ABOUT THE SPEAKER
James Cameron - Director
James Cameron is the director of Avatar, Titanic, Terminator, The Abyss and many other blockbusters. While his outsize films push the bounds of technology, they're always anchored in human stories with heart and soul.

Why you should listen

James Cameron has written and directed some of the largest blockbuster movies of the last 20 years, including The Terminator, Aliens, The Abyss, Terminator 2: Judgment Day, Titanic, and Avatar. His films  pushed the limits of special effects, and his fascination with technical developments led him to co-create the 3-D Fusion Camera System. He has also contributed to new techniques in underwater filming and remote vehicle technology.

Although now a major filmmaker, Cameron's first job was as a truck driver and he wrote only in his spare time. After seeing Star Wars, he quit that job and wrote his first science fiction script for a ten-minute short called Xenogenesis. Soon after, he began working with special effects, and by 1984 he had written and directed the movie that would change his life -- The Terminator. Today, he has received three Academy Awards, two honorary doctorates and sits on the NASA Advisory Council. 

Read more about Cameron's planned trip to the Challenger Deep, the deepest point yet reached in the ocean »

More profile about the speaker
James Cameron | Speaker | TED.com
TED2010

James Cameron: Before Avatar ... a curious boy

James Cameron:Trước Avatar...một cậu bé tò mò

Filmed:
2,210,851 views

Những bộ phim chi phí lớn (và lợi nhuận còn lớn hơn) của James Cameron đã tự sáng tạo ra những thế giới tưởng tượng của chúng. Trong bài phát biểu này, James kể lại sự say mê của ông với những điều kỳ diệu -- từ việc đọc những tiểu thuyết viễn tưởng tới lặn xuống đáy đại dương -- và làm thế nào mà đam mê này mang đến thành công cho những bộ phim bom tấn như "Aliens", "The Terminator", "Titanic" và "Avatar".
- Director
James Cameron is the director of Avatar, Titanic, Terminator, The Abyss and many other blockbusters. While his outsize films push the bounds of technology, they're always anchored in human stories with heart and soul. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I grewlớn lên up on a steadyvững chắc dietchế độ ăn of sciencekhoa học fictionviễn tưởng.
0
0
5000
Tôi lớn lên cùng với một chế độ đọc những cuốn tiểu thuyết viễn tưởng đều đặn
00:20
In highcao schooltrường học, I tooklấy a busxe buýt to schooltrường học
1
5000
3000
Khi học cấp ba, tôi bắt xe buýt đến trường
00:23
an hourgiờ eachmỗi way everymỗi day.
2
8000
2000
đi về mỗi lượt một tiếng mỗi ngày.
00:25
And I was always absorbedhấp thụ in a booksách,
3
10000
2000
Và tôi đã luôn miệt mài ngấu nghiến đọc sách,
00:27
sciencekhoa học fictionviễn tưởng booksách,
4
12000
2000
sách viễn tưởng
00:29
which tooklấy my mindlí trí to other worldsthế giới,
5
14000
3000
chúng đã đưa tôi đến những thế giới khác
00:32
and satisfiedhài lòng, in a narrativetường thuật formhình thức,
6
17000
4000
và làm thỏa mãn, qua những câu chuyện của chúng,
00:36
this insatiableinsatiable sensegiác quan of curiositysự tò mò that I had.
7
21000
5000
sự tò mò vô độ của tôi.
00:41
And you know, that curiositysự tò mò alsocũng thế manifestedbiểu hiện itselfchinh no
8
26000
3000
Và các bạn biết đấy, sự tò mò đó cũng đã tự biểu lộ
00:44
in the factthực tế that wheneverbất cứ khi nào I wasn'tkhông phải là in schooltrường học
9
29000
3000
qua việc mỗi lần tôi không đi học
00:47
I was out in the woodsrừng,
10
32000
2000
là y như rằng tôi vào rừng
00:49
hikingđi bộ đường dài and takinglấy "samplesmẫu" --
11
34000
4000
leo núi và lấy các "mẫu vật"
00:53
frogscon ếch and snakesrắn and bugslỗi and pondao waterNước --
12
38000
2000
ếch và rắn rồi côn trùng rồi nước hồ
00:55
and bringingđưa it back, looking at it underDưới the microscopekính hiển vi.
13
40000
3000
và mang nó về, quan sát bằng kính hiển vi.
00:58
You know, I was a realthực sciencekhoa học geekgeek.
14
43000
2000
Các bạn biết đấy, tôi luôn là một gã mê khoa học.
01:00
But it was all about tryingcố gắng to understandhiểu không the worldthế giới,
15
45000
3000
Nhưng tất cả những thứ đó cũng chỉ là những nỗ lực để hiểu về thế giới
01:03
understandhiểu không the limitsgiới hạn of possibilitykhả năng.
16
48000
4000
hiểu sự giới hạn của các khả năng
01:07
And my love of sciencekhoa học fictionviễn tưởng
17
52000
4000
Và tình yêu của tôi cho khoa học viễn tưởng
01:11
actuallythực ra seemeddường như mirrorednhân đôi in the worldthế giới around me,
18
56000
3000
thật sự dường như đã phản ánh qua thế giới xung quanh tôi,
01:14
because what was happeningxảy ra, this was in the latemuộn '60s,
19
59000
2000
bởi vì khi đó, vào cuối thập niên 60,
01:16
we were going to the moonmặt trăng,
20
61000
3000
chúng ta đang lên mặt trăng,
01:19
we were exploringkhám phá the deepsâu oceansđại dương.
21
64000
2000
chúng ta đang thám hiểm đáy các đại dương.
01:21
JacquesJacques CousteauCousteau was comingđang đến into our livingsống roomsphòng
22
66000
3000
Jacques Costeau đã đến phòng khách nhà chúng ta
01:24
with his amazingkinh ngạc specialssản phẩm đặc biệt that showedcho thấy us
23
69000
3000
với những chương trình đặc biệt của ông và cho ta thấy
01:27
animalsđộng vật and placesnơi and a wondrousTuyệt vời worldthế giới
24
72000
2000
các loài vật và những nơi lạ và cả một thế giới thần kỳ
01:29
that we could never really have previouslytrước đây imaginedtưởng tượng.
25
74000
3000
mà chúng ta chưa bao giờ tưởng tượng ra trước đó.
01:32
So, that seemeddường như to resonatecộng hưởng
26
77000
2000
Điều đó như cộng hưởng
01:34
with the wholetoàn thể sciencekhoa học fictionviễn tưởng partphần of it.
27
79000
3000
với cái phần viễn tưởng trong đó.
01:37
And I was an artisthọa sĩ.
28
82000
2000
Và tôi từng là một họa sĩ.
01:39
I could drawvẽ tranh. I could paintSơn.
29
84000
2000
Tôi có thể vẽ. Tôi có thể tô màu
01:41
And I foundtìm that because there weren'tkhông phải videovideo gamesTrò chơi
30
86000
3000
Và tôi biết rằng, vì lúc đó chưa có video game,
01:44
and this saturationbão hòa of CGCG moviesphim and all of this
31
89000
4000
cũng không có đầy các thứ như phim đồ họa CG
01:48
imageryhình ảnh in the mediaphương tiện truyền thông landscapephong cảnh,
32
93000
3000
những hình ảnh trong phim
01:51
I had to createtạo nên these imageshình ảnh in my headcái đầu.
33
96000
2000
Tôi phải tự tưởng tượng ra những hình ảnh đó trong đầu
01:53
You know, we all did, as kidstrẻ em havingđang có to
34
98000
2000
Các bạn biết đấy, chúng ta đều như vậy, những đứa trẻ đều phải
01:55
readđọc a booksách, and throughxuyên qua the author'scủa tác giả descriptionsự miêu tả,
35
100000
3000
đọc một cuốn sách, và qua miêu tả của tác giả
01:58
put something on the moviebộ phim screenmàn in our headsđầu.
36
103000
4000
đưa những hình ảnh trong phim vào đầu chúng ta.
02:02
And so, my responsephản ứng to this was to paintSơn, to drawvẽ tranh
37
107000
3000
Và tôi đáp lại những điều này bằng cách vẽ, tô màu
02:05
alienngười ngoài hành tinh creaturessinh vật, alienngười ngoài hành tinh worldsthế giới,
38
110000
2000
những sinh vật ngoài hành tinh, thế giới ngoài hành tinh
02:07
robotsrobot, spaceshipstàu vũ trụ, all that stuffđồ đạc.
39
112000
2000
người máy, tàu vũ trụ, tất cả những thứ đó
02:09
I was endlesslyvô tận gettingnhận được bustedbứt phá in mathmôn Toán classlớp học
40
114000
3000
Tôi cứ bị bắt gặp trong lớp toán
02:12
doodlingDoodling behindphía sau the textbooksách giáo khoa.
41
117000
3000
tô vẽ đằng sau quyển sách giáo khoa
02:15
That was -- the creativitysáng tạo
42
120000
3000
Đó là sự sáng tạo
02:18
had to find its outletđầu ra somehowbằng cách nào đó.
43
123000
4000
cần được có cơ hội phát tiết ra.
02:22
And an interestinghấp dẫn thing happenedđã xảy ra: The JacquesJacques CousteauCousteau showstrình diễn
44
127000
3000
Và một điều rất thú vị đã xảy ra, trong các chương trình của Jacques Cousteau
02:25
actuallythực ra got me very excitedbị kích thích about the factthực tế that there was
45
130000
3000
tôi đã thực sự thích thú trước sự thật rằng
02:28
an alienngười ngoài hành tinh worldthế giới right here on EarthTrái đất.
46
133000
2000
trên Trái Đất cũng có một thế giới "ngoài hành tinh"
02:30
I mightcó thể not really go to an alienngười ngoài hành tinh worldthế giới
47
135000
3000
Tôi sẽ không cần phải rời khỏi trái đất
02:33
on a spaceshiptàu không gian somedaymột ngày nào đó --
48
138000
2000
trên một con tàu vũ trụ
02:35
that seemeddường như prettyđẹp darndarn unlikelykhông chắc.
49
140000
3000
Điều đó đã dường như là hoàn toàn không thể.
02:38
But that was a worldthế giới I could really go to,
50
143000
2000
Nhưng đã có một thế giới mà tôi đã thật sự có thể đến,
02:40
right here on EarthTrái đất, that was as richgiàu có and exotickỳ lạ
51
145000
2000
ngay trên Trái Đất này,một nơi rất phong phú và đẹp mê hồn
02:42
as anything that I had imaginedtưởng tượng
52
147000
3000
như tất cả những gì tôi đã tưởng tượng
02:45
from readingđọc hiểu these bookssách.
53
150000
2000
khi đọc sách.
02:47
So, I decidedquyết định I was going to becometrở nên a scubaScuba diverthợ lặn
54
152000
2000
Tôi quyết định trở thành một thợ lặn
02:49
at the agetuổi tác of 15.
55
154000
2000
ở tuổi 15.
02:51
And the only problemvấn đề with that was that I livedđã sống
56
156000
2000
Và điều khó khăn duy nhất lúc đó là tôi sống
02:53
in a little villagelàng in CanadaCanada,
57
158000
2000
trong một ngôi làng nhỏ ở Canada,
02:55
600 milesdặm from the nearestgần nhất oceanđại dương.
58
160000
3000
cách biển tới 600 dặm.
02:58
But I didn't let that dauntdaunt me.
59
163000
2000
Nhưng tôi không lấy thế làm nhụt chí.
03:00
I pesteredđã my fathercha untilcho đến he finallycuối cùng foundtìm
60
165000
3000
Tôi kỳ kèo cha tôi đến khi cuối cùng ông cũng tìm thấy
03:03
a scubaScuba classlớp học in BuffaloBuffalo, NewMới YorkYork,
61
168000
2000
một lớp dạy lặn ở Buffalo, New York,
03:05
right acrossbăng qua the borderbiên giới from where we livetrực tiếp.
62
170000
2000
ngay ở bên kia biên giới từ nơi chúng tôi sống.
03:07
And I actuallythực ra got certifiedchứng nhận
63
172000
3000
Và tôi đã thực sự được cấp chứng nhận
03:10
in a poolbơi at a YMCAYMCA in the deadđã chết of wintermùa đông
64
175000
2000
ở một bể bơi ở YMCA vào cuối mùa đông
03:12
in BuffaloBuffalo, NewMới YorkYork.
65
177000
2000
ở Buffalo, New York.
03:14
And I didn't see the oceanđại dương, a realthực oceanđại dương,
66
179000
3000
Nhưng tôi cũng chưa được thấy đại dương, một đại dương thực sự
03:17
for anotherkhác two yearsnăm,
67
182000
2000
cho tới hai năm sau,
03:19
untilcho đến we moveddi chuyển to CaliforniaCalifornia.
68
184000
2000
cho đến khi chúng tôi chuyển đến California.
03:21
SinceKể từ khi then, in the interveningcan thiệp
69
186000
3000
Từ lúc đó, trong vòng
03:24
40 yearsnăm,
70
189000
2000
40 năm,
03:26
I've spentđã bỏ ra about 3,000 hoursgiờ underwaterdưới nước,
71
191000
4000
tôi đã lặn khoảng 3000 giờ dưới nước,
03:30
and 500 hoursgiờ of that was in submersiblestàu lặn.
72
195000
3000
Trong đó có 500 giờ lặn bằng tàu lặn.
03:33
And I've learnedđã học that that deep-oceanbiển sâu environmentmôi trường,
73
198000
3000
Và tôi học được rằng thế giới dưới đáy đại dương
03:36
and even the shallownông oceansđại dương,
74
201000
2000
và ngay cả ở các đại dương không sâu lắm,
03:38
are so richgiàu có with amazingkinh ngạc life
75
203000
4000
cũng đều chứa đựng vô vàn sự sống kỳ diệu
03:42
that really is beyondvượt ra ngoài our imaginationtrí tưởng tượng.
76
207000
3000
vượt qua trí tưởng tượng của chúng ta.
03:45
Nature'sCủa thiên nhiên imaginationtrí tưởng tượng is so boundlessvô biên
77
210000
4000
Trí tưởng tượng của thiên nhiên không có biên giới
03:49
comparedso to our ownsở hữu
78
214000
2000
so với chúng ta
03:51
meagerkhiêm tốn humanNhân loại imaginationtrí tưởng tượng.
79
216000
2000
trí tưởng tượng nhỏ bé của con người
03:53
I still, to this day, standđứng in absolutetuyệt đối awekinh hoàng
80
218000
2000
Đến bây giờ tôi vẫn hoàn toàn tôn sùng và sợ hãi
03:55
of what I see when I make these divesphú ông.
81
220000
3000
những điều tôi khi tôi đi lặn.
03:58
And my love affairngoại tình with the oceanđại dương is ongoingđang diễn ra,
82
223000
3000
Và tình yêu của tôi với đại dương vẫn cứ tiếp tục
04:01
and just as strongmạnh as it ever was.
83
226000
2000
và vẫn sâu đậm như ngày nào.
04:03
But when I choseđã chọn a careernghề nghiệp as an adultngười lớn,
84
228000
3000
Nhưng khi tôi lớn lên và chọn lấy một nghề nghiệp
04:06
it was filmmakinglàm phim.
85
231000
3000
đó là nghề làm phim.
04:09
And that seemeddường như to be the besttốt way to reconcilehòa giải
86
234000
3000
Và điều đó có vẻ là cách tốt nhất để hài hòa
04:12
this urgethúc giục I had to tell storiesnhững câu chuyện
87
237000
2000
giữa khát vọng của tôi được kể những câu chuyện
04:14
with my urgeskêu gọi to createtạo nên imageshình ảnh.
88
239000
4000
với khát vọng tạo ra hình ảnh.
04:18
And I was, as a kidđứa trẻ, constantlyliên tục drawingvẽ comichài hước bookssách, and so on.
89
243000
3000
Và tôi, như một đứa trẻ, cứ tiếp tục vẽ những trang truyện.
04:21
So, filmmakinglàm phim was the way to put picturesnhững bức ảnh and storiesnhững câu chuyện
90
246000
2000
Và làm phim chính là cách đặt những bức hình và những câu chuyện
04:23
togethercùng với nhau, and that madethực hiện sensegiác quan.
91
248000
2000
lại với nhau. Điều đó nghe thật có lý.
04:25
And of coursekhóa học the storiesnhững câu chuyện that I choseđã chọn to tell
92
250000
3000
Và tất nhiên những câu chuyện mà tôi đã chọn để kể
04:28
were sciencekhoa học fictionviễn tưởng storiesnhững câu chuyện: "TerminatorKẻ hủy diệt," "AliensNgười ngoài hành tinh"
93
253000
2000
là những cậu chuyện khoa học viễn tưởng: "Terminator", "Aliens"
04:30
and "The AbyssVực thẳm."
94
255000
2000
và "The Abyss."
04:32
And with "The AbyssVực thẳm," I was puttingđặt togethercùng với nhau my love
95
257000
3000
Và với "The Abyss", tôi hòa chung tình yêu của mình
04:35
of underwaterdưới nước and divingLặn with filmmakinglàm phim.
96
260000
2000
dành cho thế giới nước và việc lặn với cùng việc làm phim.
04:37
So, you know, mergingsáp nhập the two passionsniềm đam mê.
97
262000
3000
Nên các bạn biết đấy, kết hợp hai niềm đam mê với nhau.
04:40
Something interestinghấp dẫn cameđã đến out of "The AbyssVực thẳm,"
98
265000
4000
Rồi một vấn đề rất thú vị nảy ra từ "The Abyss"
04:44
which was that to solvegiải quyết a specificriêng narrativetường thuật
99
269000
3000
đó là phải giải quyết một vấn đề cụ thể
04:47
problemvấn đề on that filmphim ảnh,
100
272000
3000
để truyền tải câu chuyện trong bộ phim đó,
04:50
which was to createtạo nên this kindloại of liquidchất lỏng waterNước creaturesinh vật,
101
275000
4000
đó là làm sao để tạo ra thứ sinh vật bằng chất lỏng trong phim,
04:54
we actuallythực ra embracedchấp nhận computermáy vi tính generatedtạo ra animationhoạt hình, CGCG.
102
279000
6000
chúng tôi đã đưa vào sử dụng công nghệ đồ họa máy tính, CG(Computer Graphics).
05:00
And this resultedkết quả in the first soft-surfacebề mặt mềm mại
103
285000
5000
Và kết quả là nhân vật có bề mặt mềm đầu tiên
05:05
charactertính cách, CGCG animationhoạt hình
104
290000
3000
với cử động được dựng bằng CG
05:08
that was ever in a moviebộ phim.
105
293000
2000
điều chưa từng có trước đây
05:10
And even thoughTuy nhiên the filmphim ảnh didn't make any moneytiền bạc --
106
295000
2000
Và mặc dù bộ phim không thu được lợi nhuận nào,
05:12
barelyvừa đủ brokeđã phá vỡ even, I should say --
107
297000
3000
tôi phải thừa nhận là chỉ đủ thu hồi vốn,
05:15
I witnessedchứng kiến something amazingkinh ngạc, which is that the audiencethính giả,
108
300000
2000
nhưng tôi đã nhận thấy một điều thật bất ngờ, đó là người xem,
05:17
the globaltoàn cầu audiencethính giả, was mesmerizedmesmerized
109
302000
2000
người xem trên toàn cầu, đã bị mê hoặc
05:19
by this apparentrõ ràng magicma thuật.
110
304000
2000
bởi phép màu của bộ phim.
05:21
You know, it's ArthurArthur Clarke'sClarke của lawpháp luật
111
306000
2000
Các bạn biết đấy, theo định luật của Arthur Clarke,
05:23
that any sufficientlyđủ advancednâng cao technologyCông nghệ is indistinguishablekhông thể phân biệt from magicma thuật.
112
308000
4000
đó là những công nghệ thực sự tiên tiến và phép màu hoàn toàn không khác nhau.
05:27
They were seeingthấy something magicalhuyền diệu.
113
312000
3000
Họ đã được xem điều gì đó giống như phép màu.
05:30
And so that got me very excitedbị kích thích.
114
315000
3000
Và điều đó khiến tôi rất hứng thú.
05:33
And I thought, "WowWow, this is something that needsnhu cầu to be embracedchấp nhận
115
318000
2000
Và tôi nghĩ, "Wow, đây là một điều rất cần được đưa vào
05:35
into the cinematicđiện ảnh artnghệ thuật."
116
320000
2000
trong nghệ thuật điện ảnh."
05:37
So, with "TerminatorKẻ hủy diệt 2," which was my nextkế tiếp filmphim ảnh,
117
322000
2000
Thế là, với "Terminator 2", bộ phim tiếp theo của tôi,
05:39
we tooklấy that much fartherxa hơn.
118
324000
2000
chúng tôi lại tiến xa hơn.
05:41
WorkingLàm việc with ILMILM, we createdtạo the liquidchất lỏng metalkim loại dudedude
119
326000
3000
Làm việc với ILM, chúng tôi tạo ra gã người kim loại lỏng
05:44
in that filmphim ảnh. The successsự thành công hungtreo in the balancecân đối
120
329000
2000
trong phim đó. Thành công của bộ phim đã chênh vênh
05:46
on whetherliệu that effecthiệu ứng would work.
121
331000
2000
phụ thuộc vào hiệu ứng đó có đem lại kết quả mong muốn hay không.
05:48
And it did, and we createdtạo magicma thuật again,
122
333000
2000
Nhưng nó đã thành công. Chúng tôi lại tạo ra phép màu..
05:50
and we had the sametương tự resultkết quả with an audiencethính giả --
123
335000
2000
Chúng tôi thu được phản hồi tương tự từ khán giả.
05:52
althoughmặc dù we did make a little more moneytiền bạc on that one.
124
337000
2000
Mặc dù chúng tôi đã kiếm được khá là nhiều tiền hơn từ bộ phim đó.
05:54
So, drawingvẽ a linehàng throughxuyên qua those two dotsdấu chấm
125
339000
5000
Thế là, kết nối một đường thẳng qua hai điểm
05:59
of experiencekinh nghiệm
126
344000
3000
của kinh nghiệm.
06:02
cameđã đến to, "This is going to be a wholetoàn thể newMới worldthế giới,"
127
347000
2000
ta sẽ nhận ra đây sẽ là một thế giới hoàn toàn khác.
06:04
this was a wholetoàn thể newMới worldthế giới of creativitysáng tạo
128
349000
2000
một thế giới của sự sáng tạo
06:06
for filmphim ảnh artistsnghệ sĩ.
129
351000
3000
dành cho nghệ sĩ làm phim.
06:09
So, I startedbắt đầu a companyCông ty with StanStan WinstonWinston,
130
354000
2000
Thế là, tôi khởi đầu một công ty với Stan Winston
06:11
my good friendngười bạn StanStan WinstonWinston,
131
356000
2000
người bạn tốt của tôi Stan Winston,
06:13
who is the premierPremier make-upMake-up and creaturesinh vật designernhà thiết kế
132
358000
4000
một nhà trang điểm và thiết kế sinh vật đại tài
06:17
at that time, and it was calledgọi là DigitalKỹ thuật số DomainTên miền.
133
362000
3000
vào lúc đó, và công ty được đặt tên là Digital Domain.
06:20
And the conceptkhái niệm of the companyCông ty was
134
365000
2000
Ý tưởng cơ bản của công ty là
06:22
that we would leapfrogleapfrog pastquá khứ
135
367000
3000
chúng tôi sẽ nhảy cóc qua
06:25
the analogtương tự processesquy trình of opticalquang học printersMáy in and so on,
136
370000
3000
quá trình analog của máy in quang học và những thứ tương tự,
06:28
and we would go right to digitalkỹ thuật số productionsản xuất.
137
373000
2000
chúng tôi đi thẳng đến việc sản xuất bằng kỹ thuật số.
06:30
And we actuallythực ra did that and it gaveđưa ra us a competitivecạnh tranh advantagelợi thế for a while.
138
375000
4000
Chúng tôi đã làm vậy, và nó cho chúng tôi một lợi thế cạnh tranh trong một khoảng thời gian.
06:34
But we foundtìm ourselveschúng ta laggingtụt hậu in the midgiữa '90s
139
379000
3000
Nhưng chúng tôi tự thấy mình tụt hậu vào giữa thập niên 90
06:37
in the creaturesinh vật and charactertính cách designthiết kế stuffđồ đạc
140
382000
3000
trong việc thiết kế các sinh vật và nhân vật
06:40
that we had actuallythực ra foundedthành lập the companyCông ty to do.
141
385000
3000
mà là mục đích khiến chúng tôi sáng lập ra công ty
06:43
So, I wroteđã viết this piececái calledgọi là "AvatarAvatar,"
142
388000
2000
Vì thế, tôi viết một bản thảo có tên là "Avatar"
06:45
which was meantý nghĩa to absolutelychắc chắn rồi pushđẩy the envelopephong bì
143
390000
4000
dự định tạo bước đột phá
06:49
of visualtrực quan effectshiệu ứng,
144
394000
2000
trong hiệu ứng hình ảnh,
06:51
of CGCG effectshiệu ứng, beyondvượt ra ngoài,
145
396000
2000
trong các hiệu ứng CG, vượt trội,
06:53
with realisticthực tế humanNhân loại emotiveđa cảm charactersnhân vật
146
398000
4000
với những nhân vật thật có cảm xúc con người
06:57
generatedtạo ra in CGCG,
147
402000
2000
được tạo ra bởi CG
06:59
and the mainchủ yếu charactersnhân vật would all be in CGCG,
148
404000
2000
Và những nhân vật chính đều sẽ được tảo bởi CG
07:01
and the worldthế giới would be in CGCG.
149
406000
2000
Thế giới cũng sẽ là CG
07:03
And the envelopephong bì pushedđẩy back,
150
408000
2000
Nhưng nỗ lực đó đã bị ngăn lại.
07:05
and I was told by the folksfolks at my companyCông ty
151
410000
5000
Và tôi đã được những người thân cận trong công ty nói rằng
07:10
that we weren'tkhông phải going to be ablecó thể to do this for a while.
152
415000
2000
chúng ta sẽ không thể làm được điều đó trong tương lai gần.
07:12
So, I shelvedhoãn it, and I madethực hiện this other moviebộ phim about a biglớn shiptàu that sinksChậu rửa.
153
417000
4000
Thế là tôi gác dự định lại, và làm bộ phim khác về con tàu lớn bị đắm.
07:16
(LaughterTiếng cười)
154
421000
3000
(Tiếng cười)
07:19
You know, I wentđã đi and pitchedpitched it to the studiostudio as "'Romeo' Romeo and Juliet'Juliet' on a shiptàu:
155
424000
3000
Tôi đến và diễn thuyết về nó cho cả studio nghe về một chuyện tình Romeo và Juliet trên một con tàu.
07:22
"It's going to be this epicsử thi romancelãng mạn,
156
427000
2000
Nó sẽ là một bộ phim siêu lãng mạn
07:24
passionateđam mê filmphim ảnh."
157
429000
2000
một bộ phim đầy đam mê.
07:26
SecretlyBí mật, what I wanted to do was
158
431000
2000
Thật ra thì, điều tôi đã muốn làm là
07:28
I wanted to divelặn to the realthực wreckxác tàu đắm of "TitanicTitanic."
159
433000
3000
lặn đến xác của chiếc "Titanic."
07:31
And that's why I madethực hiện the moviebộ phim.
160
436000
2000
Và đó là lý do tôi đã làm bộ phim.
07:33
(ApplauseVỗ tay)
161
438000
4000
(Vỗ tay)
07:37
And that's the truthsự thật. Now, the studiostudio didn't know that.
162
442000
2000
Đó là sự thật. Lúc đó, đoàn làm phim không biết điều đó.
07:39
But I convincedthuyết phục them. I said,
163
444000
2000
Nhưng tôi cố thuyết phục họ, tôi nói,
07:41
"We're going to divelặn to the wreckxác tàu đắm. We're going to filmphim ảnh it for realthực.
164
446000
2000
"Chúng ta sẽ lặn vào xác tàu. Chúng ta sẽ quay cảnh thật.
07:43
We'llChúng tôi sẽ be usingsử dụng it in the openingkhai mạc of the filmphim ảnh.
165
448000
3000
Chúng ta sẽ dùng đoạn làm đoạn đầu trong phim.
07:46
It will be really importantquan trọng. It will be a great marketingtiếp thị hookcái móc."
166
451000
2000
Nó sẽ rất quan trọng. Nó sẽ là một điểm móc nối tuyệt vời cho việc tiếp thị."
07:48
And I talkednói chuyện them into fundingkinh phí an expeditionthám hiểm.
167
453000
2000
Và tôi dụ được họ tài trợ cho chuyến du hành.
07:50
(LaughterTiếng cười)
168
455000
2000
(Tiếng cười).
07:52
SoundsÂm thanh crazykhùng. But this goesđi back to that themechủ đề
169
457000
2000
Nghe có vẻ điên rồ. Nhưng đó là minh chứng cho việc
07:54
about your imaginationtrí tưởng tượng creatingtạo a realitythực tế.
170
459000
3000
trí tưởng tượng của bạn tạo ra hiện thực.
07:57
Because we actuallythực ra createdtạo a realitythực tế where sixsáu monthstháng latermột lát sau,
171
462000
2000
Vì thực sự chúng tôi đã tạo ra hiện thực sáu tháng sau khi
07:59
I find myselfriêng tôi in a RussianNga submersiblechìm
172
464000
2000
tôi đã thấy mình đang ngồi trong một con tàu ngầm của Nga
08:01
two and a halfmột nửa milesdặm down in the northBắc AtlanticĐại Tây Dương,
173
466000
3000
hai dặm rưỡi dưới đáy bắc Đại Tây Dương,
08:04
looking at the realthực TitanicTitanic throughxuyên qua a viewlượt xem portHải cảng.
174
469000
2000
nhìn con tàu Titanic thật qua một cửa sổ quan sát.
08:06
Not a moviebộ phim, not HDHD -- for realthực.
175
471000
3000
không phải phim, không phải HD, mà là thật.
08:09
(ApplauseVỗ tay)
176
474000
3000
(Vỗ tay)
08:12
Now, that blewthổi my mindlí trí.
177
477000
2000
Điều đó đã làm tôi cực kỳ hưng phấn.
08:14
And it tooklấy a lot of preparationchuẩn bị, we had to buildxây dựng camerasmáy ảnh
178
479000
2000
Và chuyến du hành đã cần nhiều sự chuẩn bị, chúng tôi phải tạo ra các máy quay
08:16
and lightsđèn and all kindscác loại of things.
179
481000
2000
đèn chiếu sáng, nhiều thứ khác.
08:18
But, it strucktấn công me how much
180
483000
2000
Nhưng, điều đã gây ấn tượng với tôi là
08:20
this divelặn, these deepsâu divesphú ông,
181
485000
2000
lần đi lặn ấy, những lần lặn sâu ấy,
08:22
was like a spacekhông gian missionsứ mệnh.
182
487000
2000
giống một chuyến bay vào vũ trụ như thế nào.
08:24
You know, where it was highlycao technicalkỹ thuật,
183
489000
2000
Các bạn biết đấy, cũng có kỹ thuật hiện đại
08:26
and it requiredcần thiết enormousto lớn planninglập kế hoạch.
184
491000
2000
cũng cần kế hoạch lớn.
08:28
You get in this capsuleviên con nhộng, you go down to this darktối
185
493000
2000
Và bạn cũng vào một cái khoang, cũng đi vào bóng tối
08:30
hostileHostile environmentmôi trường
186
495000
3000
vào nơi hung hiểm
08:33
where there is no hopemong of rescuecứu hộ
187
498000
2000
nơi không có hy vọng sống sót
08:35
if you can't get back by yourselfbản thân bạn.
188
500000
2000
một khi bạn không thể tự về được
08:37
And I thought like, "WowWow. I'm like,
189
502000
2000
Và tôi nghĩ, "Wow tôi như
08:39
livingsống in a sciencekhoa học fictionviễn tưởng moviebộ phim.
190
504000
2000
đang sống trong một bộ phim khoa học viễn tưởng.
08:41
This is really coolmát mẻ."
191
506000
2000
Thật là tuyệt."
08:43
And so, I really got bittencắn by the buglỗi of deep-oceanbiển sâu explorationthăm dò.
192
508000
3000
Và vì thế tôi như bị chích bởi những con bọ của những chuyến thám hiểm đại dương.
08:46
Of coursekhóa học, the curiositysự tò mò, the sciencekhoa học componentthành phần of it --
193
511000
3000
Dĩ nhiên, sự tò mò, những phần khoa học trong đó.
08:49
it was everything. It was adventurecuộc phiêu lưu,
194
514000
2000
Đó đã là tất cả. Đó là phiêu lưu.
08:51
it was curiositysự tò mò, it was imaginationtrí tưởng tượng.
195
516000
2000
Đó là sự tò mò. Đó là tưởng tượng.
08:53
And it was an experiencekinh nghiệm that
196
518000
3000
Và đó là một trải nghiệm mà
08:56
HollywoodHollywood couldn'tkhông thể give me.
197
521000
2000
Hollywood không cho tôi được.
08:58
Because, you know, I could imaginetưởng tượng a creaturesinh vật and we could
198
523000
2000
Bởi vì, các bạn biết đấy, tôi có thể tưởng tượng một loài sinh vật và tôi cũng có thể
09:00
createtạo nên a visualtrực quan effecthiệu ứng for it. But I couldn'tkhông thể imaginetưởng tượng what I was seeingthấy
199
525000
2000
tạo ra một hình ảnh thị giác của nó. Nhưng tôi đã không thể tưởng tưởng một loài vật mà tôi đang trông thấy
09:02
out that windowcửa sổ.
200
527000
2000
ngoài cánh cửa số kia.
09:04
As we did some of our subsequenttiếp theo expeditionscuộc thám hiểm,
201
529000
3000
Khi chúng tôi làm tiếp vài chuyến phiêu lưu nữa
09:07
I was seeingthấy creaturessinh vật at hydrothermalthủy nhiệt ventslỗ thông hơi
202
532000
2000
Tôi đã trông thấy những loài vật với lỗ thủy nhiệt
09:09
and sometimesđôi khi things that I had never seenđã xem before,
203
534000
4000
và thỉnh thoảng vài thứ tôi chưa từng thấy trước đây,
09:13
sometimesđôi khi things that no one had seenđã xem before,
204
538000
2000
thỉnh thoảng vài thứ chưa từng ai thấy trước đây.
09:15
that actuallythực ra were not describedmô tả by sciencekhoa học
205
540000
2000
những thứ thực ra khoa học chưa nhắc đến
09:17
at the time that we saw them and imagedchụp ảnh them.
206
542000
3000
vào thời điểm mà chúng tôi thấy và chụp ảnh chúng.
09:20
So, I was completelyhoàn toàn smittensmitten by this,
207
545000
3000
Thế là, tôi hoàn toàn bị chúng mê hoặc
09:23
and had to do more.
208
548000
2000
và phải làm nhiều chuyến hơn.
09:25
And so, I actuallythực ra madethực hiện a kindloại of curiousHiếu kỳ decisionphán quyết.
209
550000
2000
Và thế là, tôi thực sự đưa ra một quyết định gây tò mò.
09:27
After the successsự thành công of "TitanicTitanic,"
210
552000
2000
Sau thành công của Titanic,
09:29
I said, "OK, I'm going to parkcông viên my day jobviệc làm
211
554000
3000
tôi bảo "Được rồi, tôi sẽ tạm bỏ công việc
09:32
as a HollywoodHollywood moviebộ phim makernhà sản xuất,
212
557000
2000
của một nhà làm phim Hollywood
09:34
and I'm going to go be a full-timetoàn thời gian explorerthám hiểm for a while."
213
559000
4000
và tôi sẽ chuyển sang làm nhà thám hiểm một thời gian."
09:38
And so, we startedbắt đầu planninglập kế hoạch these
214
563000
2000
Và thế là, chúng tôi lên kế hoạch
09:40
expeditionscuộc thám hiểm.
215
565000
2000
cho những chuyến khám phá đó.
09:42
And we woundvết thương up going to the BismarkBismark,
216
567000
2000
Và chúng tôi quyết định đến Bismark.
09:44
and exploringkhám phá it with roboticrobot vehiclesxe.
217
569000
4000
khám phá nơi này bằng những con thiết bị tự động.
09:48
We wentđã đi back to the TitanicTitanic wreckxác tàu đắm.
218
573000
2000
Chúng tôi quay lại xác tàu Titanic
09:50
We tooklấy little botschương trình that we had createdtạo
219
575000
2000
Dùng những con bot do chúng tôi chế ra
09:52
that spooledspooled a fiberchất xơ opticquang.
220
577000
2000
có gắn một sợi cáp quang.
09:54
And the ideaý kiến was to go in and do an interiorNội địa
221
579000
2000
Và ý tưởng là đi vào bên trong để làm một cuộc nội
09:56
surveykhảo sát of that shiptàu, which had never been donelàm xong.
222
581000
4000
khảo sát con tàu, điều chưa từng được làm.
10:00
NobodyKhông ai had ever lookednhìn insidephía trong the wreckxác tàu đắm. They didn't have the meanscó nghĩa to do it,
223
585000
2000
Chưa ai từng nhìn vào bên trong cái xác tàu. Chưa ai có phương tiện để làm điều đó
10:02
so we createdtạo technologyCông nghệ to do it.
224
587000
3000
thế nên chúng tôi tạo ra công nghệ để làm điều đó.
10:05
So, you know, here I am now, on the deckboong
225
590000
2000
Thế là, các bạn biết đấy, giờ tôi ở đây, trên boong
10:07
of TitanicTitanic, sittingngồi in a submersiblechìm,
226
592000
3000
con tàu Titanic, ngồi trong một chiếc tàu ngầm
10:10
and looking out at plankstấm ván that look much like this,
227
595000
3000
và nhìn ra những sàn gỗ trông giống như sàn gỗ này,
10:13
where I knewbiết that the bandban nhạc had playedchơi.
228
598000
3000
nơi tôi biết ban nhạc đã từng chơi.
10:16
And I'm flyingbay a little roboticrobot vehiclephương tiện
229
601000
2000
Và tôi tiếp tục điều khiển con rô bốt
10:18
throughxuyên qua the corridorhành lang of the shiptàu.
230
603000
3000
qua hành lang của con tàu.
10:21
When I say, "I'm operatingđiều hành it,"
231
606000
3000
Khi tôi bảo, tôi đang vận hành nó,
10:24
but my mindlí trí is in the vehiclephương tiện.
232
609000
3000
nhưng tâm trí tôi thì ở trên cái máy,
10:27
I feltcảm thấy like I was physicallythể chất presenthiện tại
233
612000
2000
Tôi cảm giác như tôi đang hiện hữu một cách vật lý
10:29
insidephía trong the shipwreckxác tàu đắm of TitanicTitanic.
234
614000
2000
ngay bên trong xác tàu Titanic.
10:31
And it was the mostphần lớn surrealsiêu thực kindloại
235
616000
2000
Và đó là thứ cảm giác kỳ quái nhất
10:33
of dejaDeja vuvu experiencekinh nghiệm I've ever had,
236
618000
2000
trong những cảm giác ngờ ngợ mà tôi đã từng có,
10:35
because I would know before I turnedquay a cornergóc
237
620000
4000
bởi tôi biết trước được trước khi tôi rẽ một khúc cua
10:39
what was going to be there before the lightsđèn
238
624000
2000
thứ gì sẽ có ở đó trước khi ánh sáng
10:41
of the vehiclephương tiện actuallythực ra revealedtiết lộ it,
239
626000
2000
của cái máy rọi vào nó,
10:43
because I had walkedđi bộ the setbộ for monthstháng
240
628000
2000
bởi tôi đã đi qua lại cảnh dựng của phim hàng tháng trời
10:45
when we were makingchế tạo the moviebộ phim.
241
630000
3000
trong lúc chúng tôi làm bộ phim.
10:48
And the setbộ was baseddựa trên as an exactchính xác replicabản sao
242
633000
2000
Và cảnh dựng được bố trí theo bản sao chính xác
10:50
on the blueprintskế hoạch chi tiết of the shiptàu.
243
635000
2000
theo bản vẽ kỹ thuật của con tàu.
10:52
So, it was this absolutelychắc chắn rồi remarkableđáng chú ý experiencekinh nghiệm.
244
637000
3000
Đó đã là một trải nghiệm thật tuyệt vời.
10:55
And it really madethực hiện me realizenhận ra that
245
640000
2000
Và nó khiến tôi thực sự nhận ra rằng
10:57
the telepresencetelepresence experiencekinh nghiệm --
246
642000
2000
sự trải nghiệm về sự hiện hữu ở một nơi khác
10:59
that you actuallythực ra can have these roboticrobot avatarsavatar,
247
644000
2000
mà các bạn thực sự có thể dùng những con rôbôt hiện thân tự động hóa,
11:01
then your consciousnessý thức is injectedtiêm into the vehiclephương tiện,
248
646000
5000
sẽ khiến ý thức của bạn hòa nhập vào cái máy
11:06
into this other formhình thức of existencesự tồn tại.
249
651000
2000
vào một thể tồn tại khác.
11:08
It was really, really quitekhá profoundthâm thúy.
250
653000
2000
Một cảm giác nằm sâu trong tâm trí.
11:10
And it mayTháng Năm be a little bitbit of a glimpsenhìn thoáng qua as to what mightcó thể be happeningxảy ra
251
655000
3000
Và có thể là một tia sáng nhỏ rọi vào những gì sẽ có thể diễn ra
11:13
some decadesthập kỷ out
252
658000
2000
tron vài thập kỷ nữa
11:15
as we startkhởi đầu to have cyborgCyborg bodiescơ thể
253
660000
3000
khi ta bắt đầu có những cơ thể nửa người nửa máy
11:18
for explorationthăm dò or for other meanscó nghĩa
254
663000
2000
phục vụ cho việc khám phá hoặc những thứ khác
11:20
in manynhiều sortsắp xếp of
255
665000
2000
trong số những
11:22
post-humanpost-human futurestương lai
256
667000
2000
tương lai sau - con người
11:24
that I can imaginetưởng tượng,
257
669000
2000
mà tôi có thể tưởng tượng
11:26
as a sciencekhoa học fictionviễn tưởng fanquạt.
258
671000
2000
với cương vị là một người hâm mộ khoa học viễn tưởng.
11:28
So, havingđang có donelàm xong these expeditionscuộc thám hiểm,
259
673000
5000
Vậy là, tôi đã hoàn thành những chuyến du hành đó,
11:33
and really beginningbắt đầu to appreciateđánh giá what was down there,
260
678000
4000
và thực sự bắt đầu hiểu rõ giá trị của những điều nằm sâu dưới đó,
11:37
suchnhư là as at the deepsâu oceanđại dương ventslỗ thông hơi
261
682000
3000
ví dụ như những miệng phun dưới đáy đại dương,
11:40
where we had these amazingkinh ngạc, amazingkinh ngạc animalsđộng vật --
262
685000
3000
nơi chúng tôi đã thấy những loài vật rất rất đáng kinh ngạc.
11:43
they're basicallyvề cơ bản aliensngười ngoài hành tinh right here on EarthTrái đất.
263
688000
2000
Cơ bản chúng chính là những sinh vật "ngoài hành tinh" nằm ngay trên trái đất.
11:45
They livetrực tiếp in an environmentmôi trường of chemosynthesisdo.
264
690000
3000
Chúng sống trong môi trường hóa tổng hợp.
11:48
They don't survivetồn tại on sunlight-basedDựa trên ánh sáng mặt trời
265
693000
2000
Chúng không tồn tại nhờ ánh nắng
11:50
systemhệ thống the way we do.
266
695000
2000
như chúng ta.
11:52
And so, you're seeingthấy animalsđộng vật that are livingsống nextkế tiếp to
267
697000
2000
Và các bạn sẽ thấy những con vật sống cạnh
11:54
a 500-degree-Centigrade-văn bằng-Celsius
268
699000
2000
những dòng chảy
11:56
waterNước plumeschùm.
269
701000
2000
nóng đến 500 độ C.
11:58
You think they can't possiblycó thể existhiện hữu.
270
703000
2000
Các bạn nghĩ làm sao mà những sinh vật đấy có thể tồn tại được.
12:00
At the sametương tự time
271
705000
2000
Cũng trong thời gian đó
12:02
I was gettingnhận được very interestedquan tâm in spacekhông gian sciencekhoa học as well --
272
707000
3000
tôi trở nên rất hứng thú với khoa học vũ trụ,
12:05
again, it's the sciencekhoa học fictionviễn tưởng influenceảnh hưởng, as a kidđứa trẻ.
273
710000
3000
một lần nữa, do ảnh hưởng của khoa học viễn tưởng, khi còn là một đứa trẻ.
12:08
And I woundvết thương up gettingnhận được involvedcó tính liên quan with
274
713000
2000
Và tôi hào hứng tham gia vào
12:10
the spacekhông gian communitycộng đồng,
275
715000
2000
cộng đồng không gian,
12:12
really involvedcó tính liên quan with NASANASA,
276
717000
2000
thực sự hợp tác với NASA,
12:14
sittingngồi on the NASANASA advisorytham mưu boardbảng,
277
719000
3000
ngồi trong hội đồng tư vấn của NASA,
12:17
planninglập kế hoạch actualthực tế spacekhông gian missionsnhiệm vụ,
278
722000
2000
lên kế hoạch cho những nhiệm vụ không gian thật sự
12:19
going to RussiaLiên bang Nga, going throughxuyên qua the pre-cosmonauttrước khi du hành vũ trụ
279
724000
2000
đến Nga, đến thăm trạm chuẩn bị du hành,
12:21
biomedicaly sinh protocolsgiao thức,
280
726000
2000
những giao thức y sinh học,
12:23
and all these sortsloại of things,
281
728000
2000
và tất cả những thứ giống như vậy,
12:25
to actuallythực ra go and flybay to the internationalquốc tế spacekhông gian stationga tàu
282
730000
2000
để thực sự đi và bay đến trạm không gian quốc tế
12:27
with our 3D cameraMáy ảnh systemshệ thống.
283
732000
2000
với những hệ thống camera 3D của chúng tôi.
12:29
And this was fascinatinghấp dẫn.
284
734000
2000
Và điều này thực sự hấp dẫn.
12:31
But what I woundvết thương up doing was bringingđưa spacekhông gian scientistscác nhà khoa học
285
736000
2000
Nhưng điều tôi đã làm là mang theo các nhà khoa học về không gian
12:33
with us into the deepsâu.
286
738000
3000
theo chúng tôi xuống dưới sâu.
12:36
And takinglấy them down so that they had accesstruy cập --
287
741000
3000
Đưa họ xuống để học có thể đến gần
12:39
astrobiologistsastrobiologists, planetaryhành tinh scientistscác nhà khoa học,
288
744000
3000
những nhà khoa học vũ trụ, khoa học hành tinh,
12:42
people who were interestedquan tâm in these extremecực environmentsmôi trường --
289
747000
3000
những người hứng thú với những môi trường đặc biệt,
12:45
takinglấy them down to the ventslỗ thông hơi, and lettingcho phép them see,
290
750000
3000
đưa họ xuống miệng núi lửa ngầm, và cho họ thấy,
12:48
and take samplesmẫu and testthử nghiệm instrumentsdụng cụ, and so on.
291
753000
2000
và lấy mẫu vật và thử nghiệm các dụng cụ, và cứ thế.
12:50
So, here we were makingchế tạo documentaryphim tài liệu filmsphim,
292
755000
2000
Vậy là chúng tôi làm phim tài liệu
12:52
but actuallythực ra doing sciencekhoa học,
293
757000
2000
nhưng thực ra là đang làm khoa học,
12:54
and actuallythực ra doing spacekhông gian sciencekhoa học.
294
759000
2000
chính xác là khoa học không gian.
12:56
I'd completelyhoàn toàn closedđóng the loopvòng lặp
295
761000
2000
Tôi đã hoàn toàn đóng lại vòng tròn
12:58
betweengiữa beingđang the sciencekhoa học fictionviễn tưởng fanquạt,
296
763000
2000
giữa việc là một người hâm mộ khoa học viễn tưởng
13:00
you know, as a kidđứa trẻ,
297
765000
2000
khi còn là một đứa trẻ
13:02
and doing this stuffđồ đạc for realthực.
298
767000
2000
và việc làm khoa học một cách thực sự.
13:04
And you know, alongdọc theo the way in this journeyhành trình
299
769000
3000
Và các bạn biết đấy, trên con đường của chuyến phiêu lưu
13:07
of discoverykhám phá,
300
772000
2000
khám phá,
13:09
I learnedđã học a lot.
301
774000
2000
tôi đã học được rất nhiều.
13:11
I learnedđã học a lot about sciencekhoa học. But I alsocũng thế learnedđã học a lot
302
776000
2000
Tôi học được nhiều thứ về khoa học. Nhưng tôi còn học được rất nhiều
13:13
about leadershipkhả năng lãnh đạo.
303
778000
3000
về khả năng lãnh đạo.
13:16
Now you think directorgiám đốc has got to be a leaderlãnh đạo,
304
781000
2000
Bây giờ, bạn nghĩ đạo diễn phải là một nhà lãnh đạo,
13:18
leaderlãnh đạo of, captainđội trưởng of the shiptàu, and all that sortsắp xếp of thing.
305
783000
2000
lãnh đạo của, thuyền trưởng của con tàu, và tất cả những điều tương tự.
13:20
I didn't really learnhọc hỏi about leadershipkhả năng lãnh đạo
306
785000
2000
Tôi không thực sự hiểu về sự lãnh đạo
13:22
untilcho đến I did these expeditionscuộc thám hiểm.
307
787000
3000
cho đến khi tôi thực hiện những chuyến hành trình đó.
13:25
Because I had to, at a certainchắc chắn pointđiểm, say,
308
790000
3000
Bởi vì tôi đã phải, trong một lúc nào đó, nói rằng
13:28
"What am I doing out here?
309
793000
2000
"Tôi đang làm gì ở đây?"
13:30
Why am I doing this? What do I get out of it?"
310
795000
3000
"Tại sao tôi lại làm điều này? Tôi sẽ được gì?"
13:33
We don't make moneytiền bạc at these damnchỉ trích showstrình diễn.
311
798000
3000
Chúng tôi có kiếm được tiền từ những chương trình dở hơi này đâu cơ chứ.
13:36
We barelyvừa đủ breakphá vỡ even. There is no famedanh tiếng in it.
312
801000
2000
Chúng tôi làm chỉ đủ hòa vốn. Không có được danh vọng gì từ nó.
13:38
People sortsắp xếp of think I wentđã đi away
313
803000
2000
Dân tình chỉ nghĩ rằng tôi đi nghỉ
13:40
betweengiữa "TitanicTitanic" and "AvatarAvatar" and was buffingmáy đánh bóng my nailsmóng tay
314
805000
2000
giữa "Titanic" và "Avatar", ngồi giũa móng tay
13:42
someplacenơi nào, sittingngồi at the beachbờ biển.
315
807000
2000
nơi nào đó, ngồi trên bãi biển.
13:44
MadeThực hiện all these filmsphim, madethực hiện all these documentaryphim tài liệu filmsphim
316
809000
3000
Làm những bộ phim đó, những bộ phim tài liệu đó
13:47
for a very limitedgiới hạn audiencethính giả.
317
812000
2000
cho một lượng khán giả rất hạn chế.
13:49
No famedanh tiếng, no gloryvinh quang, no moneytiền bạc. What are you doing?
318
814000
3000
Không danh tiếng, không vinh quang, không tiền bạc. Mình đang làm gì cơ chứ?
13:52
You're doing it for the taskbài tập itselfchinh no,
319
817000
2000
Các bạn làm điều đó vì chính nhiệm vụ đó
13:54
for the challengethử thách --
320
819000
2000
vì sự thách thức
13:56
and the oceanđại dương is the mostphần lớn challengingthách thức environmentmôi trường there is --
321
821000
3000
và đại dương là môi trường thách thức nhất,
13:59
for the thrillhồi hộp of discoverykhám phá,
322
824000
3000
để tận hưởng sự khám phá
14:02
and for that strangekỳ lạ bondliên kết that happensxảy ra
323
827000
3000
và cho mối liên kết kỳ lạ xảy ra
14:05
when a smallnhỏ bé groupnhóm of people formhình thức a tightlychặt chẽ knitĐan teamđội.
324
830000
3000
khi một nhóm nhỏ những con người trong một đội gắn kết chặt chẽ.
14:08
Because we would do these things with 10, 12 people,
325
833000
3000
Bởi vì tôi sẽ làm những việc đó với 10-12 con người
14:11
workingđang làm việc for yearsnăm at a time,
326
836000
2000
làm việc hàng năm liên tục.
14:13
sometimesđôi khi at seabiển for two, threesố ba monthstháng at a time.
327
838000
4000
Đôi khi trên biển 2-3 tháng liền.
14:17
And in that bondliên kết, you realizenhận ra
328
842000
3000
Và trong mối gắn kết đó, các bạn nhận ra
14:20
that the mostphần lớn importantquan trọng thing
329
845000
2000
rằng điều quan trọng nhất
14:22
is the respectsự tôn trọng that you have for them
330
847000
2000
là sự tôn trọng các bạn dành cho họ
14:24
and that they have for you, that you've donelàm xong a taskbài tập
331
849000
3000
và họ dành cho các bạn, khi các bạn hoàn thành một nhiệm vụ
14:27
that you can't explaingiải thích to someonengười nào elsekhác.
332
852000
2000
mà các bạn không thể giải thích cho một ai khác.
14:29
When you come back to the shorebờ biển and you say,
333
854000
2000
Khi các bạn quay về bờ, và các bạn nói,
14:31
"We had to do this, and the fiberchất xơ opticquang, and the attentuationattentuation,
334
856000
2000
"Chúng tôi đã làm điều đó, và những sợi cáp quang, và sự suy giảm,
14:33
and the this and the that,
335
858000
2000
và cái này cái kia,
14:35
all the technologyCông nghệ of it, and the difficultykhó khăn,
336
860000
2000
tất cả những công nghệ, và sự khó khăn,
14:37
the human-performancehiệu suất của con người aspectscác khía cạnh of workingđang làm việc at seabiển,"
337
862000
3000
về sự biểu hiện của con người khi làm việc trên biển,
14:40
you can't explaingiải thích it to people. It's that thing that
338
865000
2000
các bạn không thể giải thích điều đó cho người khác. Đó là điều mà
14:42
maybe copscảnh sát have, or people in combatchống lại that have goneKhông còn throughxuyên qua something togethercùng với nhau
339
867000
4000
có thể các cảnh sát viên có, hoặc những người trong lực lượng chiến đấu đã trải qua điều gì đó cùng nhau,
14:46
and they know they can never explaingiải thích it.
340
871000
2000
và họ biết họ không bao giờ có thể giải thích điều đó.
14:48
CreatesTạo ra a bondliên kết, createstạo ra a bondliên kết of respectsự tôn trọng.
341
873000
2000
Tạo ra một mối liên kết, mối liên kết của sự tôn trọng.
14:50
So, when I cameđã đến back to make my nextkế tiếp moviebộ phim,
342
875000
2000
Thế là, khi tôi quay về và thực hiện bộ phim tiếp theo,
14:52
which was "AvatarAvatar,"
343
877000
3000
"Avatar",
14:55
I triedđã thử to applyứng dụng that sametương tự principlenguyên tắc of leadershipkhả năng lãnh đạo,
344
880000
3000
tôi cố gắng áp dụng nguyên tắc tương tự của lãnh đạo
14:58
which is that you respectsự tôn trọng your teamđội,
345
883000
2000
đó là khi các bạn tôn trọng nhóm của mình,
15:00
and you earnkiếm được theirhọ respectsự tôn trọng in returntrở về.
346
885000
2000
và các bạn được họ tôn trọng lại.
15:02
And it really changedđã thay đổi the dynamicnăng động.
347
887000
2000
Và nó thực sự thay đổi mọi thứ.
15:04
So, here I was again with a smallnhỏ bé teamđội,
348
889000
3000
Thế là, bây giờ tôi lại cùng với một nhóm nhỏ,
15:07
in unchartedthám hiểm territorylãnh thổ,
349
892000
2000
trong những vùng chưa được thám hiểm
15:09
doing "AvatarAvatar," comingđang đến up with newMới technologyCông nghệ
350
894000
2000
thực hiện "Avatar", cùng tạo ra những công nghệ mới
15:11
that didn't existhiện hữu before.
351
896000
2000
chưa từng có trước đây.
15:13
TremendouslyRất nhiều excitingthú vị.
352
898000
2000
Một sự hưng phấn tột cùng.
15:15
TremendouslyRất nhiều challengingthách thức.
353
900000
2000
Sự thách thức tột cùng.
15:17
And we becameđã trở thành a familygia đình, over a four-and-halfbốn rưỡi yearnăm periodgiai đoạn.
354
902000
2000
Và chúng tôi trở thành một gia đình, trong vòng bốn năm rưỡi.
15:19
And it completelyhoàn toàn changedđã thay đổi how I do moviesphim.
355
904000
3000
Và nó hoàn toàn thay đổi cách tôi làm phim.
15:22
So, people have commentednhận xét on how, "Well, you know,
356
907000
2000
Thế nên, mọi người đã bình luận về việc làm thế nào, các bạn biết đấy,
15:24
you broughtđưa back the oceanđại dương organismssinh vật
357
909000
3000
mà bạn đã mang về những sinh vật của đại dương
15:27
and put them on the planethành tinh of PandoraPandora."
358
912000
2000
và đặt chúng vào hành tinh Pandora.
15:29
To me, it was more of a fundamentalcăn bản way of doing businesskinh doanh,
359
914000
2000
Với tôi nó còn hơn cả một phương thức cơ bản trong việc kinh doanh,
15:31
the processquá trình itselfchinh no, that changedđã thay đổi as a resultkết quả of that.
360
916000
4000
chính quá trình đã thay đổi kết quả của nó.
15:35
So, what can we synthesizetổng hợp out of all this?
361
920000
2000
Vậy là, làm sao để tổng kết tất cả những điều này?
15:37
You know, what are the lessonsBài học learnedđã học?
362
922000
3000
Các bạn biết đấy, bài học ở đây là gì?
15:40
Well, I think numbercon số one is
363
925000
2000
Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là
15:42
curiositysự tò mò.
364
927000
2000
sự tò mò.
15:44
It's the mostphần lớn powerfulquyền lực thing you ownsở hữu.
365
929000
3000
Đó là thứ mạnh nhất mà bạn sở hữu.
15:47
ImaginationTrí tưởng tượng is a forcelực lượng
366
932000
3000
Sự tưởng tượng là một động lực
15:50
that can actuallythực ra manifestbiểu hiện a realitythực tế.
367
935000
4000
giúp bạn thực sự thay đổi thực tế.
15:54
And the respectsự tôn trọng of your teamđội
368
939000
4000
Và sự tôn trọng nhóm của bạn
15:58
is more importantquan trọng than all the
369
943000
2000
là điều quan trọng hơn tất cả
16:00
laurelsQuế in the worldthế giới.
370
945000
3000
những vòng nguyệt quế trên thế giới này.
16:03
I have youngtrẻ filmmakersnhà làm phim
371
948000
2000
Có những nhà làm phim trẻ
16:05
come up to me and say, "Give me some advicekhuyên bảo for doing this."
372
950000
4000
đến gặp tôi và nói, "Cho tôi ít lời khuyên để làm phim đi."
16:09
And I say, "Don't put limitationshạn chế on yourselfbản thân bạn.
373
954000
4000
Và tôi nói, "Đừng đặt giới hạn cho bản thân.
16:13
Other people will do that for you -- don't do it to yourselfbản thân bạn,
374
958000
2000
Người khác sẽ làm điều đó cho anh/chị, vì thế đừng tự làm thế với mình,
16:15
don't betcá cược againstchống lại yourselfbản thân bạn,
375
960000
2000
đừng nghi ngờ bản thân mình.
16:17
and take risksrủi ro."
376
962000
2000
Và hãy mạo hiểm."
16:19
NASANASA has this phrasecụm từ that they like:
377
964000
3000
NASA có một câu nói mà họ thích:
16:22
"FailureThất bại is not an optionTùy chọn."
378
967000
2000
"Thất bại không phải là một lựa chọn."
16:24
But failurethất bại has to be an optionTùy chọn
379
969000
3000
Nhưng thất bại bắt buộc là lựa chọn
16:27
in artnghệ thuật and in explorationthăm dò, because it's a leapnhảy vọt of faithđức tin.
380
972000
3000
trong nghệ thuật và trong công cuộc khám phá, đó là một bước nhảy của niềm tin.
16:30
And no importantquan trọng endeavornỗ lực
381
975000
2000
Không một nỗ lực quan trọng nào
16:32
that requiredcần thiết innovationđổi mới
382
977000
2000
mang tính đổi mới
16:34
was donelàm xong withoutkhông có riskrủi ro.
383
979000
2000
mà không hàm chứa sự mạo hiểm.
16:36
You have to be willingsẵn lòng to take those risksrủi ro.
384
981000
3000
Các bạn phải dám chấp nhận mạo hiểm.
16:39
So, that's the thought I would leaverời khỏi you with,
385
984000
2000
Vậy, đó là suy nghĩ tôi sẽ để lại cho các bạn,
16:41
is that in whateverbất cứ điều gì you're doing,
386
986000
3000
trong mọi việc các bạn đang làm,
16:44
failurethất bại is an optionTùy chọn,
387
989000
3000
thất bại là một lựa chọn,
16:47
but fearnỗi sợ is not. Thank you.
388
992000
3000
nhưng sợ hãi thì không. Cảm ơn.
16:50
(ApplauseVỗ tay)
389
995000
11000
(Vỗ tay)
Translated by Nam Tran
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
James Cameron - Director
James Cameron is the director of Avatar, Titanic, Terminator, The Abyss and many other blockbusters. While his outsize films push the bounds of technology, they're always anchored in human stories with heart and soul.

Why you should listen

James Cameron has written and directed some of the largest blockbuster movies of the last 20 years, including The Terminator, Aliens, The Abyss, Terminator 2: Judgment Day, Titanic, and Avatar. His films  pushed the limits of special effects, and his fascination with technical developments led him to co-create the 3-D Fusion Camera System. He has also contributed to new techniques in underwater filming and remote vehicle technology.

Although now a major filmmaker, Cameron's first job was as a truck driver and he wrote only in his spare time. After seeing Star Wars, he quit that job and wrote his first science fiction script for a ten-minute short called Xenogenesis. Soon after, he began working with special effects, and by 1984 he had written and directed the movie that would change his life -- The Terminator. Today, he has received three Academy Awards, two honorary doctorates and sits on the NASA Advisory Council. 

Read more about Cameron's planned trip to the Challenger Deep, the deepest point yet reached in the ocean »

More profile about the speaker
James Cameron | Speaker | TED.com