ABOUT THE SPEAKER
Daniel Kahneman - Behavioral economics founder
Widely regarded as the world's most influential living psychologist, Daniel Kahneman won the Nobel in Economics for his pioneering work in behavioral economics -- exploring the irrational ways we make decisions about risk.

Why you should listen

Daniel Kahneman is an eminence grise for the Freakonomics crowd. In the mid-1970s, with his collaborator Amos Tversky, he was among the first academics to pick apart exactly why we make "wrong" decisions. In their 1979 paper on prospect theory, Kahneman and Tversky examined a simple problem of economic risk. And rather than stating the optimal, rational answer, as an economist of the time might have, they quantified how most real people, consistently, make a less-rational choice. Their work treated economics not as a perfect or self-correcting machine, but as a system prey to quirks of human perception. The field of behavioral economics was born.

Kahneman was awarded the Nobel Memorial prize in 2002 for his work with Tversky, who died before the award was bestowed. In a lovely passage in his Nobel biography, Kahneman looks back on his deep collaboration with Tversky and calls for a new form of academic cooperation, marked not by turf battles but by "adversarial collaboration," a good-faith effort by unlike minds to conduct joint research, critiquing each other in the service of an ideal of truth to which both can contribute.

More profile about the speaker
Daniel Kahneman | Speaker | TED.com
TED2010

Daniel Kahneman: The riddle of experience vs. memory

Daniel Kahneman: Điều bí ẩn của kinh nghiệm và ký ức

Filmed:
6,094,013 views

Sử dụng ví dụ từ những kỳ nghỉ cho đến những khám nghiệm nội soi, người đoạt giải Nô-ben và cũng là người sáng lập ra kinh tế hành vi, Daniel Kahneman tiết lộ cách "bản chất kinh nghiệm" và "bản chất ký ức" của chúng ta cảm nhận sự hạnh phúc một cách khác nhau. Sự hiểu biết mới này mang lại những ứng dụng trong kinh tế học, chính sách cộng đồng - và sự nhận thức của chính chúng ta.
- Behavioral economics founder
Widely regarded as the world's most influential living psychologist, Daniel Kahneman won the Nobel in Economics for his pioneering work in behavioral economics -- exploring the irrational ways we make decisions about risk. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
EverybodyTất cả mọi người talksnói chuyện about happinesshạnh phúc these daysngày.
0
0
3000
Ngày nay ai cũng nói về hạnh phúc.
00:18
I had somebodycó ai countđếm the numbercon số of bookssách
1
3000
3000
Tôi đã bắt một người quen đếm số sách
00:21
with "happinesshạnh phúc" in the titlechức vụ publishedđược phát hành in the last fivesố năm yearsnăm
2
6000
3000
mà có chữ "hạnh phúc" trên tiêu đề mà được xuất bản trong vòng 5 năm trở lại.
00:24
and they gaveđưa ra up after about 40, and there were manynhiều more.
3
9000
5000
và họ đã bỏ cuộc sau khi đếm được khoảng 40 cuốn, và còn thậm chí còn nhiều hơn nữa.
00:29
There is a hugekhổng lồ wavelàn sóng of interestquan tâm in happinesshạnh phúc,
4
14000
3000
Có một làn sóng lớn quan tâm đến hạnh phúc
00:32
amongtrong số researchersCác nhà nghiên cứu.
5
17000
2000
trong cộng đồng nghiên cứu.
00:34
There is a lot of happinesshạnh phúc coachinghuấn luyện.
6
19000
2000
Có rất nhiều khóa huấn luyện hạnh phúc.
00:36
EverybodyTất cả mọi người would like to make people happierhạnh phúc hơn.
7
21000
2000
Ai cũng muốn làm người khác hạnh phúc hơn.
00:38
But in spitebất bình of all this flood of work,
8
23000
4000
Nhưng mặc dù với số lượng lớn công việc như thế,
00:42
there are severalmột số cognitivenhận thức trapsbẫy
9
27000
2000
có vài bẫy nhận thức
00:44
that sortsắp xếp of make it almosthầu hết impossibleKhông thể nào to think straightthẳng
10
29000
3000
mà nó làm chúng ta khó mà có suy nghĩ đúng đắn
00:47
about happinesshạnh phúc.
11
32000
2000
về hạnh phúc.
00:49
And my talk todayhôm nay will be mostlychủ yếu about these cognitivenhận thức trapsbẫy.
12
34000
3000
Và buổi thuyết trình hôm nay của tôi sẽ hầu như sẽ nói đến những cái bẫy nhận thức này.
00:52
This appliesáp dụng to laypeoplelaypeople thinkingSuy nghĩ about theirhọ ownsở hữu happinesshạnh phúc,
13
37000
3000
Nó sẽ có ứng dụng như thúc đẩy mọi người nghĩ về sự hạnh phúc của chính họ,
00:55
and it appliesáp dụng to scholarshọc giả thinkingSuy nghĩ about happinesshạnh phúc,
14
40000
3000
và nó ứng dụng để những học giả nghĩ về hạnh phúc,
00:58
because it turnslượt out we're just as messedsai lầm up as anybodybất kỳ ai elsekhác is.
15
43000
4000
vì thực ra chúng ta cũng bối rối như những người bình thường khác.
01:02
The first of these trapsbẫy
16
47000
2000
Cái bẫy đầu tiên
01:04
is a reluctancemiễn cưỡng to admitthừa nhận complexityphức tạp.
17
49000
3000
là sự miễn cưỡng chấp nhận sự phức tạp.
01:07
It turnslượt out that the wordtừ "happinesshạnh phúc"
18
52000
3000
Thực ra từ "hạnh phúc"
01:10
is just not a usefulhữu ích wordtừ anymorenữa không,
19
55000
3000
thì không còn là một từ hữu dụng nữa
01:13
because we applyứng dụng it to too manynhiều differentkhác nhau things.
20
58000
3000
bởi vì chúng ta đã quá lạm dụng nó.
01:16
I think there is one particularcụ thể meaningÝ nghĩa to which we mightcó thể restrictgiới hạn it,
21
61000
3000
Tôi nghĩ rằng chỉ có một ý nghĩa cụ thể mà chúng ta có thể giới hạn nó
01:19
but by and largelớn,
22
64000
2000
nhưng, lớn hơn nữa,
01:21
this is something that we'lltốt have to give up
23
66000
2000
đây có thể là thứ mà chúng ta phải từ bỏ
01:23
and we'lltốt have to adoptthông qua the more complicatedphức tạp viewlượt xem
24
68000
4000
và chúng ta sẽ phải chấp nhận một cái nhìn rắc rối hơn
01:27
of what well-beinghạnh phúc is.
25
72000
2000
về hạnh phúc.
01:29
The secondthứ hai trapcái bẫy is a confusionsự nhầm lẫn betweengiữa experiencekinh nghiệm and memoryký ức;
26
74000
4000
Cái bẫy thứ hai chính là sự bối rối giữa kinh nghiệm và ký ức:
01:33
basicallyvề cơ bản, it's betweengiữa beingđang happyvui mừng in your life,
27
78000
3000
một cách cơ bản là nó là cảm giác hạnh phúc trong cuộc sống của bạn
01:36
and beingđang happyvui mừng about your life
28
81000
2000
và hạnh phúc về cuộc sống
01:38
or happyvui mừng with your life.
29
83000
2000
hay hạnh phúc với cuộc sống.
01:40
And those are two very differentkhác nhau conceptscác khái niệm,
30
85000
2000
Và đó là 2 khái niệm rất khác nhau,
01:42
and they're bothcả hai lumpedgộp in the notionkhái niệm of happinesshạnh phúc.
31
87000
3000
và chúng đều cô đọng lại trong ý niệm về hạnh phúc.
01:45
And the thirdthứ ba is the focusingtập trung illusionảo giác,
32
90000
3000
Và thứ ba là ảo giác tập trung,
01:48
and it's the unfortunatekhông may factthực tế that we can't think about any circumstancehoàn cảnh
33
93000
3000
và nó là điều thực tế không may mắn mà chúng ta khổng thể nghĩ đến trong bất cứ hoàn cảnh nào
01:51
that affectsảnh hưởng well-beinghạnh phúc
34
96000
2000
rằng nó ảnh hưởng đến sức khỏe
01:53
withoutkhông có distortingbóp méo its importancetầm quan trọng.
35
98000
2000
mà không bóp méo tầm quan trọng của nó.
01:55
I mean, this is a realthực cognitivenhận thức trapcái bẫy.
36
100000
3000
Ý tôi là, đây thực sự là cái bẫy nhận thức.
01:58
There's just no way of gettingnhận được it right.
37
103000
3000
Chẳng có cách nào uốn nắn được.
02:01
Now, I'd like to startkhởi đầu with an examplethí dụ
38
106000
2000
Bây giờ, tôi muốn bắt đầu với một ví dụ
02:03
of somebodycó ai who had a question-and-answercâu hỏi và câu trả lời sessionphiên họp
39
108000
5000
về một người có buổi hỏi đáp
02:08
after one of my lecturesbài giảng reportedbáo cáo a storycâu chuyện,
40
113000
4000
sau một buổi diễn thuyết của tôi.
02:12
and that was a storycâu chuyện --
41
117000
1000
[không rõ...]
02:13
He said he'danh ấy been listeningnghe to a symphonynhạc giao hưởng,
42
118000
3000
Anh ta nói rằng anh ta đã lắng nghe một bản giao hưởng
02:16
and it was absolutelychắc chắn rồi gloriousvinh quang musicÂm nhạc
43
121000
3000
và nó thực sự là thứ âm nhạc tuyệt vời
02:19
and at the very endkết thúc of the recordingghi âm,
44
124000
3000
và vào cuối bản thu âm,
02:22
there was a dreadfulghê gớm screechingscreeching soundâm thanh.
45
127000
2000
có một âm thanh rít lên chói tai.
02:24
And then he addedthêm, really quitekhá emotionallytình cảm,
46
129000
2000
Và anh ta thêm vào, một cách khá cảm tính,
02:26
it ruinedhư hỏng the wholetoàn thể experiencekinh nghiệm.
47
131000
4000
nó đã phá hủy toàn bộ sự trải nghiệm.
02:30
But it hadn'tđã không.
48
135000
2000
Nhưng thực tế là không.
02:32
What it had ruinedhư hỏng were the memorieskỷ niệm of the experiencekinh nghiệm.
49
137000
3000
Cái mà nó đã phá hủy là ký ức về sự trải nghiệm.
02:35
He had had the experiencekinh nghiệm.
50
140000
2000
Anh ta đã có sự trải nghiệm.
02:37
He had had 20 minutesphút of gloriousvinh quang musicÂm nhạc.
51
142000
2000
Anh ta đã lắng nghe 20 phút của bản nhạc tuyệt vời đó.
02:39
They countedtính for nothing
52
144000
2000
Nhưng chúng chẳng có ý nghĩa gì
02:41
because he was left with a memoryký ức;
53
146000
3000
bời vì cái anh ta còn lại là ký ức;
02:44
the memoryký ức was ruinedhư hỏng,
54
149000
2000
ký ức đã bị hủy hoại,
02:46
and the memoryký ức was all that he had gottennhận to keep.
55
151000
3000
và ký ức là tất cả những gì anh ta có.
02:49
What this is tellingnói us, really,
56
154000
3000
Điều đó nói với chúng ta rằng, thật ra,
02:52
is that we mightcó thể be thinkingSuy nghĩ of ourselveschúng ta and of other people
57
157000
2000
là những gì chúng ta đang nghĩ về chúng ta và về người khác
02:54
in termsđiều kiện of two selvesbản thân.
58
159000
2000
trong giới hạn của hai bản ngã.
02:56
There is an experiencingtrải nghiệm selftự,
59
161000
3000
Một là bản thân mang trải nghiệm [experiencing self],
02:59
who livescuộc sống in the presenthiện tại
60
164000
2000
cái mà sống trong hiện tai
03:01
and knowsbiết the presenthiện tại,
61
166000
2000
và biết hiên tại,
03:03
is capablecó khả năng of re-livingsống lại the pastquá khứ,
62
168000
2000
thì có khả năng sống lại trong quá khứ,
03:05
but basicallyvề cơ bản it has only the presenthiện tại.
63
170000
3000
như cơ bản thì nó chỉ có hiện tại.
03:08
It's the experiencingtrải nghiệm selftự that the doctorBác sĩ approachescách tiếp cận --
64
173000
3000
Cái bản thân mang kinh nghiệm là cái mà người bác sĩ thường hướng đến --
03:11
you know, when the doctorBác sĩ askshỏi,
65
176000
1000
bạn biết đấy, khi mà bác sĩ hỏi,
03:12
"Does it hurtđau now when I touchchạm you here?"
66
177000
4000
"Có đau không khi tôi chạm vào đây?"
03:16
And then there is a rememberingghi nhớ selftự,
67
181000
3000
Và thêm nữa là bản thân mang ký ức,
03:19
and the rememberingghi nhớ selftự is the one that keepsgiữ scoreghi bàn,
68
184000
4000
bản thân ký ức là cái mà tiếp tục ghi điểm,
03:23
and maintainsduy trì the storycâu chuyện of our life,
69
188000
2000
và giữ gìn câu chuyện của cuộc đời chúng ta,
03:25
and it's the one that the doctorBác sĩ approachescách tiếp cận
70
190000
3000
và là cái mà người bác sĩ hướng đến
03:28
in askinghỏi the questioncâu hỏi,
71
193000
2000
khi hỏi,
03:30
"How have you been feelingcảm giác latelygần đây?"
72
195000
3000
"Bạn cảm thấy thế nào gần đây?"
03:33
or "How was your tripchuyến đi to AlbaniaAlbania?" or something like that.
73
198000
3000
hay "Chuyến đi Albania của bạn thế nào?" hoặc những câu hỏi gần giống vậy.
03:36
Those are two very differentkhác nhau entitiescác thực thể,
74
201000
3000
2 bản ngã đó là thực thể rất khác nhau,
03:39
the experiencingtrải nghiệm selftự and the rememberingghi nhớ selftự,
75
204000
3000
bản thân mang kinh nghiệm và bản thân ký úc
03:42
and gettingnhận được confusedbối rối betweengiữa them is partphần of the messlộn xộn
76
207000
4000
và bối rối giữa chúng là một phần của sự phức tạp
03:46
about the notionkhái niệm of happinesshạnh phúc.
77
211000
3000
của khái niệm về hạnh phúc.
03:49
Now, the rememberingghi nhớ selftự
78
214000
3000
Bây giờ, bản thân mang ký ức
03:52
is a storytellerstoryteller.
79
217000
3000
là một người kể chuyện.
03:55
And that really startsbắt đầu with a basiccăn bản responsephản ứng of our memorieskỷ niệm --
80
220000
4000
Và đó thực sự bắt đầu với một phản ứng cơ bản của ký ức chúng ta --
03:59
it startsbắt đầu immediatelyngay.
81
224000
2000
nó bắt đầu ngay lập tức.
04:01
We don't only tell storiesnhững câu chuyện when we setbộ out to tell storiesnhững câu chuyện.
82
226000
3000
Chúng ta không kể chuyện khi chúng ta sắp đặt để kể chuyện.
04:04
Our memoryký ức tellsnói us storiesnhững câu chuyện,
83
229000
3000
Trí nhớ của chúng ta kể chuyện cho chúng ta,
04:07
that is, what we get to keep from our experienceskinh nghiệm
84
232000
2000
cái mà chúng ta tách ra khỏi kinh nghiệm
04:09
is a storycâu chuyện.
85
234000
2000
là câu chuyện.
04:11
And let me beginbắt đầu with one examplethí dụ.
86
236000
5000
Và hãy để tôi bắt đầu với một ví dụ.
04:16
This is an old studyhọc.
87
241000
2000
Đây là một nghiên cứu đã cũ.
04:18
Those are actualthực tế patientsbệnh nhân undergoingtrải qua a painfulđau đớn procedurethủ tục.
88
243000
3000
Những bệnh nhân chịu những trị liệu hết sức đau đớn.
04:21
I won'tsẽ không go into detailchi tiết. It's no longerlâu hơn painfulđau đớn these daysngày,
89
246000
3000
Tôi sẽ không đi vào chi tiết. Bây giờ nó cũng chẳng còn đau nữa,
04:24
but it was painfulđau đớn when this studyhọc was runchạy in the 1990s.
90
249000
4000
nhưng đã rất đau đớn khi mà thí nghiệm được tiến hành vào những năm 1990.
04:28
They were askedyêu cầu to reportbài báo cáo on theirhọ painđau đớn everymỗi 60 secondsgiây.
91
253000
3000
Họ được yêu cầu báo cáo lại mức độ đau mỗi 60 giây.
04:31
Here are two patientsbệnh nhân,
92
256000
3000
Và đây là hai bệnh nhân.
04:34
those are theirhọ recordingsđoạn ghi âm.
93
259000
2000
Đây là bản lưu lại mức độ đau của họ.
04:36
And you are askedyêu cầu, "Who of them sufferedchịu đựng more?"
94
261000
3000
Và bạn hỏi rằng, "Ai trong họ chịu đựng nhiều hơn?"
04:39
And it's a very easydễ dàng questioncâu hỏi.
95
264000
2000
Và nó là một câu hỏi dễ dàng.
04:41
ClearlyRõ ràng, PatientBệnh nhân B sufferedchịu đựng more --
96
266000
2000
Rõ ràng, bệnh nhân B chịu đau hơn.
04:43
his colonoscopySoi ruột già was longerlâu hơn,
97
268000
2000
Quá trình kiểm tra trực tràng của anh ta lâu hơn,
04:45
and everymỗi minutephút of painđau đớn that PatientBệnh nhân A had,
98
270000
3000
và mỗi phút chịu đau mà bệnh nhân A đã phải chịu
04:48
PatientBệnh nhân B had, and more.
99
273000
3000
bệnh nhân B cũng đã phải chịu nhưng đau nhiều hơn.
04:51
But now there is anotherkhác questioncâu hỏi:
100
276000
3000
Nhưng bây giờ có một câu hỏi khác:
04:54
"How much did these patientsbệnh nhân think they sufferedchịu đựng?"
101
279000
3000
"Những bệnh nhân này nghĩ họ chịu đau nhiều bao nhiêu?"
04:57
And here is a surprisesự ngạc nhiên.
102
282000
2000
Và đây là một bất ngờ:
04:59
The surprisesự ngạc nhiên is that PatientBệnh nhân A
103
284000
2000
Và điều bất ngờ chính là là bệnh nhân A
05:01
had a much worsetệ hơn memoryký ức of the colonoscopySoi ruột già
104
286000
3000
có ký ức tệ hơn nhiều về buổi khám nội soi đó
05:04
than PatientBệnh nhân B.
105
289000
2000
so với bệnh nhân B.
05:06
The storiesnhững câu chuyện of the colonoscopiescolonoscopies were differentkhác nhau,
106
291000
3000
Câu chuyện của 2 buổi khám đó khác nhau
05:09
and because a very criticalchỉ trích partphần of the storycâu chuyện is how it endskết thúc.
107
294000
6000
bời vì phần mấu chốt của câu chuyện là nó đã kết thúc như thế nào --
05:15
And neithercũng không of these storiesnhững câu chuyện is very inspiringcảm hứng or great --
108
300000
3000
và chẳng có câu chuyện nào thì gây nhiều cảm hứng hay vĩ đại --
05:18
but one of them is this distinctkhác biệt ... (LaughterTiếng cười)
109
303000
4000
nhưng một trong số đó thì rất khác biệt.. (Tiếng cười)
05:22
but one of them is distinctlyrõ ràng worsetệ hơn than the other.
110
307000
3000
nhưng một trong số đó tệ hơn nhiều so với cái còn lại.
05:25
And the one that is worsetệ hơn
111
310000
2000
Và câu chuyện tệ hơn
05:27
is the one where painđau đớn was at its peakcao điểm at the very endkết thúc;
112
312000
3000
là cái mà mức độ đau đạt đỉnh điểm vào lúc cuối cùng.
05:30
it's a badxấu storycâu chuyện.
113
315000
2000
Đó là một câu chuyện không hay.
05:32
How do we know that?
114
317000
2000
Làm sao chúng ta biết điều đó ?
05:34
Because we askedyêu cầu these people after theirhọ colonoscopySoi ruột già,
115
319000
3000
Bời vì chúng tôi hỏi những người này sau buổi khám nội soi,
05:37
and much latermột lát sau, too,
116
322000
1000
và cả sau này.
05:38
"How badxấu was the wholetoàn thể thing, in totaltoàn bộ?"
117
323000
2000
"Buổi khám bệnh tệ đến mức nào, nhìn tổng thể?"
05:40
And it was much worsetệ hơn for A than for B, in memoryký ức.
118
325000
4000
và nó tệ hơn nhiều đối với A hơn là B trong trí nhớ.
05:44
Now this is a directthẳng thắn conflictcuộc xung đột
119
329000
2000
Bây giờ đây là một xung đột trực tiếp
05:46
betweengiữa the experiencingtrải nghiệm selftự and the rememberingghi nhớ selftự.
120
331000
3000
giữ bản thân kinh nghiệm và bản thân ký ức.
05:49
From the pointđiểm of viewlượt xem of the experiencingtrải nghiệm selftự,
121
334000
3000
Từ góc nhìn của bản thân mang kinh nghiệm,
05:52
clearlythông suốt, B had a worsetệ hơn time.
122
337000
2000
rõ ràng, B đã có quãng thời gian tệ hơn.
05:54
Now, what you could do with PatientBệnh nhân A,
123
339000
3000
Bây giờ, điều mà bạn có thể làm với bệnh nhân A.
05:57
and we actuallythực ra ranchạy clinicallâm sàng experimentsthí nghiệm,
124
342000
3000
và chúng tôi đã thực sự tiến hành một thí nghiệm điều trị,
06:00
and it has been donelàm xong, and it does work --
125
345000
2000
và thí nghiệm đó đã có kết quả,
06:02
you could actuallythực ra extendmở rộng the colonoscopySoi ruột già of PatientBệnh nhân A
126
347000
5000
bạn có thể kéo dài buổi khám nội soi của bệnh nhân A
06:07
by just keepingduy trì the tubeống in withoutkhông có jigglingjiggling it too much.
127
352000
3000
bằng cách giữ cái ống bên trong nhưng không động vào nó
06:10
That will causenguyên nhân the patientbệnh nhân
128
355000
3000
Nó sẽ làm bệnh nhân
06:13
to sufferđau khổ, but just a little
129
358000
3000
phải chịu đau, nhưng chỉ hơi hơi mà thôi
06:16
and much lessít hơn than before.
130
361000
2000
và ít đau hơn nhiều so với trước đó.
06:18
And if you do that for a couplevợ chồng of minutesphút,
131
363000
2000
Và nếu bạn làm như thế trong vòng vài phút,
06:20
you have madethực hiện the experiencingtrải nghiệm selftự
132
365000
2000
bạn đã làm cho sự trải nghiệm
06:22
of PatientBệnh nhân A worsetệ hơn off,
133
367000
2000
của bệnh nhân A tệ hơn,
06:24
and you have the rememberingghi nhớ selftự of PatientBệnh nhân A
134
369000
3000
nhưng kết quả là bản thân mang ký ức của bệnh nhân A
06:27
a lot better off,
135
372000
2000
tốt hơn nhiều,
06:29
because now you have endowedưu đãi PatientBệnh nhân A
136
374000
2000
bởi vì bạn đã cho bệnh nhân A
06:31
with a better storycâu chuyện
137
376000
2000
một câu truyện kết thúc có hậu hơn
06:33
about his experiencekinh nghiệm.
138
378000
3000
về sự trải nghiệm của anh ta.
06:36
What definesđịnh nghĩa a storycâu chuyện?
139
381000
3000
Cái gì làm nên một câu chuyện?
06:39
And that is truethật of the storiesnhững câu chuyện
140
384000
2000
Và những câu chuyện
06:41
that memoryký ức deliverscung cấp for us,
141
386000
2000
mà trí nhớ mang lại cho chúng ta là đúng,
06:43
and it's alsocũng thế truethật of the storiesnhững câu chuyện that we make up.
142
388000
3000
và những câu truyện mà chúng ta tự dựng lên cũng đúng.
06:46
What definesđịnh nghĩa a storycâu chuyện are changesthay đổi,
143
391000
4000
Những yếu tố làm nên một câu chuyện là các sự thay đổi,
06:50
significantcó ý nghĩa momentskhoảnh khắc and endingskết thúc.
144
395000
3000
những khoảnh khắc và kết thúc đáng nhớ.
06:53
EndingsKết thúc are very, very importantquan trọng
145
398000
2000
Kết thúc thì rất, rất quan trọng
06:55
and, in this casetrường hợp, the endingkết thúc dominatedthống trị.
146
400000
4000
và, trong trường hợp này, cái kết vượt trội trong toàn bộ câu chuyện.
06:59
Now, the experiencingtrải nghiệm selftự
147
404000
2000
Bây giờ, bản thân mang trải nghiệm
07:01
livescuộc sống its life continuouslyliên tục.
148
406000
3000
vẫn tiếp tục của đời của nó.
07:04
It has momentskhoảnh khắc of experiencekinh nghiệm, one after the other.
149
409000
3000
Những khoảnh khắc của trải nghiệm nối tiếp nhau.
07:07
And you can askhỏi: What happensxảy ra to these momentskhoảnh khắc?
150
412000
3000
Và bạn tự hỏi: Điều gì xảy ra với những khoảnh khắc này ?
07:10
And the answercâu trả lời is really straightforwardđơn giản:
151
415000
2000
Và câu trả lời thì hết sự đơn giản.
07:12
They are lostmất đi forevermãi mãi.
152
417000
2000
Những khoảnh khắc đó bị mất đi mãi mãi.
07:14
I mean, mostphần lớn of the momentskhoảnh khắc of our life --
153
419000
2000
Ý tôi là, hầu hết những khoảnh khắc trong cuộc đời chúng ta --
07:16
and I calculatedtính toán, you know, the psychologicaltâm lý presenthiện tại
154
421000
3000
và tôi đã tính toán -- bạn biết đấy, sự hiện diện tâm lý [psychological present]
07:19
is said to be about threesố ba secondsgiây long;
155
424000
2000
kéo dài khoảng 3 giây.
07:21
that meanscó nghĩa that, you know,
156
426000
2000
Điều đó có nghĩa là, bạn biết đấy,
07:23
in a life there are about 600 milliontriệu of them;
157
428000
2000
trong một đời người, có khoảng 600 triệu lần như vậy.
07:25
in a monththáng, there are about 600,000 --
158
430000
3000
Trong một tháng, có khoảng 600,000.
07:28
mostphần lớn of them don't leaverời khỏi a tracedấu vết.
159
433000
4000
Hầu hết trong số đó không để lại dấu vết.
07:32
MostHầu hết of them are completelyhoàn toàn ignoredlàm ngơ
160
437000
2000
Hầu nhưng chúng hoàn toàn bị lãng quên
07:34
by the rememberingghi nhớ selftự.
161
439000
2000
bởi bản thân ký ức.
07:36
And yetchưa, somehowbằng cách nào đó you get the sensegiác quan
162
441000
2000
Và tuy nhiên, bằng một cách nào đó bạn có cảm giác
07:38
that they should countđếm,
163
443000
2000
rằng chúng nên được tính đến,
07:40
that what happensxảy ra duringsuốt trong these momentskhoảnh khắc of experiencekinh nghiệm
164
445000
3000
rằng những gì diễn ra trong những khoảnh khắc của trải nghiệm
07:43
is our life.
165
448000
2000
là cuộc sống của chúng ta.
07:45
It's the finitecó hạn resourcetài nguyên that we're spendingchi tiêu
166
450000
2000
Nó là một nguồn tài nguyên vô tận mà chúng ta đang sử dụng
07:47
while we're on this earthtrái đất.
167
452000
2000
khi mà chúng ta vẫn còn trên thế giới này.
07:49
And how to spendtiêu it
168
454000
2000
Và xem xét chúng ta sử dụng nó như thế nào,
07:51
would seemhình như to be relevantliên quan, thích hợp,
169
456000
2000
có vẻ như rất thích đáng,
07:53
but that is not the storycâu chuyện
170
458000
2000
nhưng đó không phải là câu chuyện
07:55
that the rememberingghi nhớ selftự keepsgiữ for us.
171
460000
2000
mà ký ức giữ lại cho chúng ta.
07:57
So we have the rememberingghi nhớ selftự
172
462000
2000
Chúng ta có bản thân mang ký ức
07:59
and the experiencingtrải nghiệm selftự,
173
464000
2000
và bản thân mang trải nghiệm,
08:01
and they're really quitekhá distinctkhác biệt.
174
466000
2000
và chúng thực sự khá khác nhau.
08:03
The biggestlớn nhất differenceSự khác biệt betweengiữa them
175
468000
2000
Sự khác biệt lớn nhất giữ chúng
08:05
is in the handlingxử lý of time.
176
470000
3000
chính là thời gian.
08:08
From the pointđiểm of viewlượt xem of the experiencingtrải nghiệm selftự,
177
473000
3000
Từ góc nhìn của bản thân trải nghiệm,
08:11
if you have a vacationkỳ nghỉ,
178
476000
2000
nếu bạn có một kỳ nghỉ,
08:13
and the secondthứ hai weektuần is just as good as the first,
179
478000
3000
và tuần thứ 2 cũng chỉ vui bằng tuần đầu tiên,
08:16
then the two-weekhai tuần vacationkỳ nghỉ
180
481000
3000
thì 2 tuần nghỉ lễ
08:19
is twicehai lần as good as the one-weekmột tuần vacationkỳ nghỉ.
181
484000
3000
sẽ vui gấp đôi 1 tuần nghỉ lễ.
08:22
That's not the way it workscông trinh at all for the rememberingghi nhớ selftự.
182
487000
3000
Nhưng đó không phải là cách mà bản thân mang ký ức hoạt động.
08:25
For the rememberingghi nhớ selftự, a two-weekhai tuần vacationkỳ nghỉ
183
490000
2000
Với bản thân mang ký ức, một kỳ nghỉ lễ 2 tuần
08:27
is barelyvừa đủ better than the one-weekmột tuần vacationkỳ nghỉ
184
492000
3000
thì cũng chẳng hơn nghỉ 1 tuần là bao nhiêu
08:30
because there are no newMới memorieskỷ niệm addedthêm.
185
495000
2000
bởi vì không có thêm kỉ niệm mới được thêm vào.
08:32
You have not changedđã thay đổi the storycâu chuyện.
186
497000
3000
Bạn đã không làm câu chuyện thay đổi.
08:35
And in this way,
187
500000
2000
Và bằng cách này,
08:37
time is actuallythực ra the criticalchỉ trích variablebiến
188
502000
3000
thời gian thực sự là một biến số quyết định
08:40
that distinguishesphân biệt a rememberingghi nhớ selftự
189
505000
3000
làm nên sự khác biệt giữa một bản thân mang ký ức
08:43
from an experiencingtrải nghiệm selftự;
190
508000
2000
và một bản thân mang trải nghiệm.
08:45
time has very little impactva chạm on the storycâu chuyện.
191
510000
3000
Thời gian có ảnh hưởng rất ít tới một câu chuyện.
08:49
Now, the rememberingghi nhớ selftự does more
192
514000
3000
Bây giờ, bản thân ký ức thì làm được nhiều thứ
08:52
than remembernhớ lại and tell storiesnhững câu chuyện.
193
517000
2000
hơn chỉ là nhớ và kể lại.
08:54
It is actuallythực ra the one that makeslàm cho decisionsquyết định
194
519000
4000
Nó là phần làm nên quyết định
08:58
because, if you have a patientbệnh nhân who has had, say,
195
523000
2000
bởi vì đối với một bệnh nhân đã từng có
09:00
two colonoscopiescolonoscopies with two differentkhác nhau surgeonsbác sĩ phẫu thuật
196
525000
3000
hai lần nội soi với hai nhà phẫu thuật khác nhau
09:03
and is decidingquyết định which of them to choosechọn,
197
528000
3000
và đang phải quyết định phải chọn một trong hai,
09:06
then the one that chooseslựa chọn
198
531000
3000
thì người đó sẽ chọn
09:09
is the one that has the memoryký ức that is lessít hơn badxấu,
199
534000
4000
lần nội soi liên quan đến ký ức đỡ tồi tệ hơn
09:13
and that's the surgeonbác sĩ phẫu thuật that will be chosenđã chọn.
200
538000
2000
và nhà phẫu thuật đó sẽ được chọn.
09:15
The experiencingtrải nghiệm selftự
201
540000
2000
Bản thân trải nghiệm
09:17
has no voicetiếng nói in this choicelựa chọn.
202
542000
3000
không có tiếng nói trong sự lựa chọn này.
09:20
We actuallythực ra don't choosechọn betweengiữa experienceskinh nghiệm,
203
545000
3000
Chúng ta thực ra không chọn lựa giữa các trải nghiệm.
09:23
we choosechọn betweengiữa memorieskỷ niệm of experienceskinh nghiệm.
204
548000
3000
chúng ta lựa chọn giữa những ký ức thuộc về những nghiệm đó.
09:26
And even when we think about the futureTương lai,
205
551000
3000
Và, thậm chí khi chúng ta nghĩ về tương lai,
09:29
we don't think of our futureTương lai normallybình thường as experienceskinh nghiệm.
206
554000
3000
chúng ta không nghĩ về nó một cách đơn thuần về các trải nghiệm.
09:32
We think of our futureTương lai
207
557000
2000
Chúng ta nghĩ về tương lai
09:34
as anticipateddự kiến memorieskỷ niệm.
208
559000
3000
nhưng một ký ức được tiên liệu trước.
09:37
And basicallyvề cơ bản you can look at this,
209
562000
2000
Và cơ bản là bạn có thể nhìn vào điều này,
09:39
you know, as a tyrannychế độ độc tài of the rememberingghi nhớ selftự,
210
564000
3000
bạn biết đấy, như là sự chuyên chế của ký ức,
09:42
and you can think of the rememberingghi nhớ selftự
211
567000
2000
và bạn có thể nghĩ đến ký ức
09:44
sortsắp xếp of draggingkéo the experiencingtrải nghiệm selftự
212
569000
2000
như thể nó kéo theo trải nghiệm
09:46
throughxuyên qua experienceskinh nghiệm that
213
571000
2000
qua những kinh nghiệm mà
09:48
the experiencingtrải nghiệm selftự doesn't need.
214
573000
2000
cái trải nghiệm không cần lấy.
09:50
I have that sensegiác quan that
215
575000
2000
Tôi có một cảm giác rằng
09:52
when we go on vacationskỳ nghỉ
216
577000
2000
khi chúng ta bước vào những kỳ nghỉ
09:54
this is very frequentlythường xuyên the casetrường hợp;
217
579000
2000
đây là trường hợp thường xảy ra,
09:56
that is, we go on vacationskỳ nghỉ,
218
581000
2000
rằng khi chúng ta bước vào những kỳ nghỉ,
09:58
to a very largelớn extentphạm vi,
219
583000
2000
đến một mức độ rất lớn,
10:00
in the servicedịch vụ of our rememberingghi nhớ selftự.
220
585000
3000
trong sự hoạt động của ký ức của chính chúng ta.
10:03
And this is a bitbit hardcứng to justifybiện hộ I think.
221
588000
3000
Và tôi nghĩ điều này thì khá khó để minh chứng
10:06
I mean, how much do we consumetiêu dùng our memorieskỷ niệm?
222
591000
3000
Ý tôi là, chúng ta tiêu thụ ký ức của chúng ta đến mức độ nào ?
10:09
That is one of the explanationsgiải thích
223
594000
2000
Đó là một trong những giải thích
10:11
that is givenđược for the dominancesự thống trị
224
596000
2000
cho vị thế vượt trội
10:13
of the rememberingghi nhớ selftự.
225
598000
2000
của ký ức.
10:15
And when I think about that, I think about a vacationkỳ nghỉ
226
600000
2000
Và khi tôi nghĩ đến điều đó, tôi nghĩ đến một kỳ nghỉ
10:17
we had in AntarcticaAntarctica a fewvài yearsnăm agotrước,
227
602000
3000
mà chúng tôi đã có tại Antarctica vài năm trước đây,
10:20
which was clearlythông suốt the besttốt vacationkỳ nghỉ I've ever had,
228
605000
3000
rõ rằng là một kỳ nghỉ tuyệt vời nhất mà tôi từng có,
10:23
and I think of it relativelytương đối oftenthường xuyên,
229
608000
2000
và tôi nghĩ về nó tương đối thường xuyên,
10:25
relativequan hệ to how much I think of other vacationskỳ nghỉ.
230
610000
2000
so sánh với mức độ mà tôi đã nghĩ đến các kỳ nghỉ khác.
10:27
And I probablycó lẽ have consumedtiêu thụ
231
612000
4000
Và tôi có thể là đã tiêu thụ
10:31
my memorieskỷ niệm of that three-weekba tuần tripchuyến đi, I would say,
232
616000
2000
ký ức cửa tôi về chuyến đi ba tuần đó, có thể là,
10:33
for about 25 minutesphút in the last fourbốn yearsnăm.
233
618000
3000
khoảng 25 phút trong vòng bốn năm qua.
10:36
Now, if I had ever openedmở ra the folderthư mục
234
621000
3000
Bây giờ, nếu tôi đã từng mở một tập tài liệu
10:39
with the 600 picturesnhững bức ảnh in it,
235
624000
3000
với 600 bức ảnh trong đó,
10:42
I would have spentđã bỏ ra anotherkhác hourgiờ.
236
627000
2000
Tôi có thể đã mất thêm một giờ nữa.
10:44
Now, that is threesố ba weekstuần,
237
629000
2000
Bây giờ, chúng ta có ba tuần đó,
10:46
and that is at mostphần lớn an hourgiờ and a halfmột nửa.
238
631000
2000
và chúng ta có nhiều nhất là một giờ rưỡi.
10:48
There seemsdường như to be a discrepancysự khác biệt.
239
633000
2000
Có vẻ như có một sự không nhất quán ở đây.
10:50
Now, I mayTháng Năm be a bitbit extremecực, you know,
240
635000
2000
Bây giờ, tôi có thể hơi cực đoan một chút, bạn biết đấy,
10:52
in how little appetitesự thèm ăn I have for consumingtiêu thụ memorieskỷ niệm,
241
637000
3000
về mức độ khao khát ít ỏi mà tôi có trong việc tiêu thụ những ký ức đó,
10:55
but even if you do more of this,
242
640000
3000
nhưng thậm chí nếu bạn làm điều này nhiều hơn
10:58
there is a genuinechính hãng questioncâu hỏi:
243
643000
3000
thì vẫn có một câu hỏi.
11:01
Why do we put so much weightcân nặng on memoryký ức
244
646000
4000
Tại sao chúng ta đặt quá nhiều trọng lượng vào ký ức
11:05
relativequan hệ to the weightcân nặng that we put on experienceskinh nghiệm?
245
650000
3000
tương đối với trọng lượng mà chúng ta đặt vào kinh nghiệm?
11:08
So I want you to think
246
653000
2000
Vậy nên tôi muốn bạn nghĩ
11:10
about a thought experimentthí nghiệm.
247
655000
3000
về một thí nghiệm về suy nghĩ.
11:13
ImagineHãy tưởng tượng that for your nextkế tiếp vacationkỳ nghỉ,
248
658000
2000
Hãy tưởng tượng rằng kỳ nghỉ sắp tới của bạn
11:15
you know that at the endkết thúc of the vacationkỳ nghỉ
249
660000
3000
ban biết rằng khi kết thúc kỳ nghỉ đó
11:18
all your picturesnhững bức ảnh will be destroyedphá hủy,
250
663000
3000
tất cả những bức ảnh của bạn sẽ bị hỏng,
11:21
and you'llbạn sẽ get an amnesicamnesic drugthuốc uống
251
666000
2000
và bạn sẽ uống một viên thuốc gây mất trí nhớ
11:23
so that you won'tsẽ không remembernhớ lại anything.
252
668000
2000
vì thế bạn sẽ không nhớ một điều gì cả.
11:25
Now, would you choosechọn the sametương tự vacationkỳ nghỉ? (LaughterTiếng cười)
253
670000
4000
Bây giờ, bạn còn muốn chọn một kỳ nghỉ như vậy nữa không ? (Tiếng cười)
11:29
And if you would choosechọn a differentkhác nhau vacationkỳ nghỉ,
254
674000
5000
Và nếu bạn chọn một kỳ nghỉ khác đi chăng nữa,
11:34
there is a conflictcuộc xung đột betweengiữa your two selvesbản thân,
255
679000
2000
sẽ có một xung đột giữa hai bản thân,
11:36
and you need to think about how to adjudicateadjudicate that conflictcuộc xung đột,
256
681000
3000
và bạn cần nghĩ đến bằng cách nào bạn sẽ phân xử xung đột đó,
11:39
and it's actuallythực ra not at all obvioushiển nhiên, because
257
684000
3000
và nó thực ra không hiển nhiên như vậy bởi vì,
11:42
if you think in termsđiều kiện of time,
258
687000
3000
nếu bạn nghĩ
11:45
then you get one answercâu trả lời,
259
690000
3000
bạn có một câu trả lời.
11:48
and if you think in termsđiều kiện of memorieskỷ niệm,
260
693000
3000
Và nếu bạn nghĩ đến nó trong giới hạn của ký ức,
11:51
you mightcó thể get anotherkhác answercâu trả lời.
261
696000
2000
bạn có thể có một câu trả lời khác.
11:53
Why do we pickchọn the vacationskỳ nghỉ we do
262
698000
3000
Tại sao chúng ta chọn kỳ nghỉ này mà không phải là kỳ nghỉ khác,
11:56
is a problemvấn đề that confrontsphải đối mặt us
263
701000
3000
là một vấn đề chúng ta đang phải đối mặt
11:59
with a choicelựa chọn betweengiữa the two selvesbản thân.
264
704000
2000
với sự lựa chọn giữa hai bản thân.
12:01
Now, the two selvesbản thân
265
706000
3000
Bây giờ, hai bản thân
12:04
bringmang đến up two notionsquan niệm of happinesshạnh phúc.
266
709000
2000
mang đến hai ý niệm của hạnh phúc.
12:06
There are really two conceptscác khái niệm of happinesshạnh phúc
267
711000
2000
Thực tế có hai khái niệm về hạnh phúc
12:08
that we can applyứng dụng, one permỗi selftự.
268
713000
3000
mà chúng ta có thể áp dụng cho từng bản chất.
12:11
So you can askhỏi: How happyvui mừng is the experiencingtrải nghiệm selftự?
269
716000
5000
Vậy nên bạn có thể hỏi rằng: Bản chất thân trải nghiệm thì hạnh phúc đến mức độ nào ?
12:16
And then you would askhỏi: How happyvui mừng are the momentskhoảnh khắc
270
721000
2000
Và sau đó có thể bạn sẽ hỏi: Những khoảnh khắc
12:18
in the experiencingtrải nghiệm self'stự của life?
271
723000
3000
trong cuộc đời của bản thân trải nghiệm đó thì hạnh phúc đến mức nào?
12:21
And they're all -- happinesshạnh phúc for momentskhoảnh khắc
272
726000
2000
Và chúng đều -- sự hạnh phúc trong những khoảnh khắc đó
12:23
is a fairlycông bằng complicatedphức tạp processquá trình.
273
728000
2000
thì đều là những quá trình khá rắc rối.
12:25
What are the emotionscảm xúc that can be measuredđã đo?
274
730000
3000
Những cảm xúc nào thì có thể đo được?
12:28
And, by the way, now we are capablecó khả năng
275
733000
2000
Và, nhân tiện, bây giờ chúng ta có khả năng
12:30
of gettingnhận được a prettyđẹp good ideaý kiến
276
735000
2000
dự đoán khá tốt
12:32
of the happinesshạnh phúc of the experiencingtrải nghiệm selftự over time.
277
737000
4000
về sự hạnh phúc của trải nghiệm theo thời gian.
12:38
If you askhỏi for the happinesshạnh phúc of the rememberingghi nhớ selftự,
278
743000
3000
Nếu bạn muốn nói đến sự hạnh phúc của ký ức,
12:41
it's a completelyhoàn toàn differentkhác nhau thing.
279
746000
2000
thì nó là một điều hoàn toàn khác.
12:43
This is not about how happilyhạnh phúc a personngười livescuộc sống.
280
748000
3000
Đây không phải là về một người sống hạnh phúc đến mức độ nào.
12:46
It is about how satisfiedhài lòng or pleasedvừa lòng the personngười is
281
751000
3000
Nó là về một người được thỏa mãn hay được làm hài lòng đến mức độ nào
12:49
when that personngười thinksnghĩ about her life.
282
754000
4000
khi người đó nghĩ về cuộc đời của cô ta.
12:53
Very differentkhác nhau notionkhái niệm.
283
758000
2000
Những ý niệm rất khác nhau.
12:55
AnyoneBất cứ ai who doesn't distinguishphân biệt those notionsquan niệm
284
760000
3000
Bất kỳ ai không phân biệt được những ý niệm này,
12:58
is going to messlộn xộn up the studyhọc of happinesshạnh phúc,
285
763000
2000
thì sẽ gặp rắc rối với nghiên cứu về hạnh phúc,
13:00
and I belongthuộc về to a crowdđám đông of studentssinh viên of well-beinghạnh phúc,
286
765000
3000
và tôi thuộc về một đám đông học trò nghiên cứu về sự hạnh phúc,
13:03
who'veai đã been messingrối tung up the studyhọc of happinesshạnh phúc for a long time
287
768000
4000
những người đã lẫn lộn trong việc nghiên cứu về hạnh phúc trong một thời gian dài
13:07
in preciselyđúng this way.
288
772000
2000
chính xác là theo cách nói trên.
13:09
The distinctionphân biệt betweengiữa the
289
774000
2000
Sự khác biệt giữa
13:11
happinesshạnh phúc of the experiencingtrải nghiệm selftự
290
776000
2000
sự hạnh phúc của trải nghiệm
13:13
and the satisfactionsự thỏa mãn of the rememberingghi nhớ selftự
291
778000
3000
và sự thỏa mãn của ký ức
13:16
has been recognizedđược công nhận in recentgần đây yearsnăm,
292
781000
2000
đã được nhận ra trong những năm gần đây,
13:18
and there are now effortsnỗ lực to measuređo the two separatelyriêng.
293
783000
3000
và hiện nay đã có những nỗ lực để đo đạc chúng một cách riêng rẽ,
13:21
The GallupGallup OrganizationTổ chức has a worldthế giới pollthăm dò ý kiến
294
786000
3000
Tổ chức Gallup đã có một cuộc khảo sát
13:24
where more than halfmột nửa a milliontriệu people
295
789000
2000
với hơn nửa triệu người
13:26
have been askedyêu cầu questionscâu hỏi
296
791000
2000
được hỏi những câu hỏi
13:28
about what they think of theirhọ life
297
793000
2000
về những gì họ nghĩ về cuộc sống của họ
13:30
and about theirhọ experienceskinh nghiệm,
298
795000
2000
và về những trải nghiệm của họ.
13:32
and there have been other effortsnỗ lực alongdọc theo those linesđường dây.
299
797000
3000
Và có những nỗ lực khác bên cạnh đó.
13:35
So in recentgần đây yearsnăm, we have begunbắt đầu to learnhọc hỏi
300
800000
3000
Vì vậy trong những năm gần đây, chúng tôi đã bắt đầu có những hiểu biết
13:38
about the happinesshạnh phúc of the two selvesbản thân.
301
803000
3000
về sự hạnh phúc của hai bản chất khác nhau đó.
13:41
And the mainchủ yếu lessonbài học I think that we have learnedđã học
302
806000
3000
Và bài học lớn nhất mà tôi nghĩ rằng chúng tôi đã học được,
13:44
is they are really differentkhác nhau.
303
809000
2000
đó là chúng rất khác nhau.
13:46
You can know how satisfiedhài lòng somebodycó ai is with theirhọ life,
304
811000
5000
Bạn có thể biết được tới mức độ nào một người thỏa mãn với cuộc đời của họ,
13:51
and that really doesn't teachdạy you much
305
816000
2000
và nó không nói lên được nhiều
13:53
about how happilyhạnh phúc they're livingsống theirhọ life,
306
818000
3000
về mức độ hạnh phúc mà người đó đang có,
13:56
and vicephó chủ versangược lại.
307
821000
2000
và ngược lại.
13:58
Just to give you a sensegiác quan of the correlationtương quan,
308
823000
2000
Để cho bạn một cảm nhận về sự tương quan [correlation],
14:00
the correlationtương quan is about .5.
309
825000
2000
sự tương quan vào khoảng 0,5.
14:02
What that meanscó nghĩa is if you metgặp somebodycó ai,
310
827000
3000
Điều đó có nghĩa là nếu bạn gặp một người nào đó,
14:05
and you were told, "Oh his fathercha is sixsáu feetđôi chân tallcao,"
311
830000
4000
và bạn được biết rằng, cha của anh ta thì cao 6 feet (~ 1.8 met),
14:09
how much would you know about his heightChiều cao?
312
834000
2000
bạn biết gì về chiều cao của anh ta ?
14:11
Well, you would know something about his heightChiều cao,
313
836000
2000
Uhm, bạn có thể sẽ biết một điều gì đó về chiều cao của anh ta,
14:13
but there's a lot of uncertaintytính không chắc chắn.
314
838000
2000
nhưng có rất nhiều sự dao động.
14:15
You have that much uncertaintytính không chắc chắn.
315
840000
2000
Bạn có chừng đó sự dao động.
14:17
If I tell you that somebodycó ai rankedXếp hạng theirhọ life eighttám on a scaletỉ lệ of tenmười,
316
842000
4000
Nếu có người xếp hạng cuộc đời của họ được 8 trên thang điểm 10,
14:21
you have a lot of uncertaintytính không chắc chắn
317
846000
2000
bạn có rất nhiều sự không chắc chắn
14:23
about how happyvui mừng they are
318
848000
2000
về mức độ hạnh phúc của họ
14:25
with theirhọ experiencingtrải nghiệm selftự.
319
850000
2000
với bản chất trải nghiệm của họ.
14:27
So the correlationtương quan is lowthấp.
320
852000
2000
Vì vậy sự tương quan là thấp.
14:29
We know something about what controlskiểm soát
321
854000
3000
Chúng ta biết một vài điều về điều gì điều khiến
14:32
satisfactionsự thỏa mãn of the happinesshạnh phúc selftự.
322
857000
2000
sự thỏa mãn của hạnh phúc.
14:34
We know that moneytiền bạc is very importantquan trọng,
323
859000
2000
Chúng ta biết rằng tiền bạc là rất quan trọng,
14:36
goalsnhững mục tiêu are very importantquan trọng.
324
861000
2000
mục tiêu cũng rất quan trọng.
14:38
We know that happinesshạnh phúc is mainlychủ yếu
325
863000
4000
Chúng ta biết rằng hạnh phúc thì chủ yếu
14:42
beingđang satisfiedhài lòng with people that we like,
326
867000
3000
được thỏa mãn với những người mà chúng ta ưa thích,
14:45
spendingchi tiêu time with people that we like.
327
870000
3000
dành thời gian cho những người mà chúng ta thích.
14:48
There are other pleasuresniềm vui, but this is dominantcó ưu thế.
328
873000
2000
Có nhiều thú vui khác, nhưng điều này thì vượt lên trên tất cả.
14:50
So if you want to maximizetối đa hóa the happinesshạnh phúc of the two selvesbản thân,
329
875000
3000
Vì thế nếu bạn muốn cực đại hóa sự hạnh phúc của hai bản chất này,
14:53
you are going to endkết thúc up
330
878000
2000
kết cục là bạn sẽ
14:55
doing very differentkhác nhau things.
331
880000
2000
làm những điều rất khác nhau.
14:57
The bottomđáy linehàng of what I've said here
332
882000
2000
Nói tóm lại những điều tôi nói trên đây
14:59
is that we really should not think of happinesshạnh phúc
333
884000
4000
rằng thật sự chúng ta không nên nghĩ về hạnh phúc
15:03
as a substitutethay thế for well-beinghạnh phúc.
334
888000
2000
như là một thay thế của một cuộc sống tốt.
15:05
It is a completelyhoàn toàn differentkhác nhau notionkhái niệm.
335
890000
3000
Nó hoàn toàn là một khái niệm khác.
15:08
Now, very quicklyMau,
336
893000
3000
Bây giờ, một cách rất nhanh chóng,
15:11
anotherkhác reasonlý do we cannotkhông thể think straightthẳng about happinesshạnh phúc
337
896000
4000
thêm một lý do nữa chúng ta không thể nghĩ đơn giản về hạnh phúc
15:15
is that we do not attendtham dự to the sametương tự things
338
900000
7000
đó là chúng ta không chú tâm vào những điều giống nhau
15:22
when we think about life, and we actuallythực ra livetrực tiếp.
339
907000
3000
khi chúng ta nghĩ về cuộc sống, và khi chúng ta thật sự sống.
15:25
So, if you askhỏi the simpleđơn giản questioncâu hỏi of how happyvui mừng people are in CaliforniaCalifornia,
340
910000
5000
Vậy, nếu bạn hỏi một câu hỏi đơn giản về mức độ hạnh phúc của những người đang ở California
15:30
you are not going to get to the correctchính xác answercâu trả lời.
341
915000
3000
bạn sẽ không nhận được một câu trả lời chính xác.
15:33
When you askhỏi that questioncâu hỏi,
342
918000
2000
Khi bạn hỏi câu hỏi đó,
15:35
you think people mustphải be happierhạnh phúc hơn in CaliforniaCalifornia
343
920000
2000
bạn nghĩ rằng người ta phải hạnh phúc hơn ở California
15:37
if, say, you livetrực tiếp in OhioOhio.
344
922000
2000
so với ví dụ như khi bạn sống ở Ohio.
15:39
(LaughterTiếng cười)
345
924000
2000
(Tiếng Cười)
15:41
And what happensxảy ra is
346
926000
3000
Và điều xảy ra chính là
15:44
when you think about livingsống in CaliforniaCalifornia,
347
929000
4000
khi bạn nghĩ về cuộc sống ở California,
15:48
you are thinkingSuy nghĩ of the contrasttương phản
348
933000
2000
bạn đang nghĩ về sự đối lập
15:50
betweengiữa CaliforniaCalifornia and other placesnơi,
349
935000
3000
giữa California và những nơi khác,
15:53
and that contrasttương phản, say, is in climatekhí hậu.
350
938000
2000
và sự đối lập đó, ví dụ như, là khí hậu.
15:55
Well, it turnslượt out that climatekhí hậu
351
940000
2000
Ồ, nó hóa ra rằng cái khí hậu ấy
15:57
is not very importantquan trọng to the experiencingtrải nghiệm selftự
352
942000
3000
thì không quan trọng lắm đối với bản thân mang trải nghiệm
16:00
and it's not even very importantquan trọng to the reflectivephản xạ selftự
353
945000
3000
và thậm chí không quan trọng lắm đối với bản thân phản ánh [reflective self]
16:03
that decidesquyết định how happyvui mừng people are.
354
948000
3000
cái mà quyết định người ta hạnh phúc đến mức nào.
16:06
But now, because the reflectivephản xạ selftự is in chargesạc điện,
355
951000
4000
Nhưng bây giờ, bởi vì cái bản thân phản ánh thì đang nắm giữ quyết định,
16:10
you mayTháng Năm endkết thúc up -- some people mayTháng Năm endkết thúc up
356
955000
2000
một số người có thể quyết định
16:12
movingdi chuyển to CaliforniaCalifornia.
357
957000
2000
chuyển đến California.
16:14
And it's sortsắp xếp of interestinghấp dẫn to tracedấu vết what is going to happenxảy ra
358
959000
3000
Và nó dường như là một dấu vết thú vị về điều mà sắp diễn ra
16:17
to people who movedi chuyển to CaliforniaCalifornia in the hopemong of gettingnhận được happierhạnh phúc hơn.
359
962000
3000
với những người chuyển đến California với hy vong về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
16:20
Well, theirhọ experiencingtrải nghiệm selftự
360
965000
2000
Ồ, cái bản chất trải nghiệm của họ
16:22
is not going to get happierhạnh phúc hơn.
361
967000
2000
sẽ không trở nên hạnh phúc hơn.
16:24
We know that.
362
969000
2000
Chúng ta biết điều đó.
16:27
But one thing will happenxảy ra: They will think they are happierhạnh phúc hơn,
363
972000
3000
Nhưng một điều sẽ xảy ra. Họ nghĩ rằng họ sẽ hạnh phúc hơn,
16:30
because, when they think about it,
364
975000
4000
bởi vì, khi họ nghĩ về điều đó,
16:34
they'llhọ sẽ be remindednhắc nhở of how horriblekinh khủng the weatherthời tiết was in OhioOhio,
365
979000
4000
họ sẽ nhớ lại rằng thời tiết ở Ohio đã tệ hại thế nào.
16:38
and they will feel they madethực hiện the right decisionphán quyết.
366
983000
3000
Và họ sẽ cảm thấy rằng họ đã có một quyết định sáng suốt.
16:41
It is very difficultkhó khăn
367
986000
2000
Nó rất khó
16:43
to think straightthẳng about well-beinghạnh phúc,
368
988000
2000
để có thể nghĩ một cách đơn giản về một cuộc sống tốt,
16:45
and I hopemong I have givenđược you a sensegiác quan
369
990000
3000
và tôi hy vọng rằng tôi đã mang lại cho bạn một cảm nhận
16:48
of how difficultkhó khăn it is.
370
993000
2000
về sự khó khăn ấy.
16:50
Thank you.
371
995000
2000
Cảm ơn.
16:52
(ApplauseVỗ tay)
372
997000
3000
(Vỗ Tay)
16:55
ChrisChris AndersonAnderson: Thank you. I've got a questioncâu hỏi for you.
373
1000000
3000
Chris Anderson: Cảm ơn. Tôi có một câu hỏi dành cho ông.
16:59
Thank you so much.
374
1004000
2000
Cảm ơn nhiều.
17:01
Now, when we were on the phoneđiện thoại a fewvài weekstuần agotrước,
375
1006000
4000
Bây giờ, khi bạn đang nói chuyện điện thoại một vài tuần trước,
17:05
you mentionedđề cập to me that there was quitekhá an interestinghấp dẫn resultkết quả
376
1010000
3000
bạn nhắc tôi rằng có một kết quả hết sức thú vị
17:08
cameđã đến out of that GallupGallup surveykhảo sát.
377
1013000
2000
từ một khảo sát của Gallup.
17:10
Is that something you can sharechia sẻ
378
1015000
2000
Đó có phải là điều mà ông có thể chia sẻ
17:12
sincekể từ you do have a fewvài momentskhoảnh khắc left now?
379
1017000
2000
trong khoảng thời gian còn lại này ?
17:14
DanielDaniel KahnemanKahneman: Sure.
380
1019000
2000
Daniel Kahneman: Chắc chắn rồi.
17:16
I think the mostphần lớn interestinghấp dẫn resultkết quả that we foundtìm in the GallupGallup surveykhảo sát
381
1021000
3000
Tôi nghĩ rằng kết quả đáng chú ý nhất chính là chúng tôi đã tìm thấy trong cuộc khảo sát của Gallup
17:19
is a numbercon số, which we absolutelychắc chắn rồi did not expectchờ đợi to find.
382
1024000
3000
một con số mà chúng tôi hoàn toàn không ngờ tới.
17:22
We foundtìm that with respectsự tôn trọng to the happinesshạnh phúc
383
1027000
2000
Chúng tôi tìm thất rằng với sự hạnh phúc
17:24
of the experiencingtrải nghiệm selftự.
384
1029000
3000
của bản chất trải nghiệm.
17:27
When we lookednhìn at how feelingscảm xúc,
385
1032000
5000
Khi chúng tôi nhìn vào cảm xúc thay đổi thế nào
17:32
varythay đổi with incomethu nhập.
386
1037000
2000
với thu nhập.
17:34
And it turnslượt out that, belowphía dưới an incomethu nhập
387
1039000
3000
Và hóa ra là, với thu nhập
17:37
of 60,000 dollarsUSD a yearnăm, for AmericansNgười Mỹ --
388
1042000
3000
thấp hơn 60,000 đô la một năm, với người Mỹ,
17:40
and that's a very largelớn samplemẫu vật of AmericansNgười Mỹ, like 600,000,
389
1045000
3000
và đó là một mẫu thử với khoảng 600,000 người Mỹ,
17:43
so it's a largelớn representativeTiêu biểu samplemẫu vật --
390
1048000
2000
đó là một mẫu đại diện lớn,
17:45
belowphía dưới an incomethu nhập of 600,000 dollarsUSD a yearnăm...
391
1050000
2000
với thu nhập dưới 600,000 đô la một năm...
17:47
CACA: 60,000.
392
1052000
2000
CA: 60,000.
17:49
DKDK: 60,000.
393
1054000
2000
DK: 60,000.
17:51
(LaughterTiếng cười)
394
1056000
2000
(Tiếng Cười)
17:53
60,000 dollarsUSD a yearnăm, people are unhappykhông vui,
395
1058000
4000
60,000 đô la một năm, người ta sẽ không hạnh phúc,
17:57
and they get progressivelydần dần unhappierunhappier the poorernghèo they get.
396
1062000
3000
và sự không hạnh phúc tăng dần lên khi họ càng nghèo đi.
18:00
AboveỞ trên that, we get an absolutelychắc chắn rồi flatbằng phẳng linehàng.
397
1065000
3000
Và trên mức đó, chúng ta có một đường thằng hoàn toàn.
18:03
I mean I've rarelyhiếm khi seenđã xem linesđường dây so flatbằng phẳng.
398
1068000
3000
Tôi muốn nói rằng tôi hiếm khi nào thấy đường thẳng nào bằng phẳng như vậy.
18:06
ClearlyRõ ràng, what is happeningxảy ra is
399
1071000
2000
Rõ ràng là, điều đang xảy ra chính là
18:08
moneytiền bạc does not buymua you experientialkinh nghiệm happinesshạnh phúc,
400
1073000
3000
tiền bạc không thể mang đến cho bạn hạnh phúc dựa trên kinh nghiệm,
18:11
but lackthiếu sót of moneytiền bạc certainlychắc chắn buysmua you miseryđau khổ,
401
1076000
3000
nhưng thiếu tiến chắc chắn mang đến cho bạn sư thống khổ,
18:14
and we can measuređo that miseryđau khổ
402
1079000
2000
và chúng ta có thể đo đạc sự thống khổ
18:16
very, very clearlythông suốt.
403
1081000
2000
một cách rất, rất rõ ràng.
18:18
In termsđiều kiện of the other selftự, the rememberingghi nhớ selftự,
404
1083000
3000
Trong giới hạn của bản thân khác, bản thân ký ức,
18:21
you get a differentkhác nhau storycâu chuyện.
405
1086000
2000
bạn có một câu chuyện khác.
18:23
The more moneytiền bạc you earnkiếm được, the more satisfiedhài lòng you are.
406
1088000
3000
Càng kiếm nhiều tiền bạn càng cảm thấy thỏa mãn.
18:26
That does not holdgiữ for emotionscảm xúc.
407
1091000
2000
Điều đó không áp dụng được với các cảm xúc.
18:28
CACA: But DannyDanny, the wholetoàn thể AmericanNgười Mỹ endeavornỗ lực is about
408
1093000
3000
CA: Nhưng Danny, nỗ lực của cả nước Mỹ là về
18:31
life, libertytự do, the pursuittheo đuổi of happinesshạnh phúc.
409
1096000
3000
cuộc sống, tự do, sự theo đuổi hạnh phúc.
18:34
If people tooklấy seriouslynghiêm túc that findingPhát hiện,
410
1099000
4000
Nếu người ta nghiêm túc về phát hiện đó,
18:38
I mean, it seemsdường như to turnxoay upsidelộn ngược down
411
1103000
3000
Ý tôi là, nó dường như sẽ đảo lộn
18:41
everything we believe about, like for examplethí dụ,
412
1106000
2000
mọi thứ chúng ta tin tưởng vào, nói ví dụ như,
18:43
taxationCục thuế policychính sách and so forthra.
413
1108000
2000
chính sách thuế và tương tự như vậy.
18:45
Is there any chancecơ hội that politicianschính trị gia, that the countryQuốc gia generallynói chung là,
414
1110000
3000
Có khả năng nào đó rằng những chính trị gia, trên cả đất nước một cách bao quát,
18:48
would take a findingPhát hiện like that seriouslynghiêm túc
415
1113000
3000
sẽ chú trọng vào phát hiên đó một cách nghiêm túc
18:51
and runchạy publiccông cộng policychính sách baseddựa trên on it?
416
1116000
2000
và tạo ra một chính sách công dựa vào đó ?
18:53
DKDK: You know I think that there is recognitionsự công nhận
417
1118000
2000
DK: Anh biết đấy tôi nghĩ rằng có một thừa nhận
18:55
of the rolevai trò of happinesshạnh phúc researchnghiên cứu in publiccông cộng policychính sách.
418
1120000
3000
về vai trò của những nghiên cứu về hạnh phúc trong chính sách công.
18:58
The recognitionsự công nhận is going to be slowchậm in the UnitedVương StatesTiểu bang,
419
1123000
2000
Sự thừa nhận đó sẽ rất chậm chạp tại Hoa Kỳ,
19:00
no questioncâu hỏi about that,
420
1125000
2000
không có nghi ngờ về điều đó,
19:02
but in the U.K., it is happeningxảy ra,
421
1127000
2000
nhưng tại UK, nó đang diễn ra,
19:04
and in other countriesquốc gia it is happeningxảy ra.
422
1129000
2000
và trên nhiều đất nước khác.
19:06
People are recognizingcông nhận that they oughtnên
423
1131000
3000
Người ta đang nhận ra rằng họ bắt buộc phải
19:09
to be thinkingSuy nghĩ of happinesshạnh phúc
424
1134000
2000
nghĩ về sự hạnh phúc
19:11
when they think of publiccông cộng policychính sách.
425
1136000
2000
khi họ nghĩ về chính sách công.
19:13
It's going to take a while,
426
1138000
2000
Nó sẽ mất một thời gian,
19:15
and people are going to debatetranh luận
427
1140000
3000
và người ta sẽ tranh cãi
19:18
whetherliệu they want to studyhọc experiencekinh nghiệm happinesshạnh phúc,
428
1143000
2000
rằng họ muốn nghiên cứu về sự hạnh phúc trải nghiệm,
19:20
or whetherliệu they want to studyhọc life evaluationđánh giá,
429
1145000
2000
hay họ muốn nghiên cứu về sự đánh giá cuộc sống,
19:22
so we need to have that debatetranh luận fairlycông bằng soonSớm.
430
1147000
3000
vì vậy chúng ta cần có cuộc tranh cãi đó sớm,
19:25
How to enhancenâng cao happinesshạnh phúc
431
1150000
2000
Làm thế nào để tạo ra hạnh phúc,
19:27
goesđi very differentkhác nhau wayscách dependingtùy on how you think,
432
1152000
3000
sẽ có rất nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào cách bạn nghĩ,
19:30
and whetherliệu you think of the rememberingghi nhớ selftự
433
1155000
2000
và phụ thuộc vào bạn nghĩ về bản thân ký ức
19:32
or you think of the experiencingtrải nghiệm selftự.
434
1157000
2000
hay bạn nghĩ về bản thân trải nghiệm.
19:34
This is going to influenceảnh hưởng policychính sách, I think, in yearsnăm to come.
435
1159000
3000
Điều này sẽ ảnh hưởng đến chính sách, tôi nghĩ, trong những năm tới đây.
19:37
In the UnitedVương StatesTiểu bang, effortsnỗ lực are beingđang madethực hiện
436
1162000
3000
Tại Hoa Kỳ, đang có những nỗ lực
19:40
to measuređo the experiencekinh nghiệm happinesshạnh phúc of the populationdân số.
437
1165000
3000
để đo đạc trải nghiệm về hạnh phúc trông dân số.
19:43
This is going to be, I think, withinbên trong the nextkế tiếp decadethập kỷ or two,
438
1168000
3000
Điều này sẽ thành hiện thực, tôi nghĩ, trong vòng một hoặc hai thập kỷ tới,
19:46
partphần of nationalQuốc gia statisticssố liệu thống kê.
439
1171000
2000
một phần của thống gia quốc gia.
19:48
CACA: Well, it seemsdường như to me that this issuevấn đề will -- or at leastít nhất should be --
440
1173000
4000
CA: Ồ, dường như đối với tôi vấn đề này sẽ, hay ít nhất nên là,
19:52
the mostphần lớn interestinghấp dẫn policychính sách discussionthảo luận to tracktheo dõi
441
1177000
2000
một đề tài thảo luận chính sách thú vị nhất
19:54
over the nextkế tiếp fewvài yearsnăm.
442
1179000
2000
trong vài năm tới.
19:56
Thank you so much for inventingphát minh ra behavioralhành vi economicsKinh tế học.
443
1181000
2000
Cảm ơn ông rất nhiều vì đã sáng lập ra kinh tế học hành vi.
19:58
Thank you, DannyDanny KahnemanKahneman.
444
1183000
2000
Cảm ơn Danny Kahneman.
Translated by Van Vu
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Daniel Kahneman - Behavioral economics founder
Widely regarded as the world's most influential living psychologist, Daniel Kahneman won the Nobel in Economics for his pioneering work in behavioral economics -- exploring the irrational ways we make decisions about risk.

Why you should listen

Daniel Kahneman is an eminence grise for the Freakonomics crowd. In the mid-1970s, with his collaborator Amos Tversky, he was among the first academics to pick apart exactly why we make "wrong" decisions. In their 1979 paper on prospect theory, Kahneman and Tversky examined a simple problem of economic risk. And rather than stating the optimal, rational answer, as an economist of the time might have, they quantified how most real people, consistently, make a less-rational choice. Their work treated economics not as a perfect or self-correcting machine, but as a system prey to quirks of human perception. The field of behavioral economics was born.

Kahneman was awarded the Nobel Memorial prize in 2002 for his work with Tversky, who died before the award was bestowed. In a lovely passage in his Nobel biography, Kahneman looks back on his deep collaboration with Tversky and calls for a new form of academic cooperation, marked not by turf battles but by "adversarial collaboration," a good-faith effort by unlike minds to conduct joint research, critiquing each other in the service of an ideal of truth to which both can contribute.

More profile about the speaker
Daniel Kahneman | Speaker | TED.com