ABOUT THE SPEAKER
Tim Berners-Lee - Inventor
Tim Berners-Lee invented the World Wide Web. He leads the World Wide Web Consortium (W3C), overseeing the Web's standards and development.

Why you should listen

In the 1980s, scientists at CERN were asking themselves how massive, complex, collaborative projects -- like the fledgling LHC -- could be orchestrated and tracked. Tim Berners-Lee, then a contractor, answered by inventing the World Wide Web. This global system of hypertext documents, linked through the Internet, brought about a massive cultural shift ushered in by the new tech and content it made possible: AOL, eBay, Wikipedia, TED.com...

Berners-Lee is now director of the World Wide Web Consortium (W3C), which maintains standards for the Web and continues to refine its design. Recently he has envisioned a "Semantic Web" -- an evolved version of the same system that recognizes the meaning of the information it carries. He's the 3Com Founders Professor of Engineering in the School of Engineering with a joint appointment in the Department of Electrical Engineering and Computer Science at the Laboratory for Computer Science and Artificial Intelligence (CSAIL) at the MIT, where he also heads the Decentralized Information Group (DIG). He is also a Professor in the Electronics and Computer Science Department at the University of Southampton, UK.

More profile about the speaker
Tim Berners-Lee | Speaker | TED.com
TED2010

Tim Berners-Lee: The year open data went worldwide

Tim Bernes-Lee: Năm dữ liệu mở được đưa ra toàn cầu

Filmed:
771,473 views

Tại TED2009, Tim Bernes-Lee đã lên tiếng về "dữ liệu thô" -- để chính phủ, nhà khoa học và viện nghiên cứu đăng tải dữ liệu của họ trên web. Tại TED University năm 2010, ông đưa ra vài kết quả thú vị khi những dữ liệu đó liên kết với nhau.
- Inventor
Tim Berners-Lee invented the World Wide Web. He leads the World Wide Web Consortium (W3C), overseeing the Web's standards and development. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Last yearnăm here at TEDTED
0
0
2000
Năm ngoái tại TED
00:17
I askedyêu cầu you to give me your datadữ liệu,
1
2000
2000
Tôi đề nghị các bạn cho tôi dữ liệu
00:19
to put your datadữ liệu on the webweb, on the basisnền tảng
2
4000
2000
để đưa những thứ đó lên web, trên cơ sở
00:21
that if people put datadữ liệu ontotrên the webweb --
3
6000
3000
là nếu mọi người đưa dữ liệu lên web,
00:24
governmentchính quyền datadữ liệu, scientificthuộc về khoa học datadữ liệu, communitycộng đồng datadữ liệu,
4
9000
3000
dữ liệu của chính phủ, của khoa học, cộng đồng
00:27
whateverbất cứ điều gì it is -- it will be used by other people
5
12000
2000
bất cứ thứ gì, sẽ có người khác dùng nó
00:29
to do wonderfulTuyệt vời things, in wayscách
6
14000
2000
để tạo ra những điều tuyệt diệu, bằng cách
00:31
that they never could have imaginedtưởng tượng.
7
16000
2000
mà họ không bao giờ có thể tưởng tượng.
00:33
So, todayhôm nay I'm back just to showchỉ you a fewvài things,
8
18000
3000
Bởi vậy, hôm nay tôi trở lại để cho các bạn xem vài thứ,
00:36
to showchỉ you, in factthực tế, there is
9
21000
2000
để chứng minh với bạn rằng, thật sự là có
00:38
an openmở datadữ liệu movementphong trào afootđi bộ,
10
23000
5000
một phong trào về dữ liệu mở đang được diễn ra
00:43
now, around the worldthế giới.
11
28000
2000
ngay bây giờ trên khắp thế giới.
00:45
The crykhóc of "RawNguyên liệu datadữ liệu now!"
12
30000
2000
Lời kêu gọi "dữ liệu thô ngay bây giờ",
00:47
which I madethực hiện people make in the auditoriumkhán phòng,
13
32000
2000
mà tôi khuyến khích mọi người trong khán phòng này tạo ra,
00:49
was heardnghe around the worldthế giới.
14
34000
2000
đã được biết đến trên khắp thế giới.
00:51
So, let's rollcuộn the videovideo.
15
36000
3000
Hãy xem đoạn video.
00:54
A classiccổ điển storycâu chuyện, the first one which lots of people pickedđã chọn up,
16
39000
3000
Một câu chuyện cổ điển, câu chuyện đầu tiên mà nhiều người đã chọn
00:57
was when in MarchTháng ba -- on MarchTháng ba 10ththứ in factthực tế, soonSớm after TEDTED --
17
42000
3000
vào tháng 3, chính xác là 10 tháng 3, ngay sau TED,
01:00
PaulPaul ClarkeClarke, in the U.K. governmentchính quyền,
18
45000
3000
Paul Clarke, trong chính phủ U.K
01:03
bloggedviết blog, "Oh, I've just got some rawthô datadữ liệu. Here it is,
19
48000
2000
viết blog, "Oh, Tôi vừa có một số dữ liệu thô. Nó đây này,
01:05
it's about bicycleXe đạp accidentstai nạn."
20
50000
3000
nó về tai nạn xe đạp."
01:08
Two daysngày it tooklấy the TimesThời gian OnlineTrực tuyến
21
53000
3000
Times Online mất 2 ngày
01:11
to make a mapbản đồ, a mashableMashable mapbản đồ --
22
56000
2000
để tạo ra một bản đồ, bản đồ tổng hợp,
01:13
we call these things mash-upsmash-up --
23
58000
2000
chúng ta gọi nó là mash-ups (tổng hợp nhiều thông tin)
01:15
a mashed-upnghiền nát-up userngười dùng interfacegiao diện that allowscho phép you to go in there
24
60000
2000
một mash-up với giao diện người cho phép bạn vào đó
01:17
and have a look and find out whetherliệu your bicycleXe đạp
25
62000
2000
và xem xét và tìm kiếm xem liệu lộ trình xe đạp
01:19
routelộ trình to work was affectedbị ảnh hưởng.
26
64000
2000
của bạn tới công sở có bị ảnh hưởng hay không?
01:21
Here'sĐây là more datadữ liệu, trafficgiao thông surveykhảo sát datadữ liệu,
27
66000
2000
Có rất nhiều dữ liệu khác khảo sát về giao thông,
01:23
again, put out by the U.K. governmentchính quyền,
28
68000
2000
cũng được đưa ra bởi chính phủ Anh,
01:25
and because they put it up usingsử dụng the LinkedLiên kết DataDữ liệu standardstiêu chuẩn,
29
70000
3000
và bởi vì họ tạo ra nó dựa trên những dữ liệu liên kết tiêu chuẩn
01:28
then a userngười dùng could just make a mapbản đồ,
30
73000
2000
nên người dùng có thể tạo ra bản đồ
01:30
just by clickingbấm vào.
31
75000
2000
bằng cách click chuột.
01:32
Does this datadữ liệu affectcó ảnh hưởng đến things? Well, let's get back to 2008.
32
77000
2000
Những dữ liệu đó tạo ra ảnh hưởng gì không? Hãy quay trở lại năm 2008.
01:34
Look at ZanesvilleZanesville, OhioOhio.
33
79000
3000
Nhìn vào Zanesville, Ohio.
01:37
Here'sĐây là a mapbản đồ a lawyerluật sư madethực hiện. He put on it the waterNước plantthực vật,
34
82000
3000
Đây là bản đồ một luật sư làm, đặt tại nhà máy nước
01:40
and which housesnhà ở are there,
35
85000
2000
để biết trong những hộ ở đây,
01:42
which housesnhà ở have been connectedkết nối to the waterNước.
36
87000
2000
những hộ nào đã có đường nước dẫn tới?
01:44
And he got, from other datadữ liệu sourcesnguồn,
37
89000
2000
Và anh ấy, từ một nguồn dữ liệu khác,
01:46
informationthông tin to showchỉ
38
91000
3000
có thông tin về
01:49
which housesnhà ở are occupiedchiếm by whitetrắng people.
39
94000
2000
những hộ nào là của người da trắng.
01:51
Well, there was too much of a correlationtương quan, he feltcảm thấy,
40
96000
3000
Thế là, anh ấy cảm thấy có một sự liên quan bất thường,
01:54
betweengiữa which housesnhà ở were occupiedchiếm by whitetrắng people
41
99000
3000
giữa những ngôi nhà của người da trắng
01:57
and which housesnhà ở had waterNước, and the judgethẩm phán was not impressedấn tượng eitherhoặc.
42
102000
3000
và những ngôi nhà có nước, và vị thẩm phán cũng cảm thấy không hài lòng.
02:00
The judgethẩm phán was not impressedấn tượng to the tuneđiều chỉnh of 10.9 milliontriệu dollarsUSD.
43
105000
3000
Với khoản tiền lên đến 10.9 triệu dollars.
02:03
That's the powerquyền lực of takinglấy one piececái of datadữ liệu,
44
108000
2000
Đó là sức mạnh của việc lấy một phần dữ liệu này,
02:05
anotherkhác piececái of datadữ liệu, puttingđặt it togethercùng với nhau,
45
110000
3000
rồi một phần dữ liệu khác, ghép chúng lại,
02:08
and showinghiển thị the resultkết quả.
46
113000
2000
và trình diễn kết quả.
02:10
Let's look at some datadữ liệu from the U.K. now.
47
115000
2000
Bây giờ hãy nhìn qua những dữ liệu từ Anh.
02:12
This is U.K. governmentchính quyền datadữ liệu, a completelyhoàn toàn independentđộc lập siteđịa điểm,
48
117000
2000
Nó là dữ liệu của chính phủ, một trang hoàn toàn độc lập,
02:14
Where Does My MoneyTiền Go.
49
119000
2000
Tiền của tôi đã đi đâu, (Where Does My Money Go)
02:16
It allowscho phép anybodybất kỳ ai to go there and burrowđào hang down.
50
121000
2000
cho phép mọi người truy cập và tra cứu trong đó.
02:18
You can burrowđào hang down by a particularcụ thể typekiểu of spendingchi tiêu,
51
123000
2000
Bạn có thể tra cứu theo từng loại chi tiêu
02:20
or you can go throughxuyên qua all the differentkhác nhau regionsvùng and compareso sánh them.
52
125000
4000
hoặc là tìm hiểu tất cả những khu vực khác nhau, và so sánh chúng.
02:24
So, that's happeningxảy ra in the U.K. with U.K. governmentchính quyền datadữ liệu.
53
129000
3000
Vậy là, đó là những gì xảy ra ở UK, với dữ liệu của chính phủ UK.
02:27
Yes, certainlychắc chắn you can do it over here.
54
132000
2000
Vâng, bạn hoàn toàn có thể làm điều đó tại đây.
02:29
Here'sĐây là a siteđịa điểm which allowscho phép you to look at recoveryphục hồi spendingchi tiêu
55
134000
3000
Đây là trang web cho phép xem xét về số tiền phục hồi kinh tế
02:32
in CaliforniaCalifornia.
56
137000
2000
tại California.
02:34
Take an arbitrarytùy tiện examplethí dụ, Long BeachBãi biển, CaliforniaCalifornia,
57
139000
2000
Lấy một ví dụ bất kỳ, như tại Long Beach, California,
02:36
you can go and have a look at what recoveryphục hồi moneytiền bạc they'vehọ đã been spendingchi tiêu
58
141000
3000
bạn có thể đến và xem xét những khoản nào họ đã và đang chi
02:39
on differentkhác nhau things suchnhư là as energynăng lượng.
59
144000
3000
cho những mục đích khác nhau ví dụ như năng lượng.
02:42
In factthực tế, this is the graphbiểu đồ of the numbercon số of datadữ liệu setsbộ
60
147000
3000
Thực tế, có một biểu đồ về số lượng tập dữ liệu
02:45
in the repositorieskho phần mềm of datadữ liệu.govchính phủ Việt Nam,
61
150000
2000
trong kho data.gov
02:47
and datadữ liệu.govchính phủ Việt Nam.ukuk.
62
152000
2000
và data.gov.uk.
02:49
And I'm delightedvui mừng to see a great competitioncuộc thi
63
154000
2000
Và tôi hào hứng được xem sự cạnh tranh
02:51
betweengiữa the U.K. in bluemàu xanh da trời, and the U.S. in redđỏ.
64
156000
2000
giữ nước Anh với màu xanh, và nước Mỹ với màu đỏ.
02:53
How can you use this stuffđồ đạc?
65
158000
2000
Bạn có thể sử dụng công cụ này thế nào?
02:55
Well, for examplethí dụ, if you have lots of datadữ liệu about placesnơi
66
160000
3000
Ví dụ, nếu bạn có rất nhiều dữ kiện về nơi chốn
02:58
you can take, from a postcodeMã bưu chính --
67
163000
2000
bạn có thể lấy nó, từ mã vùng,
03:00
which is like a zipzip plusthêm fourbốn --
68
165000
2000
giống như là zip code cộng 4,
03:02
for a specificriêng groupnhóm of housesnhà ở, you can make papergiấy,
69
167000
3000
cho một nhóm hộ dân, bạn có thể viết bài,
03:05
printin off a papergiấy which has got very, very
70
170000
2000
in một bài về một chủ đề rất cụ thể
03:07
specificriêng things about the busxe buýt stopsdừng lại,
71
172000
2000
về các trạm xe bus,
03:09
the things specificallyđặc biệt nearở gần you.
72
174000
2000
về thứ gần kề với bạn.
03:11
On a largerlớn hơn scaletỉ lệ, this is a mash-upmash-up
73
176000
3000
Và với quy mô lớn hơn, đây là một mash-up
03:14
of the datadữ liệu which was releasedphát hành about the AfghanAfghanistan electionscuộc bầu cử.
74
179000
3000
của những dữ liệu được công bố về cuộc bỏ phiếu ở Afghanistan.
03:17
It allowscho phép you to setbộ your ownsở hữu criteriatiêu chuẩn
75
182000
2000
Nó cho phép bạn đặt ra những tiêu chí
03:19
for what sortsắp xếp of things you want to look at.
76
184000
2000
cho những thứ bạn muốn xem xét.
03:21
The redđỏ circleshình tròn are pollingbỏ phiếu stationstrạm,
77
186000
2000
Vòng tròn màu đỏ là những điểm bỏ phiếu,
03:23
selectedđã chọn by your criteriatiêu chuẩn.
78
188000
2000
được lọc ra theo tiêu chí bạn chọn.
03:25
And then you can selectlựa chọn alsocũng thế other things on the mapbản đồ
79
190000
2000
Và sau đó bạn có thể chọn những thứ khác trên bản đồ
03:27
to see what other factorscác yếu tố, like the threatmối đe dọa levelcấp độ.
80
192000
2000
để quan sát những yếu tố khác như là mức độ ảnh hưởng.
03:29
So, that was governmentchính quyền datadữ liệu.
81
194000
3000
Vậy đó là dữ liệu từ chính phủ.
03:32
I alsocũng thế talkednói chuyện about community-generatedcộng đồng tạo ra datadữ liệu -- in factthực tế I editedchỉnh sửa some.
82
197000
2000
Tôi cũng muốn nói về dữ liệu tạo ra bởi cộng đồng
03:34
This is the wikiwiki mapbản đồ, this is the OpenMở cửa StreetStreet MapBản đồ.
83
199000
2000
đó là bản đồ wiki, là bản đồ mở.
03:36
"TerraceSân thượng/Hiên TheaterNhà hát" I actuallythực ra put
84
201000
2000
Rạp hát Terrace, tôi đã xác định
03:38
on the mapbản đồ because it wasn'tkhông phải là on the mapbản đồ before TEDTED last yearnăm.
85
203000
3000
nó trên bản đồ bởi vì nó không có ở đó trước hội nghị TED năm ngoái.
03:41
I was not the only personngười editingchỉnh sửa the openmở streetđường phố mapbản đồ.
86
206000
3000
Tôi không phải là người duy nhất bổ sung vào bản đồ mở.
03:44
EachMỗi flashđèn flash on this visualizationhình dung --
87
209000
2000
Mỗi ánh chớp trong minh họa này
03:46
put togethercùng với nhau by ITOITO WorldTrên thế giới --
88
211000
2000
được tạo ra bởi ITO World
03:48
showstrình diễn an editchỉnh sửa in 2009
89
213000
2000
cho thấy những bổ sung trong năm 2009
03:50
madethực hiện to the OpenMở cửa StreetStreet MapBản đồ.
90
215000
2000
đối với bản đồ mở đường phố.
03:52
Let's now spinquay the worldthế giới duringsuốt trong the sametương tự yearnăm.
91
217000
3000
Bây giờ hãy xem thế giới trong năm nay.
03:55
EveryMỗi flashđèn flash is an editchỉnh sửa. SomebodyAi đó somewheremột vài nơi
92
220000
2000
Mỗi ánh chớp là một lần chỉnh sửa. Một người nào đó ở một nơi nào đấy
03:57
looking at the OpenMở cửa StreetStreet MapBản đồ, and realizingnhận ra it could be better.
93
222000
3000
xem bản đồ mở, và nhận thấy rằng có thể làm cho nó tốt hơn.
04:00
You can see EuropeEurope is ablazeablaze with updatesthông tin Cập Nhật.
94
225000
3000
Bạn có thể thấy châu Âu sáng rực rỡ với những thay đổi.
04:03
Some placesnơi, perhapscó lẽ not as much as they should be.
95
228000
3000
Ở một vài nơi, lại không có nhiều những thay đổi.
04:06
Here focusingtập trung in on HaitiHaiti.
96
231000
2000
Bây giờ hãy tập trung vào Haiti.
04:08
The mapbản đồ of PortPort au-Princeau-Prince at the endkết thúc
97
233000
2000
Bản đồ của Port au-Prince ở phía cuối cùng
04:10
of 2009 was not all it could be,
98
235000
2000
của năm 2009 không đầy đủ các chi tiết,
04:12
not as good as the mapbản đồ of CaliforniaCalifornia.
99
237000
2000
không được tốt như bản đồ của California.
04:14
FortunatelyMay mắn thay, just after the earthquakeđộng đất,
100
239000
3000
May mắn là ngay sau trận động đất,
04:17
GeoEyeGeoEye, a commercialthương mại companyCông ty,
101
242000
2000
GeoEye, một công ty thương mại,
04:19
releasedphát hành satellitevệ tinh imageryhình ảnh
102
244000
2000
công bố hình ảnh từ vệ tinh
04:21
with a licensegiấy phép, which allowedđược cho phép
103
246000
2000
với bản quyền cho phép
04:23
the open-sourcemã nguồn mở communitycộng đồng to use it.
104
248000
2000
những cộng đồng mã nguồn mở sử dụng nó.
04:25
This is JanuaryTháng một, in time lapsemất hiệu lực,
105
250000
2000
Đây là khoảng thời gian tháng 1,
04:27
of people editingchỉnh sửa ... that's the earthquakeđộng đất.
106
252000
2000
người ta đang chỉnh sửa, đó là vụ động đất.
04:29
After the earthquakeđộng đất, immediatelyngay,
107
254000
2000
Chỉ sau trận động đất, ngay lập tức
04:31
people all over the worldthế giới, mappersmappers
108
256000
2000
mọi người trên khắp thế giới,
04:33
who wanted to help, and could,
109
258000
2000
những người muốn giúp đỡ
04:35
lookednhìn at that imageryhình ảnh, builtđược xây dựng the mapbản đồ, quicklyMau buildingTòa nhà it up.
110
260000
3000
đối chiều với hình ảnh, xây dựng nên bản đồ, xây dựng rất nhanh chóng.
04:38
We're focusingtập trung now on Port-au-PrincePort-au-Prince.
111
263000
1000
Chúng ta đang tập trung vào Port au-Prince.
04:39
The lightánh sáng bluemàu xanh da trời is refugeengười tị nạn campstrại these volunteerstình nguyện viên had spottedphát hiện from the [satellitevệ tinh imageshình ảnh].
112
264000
4000
Màu xanh dương là trại tị nạn mà những người tình nguyện thấy được từ trên không.
04:43
So, now we have, immediatelyngay, a real-timethời gian thực mapbản đồ
113
268000
2000
Vậy, bây giờ chúng ta có, một bản đồ thực sự
04:45
showinghiển thị where there are refugeengười tị nạn campstrại --
114
270000
2000
hiển thị vị trí những trại tị nạn,
04:47
rapidlynhanh chóng becameđã trở thành the besttốt mapbản đồ
115
272000
2000
nhanh chóng trở thành bản đồ tốt nhất
04:49
to use if you're doing reliefcứu trợ work in Port-au-PrincePort-au-Prince.
116
274000
3000
để dùng nếu bạn đang hoạt động từ thiện ở Port au-Prince.
04:52
WitnessNhân chứng the factthực tế that it's here on this GarminGarmin devicethiết bị
117
277000
2000
Chứng kiến sự thật rằng tại đây máy Garmin (GPS)
04:54
beingđang used by rescuecứu hộ teamđội in HaitiHaiti.
118
279000
2000
được sử dụng bởi đội cứu hộ.
04:56
There's the mapbản đồ showinghiển thị,
119
281000
3000
Và Haiti, có một bản đồ hiển thị
04:59
on the left-handtay trái sidebên,
120
284000
2000
ở phía bên trái,
05:01
that hospitalbệnh viện -- actuallythực ra that's a hospitalbệnh viện shiptàu.
121
286000
2000
những bệnh viện, chính xác là bệnh viện trên tàu.
05:03
This is a real-timethời gian thực mapbản đồ that showstrình diễn blockedbị chặn roadsđường,
122
288000
3000
Đây là bản đồ thời gian thực hiển thị những con đường bị chặn
05:06
damagedhư hỏng buildingscác tòa nhà, refugeengười tị nạn campstrại --
123
291000
2000
những tòa nhà đổ nát, trại tị nạn.
05:08
it showstrình diễn things that are neededcần [for rescuecứu hộ and reliefcứu trợ work].
124
293000
2000
Nó hiển thị thứ mà bạn cần.
05:10
So, if you've been involvedcó tính liên quan in that at all,
125
295000
2000
Vậy, nếu bạn đã tham gia vào những chuyện đó,
05:12
I just wanted to say: WhateverBất cứ điều gì you've been doing,
126
297000
2000
Tôi chỉ muốn nói bất cứ điều gì bạn đang làm,
05:14
whetherliệu you've just been chantingtụng kinh, "RawNguyên liệu datadữ liệu now!"
127
299000
2000
dù cho bạn đang lập biểu đồ từ dữ liệu thô ngay bây giờ,
05:16
or you've been puttingđặt governmentchính quyền or scientificthuộc về khoa học datadữ liệu onlineTrực tuyến,
128
301000
3000
hay bạn đang đăng dữ liệu chính phủ, khoa học online,
05:19
I just wanted to take this opportunitycơ hội to say: Thank you very much,
129
304000
2000
Tôi muốn nhân cơ hội này để bày tỏ lời cám ơn chân thành,
05:21
and we have only just startedbắt đầu!
130
306000
3000
và chúng ta mới chỉ bắt đầu thôi.
05:24
(ApplauseVỗ tay)
131
309000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Quynh Nguyen
Reviewed by Nam Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tim Berners-Lee - Inventor
Tim Berners-Lee invented the World Wide Web. He leads the World Wide Web Consortium (W3C), overseeing the Web's standards and development.

Why you should listen

In the 1980s, scientists at CERN were asking themselves how massive, complex, collaborative projects -- like the fledgling LHC -- could be orchestrated and tracked. Tim Berners-Lee, then a contractor, answered by inventing the World Wide Web. This global system of hypertext documents, linked through the Internet, brought about a massive cultural shift ushered in by the new tech and content it made possible: AOL, eBay, Wikipedia, TED.com...

Berners-Lee is now director of the World Wide Web Consortium (W3C), which maintains standards for the Web and continues to refine its design. Recently he has envisioned a "Semantic Web" -- an evolved version of the same system that recognizes the meaning of the information it carries. He's the 3Com Founders Professor of Engineering in the School of Engineering with a joint appointment in the Department of Electrical Engineering and Computer Science at the Laboratory for Computer Science and Artificial Intelligence (CSAIL) at the MIT, where he also heads the Decentralized Information Group (DIG). He is also a Professor in the Electronics and Computer Science Department at the University of Southampton, UK.

More profile about the speaker
Tim Berners-Lee | Speaker | TED.com