ABOUT THE SPEAKER
Nicholas Christakis - Physician, social scientist
Nicholas Christakis explores how the large-scale, face-to-face social networks in which we are embedded affect our lives, and what we can do to take advantage of this fact.

Why you should listen

People aren't merely social animals in the usual sense, for we don't just live in groups. We live in networks -- and we have done so ever since we emerged from the African savannah. Via intricately branching paths tracing out cascading family connections, friendship ties, and work relationships, we are interconnected to hundreds or even thousands of specific people, most of whom we do not know. We affect them and they affect us.

Nicholas Christakis' work examines the biological, psychological, sociological, and mathematical rules that govern how we form these social networks, and the rules that govern how they shape our lives. His work shows how phenomena as diverse as obesity, smoking, emotions, ideas, germs, and altruism can spread through our social ties, and how genes can partially underlie our creation of social ties to begin with. His work also sheds light on how we might take advantage of an understanding of social networks to make the world a better place.

At Yale, Christakis is a Professor of Social and Natural Science, and he directs a diverse research group in the field of biosocial science, primarily investigating social networks. His popular undergraduate course "Health of the Public" is available as a podcast. His book, Connected, co-authored with James H. Fowler, appeared in 2009, and has been translated into 20 languages. In 2009, he was named by Time magazine to its annual list of the 100 most influential people in the world, and also, in 2009 and 2010, by Foreign Policy magazine to its list of 100 top global thinkers

More profile about the speaker
Nicholas Christakis | Speaker | TED.com
TED2010

Nicholas Christakis: The hidden influence of social networks

Nicholas Christakis: Ảnh hưởng tiềm ẩn của mạng xã hội

Filmed:
1,674,218 views

Chúng ta đều được đặt trong những mạng xã hội gồn bạn bè, gia đình, đồng nghiệp và hơn thế nữa. Nicholas Christakis theo dõi cách những đặc tính đa dạng -- từ hạnh phúc cho đến nạn béo phì -- có thể lan truyền từ người này sang người khác, cho thấy vị trí của bạn trong mạng lưới có thể ảnh hưởng tới cuộc sống của chính bạn theo những cách mà bạn thậm chí không biết.
- Physician, social scientist
Nicholas Christakis explores how the large-scale, face-to-face social networks in which we are embedded affect our lives, and what we can do to take advantage of this fact. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
For me, this storycâu chuyện beginsbắt đầu about 15 yearsnăm agotrước,
0
1000
3000
Đối với tôi, câu chuyện này bắt đầu 15 năm trước,
00:19
when I was a hospiceHospice doctorBác sĩ at the UniversityTrường đại học of ChicagoChicago.
1
4000
3000
khi tôi còn là một bác sĩ tế bần tại Đại học Chicago.
00:22
And I was takinglấy carequan tâm of people who were dyingchết and theirhọ familiescác gia đình
2
7000
3000
Tôi chăm sóc những người đang hấp hối và gia đình của họ
00:25
in the SouthNam SideBên of ChicagoChicago.
3
10000
2000
ở Nam Chicago.
00:27
And I was observingquan sát what happenedđã xảy ra to people and theirhọ familiescác gia đình
4
12000
3000
Và tôi đã quan sát những chuyện xảy ra với người bệnh và gia đình của họ
00:30
over the coursekhóa học of theirhọ terminalthiết bị đầu cuối illnessbệnh.
5
15000
3000
trong giai đoạn cuối của căn bệnh hiểm nghèo.
00:33
And in my labphòng thí nghiệm, I was studyinghọc tập the widowergóa vợ effecthiệu ứng,
6
18000
2000
Trong phòng thí nghiệm, tôi đã nghiên cứu hiệu ứng 'người góa vợ',
00:35
which is a very old ideaý kiến in the socialxã hội scienceskhoa học,
7
20000
2000
một khái niệm rất cổ trong khoa học xã hội,
00:37
going back 150 yearsnăm,
8
22000
2000
từ 150 năm trước,
00:39
knownnổi tiếng as "dyingchết of a brokenbị hỏng hearttim."
9
24000
2000
có nghĩa là "chết bởi trái tim tan vỡ."
00:41
So, when I diechết, my wife'svợ riskrủi ro of deathtử vong can doublegấp đôi,
10
26000
3000
Vậy nên, khi tôi qua đời, nguy cơ tử vong của vợ tôi có thể tăng lên gấp đôi
00:44
for instanceví dụ, in the first yearnăm.
11
29000
2000
chẳng hạn, trong năm đầu tiên.
00:46
And I had goneKhông còn to take carequan tâm of one particularcụ thể patientbệnh nhân,
12
31000
3000
Và tôi đã chăm sóc một bệnh nhân đặc biệt,
00:49
a womanđàn bà who was dyingchết of dementiamất trí nhớ.
13
34000
2000
một người phụ nữ sắp qua đời vì bệnh thần kinh.
00:51
And in this casetrường hợp, unlikekhông giống this couplevợ chồng,
14
36000
2000
Và trong trường hợp này, không giống như các cặp vợ chồng,
00:53
she was beingđang caredchăm sóc for
15
38000
2000
bà ấy được chăm sóc
00:55
by her daughterCon gái.
16
40000
2000
bởi con gái.
00:57
And the daughterCon gái was exhaustedkiệt sức from caringchăm sóc for her mothermẹ.
17
42000
3000
Và cô con gái kiệt quệ vì chăm sóc cho mẹ.
01:00
And the daughter'scon gái husbandngười chồng,
18
45000
2000
Và chồng của người con gái,
01:02
he alsocũng thế was sickđau ốm
19
47000
3000
anh ta cũng bị ốm
01:05
from his wife'svợ exhaustionkiệt sức.
20
50000
2000
vì tình trạng kiệt sức của vợ.
01:07
And I was drivingđiều khiển home one day,
21
52000
2000
Một hôm tôi đang lái xe về nhà,
01:09
and I get a phoneđiện thoại call from the husband'schồng friendngười bạn,
22
54000
3000
và tôi nhận được điện thoại từ bạn của người chồng,
01:12
callingkêu gọi me because he was depressedsuy sụp
23
57000
2000
gọi cho tôi bởi anh ta rất phiền muộn
01:14
about what was happeningxảy ra to his friendngười bạn.
24
59000
2000
về những chuyện đang diễn ra với bạn mình.
01:16
So here I get this call from this randomngẫu nhiên guy
25
61000
2000
Vậy tôi đã có cuộc gọi này từ một người nào đó
01:18
that's havingđang có an experiencekinh nghiệm
26
63000
2000
đang trải qua một chuyện
01:20
that's beingđang influencedbị ảnh hưởng by people
27
65000
2000
bị ảnh hưởng bởi những người
01:22
at some socialxã hội distancekhoảng cách.
28
67000
2000
có quan hệ xã hội nhất định với anh ta.
01:24
And so I suddenlyđột ngột realizedthực hiện two very simpleđơn giản things:
29
69000
3000
Và đột nhiên tôi nhận ra hai điều rất đơn giản.
01:27
First, the widowhoodbụa effecthiệu ứng
30
72000
2000
Đầu tiên, hiệu ứng 'góa vợ'
01:29
was not restrictedhạn chế to husbandschồng and wivesvợ.
31
74000
3000
không chỉ bị giới hạn cho chồng và vợ.
01:32
And secondthứ hai, it was not restrictedhạn chế to pairscặp of people.
32
77000
3000
Hai là, nó không bị giới hạn trong quan hệ giữa hai người.
01:35
And I startedbắt đầu to see the worldthế giới
33
80000
2000
Và tôi bắt đầu nhìn thế giới
01:37
in a wholetoàn thể newMới way,
34
82000
2000
theo một cách hoàn toàn khác,
01:39
like pairscặp of people connectedkết nối to eachmỗi other.
35
84000
3000
như hai người một được kết nối với nhau.
01:42
And then I realizedthực hiện that these individualscá nhân
36
87000
2000
Và khi đó tôi nhận ra những người này
01:44
would be connectedkết nối into foursomesfoursomes with other pairscặp of people nearbygần đó.
37
89000
3000
sẽ được liên kết thành nhóm bốn với những cặp khác gần đó.
01:47
And then, in factthực tế, these people
38
92000
2000
Trong thực tế, những người này
01:49
were embeddednhúng in other sortsloại of relationshipscác mối quan hệ:
39
94000
2000
được đặt trong những mối quan hệ khác,
01:51
marriagekết hôn and spousalspousal
40
96000
2000
hôn nhân và vợ chồng
01:53
and friendshiptình bạn and other sortsloại of tiesquan hệ.
41
98000
2000
và bạn bè và những mối liên hệ khác.
01:55
And that, in factthực tế, these connectionskết nối were vastrộng lớn
42
100000
3000
Trong thực tế, những mối quan hệ này rất rộng lớn,
01:58
and that we were all embeddednhúng in this
43
103000
2000
và chúng ta đều được đặt trong
02:00
broadrộng lớn setbộ of connectionskết nối with eachmỗi other.
44
105000
3000
mạng liên kết rộng lớn này với nhau.
02:03
So I startedbắt đầu to see the worldthế giới in a completelyhoàn toàn newMới way
45
108000
3000
Vậy nên tôi bắt đầu nhìn thế giới theo một cách hoàn toàn khác,
02:06
and I becameđã trở thành obsessedbị ám ảnh with this.
46
111000
2000
và bị ám ảnh bởi nó.
02:08
I becameđã trở thành obsessedbị ám ảnh with how it mightcó thể be
47
113000
2000
Tôi bị ám ảnh làm cách nào chúng ta có thể
02:10
that we're embeddednhúng in these socialxã hội networksmạng lưới,
48
115000
2000
được đặt trong những mạng lưới xã hội này,
02:12
and how they affectcó ảnh hưởng đến our livescuộc sống.
49
117000
2000
và cách chúng ảnh hưởng tới cuộc sống của ta.
02:14
So, socialxã hội networksmạng lưới are these intricatephức tạp things of beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
50
119000
3000
Vậy thì, các mạng lưới xã hội là những thứ đẹp đẽ phức tạp này,
02:17
and they're so elaboratekỹ lưỡng and so complexphức tạp
51
122000
2000
chúng quá tinh vi và rắc rối
02:19
and so ubiquitousphổ biến, in factthực tế,
52
124000
2000
và ở đâu cũng có, trong thực tế,
02:21
that one has to askhỏi what purposemục đích they servephục vụ.
53
126000
3000
ai đó phải hỏi mục đích của chúng là gì.
02:24
Why are we embeddednhúng in socialxã hội networksmạng lưới?
54
129000
2000
Tại sao chúng ta được đặt trong những mạng xã hội?
02:26
I mean, how do they formhình thức? How do they operatevận hành?
55
131000
2000
Chúng hình thành như thế nào? Chúng vận hành ra sao?
02:28
And how do they effecthiệu ứng us?
56
133000
2000
Và chúng ảnh hưởng tới ta như thế nào?
02:30
So my first topicđề tài with respectsự tôn trọng to this,
57
135000
3000
Vậy chủ đề đầu tiên của tôi, liên quan tới điều này,
02:33
was not deathtử vong, but obesitybéo phì.
58
138000
3000
không phải là cái chết, mà chứng béo phì.
02:36
It had becometrở nên trendyhợp thời trang
59
141000
2000
Đội nhiên nói về 'bệnh dịch béo phì'
02:38
to speaknói about the "obesitybéo phì epidemicustaw teraz teraz."
60
143000
2000
trở thành trào lưu.
02:40
And, alongdọc theo with my collaboratorcộng tác viên, JamesJames FowlerFowler,
61
145000
3000
Và cùng với cộng sự của tôi, James Fowler,
02:43
we beganbắt đầu to wonderngạc nhiên whetherliệu obesitybéo phì really was epidemicustaw teraz teraz
62
148000
3000
chúng tôi bắt đầu tự hỏi liệu béo phì có thật sự là một bệnh dịch hay không,
02:46
and could it spreadLan tràn from personngười to personngười
63
151000
2000
và nó có thể truyền từ người sang người
02:48
like the fourbốn people I discussedthảo luận earliersớm hơn.
64
153000
3000
như bốn người mà tôi nhắc đến lúc trước.
02:51
So this is a slidetrượt of some of our initialban đầu resultscác kết quả.
65
156000
3000
Đây là một slide những kết quả bước đầu của chúng tôi.
02:54
It's 2,200 people in the yearnăm 2000.
66
159000
3000
Đó là 2200 người trong năm 2000.
02:57
EveryMỗi dotdấu chấm is a personngười. We make the dotdấu chấm sizekích thước
67
162000
2000
Mỗi chấm là một người. Chúng tôi tạo cỡ chấm tròn
02:59
proportionaltỷ lệ to people'sngười bodythân hình sizekích thước;
68
164000
2000
tỉ lệ với cơ thể mỗi người.
03:01
so biggerlớn hơn dotsdấu chấm are biggerlớn hơn people.
69
166000
3000
Vậy chấm càng lớn có nghĩa là người càng lớn.
03:04
In additionthêm vào, if your bodythân hình sizekích thước,
70
169000
2000
Hơn nữa, nếu cơ thể của anh,
03:06
if your BMIBMI, your bodythân hình masskhối lượng indexmục lục, is aboveở trên 30 --
71
171000
2000
nếu chỉ số BMI của anh, chỉ số khối lượng cơ thể là hơn 30,
03:08
if you're clinicallylâm sàng obesebéo phì --
72
173000
2000
nếu anh bị béo phì thành bệnh,
03:10
we alsocũng thế coloredcó màu the dotsdấu chấm yellowmàu vàng.
73
175000
2000
chúng tôi sẽ tô các chấm màu vàng.
03:12
So, if you look at this imagehình ảnh, right away you mightcó thể be ablecó thể to see
74
177000
2000
Nếu bạn nhìn vào hình ảnh này, bạn sẽ ngay lập tức nhận ra
03:14
that there are clusterscụm of obesebéo phì and
75
179000
2000
những cụm người béo phì và
03:16
non-obesekhông béo phì people in the imagehình ảnh.
76
181000
2000
không béo phì trong ảnh.
03:18
But the visualtrực quan complexityphức tạp is still very highcao.
77
183000
3000
Tuy vẫn còn khá rối mắt.
03:21
It's not obvioushiển nhiên exactlychính xác what's going on.
78
186000
3000
Và nó không chỉ rõ cái gì đang xảy ra
03:24
In additionthêm vào, some questionscâu hỏi are immediatelyngay raisednâng lên:
79
189000
2000
Một số câu hỏi được đặt ra ngay lập tức.
03:26
How much clusteringclustering is there?
80
191000
2000
Mức độ dày đặc ở đó là bao nhiêu?
03:28
Is there more clusteringclustering than would be dueđến hạn to chancecơ hội alonemột mình?
81
193000
3000
Liệu phân cụm có phải đơn thuần là ngẫu nhiên?
03:31
How biglớn are the clusterscụm? How farxa do they reachchạm tới?
82
196000
2000
Những cụm đó lớn đến đâu? Quy mô của chúng?
03:33
And, mostphần lớn importantlyquan trọng,
83
198000
2000
Và, quan trọng nhất,
03:35
what causesnguyên nhân the clusterscụm?
84
200000
2000
điều gì tạo ra những cụm đó?
03:37
So we did some mathematicstoán học to studyhọc the sizekích thước of these clusterscụm.
85
202000
3000
Chúng tôi tiến hành một số tính toán để nghiên cứu quy mô những cụm này.
03:40
This here showstrình diễn, on the Y-axisTrục y,
86
205000
2000
Ở đây cho thấy, trên trục Y,
03:42
the increasetăng in the probabilityxác suất that a personngười is obesebéo phì
87
207000
3000
sự tăng lên trong xắc suất một người bị béo phì,
03:45
givenđược that a socialxã hội contacttiếp xúc of theirshọ is obesebéo phì
88
210000
2000
khi một người có quan hệ xã hội với họ bị béo phì.
03:47
and, on the X-axisTrục x, the degreesđộ of separationtách biệt betweengiữa the two people.
89
212000
3000
Và trên trục X, mức độ xa cách giữa hai người.
03:50
On the farxa left, you see the purplemàu tím linehàng.
90
215000
2000
Tại phía xa bên trái, bạn thấy thanh màu tím.
03:52
It saysnói that, if your friendsbạn bè are obesebéo phì,
91
217000
2000
Nó có nghĩa rằng, nếu bạn của anh béo phì,
03:54
your riskrủi ro of obesitybéo phì is 45 percentphần trăm highercao hơn.
92
219000
3000
nguy cơ béo phì của anh tăng 45%.
03:57
And the nextkế tiếp barquán ba over, the [redđỏ] linehàng,
93
222000
2000
Và tại thanh tiếp theo, thanh màu đỏ,
03:59
saysnói if your friend'scủa bạn bè friendsbạn bè are obesebéo phì,
94
224000
2000
nếu bạn của bạn của anh bị béo phì,
04:01
your riskrủi ro of obesitybéo phì is 25 percentphần trăm highercao hơn.
95
226000
2000
nguy cơ béo phì của anh tăng 25%.
04:03
And then the nextkế tiếp linehàng over saysnói
96
228000
2000
Thanh tiếp theo cho thấy,
04:05
if your friend'scủa bạn bè friend'scủa bạn bè friendngười bạn, someonengười nào you probablycó lẽ don't even know, is obesebéo phì,
97
230000
3000
nếu bạn của bạn của bạn của anh, một người anh có thể không hề quen, bị béo phì,
04:08
your riskrủi ro of obesitybéo phì is 10 percentphần trăm highercao hơn.
98
233000
3000
nguy cơ béo phì của anh tăng 10%.
04:11
And it's only when you get to your friend'scủa bạn bè friend'scủa bạn bè friend'scủa bạn bè friendsbạn bè
99
236000
3000
Và chỉ khi tới bạn của bạn của bạn của bạn của anh,
04:14
that there's no longerlâu hơn a relationshipmối quan hệ
100
239000
2000
thì mới không còn liên hệ
04:16
betweengiữa that person'sngười bodythân hình sizekích thước and your ownsở hữu bodythân hình sizekích thước.
101
241000
3000
về kích thước cơ thể giữa người đó và anh.
04:20
Well, what mightcó thể be causinggây ra this clusteringclustering?
102
245000
3000
Vậy điều gì có thể tạo nên những cụm này?
04:23
There are at leastít nhất threesố ba possibilitieskhả năng:
103
248000
2000
Có ít nhất ba khả năng.
04:25
One possibilitykhả năng is that, as I gainthu được weightcân nặng,
104
250000
2000
Một khả năng là, khi tôi tăng cân,
04:27
it causesnguyên nhân you to gainthu được weightcân nặng.
105
252000
2000
nó khiến anh tăng cân,
04:29
A kindloại of inductioncảm ứng, a kindloại of spreadLan tràn from personngười to personngười.
106
254000
3000
một kiểu cảm ứng, một loại lan truyền từ người này sang người khác.
04:32
AnotherKhác possibilitykhả năng, very obvioushiển nhiên, is homophilyhomophily,
107
257000
2000
Một khả năng khác, rất dễ nhận ra, đó là xu hướng thích những người giống mình,
04:34
or, birdschim of a featherlông vũ flockFlock togethercùng với nhau;
108
259000
2000
hay "ngưu tầm ngưu, mã tầm mã."
04:36
here, I formhình thức my tiecà vạt to you
109
261000
2000
Tôi gắn kết với anh
04:38
because you and I sharechia sẻ a similargiống bodythân hình sizekích thước.
110
263000
3000
bởi anh và tôi có cùng cỡ người.
04:41
And the last possibilitykhả năng is what is knownnổi tiếng as confoundinglàm rối tung,
111
266000
2000
Và khả năng cuối cùng được cho là khá gây tranh cãi,
04:43
because it confoundsconfounds our abilitycó khả năng to figurenhân vật out what's going on.
112
268000
3000
bởi nó làm rối khả năng của chúng ta trong việc tìm ra điều đang diễn ra.
04:46
And here, the ideaý kiến is not that my weightcân nặng gainthu được
113
271000
2000
Ở đây, ý tưởng không phải là việc tôi tăng cân
04:48
is causinggây ra your weightcân nặng gainthu được,
114
273000
2000
gây nên anh tăng cân,
04:50
norcũng không that I preferentiallythù formhình thức a tiecà vạt with you
115
275000
2000
hay không phải là tôi muốn kết nối với anh
04:52
because you and I sharechia sẻ the sametương tự bodythân hình sizekích thước,
116
277000
2000
vì chúng ta có cùng cỡ người,
04:54
but ratherhơn that we sharechia sẻ a commonchung exposuretiếp xúc
117
279000
2000
mà là chúng ta cùng tiếp xúc
04:56
to something, like a healthSức khỏe clubcâu lạc bộ
118
281000
3000
với một thứ, như một câu lạc bộ sức khỏe
04:59
that makeslàm cho us bothcả hai losethua weightcân nặng at the sametương tự time.
119
284000
3000
mà khiến chúng ta cùng giảm cân.
05:02
When we studiedđã học these datadữ liệu, we foundtìm evidencechứng cớ for all of these things,
120
287000
3000
Và khi nghiên cứu các dữ liệu này, chúng tôi thấy chứng cứ cho mọi thứ,
05:05
includingkể cả for inductioncảm ứng.
121
290000
2000
bao gồm cả sự cảm ứng.
05:07
And we foundtìm that if your friendngười bạn becomestrở thành obesebéo phì,
122
292000
2000
Chúng tôi tìm ra rằng, nếu bạn của anh béo phì,
05:09
it increasestăng your riskrủi ro of obesitybéo phì by about 57 percentphần trăm
123
294000
3000
việc đó tăng nguy cơ béo phì của anh lên 57%
05:12
in the sametương tự givenđược time periodgiai đoạn.
124
297000
2000
trong cùng quãng thời gian.
05:14
There can be manynhiều mechanismscơ chế for this effecthiệu ứng:
125
299000
3000
Có thể có nhiều cơ chế cho hiệu ứng này.
05:17
One possibilitykhả năng is that your friendsbạn bè say to you something like --
126
302000
2000
Một khả năng là bạn của anh nói với anh rằng --
05:19
you know, they adoptthông qua a behaviorhành vi that spreadslan truyền to you --
127
304000
3000
họ có một hành vi mà lan sang bạn --
05:22
like, they say, "Let's go have muffinsbánh nướng xốp and beerbia,"
128
307000
3000
như là "Đi ăn bánh và uống bia đi,"
05:25
which is a terriblekhủng khiếp combinationsự phối hợp. (LaughterTiếng cười)
129
310000
3000
một sự kết hợp khủng khiếp.
05:28
But you adoptthông qua that combinationsự phối hợp,
130
313000
2000
Nhưng bạn tiếp thu sự kết hợp đó,
05:30
and then you startkhởi đầu gainingđạt được weightcân nặng like them.
131
315000
3000
và bạn bắt đầu lên cân như họ.
05:33
AnotherKhác more subtletế nhị possibilitykhả năng
132
318000
2000
Một khả năng khó nhận thấy hơn
05:35
is that they startkhởi đầu gainingđạt được weightcân nặng, and it changesthay đổi your ideasý tưởng
133
320000
3000
đó là khi họ bắt đầu lên cân, nó thay đổi quan niệm của bạn
05:38
of what an acceptablechấp nhận được bodythân hình sizekích thước is.
134
323000
2000
về kích thước cơ thể bình thường.
05:40
Here, what's spreadingtruyền bá from personngười to personngười
135
325000
2000
Ở đây điều truyền từ người này sang người khác
05:42
is not a behaviorhành vi, but ratherhơn a normđịnh mức:
136
327000
2000
không phải là một hành vi mà là một tiêu chuẩn.
05:44
An ideaý kiến is spreadingtruyền bá.
137
329000
2000
Một ý tưởng đang được lan tỏa.
05:46
Now, headlinetiêu đề writersnhà văn
138
331000
2000
Những nhà báo
05:48
had a fieldcánh đồng day with our studieshọc.
139
333000
2000
như mở cờ trong bụng với nghiên cứu của chúng tôi.
05:50
I think the headlinetiêu đề in The NewMới YorkYork TimesThời gian was,
140
335000
2000
Tôi nhớ tiêu đề trên Thời báo New York là
05:52
"Are you packingđóng gói it on?
141
337000
2000
"Bạn đang béo lên?
05:54
BlameĐổ lỗi your fatmập friendsbạn bè." (LaughterTiếng cười)
142
339000
3000
Lỗi tại những người bạn thừa cân."
05:57
What was interestinghấp dẫn to us is that the EuropeanChâu Âu headlinetiêu đề writersnhà văn
143
342000
2000
Điều thú vị là những nhà báo châu Âu
05:59
had a differentkhác nhau take: They said,
144
344000
2000
có một cách tiếp cận khác. Họ viết
06:01
"Are your friendsbạn bè gainingđạt được weightcân nặng? PerhapsCó lẽ you are to blamekhiển trách."
145
346000
3000
"Bạn của bạn tăng cân? Có thể bạn là người có lỗi."
06:04
(LaughterTiếng cười)
146
349000
5000
(Tiếng cười)
06:09
And we thought this was a very interestinghấp dẫn commentbình luận on AmericaAmerica,
147
354000
3000
Và chúng tôi nghĩ đây là một bình luận rất thú vị về nước Mỹ --
06:12
and a kindloại of self-servingtự phục vụ,
148
357000
2000
một loại hiện tượng tự phục vụ bản thân,
06:14
"not my responsibilitytrách nhiệm" kindloại of phenomenonhiện tượng.
149
359000
2000
"không phải trách nhiệm của tôi".
06:16
Now, I want to be very cleartrong sáng: We do not think our work
150
361000
2000
Giờ thì, tôi muốn thật rõ ràng: chúng tôi không nghĩ công trình của mình
06:18
should or could justifybiện hộ prejudiceảnh hưởng
151
363000
2000
nên hay có thể bào chữa cho định kiến
06:20
againstchống lại people of one or anotherkhác bodythân hình sizekích thước at all.
152
365000
3000
về những người có cơ thể thế này hay thế kia.
06:24
Our nextkế tiếp questionscâu hỏi was:
153
369000
2000
Giờ thì, câu hỏi tiếp theo của chúng tôi là:
06:26
Could we actuallythực ra visualizehình dung this spreadLan tràn?
154
371000
3000
Liệu chúng ta có thể thực sự minh họa sự lan truyền này không?
06:29
Was weightcân nặng gainthu được in one personngười actuallythực ra spreadingtruyền bá
155
374000
2000
Liệu tăng cân ở một người có thực sự truyền sang
06:31
to weightcân nặng gainthu được in anotherkhác personngười?
156
376000
2000
người khác hay không?
06:33
And this was complicatedphức tạp because
157
378000
2000
Điều này khá phức tạp bởi
06:35
we neededcần to take into accounttài khoản the factthực tế that the networkmạng structurekết cấu,
158
380000
3000
chúng tôi phải tính tới việc cấu trúc mạng lưới,
06:38
the architecturekiến trúc of the tiesquan hệ, was changingthay đổi acrossbăng qua time.
159
383000
3000
cấu trúc các mối quan hệ, đang thay đổi qua thời gian.
06:41
In additionthêm vào, because obesitybéo phì is not a unicentricunicentric epidemicustaw teraz teraz,
160
386000
3000
Hơn nữa, bởi béo phì không phải là một bệnh dịch tập trung,
06:44
there's not a PatientBệnh nhân ZeroZero of the obesitybéo phì epidemicustaw teraz teraz --
161
389000
3000
không có người bệnh đầu tiên --
06:47
if we find that guy, there was a spreadLan tràn of obesitybéo phì out from him --
162
392000
3000
nếu ta tìm ra người đó, tức là có sự lan truyền bệnh béo phì từ anh ta.
06:50
it's a multicentricmulticentric epidemicustaw teraz teraz.
163
395000
2000
Đây là một bệnh dịch đa trung tâm.
06:52
Lots of people are doing things at the sametương tự time.
164
397000
2000
Cùng một lúc rất nhiều người đang làm nhiều việc khác nhau.
06:54
And I'm about to showchỉ you a 30 secondthứ hai videovideo animationhoạt hình
165
399000
3000
Và tôi sẽ chiếu một video 30 giây
06:57
that tooklấy me and JamesJames fivesố năm yearsnăm of our livescuộc sống to do.
166
402000
3000
mà tôi và James mất 5 năm để làm.
07:00
So, again, everymỗi dotdấu chấm is a personngười.
167
405000
2000
Mỗi chấm vẫn là một người.
07:02
EveryMỗi tiecà vạt betweengiữa them is a relationshipmối quan hệ.
168
407000
2000
Mỗi đường nối giữa họ là một mối quan hệ.
07:04
We're going to put this into motionchuyển động now,
169
409000
2000
Chúng tôi sẽ cho chúng chuyển động ngay bây giờ,
07:06
takinglấy dailyhằng ngày cutsvết cắt throughxuyên qua the networkmạng for about 30 yearsnăm.
170
411000
3000
những biến đổi hằng ngày trong mạng lưới này suốt 30 năm.
07:09
The dotdấu chấm sizeskích thước are going to growlớn lên,
171
414000
2000
Những chấm tròn sẽ to ra.
07:11
you're going to see a seabiển of yellowmàu vàng take over.
172
416000
3000
Bạn sẽ thấy một biển màu vàng.
07:14
You're going to see people be bornsinh ra and diechết --
173
419000
2000
Bạn sẽ thấy người sinh ra và chết đi;
07:16
dotsdấu chấm will appearxuất hiện and disappearbiến mất --
174
421000
2000
các chấm tròn sẽ xuất hiện và biến mất.
07:18
tiesquan hệ will formhình thức and breakphá vỡ, marriageshôn nhân and divorcesly hôn,
175
423000
3000
Các liên kết hình thành và đứt gãy. Hôn nhân và ly dị,
07:21
friendingsfriendings and defriendingsdefriendings.
176
426000
2000
kết bạn và ngừng làm bạn.
07:23
A lot of complexityphức tạp, a lot is happeningxảy ra
177
428000
2000
Rất nhiều rắc rối, rất nhiều việc đang diễn ra
07:25
just in this 30-year-năm periodgiai đoạn
178
430000
2000
trong quãng thời gian 30 năm này
07:27
that includesbao gồm the obesitybéo phì epidemicustaw teraz teraz.
179
432000
2000
bao gồm đại dịch béo phì.
07:29
And, by the endkết thúc, you're going to see clusterscụm
180
434000
2000
Cuối cùng, bạn sẽ thấy các cụm
07:31
of obesebéo phì and non-obesekhông béo phì individualscá nhân
181
436000
2000
người béo phì và không béo phì
07:33
withinbên trong the networkmạng.
182
438000
2000
trong mạng lưới.
07:35
Now, when lookednhìn at this,
183
440000
3000
Giờ thì, khi nhìn vào đây,
07:38
it changedđã thay đổi the way I see things,
184
443000
3000
cách nhìn của tôi đã thay đổi,
07:41
because this thing, this networkmạng
185
446000
2000
bởi thứ này, mạng lưới này,
07:43
that's changingthay đổi acrossbăng qua time,
186
448000
2000
đang thay đổi qua thời gian,
07:45
it has a memoryký ức, it movesdi chuyển,
187
450000
3000
nó có một quá khứ, nó di chuyển,
07:48
things flowlưu lượng withinbên trong it,
188
453000
2000
nhiều thứ diễn ra trong đó,
07:50
it has a kindloại of consistencyTính nhất quán --
189
455000
2000
có một sự thống nhất.
07:52
people can diechết, but it doesn't diechết;
190
457000
2000
Con người có thể chết, nhưng nó không mất đi;
07:54
it still persistsvẫn còn tồn tại --
191
459000
2000
nó vẫn bền bỉ.
07:56
and it has a kindloại of resiliencehồi phục
192
461000
2000
Và nó có sự dẻo dai
07:58
that allowscho phép it to persistvẫn tồn tại acrossbăng qua time.
193
463000
2000
khiến nó bền bỉ qua thời gian.
08:00
And so, I cameđã đến to see these kindscác loại of socialxã hội networksmạng lưới
194
465000
3000
Vậy nên, tôi đã đi đến nhìn nhận những mạng xã hội này
08:03
as livingsống things,
195
468000
2000
như những thể sống,
08:05
as livingsống things that we could put underDưới a kindloại of microscopekính hiển vi
196
470000
3000
như những thể sống mà chúng tôi có thể đem dưới kính hiển vi
08:08
to studyhọc and analyzephân tích and understandhiểu không.
197
473000
3000
mà nghiên cứu và phân tích và thấu hiểu.
08:11
And we used a varietyđa dạng of techniqueskỹ thuật to do this.
198
476000
2000
Và chúng tôi đã dùng nhiều kỹ thuật đa dạng để làm việc này.
08:13
And we startedbắt đầu exploringkhám phá all kindscác loại of other phenomenahiện tượng.
199
478000
3000
Chúng tôi bắt đầu khám phá mọi hiện tượng khác.
08:16
We lookednhìn at smokinghút thuốc lá and drinkinguống behaviorhành vi,
200
481000
2000
Chúng tôi xem xét cách hút thuốc và uống rượu bia,
08:18
and votingbầu cử behaviorhành vi,
201
483000
2000
và cách bỏ phiếu,
08:20
and divorcely hôn -- which can spreadLan tràn --
202
485000
2000
và các cuộc ly dị -- một việc có thể lan truyền --
08:22
and altruismchủ nghĩa vị tha.
203
487000
2000
và các hành động nhân đạo.
08:24
And, eventuallycuối cùng, we becameđã trở thành interestedquan tâm in emotionscảm xúc.
204
489000
3000
Cuối cùng, chúng tôi quan tâm đến cảm xúc.
08:28
Now, when we have emotionscảm xúc,
205
493000
2000
Khi chúng ta có cảm xúc,
08:30
we showchỉ them.
206
495000
2000
chúng ta thể hiện chúng.
08:32
Why do we showchỉ our emotionscảm xúc?
207
497000
2000
Tại sao ta thể hiện cảm xúc?
08:34
I mean, there would be an advantagelợi thế to experiencingtrải nghiệm
208
499000
2000
Sẽ có một lợi ích nào đó trong việc giữ
08:36
our emotionscảm xúc insidephía trong, you know, angerSự phẫn nộ or happinesshạnh phúc.
209
501000
3000
cảm xúc bên trong mình, bạn biết đấy, giận dữ hay hạnh phúc.
08:39
But we don't just experiencekinh nghiệm them, we showchỉ them.
210
504000
2000
Nhưng ta không chỉ cảm nhận chúng, ta thể hiện chúng.
08:41
And not only do we showchỉ them, but othersKhác can readđọc them.
211
506000
3000
Không chỉ là ta thể hiện chúng mà người khác có thể nhận biết chúng.
08:44
And, not only can they readđọc them, but they copysao chép them.
212
509000
2000
Và không những nhận biết, họ còn sao chép chúng.
08:46
There's emotionalđa cảm contagionlây
213
511000
2000
Có sự lây truyền về cảm xúc
08:48
that takes placeđịa điểm in humanNhân loại populationsdân số.
214
513000
3000
diễn ra trong xã hội loài người.
08:51
And so this functionchức năng of emotionscảm xúc
215
516000
2000
Và chức năng này của cảm xúc
08:53
suggestsgợi ý that, in additionthêm vào to any other purposemục đích they servephục vụ,
216
518000
2000
gợi lý rằng, ngoài những tác dụng của chúng,
08:55
they're a kindloại of primitivenguyên thủy formhình thức of communicationgiao tiếp.
217
520000
3000
chúng còn là một hình thức giao tiếp nguyên thủy.
08:58
And that, in factthực tế, if we really want to understandhiểu không humanNhân loại emotionscảm xúc,
218
523000
3000
Trong thực tế, nếu ta thực sự muốn tìm hiểu cảm xúc con người,
09:01
we need to think about them in this way.
219
526000
2000
chúng ta cần nghĩ về chúng theo cách này.
09:03
Now, we're accustomedquen quen to thinkingSuy nghĩ about emotionscảm xúc in this way,
220
528000
3000
Giờ ta đã quen với cách nghĩ này về cảm xúc,
09:06
in simpleđơn giản, sortsắp xếp of, briefngắn gọn periodskinh nguyệt of time.
221
531000
3000
trong những quảng thời gian ngắn.
09:09
So, for examplethí dụ,
222
534000
2000
Chẳng hạn,
09:11
I was givingtặng this talk recentlygần đây in NewMới YorkYork CityThành phố,
223
536000
2000
gần đây tôi có trình bày bài nói này ở New York,
09:13
and I said, "You know when you're on the subwayxe điện ngầm
224
538000
2000
và tôi nói "Các bạn biết đấy, như khi bạn đi trong đường hầm,
09:15
and the other personngười acrossbăng qua the subwayxe điện ngầm carxe hơi
225
540000
2000
người ngồi ở trong chiếc xe bên cạnh
09:17
smilesnụ cười at you,
226
542000
2000
mỉm cười với bạn,
09:19
and you just instinctivelytheo bản năng smilenụ cười back?"
227
544000
2000
và bạn cười lại theo bản năng."
09:21
And they lookednhìn at me and said, "We don't do that in NewMới YorkYork CityThành phố." (LaughterTiếng cười)
228
546000
3000
Và họ nhìn vào tôi nói rằng "Chúng tôi không làm thế ở New York." (Tiếng cười)
09:24
And I said, "EverywhereỞ khắp mọi nơi elsekhác in the worldthế giới,
229
549000
2000
Và tôi nói "Bất kỳ nơi nào khác trên thế giới,
09:26
that's normalbình thường humanNhân loại behaviorhành vi."
230
551000
2000
đó là hành vi bình thường của con người."
09:28
And so there's a very instinctivebản năng way
231
553000
2000
Vậy nên có một cách bản năng
09:30
in which we brieflyngắn gọn transmitchuyển giao emotionscảm xúc to eachmỗi other.
232
555000
3000
mà chúng ta truyền cảm xúc tới người khác.
09:33
And, in factthực tế, emotionalđa cảm contagionlây can be broaderrộng hơn still.
233
558000
3000
Trong thực tế, sự lây lan cảm xúc có thể rộng lớn hơn,
09:36
Like we could have punctuatedchấm dứt expressionsbiểu thức of angerSự phẫn nộ,
234
561000
3000
như khi bạo động chúng ta có những
09:39
as in riotsbạo loạn.
235
564000
2000
biểu hiện tức giận mạnh mẽ.
09:41
The questioncâu hỏi that we wanted to askhỏi was:
236
566000
2000
Câu hỏi chúng tôi muốn đặt ra là:
09:43
Could emotioncảm xúc spreadLan tràn,
237
568000
2000
Liệu cảm xúc cả thể lan tỏa
09:45
in a more sustainedbền vững way than riotsbạo loạn, acrossbăng qua time
238
570000
3000
theo một cách lâu bền hơn là bạo động, theo thời gian
09:48
and involveliên quan largelớn numberssố of people,
239
573000
2000
tới một số người lớn
09:50
not just this pairđôi of individualscá nhân smilingmỉm cười at eachmỗi other in the subwayxe điện ngầm carxe hơi?
240
575000
3000
chứ không chỉ là hai người mỉm cười với nhau trong đường hầm?
09:53
Maybe there's a kindloại of belowphía dưới the surfacebề mặt, quietYên tĩnh riotbạo loạn
241
578000
3000
Có thể có một loại bạo động ngầm
09:56
that animatesanimates us all the time.
242
581000
2000
luôn luôn ở trong chúng ta.
09:58
Maybe there are emotionalđa cảm stampedesstampedes
243
583000
2000
Có thể có một sự bộc phát về cảm xúc
10:00
that ripplegợn sóng throughxuyên qua socialxã hội networksmạng lưới.
244
585000
2000
lan truyền qua các mạng lưới xã hội.
10:02
Maybe, in factthực tế, emotionscảm xúc have a collectivetập thể existencesự tồn tại,
245
587000
3000
Có thể trong thực tế cảm xúc tồn tại theo đám đông
10:05
not just an individualcá nhân existencesự tồn tại.
246
590000
2000
chứ không chỉ theo cá nhân.
10:07
And this is one of the first imageshình ảnh we madethực hiện to studyhọc this phenomenonhiện tượng.
247
592000
3000
Và đây là một trong những hình ảnh đầu tiên chúng tôi tạo ra để nghiên cứu hiện tượng này.
10:10
Again, a socialxã hội networkmạng,
248
595000
2000
Vẫn là một mạng xã hội,
10:12
but now we colormàu the people yellowmàu vàng if they're happyvui mừng
249
597000
3000
nhưng giờ chúng tôi đẻ màu vàng nếu người đó hạnh phúc
10:15
and bluemàu xanh da trời if they're sadbuồn and greenmàu xanh lá in betweengiữa.
250
600000
3000
và xanh dương nếu họ đau buồn và xanh lá cây là trung lập.
10:18
And if you look at this imagehình ảnh, you can right away see
251
603000
2000
Nếu bạn nhìn vào hình ảnh này, bạn có thể thấy ngay lập tức
10:20
clusterscụm of happyvui mừng and unhappykhông vui people,
252
605000
2000
những cụm hạnh phúc và đau buồn,
10:22
again, spreadingtruyền bá to threesố ba degreesđộ of separationtách biệt.
253
607000
2000
lại là ba cấp độ khoảng cách.
10:24
And you mightcó thể formhình thức the intuitiontrực giác
254
609000
2000
Và bạn có thể đã nhận ra rằng
10:26
that the unhappykhông vui people
255
611000
2000
những người không hạnh phúc
10:28
occupychiếm a differentkhác nhau structuralcấu trúc locationvị trí withinbên trong the networkmạng.
256
613000
3000
chiếm một vị trí có cấu trúc khác biệt trong mạng lưới.
10:31
There's a middleở giữa and an edgecạnh to this networkmạng,
257
616000
2000
Có một phần ở giữa và một phần ở rìa mạng lưới,
10:33
and the unhappykhông vui people seemhình như to be
258
618000
2000
và những người không hạnh phúc dường như
10:35
locatednằm at the edgescạnh.
259
620000
2000
nằm ở rìa.
10:37
So to invokeviện dẫn anotherkhác metaphorphép ẩn dụ,
260
622000
2000
Để gợi lên một ẩn dụ khác,
10:39
if you imaginetưởng tượng socialxã hội networksmạng lưới as a kindloại of
261
624000
2000
nếu bạn hình dung mạng xã hội như một
10:41
vastrộng lớn fabricvải of humanitynhân loại --
262
626000
2000
tấm vải khổ lớn của loài người --
10:43
I'm connectedkết nối to you and you to her, on out endlesslyvô tận into the distancekhoảng cách --
263
628000
3000
tôi nối với anh và anh với bà ấy, trải dài đến những khoảng vô hạn --
10:46
this fabricvải is actuallythực ra like
264
631000
2000
tấm vải này thực ra giống như
10:48
an old-fashionedkiểu cũ AmericanNgười Mỹ quiltquilt,
265
633000
2000
một tấm chăn cổ của người Mỹ,
10:50
and it has patchesbản vá lỗi on it: happyvui mừng and unhappykhông vui patchesbản vá lỗi.
266
635000
3000
và nó có nhiều mảng, những mảng hạnh phúc và không hạnh phúc.
10:53
And whetherliệu you becometrở nên happyvui mừng or not
267
638000
2000
Và việc bạn có thể nên hạnh phúc hay không
10:55
dependsphụ thuộc in partphần on whetherliệu you occupychiếm a happyvui mừng patch.
268
640000
3000
một phần phụ thuộc vào liệu bạn có chiếm một phần hạnh phúc hay không.
10:58
(LaughterTiếng cười)
269
643000
2000
(Tiếng cười)
11:00
So, this work with emotionscảm xúc,
270
645000
3000
Vậy nên, nghiên cứu về cảm xúc này,
11:03
which are so fundamentalcăn bản,
271
648000
2000
một điều rất cơ bản,
11:05
then got us to thinkingSuy nghĩ about: Maybe
272
650000
2000
khiến chúng tôi nghĩ rằng, có thể
11:07
the fundamentalcăn bản causesnguyên nhân of humanNhân loại socialxã hội networksmạng lưới
273
652000
2000
nguyên nhân cơ bản của các mạng lưới xã hội
11:09
are somehowbằng cách nào đó encodedmã hóa in our genesgen.
274
654000
2000
đã được mã hóa trong gen của ta.
11:11
Because humanNhân loại socialxã hội networksmạng lưới, wheneverbất cứ khi nào they are mappedánh xạ,
275
656000
3000
Bởi các mạng xã hội của con người, khi được lập thành bản đồ,
11:14
always kindloại of look like this:
276
659000
2000
đều trông gần giống thế này,
11:16
the picturehình ảnh of the networkmạng.
277
661000
2000
hình ảnh của mạng lưới này.
11:18
But they never look like this.
278
663000
2000
Nhưng chúng không bao giờ trông giống như thế này.
11:20
Why do they not look like this?
279
665000
2000
Tại sao chúng không giống thế này?
11:22
Why don't we formhình thức humanNhân loại socialxã hội networksmạng lưới
280
667000
2000
Tại sao chúng ta không hình thành những mạng xã hội
11:24
that look like a regularđều đặn latticelưới?
281
669000
2000
nhìn như một tấm lưới bình thường?
11:26
Well, the strikingnổi bật patternsmẫu of humanNhân loại socialxã hội networksmạng lưới,
282
671000
3000
Những hình mẫu ấn tượng của các mạng xã hội,
11:29
theirhọ ubiquityở khắp nơi and theirhọ apparentrõ ràng purposemục đích
283
674000
3000
việc nó tồn tại ở khắp nơi, và mục đích rõ ràng của chúng
11:32
begăn xin questionscâu hỏi about whetherliệu we evolvedphát triển to have
284
677000
2000
đặt ra những câu hỏi liệu có phải ngay từ đầu chúng ta
11:34
humanNhân loại socialxã hội networksmạng lưới in the first placeđịa điểm,
285
679000
2000
đã tiến hóa để tạo các mạng xã hội,
11:36
and whetherliệu we evolvedphát triển to formhình thức networksmạng lưới
286
681000
2000
và liệu chúng ta đã tiến hóa để tạo các mạng lưới
11:38
with a particularcụ thể structurekết cấu.
287
683000
2000
với cấu trúc đặc biệt hay không.
11:40
And noticeđể ý first of all -- so, to understandhiểu không this, thoughTuy nhiên,
288
685000
2000
Và đề hiểu điều này,
11:42
we need to dissectphân tích networkmạng structurekết cấu a little bitbit first --
289
687000
3000
ta cần phân tích cấu trúc mạng lưới một chút trước.
11:45
and noticeđể ý that everymỗi personngười in this networkmạng
290
690000
2000
Nhận thấy rằng mỗi người trong mạng lưới này
11:47
has exactlychính xác the sametương tự structuralcấu trúc locationvị trí as everymỗi other personngười.
291
692000
3000
đều có vị trí giống người khác.
11:50
But that's not the casetrường hợp with realthực networksmạng lưới.
292
695000
3000
Nhưng đó không đúng với mạng lưới thực.
11:53
So, for examplethí dụ, here is a realthực networkmạng of collegetrường đại học studentssinh viên
293
698000
2000
Chẳng hạn, đây là một mạng lưới các sinh viên
11:55
at an eliteưu tú northeasternđông bắc universitytrường đại học.
294
700000
3000
của một đại học danh tiếng phía đông bắc.
11:58
And now I'm highlightingtô sáng a fewvài dotsdấu chấm.
295
703000
2000
Giờ tôi sẽ tô đậm một số chấm
12:00
If you look here at the dotsdấu chấm,
296
705000
2000
và hãy nhìn vào những chấm này,
12:02
compareso sánh nodenút B in the upperphía trên left
297
707000
2000
so sánh điểm B phía trên bên trái
12:04
to nodenút D in the farxa right;
298
709000
2000
với điểm D ở bên phải.
12:06
B has fourbốn friendsbạn bè comingđang đến out from him
299
711000
2000
B có bốn người bạn xuất phát từ anh ta.
12:08
and D has sixsáu friendsbạn bè comingđang đến out from him.
300
713000
3000
Và D có sáu người bạn.
12:11
And so, those two individualscá nhân have differentkhác nhau numberssố of friendsbạn bè.
301
716000
3000
Hai người này có số bạn bè khác nhau.
12:14
That's very obvioushiển nhiên, we all know that.
302
719000
2000
Đó là hiển nhiên, chúng ta điều biết điều đó.
12:16
But certainchắc chắn other aspectscác khía cạnh
303
721000
2000
Nhưng một số khía cạnh khác
12:18
of socialxã hội networkmạng structurekết cấu are not so obvioushiển nhiên.
304
723000
2000
của cấu trúc mạng xã hội không dễ thấy như thế.
12:20
CompareSo sánh nodenút B in the upperphía trên left to nodenút A in the lowerthấp hơn left.
305
725000
3000
So sánh điểm B phía trên bên trái với điểm A phía dưới bên trái.
12:23
Now, those people bothcả hai have fourbốn friendsbạn bè,
306
728000
3000
Giờ thì hai người này đều có 4 bạn,
12:26
but A'sA's friendsbạn bè all know eachmỗi other,
307
731000
2000
nhưng bạn bè của A đều biết nhau
12:28
and B'sCủa B friendsbạn bè do not.
308
733000
2000
còn bạn bè của B thì không.
12:30
So the friendngười bạn of a friendngười bạn of A'sA's
309
735000
2000
Vậy nên một người bạn của bạn của A
12:32
is, back again, a friendngười bạn of A'sA's,
310
737000
2000
trở lại là một người bạn của A,
12:34
whereastrong khi the friendngười bạn of a friendngười bạn of B'sCủa B is not a friendngười bạn of B'sCủa B,
311
739000
2000
trong khi một người bạn của bạn của B không phải bạn của B,
12:36
but is fartherxa hơn away in the networkmạng.
312
741000
2000
mà xa hơn trong mạng lưới.
12:38
This is knownnổi tiếng as transitivityTransitivity in networksmạng lưới.
313
743000
3000
Đây là tính chất bắc cầu trong mạng lưới.
12:41
And, finallycuối cùng, compareso sánh nodesnút C and D:
314
746000
2000
Cuối cùng, so sánh điểm C và D.
12:43
C and D bothcả hai have sixsáu friendsbạn bè.
315
748000
3000
C và D đều có 6 bạn.
12:46
If you talk to them, and you said, "What is your socialxã hội life like?"
316
751000
3000
Nếu nói chuyện với họ và bạn nói "Đời sống xã hội của anh thế nào?"
12:49
they would say, "I've got sixsáu friendsbạn bè.
317
754000
2000
họ sẽ nói "Tôi có 6 người bạn.
12:51
That's my socialxã hội experiencekinh nghiệm."
318
756000
2000
Đó là đời sống xã hội của tôi."
12:53
But now we, with a bird'sBird's eyemắt viewlượt xem looking at this networkmạng,
319
758000
3000
Nhưng chúng ta, với góc nhìn từ trên xuống, quan sát mạng lưới này,
12:56
can see that they occupychiếm very differentkhác nhau socialxã hội worldsthế giới.
320
761000
3000
có thể thấy họ có thế giới xã hội rất khác nhau.
12:59
And I can cultivatetrồng that intuitiontrực giác in you by just askinghỏi you:
321
764000
2000
Và tôi có thể đưa ý niệm đó vào bạn chỉ bằng việc hỏi:
13:01
Who would you ratherhơn be
322
766000
2000
Bạn sẽ muốn là ai
13:03
if a deadlychết người germGerm was spreadingtruyền bá throughxuyên qua the networkmạng?
323
768000
2000
nếu một mầm bệnh chết người đang phát tán qua mạng lưới này?
13:05
Would you ratherhơn be C or D?
324
770000
3000
Bạn sẽ là C hay D?
13:08
You'dBạn sẽ ratherhơn be D, on the edgecạnh of the networkmạng.
325
773000
2000
Bạn sẽ muốn là D, tại rìa của mạng lưới.
13:10
And now who would you ratherhơn be
326
775000
2000
Và giờ bạn sẽ muốn là ai
13:12
if a juicyjuicy piececái of gossipMach lẻo -- not about you --
327
777000
3000
nếu một mẩu tin đồn, không phải về bạn,
13:15
was spreadingtruyền bá throughxuyên qua the networkmạng? (LaughterTiếng cười)
328
780000
2000
đang lan truyền qua mạng lưới?
13:17
Now, you would ratherhơn be C.
329
782000
2000
Giờ thì, bạn sẽ muốn là C.
13:19
So differentkhác nhau structuralcấu trúc locationsvị trí
330
784000
2000
Vậy nên những vị trí khác nhau trong cấu trúc
13:21
have differentkhác nhau implicationshàm ý for your life.
331
786000
2000
có ảnh hưởng khác nhau tới bạn.
13:23
And, in factthực tế, when we did some experimentsthí nghiệm looking at this,
332
788000
3000
Trong thực tế, khi thực hiện một vài thí nghiệm nghiên cứu vấn đề này,
13:26
what we foundtìm is that 46 percentphần trăm of the variationbiến thể
333
791000
3000
chúng tôi nhận ra 46% sự khác biệt
13:29
in how manynhiều friendsbạn bè you have
334
794000
2000
trong số bạn bè của bạn
13:31
is explainedgiải thích by your genesgen.
335
796000
2000
được giải thích bằng gen của bạn.
13:33
And this is not surprisingthật ngạc nhiên. We know that some people are bornsinh ra shynhát
336
798000
3000
Nhưng điều này không có gì đáng ngạc nhiên. Chúng ta biết rằng một số người sinh ra rất nhút nhát
13:36
and some are bornsinh ra gregarioussống thành bầy. That's obvioushiển nhiên.
337
801000
3000
và một số người thích giao du. Đó là hiển nhiên.
13:39
But we alsocũng thế foundtìm some non-obviouskhông rõ ràng things.
338
804000
2000
Nhưng chúng tôi cũng tìm ra một số điều không dễ nhận thấy.
13:41
For instanceví dụ, 47 percentphần trăm in the variationbiến thể
339
806000
3000
Ví dụ, 47% sự khác biệt
13:44
in whetherliệu your friendsbạn bè know eachmỗi other
340
809000
2000
trong việc liệu bạn bè của bạn có biết nhau không
13:46
is attributablethuộc về to your genesgen.
341
811000
2000
được quyết định bởi gen của bạn.
13:48
WhetherCho dù your friendsbạn bè know eachmỗi other
342
813000
2000
Liệu bạn bè của bạn có biết nhau hay không
13:50
has not just to do with theirhọ genesgen, but with yourscủa bạn.
343
815000
3000
không chỉ liên quan đến gen của họ, mà với gen của bạn.
13:53
And we think the reasonlý do for this is that some people
344
818000
2000
Và chúng tôi nghĩ lý do là một số người
13:55
like to introducegiới thiệu theirhọ friendsbạn bè to eachmỗi other -- you know who you are --
345
820000
3000
hay giới thiệu bạn bè của họ với nhau -- bạn biết bạn là ai --
13:58
and othersKhác of you keep them apartxa nhau and don't introducegiới thiệu your friendsbạn bè to eachmỗi other.
346
823000
3000
và một số người để họ riêng rẽ và không giới thiệu bạn bè với nhau.
14:01
And so some people knitĐan togethercùng với nhau the networksmạng lưới around them,
347
826000
3000
Và do đó một số người đan kết mạng lưới quanh họ,
14:04
creatingtạo a kindloại of densedày đặc webweb of tiesquan hệ
348
829000
2000
tạo nên một mạng lưới dày đặc các quan hệ
14:06
in which they're comfortablythoải mái embeddednhúng.
349
831000
2000
trong đó họ được đặt ở vị trí thoải mái.
14:08
And finallycuối cùng, we even foundtìm that
350
833000
2000
Cuối cùng, chúng tôi cũng nhận thấy
14:10
30 percentphần trăm of the variationbiến thể
351
835000
2000
30% sự khác biệt
14:12
in whetherliệu or not people are in the middleở giữa or on the edgecạnh of the networkmạng
352
837000
3000
trong việc liệu một người ở giữa hay ở rìa mạng lưới
14:15
can alsocũng thế be attributedquy to theirhọ genesgen.
353
840000
2000
có thể được quyết định bởi gen.
14:17
So whetherliệu you find yourselfbản thân bạn in the middleở giữa or on the edgecạnh
354
842000
2000
Vậy nên việc bạn thấy mình ở giữa hay ở rìa,
14:19
is alsocũng thế partiallymột phần heritabledi truyền.
355
844000
3000
một phần là do di truyền.
14:22
Now, what is the pointđiểm of this?
356
847000
3000
`
14:25
How does this help us understandhiểu không?
357
850000
2000
Nó giúp chúng ta hiểu thêm về thế giới như thế nào?
14:27
How does this help us
358
852000
2000
Nó giúp ta
14:29
figurenhân vật out some of the problemscác vấn đề that are affectingảnh hưởng đến us these daysngày?
359
854000
3000
nhận ra một số vấn đề ảnh hưởng tới chúng ta hiện nay như thế nào?
14:33
Well, the argumenttranh luận I'd like to make is that networksmạng lưới have valuegiá trị.
360
858000
3000
Luận điểm tôi muốn đưa ra đó là các mạng lưới có nhiều giá trị.
14:36
They are a kindloại of socialxã hội capitalthủ đô.
361
861000
3000
Chúng giống như nền tư bản xã hội.
14:39
NewMới propertiestính chất emergehiện ra
362
864000
2000
Các đặc tính mới xuất hiện
14:41
because of our embeddednessembeddedness in socialxã hội networksmạng lưới,
363
866000
2000
bởi chúng ta được đặt trong các mạng xã hội,
14:43
and these propertiestính chất inhereinhere
364
868000
3000
và những đặc tính có sẵn
14:46
in the structurekết cấu of the networksmạng lưới,
365
871000
2000
ở cấu trúc các mạng lưới,
14:48
not just in the individualscá nhân withinbên trong them.
366
873000
2000
không chỉ ở những cá nhân trong đó.
14:50
So think about these two commonchung objectscác đối tượng.
367
875000
2000
Hãy suy nghĩ về hai đồ vật quen thuộc này.
14:52
They're bothcả hai madethực hiện of carboncarbon,
368
877000
2000
Chúng đều tạo nên từ carbon,
14:54
and yetchưa one of them has carboncarbon atomsnguyên tử in it
369
879000
3000
nhưng một trong đó có các nguyên tử carbon
14:57
that are arrangedbố trí in one particularcụ thể way -- on the left --
370
882000
3000
sắp xếp theo một cách đặc biệt, bên trái,
15:00
and you get graphitethan chì, which is softmềm mại and darktối.
371
885000
3000
và bạn có chì, mềm và tối màu.
15:03
But if you take the sametương tự carboncarbon atomsnguyên tử
372
888000
2000
Nhưng nếu bạn lấy các nguyên tử carbon đó
15:05
and interconnectkết nối them a differentkhác nhau way,
373
890000
2000
và liên kết chúng theo một cách khác,
15:07
you get diamondkim cương, which is cleartrong sáng and hardcứng.
374
892000
3000
bạn có được kim cương, cứng và trong suốt.
15:10
And those propertiestính chất of softnessêm ái and hardnessđộ cứng and darknessbóng tối and clearnessđộ sắc nét
375
895000
3000
Và những tính chất mềm hay cứng, tối màu hay trong suốt
15:13
do not residecư trú in the carboncarbon atomsnguyên tử;
376
898000
2000
không nằm trong nguyên tử carbon.
15:15
they residecư trú in the interconnectionskết nối betweengiữa the carboncarbon atomsnguyên tử,
377
900000
3000
Chúng nằm trong sự liên kết giữa các nguyên tử carbon,
15:18
or at leastít nhất arisenảy sinh because of the
378
903000
2000
hay ít nhất xuất hiện bởi
15:20
interconnectionskết nối betweengiữa the carboncarbon atomsnguyên tử.
379
905000
2000
sự liên kết giữa các nguyên tử carbon.
15:22
So, similarlytương tự, the patternmẫu of connectionskết nối amongtrong số people
380
907000
3000
Tương tự, quy luật kết nối giữa mọi người
15:25
confersconfers upontrên the groupscác nhóm of people
381
910000
3000
tạo ra những đặc tính khác nhau
15:28
differentkhác nhau propertiestính chất.
382
913000
2000
tại những nhóm người khác nhau.
15:30
It is the tiesquan hệ betweengiữa people
383
915000
2000
Chính quan hệ giữa mọi người
15:32
that makeslàm cho the wholetoàn thể greaterlớn hơn than the sumtổng hợp of its partscác bộ phận.
384
917000
3000
làm cho mạng lưới tốt hơn những thành phần của nó cộng lại.
15:35
And so it is not just what's happeningxảy ra to these people --
385
920000
3000
Và do đó không chỉ những gì xảy ra với những người này --
15:38
whetherliệu they're losingmất weightcân nặng or gainingđạt được weightcân nặng, or becomingtrở thành richgiàu có or becomingtrở thành poornghèo nàn,
386
923000
3000
giảm cân hay lên cân, trở nên giàu có hay nghèo khó,
15:41
or becomingtrở thành happyvui mừng or not becomingtrở thành happyvui mừng -- that affectsảnh hưởng us;
387
926000
3000
hạnh phúc hay đau khổ -- ảnh hưởng tới chúng ta;
15:44
it's alsocũng thế the actualthực tế architecturekiến trúc
388
929000
2000
mà còn có cấu trúc thực sự
15:46
of the tiesquan hệ around us.
389
931000
2000
của những quan hệ quanh ta.
15:48
Our experiencekinh nghiệm of the worldthế giới
390
933000
2000
Các trải nghiệm thế giới của ta
15:50
dependsphụ thuộc on the actualthực tế structurekết cấu
391
935000
2000
dựa vào cấu trúc
15:52
of the networksmạng lưới in which we're residingcư trú
392
937000
2000
những mạng lưới của ta
15:54
and on all the kindscác loại of things that ripplegợn sóng and flowlưu lượng
393
939000
3000
và vào tất cả những điều lan tỏa và lưu thông
15:57
throughxuyên qua the networkmạng.
394
942000
2000
trong mạng lưới.
16:00
Now, the reasonlý do, I think, that this is the casetrường hợp
395
945000
3000
Tôi cho rằng đây là lý do
16:03
is that humanNhân loại beingschúng sanh assembletập hợp themselvesbản thân họ
396
948000
2000
loài người tập hợp lại
16:05
and formhình thức a kindloại of superorganismsuperorganism.
397
950000
3000
và hình thành một loai siêu quần thể.
16:09
Now, a superorganismsuperorganism is a collectionbộ sưu tập of individualscá nhân
398
954000
3000
Một siêu quần thể là một tập hợp các cá thể
16:12
which showchỉ or evincetỏ ra behaviorshành vi or phenomenahiện tượng
399
957000
3000
có hành vi hoặc hiện tượng
16:15
that are not reduciblereducible to the studyhọc of individualscá nhân
400
960000
3000
mà không thể được hiểu qua nghiên cứu về cá thể
16:18
and that mustphải be understoodhiểu by referencetài liệu tham khảo to,
401
963000
2000
mà phải qua
16:20
and by studyinghọc tập, the collectivetập thể.
402
965000
2000
cả cộng đồng,
16:22
Like, for examplethí dụ, a hivetổ ong of beescon ong
403
967000
3000
chẳng hạn, một tổ ong
16:25
that's findingPhát hiện a newMới nestinglàm tổ siteđịa điểm,
404
970000
3000
đang tìm nơi xây tổ mới,
16:28
or a flockFlock of birdschim that's evadingtrốn tránh a predatorđộng vật ăn thịt,
405
973000
2000
hay một đàn chim đang chạy trống kẻ thù,
16:30
or a flockFlock of birdschim that's ablecó thể to poolbơi its wisdomsự khôn ngoan
406
975000
3000
hay một đàn chim có khả năng tập hợp khả năng suy nghĩ
16:33
and navigateđiều hướng and find a tinynhỏ bé speckhạt
407
978000
2000
để định hướng và tìm thấy một điểm nhỏ
16:35
of an islandĐảo in the middleở giữa of the PacificThái Bình Dương,
408
980000
2000
của một hòn đảo giữa Thái Bình Dương,
16:37
or a packđóng gói of wolveschó sói that's ablecó thể
409
982000
2000
hay một đàn sói có thể
16:39
to bringmang đến down largerlớn hơn preycon mồi.
410
984000
3000
hạ gục con mồi lớn hơn.
16:42
SuperorganismsSuperorganisms have propertiestính chất
411
987000
2000
Các siêu quần thể có những đặc tính
16:44
that cannotkhông thể be understoodhiểu just by studyinghọc tập the individualscá nhân.
412
989000
3000
không thể được giải thích chỉ bằng nghiên cứu cá thể.
16:47
I think understandinghiểu biết socialxã hội networksmạng lưới
413
992000
2000
Thấu hiểu các mạng xã hội
16:49
and how they formhình thức and operatevận hành
414
994000
2000
và cách chúng hình thành và vận hành
16:51
can help us understandhiểu không not just healthSức khỏe and emotionscảm xúc
415
996000
3000
có thể giúp ta thấu hiểu không chỉ sức khỏe và cảm xúc
16:54
but all kindscác loại of other phenomenahiện tượng --
416
999000
2000
mà còn tất cả các hiện tượng khác --
16:56
like crimetội ác, and warfarechiến tranh,
417
1001000
2000
như tội phạm, chiến tranh,
16:58
and economicthuộc kinh tế phenomenahiện tượng like bankngân hàng runschạy
418
1003000
2000
và các hiện tượng kinh tế như rút tiền ồ ạt
17:00
and marketthị trường crashestai nạn
419
1005000
2000
hay sự sụp đổ thị trường
17:02
and the adoptionnhận con nuôi of innovationđổi mới
420
1007000
2000
và việc tiếp thu đổi mới
17:04
and the spreadLan tràn of productsản phẩm adoptionnhận con nuôi.
421
1009000
2000
hay sự lan truyền của sự tiếp nhận một sản phẩm.
17:06
Now, look at this.
422
1011000
2000
Giờ thì, nhìn vào đây.
17:09
I think we formhình thức socialxã hội networksmạng lưới
423
1014000
2000
Tôi cho rằng chúng ta hình thành mạng xã hội
17:11
because the benefitslợi ích of a connectedkết nối life
424
1016000
2000
bởi lợi ích của đời sống được kết nối
17:13
outweighlớn hơn the costschi phí.
425
1018000
3000
lớn hơn mất mát.
17:16
If I was always violenthung bạo towardsvề hướng you
426
1021000
2000
Nếu tôi luôn hung hãn với anh
17:18
or gaveđưa ra you misinformationthông tin sai lệch
427
1023000
2000
hay đưa thông tin sai lệch,
17:20
or madethực hiện you sadbuồn or infectedbị nhiễm bệnh you with deadlychết người germsvi trùng,
428
1025000
3000
hay làm anh buồn, hay truyền mầm bệnh chết người cho anh,
17:23
you would cutcắt tỉa the tiesquan hệ to me,
429
1028000
2000
anh sẽ phá bỏ kết nối với tôi,
17:25
and the networkmạng would disintegratetan rã.
430
1030000
2000
và mạng lưới sẽ tan rã.
17:27
So the spreadLan tràn of good and valuablequý giá things
431
1032000
3000
Vậy nên để duy trì và nuôi dưỡng mạng xã hội
17:30
is requiredcần thiết to sustainduy trì and nourishnuôi dưỡng socialxã hội networksmạng lưới.
432
1035000
3000
cần sự lan truyền những điều tốt đẹp và giá trị.
17:34
SimilarlyTương tự như vậy, socialxã hội networksmạng lưới are requiredcần thiết
433
1039000
2000
Tương tự, mạng xã hội cần cho
17:36
for the spreadLan tràn of good and valuablequý giá things,
434
1041000
3000
sự lan truyền những điều tốt đẹp và giá trị,
17:39
like love and kindnesslòng tốt
435
1044000
2000
như tình yêu và lòng tốt
17:41
and happinesshạnh phúc and altruismchủ nghĩa vị tha
436
1046000
2000
và hạnh phúc và nhân đạo
17:43
and ideasý tưởng.
437
1048000
2000
và ý tưởng.
17:45
I think, in factthực tế, that if we realizedthực hiện
438
1050000
2000
Tôi cho rằng, nếu ta nhận ra
17:47
how valuablequý giá socialxã hội networksmạng lưới are,
439
1052000
2000
mạng xã hội giá trị đến như thế nào,
17:49
we'dThứ Tư spendtiêu a lot more time nourishingnuôi dưỡng them and sustainingduy trì them,
440
1054000
3000
chúng ta sẽ dành nhiều thời gian hơn nuôi dưỡng và duy trì chúng,
17:52
because I think socialxã hội networksmạng lưới
441
1057000
2000
bởi tôi nghĩ mạng xã hội
17:54
are fundamentallyvề cơ bản relatedliên quan to goodnesssự tốt lành.
442
1059000
3000
liên hệ chặt chẽ với những điều tốt đẹp.
17:57
And what I think the worldthế giới needsnhu cầu now
443
1062000
2000
Và tôi nghĩ điều thế giới đang cần bây giờ
17:59
is more connectionskết nối.
444
1064000
2000
là nhiều sự kết nối hơn.
18:01
Thank you.
445
1066000
2000
Cảm ơn.
18:03
(ApplauseVỗ tay)
446
1068000
3000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nicholas Christakis - Physician, social scientist
Nicholas Christakis explores how the large-scale, face-to-face social networks in which we are embedded affect our lives, and what we can do to take advantage of this fact.

Why you should listen

People aren't merely social animals in the usual sense, for we don't just live in groups. We live in networks -- and we have done so ever since we emerged from the African savannah. Via intricately branching paths tracing out cascading family connections, friendship ties, and work relationships, we are interconnected to hundreds or even thousands of specific people, most of whom we do not know. We affect them and they affect us.

Nicholas Christakis' work examines the biological, psychological, sociological, and mathematical rules that govern how we form these social networks, and the rules that govern how they shape our lives. His work shows how phenomena as diverse as obesity, smoking, emotions, ideas, germs, and altruism can spread through our social ties, and how genes can partially underlie our creation of social ties to begin with. His work also sheds light on how we might take advantage of an understanding of social networks to make the world a better place.

At Yale, Christakis is a Professor of Social and Natural Science, and he directs a diverse research group in the field of biosocial science, primarily investigating social networks. His popular undergraduate course "Health of the Public" is available as a podcast. His book, Connected, co-authored with James H. Fowler, appeared in 2009, and has been translated into 20 languages. In 2009, he was named by Time magazine to its annual list of the 100 most influential people in the world, and also, in 2009 and 2010, by Foreign Policy magazine to its list of 100 top global thinkers

More profile about the speaker
Nicholas Christakis | Speaker | TED.com