ABOUT THE SPEAKER
Sharmeen Obaid-Chinoy - Filmmaker
Sharmeen Obaid-Chinoy makes documentary films. She's the founder of the Citizens Archive of Pakistan, dedicated to preserving Pakistan's history.

Why you should listen

Sharmeen Obaid-Chinoy is a film producer and journalist who has worked on 14 films for major networks in the United States and Britain. Her films include Children of the Taliban (with Dan Edge), The Lost Generation (about Iraqi exiles) and Afghanistan Unveiled. Her work has taken her around the world, where she has filmed and worked with refugees, women’s advocacy groups and human rights defenders. By bringing their voices to the outside world, she has often helped them bring about a critical change in their community.

Obaid-Chinoy helped found the Citizens Archive of Pakistan, a nonprofit, volunteer organization that fosters and promotes community-wide interest in the culture and history of Pakistan. Citizens Archive works with thousands of children, teaching critical thinking skills and instilling a sense of pride about their history and identity.

Obaid-Chinoy is a TED2010 Fellow.

More profile about the speaker
Sharmeen Obaid-Chinoy | Speaker | TED.com
TED2010

Sharmeen Obaid-Chinoy: Inside a school for suicide bombers

Sharmeen Obaid Chinoy: Bên trong trường dạy đánh bom cảm tử

Filmed:
1,204,403 views

Nhà làm phim Sharmeen Obaid Chinoy nêu lên một câu hỏi đáng sợ: Làm thế nào Taliban thuyết phục trẻ em trở thành những kẻ đánh bom cảm tử. Với máy quay của mình, cô đến thăm một trại huấn luyện. Đây là một góc nhìn gây sốc.
- Filmmaker
Sharmeen Obaid-Chinoy makes documentary films. She's the founder of the Citizens Archive of Pakistan, dedicated to preserving Pakistan's history. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
TodayHôm nay, I want you to look at
0
1000
2000
Hôm nay, tôi muốn các bạn xem
00:18
childrenbọn trẻ who becometrở nên suicidetự tử bombersmáy bay ném bom
1
3000
3000
những đứa trẻ sẽ trở thành những kẻ đánh bom cảm tử
00:21
throughxuyên qua a completelyhoàn toàn differentkhác nhau lensống kính.
2
6000
2000
qua một ống kính hoàn toàn khác.
00:23
In 2009, there were 500
3
8000
3000
Năm 2009, có 500
00:26
bombbom blastsvụ đánh bom acrossbăng qua PakistanPakistan.
4
11000
2000
vụ nổ bom trên toàn Pakistan.
00:28
I spentđã bỏ ra the yearnăm workingđang làm việc
5
13000
2000
Tôi đã dành cả năm làm việc
00:30
with childrenbọn trẻ
6
15000
2000
với những đứa trẻ
00:32
who were trainingđào tạo to becometrở nên suicidetự tử bombersmáy bay ném bom
7
17000
2000
đang được huấn luyện để trở thành những người đánh bom cảm tử
00:34
and with TalibanTaliban recruitersnhà tuyển dụng,
8
19000
2000
và với những nhà tuyển dụng Talinban,
00:36
tryingcố gắng to understandhiểu không how the TalibanTaliban
9
21000
2000
tôi cố gắng hiểu làm thế nào Taliban
00:38
were convertingchuyển đổi these childrenbọn trẻ
10
23000
2000
biến đổi những đứa trẻ này
00:40
into livetrực tiếp ammunitionđạn dược
11
25000
2000
thành những kho đạn dược sống
00:42
and why these childrenbọn trẻ were activelytích cực
12
27000
2000
và tại sao những đứa trẻ này lại chủ động
00:44
signingký kết up to theirhọ causenguyên nhân.
13
29000
2000
đăng ký học những khóa học của họ.
00:46
I want you to watch a shortngắn videovideo
14
31000
2000
Tôi muốn bạn xem một đoạn băng ngắn
00:48
from my latestmuộn nhất documentaryphim tài liệu filmphim ảnh, "ChildrenTrẻ em of the TalibanTaliban."
15
33000
3000
trích từ phim tài liệu mới nhất của tôi "Những đứa trẻ của Taliban."
00:54
(SingingCa hát)
16
39000
4000
(Tiếng hát)
00:58
The TalibanTaliban now runchạy theirhọ ownsở hữu schoolstrường học.
17
43000
3000
Taliban hiện điều hành trường học riêng của mình.
01:03
They targetMục tiêu poornghèo nàn familiescác gia đình
18
48000
2000
Họ nhắm tới những gia đình nghèo
01:05
and convincethuyết phục the parentscha mẹ to sendgửi theirhọ childrenbọn trẻ.
19
50000
3000
và thuyết phục các bậc phụ huynh gửi con em mình đến.
01:08
In returntrở về, they providecung cấp freemiễn phí foodmón ăn and shelternơi trú ẩn
20
53000
3000
Đổi lại, họ cung cấp thức ăn và chỗ ở miễn phí
01:11
and sometimesđôi khi paytrả the familiescác gia đình a monthlyhàng tháng stipendphụ cấp.
21
56000
3000
và thỉnh thoảng trả cho gia đình một khoản lương tháng.
01:16
We'veChúng tôi đã obtainedthu được a propagandatuyên truyền videovideo
22
61000
2000
Chúng tôi đã kiếm được 1 đoạn băng tuyên truyền
01:18
madethực hiện by the TalibanTaliban.
23
63000
3000
sản xuất bởi Taliban.
01:21
YoungTrẻ boyscon trai are taughtđã dạy justificationsjustifications
24
66000
3000
Những bé trai được dậy những lý lẽ bào chữa
01:24
for suicidetự tử attackstấn công
25
69000
2000
cho các cuộc tấn công tự sát
01:26
and the executionchấp hành of spiesđiệp viên.
26
71000
3000
và việc hành hình gián điệp.
01:30
I madethực hiện contacttiếp xúc with a childđứa trẻ from SwatHành hung
27
75000
2000
Tôi đã liên lạc với một đứa trẻ từ Swat
01:32
who studiedđã học in a madrassamadrasa like this.
28
77000
3000
em đã được học ở một Madrassa (trường học A rập) như thế này.
01:36
HazratHazrat AliAli is from a
29
81000
2000
Hazrat Ali đến từ
01:38
poornghèo nàn farmingnông nghiệp familygia đình in SwatHành hung.
30
83000
2000
một gia đình nghèo ở Swat.
01:40
He joinedgia nhập the TalibanTaliban a yearnăm agotrước
31
85000
2000
Cậu gia nhập Taliban một năm về trước,
01:42
when he was 13.
32
87000
2000
khi cậu lên 13.
01:46
How do the TalibanTaliban in your areakhu vực get people to jointham gia them?
33
91000
3000
Làm thế nào Taliban ở trong khu vực có thể khiến mọi người gia nhập hàng ngũ của họ?
01:51
HazratHazrat AliAli: They first call us to the mosqueNhà thờ Hồi giáo and preachrao giảng to us.
34
96000
3000
Hazrat Ali: Đầu tiên họ gọi chúng tôi đến nhà thờ Hồi giáo và thuyết giáo cho chúng tôi.
01:55
Then they take us to a madrassamadrasa
35
100000
3000
Rồi họ đưa chúng tôi đến một Madrassa
01:58
and teachdạy us things from the KoranKinh Koran.
36
103000
3000
và dạy chúng tôi những thứ lấy từ Koran.
02:01
SharmeenSharmeen ObaidObaid ChinoyChinoy: He tellsnói me that childrenbọn trẻ
37
106000
2000
Sharmeen Obaid Chinoy: Cậu nói với tôi là trẻ em
02:03
are then givenđược monthstháng of militaryquân đội trainingđào tạo.
38
108000
3000
sau đó sẽ dành hàng tháng luyên tập quân sự.
02:06
HAHA: They teachdạy us to use machinemáy móc gunssúng, KalashnikovSúng AK,
39
111000
5000
HA: Họ dạy chúng tôi cách dùng súng máy, Kalishnikov,
02:11
rockettên lửa launchersbệ phóng, grenadeslựu đạn, bombsbom.
40
116000
3000
bộ phóng tên lửa, đạn cối, bom.
02:14
They askhỏi us to use them only againstchống lại the infidelsinfidels.
41
119000
4000
Họ bảo chúng tôi chỉ dùng những thứ này để chống lại những người không theo đạo.
02:20
Then they teachdạy us to do a suicidetự tử attacktấn công.
42
125000
3000
Và họ dạy chúng tôi về tấn công cảm tử.
02:24
SOCSÓC TRĂNG: Would you like to carrymang out a suicidetự tử attacktấn công?
43
129000
2000
SOC: Cháu có muốn tham gia một trận tấn công cảm tử không?
02:26
HAHA: If God givesđưa ra me strengthsức mạnh.
44
131000
2000
HA: Nếu Chúa toàn năng cho cháu sức mạnh.
02:32
SOCSÓC TRĂNG: I, in my researchnghiên cứu,
45
137000
2000
SOC: Trong nghiên cứu của tôi,
02:34
have seenđã xem that the TalibanTaliban have perfectedhoàn thiện
46
139000
2000
tôi thấy rằng Taliban đã hoàn thiện
02:36
the way in which they recruittuyển dụng
47
141000
2000
cách họ tuyển mộ
02:38
and trainxe lửa childrenbọn trẻ,
48
143000
2000
và huấn luyện trẻ em.
02:40
and I think it's a five-stepnăm bước processquá trình.
49
145000
3000
Và tôi nghĩ đó là một quá trình gồm 5 bước.
02:43
StepBước one is that the TalibanTaliban preycon mồi
50
148000
2000
Bước 1, Taliban nhắm vào
02:45
on familiescác gia đình that are largelớn, that are poornghèo nàn,
51
150000
3000
những gia đình đông con, nghèo khổ,
02:48
that livetrực tiếp in ruralnông thôn areaskhu vực.
52
153000
2000
sống ở nông thôn.
02:50
They separatetách rời the parentscha mẹ from the childrenbọn trẻ
53
155000
2000
Họ tách phụ huynh khỏi những đứa con của họ
02:52
by promisinghứa hẹn to providecung cấp foodmón ăn, clothingquần áo,
54
157000
2000
bằng việc hứa hẹn sẽ cung cấp thức ăn, quần áo,
02:54
shelternơi trú ẩn to these childrenbọn trẻ.
55
159000
2000
và chỗ ở cho những đứa trẻ này.
02:56
Then they shiptàu them off, hundredshàng trăm of milesdặm away
56
161000
3000
Sau đó họ chuyển chúng đến những ngôi trường khắc nghiệt
02:59
to hard-lineHard-Line schoolstrường học
57
164000
2000
cách đó hàng trăm dặm
03:01
that runchạy alongdọc theo the TalibanTaliban agendachương trình nghị sự.
58
166000
2000
nơi chạy chương trình của Taliban.
03:03
StepBước two:
59
168000
2000
Bước 2:
03:05
They teachdạy the childrenbọn trẻ the KoranKinh Koran, which is Islam'sCủa đạo hồi holiestlinh thiêng nhất booksách,
60
170000
3000
Họ dạy những đứa trẻ kinh Koran, là quyển sách linh thiêng nhất của đạo Hồi,
03:08
in ArabicTiếng ả Rập, a languagengôn ngữ these childrenbọn trẻ do not understandhiểu không
61
173000
3000
bằng tiếng Ả Rập, thứ tiếng mà những đứa trẻ này không hiểu
03:11
and cannotkhông thể speaknói.
62
176000
2000
và không thể nói.
03:13
They relydựa very heavilynặng nề on teachersgiáo viên,
63
178000
3000
Chúng tin tưởng giáo viên một cách vô cùng sâu sắc
03:16
who I have personallycá nhân seenđã xem
64
181000
2000
những người mà theo cá nhân tôi
03:18
distortxuyên tạc the messagethông điệp to these childrenbọn trẻ
65
183000
2000
đã xuyên tác những thông điệp gửi đến những đứa trẻ
03:20
as and when it suitsphù hợp với theirhọ purposemục đích to.
66
185000
3000
cho phù hợp với mục đích của họ.
03:23
These childrenbọn trẻ are explicitlyrõ ràng forbiddenbị cấm
67
188000
2000
Những đứa trẻ này bị nghiêm cấm một cách công khai
03:25
from readingđọc hiểu newspapersBáo, listeningnghe to radioradio,
68
190000
3000
không được đọc báo, nghe đài,
03:28
readingđọc hiểu any bookssách
69
193000
2000
hay đọc bất kỳ một quyển sách nào
03:30
that the teachersgiáo viên do not prescribequy định them.
70
195000
2000
trừ khi giáo viên yêu cầu các em đọc.
03:32
If any childđứa trẻ is foundtìm violatingvi phạm these rulesquy tắc,
71
197000
3000
Đứa trẻ nào bị phát hiện vi phạm những luật lệ này,
03:35
he is severelynghiêm trọng reprimandedbị khiển trách.
72
200000
3000
sẽ bị quở mắng nặng nề.
03:38
EffectivelyCó hiệu quả, the TalibanTaliban createtạo nên
73
203000
2000
Taliban hoàn toàn
03:40
a completehoàn thành blackoutBlackout
74
205000
2000
cắt đứt
03:42
of any other sourcenguồn of informationthông tin for these childrenbọn trẻ.
75
207000
3000
bất cứ nguồn thông tin nào khác cho những đứa trẻ này.
03:45
StepBước threesố ba: The TalibanTaliban want these childrenbọn trẻ
76
210000
3000
Bước 3: Taliban muốn những đứa trẻ này
03:48
to hateghét bỏ the worldthế giới that they currentlyhiện tại livetrực tiếp in.
77
213000
3000
căm ghét thế giới mà các em đang sống.
03:51
So they beattiết tấu these childrenbọn trẻ --
78
216000
2000
Vì vậy họ đánh đập những đứa trẻ này.
03:53
I have seenđã xem it;
79
218000
2000
Tôi đã chứng kiến điều đó.
03:55
they feednuôi them twicehai lần a day driedkhô breadbánh mỳ and waterNước;
80
220000
3000
Họ cho các em ăn bánh mỳ khô và nước hai lần 1 ngày.
03:58
they rarelyhiếm khi allowcho phép them to playchơi gamesTrò chơi;
81
223000
3000
Họ hiếm khi cho các em chơi các trò chơi.
04:01
they tell them that, for eighttám hoursgiờ at a time,
82
226000
2000
Họ nói với các em mỗi lần 8 tiếng, rằng
04:03
all they have to do is readđọc the KoranKinh Koran.
83
228000
3000
tất cả những gì các em phải làm là đọc kinh Koran.
04:06
The childrenbọn trẻ are virtualảo prisonerstù nhân;
84
231000
2000
Những đứa trẻ là những tù nhân thực sự.
04:08
they cannotkhông thể leaverời khỏi, they cannotkhông thể go home.
85
233000
3000
Các em không thể rời khỏi đó; các em không thẻ về nhà.
04:11
TheirCủa họ parentscha mẹ are so poornghèo nàn,
86
236000
2000
Phụ huynh của các em nghèo đến mức
04:13
they have no resourcestài nguyên to get them back.
87
238000
2000
họ không có các nguồn lực để mang các em về.
04:15
StepBước fourbốn: The olderlớn hơn memberscác thành viên of the TalibanTaliban,
88
240000
3000
Bước 4: Những thành viên lớn tuổi của Taliban,
04:18
the fightersmáy bay chiến đấu,
89
243000
2000
những chiến binh,
04:20
startkhởi đầu talkingđang nói to the youngertrẻ hơn boyscon trai
90
245000
2000
bắt đầu nói với những cấu bé
04:22
about the gloriesvinh quang of martyrdomtử đạo.
91
247000
2000
về sự vinh quang của sự hy sinh.
04:24
They talk to them about how when they diechết,
92
249000
3000
Họ nói với các em khi các em chết,
04:27
they will be receivednhận up
93
252000
3000
các em sẽ được đón nhận trên thiên đàng
04:30
with lakesHồ nước of honeymật ong and milkSữa,
94
255000
2000
với hồ mật ong và sữa như thế nào
04:32
how there will be 72 virginstrinh nữ
95
257000
2000
và sẽ có 72 trinh nữ
04:34
waitingđang chờ đợi for them in paradisethiên đường,
96
259000
2000
đợi các em trên thiên đàng như thế nào,
04:36
how there will be unlimitedvô hạn foodmón ăn,
97
261000
3000
trên đó nguồn thức ăn là vô tận
04:39
and how this gloryvinh quang
98
264000
2000
và vinh quang này
04:41
is going to propelđẩy them to becometrở nên
99
266000
2000
sẽ khiến các em
04:43
heroesanh hùng in theirhọ neighborhoodskhu phố.
100
268000
3000
trở thành những người hùng ở quê hương như thế nào.
04:46
EffectivelyCó hiệu quả, this is the brainwashingtẩy não processquá trình
101
271000
3000
Quá trình tẩy não này
04:49
that has begunbắt đầu.
102
274000
2000
đã bắt đầu một cách hiệu quả.
04:51
StepBước fivesố năm: I believe the TalibanTaliban have
103
276000
2000
Bước 5: Tôi tin rằng Taliban
04:53
one of the mostphần lớn effectivecó hiệu lực
104
278000
2000
có một trong
04:55
meanscó nghĩa of propagandatuyên truyền.
105
280000
3000
những công cụ tuyên truyền hiệu quả nhất.
04:58
TheirCủa họ videosvideo that they use
106
283000
2000
Những đoạn băng mà họ dùng
05:00
are intercutxen with photographshình ảnh
107
285000
3000
là những đoạn xen những bức ảnh
05:03
of menđàn ông and womenđàn bà and childrenbọn trẻ
108
288000
2000
của những người đàn ông và đàn bà và trẻ em
05:05
dyingchết in IraqIraq and AfghanistanAfghanistan
109
290000
2000
đang chết ở Iraq và Afghanistan
05:07
and in PakistanPakistan.
110
292000
2000
và Pakistan.
05:09
And the basiccăn bản messagethông điệp is that the WesternTây powersquyền lực
111
294000
2000
Và thông điệp cơ bản là những cường quốc phương Tây
05:11
do not carequan tâm about civiliandân thường deathsngười chết,
112
296000
2000
không quan tâm đến tính mạng của thường dân,
05:13
so those people who livetrực tiếp
113
298000
2000
và những người sống
05:15
in areaskhu vực and supportủng hộ governmentscác chính phủ
114
300000
2000
trong khu vực đó và ủng hộ những chính phủ
05:17
that work with WesternTây powersquyền lực are fairhội chợ gametrò chơi.
115
302000
3000
làm việc cho các cường quốc phương Tây cũng như vậy.
05:20
That's why PakistaniPakistan civiliansdân thường,
116
305000
2000
Đó là vì sao việc dân thường Pakistan
05:22
over 6,000 of whomai have been killedbị giết in the last two yearsnăm alonemột mình,
117
307000
3000
hơn 6000 người đã bị giết trong chỉ 2 năm trở lại đây,
05:25
are fairhội chợ gametrò chơi.
118
310000
2000
cũng đáng phải chịu như vậy.
05:27
Now these childrenbọn trẻ are primedsơn lót
119
312000
2000
Và những đứa trẻ này được chỉ dẫn
05:29
to becometrở nên suicidetự tử bombersmáy bay ném bom.
120
314000
2000
để trở thành những kẻ đánh bom tự sát.
05:31
They're readysẳn sàng to go out and fightchiến đấu
121
316000
2000
Các em sẵn sàng xông trận chiến đấu
05:33
because they'vehọ đã been told that this is
122
318000
2000
bởi các em được bảo rằng
05:35
effectivelycó hiệu quả theirhọ only way
123
320000
2000
đó là con đường duy nhất
05:37
to glorifyvinh danh IslamHồi giáo.
124
322000
2000
để tôn vinh đạo Hồi.
05:39
I want you to watch anotherkhác excerpttrích đoạn from the filmphim ảnh.
125
324000
2000
Tôi muốn các bạn xem một đoạn trích từ đoạn phim.
05:45
This boycon trai is calledgọi là ZenolaZenola.
126
330000
2000
Cậu bé này tên là Zenola.
05:47
He blewthổi himselfbản thân anh ấy up, killinggiết chết sixsáu.
127
332000
2000
Cậu đã làm nổ tung bản thân, giết 6 người.
05:52
This boycon trai is calledgọi là SadikSadik.
128
337000
2000
Cậu bé này tên là Sadik.
05:54
He killedbị giết 22.
129
339000
2000
Cậu giết 22 người.
05:59
This boycon trai is calledgọi là MessoudMessoud.
130
344000
3000
Cậu bé này tên là Messoud.
06:02
He killedbị giết 28.
131
347000
2000
Cậu giết 28 người.
06:07
The TalibanTaliban are runningđang chạy suicidetự tử schoolstrường học,
132
352000
3000
Taliban đang điều hành các trường dạy tự sát,
06:10
preparingchuẩn bị a generationthế hệ of boyscon trai
133
355000
2000
chuẩn bị một thế hệ các cậu bé
06:12
for atrocitiestội ác againstchống lại civiliansdân thường.
134
357000
3000
bạo lực với dân thường.
06:16
Do you want to carrymang out a suicidetự tử attacktấn công?
135
361000
3000
Cháu có muốn đánh bom tự sát không?
06:19
BoyCậu bé: I would love to.
136
364000
3000
Cậu bé: Cháu rất muốn.
06:22
But only if I get permissionsự cho phép from my dadcha.
137
367000
3000
Nhưng phải được bố cháu cho phép.
06:27
When I look at suicidetự tử bombersmáy bay ném bom youngertrẻ hơn than me, or my agetuổi tác,
138
372000
4000
Khi cháu thấy những bạn đánh bom cảm tử trẻ hơn hoặc bằng tuổi cháu.
06:34
I get so inspiredcảm hứng by theirhọ terrificTuyệt vời attackstấn công.
139
379000
4000
Cháu cảm thấy rất hứng thú vì những cuộc tấn công tuyệt vời của các bạn.
06:38
SOCSÓC TRĂNG: What blessingphước lành would you get
140
383000
2000
SOC: Cháu sẽ được gfi
06:40
from carryingchở out a suicidetự tử attacktấn công?
141
385000
2000
khi đánh bom tự sát?
06:43
BoyCậu bé: On the day of judgmentphán đoán, God will askhỏi me,
142
388000
3000
Cậu bé: Vào ngày phán quyết, Chúa sẽ hỏi cháu,
06:46
"Why did you do that?"
143
391000
2000
"Tại sao cậu làm thế?'
06:51
I will answercâu trả lời, "My LordChúa! Only to make you happyvui mừng!
144
396000
4000
Cháu sẽ trả lời: "Hỡi Chúa của con! Chỉ để khiến ngài hạnh phúc thôi!
06:57
I have laidđặt down my life fightingtrận đánh the infidelsinfidels."
145
402000
4000
Cháu đã quyết dành trọn đời chống lại bọn không theo tôn giáo."
07:04
Then God will look at my intentioný định.
146
409000
5000
Và chúa quyền năng sẽ nhìn vào ý định của cháu.
07:11
If my intentioný định was to eradicatediệt trừ eviltà ác for IslamHồi giáo,
147
416000
6000
Nếu mục đích của cháu là tiêu diệt ma quỷ cho Hồi giáo,
07:19
then I will be rewardedkhen thưởng with paradisethiên đường.
148
424000
3000
cháu sẽ được thưởng bằng việc lên thiên đàng.
07:25
SingerCa sĩ: ♫ On the day of judgmentphán đoán
149
430000
3000
Tiếng hát: Trong ngày phán quyết
07:29
♫ My God will call me ♫
150
434000
2000
Thượng đế của tôi sẽ gọi tôi
07:31
♫ My bodythân hình will be put back togethercùng với nhau
151
436000
3000
Cơ thể tôi sẽ lại được gắn lại
07:35
♫ And God will askhỏi me why I did this ♫
152
440000
3000
và Chúa sẽ hỏi tôi tại sao tôi làm vậy
07:40
SOCSÓC TRĂNG: I leaverời khỏi you all with this thought:
153
445000
3000
SOC: Các bạn hãy suy ngẫm:
07:43
If you grewlớn lên up in these circumstanceshoàn cảnh,
154
448000
3000
Nếu bạn lớn lên trong những hoàn cảnh như vậy,
07:46
facedphải đối mặt with these choicessự lựa chọn,
155
451000
2000
đối mặt với những sự lựa chọn như vậy,
07:48
would you choosechọn to livetrực tiếp in this worldthế giới
156
453000
3000
bạn sẽ chọn sống trong thế giới này
07:51
or in the gloriousvinh quang afterlifethế giới bên kia?
157
456000
2000
hay sống cuộc sống vinh quang sau khi chết?
07:53
As one TalibanTaliban recruiternhà tuyển dụng told me,
158
458000
3000
Như một người tuyển mộ của Taliban bảo tôi,
07:56
"There will always be sacrificialhiến tế lambsđàn cừu in this warchiến tranh."
159
461000
3000
"Trong cuộc chiến này lúc nào cũng luôn có những con cừu hiến tế."
07:59
Thank you.
160
464000
2000
Cảm ơn.
08:01
(ApplauseVỗ tay)
161
466000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Nguyen
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sharmeen Obaid-Chinoy - Filmmaker
Sharmeen Obaid-Chinoy makes documentary films. She's the founder of the Citizens Archive of Pakistan, dedicated to preserving Pakistan's history.

Why you should listen

Sharmeen Obaid-Chinoy is a film producer and journalist who has worked on 14 films for major networks in the United States and Britain. Her films include Children of the Taliban (with Dan Edge), The Lost Generation (about Iraqi exiles) and Afghanistan Unveiled. Her work has taken her around the world, where she has filmed and worked with refugees, women’s advocacy groups and human rights defenders. By bringing their voices to the outside world, she has often helped them bring about a critical change in their community.

Obaid-Chinoy helped found the Citizens Archive of Pakistan, a nonprofit, volunteer organization that fosters and promotes community-wide interest in the culture and history of Pakistan. Citizens Archive works with thousands of children, teaching critical thinking skills and instilling a sense of pride about their history and identity.

Obaid-Chinoy is a TED2010 Fellow.

More profile about the speaker
Sharmeen Obaid-Chinoy | Speaker | TED.com