ABOUT THE SPEAKER
Anil Gupta - Innovation advocate
Anil Gupta created the Honey Bee Network to support grassroots innovators who are rich in knowledge, but not in resources.

Why you should listen

Looking to the poor of India, business professor Anil Gupta saw innovations and talent that were not being supported. In response, he started the Honey Bee Network and began searching the country with colleagues, often on foot, finding a myriad of inventions developed out of necessity. These discoveries are documented and often shared with the global community, just as pollen is gathered by the honeybee to the benefit of both. Since 1988, the network's database of original inventions has grown to over 12,000, and its newsletter is now published in eight languages and distributed to 75 countries.

Gupta also worked with the government of India to establish the National Innovation Foundation, which holds national competitions to encourage new inventors and helps sustain them through the National Micro Venture Innovation Fund. Through his efforts, Gupta has uncovered groundbreakingly useful devices such as a pedal-operated washing machine, a micro-windmill battery charger, a hoe powered by a bicycle, and many more.

More profile about the speaker
Anil Gupta | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

Anil Gupta: India's hidden hotbeds of invention

Anil Gupta: Sự phát minh những luống đất bón phân tươi của Ấn Độ

Filmed:
764,089 views

Anil Gupta đang theo đuổi việc phát triển những nhà phát minh thầm lặng của thế giới -- những doanh nhân địa phương khéo léo, giả bộ nghèo khó, có thể thay đổi cuộc sống của nhiều người. Ông chỉ ra cách mạng lưới ông mật giúp họ tạo những kết nối họ cần -- và nhận được sự công nhận họ đáng được nhận.
- Innovation advocate
Anil Gupta created the Honey Bee Network to support grassroots innovators who are rich in knowledge, but not in resources. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I bringmang đến to you
0
1000
2000
Hôm nay tôi mang tới cho các bạn
00:19
a messagethông điệp from
1
4000
2000
lời nhắn từ
00:22
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of people --
2
7000
2000
mười ngàn người...
00:25
in the villageslàng, in the slumskhu ổ chuột,
3
10000
2000
ở khắp các làng mạc, các khu ổ chuột,
00:27
in the hinterlandnội địa of the countryQuốc gia --
4
12000
2000
và các vùng nội địa trong nước --
00:29
who have solvedđã được giải quyết problemscác vấn đề
5
14000
2000
những nơi giải quyết được vấn đề
00:31
throughxuyên qua theirhọ ownsở hữu geniusThiên tài,
6
16000
2000
nhờ những thiên tài đó,
00:33
withoutkhông có any
7
18000
2000
mà không cần
sự giúp đỡ từ bên ngoài.
00:35
outsideở ngoài help.
8
20000
2000
00:37
When our home ministerbộ trưởng, mục sư announcesthông báo
9
22000
3000
Khi ngài bộ trưởng
thông báo với chúng tôi
00:40
a fewvài weekstuần agotrước
10
25000
3000
vài tuần trước
chiến tranh đã nổ ra
00:43
a warchiến tranh on
11
28000
2000
00:45
one thirdthứ ba of IndiaẤn Độ,
12
30000
2000
khiến 1/3 Ấn Độ,
00:47
about 200 districtsCác huyện that he mentionedđề cập
13
32000
3000
khoảng 200 quận mà ông đã đề cập
00:50
were ungovernableungovernable,
14
35000
2000
bị mất kiểm soát,
00:52
he missedbỏ lỡ the pointđiểm.
15
37000
2000
ông đã bỏ lỡ một điều.
00:55
The pointđiểm that we have been stressingnhấn mạnh
16
40000
2000
Một điều khiến chúng tôi căng thẳng
00:57
for the last 21 yearsnăm,
17
42000
2000
trong suốt 21 năm về trước
00:59
the pointđiểm that
18
44000
2000
Đó là
01:01
people mayTháng Năm be economicallykinh tế poornghèo nàn,
19
46000
2000
dù người dân đều nghèo về mặt kinh tế,
01:03
but they're not poornghèo nàn in the mindlí trí.
20
48000
3000
nhưng họ không nghèo về mặt tinh thần
01:06
In other wordstừ ngữ,
21
51000
2000
Nói cách khác,
01:08
the mindstâm trí on the marginmargin
22
53000
2000
trí tuệ bên lề
01:10
are not the marginallềnh bềnh mindstâm trí.
23
55000
3000
không phải trí tuệ cận biên
01:13
That is the messagethông điệp,
24
58000
2000
Và đó là lời nhắn,
01:15
which we startedbắt đầu 31 yearsnăm agotrước.
25
60000
2000
mà chúng tôi đã muốn nhắn từ 31 năm trước.
01:17
And what did it startkhởi đầu?
26
62000
2000
Và nó xuất phát từ đâu ?
01:19
Let me just tell you, brieflyngắn gọn, my personalcá nhân journeyhành trình,
27
64000
2000
Để tôi kể về
cuộc hành trình của mình,
01:21
which led me to come to this pointđiểm.
28
66000
3000
thứ đã thôi thúc tôi tới nơi đây.
01:24
In '85, '86, I was in BangladeshBangladesh
29
69000
2000
Vào những năm 85, 86,
tôi sống ở Bangladesh
01:26
advisingtư vấn the governmentchính quyền and the researchnghiên cứu councilhội đồng there
30
71000
2000
tư vấn cho bộ trưởng
và thành viên hội đồng
01:28
how to help scientistscác nhà khoa học work on the landsvùng đất,
31
73000
2000
để giúp các nhà khoa học
xử lí đất trồng,
01:30
on the fieldslĩnh vực of the poornghèo nàn people,
32
75000
3000
trên các cánh đồng của người nghèo,
01:33
and how to developphát triển, xây dựng researchnghiên cứu technologiescông nghệ,
33
78000
2000
giúp phát triển
các nghiên cứu công nghệ
01:35
which are baseddựa trên on the knowledgehiểu biết of the people.
34
80000
3000
dựa trên kiến thức của người dân.
01:39
I cameđã đến back in '86.
35
84000
3000
Tôi trở lại vào những năm 86.
01:42
I had been tremendouslyrất nhiều invigoratedinvigorated
36
87000
2000
Tôi đã được tiếp thêm rất nhiều động lực
01:44
by the knowledgehiểu biết and creativitysáng tạo that I foundtìm in that countryQuốc gia,
37
89000
2000
bởi kiến thức và sáng tạo
tôi tìm được nơi
01:46
which had 60 percentphần trăm landlessnesslandlessness
38
91000
2000
mà tình trạng không có đất chiếm 60%
01:48
but amazingkinh ngạc creativitysáng tạo.
39
93000
3000
nhưng lại có một sự sáng tạo tuyệt vời.
01:51
I startedbắt đầu looking at my ownsở hữu work:
40
96000
2000
Tôi bắt đầu nhìn lại công việc của mình:
01:53
The work that I had donelàm xong
41
98000
2000
công việc tôi đã hoàn thành
01:55
for the previousTrước 10 yearsnăm,
42
100000
2000
vào 10 năm về trước,
01:57
almosthầu hết everymỗi time,
43
102000
2000
hầu như mọi lúc,
01:59
had instancestrường hợp of knowledgehiểu biết
44
104000
2000
có nhiều ví dụ về tri thức
02:01
that people had sharedchia sẻ.
45
106000
2000
mà mọi người bắt đầu chia sẻ.
02:03
Now, I was paidđã thanh toán in dollarsUSD as a consultanttư vấn,
46
108000
3000
Và giờ , khi tôi đã được chi trả
với tư cách là một cố vấn,
02:06
and I lookednhìn at my incomethu nhập taxthuế returntrở về
47
111000
2000
và nhìn vào thu nhập và thuế
02:08
and triedđã thử to askhỏi myselfriêng tôi: "Is there a linehàng in my returntrở về,
48
113000
3000
rồi tự hỏi: "Có quy định nào
cho việc quay lại của tôi,
02:11
which showstrình diễn how much of this incomethu nhập has goneKhông còn
49
116000
2000
cho thấy số lượng thu nhập được chi
02:13
to the people whose knowledgehiểu biết
50
118000
2000
cho những người sở hữu kiến thức
02:15
has madethực hiện it possiblekhả thi?
51
120000
2000
có khả năng thực hiện điều đó?
02:17
Was it because I'm brilliantrực rỡ
52
122000
2000
Có phải vì tôi là người thông minh
02:19
that I'm gettingnhận được this rewardphần thưởng, or because of the revolutionCuộc cách mạng?
53
124000
3000
nên tôi sẽ nhận được phần thưởng,
hay vì cuộc cải cách?
02:22
Is it that I writeviết very well?
54
127000
2000
Có phải do tôi viết hay quá?
02:24
Is it that I articulate very well?
55
129000
2000
Có phải do tôi nói thuyết phục?
02:26
Is it that I analyzephân tích the datadữ liệu very well?
56
131000
2000
Có phải tôi phân tích dữ liệu chính xác?
02:28
Is it because I'm a professorGiáo sư, and, thereforevì thế,
57
133000
2000
Có phải vì tôi là một giáo sư, và, vì vậy,
02:30
I mustphải be entitledđược phép to this rewardphần thưởng from societyxã hội?"
58
135000
3000
chắc là tôi sẽ nhận được
phần thưởng từ xã hội?
02:33
I triedđã thử to convincethuyết phục myselfriêng tôi that, "No, no,
59
138000
2000
Tôi cố thuyết phục bản thân,
"Không, không,
02:35
I have workedđã làm việc for the policychính sách changesthay đổi.
60
140000
2000
tôi làm trong bộ phận thay đổi chính sách.
02:37
You know, the publiccông cộng policychính sách will becometrở nên
61
142000
2000
Bạn biết đó, chính sách chung sẽ trở nên
02:39
more responsiveđáp ứng to the needsnhu cầu of the poornghèo nàn,
62
144000
2000
đáp ứng như cầu của người nghèo hơn,
02:41
and, thereforevì thế I think it's okay."
63
146000
2000
và, vì vậy tôi nghĩ chuyện này khá ổn."
02:43
But it appearedxuất hiện to me
64
148000
3000
Nhưng tôi hiểu ra rằng
02:46
that all these yearsnăm that I'd been workingđang làm việc on exploitationkhai thác --
65
151000
3000
những năm tôi làm việc
và tìm tòi khám phá --
02:49
exploitationkhai thác by landlordschủ nhà,
66
154000
2000
chủ đất khai thác,
02:51
by moneylendersmoneylenders, by tradersthương nhân --
67
156000
3000
bởi người cho vay lãi,
những thương buôn --
02:54
gaveđưa ra me an insightcái nhìn sâu sắc that
68
159000
2000
đã cho tôi thấy rõ
02:56
probablycó lẽ I was alsocũng thế an exploiterexploiter,
69
161000
2000
chắc chắn tôi cũng là một nhà bóc lột,
02:58
because there was no linehàng in my incomethu nhập taxthuế returntrở về
70
163000
2000
không khai thuế thu nhập
03:00
which showedcho thấy this incomethu nhập accruedtích luỹ
71
165000
2000
cho thấy thu nhập tích lũy
03:02
because of the brilliancesáng chói of the people --
72
167000
2000
vì sự tài hoa của nhiều người --
03:04
those people who have sharedchia sẻ theirhọ knowledgehiểu biết and good faithđức tin and trustLòng tin with me --
73
169000
2000
những người chia sẻ kiến thức
và tin tôi --
03:06
and nothing ever wentđã đi back to them.
74
171000
2000
và không có gì cho họ hết.
03:08
So much so, that much of my work tillcho đến that time
75
173000
2000
Quá nhiều việc
cho tới thời điểm hiện tại
03:10
was in the EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ.
76
175000
2000
đều viết hoàn toàn bằng tiếng Anh.
03:12
The majorityđa số of the people from whomai I learnedđã học didn't know EnglishTiếng Anh.
77
177000
3000
Tôi học được từ đa số những người
không biết tiếng Anh.
03:15
So what kindloại of a contributorđóng góp was I?
78
180000
2000
Tôi là người đóng góp thể loại gì đây?
03:17
I was talkingđang nói about socialxã hội justiceSự công bằng,
79
182000
2000
Tôi đang nói về sự công bằng xã hội,
03:19
and here I was, a professionalchuyên nghiệp
80
184000
2000
và tôi đây, khá chuyên nghiệp
03:21
who was pursuingtheo đuổi the mostphần lớn unjustbất công acthành động --
81
186000
2000
đang theo đuổi những gì không công bằng --
03:23
of takinglấy knowledgehiểu biết from the people, makingchế tạo them anonymousvô danh,
82
188000
3000
lấy đi kiến thức của người khác
mà ẩn danh tính,
03:26
gettingnhận được rentthuê from that knowledgehiểu biết
83
191000
2000
mượn từ kiến thức đó
03:28
by sharingchia sẻ it and doing consultancytư vấn, writingviết papersgiấy tờ and
84
193000
2000
và chia sẻ lại và làm cố vấn, viết báo cáo
03:30
publishingxuất bản them in the papersgiấy tờ,
85
195000
2000
và phát hành trên báo chí,
03:32
gettingnhận được invitedđược mời to the conferenceshội nghị,
86
197000
2000
được mời tham dự hội thảo,
03:34
gettingnhận được consultanciestư vấn and whateverbất cứ điều gì have you.
87
199000
3000
được mời tư vấn
và những chương trình khác.
03:37
So then, a dilemmatình trạng khó xử roseHoa hồng in the mindlí trí that,
88
202000
2000
Sau đó, có một nghịch lí trong suy nghĩ
03:39
if I'm alsocũng thế an exploiterexploiter, then this is not right;
89
204000
3000
nếu tôi cũng là một nhà bóc lột,
làm vậy thì không đúng;
03:42
life cannotkhông thể go on like that.
90
207000
3000
cuộc sống không thể tiếp diễn như thế.
03:45
And this was a momentchốc lát of great painđau đớn and traumachấn thương
91
210000
3000
Và từng có lúc nếm trải
nỗi đau và tổn thương
03:48
because I couldn'tkhông thể livetrực tiếp with it any longerlâu hơn.
92
213000
3000
vì tôi không thể sống như vậy được nữa.
03:52
So I did a reviewôn tập of
93
217000
2000
Cho nên tôi đã viết bài phê bình về
03:54
ethicalđạo đức dilemmatình trạng khó xử and valuegiá trị conflictsmâu thuẫn and managementsự quản lý researchnghiên cứu,
94
219000
2000
mâu thuẫn đạo đức và giá trị,
nghiên cứu quản lí,
03:56
wroteđã viết, readđọc about 100 papersgiấy tờ.
95
221000
3000
viết, đọc khoảng 100 trang.
03:59
And I cameđã đến to the conclusionphần kết luận that
96
224000
2000
Và tôi đi tới kết luận là
trong khi nghịch lí chỉ có một,
04:01
while dilemmatình trạng khó xử is uniqueđộc nhất,
97
226000
2000
04:03
dilemmatình trạng khó xử is not uniqueđộc nhất; the solutiondung dịch had to be uniqueđộc nhất.
98
228000
3000
nó không phải duy nhất,
giải pháp phải đặc biệt,
04:06
And one day -- I don't know what happenedđã xảy ra --
99
231000
2000
Ngày tôi chả biết
gì xảy ra
04:08
while comingđang đến back from the officevăn phòng towardsvề hướng home,
100
233000
3000
khi từ văn phòng đi về nhà,
04:11
maybe I saw a honeymật ong beecon ong
101
236000
2000
có lẽ tôi đã thấy một chú ong mật
04:13
or it occurredxảy ra to my mindlí trí that if I only could be like the honeymật ong beecon ong,
102
238000
3000
hay tôi tự hỏi mình nếu tôi có thể
giống chú ong mật đó
04:16
life would be wonderfulTuyệt vời.
103
241000
2000
cuộc sống sẽ tuyệt vời làm sao.
04:18
What the honeymật ong beecon ong does: it pollinatespollinates,
104
243000
3000
Ong mật làm công việc thụ phấn,
04:21
takes nectarmật hoa from the flowerhoa,
105
246000
2000
hút lấy mật hoa,
04:23
pollinatespollinates anotherkhác flowerhoa, cross-pollinatesCross-pollinates.
106
248000
2000
đem thụ phấn cho hoa khác, giao phấn.
04:25
And when it takes the nectarmật hoa,
107
250000
2000
Và khi nó lấy mật hoa,
04:27
the flowershoa don't feel shortchangedshortchanged.
108
252000
3000
hoa không cảm thấy bị bỏ bê.
04:30
In factthực tế, they invitemời gọi the honeymật ong beescon ong
109
255000
2000
Thật ra, chúng mời gọi ong mật
04:32
throughxuyên qua theirhọ colorsmàu sắc,
110
257000
2000
qua màu sắc,
04:35
and the beescon ong don't keep all the honeymật ong for themselvesbản thân họ.
111
260000
3000
và những chú ong không giữ mật
cho chính mình.
04:38
These are the threesố ba guidinghướng dẫn principlesnguyên lý of the HoneyMật ong BeeCon ong NetworkMạng lưới:
112
263000
3000
Có 3 nguyên tắc hướng dẫn hoạt động
của ong mật:
04:42
that wheneverbất cứ khi nào we learnhọc hỏi something from people
113
267000
2000
khi nào chúng ta học điều gì từ người khác
04:44
it mustphải be sharedchia sẻ with them in theirhọ languagengôn ngữ.
114
269000
3000
chắc chắn phải được chia sẻ
qua ngôn ngữ của họ.
04:47
They mustphải not remainvẫn còn anonymousvô danh.
115
272000
2000
Chúng không nên được giữ kín.
04:49
And I mustphải tell you that after 20 yearsnăm,
116
274000
3000
Và tôi phải nói bạn nghe sau 20 năm,
04:52
I have not madethực hiện one percentphần trăm of changethay đổi
117
277000
3000
tôi không thực hiện 1% thay đổi
04:55
in the professionalchuyên nghiệp practicethực hành of this artnghệ thuật.
118
280000
2000
việc luyện tập chuyên
môn nghệ thuật này.
04:57
That is a great tragedybi kịch -- which I'm carryingchở still with me
119
282000
2000
Một bi kịch lớn mà tôi
vẫn còn mang theo
04:59
and I hopemong that all of you will carrymang this with you --
120
284000
2000
tôi mong tất cả các bạn
sẽ mang theo mình
05:01
that the professionchuyên nghiệp still legitimizeslegitimizes publicationxuất bản
121
286000
3000
nghề này vẫn còn hợp pháp hóa rộng rãi
05:04
of knowledgehiểu biết of people withoutkhông có attributingattributing them
122
289000
3000
kiến thức của nhiều người không liên quan
05:07
by makingchế tạo them anonymousvô danh.
123
292000
2000
bằng cách giấu tên.
05:09
The researchnghiên cứu guidelineshướng dẫn of U.S. NationalQuốc gia AcademyHọc viện of SciencesKhoa học
124
294000
2000
Nguyên tắc nghiên cứu
Viện Khoa Học Mỹ
05:11
or ResearchNghiên cứu CouncilsHội đồng of the U.K.
125
296000
2000
hay Hội Đồng nghiên cứu của Anh,
05:13
or of IndianẤn Độ CouncilsHội đồng of ScienceKhoa học ResearchNghiên cứu
126
298000
2000
hay Hiệp Hội Nghiên Cứu Khoa Học Ấn Độ
05:15
do not requireyêu cầu
127
300000
2000
không yêu cầu
05:17
that whateverbất cứ điều gì you learnhọc hỏi from people, you mustphải sharechia sẻ back with them.
128
302000
3000
bạn học được gì từ ai,
bạn phải chia sẻ lại.
05:20
We are talkingđang nói about an accountablecó trách nhiệm societyxã hội,
129
305000
2000
Ta nói về trách nhiệm xã hội,
05:22
a societyxã hội that is fairhội chợ and just,
130
307000
2000
một xã hội chí công vô tư,
05:24
and we don't even do justiceSự công bằng in the knowledgehiểu biết marketthị trường.
131
309000
2000
ta không công bằng
thị trường tri thức.
05:26
And IndiaẤn Độ wants to be a knowledgehiểu biết societyxã hội.
132
311000
2000
Và Ấn Độ muốn trở thành xã hội tri thức.
05:28
How will it be a knowledgehiểu biết societyxã hội?
133
313000
2000
Làm cách nào để trở thành xã hội tri thức?
05:30
So, obviouslychắc chắn, you cannotkhông thể have two principlesnguyên lý of justiceSự công bằng,
134
315000
2000
Bạn không thể có 2 nguyên tắc công bằng,
05:32
one for yourselfbản thân bạn and one for othersKhác.
135
317000
2000
dành cho bản thân
và dành cho người khác.
05:34
It mustphải be the sametương tự.
136
319000
2000
Chắc chúng tương tự.
05:36
You cannotkhông thể discriminatephân biệt đối xử.
137
321000
2000
Bạn không thể phân biệt đối xử.
05:38
You cannotkhông thể be in favorủng hộ of your ownsở hữu valuesgiá trị,
138
323000
2000
Bạn không thể chỉ lo giá trị của bản thân,
05:40
which are at a distancekhoảng cách from
139
325000
2000
ở một khoảng cách xa
05:42
the valuesgiá trị that you espousega con.
140
327000
3000
khỏi những giá trị mà bạn tán thành.
05:45
So, fairnesscông bằng to one and to the other
141
330000
2000
Sự công bằng đối với mình và người khác
05:47
is not divisiblesố chia hết cho.
142
332000
2000
không hẳn là tách biệt.
05:49
Look at this picturehình ảnh.
143
334000
2000
Hãy nhìn vào bức ảnh này.
05:51
Can you tell me where has it been takenLấy from,
144
336000
2000
Bạn có thể nói tôi nghe nó được chụp ở đâu
05:53
and what is it meantý nghĩa for? AnybodyBất cứ ai?
145
338000
3000
và nó có ý nghĩa gì?
Có ai phát biểu không?
05:56
I'm a professorGiáo sư; I mustphải quizđố you. (LaughterTiếng cười)
146
341000
3000
Tôi là một giáo sư; Tôi phải thách đố bạn.
(Cười)
06:00
AnybodyBất cứ ai? Any guessphỏng đoán at all?
147
345000
3000
Có ai không? Có ai đoán thử không?
06:03
PardonTha thứ? (AudienceKhán giả MemberThành viên: RajasthanRajasthan.)
148
348000
2000
Chờ chút đã? (Khán giả: Rajasthan).
06:05
AnilAnil GuptaGupta: But what has it been used for? What has it been used for?
149
350000
2000
Anil Gupta: Nhưng nó được dùng để làm gì?
06:07
(MurmuringMurmuring)
150
352000
2000
(Lầm bầm)
06:09
PardonTha thứ?
151
354000
2000
Gì cơ?
06:11
You know, you're so right. We mustphải give him a handtay,
152
356000
3000
Bạn biết đó, bạn nói đúng.
Chúng ta phải giúp anh ta,
06:14
because this man knowsbiết how insensitiveinsensitive our governmentchính quyền is.
153
359000
3000
vì người này biết chính phủ thờ ơ ra sao.
06:17
Look at this. This is the siteđịa điểm of the governmentchính quyền of IndiaẤn Độ.
154
362000
2000
Nhìn đây. Đây là web
của chính phủ Ấn Độ.
06:19
It inviteslời mời touristskhách du lịch
155
364000
2000
Kêu gọi những du khách
06:21
to see the shamexấu hổ of our countryQuốc gia.
156
366000
2000
nhìn vào nỗi nhục quốc gia.
06:23
I'm so sorry to say that.
157
368000
2000
Tôi rất tiếc phải nói như vậy.
06:25
Is this a beautifulđẹp picturehình ảnh
158
370000
2000
Đây là một bức ảnh đẹp
06:27
or is it a terriblekhủng khiếp picturehình ảnh?
159
372000
2000
hay một bức ảnh xấu?
06:29
It dependsphụ thuộc upontrên how you look at the life of the people.
160
374000
3000
Tùy vào cách chúng ta nhìn vào cuộc sống.
06:32
If this womanđàn bà has to carrymang waterNước on her headcái đầu
161
377000
2000
Nếu người phụ nữ này phải đội nước lên đầu
06:34
for milesdặm and milesdặm and milesdặm,
162
379000
2000
đi hàng ngàn dặm,
06:36
you cannotkhông thể be celebratingkỷ niệm that.
163
381000
3000
bạn không thể làm vậy được.
06:39
We should be doing something about it.
164
384000
2000
Chúng ta nên làm gì đó.
06:41
And let me tell you, with all the sciencekhoa học and technologyCông nghệ at our commandchỉ huy,
165
386000
3000
Và để tôi nói bạn nghe, với nhu cầu
về khoa học và công nghệ
06:44
millionshàng triệu of womenđàn bà still carrymang waterNước on theirhọ headsđầu.
166
389000
3000
hàng triệu phụ nữ
vẫn còn đội nước lên đầu.
06:47
And we do not askhỏi this questioncâu hỏi.
167
392000
2000
Và chúng ta không thèm thắc mắc.
06:49
You mustphải have takenLấy teatrà in the morningbuổi sáng.
168
394000
3000
Bạn phải uống trà vào buổi sáng.
06:52
Think for a minutephút.
169
397000
2000
Hãy suy nghĩ một chút.
06:54
The leaves of the teatrà, pluckedngắt from the bushescây bụi;
170
399000
3000
Lá trà, được lấy từ những bụi cây;
06:57
you know what the actionhoạt động is? The actionhoạt động is:
171
402000
2000
bạn biết hành động gì không?
Nó nói lên:
06:59
The ladyquý bà picksPicks up a fewvài leaves, putsđặt them in the basketcái rổ on the backsidemặt sau.
172
404000
3000
Người phụ nữ nhặt một vài lá,
để chúng vào giỏ đặt phía sau.
07:02
Just do it 10 timeslần;
173
407000
2000
Chỉ làm như vậy 10 lần;
07:04
you will realizenhận ra the painđau đớn in this shouldervai.
174
409000
2000
bạn sẽ nhận ra cơn đau ở vai.
07:06
And she does it a fewvài thousandnghìn timeslần
175
411000
2000
Và cô ấy phải làm vậy hàng ngàn lần
07:08
everymỗi day.
176
413000
2000
mỗi ngày.
07:11
The ricecơm that you ateăn in the lunchBữa trưa, and you will eatăn todayhôm nay,
177
416000
3000
Cơm bạn ăn vào buổi trưa,
và bạn sẽ ăn vào hôm nay,
07:14
is transplantedcấy ghép by womenđàn bà
178
419000
2000
do những người phụ nữ này trồng
07:16
bendinguốn in a very awkwardvụng về posturetư thế,
179
421000
2000
phải khom lưng
07:18
millionshàng triệu of them,
180
423000
2000
hàng triệu dáng khom lưng như thế,
07:20
everymỗi seasonMùa, in the paddylúa seasonMùa,
181
425000
2000
mỗi mùa vụ, từng vụ từng vụ một,
07:22
when they transplantcấy ghép paddylúa
182
427000
3000
khi họ trồng lúa
07:25
with theirhọ feetđôi chân in the waterNước.
183
430000
2000
với bàn chân ngập trong nước.
07:27
And feetđôi chân in the waterNước will developphát triển, xây dựng fungusnấm,
184
432000
2000
Và chân trong nước sẽ phát sinh nấm,
07:29
infectionsnhiễm trùng,
185
434000
2000
truyền nhiễm,
07:31
and that infectionnhiễm trùng painsđau
186
436000
2000
và những cơn đau từ việc bị truyền nhiễm
07:33
because then other insectscôn trùng bitecắn that pointđiểm.
187
438000
3000
vì lúc đó bị những côn trùng khác cắn.
07:36
And everymỗi yearnăm,
188
441000
2000
Và mỗi ngày,
07:38
99.9 percentphần trăm of the paddylúa is transplantedcấy ghép manuallybằng tay.
189
443000
3000
99.9 % lúa do con người trồng.
07:41
No machinesmáy móc have been developedđã phát triển.
190
446000
2000
Máy móc vẫn chưa phát triển.
07:43
So the silencekhoảng lặng of scientistscác nhà khoa học,
191
448000
2000
Sự im lặng của các nhà khoa học,
07:45
of technologistskỹ sư công nghệ, of publiccông cộng policychính sách makersnhà sản xuất,
192
450000
3000
những nhà công nghệ,
những người làm chính sách xã hội,
07:48
of the changethay đổi agentĐại lý, drewđã vẽ our attentionchú ý that this is not on, this is not on;
193
453000
3000
thay đổi đặc vụ, thu hút sự chú ý
chuyện này vẫn chưa xong,
07:51
this is not the way societyxã hội will work.
194
456000
2000
đây không phải cách làm việc của xã hội.
07:53
This is not what our parliamentquốc hội would do. You know,
195
458000
3000
Đây không phải những gì nghị viện nên làm.
07:56
we have a programchương trình for employmentviệc làm:
196
461000
2000
Ta có chương trình
dành cho tìm việc làm:
07:58
One hundredhàng trăm, 250 milliontriệu people
197
463000
2000
100, 250 triệu người
08:00
have to be givenđược jobscông việc for 100 daysngày by this great countryQuốc gia.
198
465000
3000
phải có việc làm trong 100 ngày
ở một quốc gia lớn như vậy.
08:03
Doing what? BreakingPhá vỡ stonesđá, diggingđào earthtrái đất.
199
468000
3000
Làm gì? Phá đá, đào đất.
08:06
So we askedyêu cầu a questioncâu hỏi to the parliamentquốc hội:
200
471000
3000
Cho nên chúng tôi đã hỏi nghị viện:
08:09
Do poornghèo nàn have headsđầu?
201
474000
3000
Những người nghèo có não không?
08:12
Do poornghèo nàn have legschân, mouthmiệng and handstay, but no headcái đầu?
202
477000
3000
Những người nghèo có chân, miệng và tay,
nhưng không có não?
08:15
So HoneyMật ong BeeCon ong NetworkMạng lưới buildsxây dựng upontrên the resourcetài nguyên in which poornghèo nàn people are richgiàu có.
203
480000
3000
Đám ong mật tạo nguồn tài nguyên
mà người nghèo sẽ trở nên giàu.
08:18
And what has happenedđã xảy ra?
204
483000
2000
Chuyện gì đã xảy ra?
08:20
An anonymousvô danh, facelessfaceless, namelesskhông tên personngười
205
485000
3000
Người vô danh, không tên tuổi
08:23
getsđược in contacttiếp xúc with the networkmạng,
206
488000
2000
tạo ra được nguồn này,
08:25
and then getsđược an identitydanh tính.
207
490000
2000
và sau đó ai cũng biết đến.
08:27
This is what HoneyMật ong BeeCon ong NetworkMạng lưới is about.
208
492000
2000
Đây là cái gọi là mạng lưới ong mật.
08:29
And this networkmạng grewlớn lên voluntarilytự nguyện,
209
494000
2000
Và mạng lưới này phát triển tự nhiên,
08:31
continuestiếp tục to be voluntarytình nguyện,
210
496000
2000
phát triển liên tục,
08:33
and has triedđã thử to mapbản đồ the mindstâm trí
211
498000
2000
và cố gắng phát họa trong đầu
08:35
of millionshàng triệu of people
212
500000
2000
hàng triệu người
08:37
of our countryQuốc gia and other partscác bộ phận of the worldthế giới who are creativesáng tạo.
213
502000
3000
trong nước và các nước khác trên thế giới
đều có tính sáng tạo.
Họ sáng tạo trong lĩnh vực giáo dục,
08:41
They could be creativesáng tạo in termsđiều kiện of educationgiáo dục,
214
506000
2000
lĩnh vực văn hóa,
08:43
they mayTháng Năm be creativesáng tạo in termsđiều kiện of culturenền văn hóa,
215
508000
2000
họ có thể sáng tạo trong cơ sở từ thiện;
08:45
they mayTháng Năm be creativesáng tạo in termsđiều kiện of institutionstổ chức;
216
510000
2000
còn nhiều việc trong lĩnh vực
sáng tạo công nghệ,
08:47
but a lot of our work is in the fieldcánh đồng of technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw creativitysáng tạo,
217
512000
2000
08:49
the innovationsđổi mới,
218
514000
2000
cải cách,
08:51
eitherhoặc in termsđiều kiện of contemporaryđồng thời innovationsđổi mới,
219
516000
2000
hoặc trong lĩnh vực cải cách đương thời,
08:53
or in termsđiều kiện of traditionaltruyên thông knowledgehiểu biết.
220
518000
3000
hay trong kiến thức truyền thống.
08:56
And it all beginsbắt đầu with curiositysự tò mò.
221
521000
2000
Và tất cả bắt đầu từ sự tò mò.
08:58
It all beginsbắt đầu with curiositysự tò mò.
222
523000
2000
Tất cả bắt đầu từ tò mò.
09:00
This personngười, whomai we metgặp -- and you will see it on the websitetrang mạng,
223
525000
2000
Người này, chúng ta đã gặp,
bạn sẽ thấy trên web
09:02
wwwwww.sristisristi.orgtổ chức -- this tribalbộ lạc personngười,
224
527000
3000
www.sristi.org -- người trong bộ lạc này,
09:05
he had a wishmuốn.
225
530000
2000
anh ta có một điều ước.
09:07
And he said, "If my wishmuốn getsđược fulfilledhoàn thành" --
226
532000
3000
Và anh ta nói, "Nếu điều ước của tôi
thành hiện thực --
09:10
somebodycó ai was sickđau ốm and he had to monitorgiám sát --
227
535000
3000
có ai đó bị bệnh
và anh ta phải kiểm tra --
09:13
"God, please curechữa khỏi him.
228
538000
2000
"Chúa ơi, làm ơn chữa trị cho anh ta đi.
09:15
And if you curechữa khỏi him, I will get my wallTường paintedSơn."
229
540000
3000
Và nếu bạn chữa cho anh ta,
tôi sẽ sơn bức tường."
09:18
And this is what he got paintedSơn.
230
543000
2000
Và đây là những gì anh ta sơn.
09:20
SomebodyAi đó was talkingđang nói yesterdayhôm qua about MaslowianMaslowian hierarchyhệ thống cấp bậc.
231
545000
2000
Có người nói về cấp bậc Maslowian hôm qua.
09:22
There could be nothing more wrongsai rồi than
232
547000
2000
Có thể không có gì sai hơn
09:24
the MaslowianMaslowian modelmô hình of hierarchyhệ thống cấp bậc of needsnhu cầu
233
549000
2000
trật tự khuôn mẫu theo nhu cầu Maslowian
09:26
because the poorestnghèo nhất people in this countryQuốc gia can get enlightenmentgiác ngộ.
234
551000
3000
vì những người nghèo nhất trong nước
có thể được khai sáng.
09:29
KabirKabir, RahimRahim, all the great SufiSufi saintsCác Thánh,
235
554000
3000
Kabir, Rahim, tất cả thánh Sifu,
09:32
they were all poornghèo nàn people,
236
557000
2000
họ đều là người nghèo,
09:34
and they had a great reasonlý do. (ApplauseVỗ tay)
237
559000
2000
và họ có lí do riêng. (Vỗ tay)
09:36
Please do not ever think that
238
561000
2000
Làm ơn đừng bao giờ nghĩ rằng
09:38
only after meetinggặp gỡ your physiologicalSinh lý needsnhu cầu and other needsnhu cầu
239
563000
2000
khi gặp nhu cầu sinh lí
và nhu cầu khác,
09:40
can you be thinkingSuy nghĩ about your spiritualtinh thần needsnhu cầu or your enlightenmentgiác ngộ.
240
565000
3000
bạn có thể nghĩ về nhu cầu tinh thần
hay sự khai sáng cho mình.
09:43
Any personngười anywhereở đâu is capablecó khả năng
241
568000
2000
Bất cứ ai ở bất cứ nơi nào cũng có thể
09:45
of risingtăng lên to that highestcao nhất pointđiểm of attainmentđạt được,
242
570000
3000
đạt được mức tri thức cao nhất,
09:48
only by the resolvegiải quyết that they have in theirhọ mindlí trí that they mustphải achieveHoàn thành something.
243
573000
3000
bởi sự quyết tâm họ nghĩ trong đầu là
phải đạt được điều gì đó.
09:51
Look at this.
244
576000
2000
Hãy nhìn xem.
09:53
We saw it in ShodhShodh YatraYatra. EveryMỗi sixsáu monthstháng we walkđi bộ
245
578000
2000
Chúng tôi thấy ở Shodh Yatra.
mỗi 6 tháng
09:55
in differentkhác nhau partscác bộ phận of the countryQuốc gia.
246
580000
2000
đi bộ ở những nơi khác trong nước.
09:57
I've walkedđi bộ about 4,000 kilometerskm in the last 12 yearsnăm.
247
582000
2000
Tôi đã đi 4000 km trong vòng 12 năm.
09:59
So on the waysidewayside
248
584000
2000
Trên đường đi
10:01
we foundtìm these dungdung cakesbánh ngọt,
249
586000
2000
chúng tôi tìm thấy đống phân gia súc,
10:03
which are used as a fuelnhiên liệu.
250
588000
2000
được dùng như chất đốt.
10:05
Now, this ladyquý bà, on the wallTường of the dungdung cakebánh ngọt heapđống,
251
590000
3000
Bây giờ, người phụ nữ này,
trên đống phân gia súc,
10:08
has madethực hiện a paintingbức vẽ.
252
593000
2000
vẽ nên bức tranh này.
10:10
That's the only spacekhông gian she could expressbày tỏ her creativitysáng tạo.
253
595000
2000
Không gian duy nhất
cô ấy có thể sáng tạo.
10:12
And she's so marvelouskỳ diệu.
254
597000
2000
Và cô ấy đúng là tuyệt vời.
10:14
Look at this ladyquý bà, RamBộ nhớ RAM TimariTimari DeviDevi,
255
599000
2000
Hãy nhìn người phụ nữ này,
Ram Timari Devi,
10:16
on a grainngũ cốc binbin. In ChamparanChamparan, we had a ShodhShodh YatraYatra
256
601000
2000
bên thùng thóc. Ở Champaran,
chúng tôi nhờ Shodh Yatra
10:18
and we were walkingđi dạo
257
603000
2000
và chúng tôi đang đi bộ
10:20
in the landđất đai where GandhijiGandhiji wentđã đi
258
605000
2000
ở vùng đất mà Gandhiji
10:22
to hearNghe about the tragedybi kịch, painđau đớn
259
607000
2000
nghe về bị kịch, nỗi đau
10:24
of indigochàm growersngười trồng.
260
609000
2000
của những người trồng chàm.
10:26
BhabiBhabi MahatoMahato in PuruliaPuruliya and BankuraBankura.
261
611000
2000
Bhabi Mahato ở Purulia and Bankura.
10:28
Look at what she has donelàm xong.
262
613000
2000
Nhìn thứ cô ấy làm.
10:30
The wholetoàn thể wallTường is her canvasTranh sơn dầu. She's sittingngồi there with a broomchổi.
263
615000
3000
Cả bức tường đều là vải bạt của cô.
Cô ấy ngồi với cây chổi.
10:33
Is she an artisannghệ nhân or an artisthọa sĩ?
264
618000
2000
Cô ấy có phải thợ thủ công hay nghệ sĩ?
10:35
ObviouslyRõ ràng she's an artisthọa sĩ; she's a creativesáng tạo personngười.
265
620000
2000
Rõ ràng cô là nghệ sĩ;
một người sáng tạo.
10:37
If we can createtạo nên marketsthị trường for these artistsnghệ sĩ,
266
622000
3000
Nếu chúng ta có thể tạo thị trường
dành cho những nghệ sĩ này,
10:40
we will not have to employthuê them for diggingđào earthtrái đất and breakingphá vỡ stonesđá.
267
625000
3000
chúng ta sẽ không thuê họ đào đất
và đập đá nữa.
10:43
They will be paidđã thanh toán for what they are good at, not what they're badxấu at.
268
628000
3000
Họ sẽ được trả công vì tài năng
chứ không phải điều gì khác.
10:46
(ApplauseVỗ tay)
269
631000
4000
(Vỗ tay)
10:51
Look at what RojadeenRojadeen has donelàm xong.
270
636000
2000
Hãy nhìn những gì Rojadeen đã làm.
10:53
In MotihariMotihari in ChamparanChamparan,
271
638000
2000
Ở Motihari ở Champaran,
10:55
there are a lot of people who sellbán teatrà on the shackchuồng
272
640000
2000
có nhiều người bán trà trên lán
10:57
and, obviouslychắc chắn, there's a limitedgiới hạn marketthị trường for teatrà.
273
642000
3000
và, rõ ràng, có sự hạn chế
trong thị trường trà.
11:00
EveryMỗi morningbuổi sáng you have teatrà, as well as coffeecà phê.
274
645000
2000
Buổi sáng bạn uống trà, cũng như cà phê.
11:02
So he thought, why don't I convertđổi
275
647000
2000
Anh ta nghĩ, tại sao lại không thay đổi
11:04
a pressuresức ép cookernồi into a coffeecà phê machinemáy móc?
276
649000
2000
nồi áp suất ra máy càfe?
11:06
So this is a coffeecà phê machinemáy móc. Just takes a fewvài hundredhàng trăm rupeesRupee.
277
651000
2000
Đây là máy pha cà phê,
trị giá vài trăm rúp.
11:08
People bringmang đến theirhọ ownsở hữu cookernồi,
278
653000
2000
Nhiều người đem theo nồi cơm,
11:10
he attachesgắn a valveVan and a steamhơi nước pipeống,
279
655000
3000
anh ta gắn chiếc van và ống hơi nước,
11:13
and now he givesđưa ra you espressocà phê espresso coffeecà phê. (LaughterTiếng cười)
280
658000
2000
pha cà phê espreso cho bạn.
(Cười)
11:15
Now, this is a realthực, affordablegiá cả phải chăng
281
660000
3000
Đây là bình lọc cà phê
hữu ích và giá mềm
11:18
coffeecà phê percolatorpercolator that workscông trinh on gaskhí đốt.
282
663000
2000
hoạt động bằng gas.
11:20
(ApplauseVỗ tay)
283
665000
2000
(Vỗ tay)
11:22
Look at what SheikhSheikh JahangirJahangir has donelàm xong.
284
667000
3000
Hãy nhìn những gì Sheikh Jahangir đã làm.
11:25
A lot of poornghèo nàn people do not have
285
670000
2000
Nhiều người nghèo không có
11:27
enoughđủ grainsCác loại ngũ cốc to get groundđất.
286
672000
2000
đủ thóc lấp đầy sân.
11:29
So this fellowđồng bào is bringingđưa
287
674000
2000
Cho nên người này mang tới
11:31
a flour-grindingxay xát machinemáy móc on a two-wheelerTwo-Wheeler.
288
676000
2000
chiếc máy nghiền bột 2 bánh.
11:33
If you have 500 gramsgram, 1000, one kilogramkilogram,
289
678000
3000
Nếu bạn có 500g, 1000, 1 kg,
11:36
he will grindxay it for it for you; the flourmillgiữa will not grindxay suchnhư là a smallnhỏ bé quantitysố lượng.
290
681000
3000
anh ta sẽ nghiền cho bạn; cối xay bột
sẽ không nghiền nát được.
11:39
Please understandhiểu không the problemvấn đề of poornghèo nàn people.
291
684000
2000
Làm ơn hãy hiểu vấn đề của người nghèo.
11:41
They have needsnhu cầu which
292
686000
2000
Họ có những nhu cầu
11:43
have to be metgặp efficientlycó hiệu quả
293
688000
2000
rất cấp thiết
11:45
in termsđiều kiện of energynăng lượng, in termsđiều kiện of costGiá cả, in termsđiều kiện of qualityphẩm chất.
294
690000
3000
trong lĩnh vực năng lượng,
chi phí và chất lượng.
11:48
They don't want second-standardThứ hai-tiêu chuẩn, second-qualityThứ hai-chất lượng outputskết quả đầu ra.
295
693000
3000
Họ không muốn tiêu chuẩn thứ hai,
sản phẩm chất lượng thứ hai.
11:51
But to be ablecó thể to give them high-qualitychất lượng cao outputđầu ra
296
696000
2000
Có thể ra sản phẩm chất lượng cao
11:53
you need to adaptphỏng theo technologyCông nghệ to theirhọ needsnhu cầu.
297
698000
2000
cần phải đáp ứng
công nghệ với nhu cầu.
11:55
And that is what SheikhSheikh JahangirJahangir did.
298
700000
2000
Và đó là những gì Sheikh Jahangir đã làm.
11:57
But that's not enoughđủ, what he did. Look at what he did here.
299
702000
2000
Nhiêu đó chưa đủ,
nhìn những gì anh làm.
12:02
If you have clothesquần áo, and you don't have enoughđủ time to washrửa them,
300
707000
3000
Nếu bạn có quần áo, và bạn
không đủ thời gian giặt,
12:05
he broughtđưa a washingrửa machinemáy móc
301
710000
2000
anh ta tạo ra máy giặt
12:07
to your doorstepngưỡng cửa, mountedgắn kết on a two-wheelerTwo-Wheeler.
302
712000
2000
đưa tới tận cửa, có gắn 2 bánh xe.
12:09
So here'sđây là a modelmô hình where
303
714000
2000
Đây là một mô hình mẫu
12:11
a two-wheelerTwo-Wheeler washingrửa machinemáy móc ...
304
716000
2000
của chiếc máy giặt 2 bánh ...
12:13
He is washingrửa your clothesquần áo and dryingsấy khô them at your doorstepngưỡng cửa.
305
718000
2000
Anh đang giặt quần áo
phơi khô trước cửa.
12:15
(ApplauseVỗ tay)
306
720000
2000
(Vỗ tay)
12:17
You bringmang đến your waterNước, you bringmang đến your soapxà bông,
307
722000
3000
Bạn đem nước, xà phòng của mình,
12:20
I washrửa the clothesquần áo for you. ChargePhí 50 paisapaisa, one rupeeRupee
308
725000
3000
tôi giặt quần áo cho bạn.
Thu phí 50 paisa, 1 rúp,
12:23
for you permỗi lot,
309
728000
2000
cho một chồng,
12:25
and a newMới businesskinh doanh modelmô hình can emergehiện ra.
310
730000
2000
mô hình kinh doanh mới có thể hình thành.
12:27
Now, what we need is, we need
311
732000
2000
Giờ, những gì chúng tôi cần là,
12:29
people who will be ablecó thể to scaletỉ lệ them up.
312
734000
2000
nhiều người sẽ có thể nâng cấp chúng.
12:31
Look at this.
313
736000
2000
Hãy nhìn cái này.
Trông giống như một bức ảnh đẹp.
12:33
It looksnhìn like a beautifulđẹp photographảnh chụp.
314
738000
2000
12:35
But you know what it is? Can anybodybất kỳ ai guessphỏng đoán what it is?
315
740000
2000
Bạn biết đó là gì không?
Có ai đoán được?
12:37
SomebodyAi đó from IndiaẤn Độ would know, of coursekhóa học.
316
742000
2000
Dĩ nhiên sẽ có người Ấn biết.
12:39
It's a tawaTawa.
317
744000
3000
Đây là máy in hóa đơn.
12:42
It's a hotnóng bức plateđĩa madethực hiện of clayđất sét.
318
747000
3000
Nó là một chiếc dĩa nóng làm từ đất sét.
12:46
Now, what is the beautysắc đẹp, vẻ đẹp in it?
319
751000
3000
Vẻ đẹp bên trong là gì?
12:49
When you have a non-stick-stick panchảo,
320
754000
2000
Khi bạn có chiếc chảo không dính,
12:51
it costschi phí about,
321
756000
2000
nó đáng giá,
có lẽ khoảng 250 rúp,
12:53
maybe, 250 rupeesRupee,
322
758000
2000
12:55
fivesố năm dollarsUSD, sixsáu dollarsUSD.
323
760000
2000
năm đô, sáu đô.
12:57
This is lessít hơn than a dollarđô la
324
762000
2000
Cái này ít hơn một đô
12:59
and this is non-stick-stick;
325
764000
2000
và là chống dính;
13:01
it is coatedtráng with one of these
326
766000
2000
nó được tráng bởi một
13:03
food-gradethực phẩm-lớp materialsnguyên vật liệu.
327
768000
2000
vật liệu để làm dụng cụ bếp.
13:05
And the besttốt partphần is that,
328
770000
2000
Và phần hay nhất chính là,
13:07
while you use a costlytốn kém non-stick-stick panchảo,
329
772000
2000
khi dùng một cái chảo không dính đắc tiền,
13:09
you eatăn the so-calledcái gọi là TeflonTeflon
330
774000
2000
bạn ăn cái gọi là chất Teflon
13:11
or Teflon-likeGiống như teflon materialvật chất
331
776000
2000
hay nguyên liệu tương tự Teflon
13:13
because after some time the stuffđồ đạc disappearsbiến mất. Where has it goneKhông còn?
332
778000
2000
vì đôi lúc đồ ăn biến mất.
Nó đã đi đâu?
13:15
It has goneKhông còn in your stomachDạ dày. It was not meantý nghĩa for that. (LaughterTiếng cười)
333
780000
3000
Nó đi vào bụng của bạn.
Tôi không phải có ý đó. (Cười)
13:18
You know? But here
334
783000
2000
Bạn biết không? Nhưng
trong chiếc dĩa nóng bằng đất sét này
13:20
in this clayđất sét hotnóng bức plateđĩa,
335
785000
3000
13:23
it will never go into your stomachDạ dày.
336
788000
2000
nó sẽ không bao giờ đi vào bụng của bạn.
13:25
So it is better, it is saferan toàn hơn;
337
790000
2000
Cho nên nó tốt hơn, an toàn hơn;
13:27
it is affordablegiá cả phải chăng, it is energy-efficientnăng lượng hiệu quả.
338
792000
3000
giá cả mềm hơn, tiết kiệm năng lượng hơn.
13:30
In other wordstừ ngữ, solutionscác giải pháp by the poornghèo nàn people need not be cheapergiá rẻ hơn,
339
795000
3000
Mặt khác, giải pháp dành cho người nghèo
không cần rẻ,
13:33
need not be, so-calledcái gọi là, jugaadJugaad, need not be some kindloại of makeshifttạm arrangementsắp xếp.
340
798000
3000
không cần phải, gọi là, jugaad,
không cần phải sắp xếp tạm bợ.
13:36
They have to be better, they have to be more efficienthiệu quả,
341
801000
2000
Chúng phải tốt hơn, hiệu quả hơn,
13:38
they have to be affordablegiá cả phải chăng.
342
803000
2000
phải tiết kiệm chi phí.
13:40
And that is what MansukhMansukh BhaiBhai PrajapatiPrajapati has donelàm xong.
343
805000
2000
Đó là những gì Mansukh Bhai Prajapat
iđã làm.
13:42
He has designedthiết kế this plateđĩa with a handlexử lý.
344
807000
3000
Anh ta đã thiết kế chiếc dĩa có tay cầm.
13:45
And now with one dollarđô la,
345
810000
2000
Và giờ chỉ với một đô la,
13:47
you can affordđủ khả năng a better alternativethay thế
346
812000
2000
bạn có thể sở hữu chiếc dĩa tốt hơn
13:49
than the people marketthị trường is offeringchào bán you.
347
814000
2000
những người bán ở chợ bán cho bạn.
13:51
This ladyquý bà, she developedđã phát triển
348
816000
2000
Người phụ nữ này, cô ấy phát triển
13:53
a herbalthảo dược pesticidethuốc trừ sâu formulationxây dựng.
349
818000
2000
công thức thuốc trừ sâu bằng thảo dược.
13:55
We filedNộp the patentbằng sáng chế for her,
350
820000
2000
Chúng tôi đã cấp bằng sáng chế cho cô ấy,
13:57
the NationalQuốc gia InnovationĐổi mới sáng tạo FoundationNền tảng.
351
822000
2000
viện cải cách quốc gia.
13:59
And who knowsbiết? SomebodyAi đó will licensegiấy phép this technologyCông nghệ
352
824000
3000
Và ai biết được? Có người
sẽ đăng kí công nghệ này
14:02
and developphát triển, xây dựng marketablevới thị trường productscác sản phẩm,
353
827000
3000
và phát triển những sản phẩm bán được,
14:05
and she would get revenuethu nhập.
354
830000
2000
và cô ấy sẽ có thu nhập.
14:07
Now, let me mentionđề cập đến one thing:
355
832000
2000
Bây giờ, để tôi nói một điều:
14:09
I think we need a polycentricđa modelmô hình of developmentphát triển,
356
834000
2000
Chúng ta cần phát triển mô hình đa dạng,
14:11
where a largelớn numbercon số of initiativeskhả năng phán đoán in differentkhác nhau partscác bộ phận of the countryQuốc gia,
357
836000
3000
nơi có nhiều sáng kiến
ở những nơi khác trên thế giới,
14:14
in differentkhác nhau partscác bộ phận of the worldthế giới,
358
839000
2000
ở những nơi khác trên thế giới,
sẽ giải quyết nhu cầu ở địa phương
14:16
would solvegiải quyết the needsnhu cầu of localityđịa phương
359
841000
2000
có cách xử lí hiệu quả và kịp thời.
14:18
in a very efficienthiệu quả and adaptivethích nghi mannercách thức.
360
843000
2000
14:20
HigherCao hơn the localđịa phương fitPhù hợp,
361
845000
2000
Càng phù hợp với địa phương nhiều,
14:22
greaterlớn hơn is the chancecơ hội of scalingnhân rộng up.
362
847000
2000
cơ hội gia tăng số lượng sẽ càng lớn.
14:24
In the scalingnhân rộng up,
363
849000
2000
Để nâng số lượng,
14:26
there's an inherentvốn có inadequacythiếu
364
851000
2000
có một sự thiếu hụt vốn có
14:28
to matchtrận đấu the needsnhu cầu of the localđịa phương people,
365
853000
3000
trong việc đáp ứng nhu cầu
của người dân địa phương,
14:31
pointđiểm by pointđiểm, with the supplycung cấp that you're makingchế tạo.
366
856000
2000
quan điểm này,
với nhu cầu bạn đưa ra.
14:33
So why are people willingsẵn lòng to adjustđiều chỉnh with that mismatchmismatch?
367
858000
3000
Tại sao nhiều người đồng ý thích nghi
với sự thiếu hụt đó?
14:36
Things can scaletỉ lệ up, and they have scaledthu nhỏ lại up.
368
861000
3000
Nhiều thứ có thể tăng lên,
và chúng cũng gia tăng.
14:39
For examplethí dụ, celltế bào phonesđiện thoại: We have 400 milliontriệu cellphonesđiện thoại di động in this countryQuốc gia.
369
864000
3000
Ví dụ, điện thoại: Chúng ta có
400 triệu điện thoại trong nước.
14:42
Now, it is possiblekhả thi that I use only two buttonsnút on the cellphoneđiện thoại di động,
370
867000
3000
Giờ, có khả năng tôi chỉ dùng
hai nút trên điện thoại,
14:45
only threesố ba optionslựa chọn on the cellphoneđiện thoại di động.
371
870000
2000
chỉ ba lựa chọn trên điện thoại.
14:47
It has 300 optionslựa chọn, I'm payingtrả tiền for 300; I'm usingsử dụng only threesố ba
372
872000
3000
Có 300 lựa chọn, tôi trả cho 300;
tôi chỉ dùng ba
14:50
but I'm willingsẵn lòng to livetrực tiếp with it, thereforevì thế it is scalingnhân rộng up.
373
875000
3000
nhưng tôi đồng ý chịu đựng,
vì vậy con số tăng lên.
14:53
But if I had to get a matchtrận đấu to matchtrận đấu,
374
878000
2000
Nhưng nếu tôi phải tính toán kĩ càng,
14:55
obviouslychắc chắn, I would need a differentkhác nhau designthiết kế of a cellphoneđiện thoại di động.
375
880000
3000
rõ ràng, tôi sẽ cần
một mẫu điện thoại mới.
14:58
So what we're sayingnói is that scalabilitykhả năng mở rộng
376
883000
2000
Điều chúng tôi muốn nói là
khả năng mở rộng
15:00
should not becometrở nên an enemykẻ thù of sustainabilitytính bền vững.
377
885000
2000
không nên thành đối thủ
của tính bền vững.
15:02
There mustphải be a placeđịa điểm in the worldthế giới
378
887000
2000
Chắc phải có một nơi trên thế giới
15:04
for solutionscác giải pháp that are only relevantliên quan, thích hợp for a localityđịa phương,
379
889000
3000
có giải pháp phù hợp
với một địa phương nào đó,
15:07
and yetchưa, one can be ablecó thể to fundquỹ them.
380
892000
3000
và tuy nhiên, sẽ có người có thể
gây quĩ cho chúng.
15:11
One of the greatestvĩ đại nhất studieshọc that we'vechúng tôi đã been findingPhát hiện is
381
896000
2000
Một nghiên cứu lớn chúng tôi từng tìm thấy
15:13
that manynhiều timeslần investorsnhà đầu tư would askhỏi this questioncâu hỏi --
382
898000
2000
nhiều nhà đầu tư sẽ hỏi
câu này nhiều lần --
15:15
"What is a scalablecó thể mở rộng modelmô hình?" --
383
900000
2000
"Thế nào là mô hình có khả năng mở rộng?"
15:17
as if the need of a communitycộng đồng, which is only
384
902000
2000
như thể nhu cầu của một cộng đồng, mà chỉ
15:19
locatednằm in a spacekhông gian and time
385
904000
2000
định vị ở một không gian và thời gian
15:21
and has those needsnhu cầu only locatednằm in those placesnơi,
386
906000
3000
và có những nhu cầu khác ở những nơi khác,
15:24
has no legitimatehợp pháp right to get them for freemiễn phí
387
909000
2000
không có quyền lấy chúng miễn phí
15:26
because it's not partphần of a largerlớn hơn scaletỉ lệ.
388
911000
2000
vì đó không chiếm phần lớn cán cân.
15:28
So eitherhoặc you sub-optimizetiểu tối ưu your needsnhu cầu to a largerlớn hơn scaletỉ lệ
389
913000
2000
Tối ưu nhu cầu
với cán cân to
15:30
or elsekhác you remainvẫn còn out.
390
915000
2000
hoặc bạn vẫn duy trì như vậy.
15:32
Now, the eminentƯu Việt modelmô hình, the long-tailđuôi dài modelmô hình
391
917000
3000
Giờ, mô hình xuất sắc, mô hình đuôi dài
15:35
tellsnói you that smallnhỏ bé salesbán hàng
392
920000
2000
cho bạn biết việc buôn bán nhỏ
15:37
of a largelớn numbercon số of bookssách, for examplethí dụ,
393
922000
2000
đống sách này, ví dụ,
15:39
havingđang có only a fewvài copiesbản sao soldđã bán
394
924000
2000
chỉ có vài bản được bán ra
15:41
can still be a viablekhả thi modelmô hình.
395
926000
2000
vẫn là mẫu có thể làm được.
15:43
And we mustphải find a mechanismcơ chế where
396
928000
2000
Và chúng ta phải tìm ra máy móc
15:45
people will poolbơi in the portfoliodanh mục đầu tư, will investđầu tư in the portfoliodanh mục đầu tư,
397
930000
3000
nơi mọi người sẽ bơi trong danh mục,
đầu tư vào danh mục này,
15:48
where differentkhác nhau innovationsđổi mới will go to
398
933000
2000
nơi mà nhiều cải cách sẽ đi đến
15:50
a smallnhỏ bé numbercon số of people in theirhọ localitiesCác địa phương,
399
935000
2000
nhiều người dân địa phương,
15:52
and yetchưa, the overalltổng thể platformnền tảng of the modelmô hình will becometrở nên viablekhả thi.
400
937000
2000
tuy nhiên, cơ bản là
mô hình phải khả thi.
15:54
Look at what he is doing.
401
939000
2000
Hãy nhìn những gì anh ta làm.
15:56
SaidullahSaidullah SahibSahib is an amazingkinh ngạc man.
402
941000
3000
Saidullah Sahib là một người
rất tuyệt vời.
15:59
At the agetuổi tác of 70,
403
944000
2000
Vào độ tuổi 70,
16:01
he is linkingliên kết up something very creativesáng tạo.
404
946000
3000
anh ta đang kết nối mọi thứ
một cách sáng tạo.
16:04
(MusicÂm nhạc)
405
949000
5000
(Âm nhạc)
16:10
SaidullahSaidullah SahibSahib: I couldn'tkhông thể wait for the boatthuyền.
406
955000
3000
Saidullah Sahib: Tôi không thể
chờ chiếc thuyền.
16:17
I had to meetgặp my love.
407
962000
3000
Tôi phải gặp người tôi yêu.
16:27
My desperationtuyệt vọng madethực hiện me an innovatorsáng tạo.
408
972000
3000
Sự tuyệt vọng khiến tôi
trở thành nhà cải cách.
16:38
Even love needsnhu cầu help from technologyCông nghệ.
409
983000
5000
Thậm chí tình yêu
cần sự giúp đỡ từ công nghệ.
16:47
InnovationĐổi mới sáng tạo is the lightánh sáng of my wifengười vợ, NoorNoor.
410
992000
3000
Cải cách là ánh sáng của vợ tôi. Noor.
16:51
NewMới inventionssáng chế are the passionniềm đam mê of my life.
411
996000
3000
Những phát minh mới
là niềm đam mê của đời tôi.
16:57
My technologyCông nghệ.
412
1002000
2000
Công nghệ của tôi.
17:00
(ApplauseVỗ tay)
413
1005000
6000
(Vỗ tay)
17:06
AGAG: SaidulluhSaidulluh SahibSahib is
414
1011000
2000
AG: Saidullah Sahib
17:08
in MotihariMotihari, again in ChamparanChamparan.
415
1013000
2000
ở Motihari, lại ở Champaran.
17:10
WonderfulTuyệt humanNhân loại beingđang,
416
1015000
3000
Là một người tuyệt vời,
17:13
but he stillsảnh tĩnh sellsbán, at this agetuổi tác,
417
1018000
3000
nhưng anh ta vẫn bán, ở độ tuổi đó,
17:16
honeymật ong on a cyclechu kỳ to earnkiếm được his livelihoodđời sống,
418
1021000
2000
thuở nhỏ anh ta vẫn kiếm được từ mật ong
17:18
because we haven'tđã không been ablecó thể to convincethuyết phục the waterNước parkcông viên people,
419
1023000
3000
vì chúng tôi không thể thuyết phục
người ở công viên nước,
17:21
the lakehồ people, in [unclearkhông rõ] operationshoạt động.
420
1026000
3000
những người ở hồ,
trong quá trình [không rõ].
17:24
And we have not been ablecó thể to convincethuyết phục the firengọn lửa brigadeLữ đoàn people
421
1029000
2000
Chúng tôi chả thể thuyết phục
đội chữa cháy
17:26
in MumbaiMumbai -- where there was a flood a fewvài yearsnăm agotrước
422
1031000
2000
ở Mumbai, xảy ra
trận lũ nhiều năm trước
17:28
and people had to walkđi bộ 20 kilometerskm, wadinglội nước in the waterNước --
423
1033000
3000
và nhiều người phải đi bộ 20 km,
lội nước --
17:31
that, look, you should have this cyclechu kỳ in your firengọn lửa brigadeLữ đoàn officevăn phòng
424
1036000
2000
có chiếc xe đạp vầy
trong phòng đội chữa
17:33
because you can then go to those laneslàn đường
425
1038000
2000
vì bạn có thể đi tới nhiều nơi
17:35
where your busesxe buýt will not go, where your transportvận chuyển will not go.
426
1040000
3000
khi xe buýt không tới được,
hay phương tiện khác.
17:38
So we have not yetchưa crackednứt the problemvấn đề
427
1043000
2000
Chúng ta chưa giải quyết xong vấn đề
17:40
of makingchế tạo it availablecó sẵn as a rescuecứu hộ devicethiết bị,
428
1045000
3000
để tạo ra thiết bị chữa cháy,
17:43
as a vendingbán hàng tự động devicethiết bị duringsuốt trong the floodslũ lụt in easternphương Đông IndiaẤn Độ,
429
1048000
2000
máy bán tự động
những mùa lũ phía Đông Ấn,
17:45
when you have to delivergiao hàng things to people
430
1050000
2000
khi bạn phải chuyển đồ cho nhiều người
17:47
in differentkhác nhau islandshòn đảo
431
1052000
2000
ở những quần đảo khác nhau
17:49
where they're maroonedmarooned.
432
1054000
2000
nơi bị bỏ hoang.
17:51
But the ideaý kiến has a meritbằng khen. The ideaý kiến has a meritbằng khen.
433
1056000
3000
Nhưng ý tưởng này có giá trị.
Có một giá trị.
17:54
What has AppachanAppachan donelàm xong? AppachanAppachan, unfortunatelykhông may, is no more,
434
1059000
3000
Appachan đã làm gì? Không may là,
Appachan không là gì hết.
17:57
but he has left behindphía sau a messagethông điệp.
435
1062000
2000
nhưng anh ta để lại thông điệp.
17:59
A very powerfulquyền lực messagethông điệp
436
1064000
2000
Một thông điệp có sức mạnh
18:04
AppachanAppachan: I watch the worldthế giới wakeđánh thức up everymỗi day.
437
1069000
3000
Appachan: Tôi nhìn thế giới
thức dậy mỗi ngày.
18:07
(MusicÂm nhạc)
438
1072000
3000
(Âm nhạc)
18:22
It's not that a coconutdừa fellrơi on my headcái đầu,
439
1087000
2000
Không phải quả dừa rơi trên đầu,
18:24
and I cameđã đến upontrên this ideaý kiến.
440
1089000
2000
và tôi chợt nảy ra ý tưởng.
18:31
With no moneytiền bạc to fundquỹ my studieshọc,
441
1096000
3000
Không có tiền để nghiên cứu,
18:34
I scaledthu nhỏ lại newMới heightsđộ cao.
442
1099000
3000
tôi đã vươn lên chiều cao mới.
18:38
Now, they call me the localđịa phương SpidermanNgười nhện.
443
1103000
3000
Giờ đây họ gọi tôi là
người nhện địa phương.
18:50
My technologyCông nghệ.
444
1115000
2000
Công nghệ của tôi.
18:52
(ApplauseVỗ tay)
445
1117000
3000
(Vỗ tay)
18:55
AGAG: ManyNhiều of you
446
1120000
2000
AG: Nhiều bạn
có lẽ không nhận ra và tin rằng
18:57
mightcó thể not realizenhận ra and believe
447
1122000
3000
19:00
that we have soldđã bán this productsản phẩm internationallyquốc tế --
448
1125000
2000
chúng tôi bán sản phẩm này
toàn thế giới
19:02
what I call a G2G modelmô hình,
449
1127000
2000
cái tôi gọi là mẫu G2G,
19:04
grassrootscơ sở to globaltoàn cầu.
450
1129000
2000
từ những người bình thường tới toàn cầu.
19:06
And a professorGiáo sư in the UniversityTrường đại học of MassachusettsMassachusetts,
451
1131000
2000
Một giáo sư trường đại học
Massachusetts,
19:08
in the zoologykhoa học động vật học departmentbộ phận,
452
1133000
2000
khoa động vật học,
19:10
boughtđã mua this climbernhà leo núi because she wanted
453
1135000
3000
đã mua dây leo vì cô ấy muốn
nghiên cứu sự đa dạng của côn trùng
19:13
to studyhọc the insectcôn trùng diversitysự đa dạng
454
1138000
2000
19:15
of the tophàng đầu of the treecây canopytán cây.
455
1140000
3000
ở trên tán cây cao.
19:18
And this devicethiết bị makeslàm cho it possiblekhả thi
456
1143000
2000
Và thiết bị này có thể giúp cô ấy
19:20
for her to take samplesmẫu from a largerlớn hơn numbercon số of palmslòng bàn tay,
457
1145000
2000
lấy được nhiều mẫu từ những cây cọ,
19:22
ratherhơn than only a fewvài,
458
1147000
2000
ưu thế hơn những loại khác,
19:24
because otherwisenếu không thì she had to make a biglớn platformnền tảng
459
1149000
2000
vì nếu không cô ấy phải tạo một chiếc bục
19:26
and then climbleo her [unclearkhông rõ] would climbleo on that.
460
1151000
2000
rồi sau đó leo lên [không rõ].
19:28
So, you know, we are advancingtiến lên the frontiersbiên giới of sciencekhoa học.
461
1153000
2000
Chúng tôi gia tăng
rào cản khoa học.
19:30
RemyaRemya JoseJose has developedđã phát triển ...
462
1155000
2000
Remya Jose đã phát triển...
19:32
you can go to the YouTubeYouTube and find IndiaẤn Độ InnovatesInnovates
463
1157000
2000
bạn có thể vào Youtube
tìm cải cách ở Ấn
19:34
and then you will find these videosvideo.
464
1159000
2000
sau đó bạn sẽ thấy những video này.
19:36
InnovationĐổi mới sáng tạo by her when she was in classlớp học 10ththứ:
465
1161000
2000
Cải cách diễn ra khi cô ấy học lớp 10:
19:38
a washingrửa machine-cum-exercisingMáy-cum-tập thể dục machinemáy móc.
466
1163000
2000
chiếc máy giặt kiêm máy tập thể dục.
19:40
MrMr. KharaiKharai who is a physicallythể chất challengedthách thức personngười,
467
1165000
3000
Ông Kharai là người yêu thích thách thức,
19:43
one and a halfmột nửa footchân heightChiều cao, only.
468
1168000
2000
chỉ cao 45.72 cm.
19:45
But he has modifiedSửa đổi lần a two-wheelerTwo-Wheeler so that he can get autonomyquyền tự trị
469
1170000
3000
Nhưng ông đã sửa hai bánh
để có thể dễ dàng di chuyển
19:48
and freedomsự tự do and flexibilityMềm dẻo.
470
1173000
3000
tự do và linh hoạt.
19:51
This innovationđổi mới is from the slumskhu ổ chuột of RioRio.
471
1176000
3000
Cuộc cải cách này là từ khu ổ chuột ở Rio.
19:54
And this personngười, MrMr. UbirajaraUbirajara.
472
1179000
2000
Và người này là ông Ubirajara.
19:56
We were talkingđang nói about, my friendsbạn bè in BrazilBra-xin,
473
1181000
2000
Chúng tôi đang về,
những bạn ở Brazil.
19:58
how we scaletỉ lệ up this modelmô hình in ChinaTrung Quốc and BrazilBra-xin.
474
1183000
2000
cách nâng cấp mẫu
ở Trung Quốc và Brazil.
20:00
And we have a very vibrantsôi động networkmạng in ChinaTrung Quốc, particularlyđặc biệt,
475
1185000
3000
Đặc biệt là chúng tôi
có mạng lưới mạnh ở Trung Quốc,
20:03
but alsocũng thế emergingmới nổi in BrazilBra-xin and other partscác bộ phận of the worldthế giới.
476
1188000
3000
nhưng cũng xuất hiện ở Brazil
và những nơi khác trên thế giới.
20:06
This standđứng on the fronttrước mặt wheelbánh xe, you will not find on any cyclechu kỳ.
477
1191000
3000
Bạn sẽ không tìm thấy xe nào giống vầy.
20:09
IndiaẤn Độ and ChinaTrung Quốc have the largestlớn nhất numbercon số of cycleschu kỳ.
478
1194000
2000
Ấn Độ và Trung Quốc có nhiều xe đạp nhất.
20:11
But this innovationđổi mới emergedxuất hiện in BrazilBra-xin.
479
1196000
3000
Nhưng cải cách này xuất hiện ở Brazil.
20:14
The pointđiểm is, nonekhông ai of us should be parochialthuộc địa,
480
1199000
3000
Quan trọng là, không ai trong chúng tôi
bị thiển cận,
20:17
nonekhông ai of us should be so nationalisticdân tộc to believe
481
1202000
2000
không ai tự nhiên tin rằng
20:19
that all good ideasý tưởng will come only from our countryQuốc gia.
482
1204000
2000
ý tưởng hay
đến từ quốc gia chúng tôi.
20:21
No, we have to have the humilitysự khiêm tốn to learnhọc hỏi
483
1206000
3000
Không, chúng tôi phải khiêm tốn học hỏi
20:24
from knowledgehiểu biết of economicallykinh tế poornghèo nàn people, whereverở đâu they are.
484
1209000
3000
từ kiến thức của những người nghèo
tiết kiệm ở bất cứ đâu.
20:27
And look at this wholetoàn thể rangephạm vi of cycle-basedDựa trên chu kỳ innovationsđổi mới:
485
1212000
3000
Hãy nhìn vào sự thay đổi
của những chiếc xe đạp
20:30
cyclechu kỳ that's a sprayerphun, cyclechu kỳ that
486
1215000
2000
bánh xe đó là bình phun, vòng đó
20:32
generatestạo ra energynăng lượng from the shocksnhững cú sốc on the roadđường.
487
1217000
2000
tạo ra năng lượng
từ sự va chạm trên đường.
20:34
I can't changethay đổi the conditionđiều kiện of the roadđường,
488
1219000
1000
chả thể đổi tình trạng đường,
20:35
but I can make the cyclechu kỳ runchạy fasternhanh hơn.
489
1220000
2000
nhưng tôi có thể làm cho
vòng quay chạy nhanh hơn.
20:37
That is what KanakKanak DasDas has donelàm xong.
490
1222000
2000
Đó là những gì Kanak Das đã làm.
20:39
And in SouthNam AfricaAfrica,
491
1224000
2000
Và ở Nam Phi,
20:41
we had takenLấy our innovatorsnhà đổi mới,
492
1226000
2000
chúng tôi đã có nhiều nhà cải cách,
20:43
and manynhiều of us had goneKhông còn there sharechia sẻ with the colleaguesđồng nghiệp in SouthNam AfricaAfrica
493
1228000
3000
nhiều người đi chia sẻ
với đồng nghiệp ở Nam Phi
20:46
as to how innovationđổi mới can becometrở nên
494
1231000
2000
làm thế nào cải cách có thể trở thành
20:48
a meanscó nghĩa of liberationgiải phóng
495
1233000
2000
phương tiện giải phóng
20:50
from the drudgerydrudgery that people have.
496
1235000
2000
kiếp nô lệ cho nhiều người.
Và đây là xe lừa thồ mà họ vừa thay đổi.
20:52
And this is a donkeycon lừa cartxe đẩy which they modifiedSửa đổi lần.
497
1237000
2000
20:54
There's an axletrục here, of 30, 40 kgkg,
498
1239000
2000
Có một trục xe ở đây, 30, 40 kg,
20:56
servingphục vụ no purposemục đích.
499
1241000
2000
không có tác dụng gì.
20:58
RemoveLoại bỏ it, the cartxe đẩy needsnhu cầu one donkeycon lừa lessít hơn.
500
1243000
3000
Bỏ nó đi, xe thồ không cần nhiều lừa.
21:01
This is in ChinaTrung Quốc. This girlcon gái neededcần a breathingthở apparatusbộ máy.
501
1246000
3000
Ở Trung Quốc,
cô gái cần một máy thở.
21:04
These threesố ba people in the villagelàng
502
1249000
2000
3 người này ở trong làng
21:06
satngồi down and decidedquyết định to think,
503
1251000
2000
ngồi xuống và quyết định suy nghĩ,
21:08
"How do we elongatekéo dài the life of this girlcon gái of our villagelàng?"
504
1253000
2000
"Làm cách nào kéo dài
sự sống của cô gái?"
21:10
They were not relatedliên quan to her, but they triedđã thử to find out,
505
1255000
2000
Họ không có quan hệ gì với cô,
nhưng họ cố tìm hiểu,
21:12
"How can we use ... "
506
1257000
3000
"Làm cách nào chúng ta
có thể dùng máy giặt?"
21:15
They used a cyclechu kỳ, they put togethercùng với nhau a breathingthở apparatusbộ máy.
507
1260000
3000
Họ đã dùng bánh xe, gắn chung
với ống thở .
21:18
And this breathingthở apparatusbộ máy now savedđã lưu the life,
508
1263000
2000
Và chiếc máy này đã cứu sống cô gái,
21:20
and she's very welcomechào mừng.
509
1265000
2000
và cô ấy đã khỏe lại.
21:22
There's a wholetoàn thể rangephạm vi of innovationsđổi mới that we have.
510
1267000
2000
Chúng ta có nhiều cải cách.
21:24
A carxe hơi, which runschạy on compressednén airkhông khí
511
1269000
3000
Xe hơi chạy bằng sức ép không khí
21:27
with sixsáu paisapaisa permỗi kilometerkm.
512
1272000
2000
chạy được 6 paisa/km.
21:29
AssamAssam, KanakKanak GogoiGogoi.
513
1274000
2000
Assam, Kanak Gogoi.
Sẽ không tìm được xe này ở Mỹ hay Châu Âu,
21:31
And you would not find this carxe hơi in U.S. or EuropeEurope,
514
1276000
2000
21:33
but this is availablecó sẵn in IndiaẤn Độ.
515
1278000
2000
nhưng nó lại có ở Ấn Độ.
Giờ người phụ nữ này, từng quay guồng chỉ
21:35
Now, this ladyquý bà, she used to do the windingquanh co of the yarnsợi
516
1280000
3000
21:38
for PochampallyPochampally SareeSaree.
517
1283000
2000
để may chiếc sari.
21:40
In one day, 18,000 timeslần,
518
1285000
2000
Trong một ngày, 18 000 lần,
21:42
she had to do this windingquanh co
519
1287000
2000
cô ấy phải quay guồng chỉ
21:44
to generatetạo ra two sareessarees.
520
1289000
2000
để may hai sari.
21:46
This is what her sonCon trai has donelàm xong after sevenbảy yearsnăm of struggleđấu tranh.
521
1291000
3000
Đây là thứ con trai làm
sau 7 năm vất vả tìm hiểu.
21:49
She said, "ChangeThay đổi your professionchuyên nghiệp."
522
1294000
2000
Cô ấy nói, "Hãy đổi nghề đi."
Anh nói, "Đây là thứ
tôi biết, tôi sẽ
21:51
He said, "I can't. This is the only thing I know, but I'll inventphát minh a machinemáy móc,
523
1296000
2000
phát minh chiếc máy
giải quyết vấn đề."
21:53
which will solvegiải quyết your problemvấn đề."
524
1298000
2000
Anh ta đã phát minh ra
máy may ở Uttar Pradesh.
21:55
And this is what he did, a sewingngành may machinemáy móc in UttarUttar PradeshPradesh.
525
1300000
2000
21:57
So, this is what SRISTISRISTI is sayingnói:
526
1302000
2000
Đây là những gì SRISTI nói:
21:59
"Give me a placeđịa điểm to standđứng, and I will movedi chuyển the worldthế giới."
527
1304000
3000
"Cho tôi một chỗ đứng,
và tôi sẽ di chuyển cả thế giới."
22:02
I will just tell you that we are alsocũng thế doing a competitioncuộc thi amongtrong số childrenbọn trẻ
528
1307000
3000
Tôi kể bạn nghe chúng tôi
cũng tổ chức cuộc thi cho trẻ con
22:05
for creativitysáng tạo, a wholetoàn thể rangephạm vi of things.
529
1310000
3000
thể hiện sự sáng tạo,
một vài thứ khác nữa.
22:08
We have soldđã bán things all over the worldthế giới,
530
1313000
2000
Chúng tôi bán nhiều
trên khắp thế giới,
22:10
from EthiopiaEthiopia to TurkeyThổ Nhĩ Kỳ to U.S. to whereverở đâu.
531
1315000
3000
từ Ethiopia tới Thỗ Nhĩ Kì tới Mỹ
tới bất cứ nơi đâu.
22:13
ProductsSản phẩm have goneKhông còn to the marketthị trường, a fewvài.
532
1318000
2000
Một vài sản phẩm thâm nhập vào thị trường.
22:15
These are the people whose knowledgehiểu biết madethực hiện
533
1320000
2000
Những người mà tri thức của họ
22:17
this HerbavateHerbavate creamkem for eczemabệnh chàm possiblekhả thi.
534
1322000
2000
sản xuất được kem thảo dược thể chàm.
22:19
And here, a companyCông ty which licensedđược cấp phép this herbalthảo dược pesticidethuốc trừ sâu
535
1324000
2000
Công ty thuốc trừ sâu
làm từ thảo dược
22:21
put a photographảnh chụp of the innovatorsáng tạo on the packingđóng gói
536
1326000
2000
để hình của nhà cải cách trên bao bì
22:23
so that everymỗi time a userngười dùng usessử dụng it,
537
1328000
2000
để mỗi lần người dùng sử dụng nó,
22:25
it askshỏi the userngười dùng, "You can alsocũng thế be an innovatorsáng tạo.
538
1330000
2000
động viên "Bạn có thể
là một nhà cải cách.
22:27
If you have an ideaý kiến, sendgửi it back to us."
539
1332000
3000
Nếu bạn có ý tưởng hay,
hãy gửi về cho chúng tôi."
22:30
So, creativitysáng tạo countsđếm, knowledgehiểu biết mattersvấn đề,
540
1335000
3000
Cho nên, sự sáng tạo có tính,
trí thức quan trọng,
22:33
innovationsđổi mới transformbiến đổi, incentivesưu đãi inspiretruyền cảm hứng.
541
1338000
3000
cải cách thay đổi,
Khuyến khích: không chỉ vật chất,
mà còn động viên tinh thần.
22:36
And incentivesưu đãi: not just materialvật chất, but alsocũng thế non-materialliệu incentivesưu đãi.
542
1341000
3000
22:39
Thank you.
543
1344000
2000
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
22:41
(ApplauseVỗ tay)
544
1346000
6000
Translated by Phuong Quach
Reviewed by Huong Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anil Gupta - Innovation advocate
Anil Gupta created the Honey Bee Network to support grassroots innovators who are rich in knowledge, but not in resources.

Why you should listen

Looking to the poor of India, business professor Anil Gupta saw innovations and talent that were not being supported. In response, he started the Honey Bee Network and began searching the country with colleagues, often on foot, finding a myriad of inventions developed out of necessity. These discoveries are documented and often shared with the global community, just as pollen is gathered by the honeybee to the benefit of both. Since 1988, the network's database of original inventions has grown to over 12,000, and its newsletter is now published in eight languages and distributed to 75 countries.

Gupta also worked with the government of India to establish the National Innovation Foundation, which holds national competitions to encourage new inventors and helps sustain them through the National Micro Venture Innovation Fund. Through his efforts, Gupta has uncovered groundbreakingly useful devices such as a pedal-operated washing machine, a micro-windmill battery charger, a hoe powered by a bicycle, and many more.

More profile about the speaker
Anil Gupta | Speaker | TED.com