ABOUT THE SPEAKER
Joel Levine - Planetary and atmospheric scientist
Joel Levine studies the atmospheres of Earth and Mars, looking at their origin, evolution, structure and chemistry and climate change. He's the principal investigator of the proposed ARES Mars Airplane Mission.

Why you should listen

Joel S. Levine is a senior research scientist in the Science Mission Directorate at NASA's Langley Research Center, and the principal investigator and chief scientist of the proposed ARES Mars Airplane Mission. ARES (Aerial Regional-scale Environmental Survey) is a robotic, rocket-powered Mars airplane designed to investigate the atmosphere, surface and sub-surface of Mars.

In his research, he studies the atmospheres of Earth and Mars, tracking their development and changes: How similar are they? What can Earth learn from Mars?

His work as an atmospheric scientist had an interesting sideline, as he wrote in this Q&A for students:  

From 1998 to 2001, at the request of the National Archives and Records Administration in Washington, D.C., I formed and led a team of NASA scientists to solve the mystery of why tiny white spots were forming in the hermetically sealed encasements containing the Declaration of Independence, the U.S. Constitution and the Bill of Rights. Using noninvasive techniques that were originally developed to measure trace gases in Earth's atmosphere, we solved the problem. We measured very high concentrations of water vapor in the hermetically sealed encasements. The high concentrations of water vapor chemically reacted with the glass encasements, causing the leaching out of alkaline material from the glass, resulting in the formation of the mysterious white spots. The situation was corrected in 2001, when personnel at the National Archives and Records Administration removed the documents from the original encasements, put them in brand-new encasements and put them back on display at the National Archives. This was a unique opportunity to apply NASA-developed technology to solve a non-aerospace problem of great national interest and concern -- the preservation of the founding documents of the United States of America! 

More profile about the speaker
Joel Levine | Speaker | TED.com
TEDxNASA

Joel Levine: Why we need to go back to Mars

Joel Levine: Tại sao chúng ta cần xem xét lại sao Hỏa

Filmed:
764,198 views

Tại TEDxNASA, nhà khoa học trái đất Joel Levine đã đưa ra một số khám phá hấp dẫn và bí ẩn về sao Hỏa: những hố băng, những dấu vết của các đại dương cổ, và những gợi ý thuyết phục về hiện tại, đôi lúc về quá khứ của sự sống. Ông ấy trình bày những lý lẽ của mình cho việc quay lại sao Hỏa để tìm kiếm thêm nhiều thông tin khác.
- Planetary and atmospheric scientist
Joel Levine studies the atmospheres of Earth and Mars, looking at their origin, evolution, structure and chemistry and climate change. He's the principal investigator of the proposed ARES Mars Airplane Mission. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I want to talk about 4.6 billiontỷ yearsnăm of historylịch sử
0
0
5000
Tôi muốn nói về lịch sử của 4.6 tỷ năm
00:20
in 18 minutesphút.
1
5000
2000
trong vòng 18 phút.
00:22
That's 300 milliontriệu yearsnăm permỗi minutephút.
2
7000
3000
Nghĩa là 300 triệu năm trong một phút.
00:25
Let's startkhởi đầu with the first photographảnh chụp NASANASA obtainedthu được
3
10000
4000
Hãy bắt đầu với bức ảnh đầu tiên của sao Hỏa
00:29
of planethành tinh MarsSao Hỏa.
4
14000
2000
do NASA thu được.
00:31
This is fly-byđáp, MarinerMariner IVIV.
5
16000
2000
Đây là tàu bay vũ trụ Mariner IV.
00:33
It was takenLấy in 1965.
6
18000
3000
Nó được chụp vào năm 1965.
00:36
When this picturehình ảnh appearedxuất hiện,
7
21000
2000
Khi bức ảnh này xuất hiện,
00:38
that well-knownnổi tiếng scientificthuộc về khoa học journaltạp chí,
8
23000
3000
tạp chí khoa học nổi tiếng,
00:41
The NewMới YorkYork TimesThời gian, wroteđã viết in its editorialbiên tập,
9
26000
3000
Tờ New York Times, đã viết như thế này trong bài luận,
00:44
"MarsSao Hỏa is uninterestinguninteresting.
10
29000
2000
"Sao Hỏa tẻ nhạt."
00:46
It's a deadđã chết worldthế giới. NASANASA should not spendtiêu
11
31000
3000
Đó là một thế giới chết. NASA không nên tốn thêm
00:49
any time or effortcố gắng studyinghọc tập MarsSao Hỏa anymorenữa không."
12
34000
4000
thời gian hay nỗ lực để nghiên cứu sao Hỏa."
00:53
FortunatelyMay mắn thay, our leaderslãnh đạo in WashingtonWashington
13
38000
2000
May mắn thay, các nhà lãnh đạo ở Washington
00:55
at NASANASA headquarterstrụ sở chính knewbiết better
14
40000
2000
tại trụ sở NASA tin tưởng chúng tôi hơn
00:57
and we beganbắt đầu a very extensivemở rộng studyhọc
15
42000
4000
và chúng tôi đã bắt đầu một nghiên cứu sâu rộng
01:01
of the redđỏ planethành tinh.
16
46000
2000
về hành tinh màu đỏ này.
01:03
One of the keyChìa khóa questionscâu hỏi in all of sciencekhoa học,
17
48000
4000
Một trong những câu hỏi quan trọng của khoa học,
01:07
"Is there life outsideở ngoài of EarthTrái đất?"
18
52000
2000
"Bên ngoài trái đất có sự sống không?"
01:09
I believe that MarsSao Hỏa is the mostphần lớn likelycó khả năng targetMục tiêu
19
54000
4000
Tôi tin rằng sao Hỏa rất có thể là mục tiêu
01:13
for life outsideở ngoài the EarthTrái đất.
20
58000
2000
cho sự sống bên ngoài Trái Đất.
01:15
I'm going to showchỉ you in a fewvài minutesphút
21
60000
2000
Lát nữa đây, tôi sẽ đưa cho các bạn xem
01:17
some amazingkinh ngạc measurementsđo that suggestđề nghị
22
62000
2000
một số thông số tuyệt vời cho thấy
01:19
there mayTháng Năm be life on MarsSao Hỏa.
23
64000
2000
có thể có sự sống trên sao Hỏa.
01:21
But let me startkhởi đầu with a VikingNgười Viking photographảnh chụp.
24
66000
4000
Nhưng hãy để tôi bắt đầu với một bức ảnh Viking.
01:25
This is a compositecomposite takenLấy by VikingNgười Viking in 1976.
25
70000
4000
Đây là ảnh ghép được thực hiện bởi Viking năm 1976.
01:29
VikingNgười Viking was developedđã phát triển and managedquản lý at the
26
74000
3000
Viking được phát triển và quản lý tại
01:32
NASANASA LangleyLangley ResearchNghiên cứu CenterTrung tâm.
27
77000
2000
trung tâm nghiên cứu NASA Langley.
01:34
We sentgởi two orbitersorbiters and two landersLanders in the summermùa hè of 1976.
28
79000
4000
Chúng tôi đã gửi hai tàu quỹ đạo và hai do thám vào mùa hè năm 1976.
01:38
We had fourbốn spacecraftphi thuyền, two around MarsSao Hỏa,
29
83000
4000
Chúng tôi đã có bốn tàu vũ trụ, hai cái xung quanh sao Hỏa,
01:42
two on the surfacebề mặt --
30
87000
2000
hai cái trên bề mặt--
01:44
an amazingkinh ngạc accomplishmenthoàn thành.
31
89000
2000
một thành tựu tuyệt vời.
01:46
This is the first photographảnh chụp takenLấy from
32
91000
2000
Đây là bức ảnh đầu tiên chụp từ
01:48
the surfacebề mặt of any planethành tinh.
33
93000
2000
bề mặt của hành tinh bất kỳ.
01:50
This is a VikingNgười Viking LanderTàu đổ bộ photographảnh chụp
34
95000
2000
Đây là một bức ảnh của tàu do thám Viking
01:52
of the surfacebề mặt of MarsSao Hỏa.
35
97000
2000
chụp bề mặt sao Hỏa.
01:54
And yes, the redđỏ planethành tinh is redđỏ.
36
99000
3000
Và đúng vậy, hành tinh đỏ này màu đỏ.
01:57
MarsSao Hỏa is halfmột nửa the sizekích thước of the EarthTrái đất,
37
102000
3000
Sao Hỏa bằng một nửa kích thước của Trái Đất,
02:00
but because two-thirdshai phần ba of the EarthTrái đất is coveredbao phủ by waterNước,
38
105000
3000
nhưng vì hai phần ba Trái Đất được bao phủ bởi nước,
02:03
the landđất đai areakhu vực on MarsSao Hỏa
39
108000
3000
diện tích đất trên sao Hỏa
02:06
is comparableso sánh to the landđất đai areakhu vực on EarthTrái đất.
40
111000
2000
được so sánh với diện tích đất liền trên Trái Đất.
02:08
So, MarsSao Hỏa is a prettyđẹp biglớn placeđịa điểm even thoughTuy nhiên it's halfmột nửa the sizekích thước.
41
113000
5000
Vì vậy, sao Hỏa là một nơi khá lớn ngay cả khi nó bằng một nửa Trái Đất.
02:13
We have obtainedthu được topographicđịa hình measurementsđo
42
118000
3000
Chúng tôi đã thu được những thông số địa hình
02:16
of the surfacebề mặt of MarsSao Hỏa. We understandhiểu không
43
121000
2000
của bề mặt của sao Hỏa. Chúng tôi hiểu
02:18
the elevationđộ cao differencessự khác biệt.
44
123000
2000
sự khác biệt về độ cao.
02:20
We know a lot about MarsSao Hỏa.
45
125000
2000
Chúng tôi biết rất nhiều về sao Hỏa.
02:22
MarsSao Hỏa has the largestlớn nhất volcanonúi lửa in the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
46
127000
4000
Sao Hỏa có núi lửa lớn nhất trong thái dương hệ,
02:26
OlympusOlympus MonsMons.
47
131000
2000
là Olympus Mons.
02:28
MarsSao Hỏa has the GrandGrand CanyonHẻm núi
48
133000
2000
Sao Hỏa có Grand Canyon của
02:30
of the solarhệ mặt trời systemhệ thống, VallesValles MarinerisMarineris.
49
135000
3000
thái dương hệ, Valles Marineris.
02:33
Very, very interestinghấp dẫn planethành tinh.
50
138000
2000
Một hành tinh vô cùng thú vị.
02:35
MarsSao Hỏa has the largestlớn nhất
51
140000
3000
Sao Hỏa có hố lớn nhất tạo thành do sự va chạm
02:38
impactva chạm cratermiệng núi lửa in the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
52
143000
2000
trong thái dương hệ,
02:40
HellasHellas BasinBồn trũng.
53
145000
2000
Hellas Basin.
02:42
This is 2,000 milesdặm acrossbăng qua.
54
147000
2000
Khu vực này trải dài 2,000 dặm.
02:44
If you happenedđã xảy ra to be on MarsSao Hỏa
55
149000
2000
Nếu chúng ta đang ở trên sao Hỏa
02:46
when this impactorimpactor hitđánh,
56
151000
2000
vào thời điểm xảy ra sự va đập này,
02:48
it was a really badxấu day on MarsSao Hỏa.
57
153000
2000
đó quả thật là một ngày đen tối trên sao Hỏa.
02:50
(LaughterTiếng cười)
58
155000
2000
(Tiếng cười)
02:52
This is OlympusOlympus MonsMons.
59
157000
2000
Đây là Olympus Mons.
02:54
This is biggerlớn hơn than the statetiểu bang of ArizonaArizona.
60
159000
3000
Nó lớn hơn cả bang Arizona.
02:57
VolcanoesNúi lửa are importantquan trọng, because volcanoesnúi lửa
61
162000
2000
Núi lửa rất quan trọng, bởi vì núi lửa
02:59
producesản xuất atmosphereskhí quyển and they producesản xuất oceansđại dương.
62
164000
3000
tạo khí quyển và những đại dương.
03:02
We're looking at VallesValles MarinerisMarineris,
63
167000
3000
Chúng ta đang nhìn thấy Valles Marineris,
03:05
the largestlớn nhất canyonhẻm núi in the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
64
170000
2000
hẻm núi lớn nhất trong thái dương hệ,
03:07
superimposedchồng on a mapbản đồ of the UnitedVương StatesTiểu bang,
65
172000
3000
đươc đặt chồng lên bản đồ của Hoa Kỳ,
03:10
3,000 milesdặm acrossbăng qua.
66
175000
2000
trải dài 3.000 miles.
03:12
One of the mostphần lớn intriguingintriguing featuresTính năng, đặc điểm about MarsSao Hỏa,
67
177000
3000
Một trong những đặc điểm hấp dẫn nhất về sao Hỏa,
03:15
the NationalQuốc gia AcademyHọc viện of ScienceKhoa học saysnói
68
180000
2000
Viện Hàn lâm khoa học quốc gia cho rằng
03:17
one of the 10 majorchính mysteriesbí ẩn of the spacekhông gian agetuổi tác,
69
182000
3000
một trong 10 bí ẩn lớn của tuổi của vũ trụ,
03:20
is why certainchắc chắn areaskhu vực of MarsSao Hỏa
70
185000
3000
là tại sao một số khu vực của sao Hỏa
03:23
are so highlycao magnetizedtừ hoá.
71
188000
2000
bị từ hóa rất cao.
03:25
We call this crustallớp vỏ magnetismtừ tính.
72
190000
2000
Chúng tôi gọi cái này là lớp vỏ từ.
03:27
There are regionsvùng on MarsSao Hỏa, where, for some reasonlý do --
73
192000
3000
Có những khu vực trên sao Hỏa, từ đâu, vì một số lý do--
03:30
we don't understandhiểu không why at this pointđiểm --
74
195000
3000
chúng tôi không hiểu lý do tại sao ở đây--
03:33
the surfacebề mặt is very, very highlycao magnetizedtừ hoá.
75
198000
3000
bề mặt được từ hóa rất cao.
03:36
Is there waterNước on MarsSao Hỏa?
76
201000
2000
Sao Hỏa có nước không?
03:38
The answercâu trả lời is no, there is no liquidchất lỏng waterNước
77
203000
3000
Câu trả lời là không, hiện tại không có nước dạng lỏng
03:41
on the surfacebề mặt of MarsSao Hỏa todayhôm nay.
78
206000
2000
trên bề mặt của sao Hỏa.
03:43
But there is intriguingintriguing evidencechứng cớ
79
208000
2000
Nhưng có bằng chứng hấp dẫn
03:45
that suggestsgợi ý that the earlysớm historylịch sử of MarsSao Hỏa
80
210000
3000
cho thấy rằng ở thời kỳ đầu của lịch sử sao Hỏa
03:48
there mayTháng Năm have been riverssông
81
213000
2000
có thể có những dòng sông
03:50
and fastNhanh flowingchảy waterNước.
82
215000
3000
và dòng nước xiết.
03:53
TodayHôm nay MarsSao Hỏa is very very drykhô.
83
218000
2000
Hiện nay, sao Hỏa rất rất khô cằn.
03:55
We believe there's some waterNước in the polarcực caps,
84
220000
3000
Chúng tôi tin rằng có đầu cực có một chút nước,
03:58
there are polarcực caps of NorthBắc PoleCực and SouthNam PoleCực.
85
223000
3000
những đầu cực ở Bắc cực và Nam cực.
04:01
Here are some recentgần đây imageshình ảnh.
86
226000
2000
Dưới đây là một số hình ảnh gần đây.
04:03
This is from SpiritTinh thần and OpportunityCơ hội.
87
228000
3000
Đây là từ Spirit và Opportunity.
04:06
These imageshình ảnh that showchỉ at one time,
88
231000
2000
Những hình ảnh cho thấy tại một thời điểm,
04:08
there was very fastNhanh flowingchảy waterNước on the surfacebề mặt of MarsSao Hỏa.
89
233000
4000
trên bề mặt sao Hỏa có dòng nước chảy rất nhanh.
04:12
Why is waterNước importantquan trọng? WaterNước is importantquan trọng
90
237000
2000
Tại sao nước lại quan trọng? Nước quan trọng
04:14
because if you want life you have to have waterNước.
91
239000
4000
bởi vì nếu bạn muốn có sự sống, bạn phải có nước.
04:18
WaterNước is the keyChìa khóa ingredientthành phần
92
243000
2000
Nước là thành phần quan trọng
04:20
in the evolutionsự phát triển, the origingốc of life on a planethành tinh.
93
245000
4000
trong sự tiến hóa, là nguồn gốc của sự sống trên một hành tinh.
04:24
Here is some picturehình ảnh of AntarcticaAntarctica
94
249000
2000
Đây là một số hình ảnh châu Nam cực
04:26
and a picturehình ảnh of OlympusOlympus MonsMons,
95
251000
3000
và một hình ảnh của Olympus Mons,
04:29
very similargiống featuresTính năng, đặc điểm, glacierssông băng.
96
254000
2000
có những điểm chung, những dòng sông băng.
04:31
So, this is frozenđông lạnh waterNước.
97
256000
2000
Đó là nước bị đóng băng.
04:33
This is iceNước đá waterNước on MarsSao Hỏa.
98
258000
3000
Trên sao Hỏa có nước đóng băng.
04:36
This is my favoriteyêu thích picturehình ảnh. This was just takenLấy a fewvài weekstuần agotrước.
99
261000
3000
Đây là hình ảnh yêu thích của tôi. Nó được chụp cách đây vài tuần trước.
04:39
It has not been seenđã xem publiclycông khai.
100
264000
2000
Nó chưa được công bố rộng rãi.
04:41
This is EuropeanChâu Âu spacekhông gian agencyđại lý
101
266000
3000
Đây là cơ quan vũ trụ Châu Âu
04:44
MarsSao Hỏa ExpressExpress, imagehình ảnh of a cratermiệng núi lửa on MarsSao Hỏa
102
269000
2000
Mars Express, hình ảnh của một miệng núi lửa trên sao Hỏa
04:46
and in the middleở giữa of the cratermiệng núi lửa
103
271000
2000
và ở giữa hố
04:48
we have liquidchất lỏng waterNước, we have iceNước đá.
104
273000
3000
chúng ta có nước dạng lỏng, chúng ta có băng.
04:51
Very intriguingintriguing photographảnh chụp.
105
276000
2000
Bức ảnh thật là tuyệt.
04:53
We now believe that in the earlysớm historylịch sử of MarsSao Hỏa,
106
278000
4000
Chúng tôi tin rằng trong thời kỳ đầu của lịch sử sao Hỏa,
04:57
which is 4.6 billiontỷ yearsnăm agotrước,
107
282000
3000
4,6 tỷ năm trước,
05:00
4.6 billiontỷ yearsnăm agotrước, MarsSao Hỏa was very Earth-likeGiống như trái đất.
108
285000
4000
4,6 tỷ năm trước, sao Hỏa rất giống Trái Đất.
05:04
MarsSao Hỏa had riverssông, MarsSao Hỏa had lakesHồ nước,
109
289000
3000
Sao Hỏa có sông, sao Hỏa có hồ,
05:07
but more importantquan trọng MarsSao Hỏa had planetary-scalequy mô hành tinh oceansđại dương.
110
292000
4000
nhưng quan trọng hơn sao Hỏa có những đại dương quy mô như ở Trái Đất.
05:11
We believe that the oceansđại dương were in the northernPhương bắc hemispherebán cầu,
111
296000
4000
Chúng tôi tin rằng các đại dương đã ở Bắc bán cầu,
05:15
and this areakhu vực in bluemàu xanh da trời,
112
300000
2000
và khu vực này có màu xanh,
05:17
which showstrình diễn a depressionPhiền muộn of about fourbốn milesdặm,
113
302000
3000
cho thấy vùng trũng rộng khoảng 4 dặm này,
05:20
was the ancientxưa oceanđại dương areakhu vực
114
305000
3000
là khu vực đại dương cổ
05:23
on the surfacebề mặt of MarsSao Hỏa.
115
308000
2000
trên bề mặt sao Hỏa.
05:25
Where did the ocean'sĐại dương worthgiá trị of waterNước on MarsSao Hỏa go?
116
310000
3000
Nước ở đại dương trên sao Hỏa đã đi đâu?
05:28
Well, we have an ideaý kiến.
117
313000
2000
Vâng, chúng tôi có một ý tưởng.
05:30
This is a measurementđo lường we obtainedthu được a fewvài yearsnăm agotrước
118
315000
3000
Đây là số liệu chúng tôi thu được một vài năm trước
05:33
from a Mars-orbitingSao Hỏa ở vành đai chính satellitevệ tinh calledgọi là OdysseyCuộc phiêu lưu.
119
318000
4000
từ vệ tinh bay trên quỹ đạo sao Hỏa có tên Odyssey.
05:37
Sub-surfaceBề mặt con waterNước on MarsSao Hỏa,
120
322000
2000
Tầng nước nổi trên sao Hỏa,
05:39
frozenđông lạnh in the formhình thức of iceNước đá.
121
324000
3000
đóng băng.
05:42
And this showstrình diễn the percentphần trăm. If it's a blueishblueish colormàu,
122
327000
3000
Và cái này diễn tả theo phần trăm. Nếu như nó có màu hơi xanh,
05:45
it meanscó nghĩa 16 percentphần trăm by weightcân nặng.
123
330000
3000
nghĩa là 16 % theo trọng lượng.
05:48
SixteenMười sáu percentphần trăm, by weightcân nặng, of the interiorNội địa
124
333000
2000
16%, theo trọng lượng, của phần nội địa
05:50
containschứa đựng frozenđông lạnh waterNước, or iceNước đá.
125
335000
3000
chứa nước đông lạnh, hoặc băng.
05:53
So, there is a lot of waterNước belowphía dưới the surfacebề mặt.
126
338000
3000
Vì vậy, dưới bề mặt có rất nhiều nước.
05:56
The mostphần lớn intriguingintriguing and puzzlingkhó hiểu measurementđo lường,
127
341000
4000
Thông số khó hiểu và hấp dẫn nhất
06:00
in my opinionquan điểm, we'vechúng tôi đã obtainedthu được of MarsSao Hỏa,
128
345000
3000
theo quan điểm của tôi, chúng tôi đã thu được từ sao Hỏa,
06:03
was releasedphát hành earliersớm hơn this yearnăm
129
348000
3000
đã được tiết lộ đầu năm nay
06:06
in the magazinetạp chí ScienceKhoa học.
130
351000
3000
trên tạp chí Science.
06:09
And what we're looking at is the presencesự hiện diện of the gaskhí đốt methanekhí mê-tan,
131
354000
4000
Và những gì chúng tôi đang tìm kiếm là sự hiện diện của khí metan,
06:13
CHCH4, in the atmospherekhông khí of MarsSao Hỏa.
132
358000
4000
CH4, trong khí quyển của sao Hỏa.
06:17
And you can see there are threesố ba distinctkhác biệt regionsvùng of methanekhí mê-tan.
133
362000
4000
Và các bạn có thể thấy có ba vùng riêng biệt của metan.
06:21
Why is methanekhí mê-tan importantquan trọng?
134
366000
2000
Tại sao metan quan trọng?
06:23
Because on EarthTrái đất, almosthầu hết all --
135
368000
2000
Bởi vì trên Trái Đất, hầu như tất cả--
06:25
99.9 percentphần trăm -- of the methanekhí mê-tan
136
370000
3000
99,9% khí metan
06:28
is producedsản xuất by livingsống systemshệ thống,
137
373000
3000
được tạo ra bởi hệ thống sống,
06:31
not little greenmàu xanh lá menđàn ông, but microscopickính hiển vi life
138
376000
4000
không phải từ những người đàn ông màu xanh nhỏ này,
06:35
belowphía dưới the surfacebề mặt or at the surfacebề mặt.
139
380000
2000
mà từ thế giới vi sinh vật dưới hay trên mặt đất.
06:37
We now have evidencechứng cớ
140
382000
2000
Hiện tại, chúng tôi có bằng chứng
06:39
that methanekhí mê-tan is in the atmospherekhông khí of MarsSao Hỏa,
141
384000
3000
cho thấy metan có trong khí quyển của sao Hỏa,
06:42
a gaskhí đốt that, on EarthTrái đất,
142
387000
2000
một chất khí, trên Trái Đất,
06:44
is biogenicCác in origingốc,
143
389000
2000
có nguồn gốc sinh học,
06:46
producedsản xuất by livingsống systemshệ thống.
144
391000
2000
sản xuất bởi hệ thống sống.
06:48
These are the threesố ba plumeschùm: A, B1, B2.
145
393000
4000
Đây là ba cụm màu: A, B1, B2.
06:52
And this is the terrainbản đồ địa hình it appearsxuất hiện over,
146
397000
3000
Và đây là địa hình tương ứng ba cụm màu,
06:55
and we know from geologicalĐịa chất học studieshọc
147
400000
3000
và từ những nghiên cứu địa chất, chúng tôi biết
06:58
that these regionsvùng are the oldestcũ nhất regionsvùng on MarsSao Hỏa.
148
403000
4000
rằng các khu vực này là vùng lâu đời nhất trên sao Hỏa.
07:02
In factthực tế, the EarthTrái đất and MarsSao Hỏa
149
407000
2000
Trong thực tế, Trái Đất và sao Hỏa
07:04
are bothcả hai 4.6 billiontỷ yearsnăm old.
150
409000
4000
cả hai đều 4,6 tỷ năm tuổi.
07:08
The oldestcũ nhất rockđá on EarthTrái đất is only 3.6 billiontỷ.
151
413000
4000
Đá cổ nhất trên Trái Đất chỉ 3,6 tỷ năm..
07:12
The reasonlý do there is a billion-yeartỷ năm gaplỗ hổng
152
417000
3000
Lý do đó là có một khoảng cách một tỷ năm
07:15
in our geologicalĐịa chất học understandinghiểu biết
153
420000
2000
trong sự hiểu biết địa chất của chúng tôi
07:17
is because of plateđĩa tectonicskiến tạo,
154
422000
2000
là vì những mảnh kiến tạo,
07:19
The crustlớp vỏ of the EarthTrái đất has been recycledtái sử dụng.
155
424000
3000
Vỏ Trái Đất đã được tái tạo.
07:22
We have no geologicalĐịa chất học recordghi lại priortrước
156
427000
2000
Chúng tôi đã không có những ghi chép địa chất của
07:24
for the first billiontỷ yearsnăm.
157
429000
2000
thời kỳ những tỷ năm đầu tiên
07:26
That recordghi lại existstồn tại on MarsSao Hỏa.
158
431000
2000
Những ghi chép đó tồn tại trên sao Hỏa.
07:28
And this terrainbản đồ địa hình that we're looking at
159
433000
2000
Và với địa hình này chúng tôi đang xem xét
07:30
datesngày tháng back to 4.6 billiontỷ yearsnăm
160
435000
4000
4.6 tỷ năm trước
07:34
when EarthTrái đất and MarsSao Hỏa were formedhình thành.
161
439000
3000
khi Trái Đất và sao Hỏa được tạo nên,
07:37
It was a TuesdayThứ ba.
162
442000
2000
Hôm đó là thứ ba.
07:39
(LaughterTiếng cười)
163
444000
2000
(Tiếng cười)
07:41
This is a mapbản đồ that showstrình diễn
164
446000
2000
Đây là một bản đồ cho thấy
07:43
where we'vechúng tôi đã put our spacecraftphi thuyền on the surfacebề mặt of MarsSao Hỏa.
165
448000
4000
vị trí chúng tôi cho tàu vũ trụ đáp trên bề mặt sao Hỏa.
07:47
Here is VikingNgười Viking I, VikingNgười Viking IIII.
166
452000
3000
Đây là Viking I, Viking II.
07:50
This is OpportunityCơ hội. This is SpiritTinh thần.
167
455000
3000
Đây là Opportunity. Đây là Spirit.
07:53
This is MarsSao Hỏa PathfinderPathfinder. This is PhoenixPhoenix,
168
458000
2000
Đây là Mars Pathfinder. Đây là Phoenix,
07:55
we just put two yearsnăm agotrước.
169
460000
2000
chúng tôi chỉ mới đáp xuống hai năm trước.
07:57
NoticeThông báo all of our roversTráng sinh and all of our landersLanders
170
462000
4000
Chú ý tất cả các rover và lander của chúng tôi
08:01
have goneKhông còn to the northernPhương bắc hemispherebán cầu.
171
466000
2000
đã tới Bắc bán cầu.
08:03
That's because the northernPhương bắc hemispherebán cầu
172
468000
3000
Đó là bởi vì Bắc bán cầu
08:06
is the regionkhu vực of the ancientxưa
173
471000
2000
là khu vực của
08:08
oceanđại dương basinlưu vực.
174
473000
2000
lưu vực đại dương cổ.
08:10
There aren'tkhông phải manynhiều cratersmiệng núi lửa.
175
475000
2000
Không có nhiều hố.
08:12
And that's because the waterNước protectedbảo vệ the basinlưu vực
176
477000
3000
Và đó là bởi vì nước đã bảo vệ vùng trũng
08:15
from beingđang impactedảnh hưởng by asteroidstiểu hành tinh and meteoritesthiên thạch.
177
480000
4000
khỏi va chạm từ các tiểu hành tinh và thiên thạch.
08:19
But look in the southernphía Nam hemispherebán cầu.
178
484000
3000
Nhưng nhìn ở Nam bán cầu.
08:22
In the southernphía Nam hemispherebán cầu there are impactva chạm cratersmiệng núi lửa,
179
487000
2000
Ở Nam bán cầu có những hố va chạm,
08:24
there are volcanicnúi lửa cratersmiệng núi lửa.
180
489000
2000
có những miệng núi lửa.
08:26
Here'sĐây là HellasHellas BasinBồn trũng,
181
491000
2000
Đây là khu vực Hellas,
08:28
a very very differentkhác nhau placeđịa điểm, geologicallyvề mặt địa chất.
182
493000
3000
một nơi rất khác biệt, về mặt địa chất.
08:31
Look where the methanekhí mê-tan is, the methanekhí mê-tan is in a very
183
496000
3000
Hãy nhìn vị trí của metan, metan ở nơi có địa hình
08:34
roughthô terrainbản đồ địa hình areakhu vực.
184
499000
4000
vô cùng gồ ghề.
08:38
What is the besttốt way to unravellàm sáng tỏ
185
503000
2000
Đâu là cách tốt nhất để làm sáng tỏ
08:40
the mysteriesbí ẩn on MarsSao Hỏa that existhiện hữu?
186
505000
3000
những bí ẩn tồn tại trên sao Hỏa?
08:43
We askedyêu cầu this questioncâu hỏi 10 yearsnăm agotrước.
187
508000
4000
Chúng tôi đặt câu hỏi này 10 năm trước đây.
08:47
We invitedđược mời 10 of the tophàng đầu MarsSao Hỏa scientistscác nhà khoa học
188
512000
3000
Chúng tôi mời 10 nhà khoa học hàng đầu về sao Hỏa
08:50
to the LangleyLangley ResearchNghiên cứu CenterTrung tâm for two daysngày.
189
515000
4000
tới trung tâm nghiên cứu Langley hai ngày.
08:54
We addressedgiải quyết on the boardbảng
190
519000
2000
Chúng tôi thảo luận trên diễn đàn
08:56
the majorchính questionscâu hỏi that have not been answeredđã trả lời.
191
521000
3000
những câu hỏi lớn chưa có câu trả lời.
08:59
And we spentđã bỏ ra two daysngày decidingquyết định
192
524000
3000
Và chúng tôi đã dành hai ngày đi đến
09:02
how to besttốt answercâu trả lời this questioncâu hỏi.
193
527000
3000
câu trả lời thỏa đáng nhất cho câu hỏi này.
09:05
And the resultkết quả of our meetinggặp gỡ
194
530000
3000
Và kết quả của cuộc họp
09:08
was a roboticrobot rocket-poweredcung cấp tên lửa airplaneMáy bay we call ARESARES.
195
533000
6000
là một máy bay tên lửa tự động, gọi là ARES.
09:14
It's an AerialChụp từ trên không Regional-scaleQuy mô khu vực EnvironmentalMôi trường SurveyorTrắc địa.
196
539000
4000
Viết tắt của từ Aerial Regional-scale Environmental Surveyor.
09:18
There's a modelmô hình of ARESARES here.
197
543000
2000
Đây là một mô hình của ARES.
09:20
This is a 20-percent-phần trăm scaletỉ lệ modelmô hình.
198
545000
3000
Đây là một mô hình quy mô 20%.
09:23
This airplaneMáy bay was designedthiết kế at the LangleyLangley ResearchNghiên cứu CenterTrung tâm.
199
548000
4000
Máy bay này được thiết kế tại trung tâm nghiên cứu Langley.
09:27
If any placeđịa điểm in the worldthế giới
200
552000
2000
Nếu trên thế giới này có một nơi
09:29
can buildxây dựng an airplaneMáy bay to flybay on MarsSao Hỏa,
201
554000
2000
có thể xây dựng một chiếc máy bay bay đến sao Hỏa,
09:31
it's the LangleyLangley ResearchNghiên cứu CenterTrung tâm,
202
556000
2000
thì đó là trung tâm nghiên cứu Langley,
09:33
for almosthầu hết 100 yearsnăm
203
558000
2000
trong gần 100 năm
09:35
a leadingdẫn đầu centerTrung tâm of aeronauticshàng in the worldthế giới.
204
560000
3000
một trung tâm hàng đầu của ngành hànG không thế giới.
09:38
We flybay about a miledặm aboveở trên the surfacebề mặt.
205
563000
3000
Chúng tôi bay cách bề mặt khoảng 1 mile.
09:41
We coverche hundredshàng trăm of milesdặm,
206
566000
2000
Chúng tôi bay quanh hàng trăm miles,
09:43
and we flybay about 450 milesdặm an hourgiờ.
207
568000
3000
và chúng tôi bay khoảng 450 miles giờ.
09:46
We can do things that roversTráng sinh can't do
208
571000
3000
Chúng tôi có thể làm điều rover không thể làm
09:49
and landersLanders can't do:
209
574000
2000
và landers không thể làm:
09:51
We can flybay aboveở trên mountainsnúi, volcanoesnúi lửa, impactva chạm cratersmiệng núi lửa;
210
576000
3000
Chúng tôi có thể bay qua núi, núi lửa, hố va chạm;
09:54
we flybay over valleysThung lũng;
211
579000
2000
chúng tôi bay qua các thung lũng;
09:56
we can flybay over surfacebề mặt magnetismtừ tính,
212
581000
2000
chúng tôi có thể bay qua bề mặt từ tính,
09:58
the polarcực caps, subsurfacedưới bề mặt waterNước;
213
583000
3000
đầu cực, bên dưới bề mặt nước;
10:01
and we can searchTìm kiếm for life on MarsSao Hỏa.
214
586000
2000
và chúng tôi có thể tìm kiếm sự sống trên sao Hỏa.
10:03
But, of equalcông bằng importancetầm quan trọng,
215
588000
2000
Tuy nhiên, quan trọng không kém,
10:05
as we flybay throughxuyên qua the atmospherekhông khí of MarsSao Hỏa,
216
590000
3000
khi chúng tôi bay qua bầu khí quyển của sao Hỏa,
10:08
we transmitchuyển giao that journeyhành trình,
217
593000
3000
chúng tôi truyền tín hiệu về cuộc hành trình này,
10:11
the first flightchuyến bay of an airplaneMáy bay outsideở ngoài of the EarthTrái đất,
218
596000
3000
chuyến bay đầu tiên của một máy bay bên ngoài Trái Đất,
10:14
we transmitchuyển giao those imageshình ảnh back to EarthTrái đất.
219
599000
3000
chúng tôi truyền tải những hình ảnh về Trái Đất.
10:17
And our goalmục tiêu is to inspiretruyền cảm hứng the AmericanNgười Mỹ publiccông cộng
220
602000
4000
Và mục tiêu của chúng tôi là để truyền cảm hứng cho công chúng Mỹ
10:21
who is payingtrả tiền for this missionsứ mệnh throughxuyên qua taxthuế dollarsUSD.
221
606000
3000
những người trả tiền cho nhiệm vụ này thông qua thuế.
10:24
But more importantquan trọng we will
222
609000
3000
Nhưng quan trọng hơn, chúng tôi sẽ
10:27
inspiretruyền cảm hứng the nextkế tiếp generationthế hệ of scientistscác nhà khoa học,
223
612000
3000
truyền cảm hứng cho các thế hệ tiếp theo của các nhà khoa học,
10:30
technologistskỹ sư công nghệ, engineersKỹ sư and mathematiciansnhà toán học.
224
615000
3000
kỹ sư công nghệ, kỹ sư và nhà toán học.
10:33
And that's a criticalchỉ trích areakhu vực of nationalQuốc gia securityBảo vệ
225
618000
4000
Và đó là một lĩnh vực quan trọng của an ninh quốc gia
10:37
and economicthuộc kinh tế vitalitysức sống, to make sure
226
622000
4000
và nền kinh tế, để đảm bảo
10:41
we producesản xuất the nextkế tiếp generationthế hệ
227
626000
2000
chúng tôi tạo nên các thế hệ
10:43
of scientistscác nhà khoa học, engineersKỹ sư, mathematiciansnhà toán học and technologistskỹ sư công nghệ.
228
628000
3000
nhà khoa học, kỹ sư, nhà toán học và kỹ sư công nghệ.
10:46
This is what ARESARES looksnhìn like
229
631000
3000
Đây là những gì dự án ARES mong muốn
10:49
as it fliesruồi over MarsSao Hỏa.
230
634000
2000
khi nó bay qua sao Hỏa.
10:51
We preprogrampreprogram it.
231
636000
2000
Chúng tôi tái lập chương trình nó.
10:53
We will flybay where the methanekhí mê-tan is.
232
638000
2000
Chúng tôi sẽ bay ở những nơi có metan.
10:55
We will have instrumentsdụng cụ aboardtrên tàu the planemáy bay
233
640000
3000
Chúng tôi sẽ có các thiết bị trên con tàu này
10:58
that will samplemẫu vật, everymỗi threesố ba minutesphút, the atmospherekhông khí of MarsSao Hỏa.
234
643000
3000
xử lý mẫu khí quyển trên sao Hỏa 3 phút một lần.
11:01
We will look for methanekhí mê-tan
235
646000
2000
Chúng tôi sẽ tìm kiếm khí metan
11:03
as well as other gasseskhí
236
648000
2000
cũng như các khí khác
11:05
producedsản xuất by livingsống systemshệ thống.
237
650000
2000
sản xuất bởi hệ thống sống.
11:07
We will pinpointxác định where these gaseskhí emanatexông lên from,
238
652000
4000
Chúng tôi sẽ xác định vị trí các khí phát ra,
11:11
because we can measuređo the gradientgradient where it comesđến from,
239
656000
3000
bởi vì chúng tôi có thể đo lường các gradient nơi nó xuất phát,
11:14
and there, we can directthẳng thắn the nextkế tiếp missionsứ mệnh
240
659000
3000
và, chúng tôi có thể hướng đến nhiệm vụ tiếp theo là
11:17
to landđất đai right in that areakhu vực.
241
662000
3000
đáp ngay tại khu vực đó.
11:20
How do we transportvận chuyển an airplaneMáy bay to MarsSao Hỏa?
242
665000
3000
Làm thế nào chúng tôi vận chuyển máy bay đến sao Hỏa?
11:23
In two wordstừ ngữ, very carefullycẩn thận.
243
668000
3000
Trong hai từ, rất cẩn thận.
11:26
The problemvấn đề is we don't flybay it to MarsSao Hỏa,
244
671000
4000
Vấn đề là chúng tôi không bay bằng máy bay đó đến sao Hỏa,
11:30
we put it in a spacecraftphi thuyền
245
675000
3000
chúng tôi đặt nó trong một tàu vũ trụ
11:33
and we sendgửi it to MarsSao Hỏa.
246
678000
2000
và chúng tôi gửi nó đến sao Hỏa.
11:35
The problemvấn đề is the spacecraft'scủa tàu vũ trụ
247
680000
2000
Vấn đề ở chỗ đường kính lớn nhất
11:37
largestlớn nhất diameterđường kính is ninechín feetđôi chân;
248
682000
4000
của tàu vũ trụ là 9 feet;
11:41
ARESARES is 21-foot-chân wingspanSải cánh, 17 feetđôi chân long.
249
686000
5000
ARES có sải cánh 21 feet, dài 17 feet.
11:46
How do we get it to MarsSao Hỏa?
250
691000
2000
Làm thế nào chúng tôi đưa nó đến sao Hỏa?
11:48
We foldgập lại it,
251
693000
2000
Chúng tôi gập nó lại,
11:50
and we transportvận chuyển it in a spacecraftphi thuyền.
252
695000
3000
và chúng tôi vận chuyển nó trong một tàu vũ trụ.
11:53
And we have it in something calledgọi là an aeroshellaeroshell.
253
698000
3000
Và chúng tôi có một thứ gọi là aeroshell.
11:56
This is how we do it.
254
701000
2000
Đây là cách chúng tôi làm điều đó.
11:58
And we have a little videovideo that describesmô tả the sequencetrình tự.
255
703000
4000
Và chúng tôi có một video nhỏ mô tả tiến trình.
12:02
VideoVideo: SevenBảy, sixsáu. GreenMàu xanh lá cây boardbảng. FiveNăm, fourbốn, threesố ba, two, one.
256
707000
5000
Video: Bảy, sáu. Bảng xanh lá cây. Năm, bốn, ba, hai, một.
12:07
MainMain engineđộng cơ startkhởi đầu, and liftoffphóng.
257
712000
3000
Động cơ chính bắt đầu, và phóng.
12:20
JoelJoel LevineLevine: This is a launchphóng from the KennedyKennedy SpaceSpace CenterTrung tâm in FloridaFlorida.
258
725000
3000
Joel Levine: đây là sự kiện phóng tên lửa từ trung tâm vũ trụ Kennedy ở Floria.
12:29
This is the spacecraftphi thuyền takinglấy ninechín monthstháng
259
734000
2000
Tàu vũ trụ này cần 9 tháng
12:31
to get to MarsSao Hỏa.
260
736000
2000
để đến sao Hỏa.
12:33
It entersđi vào the atmospherekhông khí of MarsSao Hỏa.
261
738000
3000
Nó đi vào bầu khí quyển của sao Hỏa.
12:36
A lot of heatingsưởi ấm,
262
741000
2000
Có rất nhiều sự đốt nóng.
12:41
frictionalma sát heatingsưởi ấm. It's going 18 thousandnghìn milesdặm an hourgiờ.
263
746000
2000
Ma sát tạo nhiệt. Tốc độc 18 ngàn mile giờ.
12:43
A parachutecái dù bay opensmở ra up to slowchậm it down.
264
748000
4000
Một chiếc dù mở ra làm giảm tốc độ.
12:47
The thermalnhiệt tilesgạch ngói fallngã off.
265
752000
3000
Thermal tiles rơi ra.
12:50
The airplaneMáy bay is exposedlộ ra to the atmospherekhông khí for the first time.
266
755000
3000
Chiếc máy bay được tiếp xúc với khí quyển lần đầu tiên.
12:53
It unfoldsmở ra.
267
758000
3000
Nó được bung ra.
12:56
The rockettên lửa engineđộng cơ beginsbắt đầu.
268
761000
2000
Động cơ tên lửa bắt đầu.
13:05
We believe that in a one-hourmột giờ flightchuyến bay
269
770000
3000
Chúng tôi tin rằng trong vòng một giờ bay
13:08
we can rewriteviết lại the textbooksách giáo khoa on MarsSao Hỏa
270
773000
3000
chúng tôi có thể viết lại sách giáo khoa về sao Hỏa
13:11
by makingchế tạo high-resolutionđộ phân giải cao measurementsđo of the atmospherekhông khí,
271
776000
3000
bằng cách có những thông số có độ phân giải cao về khí quyển,
13:14
looking for gaseskhí of biogenicCác origingốc,
272
779000
3000
tìm kiếm các loại khí có nguồn gốc sinh học,
13:17
looking for gaseskhí of volcanicnúi lửa origingốc,
273
782000
3000
tìm kiếm các loại khí có nguồn gốc núi lửa,
13:20
studyinghọc tập the surfacebề mặt, studyinghọc tập the magnetismtừ tính
274
785000
3000
nghiên cứu bề mặt, nghiên cứu từ tính
13:23
on the surfacebề mặt, which we don't understandhiểu không,
275
788000
2000
trên bề mặt, những thứ chúng tôi không hiểu,
13:25
as well as about a dozen other areaskhu vực.
276
790000
3000
cũng như khoảng một chục khu vực khác.
13:28
PracticeThực hành makeslàm cho perfecthoàn hảo.
277
793000
2000
Thực hành làm nên sự hoàn hảo.
13:30
How do we know we can do it?
278
795000
2000
Làm thế nào chúng ta biết chúng ta có thể làm điều đó?
13:32
Because we have testedthử nghiệm ARESARES modelmô hình,
279
797000
4000
Bởi vì chúng tôi đã thử nghiệm mô hình ARES,
13:36
severalmột số modelsmô hình in a halfmột nửa a dozen windgió tunnelsđường hầm
280
801000
3000
một số mô hình trong sáu đường hầm gió
13:39
at the NASANASA LangleyLangley ResearchNghiên cứu CenterTrung tâm for eighttám yearsnăm,
281
804000
3000
tại trung tâm nghiên cứu Langley của NASA trong tám năm,
13:42
underDưới MarsSao Hỏa conditionsđiều kiện.
282
807000
2000
dưới điều kiện sao Hỏa.
13:44
And, of equalcông bằng importancetầm quan trọng
283
809000
2000
Và quan trọng không kém là
13:46
is, we testthử nghiệm ARESARES in the Earth'sTrái đất atmospherekhông khí,
284
811000
4000
chúng tôi kiểm tra ARES trong khí quyển của trái đất,
13:50
at 100,000 feetđôi chân,
285
815000
3000
tại độ cao 100.000 feet,
13:53
which is comparableso sánh to the densitytỉ trọng and pressuresức ép
286
818000
3000
có cùng điều kiện mật độ và áp suất
13:56
of the atmospherekhông khí on MarsSao Hỏa where we'lltốt flybay.
287
821000
3000
của bầu khí quyển trên sao Hỏa, nơi chúng tôi sẽ bay.
13:59
Now, 100,000 feetđôi chân, if you flybay cross-countryxuyên quốc gia to LosLos AngelesAngeles,
288
824000
3000
Bây giờ, 100.000 feet, nếu bạn di chuyển qua Los Angeles,
14:02
you flybay 37,000 feetđôi chân.
289
827000
2000
bạn bay 37.000 feet.
14:04
We do our testskiểm tra at 100,000 feetđôi chân.
290
829000
3000
Chúng tôi làm kiểm tra ở độ cao 100.000 feet.
14:07
And I want to showchỉ you one of our testskiểm tra.
291
832000
3000
Và tôi muốn chỉ cho bạn một bài kiểm tra của chúng tôi.
14:10
This is a half-scalemột nửa-quy mô modelmô hình.
292
835000
2000
Đây là một mô hình quy thu nhỏ một nửa.
14:12
This is a high-altitudecao heliumnguyên tử heli balloonquả bóng bay.
293
837000
2000
Đây là một khí cầu chứa nhiều khí helium.
14:14
This is over TilamookTilamook, OregonOregon.
294
839000
3000
Nó đang bay phía trên Tilamook, Oregon.
14:17
We put the foldedgấp lại airplaneMáy bay on the balloonquả bóng bay --
295
842000
4000
Chúng tôi gập máy bay, đặt bên trong khinh khí cầu--
14:21
it tooklấy about threesố ba hoursgiờ to get up there --
296
846000
2000
phải mất khoảng ba giờ để lên tới đó--
14:23
and then we releasedphát hành it on commandchỉ huy
297
848000
2000
và sau đó chúng tôi phóng nó
14:25
at 103,000 feetđôi chân,
298
850000
2000
ở độ cao 103,000 feet,
14:27
and we deploytriển khai the airplaneMáy bay and everything workscông trinh perfectlyhoàn hảo.
299
852000
4000
và chúng tôi triển khai máy bay và tất cả mọi thứ hoạt động hoàn hảo.
14:31
And we'vechúng tôi đã donelàm xong
300
856000
2000
Và chúng tôi đã thực hiện được điều đó
14:33
high-altitudecao and low-altitudeđộ cao thấp testskiểm tra,
301
858000
2000
tại độ cao cao và độ cao thấp,
14:35
just to perfecthoàn hảo this techniquekỹ thuật.
302
860000
5000
chỉ để hoàn thiện kỹ thuật này.
14:40
We're readysẳn sàng to go.
303
865000
2000
Chúng tôi đã sẵn sàng để thực hiện nó,
14:42
I have a scaletỉ lệ modelmô hình here.
304
867000
2000
Tôi có một mô hình ở đây.
14:44
But we have a full-scalequy mô đầy đủ modelmô hình
305
869000
2000
Nhưng chúng tôi có một mô hình quy mô đầy đủ
14:46
in storagelưu trữ at the NASANASA LangleyLangley ResearchNghiên cứu CenterTrung tâm.
306
871000
3000
lưu trữ tại Trung tâm nghiên cứu của NASA Langley.
14:49
We're readysẳn sàng to go. All we need is a checkkiểm tra from NASANASA headquarterstrụ sở chính
307
874000
4000
Chúng tôi đã sẵn sàng để đi. Tất cả chúng ta cần là sự kiểm duyệt từ trụ sở chính NASA
14:53
(LaughterTiếng cười)
308
878000
2000
(Tiếng cười)
14:55
to coverche the costschi phí.
309
880000
2000
để trang trải các chi phí.
14:57
I'm preparedchuẩn bị to donatequyên góp my honorariumhonorarium for today'sngày nay talk
310
882000
3000
Tôi đã sẵn sàng để hiến tặng tiền thù lao của tôi cho buổi nói chuyện hôm nay
15:00
for this missionsứ mệnh.
311
885000
2000
cho nhiệm vụ này.
15:02
There's actuallythực ra no honorariumhonorarium for anyonebất kỳ ai for this thing.
312
887000
4000
Thực ra không có bất kỳ thù lao nào cho điều này.
15:06
This is the ARESARES teamđội;
313
891000
2000
Đây là đội ARES;
15:08
we have about 150 scientistscác nhà khoa học, engineersKỹ sư;
314
893000
4000
chúng tôi có khoảng 150 các nhà khoa học, kỹ sư;
15:12
where we're workingđang làm việc with JetMáy bay phản lực PropulsionHệ thống động lực LaboratoryPhòng thí nghiệm,
315
897000
2000
nơi chúng tôi đang làm việc với Jet Propulsion Laboratory,
15:14
GoddardGoddard SpaceSpace FlightChuyến bay CenterTrung tâm,
316
899000
2000
trung tâm Goddard Space Flight ,
15:16
AmesAmes ResearchNghiên cứu CenterTrung tâm and halfmột nửa a dozen majorchính universitiestrường đại học
317
901000
3000
trung tâm nghiên cứu Ames và 6 trường đại học lớn
15:19
and corporationscông ty in developingphát triển this.
318
904000
2000
và các công ty để phát triển dự án này.
15:21
It's a largelớn effortcố gắng. It's all at NASANASA LangleyLangley ResearchNghiên cứu CenterTrung tâm.
319
906000
7000
Đó là một nỗ lực lớn.Tất cả thực hiện ở trung tâm nghiên cứu NASA Langley.
15:28
And let me concludekết luận by sayingnói
320
913000
3000
Và hãy để tôi kết luận bằng câu này
15:31
not too farxa from here,
321
916000
2000
không quá xa từ đây,
15:33
right down the roadđường in KittyhawkKittyhawk, NorthBắc CarolinaCarolina,
322
918000
3000
ngay đường ở Kittyhawk, North Carolina
15:36
a little more than 100 yearsnăm agotrước
323
921000
2000
hơn 100 năm trước
15:38
historylịch sử was madethực hiện
324
923000
2000
lịch sử đã được thực hiện
15:40
when we had the first poweredđược cung cấp flightchuyến bay of an airplaneMáy bay on EarthTrái đất.
325
925000
3000
Khi chúng ta đã có được chuyến bay đầu tiên của máy bay trên Trái Đất.
15:43
We are on the vergevách đá right now
326
928000
2000
Chúng tôi sắp tới đây
15:45
to make the first flightchuyến bay of an airplaneMáy bay
327
930000
3000
thực hiện chuyến bay đầu tiên của một máy bay
15:48
outsideở ngoài the Earth'sTrái đất atmospherekhông khí.
328
933000
2000
bên ngoài khí quyển Trái Đất.
15:50
We are preparedchuẩn bị to flybay this on MarsSao Hỏa,
329
935000
3000
Chúng tôi đang chuẩn bị chuyến bay này trên sao Hỏa,
15:53
rewriteviết lại the textbooksách giáo khoa about MarsSao Hỏa.
330
938000
2000
viết lại sách giáo khoa về sao Hỏa.
15:55
If you're interestedquan tâm in more informationthông tin,
331
940000
3000
Nếu bạn muốn biết thêm thông tin,
15:58
we have a websitetrang mạng that describesmô tả this excitingthú vị
332
943000
3000
chúng tôi có trang web mô tả điều thú vị này
16:01
and intriguingintriguing missionsứ mệnh, and why we want to do it.
333
946000
3000
và nhiệm vụ hấp dẫn, và lý do tại sao chúng tôi muốn làm điều đó.
16:04
Thank you very much.
334
949000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
16:06
(ApplauseVỗ tay)
335
951000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Thao Nguyen
Reviewed by Tra Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Joel Levine - Planetary and atmospheric scientist
Joel Levine studies the atmospheres of Earth and Mars, looking at their origin, evolution, structure and chemistry and climate change. He's the principal investigator of the proposed ARES Mars Airplane Mission.

Why you should listen

Joel S. Levine is a senior research scientist in the Science Mission Directorate at NASA's Langley Research Center, and the principal investigator and chief scientist of the proposed ARES Mars Airplane Mission. ARES (Aerial Regional-scale Environmental Survey) is a robotic, rocket-powered Mars airplane designed to investigate the atmosphere, surface and sub-surface of Mars.

In his research, he studies the atmospheres of Earth and Mars, tracking their development and changes: How similar are they? What can Earth learn from Mars?

His work as an atmospheric scientist had an interesting sideline, as he wrote in this Q&A for students:  

From 1998 to 2001, at the request of the National Archives and Records Administration in Washington, D.C., I formed and led a team of NASA scientists to solve the mystery of why tiny white spots were forming in the hermetically sealed encasements containing the Declaration of Independence, the U.S. Constitution and the Bill of Rights. Using noninvasive techniques that were originally developed to measure trace gases in Earth's atmosphere, we solved the problem. We measured very high concentrations of water vapor in the hermetically sealed encasements. The high concentrations of water vapor chemically reacted with the glass encasements, causing the leaching out of alkaline material from the glass, resulting in the formation of the mysterious white spots. The situation was corrected in 2001, when personnel at the National Archives and Records Administration removed the documents from the original encasements, put them in brand-new encasements and put them back on display at the National Archives. This was a unique opportunity to apply NASA-developed technology to solve a non-aerospace problem of great national interest and concern -- the preservation of the founding documents of the United States of America! 

More profile about the speaker
Joel Levine | Speaker | TED.com