dành toàn bộ thời gian tại nơi nào?
02:25
And where do you exposelộ ra yourselveschính mình to risksrủi ro
48
130000
3000
Và bạn đưa mình vào những thử thách ở đâu
02:28
that maybe perhapscó lẽ you don't even see?"
49
133000
4000
mà có thể bạn còn không biết?"
02:32
Well, when I have donelàm xong this on myselfriêng tôi,
50
137000
2000
Khi tôi trả lời câu hỏi này cho bản thân,
02:34
I always come to the conclusionphần kết luận
51
139000
2000
tôi lôn đưa đến kết luận
02:36
that I spendtiêu about 75 percentphần trăm of my time
52
141000
4000
rằng tôi dành 75% thơi gian của mình
02:40
relativelytương đối in a smallnhỏ bé numbercon số of placesnơi.
53
145000
3000
tương đối ở một số ít địa điểm.
02:43
And I don't wanderđi lang thang farxa from that placeđịa điểm
54
148000
2000
Và tôi không đi xa khỏi nơi đó
02:45
for a majorityđa số of my time,
55
150000
2000
vào phần lớn thời gian,
02:47
even thoughTuy nhiên I'm an extensivemở rộng globaltoàn cầu trekkertrekker.
56
152000
5000
dù tôi là người di chuyển các nơi rất nhiều.
02:52
Now, I'm going to take you on a little journeyhành trình here.
57
157000
2000
Bây giờ, tôi sẽ dẫn các bạn tham quan một chuyến nơi đây.
02:54
I startedbắt đầu off in ScrantonScranton, PennsylvaniaPennsylvania.
58
159000
2000
Tôi bắt đầu ở Scranton Pennsylvania.
02:56
I don't know if anybodybất kỳ ai mightcó thể hailmưa đá from northeasternđông bắc PennsylvaniaPennsylvania,
59
161000
3000
Không biết từ miền đông bắc Pennsylvania có ai chào mừng tôi không.
02:59
but this is where I spentđã bỏ ra my first 19 yearsnăm
60
164000
3000
Nhưng là nơi tôi sống 19 năm đầu đời của mình
03:02
with my little youngtrẻ lungsphổi.
61
167000
2000
với hai lá phổi tươi trẻ của mình.
03:04
You know, breathingthở highcao concentrationsnồng độ here
62
169000
3000
Bạn biết đấy, hít thở với nồng độ cao
03:07
of sulfurlưu huỳnh dioxidedioxide, carboncarbon dioxidedioxide
63
172000
2000
khí sulfur dioxide và cacbonic
03:09
and methanekhí mê-tan gaskhí đốt,
64
174000
2000
và khí metan,
03:11
in unequalbất bình đẳng quantitiessố lượng -- 19 yearsnăm of this.
65
176000
3000
với nồng độ không bằng nhau - 19 năm như thế.
03:14
And if you've been in that partphần of the countryQuốc gia,
66
179000
2000
Và nếu bạn ở đã ở vùng này,
03:16
this is what those pilescọc of burningđốt, smolderingsmoldering coalthan wastechất thải look like.
67
181000
4000
thì đây là hình ảnh của hàng đống chất thải nhiên liệu cháy âm ỉ.
03:20
So then I decidedquyết định to leaverời khỏi that partphần of the worldthế giới,
68
185000
3000
Nên, tôi quyết định rời nơi này.
03:23
and I was going to go to the mid-westTrung Tây.
69
188000
3000
Và đi đến vùng Trung-tây
03:26
OK, so I endedđã kết thúc up in LouisvilleLouisville, KentuckyKentucky.
70
191000
3000
Vâng, tôi đã dừng lại ở Louisville Kentucky.
03:29
Well, I decidedquyết định to be neighborshàng xóm to a placeđịa điểm calledgọi là RubbertownRubbertown.
71
194000
4000
Tôi quyết định sống cạnh vùng gọi là Rubbertown.
03:33
They manufacturesản xuất plasticschất dẻo. They use largelớn quantitiessố lượng chloroprenecloropren
72
198000
3000
Họ sản xuất chất dẻo. Họ dùng một lượng lớn cloropren
03:36
and benzenebenzen.
73
201000
2000
và benzen.
03:38
Okay, I spentđã bỏ ra 25 yearsnăm, in my middle-ageTrung niên lungsphổi now,
74
203000
5000
Vâng, tối sống ở đó 25 năm, và lá phổi tuổi trung niên của tôi,
03:43
breathingthở variousnhiều concentrationsnồng độ of that.
75
208000
3000
đã hít thở những thứ như vậy nhiều rồi.
03:46
And on a cleartrong sáng day it always lookednhìn like this, so you never saw it.
76
211000
4000
Một ngày đẹp trời nhìn nó vẫn như vậy, nên bạn không thể nhận ra.
03:50
It was insidiousinsidious and it was really happeningxảy ra.
77
215000
3000
Nó âm thầm mà nguy hiểm. Thật đấy.
03:53
Then I decidedquyết định I had to get really smartthông minh,
78
218000
2000
Rồi tôi quyết định mình phải thật sáng suốt,
03:55
I would take this jobviệc làm in the WestWest CoastBờ biển.
79
220000
3000
Tôi sẽ làm công việc này ở bờ Tây.
03:58
And I moveddi chuyển to RedlandsRedlands CaliforniaCalifornia.
80
223000
3000
Tôi chuyển đến Redlands California.
04:01
Very nicetốt đẹp, and there
81
226000
2000
Rất đẹp, và ở đó
04:03
my olderlớn hơn, seniorcao cấp lungsphổi, as I like to call them,
82
228000
4000
chị gái tôi, phổi đã già, như cách tôi gọi đấy,
04:07
I filledđầy with particulatehạt mattervấn đề, carboncarbon dioxidedioxide and very highcao dosesliều lượng of ozoneOzone.
83
232000
6000
và chứa đầy hóa chất, cacbonic và hàm lượng cao ôzôn.
04:13
Okay? AlmostGần like the highestcao nhất in the nationquốc gia.
84
238000
2000
Vâng? Gần như cao nhất cả nước.
04:15
AlrightĐược rồi, this is what it looksnhìn like on a good day.
85
240000
2000
Đây là cảnh quan môt ngày đẹp trời.
04:17
If you've been there, you know what I'm talkingđang nói about.
86
242000
3000
Nếu bạn từng ở đó, bạn sẽ biết tôi đang nói về cái gì.
04:20
So, what's wrongsai rồi with this picturehình ảnh?
87
245000
3000
Vâng, có gì không ổn với bức hình này?
04:23
Well, the picturehình ảnh is, there is a hugekhổng lồ gaplỗ hổng here.
88
248000
2000
Bức tranh có một lỗ trống lớn ở đây.
04:25
The one thing that never happensxảy ra in my doctor'sbác sĩ officevăn phòng:
89
250000
4000
Có một việc không bào giờ diễn ra trong văn phòng bác sĩ của tôi:
04:29
They never askhỏi me about my placeđịa điểm historylịch sử.
90
254000
3000
Họ không bao giờ hỏi về lịch sử nơi chốn của tôi.
04:32
No doctorBác sĩ, can I remembernhớ lại, ever askinghỏi me,
91
257000
3000
Không vị bác sĩ nào, nếu tôi nhớ không lầm, hỏi tôi
04:35
"Where have you livedđã sống?"
92
260000
2000
"Ông từng sống ở đâu?"
04:37
They haven'tđã không askedyêu cầu me what kindloại of the qualityphẩm chất
93
262000
2000
Họ không hề hỏi tôi về chất lượng
04:39
of the drinkinguống waterNước that I put in my mouthmiệng
94
264000
2000
nước uống mà tôi uống
04:41
or the foodmón ăn that I ingestnuốt into my stomachDạ dày.
95
266000
4000
hay thức ăn mà tôi bỏ bụng.
04:45
They really don't do that. It's missingmất tích.
96
270000
3000
Họ thực sự không làm chuyện đó. Thực sự là thiếu.
04:48
Look at the kindloại of datadữ liệu that's availablecó sẵn.
97
273000
3000
Hãy nhìn vào những dữ liệu có sẵn.
04:51
This data'scủa dữ liệu from all over the worldthế giới --
98
276000
2000
Dữ liệu này là từ toàn thế giới --
04:53
countriesquốc gia spendtiêu billionshàng tỷ of dollarsUSD investingđầu tư in this kindloại of researchnghiên cứu.
99
278000
4000
các nước đầu tư hàng tỉ đô la cho dự án nghiên cứu này.
04:57
Now, I've circledvòng tròn the placesnơi where I've been.
100
282000
3000
Bây giờ, tôi đã nói về các nơi tôi từng sống.
05:00
Well, by designthiết kế, if I wanted to have a hearttim attacktấn công
101
285000
3000
Nếu tôi muốn bị đau tim
05:03
I'd been in the right placesnơi. Right?
102
288000
5000
thì nên đến những nơi này sống, đúng không?
05:08
So, how manynhiều people are in the whitetrắng?
103
293000
2000
Vậy có bao nhiêu người ở trong vùng màu trắng?
05:10
How manynhiều people in the roomphòng have spentđã bỏ ra the majorityđa số of theirhọ life
104
295000
2000
Bao nhiêu người trong khán phòng đã trải qua phần lờn thời gian cuộc đời
05:12
in the whitetrắng spacekhông gian?
105
297000
3000
ở những vùng màu trắng?
05:15
AnybodyBất cứ ai? BoyCậu bé you're luckymay mắn.
106
300000
2000
Có ai không? Anh may mắn đấy.
05:17
How manynhiều have spentđã bỏ ra it in the redđỏ placesnơi?
107
302000
3000
Bao nhiêu người sống ở các vùng màu đó?
05:20
Oh, not so luckymay mắn.
108
305000
2000
Ô, thật không may.
05:22
There are thousandshàng nghìn of these kindscác loại of mapsbản đồ
109
307000
3000
Có hàng ngàn loại bản đồ như thế này
05:25
that are displayedhiển thị in atlasestập bản đồ
110
310000
2000
được thể hiển hiện trong các bản đồ địa lí
05:27
all over the worldthế giới.
111
312000
2000
trên toàn hế giới
05:29
They give us some sensegiác quan of what's going
112
314000
2000
Nó cho chúng ta thấy sẽ như thế nào
05:31
to be our trainxe lửa wreckxác tàu đắm.
113
316000
3000
khi cơ thể ta suy nhược.
05:34
But nonekhông ai of that's in my medicalY khoa recordghi lại.
114
319000
2000
Nhưng không thông tin nào trên đó được thể hiện trong hồ sơ bệnh lí của tôi.
05:36
And it's not in yourscủa bạn eitherhoặc.
115
321000
2000
Của bạn cũng vậy.
05:38
So, here'sđây là my friendngười bạn PaulPaul.
116
323000
2000
Đây là bạn của tôi, Paul.
05:40
He's a colleagueđồng nghiệp. He allowedđược cho phép his celltế bào phoneđiện thoại to be trackedtheo dõi
117
325000
4000
Anh ấy là đồng nghiệp. Anh ta để cho điện thoại của mình ghi lại
05:44
everymỗi two hoursgiờ, 24/7,
118
329000
3000
mỗi 2 giờ, 24/7
05:47
365 daysngày out of the yearnăm
119
332000
2000
365 ngày trong năm,
05:49
for the last two yearsnăm, everywheremọi nơi he wentđã đi.
120
334000
3000
đã hai năm qua, tất cả những nơi anh ấy đi đến.
05:52
And you can see he's been to a fewvài placesnơi around the UnitedVương StatesTiểu bang.
121
337000
4000
Bạn thấy đó, anh ta đi một vài nơi trong nước Mỹ.
05:56
And this is where he has spentđã bỏ ra mostphần lớn of his time.
122
341000
4000
Và đây là nơi anh ấy trải qua trong phần lớn cuộc đời.
06:00
If you really studiedđã học that you mightcó thể have some cluesmanh mối
123
345000
3000
Nếu bạn xem xét thì sẽ thấy có một vài manh mối
06:03
as to what PaulPaul likesthích to do.
124
348000
3000
về các việc anh ấy thích làm.
06:06
AnybodyBất cứ ai got any cluesmanh mối? SkiSki. Right.
125
351000
3000
Ai có gợi ý nào không? Trượt tuyết. Đúng rồi.
06:09
We can zoomthu phóng in here, and we suddenlyđột ngột see
126
354000
3000
Nhìn gần vào đây, và ta có thể bất ngờ thấy
06:12
that now we see where PaulPaul has really spentđã bỏ ra a majorityđa số of his time.
127
357000
4000
nơi Paul đã thực sự trải qua gần cả cuộc đời.
06:16
And all of those blackđen dotsdấu chấm are all of the
128
361000
4000
Tất cả những điểm đen đều thuộc về
06:20
toxicchất độc releasegiải phóng inventorieshàng tồn kho
129
365000
2000
nững bản thống kê về độ thải chất độc hại
06:22
that are monitoredtheo dõi by the EPAEPA.
130
367000
2000
được Cục bảo vệ môi trường giám sát.
06:24
Did you know that datadữ liệu existedtồn tại?
131
369000
3000
Bạn có biết dữ liệu này tồn tại không?
06:27
For everymỗi communitycộng đồng in the UnitedVương StatesTiểu bang,
132
372000
2000
Đồi với mỗi cộng đồng tại Mỹ,
06:29
you could have your ownsở hữu personalizedcá nhân hoá mapbản đồ of that.
133
374000
4000
Bạn có thể có bản đồ đó được cá nhân hóa cho mình.
06:33
So, our celltế bào phonesđiện thoại can now buildxây dựng a placeđịa điểm historylịch sử.
134
378000
3000
Điện thoại di động của chúng ta có thể xây dựng một lịch sử nơi chốn.
06:36
This is how PaulPaul did it. He did it with his iPhoneiPhone.
135
381000
3000
Đây là cách Paul đã làm với chiếc iPhone của mình.
06:39
This mightcó thể be what we endkết thúc up with.
136
384000
2000
Đó có thể là kết quả của chúng ta.
06:41
This is what the physicianbác sĩ would have
137
386000
3000
Đây là thứ mà bác sĩ sẽ có
06:44
in fronttrước mặt of him and her when we enterđi vào that examkỳ thi roomphòng
138
389000
3000
trước mặt họ khi chúng ta bước vào phòng khám
06:47
insteadthay thế of just the pinkHồng sliptrượt that said I paidđã thanh toán at the counterquầy tính tiền. Right?
139
392000
4000
thay vì tờ phiếu màu hồng nói rằng tôi đã trả tiền tại quầy.Đúng chứ?
06:51
This could be my little assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá.
140
396000
2000
Đây là một sự đánh giá nhỏ của tôi.
06:53
And he looksnhìn at that and he saysnói,
141
398000
2000
Ông ta nhìn vào đó và nói,
06:55
"WhoaDừng lại BillHóa đơn,
142
400000
2000
"Ôi Bill,
06:57
I suggestđề nghị that maybe you not decidequyết định,
143
402000
3000
Tôi cho rằng anh không quyết định,
07:00
just because you're out here in beautifulđẹp CaliforniaCalifornia,
144
405000
2000
chỉ vì anh ở ngay đây - California xinh đẹp,
07:02
and it's warmấm áp everymỗi day,
145
407000
2000
và trời ấm áp mỗi ngày
07:04
that you get out and runchạy at sixsáu o'clockgiờ at night.
146
409000
3000
rằng anh ra ngoài và chay bộ lúc 6 giời tối.
07:07
I'd suggestđề nghị that that's a badxấu ideaý kiến BillHóa đơn,
147
412000
3000
Tôi cho rằng đó là một ý kiến tồi, Bill à,
07:10
because of this reportbài báo cáo."
148
415000
3000
vì bản báo cáo này."
07:13
What I'd like to leaverời khỏi you for are two prescriptionsđơn thuốc.
149
418000
4000
Tôi có hai đơn thuốc dành cho anh.
07:17
Okay, numbercon số one is, we mustphải teachdạy physiciansbác sĩ
150
422000
2000
Vâng, một là, chúng ta phải dạy những thầy thuốc
07:19
about the valuegiá trị of geographicalđịa lý informationthông tin.
151
424000
4000
về giá trị của những thông tin về địa lí.
07:23
It's calledgọi là geomedicinegeomedicine. There are about a halfmột nửa a dozen programschương trình in the worldthế giới right now
152
428000
4000
Đó được gọi là địa-y học. Có khoảng nửa tá chương trình trên thế giới lúc này đây
07:27
that are focusedtập trung on this.
153
432000
2000
về chủ đề này.
07:29
And they're in the earlysớm stagesgiai đoạn of developmentphát triển.
154
434000
3000
Chúng vẫn trong giai đoạn sơ khai.
07:32
These programschương trình need to be supportedđược hỗ trợ,
155
437000
3000
Những chương trình này cần được trợ giúp.
07:35
and we need to teachdạy our futureTương lai
156
440000
2000
Và chúng ta cần giáo dục tương lai chúng ta
07:37
doctorsbác sĩ of the worldthế giới
157
442000
2000
các bác sĩ của thế giới
07:39
the importancetầm quan trọng of some of the informationthông tin
158
444000
2000
về sự quan trọng của một vài thông tin
07:41
I've sharedchia sẻ here with you todayhôm nay.
159
446000
2000
tôi chia sẻ với anh ngày hôm nay.
07:43
The secondthứ hai thing we need to do
160
448000
2000
Điều thứ hai chúng ta cần làm
07:45
is while we're spendingchi tiêu billionshàng tỷ and billionshàng tỷ
161
450000
2000
là trong khi chi hàng tỉ đô la
07:47
of dollarsUSD all over the worldthế giới
162
452000
3000
trên khắp thế giới
07:50
buildingTòa nhà an electronicđiện tử healthSức khỏe recordghi lại,
163
455000
2000
xây dựng các hồ sơ bệnh lí điện tử,
07:52
we make sure we put a placeđịa điểm historylịch sử
164
457000
2000
chúng ta cần chắc chắn rằng lịch sử về nơi chốn
07:54
insidephía trong that medicalY khoa recordghi lại.
165
459000
3000
cần được đưa vào hồ sơ đó.
07:57
It not only will be importantquan trọng for the physicianbác sĩ;
166
462000
3000
Điều này không những quan trọng đồi với các thầy thuốc;
08:00
it will be importantquan trọng for the researchersCác nhà nghiên cứu
167
465000
2000
nó còn quan trọng đồi với các nhà nghiên cứu
08:02
that now will have hugekhổng lồ samplesmẫu to drawvẽ tranh upontrên.
168
467000
4000
những người mà từ này sẽ có những đối tượng lớn để quan sát.
08:06
But it will alsocũng thế be usefulhữu ích for us.
169
471000
2000
Nhưng nó cũng có ích cho chúng ta.
08:08
I could have madethực hiện the decisionphán quyết, if I had this informationthông tin,
170
473000
4000
Tôi đã co thể đưa ra quyết định, nếu tôi có được thông tin này.
08:12
not to movedi chuyển to the ozoneOzone capitalthủ đô
171
477000
3000
rằng không đi đến thủ đô ôzôn
08:15
of the UnitedVương StatesTiểu bang, couldn'tkhông thể I? I could make that decisionphán quyết.
172
480000
3000
của nước Mĩ, phải không? Tôi có thể đưa ra quyết định đó
08:18
Or I could negotiateđàm phán with my employernhà tuyển dụng
173
483000
2000
hay thương lượng với nhà tuyển dụng
08:20
to make that decisionphán quyết
174
485000
2000
để quyết định
08:22
in the besttốt interestquan tâm of myselfriêng tôi and my companyCông ty.
175
487000
6000
để tốt cho cả tôi và công ty.
08:28
With that, I would like to just say that JackJack LordChúa said
176
493000
3000
Với ý nghĩ đó, tôi muốn nói điểu Jack Lord đã nói
08:31
this almosthầu hết 10 yearsnăm agotrước.
177
496000
3000
cách đây gần 10 năm.
08:34
Just look at that for a minutephút.
178
499000
2000
Hãy thử nhìn vào đó một lúc.
08:36
That was what the conclusionphần kết luận
179
501000
2000
Đó chính là kết luận
08:38
of the DartmouthDartmouth AtlasAtlas of HealthcareChăm sóc sức khỏe was about,
180
503000
3000
mà quyển Atlas Y tế Dartmouth đưa ra,
08:41
was sayingnói that we can explaingiải thích the geographicĐịa lý variationsbiến thể
181
506000
3000
kèm theo rằng chúng ta có thề giải thích nhưng biến đổi về địa lí
08:44
that occurxảy ra in diseasedịch bệnh, in illnessbệnh, in wellnessChăm sóc sức,
182
509000
4000
liên quan đến bệnh tật,
08:48
and how our healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống actuallythực ra operateshoạt động.
183
513000
3000
và thực sự hệ thống y tế của chúng ta hoạt động thế nào.
08:51
That was what he was talkingđang nói about
184
516000
2000
Đó chính là điều ông ta nói đến
08:53
on that quoteTrích dẫn.
185
518000
2000
qua lời trích dẫn đó.
08:55
And I would say he got it right almosthầu hết a decadethập kỷ agotrước.
186
520000
4000
Tôi phải nói rằng ông ta đã đúng một thập kỉ trở về trước.
08:59
So, I'd very much like to see us beginbắt đầu to
187
524000
2000
Vì vậy, tôi rất muốn thấy chúng ta bắt đầu
09:01
really seizenắm bắt this as an opportunitycơ hội to get this into our medicalY khoa recordsHồ sơ.
188
526000
4000
tóm lầy cơ hội này để đưa vào hồ sơ bệnh lí.
09:05
So with that, I'll leaverời khỏi you that
189
530000
2000
Tôi nói với các bạn rằng
09:07
in my particularcụ thể viewlượt xem of viewlượt xem of healthSức khỏe:
190
532000
4000
theo quan điểm riêng của tôi về sức khỏe,
09:11
GeographyĐịa lý always mattersvấn đề.
191
536000
2000
thông tin về địa lí luôn có giá trị.
09:13
And I believe that geographicĐịa lý informationthông tin
192
538000
2000
Và tôi tin rằng thông tin địa lí
09:15
can make bothcả hai you and me very healthykhỏe mạnh. Thank you.
193
540000
2000
có thể làm cả bạn và tôi khỏe mạnh hơn. Cảm ơn
09:17
(ApplauseVỗ tay)
194
542000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Nam Nguyen
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bill Davenhall - Health and human services expert
Bill Davenhall wants to improve physicians' diagnostic techniques by collecting each patient's geographic and environmental data, and merging it with their medical records.

Why you should listen

Bill Davenhall has spent three decades creating useful intelligence out of what seems ordinary demographic and geographic data. In the '70s he built the first geo-demographic models that helped some of America’s most well-known franchises expand across the nation; in the '80s he founded a start-up market research company that developed the first national database of estimates for the demand of healthcare services.

Davenhall leads the health and human services marketing team at ESRI, the largest geographic information system (GIS) software developer in the world.

More profile about the speaker
Bill Davenhall | Speaker | TED.com