ABOUT THE SPEAKER
Temple Grandin - Livestock handling designer, autism activist
Through groundbreaking research and the lens of her own autism, Temple Grandin brings startling insight into two worlds.

Why you should listen

An expert on animal behavior, Temple Grandin has designed humane handling systems for half the cattle-processing facilities in the US, and consults with the meat industry to develop animal welfare guidelines. As PETA wrote when awarding her a 2004 Proggy: “Dr. Grandin's improvements to animal-handling systems found in slaughterhouses have decreased the amount of fear and pain that animals experience in their final hours, and she is widely considered the world's leading expert on the welfare of cattle and pigs.” In 2010, Time Magazine listed her as one of its most Important People of the Year. She is also a member of the American Academy of Arts and Sciences.

Grandin’s books about her interior life as an autistic person have increased the world's understanding of the condition with personal immediacy -- and with import, as rates of autism diagnosis rise. She is revered by animal rights groups and members of autistic community, perhaps because in both regards she is a voice for those who are sometimes challenged to make themselves heard. 

More profile about the speaker
Temple Grandin | Speaker | TED.com
TED2010

Temple Grandin: The world needs all kinds of minds

Temple Grandin: Thế giới cần đến tất cả các kiểu trí óc

Filmed:
5,588,848 views

Temple Grandin, bị chẩn đoán tự kỷ khi còn nhỏ, nói về cách thức mà trí óc của bà vận động -- chia sẻ khả năng "tư duy bằng hình ảnh", những điều mà đã giúp bà giải quyết các vấn đề mà bộ óc bình thường không nhận thấy được. Bà tranh luận rằng thế giới cần những người tự kỷ: người tư duy bằng hình ảnh, người tư duy bằng hình mẫu, người tư duy bằng từ ngữ, và tất cả các trẻ em thông minh ham tìm tòi.
- Livestock handling designer, autism activist
Through groundbreaking research and the lens of her own autism, Temple Grandin brings startling insight into two worlds. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I think I'll startkhởi đầu out and just talk a little bitbit about
0
0
2000
Tôi nghĩ mình sẽ bắt đầu và nói một chút
00:17
what exactlychính xác autismtự kỷ is.
1
2000
2000
chính xác thì tự kỷ là gì.
00:19
AutismTự kỷ is a very biglớn continuumliên tục
2
4000
3000
Tự kỷ là một thể liên tục rất lớn
00:22
that goesđi from very severenghiêm trọng -- the childđứa trẻ remainsvẫn còn non-verbalkhông lời --
3
7000
3000
từ những trường hợp rất xấu, đó là trường hợp đứa trẻ không thể hiểu ngôn ngữ,
00:25
all the way up to brilliantrực rỡ scientistscác nhà khoa học and engineersKỹ sư.
4
10000
3000
cho tới những nhà khoa học và kỹ sư tài năng.
00:28
And I actuallythực ra feel at home here,
5
13000
2000
Và tôi thực sự thấy thoải mái ở đây.
00:30
because there's a lot of autismtự kỷ geneticsdi truyền học here.
6
15000
2000
Bởi có rất nhiều gen tự kỷ ở chỗ này.
00:32
You wouldn'tsẽ không have any...
7
17000
2000
Các bạn sẽ không bị ...
00:34
(ApplauseVỗ tay)
8
19000
4000
(Tiếng vỗ tay)™
00:38
It's a continuumliên tục of traitstính trạng.
9
23000
2000
Đó là một dải tính cách.
00:40
When does a nerdmọt sách turnxoay into
10
25000
3000
Khi một người mọt sách mắc phải
00:43
AspergerAsperger, which is just mildnhẹ nhàng autismtự kỷ?
11
28000
2000
hội chứng Asperger, một chứng tự kỷ nhẹ?
00:45
I mean, EinsteinEinstein and MozartMozart
12
30000
3000
Ý tôi là Einstein và Mozart
00:48
and TeslaTesla would all be probablycó lẽ diagnosedchẩn đoán
13
33000
2000
và Tesla, có thể sẽ được chẩn đoán
00:50
as autistictự kỷ spectrumquang phổ todayhôm nay.
14
35000
2000
là mắc phải bệnh tự kỷ ngày nay.
00:52
And one of the things that is really going to concernmối quan ngại me is
15
37000
3000
Và một trong những điều thực sự khiến tôi quan tâm đó là
00:55
gettingnhận được these kidstrẻ em to be the onesnhững người that are going to inventphát minh
16
40000
3000
đưa những đứa trẻ này trở thành người sẽ sáng tạo
00:58
the nextkế tiếp energynăng lượng things,
17
43000
2000
ra những điều tiềm năng kế tiếp,
01:00
you know, that BillHóa đơn GatesCổng talkednói chuyện about this morningbuổi sáng.
18
45000
4000
điều mà Bill Gates đã nói sáng nay.
01:04
OK. Now, if you want to understandhiểu không
19
49000
2000
Nào. Giờ thì, các bạn muốn hiểu
01:06
autismtự kỷ, animalsđộng vật.
20
51000
2000
tự kỷ, loài vật.
01:08
And I want to talk to you now about differentkhác nhau wayscách of thinkingSuy nghĩ.
21
53000
2000
Và tôi muốn nói về những cách tư duy khác nhau.
01:10
You have to get away from verballời nói languagengôn ngữ.
22
55000
3000
Bạn phải rời xa từ ngữ.
01:13
I think in picturesnhững bức ảnh,
23
58000
2000
Tôi tư duy bằng hình ảnh.
01:15
I don't think in languagengôn ngữ.
24
60000
3000
Tôi không tư duy bằng ngôn ngữ.
01:18
Now, the thing about the autistictự kỷ mindlí trí
25
63000
2000
Điều đáng nói nhất về bộ óc tự kỷ
01:20
is it attendstham dự to detailschi tiết.
26
65000
3000
đó chính là nó chú tâm đến từng chi tiết.
01:23
OK, this is a testthử nghiệm where you eitherhoặc have to
27
68000
2000
Đây là một bài kiểm tra xem là bạn sẽ
01:25
pickchọn out the biglớn lettersbức thư, or pickchọn out the little lettersbức thư,
28
70000
2000
nhận ra những chữ cái to, hoặc nhận ra những chữ cái nhỏ.
01:27
and the autistictự kỷ mindlí trí picksPicks out the
29
72000
2000
Và bộ óc tự kỷ sẽ nhận ra
01:29
little lettersbức thư more quicklyMau.
30
74000
2000
những chữ nhỏ nhanh hơn.
01:31
And the thing is, the normalbình thường brainóc ignoresbỏ qua the detailschi tiết.
31
76000
4000
Đó là vì bộ óc bình thường bỏ qua các chi tiết.
01:35
Well, if you're buildingTòa nhà a bridgecầu, detailschi tiết are prettyđẹp importantquan trọng
32
80000
2000
Nếu bạn xây một câu cầu, các chi tiết là điều khá quan trọng.
01:37
because it will fallngã down if you ignorebỏ qua the detailschi tiết.
33
82000
3000
bởi nó sẽ sụp đổ nếu bạn bỏ qua các chi tiết.
01:40
And one of my biglớn concernslo ngại with a lot of policychính sách things todayhôm nay
34
85000
3000
Và một trong những quan tâm của tôi đối với các chính sách hiện hành đó là
01:43
is things are gettingnhận được too abstracttrừu tượng.
35
88000
2000
mọi thứ đang trở nên quá trừu tượng.
01:45
People are gettingnhận được away from doing
36
90000
2000
Mọi người đang rời xa
01:47
hands-onthực hành stuffđồ đạc.
37
92000
2000
những việc thực tế.
01:49
I'm really concernedliên quan that a lot of the schoolstrường học have takenLấy out
38
94000
2000
Tôi thực sự lo rằng nhiều trường học đã bỏ qua
01:51
the hands-onthực hành classesCác lớp học,
39
96000
2000
các lớp thực tế,
01:53
because artnghệ thuật, and classesCác lớp học like that,
40
98000
2000
bởi nghệ thuât, và các lớp tương tự,
01:55
those are the classesCác lớp học where I excelledrất xuất sắc.
41
100000
2000
đó là những môn mà tôi học tốt.
01:57
In my work with cattlegia súc,
42
102000
2000
Trong việc chăm nuôi gia súc của tôi,
01:59
I noticednhận thấy a lot of little things that mostphần lớn people don't noticeđể ý
43
104000
3000
tôi nhận thấy rằng nhiều thứ mà hầu hết mọi người không nhận ra
02:02
would make the cattlegia súc balkBalk. Like, for examplethí dụ,
44
107000
2000
sẽ khiến gia súc rụt lại. Chẳng hạn,
02:04
this flaglá cờ wavingvẫy, right in fronttrước mặt of the veterinarythuốc thú y facilitycơ sở.
45
109000
3000
lá cờ ngay đang bay, ngay trước cơ sở thú y.
02:07
This feednuôi yardxưởng was going to tearnước mắt down theirhọ wholetoàn thể veterinarythuốc thú y facilitycơ sở;
46
112000
3000
Nơi cho gia súc ăn này chuẩn bị dỡ bỏ toàn bộ cơ sở thú y,
02:10
all they neededcần to do was movedi chuyển the flaglá cờ.
47
115000
2000
và tất cả những việc họ cần làm là chuyển lá cờ đi.
02:12
RapidNhanh chóng movementphong trào, contrasttương phản.
48
117000
3000
Chuyển đi nhanh chóng.
02:15
In the earlysớm '70s when I startedbắt đầu, I got right down
49
120000
2000
Đầu thập niên 70 khi tôi bắt đầu công việc, tôi đến thẳng
02:17
in the chutesmáng xối to see what cattlegia súc were seeingthấy.
50
122000
2000
máng ăn để xem gia súc đang nhìn gì.
02:19
People thought that was crazykhùng. A coatÁo khoác on a fencehàng rào would make them balkBalk,
51
124000
3000
Mọi người xem thật là điên rồ. Một cái áo khoác vắt trên bờ rào khiến chúng rút lại.
02:22
shadowsbóng tối would make them balkBalk, a hoseHOSE on the floorsàn nhà ...
52
127000
3000
Những cái bóng khiến chúng rụt lại, một cái ống trên sàn.
02:25
people weren'tkhông phải noticingnhận thấy these things --
53
130000
2000
Mọi người không để ý tới những thứ đó,
02:27
a chainchuỗi hangingtreo down --
54
132000
2000
một sợi xích treo xuống,
02:29
and that's shownđược hiển thị very, very nicelyđộc đáo in the moviebộ phim.
55
134000
2000
và cái đó được làm rất đẹp trong phim.
02:31
In factthực tế, I lovedyêu the moviebộ phim, how they
56
136000
2000
Thực tế tôi yêu bộ phim bởi họ
02:33
duplicatednhân đôi all my projectsdự án. That's the geekgeek sidebên.
57
138000
2000
sao chép tất cả các dự án của tôi. Đó là mặt lập dị của tôi.
02:35
My drawingsbản vẽ got to starngôi sao in the moviebộ phim too.
58
140000
3000
Những bức vẽ của tôi cũng được giới thiệu trong phim.
02:38
And actuallythực ra it's calledgọi là "TempleNgôi đền GrandinGrandin,"
59
143000
2000
Và thật ra nó tên là Temple Grandin,
02:40
not "ThinkingSuy nghĩ In PicturesHình ảnh."
60
145000
2000
không phải là Tư duy bằng hình ảnh.
02:42
So, what is thinkingSuy nghĩ in picturesnhững bức ảnh? It's literallynghĩa đen moviesphim
61
147000
2000
Vậy thì tư duy bằng hình ảnh là gì? Bản chất nó là những thước phim
02:44
in your headcái đầu.
62
149000
2000
trong đầu bạn.
02:46
My mindlí trí workscông trinh like GoogleGoogle for imageshình ảnh.
63
151000
2000
Trí óc tôi giống như cách Google tìm kiếm hình ảnh.
02:48
Now, when I was a youngtrẻ kidđứa trẻ I didn't know my thinkingSuy nghĩ was differentkhác nhau.
64
153000
3000
Khi còn nhỏ, tôi không biết rằng tư duy của mình là khác người.
02:51
I thought everybodymọi người thought in picturesnhững bức ảnh.
65
156000
2000
Tôi tưởng tất cả mọi người đều tư duy bằng hình ảnh.
02:53
And then when I did my booksách, "ThinkingSuy nghĩ In PicturesHình ảnh,"
66
158000
2000
Và khi thực hiện cuốn sách, Tư duy bằng hình ảnh,
02:55
I startkhởi đầu interviewingphỏng vấn people about how they think.
67
160000
3000
tôi bắt đầu phỏng vấn mọi người về cách mà họ suy tư duy.
02:58
And I was shockedbị sốc to find out that
68
163000
2000
Tôi sửng sốt khi nhận ra tư duy của mình
03:00
my thinkingSuy nghĩ was quitekhá differentkhác nhau. Like if I say,
69
165000
2000
khá khác biệt. Như là nếu tôi nói
03:02
"Think about a churchnhà thờ steeplegác chuông"
70
167000
2000
"Nghĩ về các tháp chuông nhà thờ"
03:04
mostphần lớn people get this sortsắp xếp of generalizedTổng quát genericchung one.
71
169000
2000
mọi người thường nghĩ đến cái chung chung.
03:06
Now, maybe that's not truethật in this roomphòng,
72
171000
2000
Có thể điều đó không đúng ở đây
03:08
but it's going to be truethật in a lot of differentkhác nhau placesnơi.
73
173000
4000
nhưng sẽ đúng ở rất nhiều nơi khác.
03:12
I see only specificriêng picturesnhững bức ảnh.
74
177000
2000
Tôi chỉ thấy những hình ảnh cụ thể.
03:14
They flashđèn flash up into my memoryký ức, just like GoogleGoogle for picturesnhững bức ảnh.
75
179000
4000
Chúng lóe lên trong trí nhớ của tôi, như cách Google tìm kiếm hình ảnh.
03:18
And in the moviebộ phim, they'vehọ đã got a great scenebối cảnh in there
76
183000
2000
Trong phim, họ có một cảnh rất tuyệt,
03:20
where the wordtừ "shoegiày" is said, and a wholetoàn thể bunch of '50s and '60s shoesgiày
77
185000
4000
khi từ "giầy" được nói, thì một đống giầy thuộc những năm 50 và 60
03:24
popnhạc pop into my imaginationtrí tưởng tượng.
78
189000
2000
xuất hiện trong trí tưởng tượng của tôi.
03:26
OK, there is my childhoodthời thơ ấu churchnhà thờ,
79
191000
2000
Đây là nhà thờ của tuổi thơ tôi.
03:28
that's specificriêng. There's some more, FortFort CollinsCollins.
80
193000
3000
Rất cụ thể. Còn nữa, Pháo đài Collins,
03:31
OK, how about famousnổi danh onesnhững người?
81
196000
2000
Còn những nơi nổi tiếng thì sao?
03:33
And they just kindloại of come up, kindloại of like this.
82
198000
3000
Và chúng cứ xuất hiện, đại loại như thế này.
03:36
Just really quicklyMau, like GoogleGoogle for picturesnhững bức ảnh.
83
201000
3000
Rất nhanh chóng, giống như cách Google tìm kiếm hình ảnh.
03:39
And they come up one at a time,
84
204000
2000
Và chúng xuất hiện từng cái một.
03:41
and then I think, "OK, well maybe we can have it snowtuyết,
85
206000
2000
Khi đó tôi nghĩ, có thể sẽ có tuyết rơi,
03:43
or we can have a thunderstormTrời Ðẹp,"
86
208000
2000
hay có thể sẽ có bão sấm chớp,
03:45
and I can holdgiữ it there and turnxoay them into videosvideo.
87
210000
3000
và tôi có thể lưu giữ chúng lại trong đầu, biến thành các thước phim.
03:48
Now, visualtrực quan thinkingSuy nghĩ was a tremendousto lớn assettài sản
88
213000
3000
Tư duy hình ảnh là một tài sản vô cùng đáng giá
03:51
in my work designingthiết kế cattle-handlinggia súc-xử lý facilitiescơ sở vật chất.
89
216000
3000
trong công việc thiết kế cơ sở chế biến gia súc.
03:54
And I've workedđã làm việc really hardcứng on improvingnâng cao
90
219000
2000
Tôi đã dồn sức vào việc cải thiện
03:56
how cattlegia súc are treatedđã xử lý at the slaughtergiết mổ plantthực vật.
91
221000
2000
cách thức gia súc được xử lý ở cơ sở giết mổ.
03:58
I'm not going to go into any guckygucky slaughtergiết mổ slidesslide.
92
223000
3000
Tôi sẽ trình bày vào bất cứ vấn đề gì về việc giết mổ.
04:01
I've got that stuffđồ đạc up on YouTubeYouTube if you want to look at it.
93
226000
2000
Tôi có để nó trên Youtube nếu các bạn muốn xem.
04:03
But, one of the things that I was ablecó thể to do in my designthiết kế work
94
228000
4000
Nhưng một trong những điều tôi có thể làm trong việc thiết kế
04:07
is I could actuallythực ra testthử nghiệm runchạy
95
232000
2000
đó là tôi có thể thử nghiệm
04:09
a piececái of equipmentTrang thiết bị in my mindlí trí,
96
234000
2000
một thiết bị trong trí óc mình,
04:11
just like a virtualảo realitythực tế computermáy vi tính systemhệ thống.
97
236000
3000
giống như một hệ thống máy tính thế giới thực tế ảo.
04:14
And this is an aerialchụp từ trên không viewlượt xem
98
239000
2000
Và đây là ảnh vệ tinh
04:16
of a recreationgiải trí of one of my projectsdự án that was used in the moviebộ phim.
99
241000
3000
một khu giải trí thuộc một trong những dự án sử dụng trong phim.
04:19
That was like just so supersiêu coolmát mẻ.
100
244000
2000
Cái đấy thật hết sảy.
04:21
And there were a lot of kindloại of AspergerAsperger typesloại
101
246000
2000
Và có rất nhiều loại ngước mắc hội chứng Asperger,
04:23
and autismtự kỷ typesloại workingđang làm việc out there on the moviebộ phim setbộ too.
102
248000
3000
và tự kỷ, cùng làm việc trong nhóm làm phim luôn.
04:26
(LaughterTiếng cười)
103
251000
2000
(Tiếng cười)
04:28
But one of the things that really worrieslo lắng me
104
253000
2000
Một trong những thứ làm tôi lo lắng
04:30
is: Where'sWhere's the youngertrẻ hơn versionphiên bản of those kidstrẻ em going todayhôm nay?
105
255000
4000
đó là những đứa trẻ nhỏ hơn thế này sẽ đi đâu.
04:34
They're not endingkết thúc up in SiliconSilicon ValleyThung lũng, where they belongthuộc về.
106
259000
3000
Chúng sẽ không đến Thung lũng Silicon, nơi mà chúng thuộc về.
04:37
(LaughterTiếng cười)
107
262000
3000
(Tiếng cười)
04:40
(ApplauseVỗ tay)
108
265000
5000
(Tiếng vỗ tay)
04:45
Now, one of the things I learnedđã học very earlysớm on because I wasn'tkhông phải là that socialxã hội,
109
270000
3000
Một trong những thứ tôi học được rất sớm bởi tôi không giao tiếp rộng
04:48
is I had to sellbán my work, and not myselfriêng tôi.
110
273000
4000
đó là tôi phải bán công trình của mình, không phải bản thân mình.
04:52
And the way I soldđã bán livestockvật nuôi jobscông việc
111
277000
2000
Và cách mà tôi bán công việc liên quan đến gia súc
04:54
is I showedcho thấy off my drawingsbản vẽ, I showedcho thấy off picturesnhững bức ảnh of things.
112
279000
3000
là tôi cho họ xem các bức tranh, tôi khoe những bức ảnh vạn vật
04:57
AnotherKhác thing that helpedđã giúp me as a little kidđứa trẻ
113
282000
2000
Một điều khác giúp đỡ tôi, khi còn nhỏ
04:59
is, boycon trai, in the '50s, you were taughtđã dạy mannerscách cư xử.
114
284000
2000
là trong những năm 50 bạn được dạy về cách cư xử.
05:01
You were taughtđã dạy you can't pullkéo the merchandisehàng hóa off the shelveskệ
115
286000
2000
Bạn được dạy rằng mình không thể lôi hàng ra khỏi kệ
05:03
in the storecửa hàng and throwném it around.
116
288000
2000
trong cửa hàng và ném nó lung tung.
05:05
Now, when kidstrẻ em get to be in thirdthứ ba or fourththứ tư gradecấp,
117
290000
3000
Khi trẻ em học tới lớp 3 hay lớp 4,
05:08
you mightcó thể see that this kid'strẻ em going to be a visualtrực quan thinkertư tưởng,
118
293000
3000
bạn sẽ thấy đứa trẻ đó sẽ trở thành một người tư duy bằng hình ảnh,
05:11
drawingvẽ in perspectivequan điểm. Now, I want to
119
296000
2000
vẽ với chiều sâu. Tôi muốn
05:13
emphasizenhấn mạnh that not everymỗi autistictự kỷ kidđứa trẻ
120
298000
2000
nhấn mạnh rằng không phải mọi trẻ tự kỷ
05:15
is going to be a visualtrực quan thinkertư tưởng.
121
300000
2000
đều trở thành một người tư duy bằng hình ảnh.
05:17
Now, I had this brainóc scanquét donelàm xong severalmột số yearsnăm agotrước,
122
302000
4000
Tôi đã quét bộ não này vài năm trước,
05:21
and I used to jokeđùa around about havingđang có a
123
306000
2000
và tôi thường đùa rằng mình có
05:23
gigantickhổng lồ InternetInternet trunkThân cây linehàng
124
308000
2000
một đường truyền internet vĩ đại
05:25
going deepsâu into my visualtrực quan cortexvỏ não.
125
310000
2000
chạy sâu vào trong vỏ não hình ảnh của mình.
05:27
This is tensortensor imaginghình ảnh.
126
312000
2000
Đây là chụp căng cơ.
05:29
And my great biglớn internetInternet trunkThân cây linehàng
127
314000
2000
Đường truyền internet vĩ đại của tôi
05:31
is twicehai lần as biglớn as the control'skiểm soát của.
128
316000
2000
lớn gấp đôi người đối chứng.
05:33
The redđỏ linesđường dây there are me,
129
318000
2000
Đường màu đỏ là của tôi,
05:35
and the bluemàu xanh da trời linesđường dây are the sextình dục and age-matchedphù hợp với tuổi controlđiều khiển.
130
320000
4000
và đường màu xanh là người đối chứng cùng giới thính và tuổi.
05:39
And there I got a gigantickhổng lồ one,
131
324000
2000
Tôi có một đường rất lớn
05:41
and the controlđiều khiển over there, the bluemàu xanh da trời one,
132
326000
2000
và người đối chứng ở kia, đường màu xanh,
05:43
has got a really smallnhỏ bé one.
133
328000
4000
có một đường thật là nhỏ.
05:47
And some of the researchnghiên cứu now is showinghiển thị
134
332000
2000
Một số nghiên cứu ngày nay cho thấy
05:49
is that people on the spectrumquang phổ actuallythực ra think with primarysơ cấp visualtrực quan cortexvỏ não.
135
334000
4000
những người tự kỷ thực sự tư duy bằng vỏ não hình ảnh gốc .
05:53
Now, the thing is, the visualtrực quan thinker'snhà tư tưởng của just one kindloại of mindlí trí.
136
338000
3000
Điều đáng nói là, những người tư duy bằng hình ảnh chỉ là một dạng trí óc.
05:56
You see, the autistictự kỷ mindlí trí tendsxu hướng to be a specialistchuyên gia mindlí trí --
137
341000
3000
Bạn thấy đấy, trí óc tự kỷ có xu hướng trở thành một trí óc chuyên sâu.
05:59
good at one thing, badxấu at something elsekhác.
138
344000
4000
Giỏi ở một thứ nào đó, dở ở thứ khác.
06:03
And where I was badxấu was algebrađại số học. And I was never allowedđược cho phép
139
348000
2000
Và mà tôi dở đó chính là đại số. Và tôi chưa bao giờ được cho phép
06:05
to take geometryhình học or trigTrig.
140
350000
2000
học hình học hay lượng giác.
06:07
GiganticKhổng lồ mistakesai lầm: I'm findingPhát hiện a lot of kidstrẻ em who need to skipbỏ qua algebrađại số học,
141
352000
3000
Sai lầm lớn. Tôi nhận ra rất nhiều trẻ em cần phải được miễn đại số,
06:10
go right to geometryhình học and trigTrig.
142
355000
2000
học thẳng lên hình họcvà lượng giác.
06:12
Now, anotherkhác kindloại of mindlí trí is the patternmẫu thinkertư tưởng.
143
357000
3000
Một dạng trí óc khác là người tư duy bằng các mẫu hình.
06:15
More abstracttrừu tượng. These are your engineersKỹ sư,
144
360000
2000
Trừu tượng hơn. Đây là những kỹ sư,
06:17
your computermáy vi tính programmerslập trình viên.
145
362000
2000
lập trình viên máy tính.
06:19
Now, this is patternmẫu thinkingSuy nghĩ. That prayingcầu nguyện mantisbọ ngựa
146
364000
2000
Đây là tư duy bằng mẫu hình. Con bọ ngựa đang cầu nguyện
06:21
is madethực hiện from a singleĐộc thân sheettấm of papergiấy --
147
366000
2000
được tạo từ một tờ giấy duy nhất,
06:23
no scotchBăng dính tapebăng, no cutsvết cắt.
148
368000
2000
không cắt, không dán.
06:25
And there in the backgroundlý lịch is the patternmẫu for foldinggấp lại it.
149
370000
3000
Và ở nền là mẫu để gấp nó.
06:28
Here are the typesloại of thinkingSuy nghĩ:
150
373000
2000
Đây là các dạng tư duy,
06:30
photo-realisticthực tế visualtrực quan thinkersnhà tư tưởng, like me;
151
375000
3000
người tư duy hình ảnh thực, như tôi.
06:33
patternmẫu thinkersnhà tư tưởng, musicÂm nhạc and mathmôn Toán mindstâm trí.
152
378000
4000
Người tư duy theo mẫu hình, những bộ não âm nhạc và toán học.
06:37
Some of these oftentimesmọi trường have problemscác vấn đề with readingđọc hiểu.
153
382000
2000
Một vài người trong số họ gặp khó khăn khi đọc.
06:39
You alsocũng thế will see these kindloại of problemscác vấn đề
154
384000
2000
Bạn cũng sẽ gặp vấn đề tương tự
06:41
with kidstrẻ em that are dyslexicdyslexic.
155
386000
3000
với những đứa trẻ nói lắp.
06:44
You'llBạn sẽ see these differentkhác nhau kindscác loại of mindstâm trí.
156
389000
2000
Bạn sẽ thấy dạng trí óc khác nhau này.
06:46
And then there's a verballời nói mindlí trí, they know everymỗi factthực tế about everything.
157
391000
3000
Và còn có trí óc ngôn ngữ nữa. Họ biết mọi sự kiện về mọi thứ.
06:49
Now, anotherkhác thing is the sensorygiác quan issuesvấn đề.
158
394000
2000
Một điều khác là các vấn đề về cảm nhận.
06:51
I was really concernedliên quan about havingđang có to wearmặc this gadgettiện ích on my faceđối mặt.
159
396000
4000
Tôi thực sự lo vì phải đeo thứ thiết bị này trên mặt.
06:55
And I cameđã đến in halfmột nửa an hourgiờ beforehandtrước
160
400000
3000
Và tôi đã đến từ sớm hơn 1 tiếng rưỡi
06:58
so I could have it put on and kindloại of get used to it,
161
403000
2000
thế nên tôi có thể đeo vào và làm quen với nó.
07:00
and they got it bentcong so it's not hittingđánh my chincằm.
162
405000
3000
Họ làm cong nó để nó không chạm vào cằm tôi nữa.
07:03
But sensorygiác quan is an issuevấn đề. Some kidstrẻ em are botheredlàm phiền by fluorescenthuỳnh quang lightsđèn;
163
408000
3000
Nhưng cảm giác là một vấn đề. Một số đứa trẻ bị ánh sáng huỳnh quang làm khó chịu,
07:06
othersKhác have problemscác vấn đề with soundâm thanh sensitivityđộ nhạy.
164
411000
3000
đứa trẻ khác có vấn đề với việc cảm nhận âm thanh.
07:09
You know, it's going to be variablebiến.
165
414000
3000
Bạn biết đấy, chuyện sẽ thay đổi nhiều.
07:12
Now, visualtrực quan thinkingSuy nghĩ gaveđưa ra me a wholetoàn thể lot of insightcái nhìn sâu sắc
166
417000
4000
Tư duy hình ảnh cho tôi sự hiểu biết hoàn toàn mới
07:16
into the animalthú vật mindlí trí.
167
421000
2000
về trí óc loài vật.
07:18
Because think about it: An animalthú vật is a sensory-basedcảm giác dựa thinkertư tưởng,
168
423000
3000
Bởi nghĩ xem, một con vật là một người tư duy dựa trên cảm giác,
07:21
not verballời nói -- thinksnghĩ in picturesnhững bức ảnh,
169
426000
4000
không phải ngôn ngữ. Tư duy bằng hình ảnh.
07:25
thinksnghĩ in soundsâm thanh, thinksnghĩ in smellsmùi.
170
430000
3000
Tư duy bằng âm thanh. Tư duy bằng mùi hương.
07:28
Think about how much informationthông tin there is there on the localđịa phương firengọn lửa hydrantvòi.
171
433000
3000
Nghĩ về bao nhiêu thông tin có trên trục nước cứu hỏa ở địa phương.
07:31
He knowsbiết who'sai been there, when they were there.
172
436000
3000
Nó biết ai đã ở đó, vào lúc nào,
07:34
Are they friendngười bạn or foekẻ thù? Is there anybodybất kỳ ai he can go mateMate with?
173
439000
3000
họ là bạn hay thù, có ai mà nó có thể kết bạn được không.
07:37
There's a tontấn of informationthông tin on that firengọn lửa hydrantvòi.
174
442000
3000
Có vô vàn thông tin trên trục nước cứu hỏa đó.
07:40
It's all very detailedchi tiết informationthông tin,
175
445000
4000
Những thông tin vô cùng chi tiết.
07:44
and, looking at these kindloại of detailschi tiết
176
449000
2000
Và nhìn vào những chi tiết này
07:46
gaveđưa ra me a lot of insightcái nhìn sâu sắc into animalsđộng vật.
177
451000
2000
cho tôi rất nhiều sự hiểu biết về động vật.
07:48
Now, the animalthú vật mindlí trí, and alsocũng thế my mindlí trí,
178
453000
4000
Bộ óc của động vật, và của tôi nữa
07:52
putsđặt sensory-basedcảm giác dựa informationthông tin
179
457000
2000
phân các thông tin dựa trên cảm giác
07:54
into categoriesThể loại.
180
459000
2000
thành các nhóm.
07:56
Man on a horsecon ngựa
181
461000
2000
Người ngồi trên lưng ngựa,
07:58
and a man on the groundđất --
182
463000
2000
và người đứng trên mặt đất,
08:00
that is viewedXem as two totallyhoàn toàn differentkhác nhau things.
183
465000
2000
được xem như hai sự việc hoàn toàn khác nhau.
08:02
You could have a horsecon ngựa that's been abusedlạm dụng by a riderngười lái.
184
467000
3000
Bạn có thể có một con ngựa bị người cưỡi lạm dụng.
08:05
They'llHọ sẽ be absolutelychắc chắn rồi fine with the veterinarianbác sĩ thú y
185
470000
2000
Chúng chắc hẳn sẽ rất bình thường với bác sỹ thú y,
08:07
and with the horseshoerhorseshoer, but you can't ridedap xe him.
186
472000
3000
và người đánh móng ngữa, nhưng bạn không thể cưới lên nó.
08:10
You have anotherkhác horsecon ngựa, where maybe the horseshoerhorseshoer beattiết tấu him up
187
475000
3000
Bạn có một con ngựa khác, dường như người làm móng ngựa đã đánh nó ở đâu đó,
08:13
and he'llĐịa ngục be terriblekhủng khiếp for anything on the groundđất,
188
478000
2000
và nó rất đáng sợ đối với mọi thứ trên mặt đất,
08:15
with the veterinarianbác sĩ thú y, but a personngười can ridedap xe him.
189
480000
3000
với bác sĩ thú y, nhưng người ta có thể cưỡi lên nó.
08:18
CattleGia súc are the sametương tự way.
190
483000
2000
Gia súc cũng tương tự như vậy.
08:20
Man on a horsecon ngựa,
191
485000
2000
Người cưỡi ngựa
08:22
a man on footchân -- they're two differentkhác nhau things.
192
487000
2000
và người đứng trên đất, họ là hai sự vật khác nhau.
08:24
You see, it's a differentkhác nhau picturehình ảnh.
193
489000
2000
Bạn thấy đấy, đó là một bức tranh khác.
08:26
See, I want you to think about just how specificriêng this is.
194
491000
3000
Tôi muốn các bạn nghĩ xem việc này chi tiết đến thế nào.
08:29
Now, this abilitycó khả năng to put informationthông tin into categoriesThể loại,
195
494000
4000
Khả năng phân chia các thông tin thành nhóm,
08:33
I find a lot of people are not very good at this.
196
498000
3000
Tôi nhận thấy rất nhiều người không giỏi việc này lắm.
08:36
When I'm out troubleshootinggiải đáp thắc mắc equipmentTrang thiết bị
197
501000
2000
Khi tôi đi sửa chữa thiết bị
08:38
or problemscác vấn đề with something in a plantthực vật,
198
503000
2000
hay có vấn đề ở nhà máy,
08:40
they don't seemhình như to be ablecó thể to figurenhân vật out, "Do I have a trainingđào tạo people issuevấn đề?
199
505000
4000
họ có vẻ không thể nhận ra "Tôi có một vấn đề với việc đào tạo nhân lực chăng?
08:44
Or do I have something wrongsai rồi with the equipmentTrang thiết bị?"
200
509000
2000
Hay tôi đã làm hư thiết bị đó?"
08:46
In other wordstừ ngữ, categorizephân loại equipmentTrang thiết bị problemvấn đề
201
511000
2000
Nói cách khác, phân loại vấn đề thiết bị
08:48
from a people problemvấn đề.
202
513000
2000
với vấn đề nhân lực.
08:50
I find a lot of people have difficultykhó khăn doing that.
203
515000
3000
Tôi thấy rất nhiều người gặp khó khăn trong việc đó.
08:53
Now, let's say I figurenhân vật out it's an equipmentTrang thiết bị problemvấn đề.
204
518000
3000
Giờ giả sử tôi nhận ra đó là một vấn đề thiết bị.
08:56
Is it a minordiễn viên phụ problemvấn đề, with something simpleđơn giản I can fixsửa chữa?
205
521000
2000
Đó có phải là một vấn đề nhỏ mà tôi có thể sửa bằng dụng cụ đơn giản?
08:58
Or is the wholetoàn thể designthiết kế of the systemhệ thống wrongsai rồi?
206
523000
3000
Hay toàn bộ thiết kế của hệ thống đã trục trặc?
09:01
People have a hardcứng time figuringtìm kiếm that out.
207
526000
3000
Nhiều người gặp khó khăn tìm hiểu điều đó.
09:04
Let's just look at something like, you know,
208
529000
2000
Hãy nhìn vào việc giống như,
09:06
solvinggiải quyết problemscác vấn đề with makingchế tạo airlinescác hãng hàng không saferan toàn hơn.
209
531000
2000
giải quyết vấn đề để nâng cao an toàn hàng không.
09:08
Yeah, I'm a million-miletriệu dặm flierPhi công.
210
533000
2000
Vâng, tôi đã bay một triệu dặm.
09:10
I do lots and lots of flyingbay,
211
535000
2000
Tôi đã đi máy bay rất nhiều,
09:12
and if I was at the FAAFAA,
212
537000
3000
và nếu tôi ở Cục Liên bang Hàng không (FAA),
09:15
what would I be doing a lot of directthẳng thắn observationquan sát of?
213
540000
4000
tôi sẽ chủ yếu quan sát thứ gì?
09:19
It would be theirhọ airplaneMáy bay tailsđuôi.
214
544000
2000
Đó sẽ là đuôi máy bay của họ.
09:21
You know, fivesố năm fatalgây tử vong wreckswrecks in the last 20 yearsnăm,
215
546000
3000
Bạn biết đấy, năm tai nạn chết người trong 20 năm vừa qua,
09:24
the tailđuôi eitherhoặc cameđã đến off or steeringchỉ đạo stuffđồ đạc insidephía trong the tailđuôi brokeđã phá vỡ
216
549000
4000
đuôi máy bay hoặc rơi ra hoặc hút vật gì đó vào đuôi máy bay đã bị hư.
09:28
in some way.
217
553000
2000
theo cách nào đó.
09:30
It's tailsđuôi, purenguyên chất and simpleđơn giản.
218
555000
2000
Đuôi máy bay, đơn giản thế thôi.
09:32
And when the pilotsphi công walkđi bộ around the planemáy bay, guessphỏng đoán what? They can't see
219
557000
2000
Và khi phi công đi quanh máy bay, các bạn đoán được không? Họ không thể thấy
09:34
that stuffđồ đạc insidephía trong the tailđuôi.
220
559000
2000
những thứ phía trong đuôi.
09:36
You know, now as I think about that,
221
561000
2000
Bạn biết đấy, khi tôi nghĩ về điều đó,
09:38
I'm pullingkéo up all of that specificriêng informationthông tin.
222
563000
3000
tôi đang đưa ra những thông tin cụ thể.
09:41
It's specificriêng. See, my thinking'ssuy nghĩ của bottom-uptừ dưới lên.
223
566000
3000
Nó rất cụ thể. Bạn thấy đấy, tôi suy nghĩ từ dưới lên trên.
09:44
I take all the little piecesmiếng and I put the piecesmiếng togethercùng với nhau like a puzzlecâu đố.
224
569000
4000
Tôi lấy tất cả những mảnh nhỏ và ghép chúng lại như tranh xếp hình.
09:48
Now, here is a horsecon ngựa that was deathlynhư chết afraidsợ
225
573000
2000
Đây là một con ngựa sợ chết khiếp
09:50
of blackđen cowboycao bồi hats.
226
575000
2000
những chiếc mũ cao bồi màu đen.
09:52
He'dÔng sẽ been abusedlạm dụng by somebodycó ai with a blackđen cowboycao bồi hatnón.
227
577000
2000
Nó đã bị ngược đãi bởi ai đó đội mũ cao bồi đen.
09:54
WhiteWhite cowboycao bồi hats, that was absolutelychắc chắn rồi fine.
228
579000
3000
Mũ cao bồi trắng, hoàn toàn không có vấn đề gì.
09:57
Now, the thing is, the worldthế giới is going to need
229
582000
3000
Điều đáng nói là thế giới sẽ cần đến
10:00
all of the differentkhác nhau kindscác loại of mindstâm trí
230
585000
2000
tất cả các kiểu trí óc khác nhau
10:02
to work togethercùng với nhau.
231
587000
2000
làm việc cùng nhau.
10:04
We'veChúng tôi đã got to work on developingphát triển all these differentkhác nhau kindscác loại of mindstâm trí.
232
589000
3000
Chúng ta cần phát triển tất cả những kiểu trí óc này.
10:07
And one of the things that is drivingđiều khiển me really crazykhùng,
233
592000
3000
Và một trong những điều khiến tôi bức xúc,
10:10
as I traveldu lịch around and I do autismtự kỷ meetingscuộc họp,
234
595000
2000
khi tôi đi nhiều nơi và tham gia các cuộc họp bàn về tự kỷ,
10:12
is I'm seeingthấy a lot of smartthông minh, geekyGeeky, nerdyNerdy kidstrẻ em,
235
597000
3000
đó là tôi gặp rất nhiều đứa trẻ mọt sách đam mê tìm tòi.
10:15
and they just aren'tkhông phải very socialxã hội,
236
600000
3000
Và chúng không hòa nhập cho lắm.
10:18
and nobody'skhông ai workingđang làm việc on developingphát triển theirhọ interestquan tâm
237
603000
2000
Và không ai nghiên cứu để phát triển đam mê của chúng
10:20
in something like sciencekhoa học.
238
605000
2000
như cách mà khoa học thường làm.
10:22
And this bringsmang lại up the wholetoàn thể thing of my sciencekhoa học teachergiáo viên.
239
607000
3000
Chuyện này gợi nhớ lại mọi chuyện về thầy giáo khoa học của tôi.
10:25
My sciencekhoa học teachergiáo viên is shownđược hiển thị absolutelychắc chắn rồi beautifullyđẹp in the moviebộ phim.
240
610000
3000
Thầy khoa học của tôi được thể hiện vô cùng tuyệt vời trong phim.
10:28
I was a goofballgoofball studentsinh viên. When I was in highcao schooltrường học
241
613000
2000
Tôi là một học sinh chậm hiểu. Khi còn học trung học
10:30
I just didn't carequan tâm at all about studyinghọc tập,
242
615000
3000
tôi không quan tâm chuyện học hành chút nào
10:33
untilcho đến I had MrMr. Carlock'sCủa carlock sciencekhoa học classlớp học.
243
618000
3000
tới khi được học lớp khoa học của thầy Carlock.
10:36
He was now DrTiến sĩ. CarlockCarlock in the moviebộ phim.
244
621000
3000
Ông ấy là Tiến sỹ Clarlock trong phim.
10:39
And he got me challengedthách thức
245
624000
3000
Và thầy đã thử thách tôi
10:42
to figurenhân vật out an opticalquang học illusionảo giác roomphòng.
246
627000
3000
suy nghĩ về căn phòng ảo giác.
10:45
This bringsmang lại up the wholetoàn thể thing of you've got to showchỉ kidstrẻ em
247
630000
2000
Việc đó gợi ra mọi điều về việc bạn phải cho trẻ em xem
10:47
interestinghấp dẫn stuffđồ đạc.
248
632000
2000
những thứ thú vị.
10:49
You know, one of the things that I think maybe TEDTED oughtnên to do
249
634000
3000
Một trong những điều tôi nghĩ TED nên làm
10:52
is tell all the schoolstrường học about all the great lecturesbài giảng that are on TEDTED,
250
637000
3000
đó là nói với tất cả các trường học về tất cả các bài giảng tuyệt vời có ở trên TED
10:55
and there's all kindscác loại of great stuffđồ đạc on the InternetInternet
251
640000
2000
và có mọi thứ thú vị trên mạng,
10:57
to get these kidstrẻ em turnedquay on.
252
642000
2000
để kích thích những đứa trẻ này.
10:59
Because I'm seeingthấy a lot of these geekyGeeky nerdyNerdy kidstrẻ em,
253
644000
3000
Bởi tôi đã gặp rất nhiều đứa trẻ mọt sách ham mê tìm tòi,
11:02
and the teachersgiáo viên out in the MidwestMidwest, and the other partscác bộ phận of the countryQuốc gia,
254
647000
3000
và những giáo viên ở miền Trung Tây, và các vùng khác ở đất nước này
11:05
when you get away from these techcông nghệ areaskhu vực,
255
650000
2000
khi bạn rời xa khỏi những vùng đất công nghệ này,
11:07
they don't know what to do with these kidstrẻ em.
256
652000
2000
họ không biết phải làm gì với những trẻ em này.
11:09
And they're not going down the right pathcon đường.
257
654000
2000
Và họ đang không đi đúng hướng.
11:11
The thing is, you can make a mindlí trí
258
656000
2000
Điểm mấu chốt là, bạn có thể khiến một bộ óc
11:13
to be more of a thinkingSuy nghĩ and cognitivenhận thức mindlí trí,
259
658000
3000
tư suy và nhận thức nhiều hơn.
11:16
or your mindlí trí can be wiredcó dây to be more socialxã hội.
260
661000
3000
Hoặc trí óc của bạn có thể được hướng về giao tiếp xã hội nhiều hơn.
11:19
And what some of the researchnghiên cứu now has shownđược hiển thị in autismtự kỷ
261
664000
2000
Và những gì mà một số nghiên cứu cho thấy trong tự kỷ ngày nay,
11:21
is there mayTháng Năm by extrathêm wiringHệ thống dây điện back here,
262
666000
2000
chính là việc có thể do liên kết phụ,
11:23
in the really brilliantrực rỡ mindlí trí, and we losethua a fewvài socialxã hội circuitsmạch here.
263
668000
3000
trong những bộ óc vĩ đại, và mất một vài liên kết xã hội ở đây.
11:26
It's kindloại of a trade-offthương mại-off betweengiữa thinkingSuy nghĩ and socialxã hội.
264
671000
4000
Nó gần như một sự trao đổi giữa tư duy và xã hội.
11:30
And then you can get into the pointđiểm where it's so severenghiêm trọng
265
675000
2000
Và rồi bạn đạt tới mức nó quá nghiêm trọng
11:32
you're going to have a personngười that's going to be non-verbalkhông lời.
266
677000
3000
bạn có một người không thể phát triển ngôn ngữ được.
11:35
In the normalbình thường humanNhân loại mindlí trí
267
680000
2000
Trong bộ óc con người bình thường
11:37
languagengôn ngữ coversbao gồm up the visualtrực quan thinkingSuy nghĩ we sharechia sẻ with animalsđộng vật.
268
682000
3000
ngôn ngữ chiếm phần nào tư duy hình ảnh mà ta chia sẻ với động vật.
11:40
This is the work of DrTiến sĩ. BruceLý Tiểu Long MillerMiller.
269
685000
3000
Đây là nghiên cứu của Tiến sĩ Bruce Miller.
11:43
And he studiedđã học Alzheimer'sAlzheimer patientsbệnh nhân
270
688000
3000
Ông nghiện cứu các bệnh nhân của chứng Alzheimer
11:46
that had frontalmặt trước temporaltạm thời lobeThùy dementiamất trí nhớ.
271
691000
2000
bị tâm thần phân liệt thùy thái dương trước.
11:48
And the dementiamất trí nhớ ateăn out the languagengôn ngữ partscác bộ phận of the brainóc,
272
693000
3000
Và tâm thần phân liệt đã ăn mòn những phần ngôn ngữ của não bộ,
11:51
and then this artworktác phẩm nghệ thuật cameđã đến out of somebodycó ai who used to installcài đặt, dựng lên stereosâm thanh stereo in carsxe hơi.
273
696000
5000
công trình này xuất phát từ một người đã từng lắp dàn âm thanh nổi trong ô tô.
11:56
Now, VanVan GoghGogh doesn't know anything about physicsvật lý,
274
701000
4000
Van Gogh không biết gì về vật lý.
12:00
but I think it's very interestinghấp dẫn
275
705000
2000
Nhưng tôi nghĩ thật thú vị
12:02
that there was some work donelàm xong to showchỉ that
276
707000
2000
khi có một số nghiên cứu để chứng minh rằng
12:04
this eddygió xoáy patternmẫu in this paintingbức vẽ
277
709000
2000
các hình mẫu xoáy trong bức tranh này
12:06
followedtheo sau a statisticalthống kê modelmô hình of turbulencesự hỗn loạn,
278
711000
3000
dự trên mô hình thống kê về nhiễu loạn không khí .
12:09
which bringsmang lại up the wholetoàn thể interestinghấp dẫn ideaý kiến
279
714000
2000
Điều này dẫn đến ý tưởng rất thú vị
12:11
of maybe some of this mathematicaltoán học patternsmẫu
280
716000
2000
rằng có thể một số biểu mẫu toán học này
12:13
is in our ownsở hữu headcái đầu.
281
718000
2000
tồn tại ở trong đầu chúng ta.
12:15
And the WolframWolfram stuffđồ đạc -- I was takinglấy
282
720000
2000
Đối với các vấn đề Wolfram tôi đã
12:17
notesghi chú and I was writingviết down all the
283
722000
2000
ghi chép và viết lại tất cả
12:19
searchTìm kiếm wordstừ ngữ I could use,
284
724000
2000
từ ngữ dùng để tìm kiếm mà tôi có thể dùng
12:21
because I think that's going to go on in my autismtự kỷ lecturesbài giảng.
285
726000
4000
bởi tôi nghĩ rằng mình sẽ dùng chúng trong các bài giảng về tự kỷ.
12:25
We'veChúng tôi đã got to showchỉ these kidstrẻ em interestinghấp dẫn stuffđồ đạc.
286
730000
2000
Chúng ta cần cho những trẻ em đó thấy những điều thú vị.
12:27
And they'vehọ đã takenLấy out the autoshopautoshop classlớp học
287
732000
2000
Và trường học đã bỏ lớp cơ khí
12:29
and the draftingsoạn thảo classlớp học and the artnghệ thuật classlớp học.
288
734000
2000
và lớp thủ công, và lớp nghệ thuật.
12:31
I mean artnghệ thuật was my besttốt subjectmôn học in schooltrường học.
289
736000
3000
Ý tôi là nghệ thuật là môn tôi học tốt nhất khi còn ở trường.
12:34
We'veChúng tôi đã got to think about all these differentkhác nhau kindscác loại of mindstâm trí,
290
739000
2000
Chúng ta phải nghĩ về tất cả những kiểu trí óc khác nhau.
12:36
and we'vechúng tôi đã got to absolutelychắc chắn rồi work with these kindloại of mindstâm trí,
291
741000
3000
Và chúng ta cần thực sự làm việc với tất cả những bộ óc này
12:39
because we absolutelychắc chắn rồi are going to need
292
744000
3000
bởi chúng ta thực sự cần
12:42
these kindloại of people in the futureTương lai.
293
747000
3000
những người như thế trong tương lai.
12:45
And let's talk about jobscông việc.
294
750000
2000
Giờ hãy nói về công việc.
12:47
OK, my sciencekhoa học teachergiáo viên got me studyinghọc tập
295
752000
2000
Thầy khoa học tạo động lực cho tôi học hành
12:49
because I was a goofballgoofball that didn't want to studyhọc.
296
754000
3000
bởi tôi là một học sinh chậm tiến mà không muốn học.
12:52
But you know what? I was gettingnhận được work experiencekinh nghiệm.
297
757000
2000
Nhưng bạn biết không, tôi đã có kinh nghiệm làm việc.
12:54
I'm seeingthấy too manynhiều of these smartthông minh kidstrẻ em who haven'tđã không learnedđã học basiccăn bản things,
298
759000
2000
Tôi đã thấy quá nhiều đứa trẻ thông minh mà chưa học từng được hoạc những điều cơ bản,
12:56
like how to be on time.
299
761000
2000
như là làm thế nào để đúng giờ.
12:58
I was taughtđã dạy that when I was eighttám yearsnăm old.
300
763000
2000
Tôi được dạy điều đó năm 8 tuổi.
13:00
You know, how to have tablebàn mannerscách cư xử at granny'scủa Granny SundayChủ Nhật partybuổi tiệc.
301
765000
3000
Bạn biết đấy, ngồi ăn thế nào khi đi dự tiệc Chủ nhật ở nhà bà ngoại.
13:03
I was taughtđã dạy that when I was very, very youngtrẻ.
302
768000
3000
Tôi được dạy điều đó khi còn rất rất nhỏ.
13:06
And when I was 13, I had a jobviệc làm at a dressmaker'scủa may shopcửa tiệm
303
771000
3000
Và khi 13 tuổi tôi được làm tại một hiệu may
13:09
sewingngành may clothesquần áo.
304
774000
2000
để khâu vá quần áo.
13:11
I did internshipsthực tập nội trú in collegetrường đại học,
305
776000
3000
Tôi đã thực tập khi học đại học.
13:14
I was buildingTòa nhà things,
306
779000
3000
Tôi đã xây dựng nên nhiều thứ.
13:17
and I alsocũng thế had to learnhọc hỏi how to do assignmentsbài tập.
307
782000
3000
Và tôi cũng đã học cách làm bài tập về nhà.
13:20
You know, all I wanted to do was drawvẽ tranh picturesnhững bức ảnh of horsesngựa when I was little.
308
785000
4000
Khi còn nhỏ tất cả những điều tôi muốn làm là vẽ tranh những con ngựa.
13:24
My mothermẹ said, "Well let's do a picturehình ảnh of something elsekhác."
309
789000
2000
Mẹ tôi nói , "Nào, hãy vẽ cái gì khác đi."
13:26
They'veHọ đã got to learnhọc hỏi how to do something elsekhác.
310
791000
2000
Chính họ mới phải học cách làm việc gì đó khác.
13:28
Let's say the kidđứa trẻ is fixatedcố định on LegosLegos.
311
793000
2000
Chẳng hạn đứa trẻ chỉ chú tâm vào trò chơi Lego.
13:30
Let's get him workingđang làm việc on buildingTòa nhà differentkhác nhau things.
312
795000
3000
Hãy để nó xây dựng những thứ khác nhau.
13:33
The thing about the autistictự kỷ mindlí trí
313
798000
2000
Điều đáng nói về một bộ óc tự kỷ đó là
13:35
is it tendsxu hướng to be fixatedcố định.
314
800000
2000
nó thường có xu hường chú tâm vào một thứ.
13:37
Like if a kidđứa trẻ lovesyêu racecarsracecars,
315
802000
2000
Giống như một đứa trẻ thích xe đua,
13:39
let's use racecarsracecars for mathmôn Toán.
316
804000
2000
hãy sử dụng xe đua để dạy toán.
13:41
Let's figurenhân vật out how long it takes a racecarxe đua to go a certainchắc chắn distancekhoảng cách.
317
806000
3000
Hãy tính thời gian để một chiếc xe đi được khoảng cách nhất định.
13:44
In other wordstừ ngữ, use that fixationcố định
318
809000
4000
Nói cách khác, sử dụng sự tập trung đó
13:48
in ordergọi món to motivateđộng viên that kidđứa trẻ, that's one of the things we need to do.
319
813000
3000
để tao động lực cho đứa trẻ, đó là một trong những điều ta cần làm.
13:51
I really get fedđã nuôi up when they, you know, the teachersgiáo viên,
320
816000
3000
Tôi thực sự chán ngán khi các giáo viên,
13:54
especiallyđặc biệt when you get away from this partphần of the countryQuốc gia,
321
819000
3000
đặc biệt khi bạn đi xa khỏi vùng này của đất nước,
13:57
they don't know what to do with these smartthông minh kidstrẻ em.
322
822000
2000
họ không biết phải làm gì với những đứa trẻ thông minh đó.
13:59
It just drivesổ đĩa me crazykhùng.
323
824000
2000
Điều đó khiến tôi phát điên.
14:01
What can visualtrực quan thinkersnhà tư tưởng do when they growlớn lên up?
324
826000
2000
Những người tư duy hình ảnh có thể làm gì khi trưởng thành?
14:03
They can do graphicđồ họa designthiết kế, all kindscác loại of stuffđồ đạc with computersmáy vi tính,
325
828000
3000
Chúng có thể thiết kế đồ họa, mọi thứ trên máy tính,
14:06
photographynhiếp ảnh, industrialcông nghiệp designthiết kế.
326
831000
5000
nhiếp ảnh, thiết kế công nghiệp.
14:11
The patternmẫu thinkersnhà tư tưởng, they're the onesnhững người that are going to be
327
836000
2000
Những người tư duy theo hình mẫu, họ là những người sẽ trở thành
14:13
your mathematiciansnhà toán học, your softwarephần mềm engineersKỹ sư,
328
838000
3000
các nhà toán học, các kỹ sư phần mềm,
14:16
your computermáy vi tính programmerslập trình viên, all of those kindscác loại of jobscông việc.
329
841000
4000
các nhà lập trình máy tính, các loại công việc như thế.
14:20
And then you've got the wordtừ mindstâm trí. They make great journalistsnhà báo,
330
845000
3000
Và các bạn có được những trí óc ngôn ngữ. Họ trở thành những nhà báo tài năng.
14:23
and they alsocũng thế make really, really good stagesân khấu actorsdiễn viên.
331
848000
3000
Và họ cũng trở thành những diễn viên sân khấu rất tuyệt vời.
14:26
Because the thing about beingđang autistictự kỷ is,
332
851000
2000
Bởi là điều đáng nói về tự kỷ đó là,
14:28
I had to learnhọc hỏi socialxã hội skillskỹ năng like beingđang in a playchơi.
333
853000
3000
tôi phải học các kỹ năng xã hội như đang ở trong một vở kịch.
14:31
It's just kindloại of -- you just have to learnhọc hỏi it.
334
856000
3000
Nó gần giống như, bạn phải học thuộc nó.
14:34
And we need to be workingđang làm việc with these studentssinh viên.
335
859000
3000
Và chúng ta cần làm việc với những học sinh này.
14:37
And this bringsmang lại up mentorscố vấn.
336
862000
2000
Điều này cần đến các cố vấn.
14:39
You know, my sciencekhoa học teachergiáo viên was not an accreditedđược công nhận teachergiáo viên.
337
864000
3000
Thầy giáo khoa học của tôi không phải là một nhà giáo được công nhận.
14:42
He was a NASANASA spacekhông gian scientistnhà khoa học.
338
867000
2000
Ông là một nhà khoa học không gian của NASA.
14:44
Now, some statestiểu bang now are gettingnhận được it to where
339
869000
2000
Một số bang đang tiến đến việc
14:46
if you have a degreetrình độ in biologysinh học, or a degreetrình độ in chemistryhóa học,
340
871000
2000
nếu bạn có bằng sinh học, và một bằng hóa học
14:48
you can come into the schooltrường học and teachdạy biologysinh học or chemistryhóa học.
341
873000
3000
bạn có thể tới trường học và dạy sinh hay hóa.
14:51
We need to be doing that.
342
876000
2000
Chúng ta cần làm thế.
14:53
Because what I'm observingquan sát is
343
878000
2000
Bởi điều tôi đang quan sát thấy đó là
14:55
the good teachersgiáo viên, for a lot of these kidstrẻ em,
344
880000
2000
những giáo viên giỏi, đối với rất nhiều đứa trẻ này,
14:57
are out in the communitycộng đồng collegestrường Cao đẳng,
345
882000
2000
lại nằm ngoài cộng đồng đại học.
14:59
but we need to be gettingnhận được some of these good teachersgiáo viên into the highcao schoolstrường học.
346
884000
3000
Chúng ta cần tuyển một số trong những giáo viên giỏi này vào các trường trung học.
15:02
AnotherKhác thing that can be very, very, very successfulthành công is
347
887000
3000
Một điều khác mà có thể trở nên rất rất rất thành công là
15:05
there is a lot of people that mayTháng Năm have retirednghỉ hưu
348
890000
3000
có rất nhiều có lẽ người đã nghỉ hưu
15:08
from workingđang làm việc in the softwarephần mềm industryngành công nghiệp, and they can teachdạy your kidđứa trẻ.
349
893000
3000
sau khi làm việc trong ngành phần mềm, và họ có thể dạy con bạn.
15:11
And it doesn't mattervấn đề if what they teachdạy them is old,
350
896000
3000
Không quan trọng nếu điều họ dạy đã lỗi thời,
15:14
because what you're doing is you're lightingthắp sáng the sparktia lửa.
351
899000
3000
bởi điều bạn đang làm đó là thắp lại tia sáng.
15:17
You're gettingnhận được that kidđứa trẻ turnedquay on.
352
902000
3000
Bạn đang kích thích cho đứa trẻ đó.
15:20
And you get him turnedquay on, then he'llĐịa ngục learnhọc hỏi all the newMới stuffđồ đạc.
353
905000
3000
Kích thích đứa đứa trẻ học để sau đó nó sẽ học những cái mới.
15:23
MentorsCố vấn are just essentialCần thiết.
354
908000
2000
Cố vấn là vô cùng thiết yếu.
15:25
I cannotkhông thể emphasizenhấn mạnh enoughđủ
355
910000
2000
Tôi không thể nhấn mạnh đầy đủ
15:27
what my sciencekhoa học teachergiáo viên did for me.
356
912000
3000
những gì thầy giáo khoa học đã làm cho tôi.
15:30
And we'vechúng tôi đã got to mentorngười cố vấn them, hirethuê mướn them.
357
915000
3000
Ta cần cố vấn cho họ, thuê họ làm việc.
15:33
And if you bringmang đến them in for internshipsthực tập nội trú in your companiescác công ty,
358
918000
2000
Và nếu bạn tuyển họ vào thực tập trong công ty của mình,
15:35
the thing about the autismtự kỷ, Asperger-yAsperger-y kindloại of mindlí trí,
359
920000
3000
có một điều đáng nói về tự kỷ, một dạng trí óc bị hội chứng Asperger,
15:38
you've got to give them a specificriêng taskbài tập. Don't just say, "DesignThiết kế newMới softwarephần mềm."
360
923000
3000
đó là bạn phải giao cho họ một việc cụ thể. Không chỉ nói "Thiết kế phần mềm mới."
15:41
You've got to tell them something a lot more specificriêng:
361
926000
2000
Bạn phải nói cho họ điều gì đó cụ thể hơn nhiều.
15:43
"Well, we're designingthiết kế a softwarephần mềm for a phoneđiện thoại
362
928000
3000
"Thế này, chúng ta đang thiết kế một phần mềm cho điện thoại
15:46
and it has to do some specificriêng thing.
363
931000
2000
và nó phải có một số chức năng cụ thể.
15:48
And it can only use so much memoryký ức."
364
933000
2000
Và nó chỉ có thể sử dụng được bấy nhiêu bộ nhớ mà thôi."
15:50
That's the kindloại of specificitytính cụ thể you need.
365
935000
2000
Đó là mức độ cụ thể bạn cần.
15:52
Well, that's the endkết thúc of my talk.
366
937000
2000
Đến đây là kết thúc bài nói chuyện của tôi.
15:54
And I just want to thank everybodymọi người for comingđang đến.
367
939000
2000
Và tôi muốn cảm ơn mọi người đã đến.
15:56
It was great to be here.
368
941000
2000
Thật là tuyệt khi được ở đây.
15:58
(ApplauseVỗ tay)
369
943000
12000
(Tiếng vỗ tay)
16:10
Oh, you've got a questioncâu hỏi for me? OK.
370
955000
3000
Ồ, anh có câu hỏi cho tôi à ? Được thôi..
16:13
(ApplauseVỗ tay)
371
958000
1000
(Tiếng vỗ tay)
16:14
ChrisChris AndersonAnderson: Thank you so much for that.
372
959000
4000
Chris Anderson: Cảm ơn bà rất nhiều.
16:18
You know, you onceMột lần wroteđã viết, I like this quoteTrích dẫn,
373
963000
2000
Bà biết đấy, khi bà viết ra, tôi rất thích câu trích dẫn này,
16:20
"If by some magicma thuật, autismtự kỷ had been
374
965000
2000
"Nếu nhờ một phép màu nào đó, tự kỷ bị
16:22
eradicatedthanh toán from the faceđối mặt of the EarthTrái đất,
375
967000
3000
xóa bỏ khỏi bề mặt trái đất này,
16:25
then menđàn ông would still be socializingxã hội hoá in fronttrước mặt of a woodgỗ firengọn lửa
376
970000
3000
loài người vẫn sẽ quây quần quanh đống lửa
16:28
at the entrancecổng vào to a cavehang động."
377
973000
2000
ở cửa hang."
16:30
TempleNgôi đền GrandinGrandin: Because who do you think madethực hiện the first stoneCục đá spearsgiáo?
378
975000
2000
Temple Grandin: Bởi vì anh nghĩ ai đã làm cây giáo đá đầu tiên?
16:32
The AspergerAsperger guy. And if you were to get ridthoát khỏi of all the autismtự kỷ geneticsdi truyền học
379
977000
3000
Người mắc chứng Asperger. Và nếu anh định loại bỏ tất cả các gen tự kỷ
16:35
there would be no more SiliconSilicon ValleyThung lũng,
380
980000
2000
sẽ không còn Thung lũng Silicon nào nữa,
16:37
and the energynăng lượng crisiskhủng hoảng would not be solvedđã được giải quyết.
381
982000
2000
và khủng hoảng năng lượng sẽ không thể được giải quyết.
16:39
(ApplauseVỗ tay)
382
984000
3000
(Tiếng vỗ tay)
16:42
CACA: So, I want to askhỏi you a couplevợ chồng other questionscâu hỏi,
383
987000
2000
CA: Tôi muốn hỏi bà một số câu hỏi khác.
16:44
and if any of these feel inappropriatekhông thích hợp,
384
989000
2000
Và nếu bất cứ câu nào bà thấy không phù hợp
16:46
it's okay just to say, "NextTiếp theo questioncâu hỏi."
385
991000
2000
chỉ cần nói "Câu hỏi tiếp theo."
16:48
But if there is someonengười nào here
386
993000
2000
Nếu có ai ở đây
16:50
who has an autistictự kỷ childđứa trẻ,
387
995000
2000
có con bị tự kỷ
16:52
or knowsbiết an autistictự kỷ childđứa trẻ
388
997000
2000
hoặc biết một trẻ bị tự kỷ
16:54
and feelscảm thấy kindloại of cutcắt tỉa off from them,
389
999000
3000
có cảm thấy muốn dứt bỏ chúng,
16:57
what advicekhuyên bảo would you give them?
390
1002000
2000
bà sẽ cho họ lời khuyên gì?
16:59
TGĐỘI ĐẶC NHIỆM: Well, first of all, you've got to look at agetuổi tác.
391
1004000
2000
TG: Đầu tiên, các bạn phải xem đến tuổi.
17:01
If you have a two, threesố ba or fourbốn yearnăm old
392
1006000
2000
Nếu bạn có con hai, ba hay bốn tuổi
17:03
you know, no speechphát biểu, no socialxã hội interactionsự tương tác,
393
1008000
2000
bạn biết đấy, không lời nói, không giao tiếp xã hội,
17:05
I can't emphasizenhấn mạnh enoughđủ:
394
1010000
2000
tôi không thể nhấn mạnh đầy đủ,
17:07
Don't wait, you need at leastít nhất 20 hoursgiờ a weektuần of one-to-one-một teachinggiảng bài.
395
1012000
4000
đừng đợi, bạn cần ít nhất 20 giờ mỗi tuần dạy trẻ một kèm một.
17:11
You know, the thing is, autismtự kỷ comesđến in differentkhác nhau degreesđộ.
396
1016000
3000
Các bạn biết đấy. vấn đề là, tự kỷ có nhiều mức độ.
17:14
There's going to be about halfmột nửa the people on the spectrumquang phổ
397
1019000
2000
Sẽ có khoảng một nửa số người cùng hội chứng
17:16
that are not going to learnhọc hỏi to talk, and they're not going to be workingđang làm việc
398
1021000
2000
sẽ không thể học nói, và họ sẽ không đi làm ở
17:18
SiliconSilicon ValleyThung lũng, that would not be a reasonablehợp lý thing for them to do.
399
1023000
3000
thung lũng Silicon, đó không phải là một việc hợp lý để họ làm.
17:21
But then you get the smartthông minh, geekyGeeky kidstrẻ em
400
1026000
2000
Nhưng bạn có được những đứa trẻ thông minh thích tìm tòi
17:23
that have a touchchạm of autismtự kỷ,
401
1028000
2000
những đứa mắc tự kỷ nhẹ,
17:25
and that's where you've got to get them turnedquay on
402
1030000
2000
và đó là lúc bạn cần khơi gợi chúng
17:27
with doing interestinghấp dẫn things.
403
1032000
2000
bằng cách làm những điều thú vị.
17:29
I got socialxã hội interactionsự tương tác throughxuyên qua sharedchia sẻ interestquan tâm.
404
1034000
3000
Tôi giao tiếp xã hội nhờ những sở thích chung.
17:32
I rodecưỡi horsesngựa with other kidstrẻ em, I madethực hiện modelmô hình rocketstên lửa with other kidstrẻ em,
405
1037000
4000
Tôi cưỡi ngựa với những đứa trẻ khác. Tôi dựng mô hình tên lửa với những đứa trẻ khác,
17:36
did electronicsthiết bị điện tử labphòng thí nghiệm with other kidstrẻ em,
406
1041000
2000
thí nghiệm điện tử với những đứa trẻ khác,
17:38
and in the '60s, it was gluingdán mirrorsgương
407
1043000
2000
và vào những năm 60 là việc gắn gương
17:40
ontotrên a rubbercao su membranemàng on a speakerloa to make a lightánh sáng showchỉ.
408
1045000
3000
lên một màng cao su trên loa để làm trình diễn ánh sáng.
17:43
That was like, we consideredxem xét that supersiêu coolmát mẻ.
409
1048000
3000
Chúng tôi nghĩ rằng việc đó rất tuyệt.
17:46
CACA: Is it unrealistickhông thực tế for them
410
1051000
2000
CA: Có phải là thiếu thực tế cho họ
17:48
to hopemong or think that that childđứa trẻ
411
1053000
2000
khi hy vọng hay nghĩ rằng đứa trẻ đó
17:50
lovesyêu them, as some mightcó thể, as mostphần lớn, wishmuốn?
412
1055000
3000
yêu họ, như là một số người chỉ có thể ước mong thế.
17:53
TGĐỘI ĐẶC NHIỆM: Well let me tell you, that childđứa trẻ will be loyaltrung thành,
413
1058000
2000
TG: Để tôi nói cho anh nghe, Đứa trẻ sẽ trung thành.
17:55
and if your housenhà ở is burningđốt down, they're going to get you out of it.
414
1060000
2000
Và nếu nhà bạn đang cháy chúng sẽ đưa bạn ra khỏi đó.
17:57
CACA: WowWow. So, mostphần lớn people, if you askhỏi them
415
1062000
3000
CA: Wow. Vậy thì, hầu hết mọi người, nếu bà hỏi họ
18:00
what are they mostphần lớn passionateđam mê about, they'dhọ muốn say things like,
416
1065000
2000
điều họ yêu mến nhất là gì, họ sẽ nói những thứ như là,
18:02
"My kidstrẻ em" or "My loverngười yêu."
417
1067000
3000
"Con cái" hay "Người yêu."
18:05
What are you mostphần lớn passionateđam mê about?
418
1070000
3000
Bà yêu mến điều gì nhất?
18:08
TGĐỘI ĐẶC NHIỆM: I'm passionateđam mê about that the things I do
419
1073000
2000
TG: Tôi yêu những việc mình làm
18:10
are going to make the worldthế giới a better placeđịa điểm.
420
1075000
2000
những thứ sẽ khiến thế giới trở thành nơi tốt đẹp hơn.
18:12
When I have a mothermẹ of an autistictự kỷ childđứa trẻ say,
421
1077000
2000
Khi tôi gặp một người mẹ của trẻ tự kỷ nói rằng,
18:14
"My kidđứa trẻ wentđã đi to collegetrường đại học because of your booksách,
422
1079000
2000
"Con tôi đi học đại học nhờ cuốn sách của bà,
18:16
or one of your lecturesbài giảng," that makeslàm cho me happyvui mừng.
423
1081000
2000
hay một trong những bài giảng của bà." Điều đó khiến tôi hạnh phúc.
18:18
You know, the slaughtergiết mổ plantscây, I've workedđã làm việc with them
424
1083000
3000
Bạn biết đấy, tôi đã làm việc với các nhà máy giết mổ
18:21
in the '80s; they were absolutelychắc chắn rồi awfulkinh khủng.
425
1086000
2000
vào những năm 80s khi mà chúng còn rất khủng khiếp.
18:23
I developedđã phát triển a really simpleđơn giản scoringghi bàn systemhệ thống for slaughtergiết mổ plantscây
426
1088000
4000
Tôi đã phát triển một hệ thống ghi sổ vô cùng đơn giản cho những cơ sở này
18:27
where you just measuređo outcomeskết quả: How manynhiều cattlegia súc fellrơi down?
427
1092000
2000
với đó bạn có thể đo đạt kết quả, bao nhiêu gia súc đã xuống,
18:29
How manynhiều cattlegia súc got pokedpoked with the prodderprodder?
428
1094000
2000
bao nhiêu con bị chọc tiết,
18:31
How manynhiều cattlegia súc are mooingmooing theirhọ headsđầu off?
429
1096000
2000
bao nhiêu con đang rống lên?
18:33
And it's very, very simpleđơn giản.
430
1098000
2000
Rất rất đơn giản.
18:35
You directlytrực tiếp observequan sát a fewvài simpleđơn giản things.
431
1100000
2000
Bạn trực tiếp quan sát một số thứ đơn giản.
18:37
It's workedđã làm việc really well. I get satisfactionsự thỏa mãn out of
432
1102000
2000
Nó rất hiệu quả. Tôi thấy thỏa mãn khi
18:39
seeingthấy stuffđồ đạc that makeslàm cho realthực changethay đổi
433
1104000
3000
thấy những đó tạo nên những thay đổi thực sự
18:42
in the realthực worldthế giới. We need a lot more of that,
434
1107000
2000
trong thế giới thực. Chúng ta cần nhiều những điều đó hơn,
18:44
and a lot lessít hơn abstracttrừu tượng stuffđồ đạc.
435
1109000
2000
và ít những điều trừu tượng hơn.
18:46
(ApplauseVỗ tay)
436
1111000
7000
(Tiếng vỗ tay)
18:53
CACA: When we were talkingđang nói on the phoneđiện thoại, one of the things you said that
437
1118000
2000
CA: Khi chúng ta nói chuyện trên điện thoại, một trong những điều bà nói
18:55
really astonishedkinh ngạc me was you said one thing
438
1120000
2000
làm tôi rất ngạc nhiên đó là khi bà nói điều mà
18:57
you were passionateđam mê about was servermáy chủ farmstrang trại. Tell me about that.
439
1122000
4000
bà rất đam mê chính là những cụm máy tính chủ. Hãy nói tôi nghe về điều đó.
19:01
TGĐỘI ĐẶC NHIỆM: Well the reasonlý do why I got really excitedbị kích thích when I readđọc about that,
440
1126000
3000
TG: Lý do tôi rất hào hứng khi đọc về chúng đó là
19:04
it containschứa đựng knowledgehiểu biết.
441
1129000
3000
đó là chúng chứa đựng kiến thức.
19:07
It's librariesthư viện.
442
1132000
2000
Đó là những thư viện.
19:09
And to me, knowledgehiểu biết is something
443
1134000
2000
Và đối với tôi kiến thức là điều gì đó
19:11
that is extremelyvô cùng valuablequý giá. So, maybe, over 10 yearsnăm agotrước
444
1136000
2000
vô cùng đáng giá. 10 năm trước có lẽ thế,
19:13
now our librarythư viện got floodedngập lụt.
445
1138000
2000
còn giờ thư viện của chúng ta đã đầy tràn.
19:15
And this is before the InternetInternet got really biglớn.
446
1140000
2000
Đó là chuyện trước khi mạng trở nên thực sự phổ biến.
19:17
And I was really upsetbuồn bã about all the bookssách beingđang wreckedđắm,
447
1142000
2000
Và tôi đã rất khó chịu khi sách đang bị hủy hoại dần,
19:19
because it was knowledgehiểu biết beingđang destroyedphá hủy.
448
1144000
2000
bởi vì kiến thức bị phá hủy.
19:21
And servermáy chủ farmstrang trại, or datadữ liệu centerstrung tâm
449
1146000
2000
Và những cụm máy chủ, hay trung tâm dữ liệu
19:23
are great librariesthư viện of knowledgehiểu biết.
450
1148000
3000
là những thư viện kiến thức đồ sộ.
19:26
CACA: TempleNgôi đền, can I just say it's an absolutetuyệt đối delightHân hoan to have you at TEDTED.
451
1151000
3000
CA: Temple, tôi có thể nói thật vinh dự khi bà tham dự TED.
19:29
TGĐỘI ĐẶC NHIỆM: Well thank you so much. Thank you.
452
1154000
3000
TG: Cảm ơn anh rất nhiều. Cảm ơn.
19:32
(ApplauseVỗ tay)
453
1157000
6000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Thanh Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Temple Grandin - Livestock handling designer, autism activist
Through groundbreaking research and the lens of her own autism, Temple Grandin brings startling insight into two worlds.

Why you should listen

An expert on animal behavior, Temple Grandin has designed humane handling systems for half the cattle-processing facilities in the US, and consults with the meat industry to develop animal welfare guidelines. As PETA wrote when awarding her a 2004 Proggy: “Dr. Grandin's improvements to animal-handling systems found in slaughterhouses have decreased the amount of fear and pain that animals experience in their final hours, and she is widely considered the world's leading expert on the welfare of cattle and pigs.” In 2010, Time Magazine listed her as one of its most Important People of the Year. She is also a member of the American Academy of Arts and Sciences.

Grandin’s books about her interior life as an autistic person have increased the world's understanding of the condition with personal immediacy -- and with import, as rates of autism diagnosis rise. She is revered by animal rights groups and members of autistic community, perhaps because in both regards she is a voice for those who are sometimes challenged to make themselves heard. 

More profile about the speaker
Temple Grandin | Speaker | TED.com