ABOUT THE SPEAKER
Peter Eigen - Founder, Transparency International
As a director of the World Bank in Nairobi, Peter Eigen saw firsthand how devastating corruption can be. He's founder of Transparency International, an NGO that works to persuade international companies not to bribe.

Why you should listen

From the website of Transparency International comes this elegant definition: What is corruption? Corruption is the abuse of entrusted power for private gain. It hurts everyone whose life, livelihood or happiness depends on the integrity of people in a position of authority.

Peter Eigen knows this. He worked in economic development for 25 years, mainly as a World Bank manager of programs in Africa and Latin America. Among his assignments, he served as director of the regional mission for Eastern Africa from 1988 to 1991. Stunned by the depth and pervasiveness -- and sheer destructiveness -- of the corruption he encountered, he formed the group Transparency International to take on some of the main players in deals with corrupt officials: multinational corporations.

Eigen believes that the best way to root out corruption is to make it known. Thus, Transparency International works to raises awareness of corruption, and takes practical action to address it, including public hearings.

More profile about the speaker
Peter Eigen | Speaker | TED.com
TEDxBerlin

Peter Eigen: How to expose the corrupt

Peter Eigen: Làm sao để đưa tham nhũng ra ánh sáng

Filmed:
844,612 views

Peter Eigen nói rằng ta có thể lần theo một số vấn đề xã hội hóc búa nhất của thế giới đến nạn tham nhũng tràn lan và có hệ thống trong các bộ máy nhà nước, rất gần với các tập đoàn xuyên quốc gia. Ở buổi gặp mặt TEDxBerlin, Eigen mô tả về cuộc chiến chống tham nhũng gay cấn do tổ chức Minh Bạch Quốc Tế (Transparency International) của ông dẫn đầu.
- Founder, Transparency International
As a director of the World Bank in Nairobi, Peter Eigen saw firsthand how devastating corruption can be. He's founder of Transparency International, an NGO that works to persuade international companies not to bribe. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I am going to speaknói about corruptiontham nhũng,
0
0
2000
Tôi sắp sửa bàn về tham nhũng,
00:17
but I would like to juxtaposejuxtapose
1
2000
3000
nhưng trước hết tôi muốn
00:20
two differentkhác nhau things.
2
5000
2000
đặt hai thứ bên cạnh nhau.
00:22
One is the largelớn globaltoàn cầu economynên kinh tê,
3
7000
5000
Một là nền kinh tế toàn cầu,
00:27
the largelớn globalizedtoàn cầu hóa economynên kinh tê,
4
12000
3000
nền kinh tế vĩ mô đã toàn cầu hoá,
00:30
and the other one is the smallnhỏ bé, and very limitedgiới hạn,
5
15000
3000
và cái thứ hai là năng lực rất nhỏ và hạn chế
00:33
capacitysức chứa of our traditionaltruyên thông governmentscác chính phủ
6
18000
4000
của các chính phủ truyền thống chúng ta có
00:37
and theirhọ internationalquốc tế institutionstổ chức
7
22000
2000
và những viện nghiên cứu quốc tế
00:39
to governquản lý, to shapehình dạng, this economynên kinh tê.
8
24000
4000
họ dùng để chi phối và định hình nền kinh tế này.
00:43
Because there is this asymmetryđối xứng,
9
28000
5000
Bởi chính sự không cân đối này
00:48
which createstạo ra, basicallyvề cơ bản,
10
33000
3000
về căn bản đã dẫn đến
00:51
failingthất bại governancequản trị.
11
36000
2000
sự cầm quyền thiếu hiệu quả.
00:53
FailingThất bại governancequản trị in manynhiều areaskhu vực:
12
38000
2000
Sự cầm quyền thiếu hiệu quả trong nhiều lĩnh vực,
00:55
in the areakhu vực of corruptiontham nhũng and the areakhu vực of destructionsự phá hủy of the environmentmôi trường,
13
40000
4000
trong việc tham nhũng hay hủy hoại môi trường,
00:59
in the areakhu vực of exploitationkhai thác of womenđàn bà and childrenbọn trẻ,
14
44000
3000
trong nạn bóc lột phụ nữ và trẻ em,
01:02
in the areakhu vực of climatekhí hậu changethay đổi,
15
47000
4000
và trong việc thay đổi khí hậu.
01:06
in all the areaskhu vực in which we really need
16
51000
3000
Trong tất cả các lĩnh vực mà ta thực sự
01:09
a capacitysức chứa to reintroducegiới thiệu
17
54000
5000
cần có năng lực để đưa chính trị
01:14
the primacytính ưu Việt of politicschính trị
18
59000
3000
về lại vị trí áp đảo
01:17
into the economynên kinh tê,
19
62000
2000
so với kinh tế,
01:19
which is operatingđiều hành in a worldwidetrên toàn thế giới arenađấu trường.
20
64000
4000
thứ đang vận hành khắp toàn cầu.
01:24
And I think corruptiontham nhũng,
21
69000
2000
Tôi cho rằng nạn tham nhũng,
01:26
and the fightchiến đấu againstchống lại corruptiontham nhũng,
22
71000
2000
cuộc đấu tranh chống tham nhũng,
01:28
and the impactva chạm of corruptiontham nhũng,
23
73000
2000
và hậu quả của tham nhũng,
01:30
is probablycó lẽ one of the mostphần lớn interestinghấp dẫn wayscách
24
75000
2000
có lẽ là một trong những cách thú vị nhất
01:32
to illustrateMinh họa what I mean
25
77000
2000
để minh họa ý của tôi
01:34
with this failurethất bại of governancequản trị.
26
79000
3000
về sự thiếu hiệu quả của các bộ máy cai trị.
01:37
Let me talk about my ownsở hữu experiencekinh nghiệm.
27
82000
4000
Xin phép được kể về kinh nghiệm của cá nhân tôi.
01:41
I used to work as the directorgiám đốc
28
86000
3000
Tôi đã từng giữ chức giám đốc
01:44
of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng officevăn phòng in NairobiNairobi
29
89000
3000
Ngân hàng Thế giới tại Nairobi
01:47
for EastĐông AfricaAfrica.
30
92000
2000
chịu trách nhiệm vùng Đông Phi.
01:49
At that time, I noticednhận thấy
31
94000
2000
Vào thời gian đó, tôi nhận thấy rằng
01:51
that corruptiontham nhũng, that grandlớn corruptiontham nhũng,
32
96000
3000
nạn tham nhũng, sự tham nhũng quy mô
01:54
that systematiccó hệ thống corruptiontham nhũng,
33
99000
2000
và rất hệ thống đó
01:56
was underminingphá hoại everything we were tryingcố gắng to do.
34
101000
4000
đang ngầm phá hại tất cả những gì chúng tôi đang cố gắng làm.
02:00
And thereforevì thế, I beganbắt đầu
35
105000
2000
Và vì thế, tôi bắt đầu
02:02
to not only try to protectbảo vệ
36
107000
3000
không chỉ cố gắng bảo vệ
02:05
the work of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng,
37
110000
2000
công việc của Ngân hàng Thế giới,
02:07
our ownsở hữu projectsdự án, our ownsở hữu programschương trình
38
112000
2000
những dự án, những chương trình của chúng tôi
02:09
againstchống lại corruptiontham nhũng,
39
114000
2000
khỏi nạn tham nhũng,
02:11
but in generalchung, I thought, "We need a systemhệ thống
40
116000
3000
mà trên diện rộng, tôi đã nghĩ rằng chúng tôi cần một hệ thống
02:14
to protectbảo vệ the people
41
119000
2000
để bảo vệ người dân
02:16
in this partphần of the worldthế giới
42
121000
2000
ở vùng này của thế giới.
02:18
from the ravagestàn phá of corruptiontham nhũng."
43
123000
3000
khỏi sự tàn phá của nạn tham nhũng.
02:21
And as soonSớm as I startedbắt đầu this work,
44
126000
3000
Và, ngay khi tôi bắt đầu làm việc đó,
02:24
I receivednhận a memorandummemorandum from the WorldTrên thế giới BankNgân hàng,
45
129000
3000
tôi nhận được một thông tri từ Ngân hàng Thế giới,
02:27
from the legalhợp pháp departmentbộ phận first,
46
132000
2000
trước tiên là từ ban pháp lí,
02:29
in which they said, "You are not allowedđược cho phép to do this.
47
134000
2000
trong đó, họ nói: "Anh không được phép làm việc này,
02:31
You are meddlingcan thiệp in the internalbên trong affairsvấn đề of our partnercộng sự countriesquốc gia.
48
136000
4000
Anh đang can thiệp vào nội vụ của các nước đối tác.
02:35
This is forbiddenbị cấm by the charterđiều lệ of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng,
49
140000
3000
Điều này bị cấm trong hiến chương của Ngân hàng Thế giới.
02:38
so I want you to stop your doingsdoings."
50
143000
3000
Vì vậy, tôi muốn anh dừng lại."
02:41
In the meantimethời gian chờ đợi, I was chairingchủ trì
51
146000
2000
Cũng trong thời gian ấy, tôi đang chủ trì
02:43
donornhà tài trợ meetingscuộc họp, for instanceví dụ,
52
148000
2000
các buổi họp tài trợ,
02:45
in which the variousnhiều donorsCác nhà tài trợ,
53
150000
2000
trong đó có nhiều nhà tài trợ
02:47
and manynhiều of them like to be in NairobiNairobi --
54
152000
3000
rất muốn đến Nairobi --
02:50
it is truethật, it is one of the
55
155000
2000
Sự thật là nơi đó
02:52
unsafestunsafest citiescác thành phố of the worldthế giới,
56
157000
2000
là một trong những thành phố nguy hiểm nhất thế giới,
02:54
but they like to be there because the other citiescác thành phố
57
159000
2000
nhưng họ muốn tới đó vì những thành phố khác
02:56
are even lessít hơn comfortableThoải mái.
58
161000
3000
thậm chí chẳng thoải mái bằng.
02:59
And in these donornhà tài trợ meetingscuộc họp, I noticednhận thấy
59
164000
2000
Trong các buổi gặp gỡ nhà tài trợ đó, tôi để ý rằng
03:01
that manynhiều of the worsttệ nhất projectsdự án --
60
166000
2000
rất nhiều trong số những dự án tồi nhất
03:03
which were put forwardphía trước
61
168000
2000
lại được các khách hàng, chính phủ,
03:05
by our clientskhách hàng, by the governmentscác chính phủ,
62
170000
2000
những người bảo trợ
03:07
by promotersquảng bá,
63
172000
2000
tiến cử.
03:09
manynhiều of them representingđại diện
64
174000
2000
Nhiều người trong số này đại diện
03:11
supplierscác nhà cung cấp from the NorthBắc --
65
176000
2000
cho những nhà cung ứng phía bắc
03:13
that the worsttệ nhất projectsdự án
66
178000
2000
vì vậy các dự án dở nhất
03:15
were realizedthực hiện first.
67
180000
2000
lại được đặt thầu trước.
03:17
Let me give you an examplethí dụ:
68
182000
2000
Để tôi cho bạn một ví dụ.
03:19
a hugekhổng lồ powerquyền lực projectdự án,
69
184000
2000
Một dự án điện khổng lồ,
03:21
300 milliontriệu dollarsUSD,
70
186000
3000
trị giá 300 triệu USD,
03:24
to be builtđược xây dựng smackđánh đập into
71
189000
2000
được xây thẳng vào
03:26
one of the mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương, and one of the mostphần lớn beautifulđẹp,
72
191000
3000
một trong những khu vực dễ bị tổn hại nhất và đẹp nhất
03:29
areaskhu vực of westernmiền Tây KenyaKenya.
73
194000
3000
ở miền tây Kenya.
03:32
And we all noticednhận thấy immediatelyngay
74
197000
2000
Và tất cả chúng tôi đều lập tức nhận ra
03:34
that this projectdự án had no economicthuộc kinh tế benefitslợi ích:
75
199000
3000
dự án này không mang lại lợi ích kinh tế nào.
03:37
It had no clientskhách hàng, nobodykhông ai would buymua the electricityđiện there,
76
202000
4000
Không có khách hàng. Không ai mua điện ở đó.
03:41
nobodykhông ai was interestedquan tâm in irrigationthủy lợi projectsdự án.
77
206000
2000
Không ai có hứng thú với các dự án thủy lợi.
03:43
To the contraryngược lại, we knewbiết that this projectdự án
78
208000
3000
Ngược lại, chúng tôi biết dự án này
03:46
would destroyhủy hoại the environmentmôi trường:
79
211000
2000
sẽ tàn phá môi trường,
03:48
It would destroyhủy hoại riparianở trên bờ sông forestsrừng,
80
213000
2000
nó sẽ tàn phá những cánh rừng ven sông,
03:50
which were the basisnền tảng for
81
215000
2000
vốn là nguồn sống
03:52
the survivalSự sống còn of nomadicdân du mục groupscác nhóm,
82
217000
2000
cho nhiều nhóm dân du c,
03:54
the SamburuSamburu and the TurkanaTurkana in this areakhu vực.
83
219000
4000
cho người Samburu và người Tokana trong khu này/
03:58
So everybodymọi người knewbiết this is a, not a uselessvô ích projectdự án,
84
223000
3000
Vậy là tất cả đều biết đây không chỉ là một dự án vô ích,
04:01
this is an absolutetuyệt đối damaginglàm hư hại, a terriblekhủng khiếp projectdự án --
85
226000
3000
mà còn gây tổn thất lớn, một dự án tồi tệ
04:04
not to speaknói about the futureTương lai indebtednessnợ of the countryQuốc gia
86
229000
4000
đấy là còn chưa kể đến việc nước này sẽ phải gánh món nợ
04:08
for these hundredshàng trăm of millionshàng triệu of dollarsUSD,
87
233000
2000
hàng trăm triệu đô trong tương lai
04:10
and the siphoningcốt lõi off
88
235000
3000
và các nguồn lực có hạn của nền kinh tế
04:13
of the scarcekhan hiếm resourcestài nguyên of the economynên kinh tê
89
238000
2000
sẽ bị rút đi
04:15
from much more importantquan trọng activitieshoạt động
90
240000
3000
từ các hoạt động quan trọng hơn
04:18
like schoolstrường học, like hospitalsbệnh viện and so on.
91
243000
2000
như trường học hay bệnh viện, v.v.
04:20
And yetchưa, we all rejectedtừ chối this projectdự án,
92
245000
3000
Và thế là chúng tôi đều bác bỏ dự án này.
04:23
nonekhông ai of the donorsCác nhà tài trợ was willingsẵn lòng
93
248000
2000
Không nhà tài trợ nào sẵn lòng
04:25
to have theirhọ nameTên connectedkết nối with it,
94
250000
3000
để tên tuổi mình dính liú với nó
04:28
and it was the first projectdự án to be implementedthực hiện.
95
253000
2000
vậy mà đó là dự án đầu tiên được thi công.
04:30
The good projectsdự án, which we as a donornhà tài trợ communitycộng đồng
96
255000
3000
Những dự án có triển vọng, mà chúng tôi cộng đồng tài trợ
04:33
would take underDưới our wingscánh,
97
258000
2000
sẽ sẵn sàng nhận lấy trách nhiệm
04:35
they tooklấy yearsnăm, you know,
98
260000
2000
thì họ lại để hàng năm trời
04:37
you had too manynhiều studieshọc,
99
262000
2000
nghiên cứu đi nghiên cứu lại
04:39
and very oftenthường xuyên they didn't succeedthành công.
100
264000
2000
và thường thì không thành công.
04:41
But these badxấu projectsdự án,
101
266000
2000
Nhưng những dự án tồi khác,
04:43
which were absolutelychắc chắn rồi damaginglàm hư hại -- for the economynên kinh tê
102
268000
2000
trong khi gây tổn thất cho nền kinh tế,
04:45
for manynhiều generationscác thế hệ, for the environmentmôi trường,
103
270000
3000
cho nhiều thế hệ sau, cho mội trường,
04:48
for thousandshàng nghìn of familiescác gia đình who had to be resettledtái định cư --
104
273000
3000
cho hàng ngàn gia đình phải tái định cư,
04:51
they were suddenlyđột ngột put togethercùng với nhau
105
276000
2000
thì đột nhiên được hàng loạt các ngân hàng
04:53
by consortiaconsortia of banksngân hàng,
106
278000
3000
các công ty cung ứng,
04:56
of suppliernhà cung cấp agenciescơ quan,
107
281000
2000
các công ty bảo hiểm
04:58
of insurancebảo hiểm agenciescơ quan --
108
283000
2000
ráp nối cho hoàn chỉnh
05:00
like in GermanyĐức, HermesHermes, and so on --
109
285000
3000
như ở Đức, Hermes, và vân vân,
05:03
and they cameđã đến back very, very quicklyMau,
110
288000
2000
Và họ quay lại rất, rất nhanh,
05:05
drivenlái xe by an unholyUnholy allianceLiên minh
111
290000
2000
được hậu thuẫn bởi một liên minh xấu xa
05:07
betweengiữa the powerfulquyền lực elitestầng lớp
112
292000
4000
giữa những kẻ có quyền lực
05:11
in the countriesquốc gia there
113
296000
2000
tại các quốc gia sở tại,
05:13
and the supplierscác nhà cung cấp from the NorthBắc.
114
298000
2000
và những nhà cung ứng ở phía bắc.
05:15
Now, these supplierscác nhà cung cấp
115
300000
2000
Những nhà cung ứng này
05:17
were our biglớn companiescác công ty.
116
302000
2000
là những công ti lớn.
05:19
They were the actorsdiễn viên of this globaltoàn cầu marketthị trường,
117
304000
3000
Họ là những thế lực quyết định thị trường toàn cầu,
05:22
which I mentionedđề cập in the beginningbắt đầu.
118
307000
2000
mà tôi đã nhắc đến từ đầu.
05:24
They were the SiemensesSiemenses of this worldthế giới,
119
309000
3000
Họ là những công ty như Siemens trên thế giới
05:27
comingđang đến from FrancePháp, from the UKVƯƠNG QUỐC ANH, from JapanNhật bản,
120
312000
2000
đến từ Pháp , Anh, Nhật Bản,
05:29
from CanadaCanada, from GermanyĐức,
121
314000
2000
Canada, và Đức,
05:31
and they were systematicallycó hệ thống drivenlái xe
122
316000
3000
và họ bị chi phối
05:34
by systematiccó hệ thống, large-scalequy mô lớn corruptiontham nhũng.
123
319000
3000
bởi một nạn tham nhũng rộng lớn và hệ thống.
05:37
We are not talkingđang nói about
124
322000
2000
Ở đây, chúng ta không phải đang nói về
05:39
50,000 dollarsUSD here,
125
324000
2000
50,000 đô
05:41
or 100,000 dollarsUSD there, or one milliontriệu dollarsUSD there.
126
326000
3000
hay 100,000 đô, hay một triệu đô. .
05:44
No, we are talkingđang nói about 10 milliontriệu, 20 milliontriệu dollarsUSD
127
329000
3000
Không, chúng ta đang nói về 10 triệu, 20 triệu đô,
05:47
on the SwissThụy sĩ bankngân hàng accountstài khoản,
128
332000
2000
trong các tài khoản ngân hàng tại Thụy Sĩ,
05:49
on the bankngân hàng accountstài khoản of LiechtensteinLiechtenstein,
129
334000
2000
hay tại Leichtenstein,
05:51
of the president'scủa tổng thống ministersbộ trưởng,
130
336000
4000
thuộc về các bộ trưởng,
05:55
the highcao officialsquan chức in the para-statalpara-statal sectorslĩnh vực.
131
340000
3000
các viên chức cấp cao của khu vực kinh tế bán quốc doanh.
05:58
This was the realitythực tế which I saw,
132
343000
2000
Đây là một thực tế tôi đã được chứng kiến,
06:00
and not only one projectdự án like that:
133
345000
2000
và không chỉ có một dự án như thế,
06:02
I saw, I would say,
134
347000
2000
tôi đã thấy,
06:04
over the yearsnăm I workedđã làm việc in AfricaAfrica,
135
349000
2000
trong những năm làm việc ở Châu Phi,
06:06
I saw hundredshàng trăm of projectsdự án like this.
136
351000
2000
hàng trăm dự án như vậy.
06:08
And so, I becameđã trở thành convincedthuyết phục
137
353000
3000
Và vì thế, tôi bắt đầu tin rằng
06:11
that it is this systematiccó hệ thống corruptiontham nhũng
138
356000
3000
chính hệ thống tham nhũng này,
06:14
which is pervertingperverting economicthuộc kinh tế policy-makingchính sách in these countriesquốc gia,
139
359000
3000
hệ thống đang làm suy đồi việc xây dựng chính sách kinh tế tại các nước này,
06:17
which is the mainchủ yếu reasonlý do
140
362000
3000
là nguyên nhân chính
06:20
for the miseryđau khổ, for the povertynghèo nàn,
141
365000
3000
dẫn tới đói nghèo, cùng khổ
06:23
for the conflictsmâu thuẫn, for the violencebạo lực,
142
368000
2000
xung đột, bạo lực,
06:25
for the desperationtuyệt vọng
143
370000
2000
sự tuyệt vọng
06:27
in manynhiều of these countriesquốc gia.
144
372000
2000
tại các nước đó.
06:29
That we have todayhôm nay
145
374000
2000
Ngày này chúng ta có
06:31
more than a billiontỷ people belowphía dưới the absolutetuyệt đối povertynghèo nàn linehàng,
146
376000
3000
hơn một tỉ người sống dưới ngưỡng nghèo tuyệt đối,
06:34
that we have more than a billiontỷ people
147
379000
3000
hơn một tỉ người
06:37
withoutkhông có properthích hợp drinkinguống waterNước in the worldthế giới,
148
382000
2000
không có nước sạch trên thế giới,
06:39
twicehai lần that numbercon số,
149
384000
2000
gấp đôi số đó,
06:41
more than two billiontỷ people
150
386000
2000
hơn hai tỉ người
06:43
withoutkhông có sanitationvệ sinh and so on,
151
388000
2000
không có hệ thống vệ sinh, và còn nhiều nữa.
06:45
and the consequentconsequent illnessesbệnh tật
152
390000
2000
và những căn bệnh kéo theo
06:47
of mothersmẹ and childrenbọn trẻ,
153
392000
3000
của bà mẹ và trẻ em,
06:50
still, childđứa trẻ mortalitytử vong of more than
154
395000
3000
tỷ lệ tử vong của trẻ em
06:53
10 milliontriệu people everymỗi yearnăm,
155
398000
2000
vẫn hơn con số 10 triệu mỗi năm,
06:55
childrenbọn trẻ dyingchết before they are fivesố năm yearsnăm old:
156
400000
2000
trẻ em chết trước khi lên năm.
06:57
The causenguyên nhân of this is, to a largelớn extentphạm vi,
157
402000
3000
Nguyên nhân của nó, một phần rất lớn,
07:00
grandlớn corruptiontham nhũng.
158
405000
2000
là do nạn tham nhũng tràn lan.
07:02
Now, why did the WorldTrên thế giới BankNgân hàng
159
407000
3000
Vậy, tại sao Ngân hàng Thế giới
07:05
not let me do this work?
160
410000
3000
lại không cho phép tôi theo đuổi điều đó?
07:08
I foundtìm out afterwardssau đó,
161
413000
3000
Tôi đã tìm được câu trả lời sau đó,
07:11
after I left, underDưới a biglớn fightchiến đấu, the WorldTrên thế giới BankNgân hàng.
162
416000
3000
sau khi tôi nghỉ làm ở Ngân hàng Thế giới sau một cuộc tranh cãi.
07:14
The reasonlý do was that the memberscác thành viên of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng
163
419000
3000
Nguyên nhân là vì những thành viên Ngân hàng Thế giới
07:17
thought that foreignngoại quốc briberyhối lộ was okay,
164
422000
3000
cho rằng hối lộ các nước ngoài là chấp nhận được,
07:20
includingkể cả GermanyĐức.
165
425000
2000
kể cả ở Đức.
07:22
In GermanyĐức, foreignngoại quốc briberyhối lộ was allowedđược cho phép.
166
427000
2000
Tại Đức, hối lộ ngoại quốc được cho phép.
07:24
It was even tax-deductibletiền khấu trừ thuế.
167
429000
3000
thậm chí còn được giảm thuế.
07:27
No wonderngạc nhiên that mostphần lớn of the mostphần lớn importantquan trọng
168
432000
2000
Chẳng trách gì đa số những nhà điều hành quốc tế
07:29
internationalquốc tế operatorsQuốc gia sử dụng in GermanyĐức,
169
434000
3000
quan trọng nhất tại Đức,
07:32
but alsocũng thế in FrancePháp and the UKVƯƠNG QUỐC ANH
170
437000
2000
và cả ở Pháp và Anh
07:34
and ScandinaviaScandinavia, everywheremọi nơi, systematicallycó hệ thống bribedhối lộ.
171
439000
2000
và Scandinavia, khắp nơi, đều hối lộ một cách có hệ thống.
07:36
Not all of them, but mostphần lớn of them.
172
441000
3000
Không phải tất cả, nhưng phần lớn trong số họ.
07:39
And this is the phenomenonhiện tượng
173
444000
2000
Và đây là hiện tượng
07:41
which I call failingthất bại governancequản trị,
174
446000
3000
mà tôi gọi là sự cầm quyền thất bại,
07:44
because when I then cameđã đến to GermanyĐức
175
449000
2000
vì khi tôi tới Đức
07:46
and startedbắt đầu this little NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ
176
451000
2000
và thành lập tổ chức phi chính phủ khiêm tốn này
07:48
here in BerlinBéc-lin, at the VillaBiệt thự BorsigBorsig,
177
453000
4000
tại Berlin này, ở Villa Borsig,
07:52
we were told, "You cannotkhông thể stop
178
457000
3000
chúng tôi được cảnh báo rằng: "Các anh không thể
07:55
our GermanĐức exportersdoanh nghiệp xuất khẩu from bribinghối lộ,
179
460000
2000
ngăn các nhà xuất khẩu Đức hối lộ,
07:57
because we will losethua our contractshợp đồng.
180
462000
3000
vì như vậy chúng tôi sẽ mất hợp đồng
08:00
We will losethua to the FrenchTiếng Pháp,
181
465000
2000
vào tay người Pháp,
08:02
we will losethua to the SwedesThụy Điển, we'lltốt losethua to the JapaneseNhật bản."
182
467000
3000
người Thụy Điển, người Nhật".
08:05
And thereforevì thế, there was a indeedthật a prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử,
183
470000
3000
và vì thế, đó thực là tình thế tiến thoái lưỡng nan
08:08
which madethực hiện it very difficultkhó khăn
184
473000
2000
khiến mỗi công ty
08:10
for an individualcá nhân companyCông ty,
185
475000
2000
hay mỗi quốc gia xuất khẩu
08:12
an individualcá nhân exportingxuất khẩu countryQuốc gia
186
477000
3000
khó mà đứng ra nói rằng
08:15
to say, "We are not going to
187
480000
2000
"Chúng tôi sẽ không tiếp tục
08:17
continuetiếp tục this deadlychết người, disastrousthảm họa
188
482000
3000
thói quen hối lộ tai hại
08:20
habitthói quen of largelớn companiescác công ty to bribehối lộ."
189
485000
4000
của các công ty lớn nữa."
08:24
So this is what I mean
190
489000
2000
Và đây là điều mà tôi muốn nói
08:26
with a failingthất bại governancequản trị structurekết cấu,
191
491000
3000
về cơ cấu cầm quyền thất bại
08:29
because even the powerfulquyền lực governmentchính quyền,
192
494000
2000
bởi vì, kể cả những chính phủ hùng mạnh,
08:31
which we have in GermanyĐức, comparativelytương đối,
193
496000
3000
ví dụ như ở Đức, nói một cách tương đối,
08:34
was not ablecó thể to say,
194
499000
2000
cũng không có khả năng tuyên bố:
08:36
"We will not allowcho phép our companiescác công ty to bribehối lộ abroadở nước ngoài."
195
501000
3000
"Chúng tôi sẽ không cho phép các công ti hối lộ ra nước ngoài."
08:39
They neededcần help,
196
504000
2000
Họ cần được trợ giúp.
08:41
and the largelớn companiescác công ty themselvesbản thân họ
197
506000
2000
Ngay cả các công ti lớn
08:43
have this dilemmatình trạng khó xử.
198
508000
2000
cũng nằm trong tình huống khó xử này.
08:45
ManyNhiều of them didn't want to bribehối lộ.
199
510000
2000
Rất nhiều người trong số họ không muốn hối lộ.
08:47
ManyNhiều of the GermanĐức companiescác công ty, for instanceví dụ,
200
512000
2000
Chẳng hạn nhiều công ti Đức
08:49
believe that they are really
201
514000
2000
tin rằng họ đang sản xuất
08:51
producingsản xuất a high-qualitychất lượng cao productsản phẩm
202
516000
2000
những sản phẩm thực sự chất lượng
08:53
at a good pricegiá bán, so they are very competitivecạnh tranh.
203
518000
3000
với giá vừa phải, nên họ có khả năng cạnh tranh rất lớn.
08:56
They are not as good at bribinghối lộ
204
521000
3000
Họ không giỏi hối lộ
08:59
as manynhiều of theirhọ internationalquốc tế competitorsđối thủ cạnh tranh are,
205
524000
2000
bằng nhiều đối thủ quốc tế khác
09:01
but they were not allowedđược cho phép
206
526000
2000
nhưng họ không được phép
09:03
to showchỉ theirhọ strengthsthế mạnh,
207
528000
2000
thể hiện thế mạnh của mình,
09:05
because the worldthế giới was eatenăn up
208
530000
3000
vì cả thế giới đã bị nạn đại tham nhũng
09:08
by grandlớn corruptiontham nhũng.
209
533000
2000
ăn tươi nuốt sống.
09:10
And this is why I'm tellingnói you this:
210
535000
4000
Và đây là lí do mà tôi xin nói với bạn rằng
09:14
CivilDân sự societyxã hội roseHoa hồng to the occasionnhân dịp.
211
539000
4000
đây là thời cơ của cơ cấu xã hội dân sự.
09:18
We had this smallnhỏ bé NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ,
212
543000
2000
Chúng tôi đã có một tổ chức phi chính phủ nhỏ,
09:20
TransparencyMinh bạch InternationalQuốc tế.
213
545000
2000
Tổ chức Minh bạch Quốc tế.
09:22
They beganbắt đầu to think of
214
547000
2000
Họ đã bắt đầu nghĩ tới
09:24
an escapethoát khỏi routelộ trình from this prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử,
215
549000
3000
một lối thoát cho tình thế khó xử này.
09:27
and we developedđã phát triển conceptscác khái niệm
216
552000
4000
Chúng tôi đã phát triển các khái niệm
09:31
of collectivetập thể actionhoạt động,
217
556000
2000
về hành động tập thể
09:33
basicallyvề cơ bản tryingcố gắng to bringmang đến variousnhiều competitorsđối thủ cạnh tranh
218
558000
2000
về cơ bản là cố gắng mang các đối thủ cạnh tranh
09:35
togethercùng với nhau around the tablebàn,
219
560000
2000
lại quanh bàn đàm phán,
09:37
explaininggiải thích to all of them
220
562000
2000
giải thích cho họ
09:39
how much it would be in theirhọ interestssở thích
221
564000
2000
về lợi ích cho chính họ
09:41
if they simultaneouslyđồng thời would stop bribinghối lộ,
222
566000
2000
nếu tất cả cùng đồng loạt dừng hối lộ,
09:43
and to make a long storycâu chuyện shortngắn,
223
568000
3000
Tôi xin tóm tắt câu chuyện,
09:46
we managedquản lý to eventuallycuối cùng
224
571000
2000
chúng tôi đã dần tìm cách
09:48
get GermanyĐức to signký tên
225
573000
2000
thuyết phục nước Đức ký kết
09:50
togethercùng với nhau with the other OECDOECD countriesquốc gia
226
575000
2000
cùng các nước khác trong OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế)
09:52
and a fewvài other exportersdoanh nghiệp xuất khẩu.
227
577000
2000
và một số nước xuất khẩu khác.
09:54
In 1997, a conventionquy ước,
228
579000
3000
Vào năm 1997, một hội nghị,
09:57
underDưới the auspicesbảo trợ of the OECDOECD,
229
582000
2000
dưới sự chủ trì của OECD,
09:59
which obligednghĩa vụ everybodymọi người
230
584000
2000
đã bắt buộc tất cả các thành viên
10:01
to changethay đổi theirhọ lawspháp luật
231
586000
2000
thay đổi luật
10:03
and criminalizecriminalize foreignngoại quốc briberyhối lộ.
232
588000
2000
quy định hối lộ quốc tế là phạm pháp.
10:05
(ApplauseVỗ tay)
233
590000
4000
(Vỗ tay)
10:09
Well, thank you. I mean, it's interestinghấp dẫn,
234
594000
2000
Xin cảm ơn. Tôi muốn nói là
10:11
in doing this,
235
596000
2000
làm việc này rất thú vị,
10:13
we had to sitngồi togethercùng với nhau with the companiescác công ty.
236
598000
3000
Chúng tôi phải ngồi đám phán với các công ti.
10:16
We had here in BerlinBéc-lin, at the AspenAspen InstituteHọc viện on the WannseeQuận Wannsee,
237
601000
3000
Tại Berlin này, trong viện Aspen trên khu Wannsee,
10:19
we had sessionsphiên họp with about
238
604000
2000
chúng tôi đã hội thảo với khoảng
10:21
20 captainsđội trưởng of industryngành công nghiệp,
239
606000
2000
20 nhà lãnh đạo công nghiệp,
10:23
and we discussedthảo luận with them
240
608000
2000
và thảo luận cùng họ
10:25
what to do about internationalquốc tế briberyhối lộ.
241
610000
2000
về giải pháp cho nạn hối lộ quốc tế.
10:27
In the first sessionphiên họp -- we had threesố ba sessionsphiên họp
242
612000
2000
Trong giai đoạn đầu, có ba đợt
10:29
over the coursekhóa học of two yearsnăm.
243
614000
2000
kéo dài trong hai năm.
10:31
And PresidentTổng thống vonvon WeizsWeizsäckercker, by the way,
244
616000
3000
Nhân tiện tôi xin kể, Tổng thống Von Weizsäcker
10:34
chairedchủ trì one of the sessionsphiên họp, the first one,
245
619000
2000
đã điều hành đợt hội thảo đầu tiên
10:36
to take the fearnỗi sợ away
246
621000
2000
nhằm làm an tâm
10:38
from the entrepreneursdoanh nhân,
247
623000
3000
các doanh nghiệp
10:41
who were not used to dealthỏa thuận
248
626000
2000
những người không quen làm việc
10:43
with non-governmentalphi chính phủ organizationstổ chức.
249
628000
2000
với các tổ chức phi chính phủ.
10:45
And in the first sessionphiên họp, they all said,
250
630000
3000
Và trong đợt đầu tiên, tất cả đều nói:
10:48
"This is not briberyhối lộ, what we are doing." This is customaryphong tục there.
251
633000
3000
"Điều chúng tôi làm không phải là hối lộ. Nó là một tục lệ.
10:51
This is what these other culturesvăn hoá demandnhu cầu.
252
636000
3000
Đó là điều các nền văn hoá khác yêu cầu."
10:54
They even applaudhoan nghênh it.
253
639000
2000
Họ thậm chí vỗ tay ủng hộ ý này.
10:56
In factthực tế, [unclearkhông rõ]
254
641000
2000
Trên thực tế, ngày nay
10:58
still saysnói this todayhôm nay.
255
643000
2000
nhiều người vẫn biện minh theo cách đó.
11:00
And so there are still a lot of people
256
645000
2000
Và như vậy vẫn còn rất nhiều người
11:02
who are not convincedthuyết phục that you have to stop bribinghối lộ.
257
647000
3000
không chắc là ai phải dừng hối lộ.
11:05
But in the secondthứ hai sessionphiên họp,
258
650000
2000
Nhưng vào đợt thứ hai,
11:07
they admittedthừa nhận alreadyđã that they would never do this,
259
652000
2000
họ chấp nhận họ sẽ không làm điều đó nữa
11:09
what they are doing in these other countriesquốc gia,
260
654000
3000
những điều họ vẫn đang làm tại các nước khác,
11:12
here in GermanyĐức, or in the U.K., and so on.
261
657000
2000
tại Đức, hay tại Anh, v.v...
11:14
CabinetNội các ministersbộ trưởng would admitthừa nhận this.
262
659000
3000
Các thành viên nội các cũng thừa nhận điều này.
11:17
And in the finalsau cùng sessionphiên họp, at the AspenAspen InstituteHọc viện,
263
662000
3000
Và vào buổi cuối cùng, tại Viện nghiên cứu Aspen,
11:20
we had them all signký tên an openmở letterlá thư
264
665000
3000
chúng tôi đã được tất cả kí vào một bức thư ngỏ
11:23
to the KohlKohl governmentchính quyền, at the time,
265
668000
2000
gửi tới chính phủ Kohl, tại thời điểm đó,
11:25
requestingyêu cầu that they
266
670000
2000
yêu cầu họ
11:27
participatetham dự in the OECDOECD conventionquy ước.
267
672000
2000
tham gia vào quy ước OECD.
11:29
And this is, in my opinionquan điểm,
268
674000
3000
Điều này, theo quan điểm của tôi,
11:32
an examplethí dụ of softmềm mại powerquyền lực,
269
677000
2000
là một thí dụ về sức mạnh của sự mềm dẻo,
11:34
because we were ablecó thể to convincethuyết phục them
270
679000
2000
vì chúng tôi đã có thể thuyết phục họ
11:36
that they had to go with us.
271
681000
2000
phải tham gia cùng mình.
11:38
We had a longer-termdài hạn time perspectivequan điểm.
272
683000
3000
Chúng tôi đã có tầm nhìn lâu dài hơn,
11:41
We had a broaderrộng hơn,
273
686000
2000
Một cộng đồng người rộng lớn hơn
11:43
geographicallyvề mặt địa lý much widerrộng hơn,
274
688000
2000
về mặt địa lý
11:45
constituencybầu cử we were tryingcố gắng to defendphòng thủ.
275
690000
2000
để đứng ra bảo vệ.
11:47
And that's why the lawpháp luật has changedđã thay đổi.
276
692000
2000
Và đó là lí do tại sao luật đã thay đổi.
11:49
That's why SiemensSiemens is now in the troublerắc rối they are in
277
694000
3000
tại sao Siemens đang gặp rắc rồi như hiện nay.
11:52
and that's why MINMIN is in the troublerắc rối they are in.
278
697000
3000
Tại sao MIN dính vào những rắc rối hiện tại.
11:55
In some other countriesquốc gia, the OECDOECD conventionquy ước
279
700000
3000
Tại một số nước khác, quy ước OECD
11:58
is not yetchưa properlyđúng enforcedthi hành.
280
703000
2000
vẫn chưa được thực thi thích đáng.
12:00
And, again, civildân sự societiesxã hội
281
705000
2000
Và, một lần nữa, các xã hội dân sự
12:02
breathingthở down the neckcái cổ of the establishmentthành lập.
282
707000
3000
đang ngày càng tăng sức ép với giới cầm quyền.
12:05
In LondonLondon, for instanceví dụ,
283
710000
2000
Ví dụ như tại London,
12:07
where the BAEBAE got away
284
712000
2000
nơi BEA thoát khỏi
12:09
with a hugekhổng lồ corruptiontham nhũng casetrường hợp,
285
714000
2000
một vụ tham nhũng lớn,
12:11
which the SeriousNghiêm trọng FraudGian lận OfficeVăn phòng triedđã thử to prosecutetruy tố,
286
716000
4000
mà Cơ quan Xử lý Tội Lừa đảo Nghiêm trọng đã cố truy tố,
12:15
100 milliontriệu BritishNgười Anh poundsbảng,
287
720000
2000
Họ đã hối lộ 100 triệu Bảng Anh
12:17
everymỗi yearnăm for tenmười yearsnăm,
288
722000
2000
mỗi năm trong vòng mười năm,
12:19
to one particularcụ thể officialchính thức of one particularcụ thể friendlythân thiện countryQuốc gia,
289
724000
3000
cho một quan chức tại một nước đối tác,
12:22
who then boughtđã mua for
290
727000
2000
người này sau này đã mua
12:24
44 billiontỷ poundsbảng of militaryquân đội equipmentTrang thiết bị.
291
729000
4000
thiết bị quân sự trị giá 44 tỉ Bảng Anh.
12:28
This casetrường hợp, they are not prosecutingtruy tố in the UKVƯƠNG QUỐC ANH.
292
733000
2000
Trường hợp này, họ không truy tố trong Vương Quốc Anh.
12:30
Why? Because they considerxem xét this
293
735000
2000
Tại sao ư? Bởi vị họ cho rằng
12:32
as contraryngược lại to the securityBảo vệ interestquan tâm
294
737000
3000
nó đi ngược lại quyền lợi an toàn
12:35
of the people of Great BritainVương Quốc Anh.
295
740000
2000
của người dân Anh.
12:37
CivilDân sự societyxã hội is pushingđẩy, civildân sự societyxã hội
296
742000
2000
Xã hội dân sự đang xúc tiến
12:39
is tryingcố gắng to get a solutiondung dịch to this problemvấn đề,
297
744000
3000
và đang cố gắng tìm giải phảp cho vấn đề này
12:42
alsocũng thế in the U.K.,
298
747000
2000
kể cả ở Anh,
12:44
and alsocũng thế in JapanNhật bản, which is not properlyđúng enforcingthực thi,
299
749000
2000
ở Nhật Bản, nơi chưa thực thi việc này thích đáng
12:46
and so on.
300
751000
2000
và các nước khác.
12:48
In GermanyĐức, we are pushingđẩy
301
753000
2000
Tại Đức, chúng tôi đang thúc đẩy
12:50
the ratificationphê chuẩn of the UNLIÊN HIỆP QUỐC conventionquy ước,
302
755000
2000
việc phê chuẩn Hiệp ước Liên Hợp Quốc,
12:52
which is a subsequenttiếp theo conventionquy ước.
303
757000
2000
vốn là một hiệp ước hệ quả của quy ước trước.
12:54
We are, GermanyĐức, is not ratifyingratifying.
304
759000
2000
Nước Đức chưa thông qua Hiệp ước này.
12:56
Why? Because it would make it necessarycần thiết
305
761000
3000
Tại sao ư? Vì như vậy, nó sẽ khiến
12:59
to criminalizecriminalize the corruptiontham nhũng
306
764000
3000
họ phải quy định hành vi tham nhũng của các nghị sĩ
13:02
of deputiesđại biểu.
307
767000
2000
là phạm pháp.
13:04
In GermanyĐức, we have a systemhệ thống where
308
769000
2000
Tại Đức, chúng tôi có một hệ thống mà trong đó
13:06
you are not allowedđược cho phép to bribehối lộ a civildân sự servantngười hầu,
309
771000
3000
bạn không được hối lộ cán bộ công chức,
13:09
but you are allowedđược cho phép to bribehối lộ a deputyPhó.
310
774000
3000
nhưng bạn được phép hối lộ nghị sĩ.
13:12
This is, underDưới GermanĐức lawpháp luật, allowedđược cho phép,
311
777000
3000
Điều này được luật pháp Đức cho phép.
13:15
and the memberscác thành viên of our parliamentquốc hội don't want to changethay đổi this,
312
780000
2000
Và những thành viên quốc hội không muốn thay đổi nó,
13:17
and this is why they can't signký tên
313
782000
2000
Đó là lí do họ không thể ký
13:19
the U.N. conventionquy ước againstchống lại foreignngoại quốc briberyhối lộ --
314
784000
3000
hiệp ước Liên Hợp Quốc về việc chống hối lộ quốc tế,
13:22
one of they very, very fewvài countriesquốc gia
315
787000
2000
một trong rất, rất ít những nước
13:24
which is preachingthuyết giảng honestyTrung thực and good governancequản trị everywheremọi nơi in the worldthế giới,
316
789000
3000
thuyết giảng khắp thế giới về sự minh bạch và liêm khiết
13:27
but not ablecó thể to ratifyphê chuẩn the conventionquy ước,
317
792000
2000
nhưng lại không thể tự mình ký kết hiệp ước
13:29
which we managedquản lý to get on the bookssách
318
794000
3000
mà chúng tôi đã thuyết phục được
13:32
with about 160 countriesquốc gia all over the worldthế giới.
319
797000
3000
hơn 160 nước trên toàn thế giới thông qua.
13:35
I see my time is tickingđánh vào.
320
800000
2000
Tôi biết mình không còn nhiều thời gian.
13:37
Let me just try to
321
802000
2000
Xin phép cho tôi rút ra
13:39
drawvẽ tranh some conclusionskết luận from what has happenedđã xảy ra.
322
804000
3000
một số kết luận từ những diễn biến trước tới nay.
13:42
I believe that what we managedquản lý to achieveHoàn thành
323
807000
4000
Tôi tin rằng những gì chúng ta đang cố gắng đạt được
13:46
in fightingtrận đánh corruptiontham nhũng,
324
811000
3000
trong cuộc chiến chống tham nhũng,
13:49
one can alsocũng thế achieveHoàn thành
325
814000
2000
cũng có thể đạt được
13:51
in other areaskhu vực of failingthất bại governancequản trị.
326
816000
2000
trong các khía cạnh khác của sự cầm quyền thất bại.
13:53
By now, the UnitedVương NationsQuốc gia
327
818000
2000
Tính tới giờ, Liên Hợp Quốc
13:55
is totallyhoàn toàn on our sidebên.
328
820000
2000
hoàn toàn đứng về phía chúng ta.
13:57
The WorldTrên thế giới BankNgân hàng has turnedquay from SaulusSaul to PaulusPaulus; underDưới WolfensohnWolfensohn,
329
822000
4000
Ngân hàng Thế giới đã chuyển từ Saulus sang Paulus dưới sự chỉ đạo của Wolfensohn,
14:01
they becameđã trở thành, I would say, the strongestmạnh nhất
330
826000
3000
và họ đã trở thành
14:04
anti-corruptionchống tham nhũng agencyđại lý in the worldthế giới.
331
829000
2000
tổ chức chống tham nhũng mạnh nhất trên thế giới.
14:06
MostHầu hết of the largelớn companiescác công ty
332
831000
2000
Phần lớn các công ti lớn
14:08
are now totallyhoàn toàn convincedthuyết phục
333
833000
2000
giờ đã hoàn toàn tin rằng
14:10
that they have to put in placeđịa điểm
334
835000
2000
họ phải thực thi
14:12
very strongmạnh policieschính sách
335
837000
2000
những chính sách kiên quyết
14:14
againstchống lại briberyhối lộ and so on.
336
839000
2000
chống hối lộ và các hành vi tiêu cực khác.
14:16
And this is possiblekhả thi because civildân sự societyxã hội
337
841000
3000
Việc này khả thi là vì xã hội dân sự
14:19
joinedgia nhập the companiescác công ty
338
844000
2000
đã lôi kéo được các công ti
14:21
and joinedgia nhập the governmentchính quyền
339
846000
2000
các chính phủ
14:23
in the analysisphân tích of the problemvấn đề,
340
848000
2000
vào việc phân tích vấn đề,
14:25
in the developmentphát triển of remediesbiện pháp khắc phục,
341
850000
2000
xây dựng các biện pháp khắc phục,
14:27
in the implementationthực hiện of reformscải cách,
342
852000
3000
và vào việc thực thi cải tổ,
14:30
and then latermột lát sau, in the monitoringgiám sát of reformscải cách.
343
855000
3000
và sau đó, là vào việc giám sát quá trình cải cách.
14:33
Of coursekhóa học, if civildân sự societyxã hội organizationstổ chức
344
858000
3000
Tất nhiên là, nếu các tổ chức xã hội dân sự
14:36
want to playchơi that rolevai trò,
345
861000
2000
muốn thực hiện vai trò ấy,
14:38
they have to growlớn lên into this responsibilitytrách nhiệm.
346
863000
4000
họ phải vươn lên cho xứng tầm với trọng trách này.
14:42
Not all civildân sự societyxã hội organizationstổ chức are good.
347
867000
3000
Không phải bất kì tổ chức xã hội dân sự nào cũng tốt.
14:45
The KuKu KluxKlux KlanKlan is an NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ.
348
870000
3000
Đảng 3K (Ku Klux Klan) cũng là tổ chức phi chính phủ.
14:48
So, we mustphải be awareý thức
349
873000
2000
Vì vậy, chúng ta phải nhận thức rõ rằng
14:50
that civildân sự societyxã hội
350
875000
2000
xã hội dân sự
14:52
has to shapehình dạng up itselfchinh no.
351
877000
2000
phải tự định hình chính mình.
14:54
They have to have a much more
352
879000
2000
Họ cần có
14:56
transparenttrong suốt financialtài chính governancequản trị.
353
881000
2000
cách quản lí tài chính minh bạch hơn hẳn,
14:58
They have to have a much more participatorycó sự tham gia governancequản trị
354
883000
3000
phải có cách lãnh đạo thu hút thành viên tham gia quản lý
15:01
in manynhiều civildân sự societyxã hội organizationstổ chức.
355
886000
3000
trong nhiều tổ chức xã hội dân sự.
15:04
We alsocũng thế need much more competencenăng lực of civildân sự societyxã hội leaderslãnh đạo.
356
889000
3000
Chúng ta cũng cần các nhà lãnh đạo xã hội dân sự phải giàu năng lực hơn nữa.
15:07
This is why we have setbộ up the governancequản trị schooltrường học
357
892000
3000
Đó là lí do chúng tôi đã mở trường đào tạo quản lí
15:10
and the CenterTrung tâm for CivilDân sự SocietyXã hội here in BerlinBéc-lin,
358
895000
2000
và Trung tâm Xã hội Dân sự tại Berlin.
15:12
because we believe mostphần lớn of our educationalgiáo dục
359
897000
3000
Vì chúng tôi tin rằng phần lớn
15:15
and researchnghiên cứu institutionstổ chức in GermanyĐức
360
900000
2000
các viện nghiên cứu và giáo dục tại Đức
15:17
and continentallục địa EuropeEurope in generalchung,
361
902000
2000
và cả ở Châu Âu nói chung,
15:19
do not focustiêu điểm enoughđủ, yetchưa,
362
904000
2000
chưa tập trung đúng mức
15:21
on empoweringtrao quyền civildân sự societyxã hội
363
906000
2000
vào việc trao quyền cho xã hội dân sự
15:23
and trainingđào tạo the leadershipkhả năng lãnh đạo of civildân sự societyxã hội.
364
908000
3000
và đào tạo lãnh đạo cho xã hội dân sự.
15:26
But what I'm sayingnói from my very practicalthiết thực experiencekinh nghiệm:
365
911000
3000
Nhưng những gì tôi đang nói từ kinh nghiệm thực tế của chính mình,
15:29
If civildân sự societyxã hội does it right
366
914000
3000
nếu như xã hội dân sự thực hiện đúng cách
15:32
and joinsgia nhập the other actorsdiễn viên --
367
917000
3000
và liên kết các thế lực liên quan
15:35
in particularcụ thể, governmentscác chính phủ,
368
920000
2000
mà cụ thể là các chính phủ,
15:37
governmentscác chính phủ and theirhọ internationalquốc tế institutionstổ chức,
369
922000
3000
các chính phủ và những viện nghiên cứu quốc tế của họ,
15:40
but alsocũng thế largelớn internationalquốc tế actorsdiễn viên,
370
925000
3000
và cả thế lực quốc tế lớn,
15:43
in particularcụ thể those which have committedcam kết themselvesbản thân họ
371
928000
2000
cụ thể là những tổ chức đã cam kết thực hiện
15:45
to corporatecông ty socialxã hội responsibilitytrách nhiệm --
372
930000
2000
trách nhiệm cộng đồng,
15:47
then in this magicalhuyền diệu triangleTam giác
373
932000
3000
thì, trong tam giác kì diệu này,
15:50
betweengiữa civildân sự societyxã hội,
374
935000
2000
giữa xã hội dân sự
15:52
governmentchính quyền and privateriêng tư sectorngành,
375
937000
2000
chính phủ và thành phần tư nhân,
15:54
there is a tremendousto lớn chancecơ hội
376
939000
2000
sẽ có một cơ hội tuyệt vời
15:56
for all of us to createtạo nên a better worldthế giới.
377
941000
4000
để tất cả chúng ta tạo nên một thế giới tốt đẹp hơn.
16:00
Thank you.
378
945000
2000
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
16:02
(ApplauseVỗ tay)
379
947000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Hoang Ly
Reviewed by Chi Mai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Peter Eigen - Founder, Transparency International
As a director of the World Bank in Nairobi, Peter Eigen saw firsthand how devastating corruption can be. He's founder of Transparency International, an NGO that works to persuade international companies not to bribe.

Why you should listen

From the website of Transparency International comes this elegant definition: What is corruption? Corruption is the abuse of entrusted power for private gain. It hurts everyone whose life, livelihood or happiness depends on the integrity of people in a position of authority.

Peter Eigen knows this. He worked in economic development for 25 years, mainly as a World Bank manager of programs in Africa and Latin America. Among his assignments, he served as director of the regional mission for Eastern Africa from 1988 to 1991. Stunned by the depth and pervasiveness -- and sheer destructiveness -- of the corruption he encountered, he formed the group Transparency International to take on some of the main players in deals with corrupt officials: multinational corporations.

Eigen believes that the best way to root out corruption is to make it known. Thus, Transparency International works to raises awareness of corruption, and takes practical action to address it, including public hearings.

More profile about the speaker
Peter Eigen | Speaker | TED.com