ABOUT THE SPEAKERS
Stewart Brand - Environmentalist, futurist
Since the counterculture '60s, Stewart Brand has been creating our internet-worked world. Now, with biotech accelerating four times faster than digital technology, Stewart Brand has a bold new plan ...

Why you should listen

With biotech accelerating four times faster than digital technology, the revival of extinct species is becoming possible. Stewart Brand plans to not only bring species back but restore them to the wild.

Brand is already a legend in the tech industry for things he’s created: the Whole Earth Catalog, The WELL, the Global Business Network, the Long Now Foundation, and the notion that “information wants to be free.” Now Brand, a lifelong environmentalist, wants to re-create -- or “de-extinct” -- a few animals that’ve disappeared from the planet.

Granted, resurrecting the woolly mammoth using ancient DNA may sound like mad science. But Brand’s Revive and Restore project has an entirely rational goal: to learn what causes extinctions so we can protect currently endangered species, preserve genetic and biological diversity, repair depleted ecosystems, and essentially “undo harm that humans have caused in the past.”

More profile about the speaker
Stewart Brand | Speaker | TED.com
Mark Z. Jacobson - Civil and environmental engineer
At Stanford, Mark Z. Jacobson uses numerical models to study the effects of energy systems and vehicles on climate and air pollution, and to analyze renewable energy resources.

Why you should listen

Mark Z. Jacobson's research looks at the causes and effects of vastly complex processes -- the physics and chemistry of our atmosphere. He and his team at Stanford have pioneered new atmospheric research and analysis techniques that give a picture of the current state of our atmosphere, show what pollution from aerosols, ethanol, agriculture, and ultraviolet radiation are doing to it, and predict how these might affect the climate.

Jacobson developed the first interactive model showing the combined effects of gas, aerosols and radiative air-pollution on weather systems. He also discovered that black carbon -- the main component of soot particles -- may be the second-leading cause of global warming after carbon dioxide.

Jacobson's group developed the world's first wind map based on data at the height of modern wind turbines -- serving as the scientific justification for major wind farm proposals in recent years.

More profile about the speaker
Mark Z. Jacobson | Speaker | TED.com
TED2010

Stewart Brand + Mark Z. Jacobson: Debate: Does the world need nuclear energy?

Thế giới có cần năng lượng hạt nhân ?

Filmed:
1,577,102 views

Điện hạt nhân: cuộc khủng hoảng năng lượng đã khiến các nhà môi trường bảo thủ nhất phải nhìn nhận lại nó. Trong cuộc tranh luận đầu tiên tại TED, Steward Brand và Mark Z.Jacobson chỉ ra các ưu và nhược điểm. Một cuộc thảo luận sẽ khiến bạn tư duy--và thậm chí thay đổi cách nghĩ của bạn.
- Environmentalist, futurist
Since the counterculture '60s, Stewart Brand has been creating our internet-worked world. Now, with biotech accelerating four times faster than digital technology, Stewart Brand has a bold new plan ... Full bio - Civil and environmental engineer
At Stanford, Mark Z. Jacobson uses numerical models to study the effects of energy systems and vehicles on climate and air pollution, and to analyze renewable energy resources. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
ChrisChris AndersonAnderson: We're havingđang có a debatetranh luận.
0
0
2000
Chris Anderson: Chúng ta đang có 1 cuộc tranh luận.
00:17
The debatetranh luận is over the propositionDự luật:
1
2000
2000
với chủ đề
00:19
"What the worldthế giới needsnhu cầu now
2
4000
2000
" Những gì thế giới cần hiện nay
00:21
is nuclearNguyên tử energynăng lượng." TrueSự thật or falsesai?
3
6000
3000
là năng lượng (NL) hạt nhân"-- đúng hay sai?
00:24
And before we have the debatetranh luận,
4
9000
2000
Và trước khi bắt đầu
00:26
I'd like to actuallythực ra take a showchỉ of handstay --
5
11000
2000
Tôi muốn các bạn giơ tay --
00:28
on balancecân đối, right now, are you for or againstchống lại this?
6
13000
3000
nào, bạn ủng hộ hay phản đối đề xuất trên?
00:31
So those who are "yes," raisenâng cao your handtay. "For."
7
16000
2000
Ai đồng ý xin giơ tay. " Đồng ý."
00:35
Okay, handstay down.
8
20000
2000
Vâng, xin hạ tay xuống.
00:37
Those who are againstchống lại, raisenâng cao your handstay.
9
22000
3000
Ai phản đối, xin giơ tay.
00:40
Okay, I'm readingđọc hiểu that at about
10
25000
3000
Vâng. Tôi thấy khoảng
00:43
75 to 25 in favorủng hộ at the startkhởi đầu.
11
28000
3000
75-25 đồng ý lúc này
00:46
Which meanscó nghĩa we're going to take a votebỏ phiếu at the endkết thúc
12
31000
3000
nghĩa là vào sau khi kết thúc tranh luận, chúng ta sẽ lấy ý kiến 1 lần nữa
00:49
and see how that shiftsthay đổi, if at all.
13
34000
3000
để xem tỉ lệ 75-25 thay đổi ra sao.
00:52
So here'sđây là the formatđịnh dạng: They're going to have sixsáu minutesphút eachmỗi,
14
37000
2000
Kế hoạch như sau: Mỗi người sẽ có 6 phút
00:54
and then after one little, quicknhanh chóng exchangetrao đổi, giao dịch betweengiữa them,
15
39000
3000
sau đó, 1 sự hoán đổi nhanh giữa 2 người
00:57
I want two people on eachmỗi sidebên of this debatetranh luận in the audiencethính giả
16
42000
2000
Tôi muốn 2 khán giả từ 2 phía trong cuộc tranh luận
00:59
to have 30 secondsgiây
17
44000
2000
có 30s
01:01
to make one shortngắn, crispsắc nét, pungenthăng, powerfulquyền lực pointđiểm.
18
46000
3000
để đưa ra 1 luận điểm ngắn gọn, sắc sảo và thuyết phục
01:05
So, in favorủng hộ of the propositionDự luật, possiblycó thể shockinglyshockingly,
19
50000
3000
Người tán thành đề xuất khá gây shock kia
01:08
is one of, trulythực sự, the foundersngười sáng lập of the
20
53000
2000
là 1 trong những nhà sáng lập
01:10
environmentalmôi trường movementphong trào,
21
55000
2000
của cuộc vận động vì môi trường,
01:12
a long-standinglâu dài TEDsterTEDster, the founderngười sáng lập of the WholeToàn bộ EarthTrái đất CatalogDanh mục,
22
57000
3000
1 diễn giả quen thuộc của TED, cha đẻ của Whole Earth Catalog,
01:15
someonengười nào we all know and love, StewartStewart BrandThương hiệu.
23
60000
3000
người mà tất cả chúng ta biết đến và yêu mến, ông Stewart Brand
01:18
StewartStewart BrandThương hiệu: WhoaDừng lại.
24
63000
2000
Stewart Brand: woa!
01:20
(ApplauseVỗ tay)
25
65000
2000
(Vỗ tay)
01:22
The sayingnói is that with climatekhí hậu, those who know the mostphần lớn
26
67000
2000
Có người cho rằng, với khí hậu, ai biết nhiều nhất
01:24
are the mostphần lớn worriedlo lắng.
27
69000
2000
là người lo lắng nhất
01:26
With nuclearNguyên tử, those who know the mostphần lớn
28
71000
2000
Với hạt nhân. ai biết hiểu rõ nhất
01:28
are the leastít nhất worriedlo lắng.
29
73000
2000
thì ít lo lắng nhất
01:30
A classiccổ điển examplethí dụ is JamesJames HansenHansen,
30
75000
2000
Một ví dụ tiêu biểu là James Hansen,
01:32
a NASANASA climatologistnhà khí hậu học
31
77000
2000
1 nhà khí hậu học của NASA
01:34
pushingđẩy for 350 partscác bộ phận permỗi milliontriệu
32
79000
2000
biện luận về sự tồn tại 350 hạt trên 1 triệu
01:36
carboncarbon dioxidedioxide in the atmospherekhông khí.
33
81000
2000
CO2 trong khí quyển
01:38
He cameđã đến out with a wonderfulTuyệt vời booksách recentlygần đây
34
83000
2000
Ông xuất bản 1 cuốn sách rất hay mới đây
01:40
calledgọi là "StormsCơn bão of My GrandchildrenCháu."
35
85000
2000
có tựa đề " Các cơn bão cho thế hệ sau"
01:42
And HansenHansen is hardcứng over for nuclearNguyên tử powerquyền lực,
36
87000
3000
Và Hansen kịch liệt phản đối điện hạt nhân
01:45
as are mostphần lớn climatologistsclimatologists
37
90000
2000
như hầu hết các nhà khí hậu học khác
01:47
who are engaginghấp dẫn this issuevấn đề seriouslynghiêm túc.
38
92000
3000
những người nghiêm túc quan tâm đến vấn đề này
01:50
This is the designthiết kế situationtình hình:
39
95000
2000
Đây là tình huống thiết kế:
01:52
a planethành tinh that is facingđối diện climatekhí hậu changethay đổi
40
97000
3000
1 hành tinh đang đối mặt với thay đổi khí hậu
01:55
and is now halfmột nửa urbanđô thị.
41
100000
3000
và 1 nửa là đô thị
01:58
Look at the clientkhách hàng basecăn cứ for this.
42
103000
2000
Hãy nhìn vào số liệu người sử dụng để thấy điều này.
02:00
FiveNăm out of sixsáu of us
43
105000
2000
5/6 người
02:02
livetrực tiếp in the developingphát triển worldthế giới.
44
107000
2000
sống ở thế giới đang phát triển
02:04
We are movingdi chuyển to citiescác thành phố. We are movingdi chuyển up in the worldthế giới.
45
109000
3000
Chúng ta chuyển tới thành phố
02:07
And we are educatinggiáo dục our kidstrẻ em,
46
112000
2000
chúng ta giáo dục con cái
02:09
havingđang có fewerít hơn kidstrẻ em,
47
114000
2000
và sinh con ít hơn
02:11
basicallyvề cơ bản good newsTin tức all around.
48
116000
2000
nhìn chung những tin tốt như vậy đầy rẫy
02:13
But we movedi chuyển to citiescác thành phố, towardđối với the brightsáng lightsđèn,
49
118000
2000
Nhưng chúng ta chuyển tới thành phố, hướng tới ánh sáng tươi sáng
02:15
and one of the things that is there that we want, besidesngoài ra jobscông việc,
50
120000
2000
và 1 trong những thứ chúng ta muốn, bên cạnh công việc
02:17
is electricityđiện.
51
122000
2000
là điện.
02:19
And if it isn't easilydễ dàng gottennhận, we'lltốt go aheadphía trước and steallấy trộm it.
52
124000
3000
Và nếu điện khan hiếm, chúng ta sẽ đi câu điện
02:22
This is one of the mostphần lớn desiredmong muốn things
53
127000
2000
Đây là 1 trong những điều khao khát nhất
02:24
by poornghèo nàn people all over the worldthế giới,
54
129000
2000
của người nghèo trên khắp thế giới
02:26
in the citiescác thành phố and in the countrysidevùng nông thôn.
55
131000
3000
ở thành phố và nông thôn.
02:30
ElectricityĐiện for citiescác thành phố, at its besttốt,
56
135000
2000
Điện cho thành phố
02:32
is what's calledgọi là baseloadbaseload electricityđiện.
57
137000
2000
được gọi là điện phụ tải cơ bản.
02:34
That's where it is on
58
139000
2000
Đó là nơi nó luôn
02:36
all the time.
59
141000
2000
được phát
02:38
And so farxa there are only threesố ba majorchính sourcesnguồn of that --
60
143000
3000
Và cho đến nay có 3 nguồn chủ yếu để sản xuất điện--
02:41
coalthan and gaskhí đốt, hydro-electricthủy điện,
61
146000
2000
than đá, khí gas, thủy điện
02:43
which in mostphần lớn placesnơi is maxed-outmaxed out --
62
148000
2000
mà ở nhiều nơi đang quá tải--
02:45
and nuclearNguyên tử.
63
150000
2000
và hạt nhân.
02:47
I would love to have something in the fourththứ tư placeđịa điểm here,
64
152000
3000
Tôi muốn có 1 loại thứ tư trong danh sách này
02:50
but in termsđiều kiện of constantkhông thay đổi, cleandọn dẹp,
65
155000
2000
nhưng phải dồi dào, sạch
02:52
scalablecó thể mở rộng energynăng lượng,
66
157000
2000
và là loại NL có khả năng mở rộng,
02:54
[solarhệ mặt trời] and windgió and the other renewablesnăng lượng tái tạo
67
159000
2000
hạt nhân , gió và các NL tái tạo khác
02:56
aren'tkhông phải there yetchưa because they're inconstantinconstant.
68
161000
2000
chưa nằm trong danh sách đó được vì chúng thất thường.
02:58
NuclearHạt nhân is and has been for 40 yearsnăm.
69
163000
3000
Hạt nhân đã tồn tại được 40 năm
03:02
Now, from an environmentalmôi trường standpointquan điểm,
70
167000
2000
Từ quan điểm môi trường,
03:04
the mainchủ yếu thing you want to look at
71
169000
2000
điểm chính bạn muốn xem xét
03:06
is what happensxảy ra to the wastechất thải from nuclearNguyên tử and from coalthan,
72
171000
3000
là chất thải từ hạt nhân và than đá đã được xử lý như thế nào,
03:09
the two majorchính sourcesnguồn of electricityđiện.
73
174000
3000
2 nguồn điện năng chủ chốt.
03:13
If all of your electricityđiện in your lifetimecả đời cameđã đến from nuclearNguyên tử,
74
178000
3000
Nếu tất cả điện bạn dùng trong đời được tạo ra từ hạt nhân
03:16
the wastechất thải from that lifetimecả đời of electricityđiện
75
181000
2000
thì chất thải từ vòng đời của nguồn điện ấy
03:18
would go in a CokeThan cốc can --
76
183000
2000
sẽ gói gọn trong 1 lon Coke
03:20
a prettyđẹp heavynặng CokeThan cốc can, about two poundsbảng.
77
185000
3000
1 lon khá nặng, cỡ 2 pound
03:24
But one day of coalthan
78
189000
3000
Nhưng 1 ngày dùng than đá
03:27
addsbổ sung up to one hellĐịa ngục of a lot
79
192000
2000
sẽ thải ra vô khối
03:29
of carboncarbon dioxidedioxide
80
194000
2000
CO2
03:31
in a normalbình thường one-gigawattmột trong những-gigawatt coal-firedđốt than plantthực vật.
81
196000
3000
trong 1 nhà máy đốt than công suất 1 GW bình thường
03:36
Then what happensxảy ra to the wastechất thải?
82
201000
2000
Vậy chất thải đã đi đâu?
03:38
The nuclearNguyên tử wastechất thải typicallythường goesđi into
83
203000
2000
Chất thải hạt nhân cơ bản sẽ đi tới
03:40
a drykhô caskthùng storagelưu trữ
84
205000
2000
một kho thùng phuy khô
03:42
out back of the parkingbãi đỗ xe lot at the reactorlò phản ứng siteđịa điểm
85
207000
2000
nằm phía sau bãi đậu xe ở khu vực lò phản ứng
03:44
because mostphần lớn placesnơi don't have undergroundngầm storagelưu trữ yetchưa.
86
209000
2000
vì hầu hết các nơi đều chưa có nhà chứa ngầm
03:46
It's just as well, because it can stayở lại where it is.
87
211000
3000
Điều đó không sao cả vì chất thải vẫn ở nguyên chỗ đó
03:49
While the carboncarbon dioxidedioxide,
88
214000
2000
Trong khi CO2,
03:51
vastrộng lớn quantitiessố lượng of it, gigatonsgigatons,
89
216000
3000
1 lượng lớn CO2, hàng tỷ tấn
03:54
goesđi into the atmospherekhông khí
90
219000
2000
thải vào khí quyển
03:56
where we can't get it back -- yetchưa --
91
221000
2000
nơi mà chúng ta không thể thu hồi lại CO2
03:58
and where it is causinggây ra the problemscác vấn đề that we're mostphần lớn concernedliên quan about.
92
223000
3000
và đó là nơi nó đang gây ra các thảm họa đe dọa đến loài người
04:02
So when you addthêm vào up the greenhousenhà kính gaseskhí
93
227000
3000
Khi bạn làm tăng khí nhà kính
04:05
in the lifetimecả đời of these variousnhiều energynăng lượng sourcesnguồn,
94
230000
3000
trong tuổi thọ của các nguồn NL đa dạng đó
04:08
nuclearNguyên tử is down there with windgió and hydrothủy lực,
95
233000
3000
hạt nhân xếp ở dưới với phong năng và thủy điện
04:11
belowphía dưới solarhệ mặt trời and way belowphía dưới, obviouslychắc chắn, all the fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
96
236000
3000
dưới mặt trời và tất nhiên xa hơn nữa là, tất cả các loại nhiên liệu hóa thạch
04:16
WindGió is wonderfulTuyệt vời; I love windgió.
97
241000
2000
Gió thật tuyệt vời; tôi yêu gió
04:18
I love beingđang around these
98
243000
2000
Tôi thích ở xung quanh
04:20
biglớn windgió generatorsMáy phát điện.
99
245000
3000
hệ thống phong điện lớn.
04:23
But one of the things we're discoveringkhám phá is that
100
248000
2000
Nhưng 1 trong số những điều chúng ta khám phá ra là
04:25
windgió, like solarhệ mặt trời, is an actuallythực ra relativelytương đối
101
250000
2000
gió, giống với mặt trời, là 1
04:27
dilutepha loãng sourcenguồn of energynăng lượng.
102
252000
2000
nguồn NL khá mờ nhạt.
04:29
And so it takes a very largelớn footprintdấu chân on the landđất đai,
103
254000
3000
Và nó cần 1 vùng phủ lớn trên mặt đất
04:32
a very largelớn footprintdấu chân in termsđiều kiện of materialsnguyên vật liệu,
104
257000
2000
1 vùng phủ rất lớn xét trên khía cạnh nguyên vật liệu,
04:34
fivesố năm to 10 timeslần what you'dbạn muốn use for nuclearNguyên tử,
105
259000
3000
gấp 5 đến 10 lần so với hạt nhân
04:37
and typicallythường to get one gigawattGigawatt of electricityđiện
106
262000
3000
và để có 1 tỉ W điện
04:40
is on the ordergọi món of 250 squareQuảng trường milesdặm
107
265000
3000
trên 250 dặm vuông
04:43
of windgió farmnông trại.
108
268000
2000
trang trại gió.
04:45
In placesnơi like DenmarkĐan Mạch and GermanyĐức,
109
270000
3000
Ở những nơi như Đan Mạch và Đức,
04:48
they'vehọ đã maxedmaxed out on windgió alreadyđã.
110
273000
2000
họ đã khai thác tối đa phong năng rồi.
04:50
They'veHọ đã runchạy out of good sitesđịa điểm.
111
275000
2000
Họ đã sử dụng hết các khu vực tiềm năng về gió.
04:52
The powerquyền lực linesđường dây are gettingnhận được overloadedquá tải.
112
277000
3000
Đường dây điện đang dần quá tải.
04:55
And you peakcao điểm out.
113
280000
2000
Và lưu lượng sử dụng đạt đỉnh.
04:57
LikewiseTương tự như vậy, with solarhệ mặt trời,
114
282000
2000
Trong khi đó, với thái dương năng
04:59
especiallyđặc biệt here in CaliforniaCalifornia,
115
284000
2000
đặc biệt ở California,
05:01
we're discoveringkhám phá that the 80 solarhệ mặt trời farmnông trại
116
286000
2000
chúng ta khám phá ra 80 dự án trang trại thái dương năng
05:03
schemesđề án that are going forwardphía trước
117
288000
2000
đang được tiến hành
05:05
want to basicallyvề cơ bản bulldozehăm dọa
118
290000
2000
muốn san phẳng
05:07
1,000 squareQuảng trường milesdặm of southernphía Nam CaliforniaCalifornia desertSa mạc.
119
292000
3000
1,000 dặm vuông sa mạc phía bắc Cali
05:10
Well, as an environmentalistNhà môi trường học, we would ratherhơn that didn't happenxảy ra.
120
295000
3000
là 1 nhà môi trường học chúng tôi không mong muốn điều đó.
05:13
It's okay on frapped-outra frapped agriculturalnông nghiệp landđất đai.
121
298000
3000
Trên vùng đất nông nghiệp chai cứng thì được.
05:16
Solar'sNăng lượng mặt trời của wonderfulTuyệt vời on rooftopsmái nhà.
122
301000
3000
Thái dương năng đầy uy lực nếu đặt trên mái cao
05:19
But out in the landscapephong cảnh,
123
304000
2000
nhung ở ngoài địa hình
05:21
one gigawattGigawatt is on the ordergọi món of 50 squareQuảng trường milesdặm
124
306000
3000
1 tỉ W trên 50 dặm vuông
05:24
of bulldozedcất desertSa mạc.
125
309000
2000
của sa mạc bị san bằng.
05:26
When you addthêm vào all these things up --
126
311000
2000
Khi bạn kết hợp tất cả các điều trên với nhau
05:28
SaulSau-lơ GriffithGriffith did the numberssố and figuredhình dung out
127
313000
2000
Saul Griffith đã tính toán và xác định
05:30
what would it take
128
315000
2000
điều kiện cần
05:32
to get 13 cleandọn dẹp
129
317000
2000
để thu được 13
05:34
terawattsterawatts of energynăng lượng
130
319000
3000
TW năng lượng sạch
05:37
from windgió, solarhệ mặt trời and biofuelsnhiên liệu sinh học,
131
322000
3000
từ gió, mặt trời và nhiên liệu sinh học
05:40
and that areakhu vực would be roughlygần the sizekích thước of the UnitedVương StatesTiểu bang,
132
325000
3000
và khu vực đó sẽ gần bằng diện tích nước Mỹ
05:43
an areakhu vực he refersđề cập đến to as "RenewistanRenewistan."
133
328000
3000
1 vùng ông gọi là "Renewistan"
05:47
A guy who'sai addedthêm it up all this very well is DavidDavid MackayMackay,
134
332000
3000
Người đã tổng hợp điều này rất rõ ràng là David Mackay.
05:50
a physicistnhà vật lý in EnglandAnh,
135
335000
2000
1 nhà vật lý người Anh,
05:52
and in his wonderfulTuyệt vời booksách, "SustainableBền vững EnergyNăng lượng," amongtrong số other things,
136
337000
3000
và cuốn sách rất hay của ông, có tựa đề " Năng lượng sinh tồn," cùng các thứ khác
05:55
he saysnói, "I'm not tryingcố gắng to be pro-nuclearhạt nhân Pro. I'm just pro-arithmeticPro-số học."
137
340000
3000
ông cho biết, " Tôi không cố gắng ủng hộ hạt nhân. Tôi chỉ ủng hộ số học
05:58
(LaughterTiếng cười)
138
343000
2000
(Tiếng cười)
06:02
In termsđiều kiện of weaponsvũ khí,
139
347000
2000
Xét về mặt vũ khí,
06:04
the besttốt disarmamentgiải trừ quân bị tooldụng cụ so farxa is nuclearNguyên tử energynăng lượng.
140
349000
3000
công cụ giải trừ quân bị tốt nhất hiện nay là NL hạt nhân.
06:07
We have been takinglấy down
141
352000
2000
Chúng ta đã dùng
06:09
the RussianNga warheadsđầu đạn,
142
354000
2000
các đầu đạn của Nga
06:11
turningquay it into electricityđiện.
143
356000
2000
biến nó thành điện
06:13
TenMười percentphần trăm of AmericanNgười Mỹ electricityđiện
144
358000
2000
10% điện tại Mỹ
06:15
comesđến from decommissionedngừng hoạt động warheadsđầu đạn.
145
360000
2000
đến từ các đầu đạn không còn sử dụng
06:17
We haven'tđã không even startedbắt đầu the AmericanNgười Mỹ stockpilekho dự trữ.
146
362000
3000
chúng ta thậm chí không có kho dự trữ Hoa Kỳ
06:21
I think of mostphần lớn interestquan tâm to a TEDTED audiencethính giả
147
366000
3000
Tôi cho là khán giả của TED sẽ quan tâm nhất tới
06:24
would be the newMới generationthế hệ of reactorslò phản ứng
148
369000
2000
thế hệ mới của lò phản ứng
06:26
that are very smallnhỏ bé,
149
371000
2000
có công suất nhỏ
06:28
down around 10
150
373000
2000
khoảng 10
06:30
to 125 megawattsMW.
151
375000
2000
đến 125 MW
06:32
This is one from ToshibaToshiba.
152
377000
2000
Loại này do hãng Toshiba
06:34
Here'sĐây là one the RussiansNgười Nga are alreadyđã buildingTòa nhà that floatsphao nổi on a bargeSà Lan.
153
379000
3000
Loại này do người Nga xây dựng có thể nổi trên xà lan
06:37
And that would be very interestinghấp dẫn in the developingphát triển worldthế giới.
154
382000
3000
Và điều đó rất thích hợp cho các nước đang phát triển.
06:40
TypicallyThông thường, these things are put in the groundđất.
155
385000
2000
Thông thường, chúng được đặt trên mặt đất
06:42
They're referredgọi to as nuclearNguyên tử batteriespin.
156
387000
2000
được xem là các pin hạt nhân,
06:44
They're incrediblyvô cùng safean toàn,
157
389000
2000
an toàn đến không ngờ
06:46
weaponsvũ khí proliferation-proofbằng chứng phổ biến and all the restnghỉ ngơi of it.
158
391000
2000
chúng chống gia tăng vũ khí.
06:48
Here is a commercialthương mại versionphiên bản from NewMới MexicoMexico
159
393000
3000
Đây là phiên bản thương mại từ New Mexico
06:51
calledgọi là the HyperionHyperion,
160
396000
2000
tên Hyperion,
06:53
and anotherkhác one from OregonOregon calledgọi là NuScaleNuScale.
161
398000
3000
và 1 mẫu khác từ Oregon có tên NuScale.
06:56
BabcockBabcock & WilcoxWilcox that make nuclearNguyên tử reactorslò phản ứng,
162
401000
2000
Babcock và Wilcox chế tạo các lò phản ứng hạt nhân...
06:58
here'sđây là an integraltích phân fastNhanh reactorlò phản ứng.
163
403000
3000
Đây là 1 lò phản ứng nhanh tích hợp.
07:01
ThoriumThori reactorlò phản ứng that NathanNathan Myhrvold'sCủa Myhrvold involvedcó tính liên quan in.
164
406000
3000
Lò phản ứng Thori mà Nathan Myhrvold tham gia vào.
07:04
The governmentscác chính phủ of the worldthế giới are going to have to decidequyết định
165
409000
2000
Các chính phủ trên thế giới sắp phải quyết định rằng
07:06
that coalsthan đá need to be madethực hiện expensiveđắt, and these will go aheadphía trước.
166
411000
3000
than đá phải trở nên đắt đỏ, nhường chỗ cho các NL khác.
07:09
And here'sđây là the futureTương lai.
167
414000
3000
Và đây là tương lai.
07:12
(ApplauseVỗ tay)
168
417000
5000
(Vỗ tay)
07:17
CACA: Okay. Okay.
169
422000
2000
CA: Được rồi.
07:19
(ApplauseVỗ tay)
170
424000
4000
(Vỗ tay)
07:23
So arguingtranh luận againstchống lại,
171
428000
2000
Vậy phản biện lại
07:25
a man who'sai been at the nittynitty, grittygritty hearttim
172
430000
3000
1 người đã đào sâu tới thực chất của vấn đề
07:28
of the energynăng lượng debatetranh luận and the climatekhí hậu changethay đổi debatetranh luận for yearsnăm.
173
433000
2000
tranh cãi về NL và thay đổi khí hậu trong nhiều năm.
07:30
In 2000, he discoveredphát hiện ra that sootBồ hóng
174
435000
3000
Vào năm 2000, anh khám phá ra muội than
07:33
was probablycó lẽ the secondthứ hai leadingdẫn đầu causenguyên nhân of globaltoàn cầu warmingsự nóng lên, after COCO2.
175
438000
3000
có thể là tác nhân thứ 2 gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu, đứng sau CO2.
07:36
His teamđội have been makingchế tạo detailedchi tiết calculationstính toán
176
441000
3000
Đội của anh đã tính toán chi tiết
07:39
of the relativequan hệ impactstác động
177
444000
2000
các tác động liên đới
07:41
of differentkhác nhau energynăng lượng sourcesnguồn.
178
446000
2000
của các nguồn NL khác nhau.
07:43
His first time at TEDTED, possiblycó thể a disadvantagebất lợi -- we shallsẽ see --
179
448000
3000
Lần diễn thuyết đầu tiên của anh tại TED có thể gây bất lợi cho anh--chúng ta hãy chờ xem--
07:46
from StanfordStanford,
180
451000
2000
từ Stanford,
07:48
ProfessorGiáo sư MarkMark JacobsonJacobson. Good luckmay mắn.
181
453000
2000
Giáo sư Mark Jacobson, chúc may mắn.
07:50
MarkMark JacobsonJacobson: Thank you.
182
455000
2000
Mark Jacobson: Cảm ơn.
07:52
(ApplauseVỗ tay)
183
457000
2000
(Vỗ tay)
07:54
So my premisetiền đề here is that nuclearNguyên tử energynăng lượng
184
459000
2000
Giả thuyết của tôi là NL hạt nhân
07:56
putsđặt out more carboncarbon dioxidedioxide,
185
461000
2000
thải ra nhiều CO2,
07:58
putsđặt out more airkhông khí pollutantsCác chất ô nhiễm,
186
463000
2000
các chất gây ô nhiễm không khí,
08:00
enhancestăng cường mortalitytử vong more and takes longerlâu hơn to put up
187
465000
2000
làm tăng tỷ lệ tử vong và làm tổn hao thời gian để xây dựng
08:02
than realthực renewabletái tạo energynăng lượng systemshệ thống,
188
467000
2000
hơn các hệ thống NL tái tạo đích thực
08:04
namelycụ thể là windgió, solarhệ mặt trời,
189
469000
2000
cụ thể là phong năng và thái dương năng
08:06
geothermalđịa nhiệt powerquyền lực, hydro-tidalthủy lực thủy triều wavelàn sóng powerquyền lực.
190
471000
3000
địa nhiệt và sóng thủy triều điện
08:09
And it alsocũng thế enhancestăng cường nuclearNguyên tử weaponsvũ khí proliferationphát triển.
191
474000
3000
Và nó cũng làm gia tăng vũ khí hạt nhân.
08:12
So let's startkhởi đầu just by looking at the
192
477000
2000
Vậy chúng ta hãy bắt đầu bằng cách xem xét
08:14
COCO2 emissionsphát thải from the life cyclechu kỳ.
193
479000
2000
sự thải CO2 từ vòng đời.
08:16
COCO2e emissionsphát thải are equivalenttương đương emissionsphát thải
194
481000
2000
Sự thải CO2 tương ứng với lượng thải
08:18
of all the greenhousenhà kính gaseskhí and particlescác hạt
195
483000
2000
của tất cả các khí hiệu ứng nhà kính và các hạt
08:20
that causenguyên nhân warmingsự nóng lên
196
485000
2000
làm trái đất nóng lên,
08:22
and convertedchuyển đổi to COCO2.
197
487000
2000
và chuyển hóa thành CO2.
08:24
And if you look, windgió and concentratedtập trung solarhệ mặt trời
198
489000
2000
Bạn sẽ thấy, gió và NL mặt trời tập trung
08:26
have the lowestthấp nhất COCO2 emissionsphát thải, if you look at the graphbiểu đồ.
199
491000
2000
thải ra ít CO2 nhất, nếu bạn nhìn vào biểu đồ này
08:28
NuclearHạt nhân -- there are two barsthanh here.
200
493000
2000
Hạt nhân- có 2 vạch ở đây.
08:30
One is a lowthấp estimateước tính, and one is a highcao estimateước tính.
201
495000
2000
Một cái ở số lượng thấp, cái còn lại là số lượng cao.
08:32
The lowthấp estimateước tính is the nuclearNguyên tử energynăng lượng industryngành công nghiệp
202
497000
2000
Số ước lượng thấp là ngành công nghiệp NL hạt nhân
08:34
estimateước tính of nuclearNguyên tử.
203
499000
2000
ước lượng về hạt nhân.
08:36
The highcao is the averageTrung bình cộng of 103
204
501000
2000
Số lượng cao là trung bình khoảng 103
08:38
scientificthuộc về khoa học, peer-reviewedxem xét lại studieshọc.
205
503000
2000
các nghiên cứu khoa học và được các đồng nghiệp trong ngành đánh giá.
08:40
And this is just the
206
505000
2000
Và đây chỉ là lượng
08:42
COCO2 from the life cyclechu kỳ.
207
507000
2000
CO2 từ vòng đời
08:44
If we look at the delayssự chậm trễ,
208
509000
2000
Nếu chúng ta nhìn vào những sự ngắt quãng
08:46
it takes betweengiữa 10 and 19 yearsnăm
209
511000
2000
Phải mất 10 đến 19 năm
08:48
to put up a nuclearNguyên tử powerquyền lực plantthực vật
210
513000
2000
xây dựng nhà máy điện hạt nhân
08:50
from planninglập kế hoạch to operationhoạt động.
211
515000
2000
từ kế hoạch đến vận hành.
08:52
This includesbao gồm about threesố ba and a halfmột nửa to sixsáu yearsnăm
212
517000
2000
Nó bao gồm 3,5 đến 6 năm
08:54
for a siteđịa điểm permitgiấy phép.
213
519000
2000
để có giấy phép xây dựng khu vực.
08:56
and anotherkhác two and a halfmột nửa to fourbốn yearsnăm
214
521000
2000
Và 2,5 đến 4 năm nữa
08:58
for a constructionxây dựng permitgiấy phép and issuevấn đề,
215
523000
2000
để có giấy phép xây dựng và đệ trình
09:00
and then fourbốn to ninechín yearsnăm for actualthực tế constructionxây dựng.
216
525000
3000
4 đến 9 năm nữa để hoàn tất xây dựng.
09:03
And in ChinaTrung Quốc, right now,
217
528000
2000
Và Trung Quốc, hiện nay,
09:05
they're puttingđặt up fivesố năm gigawattsGigawatt of nuclearNguyên tử.
218
530000
2000
họ đang xây dựng 5 tỉ W hạt nhân
09:07
And the averageTrung bình cộng, just for the constructionxây dựng time of these,
219
532000
3000
Và thời gian xây dựng trung bình
09:10
is 7.1 yearsnăm
220
535000
2000
là 7.1 năm
09:12
on tophàng đầu of any planninglập kế hoạch timeslần.
221
537000
2000
nhanh hơn bất cứ dự án nào
09:14
While you're waitingđang chờ đợi around for your nuclearNguyên tử,
222
539000
2000
Trong khi bạn phải chờ dài cổ để có điện hạt nhân
09:16
you have to runchạy the regularđều đặn electricđiện powerquyền lực gridlưới,
223
541000
3000
bạn phải xài tạm lưới điện thông thường,
09:19
which is mostlychủ yếu coalthan in the UnitedVương StatesTiểu bang and around the worldthế giới.
224
544000
3000
chủ yếu sản xuất từ than đá ở Mỹ cũng như trên khắp thế giới.
09:22
And the chartđồ thị here showstrình diễn the differenceSự khác biệt betweengiữa
225
547000
3000
Và biểu đồ này cho thấy sự khác biệt giữa
09:25
the emissionsphát thải from the regularđều đặn gridlưới,
226
550000
2000
sự thải từ lưới điện thông thường
09:27
resultingkết quả là if you use nuclearNguyên tử, or anything elsekhác,
227
552000
3000
gây ra bỏi hạt nhân hoặc các NL khác
09:30
versusđấu với windgió, CSPCSP or photovoltaicsquang điện.
228
555000
3000
so với gió, điện NL mặt trời tập trung hay pin quang điện
09:33
WindGió takes about two to fivesố năm yearsnăm on averageTrung bình cộng,
229
558000
3000
Phong năng tốn trung bình từ 2 đến 5 năm
09:36
sametương tự as concentratedtập trung solarhệ mặt trời and photovoltaicsquang điện.
230
561000
2000
bằng với NL mặt trời tập trung và pin quang năng.
09:38
So the differenceSự khác biệt is the opportunitycơ hội costGiá cả
231
563000
3000
Nên sự khác biệt là chi phí của cơ hội
09:41
of usingsử dụng nuclearNguyên tử versusđấu với windgió, or something elsekhác.
232
566000
3000
sử dụng hạt nhân so với gió, hoặc các loại khác.
09:44
So if you addthêm vào these two togethercùng với nhau, alonemột mình,
233
569000
2000
Nếu bạn kết hợp 2 loại này cùng nhau
09:46
you can see a separationtách biệt
234
571000
2000
bạn sẽ thấy sự khác biệt
09:48
that nuclearNguyên tử putsđặt out at leastít nhất ninechín to 17 timeslần
235
573000
3000
hạt nhân thải ra ít nhất gấp 9 đến 17 lần
09:51
more COCO2 equivalenttương đương emissionsphát thải than windgió energynăng lượng.
236
576000
3000
CO2 hơn phong năng.
09:54
And this doesn't even accounttài khoản
237
579000
2000
Và điều này thậm chí không liên quan
09:56
for the footprintdấu chân on the groundđất.
238
581000
2000
đến vùng bao phủ trên mặt đất.
09:58
If you look at the airkhông khí pollutionsự ô nhiễm healthSức khỏe effectshiệu ứng,
239
583000
3000
Nếu bạn nhìn vào các ảnh hưởng tới sức khỏe do ô nhiễm không khí
10:01
this is the numbercon số of deathsngười chết permỗi yearnăm in 2020
240
586000
2000
đây là số liệu tử vong năm 2020
10:03
just from vehiclephương tiện exhaustống xả.
241
588000
2000
do khí thải phương tiện giao thông.
10:05
Let's say we convertedchuyển đổi all the vehiclesxe in the UnitedVương StatesTiểu bang
242
590000
3000
Chúng ta chuyển đổi tất cả phương tiện giao thông ở Mỹ
10:08
to batteryắc quy electricđiện vehiclesxe, hydrogenhydro fuelnhiên liệu celltế bào vehiclesxe
243
593000
3000
sang phương tiện chạy bằng pin điện, bằng pin nhiên liệu hidro
10:11
or flexFlex fuelnhiên liệu vehiclesxe runchạy on E85.
244
596000
2000
hoặc nhiên liệu lỏng chạy trên hỗn hợp nhiên liệu cồn E85
10:13
Well, right now in the UnitedVương StatesTiểu bang,
245
598000
2000
Hiện nay, tại Mỹ,
10:15
50 to 100,000 people diechết permỗi yearnăm from airkhông khí pollutionsự ô nhiễm,
246
600000
3000
mỗi năm có từ 50 đến 100.000 người chết do ô nhiễm không khí,
10:18
and vehiclesxe are about 25,000 of those.
247
603000
3000
và trong đó 25,000 người thiệt mạng do khí thải phương tiện
10:21
In 2020, the numbercon số will go down to 15,000
248
606000
2000
Năm 2020, con số đó sẽ giảm còn 15,000
10:23
dueđến hạn to improvementscải tiến.
249
608000
2000
nhờ vào cải tiến.
10:25
And so, on the right, you see gasolinexăng emissionsphát thải,
250
610000
2000
Và bên phải, các bạn thấy sự phát thải xăng dầu,
10:27
the deathtử vong ratesgiá of 2020.
251
612000
2000
tỷ lệ tử vong năm 2020.
10:29
If you go to cornNgô or cellulosicxenluloza ethanolethanol,
252
614000
2000
Nếu bạn dùng ethanol chưng cất từ ngô hay xelulo
10:31
you'dbạn muốn actuallythực ra increasetăng the deathtử vong ratetỷ lệ slightlykhinh bỉ.
253
616000
2000
tỷ lệ tử vong sẽ giảm đôi chút
10:33
If you go to nuclearNguyên tử,
254
618000
2000
Nếu bạn dùng hạt nhân
10:35
you do get a biglớn reductiongiảm,
255
620000
2000
sẽ giảm được rất nhiều,
10:37
but it's not as much as with windgió and concentratedtập trung solarhệ mặt trời.
256
622000
3000
nhưng vẫn không bằng phong năng hay NL mặt trời tập trung.
10:40
Now if you considerxem xét the factthực tế
257
625000
2000
Nào, nếu bạn coi bằng chứng
10:42
that nuclearNguyên tử weaponsvũ khí proliferationphát triển
258
627000
3000
chứng tỏ sự gia tăng vũ khí hạt nhân
10:45
is associatedliên kết with nuclearNguyên tử energynăng lượng proliferationphát triển,
259
630000
2000
liên quan tới sự gia tăng NL hạt nhân,
10:47
because we know for examplethí dụ,
260
632000
2000
vì chúng ta biết, vd như,
10:49
IndiaẤn Độ and PakistanPakistan developedđã phát triển nuclearNguyên tử weaponsvũ khí secretlybí mật
261
634000
3000
Ấn Độ và Pakistan ngầm phát triển vũ khí hạt nhân
10:52
by enrichinglàm giàu uraniumurani
262
637000
2000
bằng cách làm giàu uranium
10:54
in nuclearNguyên tử energynăng lượng facilitiescơ sở vật chất.
263
639000
2000
tại các cơ sở NL hạt nhân.
10:56
NorthBắc KoreaHàn Quốc did that to some extentphạm vi.
264
641000
2000
Bắc Triều Tiên cũng làm vậy ở 1 mức độ nào đó.
10:58
IranIran is doing that right now.
265
643000
2000
Và Iran hiện nay cũng vậy.
11:00
And VenezuelaVenezuela would be doing it
266
645000
2000
Và Venezuela sẽ thực hiện
11:02
if they startedbắt đầu with theirhọ nuclearNguyên tử energynăng lượng facilitiescơ sở vật chất.
267
647000
3000
nếu họ cho khởi động các cơ sở NL hạt nhân.
11:05
If you do a largelớn scaletỉ lệ expansionsự bành trướng
268
650000
3000
Nếu bạn mở rộng quy mô
11:08
of nuclearNguyên tử energynăng lượng acrossbăng qua the worldthế giới,
269
653000
3000
NL hạt nhân khắp thế giới
11:11
and as a resultkết quả there was just one
270
656000
2000
và hệ quả là chỉ có
11:13
nuclearNguyên tử bombbom createdtạo
271
658000
3000
duy nhất 1 quả bom hạt nhân được chế tạo
11:17
that was used to destroyhủy hoại a citythành phố
272
662000
2000
nhằm phá hủy 1 thành phố
11:19
suchnhư là as MumbaiMumbai or some other biglớn citythành phố, megacitysiêu đô thị,
273
664000
3000
như Mumbai hoặc các thành phố lớn khác, siêu đô thị,
11:22
the additionalbổ sung deathtử vong ratesgiá dueđến hạn to this
274
667000
2000
tỷ lệ tử vong bổ sung nhờ vào đó
11:24
averagedTrung bình over 30 yearsnăm and then scaledthu nhỏ lại to the populationdân số of the U.S.
275
669000
3000
trung bình trong 30 năm và so với dân số Mỹ
11:27
would be this.
276
672000
2000
sẽ là thế này đây.
11:29
So, do we need this?
277
674000
2000
Vậy , chúng ta có cần hạt nhân không?
11:31
The nextkế tiếp thing is: What about the footprintdấu chân? StewartStewart mentionedđề cập the footprintdấu chân.
278
676000
3000
Điều tiếp theo là: Vậy còn vùng bao phủ? Stewart đã đề cập đến vùng bao phủ.
11:34
ActuallyTrên thực tế, the footprintdấu chân on the groundđất for windgió
279
679000
2000
Thực sự, vùng bao phủ trên mặt đất cho gió
11:36
is by farxa the smallestnhỏ nhất of any energynăng lượng sourcenguồn in the worldthế giới.
280
681000
3000
chiếm nhỏ nhất so với các nguồn NL trên thế giới.
11:39
That, because the footprintdấu chân, as you can see,
281
684000
2000
Là vì vùng bao phủ, như bạn thấy
11:41
is just the polecây sào touchingsờ vào the groundđất.
282
686000
2000
chỉ là cái cột chôn trên mặt đất.
11:43
And you can powerquyền lực the entiretoàn bộ U.S. vehiclephương tiện fleetHạm đội
283
688000
2000
Và bạn có thể cung cấp NL cho toàn bộ đội quân phương tiện ở Mỹ
11:45
with 73,000 to 145,000
284
690000
3000
với 73,000 đến 145,000
11:48
five-megawatt5-megawatt windgió turbinestua bin.
285
693000
2000
tua-bin gió công suất 5 MW
11:50
That would take betweengiữa one and threesố ba squareQuảng trường kilometerskm
286
695000
3000
Sẽ cần khoảng 1 hoặc 3 km vuông
11:53
of footprintdấu chân on the groundđất, entirelyhoàn toàn.
287
698000
2000
vùng bao phủ trên mặt đất.
11:55
The spacingkhoảng cách is something elsekhác.
288
700000
2000
Khoảng cách là 1 vấn đề.
11:57
That's the footprintdấu chân that is always beingđang confusedbối rối.
289
702000
2000
vùng bao phủ luôn gây nhầm lẫn
11:59
People confusenhầm lẫn footprintdấu chân with spacingkhoảng cách.
290
704000
2000
Mọi người hiểu nhầm vùng bao phủ với khoảng trống
12:01
As you can see from these picturesnhững bức ảnh,
291
706000
2000
Như bạn thấy từ các bức ảnh này,
12:03
the spacingkhoảng cách betweengiữa can be used for multiplenhiều purposesmục đích
292
708000
3000
khoảng cách giữa có thể được tận dụng cho đa mục đích
12:06
includingkể cả agriculturalnông nghiệp landđất đai,
293
711000
2000
bao gồm đất canh tác nông nghiệp,
12:08
rangephạm vi landđất đai or openmở spacekhông gian.
294
713000
2000
hoặc không gian mở.
12:10
Over the oceanđại dương, it's not even landđất đai.
295
715000
2000
Trên đại dương không có đất.
12:12
Now if we look at nuclearNguyên tử -- (LaughterTiếng cười)
296
717000
3000
Nào, nếu chúng ta nhìn vào hạt nhân--(Tiếng cười)
12:15
With nuclearNguyên tử, what do we have?
297
720000
2000
Với hạt nhân, chúng ta có gì nào?
12:17
We have facilitiescơ sở vật chất around there. You alsocũng thế have a bufferbộ đệm zonevùng
298
722000
2000
Chúng ta có cơ sở quang đó, cả 1 vùng đệm
12:19
that's 17 squareQuảng trường kilometerskm.
299
724000
2000
rộng 17 km vuông.
12:21
And you have the uraniumurani miningkhai thác mỏ
300
726000
2000
Và bạn phải xử lý
12:23
that you have to dealthỏa thuận with.
301
728000
2000
việc khai thác các mỏ uranium.
12:25
Now if we go to the areakhu vực,
302
730000
2000
Nếu chúng ta ra biển,
12:27
lots is worsetệ hơn than nuclearNguyên tử or windgió.
303
732000
3000
nhiều thứ tệ hơn cả hạt nhân và gió.
12:30
For examplethí dụ, cellulosicxenluloza ethanolethanol, to powerquyền lực the entiretoàn bộ U.S. vehiclephương tiện fleetHạm đội,
304
735000
3000
Ví dụ, ethanol xenlulo để cung cấp NL cho toàn bộ lượng phương tiện ở Mỹ,
12:33
this is how much landđất đai you would need.
305
738000
2000
đây là lượng đất bạn cần.
12:35
That's cellulosicxenluloza, secondthứ hai generationthế hệ
306
740000
2000
Đó là xelulo, thế hệ thứ 2
12:37
biofuelsnhiên liệu sinh học from prairieđồng cỏ grasscỏ.
307
742000
2000
nhiên liệu sinh học từ cỏ thảo nguyên.
12:39
Here'sĐây là cornNgô ethanolethanol. It's smallernhỏ hơn.
308
744000
2000
Đây là ethanol ngô. Nó nhỏ hơn.
12:41
This is baseddựa trên on rangesphạm vi from datadữ liệu,
309
746000
3000
Cái này được dựa trên vùng dữ liệu
12:44
but if you look at nuclearNguyên tử,
310
749000
2000
nhưng nếu bạn nhìn vào hạt nhân
12:46
it would be the sizekích thước of RhodeRhode IslandĐảo to powerquyền lực the U.S. vehiclephương tiện fleetHạm đội.
311
751000
3000
nó sẽ là kích cỡ của đảo Rhode để cung cấp NL cho lưu lượng phương tiện ở Mỹ.
12:49
For windgió, there's a largerlớn hơn areakhu vực,
312
754000
2000
Với gió, cần 1 vùng rộng hơn,
12:51
but much smallernhỏ hơn footprintdấu chân.
313
756000
2000
nhưng vùng bao phủ thì nhỏ hơn nhiều.
12:53
And of coursekhóa học, with windgió,
314
758000
2000
và tất nhiên, với gió
12:55
you could put it all over the EastĐông CoastBờ biển,
315
760000
2000
bạn có thể đặt nó dọc bờ biển phía đông
12:57
offshorera nước ngoài theoreticallytheo lý thuyết, or you can splitphân chia it up.
316
762000
2000
ngoài khơi, hoặc chia nhỏ nó ra.
12:59
And now, if you go back to
317
764000
2000
Nào, nếu bạn quay lại
13:01
looking at geothermalđịa nhiệt, it's even smallernhỏ hơn than bothcả hai,
318
766000
3000
nhìn vào địa nhiệt, nó thậm chí nhỏ hơn cả 2 cái trên
13:04
and solarhệ mặt trời is slightlykhinh bỉ largerlớn hơn than the nuclearNguyên tử spacingkhoảng cách,
319
769000
3000
và NL mặt trời lớn hơn 1 chút so với khoảng cách của hạt nhân
13:07
but it's still prettyđẹp smallnhỏ bé.
320
772000
2000
nhưng vẫn còn nhỏ chán.
13:09
And this is to powerquyền lực the entiretoàn bộ U.S. vehiclephương tiện fleetHạm đội.
321
774000
2000
Và cái này để cung cấp NL cho toàn bộ đội quân phương tiện ở Mỹ.
13:11
To powerquyền lực the entiretoàn bộ worldthế giới with 50 percentphần trăm windgió,
322
776000
3000
Để cung cấp NL cho toàn thế giới với 50 % phong năng
13:14
you would need about one percentphần trăm of worldthế giới landđất đai.
323
779000
3000
bạn sẽ cần khoảng 1% diện tích đất thế giới.
13:17
MatchingPhù hợp với the reliabilityđộ tin cậy, basecăn cứ loadtải trọng is actuallythực ra irrelevantkhông liên quan.
324
782000
2000
Khi khớp với sự đáng tin cậy thì phụ tải cơ bản thì không quan trọng lắm.
13:19
We want to matchtrận đấu the hour-by-hourgiờ của giờ powerquyền lực supplycung cấp.
325
784000
3000
Chúng ta muốn tương hợp nguồn cung cấp điện năng hàng giờ.
13:22
You can do that by combiningkết hợp renewablesnăng lượng tái tạo.
326
787000
2000
Có thể làm bằng cách kết hợp các NL tái tạo
13:24
This is from realthực datadữ liệu in CaliforniaCalifornia,
327
789000
2000
Cái này lấy từ dữ liệu thực tại California,
13:26
looking at windgió datadữ liệu and solarhệ mặt trời datadữ liệu.
328
791000
3000
xem xét dữ liệu gió và mặt trời.
13:29
And it considersxem xét just usingsử dụng existinghiện tại hydrothủy lực
329
794000
3000
Và nó chỉ sử dụng H2 tồn tại
13:32
to matchtrận đấu the hour-by-hourgiờ của giờ powerquyền lực demandnhu cầu.
330
797000
2000
để tương hợp nhu cầu điện năng hàng giờ.
13:34
Here are the worldthế giới windgió resourcestài nguyên.
331
799000
2000
Đây là các nguồn tài nguyên gió của thế giới.
13:36
There's fivesố năm to 10 timeslần more windgió availablecó sẵn worldwidetrên toàn thế giới
332
801000
2000
Lượng gió hiện có trên thế giới nhiều gấp từ 5 đến 10 lần
13:38
than we need for all the worldthế giới.
333
803000
2000
nhu cầu của toàn thế giới.
13:40
So then here'sđây là the finalsau cùng rankingXếp hạng.
334
805000
2000
Và đây là xếp hạng cuối cùng.
13:42
And one last slidetrượt I just want to showchỉ. This is the choicelựa chọn:
335
807000
3000
Và 1 slide cuối cùng tôi muốn trình chiếu: đây là lựa chọn
13:45
You can eitherhoặc have windgió or nuclearNguyên tử.
336
810000
2000
Bạn có thể có gió hoặc hạt nhân
13:47
If you use windgió,
337
812000
2000
Nếu bạn dùng gió
13:49
you guaranteeBảo hành iceNước đá will last.
338
814000
2000
đảm bảo băng sẽ không tan.
13:51
NuclearHạt nhân, the time lagtụt hậu alonemột mình
339
816000
2000
Hạt nhân, trong tương lai gần
13:53
will allowcho phép the ArcticBắc cực to meltlàm tan chảy and other placesnơi to meltlàm tan chảy more.
340
818000
3000
sẽ làm tan băng ở Bắc Cực và các khu vực khác.
13:56
And we can guaranteeBảo hành a cleandọn dẹp, bluemàu xanh da trời skybầu trời
341
821000
3000
Và chúng ta có thể bảo vệ 1 bầu trời trong xanh
13:59
or an uncertainkhông chắc chắn futureTương lai with nuclearNguyên tử powerquyền lực.
342
824000
3000
hoặc 1 tương lai không chắc chắn với điện hạt nhân.
14:02
(ApplauseVỗ tay)
343
827000
8000
(Vỗ tay)
14:10
CACA: All right.
344
835000
2000
CA: Vâng
14:12
So while they're havingđang có theirhọ comebackscomebacks on eachmỗi other --
345
837000
2000
Trong khi 2 diễn giả chất vấn lại nhau
14:14
and yourscủa bạn is slightlykhinh bỉ shortngắn because you slightlykhinh bỉ overranoverran --
346
839000
2000
và thời gian phát biểu của khán giả rất ngắn.
14:16
I need two people from eitherhoặc sidebên.
347
841000
2000
Tôi cần 2 khán giả từ 2 phía quan điểm
14:18
So if you're for this,
348
843000
2000
Vậy nếu bạn ủng hộ điều này
14:20
if you're for nuclearNguyên tử powerquyền lực, put up two handstay.
349
845000
3000
nếu bạn tán thành điện hạt nhân, xin giơ 1 tay lên.
14:23
If you're againstchống lại, put up one.
350
848000
2000
Nếu bạn phản đối, xin giơ 1 tay.
14:25
And I want two of eachmỗi for the micsmics.
351
850000
2000
Và 2 bạn hãy cầm lấy micro đi
14:27
Now then, you guys have --
352
852000
2000
Nào, các bạn có--
14:29
you have a minutephút comebacksự trở lại on him
353
854000
3000
các bạn có 1 phút để phản bác lại diễn giả
14:32
to pickchọn up a pointđiểm he said, challengethử thách it,
354
857000
2000
chọn 1 điểm trong bài thuyết trình và thử thách nó
14:34
whateverbất cứ điều gì.
355
859000
2000
điểm nào cũng được.
14:38
SBSB: I think a pointđiểm of differenceSự khác biệt we're havingđang có, MarkMark,
356
863000
2000
SB: Theo tôi, chúng tôi có 1 điểm khác biệt,Mark,
14:40
has to do with weaponsvũ khí
357
865000
3000
giải quyết vấn đề vũ khí
14:43
and energynăng lượng.
358
868000
2000
và NL.
14:45
These diagramssơ đồ that showchỉ that nuclearNguyên tử is somehowbằng cách nào đó
359
870000
2000
Những biểu đồ này cho thấy hạt nhân không hiểu sao
14:47
puttingđặt out a lot of greenhousenhà kính gaseskhí --
360
872000
2000
lại thải ra nhiều khí nhà kính--
14:49
a lot of those studieshọc includebao gồm, "Well of coursekhóa học warchiến tranh will be inevitablechắc chắn xảy ra
361
874000
3000
nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng," Hiển nhiên chiến tranh sẽ là điều không thể tránh được
14:52
and thereforevì thế we'lltốt have citiescác thành phố burningđốt and stuffđồ đạc like that,"
362
877000
2000
và vì thế các thành phố sẽ cháy mịt mù như thế này,"
14:54
which is kindloại of finessingfinessing it
363
879000
2000
thế thì như kiểu âm mưu
14:56
a little bitbit, I think.
364
881000
3000
1 chút nhỉ!
14:59
The realitythực tế is that there's, what,
365
884000
2000
Thực tế là có
15:01
21 nationsquốc gia that have nuclearNguyên tử powerquyền lực?
366
886000
3000
21 quốc gia sở hữu điện hạt nhân?
15:04
Of those, sevenbảy have nuclearNguyên tử weaponsvũ khí.
367
889000
2000
Trong đó, 7 nước sở hữu vũ khí hạt nhân.
15:06
In everymỗi casetrường hợp, they got the weaponsvũ khí
368
891000
2000
thường thì họ có vũ khí
15:08
before they got the nuclearNguyên tử powerquyền lực.
369
893000
3000
trước khi có điện hạt nhân
15:11
There are two nationsquốc gia, NorthBắc KoreaHàn Quốc and IsraelIsrael,
370
896000
2000
2 quốc gia, Bắc Triều Tiên và Israel
15:13
that have nuclearNguyên tử weaponsvũ khí
371
898000
2000
sở hữu vũ khí hạt nhân
15:15
and don't have nuclearNguyên tử powerquyền lực at all.
372
900000
2000
mà chẳng có tí điện hạt nhân nào.
15:17
The placesnơi that we would mostphần lớn like to have
373
902000
3000
Những vùng thực sự
15:20
really cleandọn dẹp energynăng lượng occurxảy ra
374
905000
2000
có NL sạch là
15:22
are ChinaTrung Quốc, IndiaẤn Độ, EuropeEurope, NorthBắc AmericaAmerica,
375
907000
3000
Trung Quốc, Ấn Độ, châu Âu và Bắc Mỹ,
15:25
all of which have sortedsắp xếp out theirhọ situationtình hình
376
910000
3000
họ đều phân biệt rạch ròi
15:28
in relationmối quan hệ to nuclearNguyên tử weaponsvũ khí.
377
913000
2000
giữa NL và vũ khí hạt nhân.
15:30
So that leaves a couplevợ chồng of placesnơi like IranIran,
378
915000
2000
Tạm gác những nơi như Iran,
15:32
maybe VenezuelaVenezuela,
379
917000
2000
Venezuela
15:34
that you would like to have very closegần
380
919000
3000
là quốc gia cần
15:37
surveillancegiám sát of anything
381
922000
2000
được giám sát chặt chẽ
15:39
that goesđi on with fissilekhả năng phân hạch stuffđồ đạc.
382
924000
2000
bất cứ thứ gì liên quan tới phân hạch.
15:41
PushingĐẩy aheadphía trước with nuclearNguyên tử powerquyền lực will mean we
383
926000
2000
Thúc đẩy NL hạt nhân có nghĩa chúng ta
15:43
really know where all of the fissilekhả năng phân hạch materialvật chất is,
384
928000
2000
biết rõ vị trí nguyên liệu phân hạch
15:45
and we can movedi chuyển towardđối với
385
930000
2000
và chúng ta có thể tiến tới
15:47
zerokhông weaponsvũ khí left, onceMột lần we know all that.
386
932000
3000
loại bỏ vũ khí 0, một khi chúng ta biết.
15:50
CACA: MarkMark,
387
935000
2000
CA: Mark,
15:52
30 secondsgiây, eitherhoặc on that or on anything StewartStewart said.
388
937000
3000
30s cho anh, nói về điều đó hoặc bất cứ điều gì Stewart đã nói
15:55
MJMJ: Well we know IndiaẤn Độ and PakistanPakistan had nuclearNguyên tử energynăng lượng first,
389
940000
3000
MJ: Chúng ta biết Ấn Độ và Pakistan có NL hạt nhân trước,
15:58
and then they developedđã phát triển nuclearNguyên tử weaponsvũ khí secretlybí mật in the factoriesnhà máy.
390
943000
3000
sau đó họ mới bí mật phát triển vũ khí hạt nhân tại các nhà máy
16:01
So the other thing is, we don't need nuclearNguyên tử energynăng lượng.
391
946000
3000
Một điều nữa là chúng ta không cần NL hạt nhân
16:04
There's plentynhiều of solarhệ mặt trời and windgió.
392
949000
2000
Tài nguyên gió và mặt trời rất dồi dào
16:06
You can make it reliableđáng tin cậy, as I showedcho thấy with that diagrambiểu đồ.
393
951000
2000
Có thể tăng độ tin cậy của chúng như biểu đồ tôi đã trình chiếu
16:08
That's from realthực datadữ liệu.
394
953000
2000
Nó dựa trên số liệu thật.
16:10
And this is an ongoingđang diễn ra researchnghiên cứu. This is not rockettên lửa sciencekhoa học.
395
955000
2000
Và đây là nghiên cứu vẫn đang được tiếp tục, không phải khoa học tên lửa.
16:12
SolvingGiải quyết the world'scủa thế giới problemscác vấn đề can be donelàm xong,
396
957000
3000
Giải quyết các vấn đề toàn cầu có thể được thực hiện
16:15
if you really put your mindlí trí to it and use cleandọn dẹp, renewabletái tạo energynăng lượng.
397
960000
3000
nếu bạn thực sự đầu tư suy nghĩ và sử dụng NL tái tạo sạch.
16:18
There's absolutelychắc chắn rồi no need for nuclearNguyên tử powerquyền lực.
398
963000
3000
Điện hạt nhân tuyệt đối là không cần thiết.
16:21
(ApplauseVỗ tay)
399
966000
3000
(Vỗ tay)
16:24
CACA: We need someonengười nào for.
400
969000
2000
CA: chúng ta cần ai đó tán thành.
16:26
RodRod BeckstromBeckstrom: Thank you ChrisChris. I'm RodRod BeckstromBeckstrom, CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH of ICANNICANN.
401
971000
3000
Rod Beckstrom: Cảm ơn Chris.Tôi là Rod Beckstrom, giám đốc ICANN.
16:29
I've been involvedcó tính liên quan in globaltoàn cầu warmingsự nóng lên policychính sách
402
974000
2000
Tôi tham gia vào chính sách nóng lên toàn cầu
16:31
sincekể từ 1994,
403
976000
2000
từ năm 1994
16:33
when I joinedgia nhập the boardbảng of EnvironmentalMôi trường DefenseQuốc phòng FundQuỹ
404
978000
2000
khi tôi tham gia ban quản lý Quỹ Bảo Vệ Môi Trường
16:35
that was one of the craftersngười tạo of the KyotoKyoto ProtocolGiao thức.
405
980000
3000
1 trong những tổ chức của Nghị Định Thư Kyoto.
16:38
And I want to supportủng hộ StewartStewart Brand'sThương hiệu positionChức vụ.
406
983000
2000
Và tôi muốn ủng hộ quan điểm của Stewart Brand
16:40
I've come around in the last 10 yearsnăm.
407
985000
2000
Trong 10 năm qua
16:42
I used to be againstchống lại nuclearNguyên tử powerquyền lực.
408
987000
2000
tôi phản đối điện hạt nhân,
16:44
I'm now supportinghỗ trợ Stewart'sStewart positionChức vụ,
409
989000
2000
Bây giờ tôi muốn ủng hộ quan điểm của Stewart
16:46
softlynhẹ nhàng, from a risk-managementquản lý rủi ro standpointquan điểm,
410
991000
2000
nhẹ nhàng, từ lập trường quản lý nguy cơ
16:48
agreeingđồng ý that
411
993000
2000
tôi đồng ý rằng
16:50
the risksrủi ro of overheatingnóng quá mức the planethành tinh
412
995000
2000
những nguy cơ của việc đốt nóng hành tinh
16:52
outweighlớn hơn the riskrủi ro of nuclearNguyên tử incidentbiến cố,
413
997000
3000
vượt mặt nguy cơ tai nạn hạt nhân,
16:55
which certainlychắc chắn is possiblekhả thi and is a very realthực problemvấn đề.
414
1000000
3000
điều mà chắc chắn là có thể xảy ra và là 1 vấn đề thực sự.
16:58
HoweverTuy nhiên, I think there mayTháng Năm be a win-winthắng-thắng solutiondung dịch here
415
1003000
2000
Tuy nhiên, tôi nghĩ có 1 giải pháp đôi bên cùng có lợi ở đây
17:00
where bothcả hai partiescác bên can winthắng lợi this debatetranh luận,
416
1005000
3000
mà cả 2 bên đều có thể giành được phần thắng
17:03
and that is, we faceđối mặt a situationtình hình
417
1008000
2000
và chúng ta đối mặt với 1 tình huống
17:05
where it's carboncarbon caps on this planethành tinh
418
1010000
2000
1 là carbon bao phủ hành tinh này
17:07
or diechết.
419
1012000
2000
2 là chết
17:09
And in the UnitedVương StatesTiểu bang SenateThượng viện,
420
1014000
2000
Và tại Thượng viện Hoa Kỳ
17:11
we need bipartisanlưỡng đảng supportủng hộ --
421
1016000
2000
chúng ta cần sự hỗ trợ lưỡng đảng--
17:13
only one or two votesbình chọn are neededcần --
422
1018000
2000
chỉ cần 1 hoặc 2 phiếu
17:15
to movedi chuyển globaltoàn cầu warmingsự nóng lên throughxuyên qua the SenateThượng viện,
423
1020000
2000
để thúc đẩy chính sách nóng lên toàn cầu tại Thượng viện
17:17
and this roomphòng can help.
424
1022000
2000
và mọi người ở đây có thể giúp.
17:19
So if we get that throughxuyên qua, then MarkMark will solvegiải quyết these problemscác vấn đề. ThanksCảm ơn ChrisChris.
425
1024000
3000
Nếu chúng ta có thể làm được, thì Mark sẽ giải quyết các vấn đề này. Cảm ơn Chris
17:22
CACA: Thank you RodRod BeckstromBeckstrom. AgainstChống lại.
426
1027000
2000
CA: Cảm ơn Rod Beckstrom. Phản đối.
17:24
DavidDavid FantonFanton: HiChào bạn, I'm DavidDavid FantonFanton. I just want to say a couplevợ chồng quicknhanh chóng things.
427
1029000
3000
David Fanton: Chào, tôi là David Fanton. Tôi chỉ muốn nói đôi điều ngắn gọn sau
17:27
The first is: be awareý thức of the propagandatuyên truyền.
428
1032000
3000
Thứ nhất: Hãy cảnh giác với sự tuyên truyền
17:30
The propagandatuyên truyền from the industryngành công nghiệp
429
1035000
2000
Chiến dịch tuyên truyền từ ngành công nghiệp
17:32
has been very, very strongmạnh.
430
1037000
2000
luôn rất mạnh.
17:34
And we have not had
431
1039000
2000
Và chúng ta không thấy
17:36
the other sidebên of the argumenttranh luận fullyđầy đủ airedphát sóng
432
1041000
3000
mặt trái của vấn đề được phổ cập đầy đủ
17:39
so that people can drawvẽ tranh theirhọ ownsở hữu conclusionskết luận.
433
1044000
2000
để người dân rút ra kết luận riêng
17:41
Be very awareý thức of the propagandatuyên truyền.
434
1046000
2000
Hãy cảnh giác với các tuyên truyền.
17:43
SecondlyThứ hai, think about this.
435
1048000
2000
Thứ 2: Hãy nghĩ đến điều náy
17:45
If we buildxây dựng all these nuclearNguyên tử powerquyền lực plantscây,
436
1050000
2000
Nếu chúng ta xây dựng nhà máy điện hạt nhân
17:47
all that wastechất thải
437
1052000
2000
tất cả chất thải
17:49
is going to be on hundredshàng trăm, if not thousandshàng nghìn,
438
1054000
2000
sẽ là hàng trăm, hàng nghìn
17:51
of trucksxe tải and trainstàu hỏa,
439
1056000
2000
xe tải, tàu hỏa
17:53
movingdi chuyển throughxuyên qua this countryQuốc gia everymỗi day.
440
1058000
2000
chuyên chở khắp đất nước mỗi ngày
17:55
Tell me they're not going to have accidentstai nạn.
441
1060000
3000
Ai dám đảm bảo không có tai nạn xảy ra
17:58
Tell me that those accidentstai nạn aren'tkhông phải going to
442
1063000
3000
rằng những tai nạn đó
18:01
put materialvật chất into the environmentmôi trường
443
1066000
3000
không trút hết các nguyên liệu ra môi trường.
18:04
that is poisonousđộc for hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of yearsnăm.
444
1069000
2000
và chất độc sẽ tích tụ hàng trăm nghìn năm.
18:06
And then tell me that eachmỗi and everymỗi one of those trucksxe tải and trainstàu hỏa
445
1071000
3000
Và ai dám chắc mỗi chiếc xe tải và tàu hỏa đó
18:09
isn't a potentialtiềm năng terroristkhủng bố targetMục tiêu.
446
1074000
2000
không phải mục tiêu lý tưởng cho khủng bố.
18:11
CACA: Thank you.
447
1076000
2000
CA: Cảm ơn.
18:14
For.
448
1079000
2000
Ủng hộ.
18:16
AnyoneBất cứ ai elsekhác for? Go.
449
1081000
3000
Khán giả nào ủng hộ ạ? Vâng, xin mời
18:19
AlexAlex: HiChào bạn, I'm AlexAlex. I just wanted to say,
450
1084000
2000
Alex: Xin chào, tôi là Alex. Tôi chỉ muốn nói
18:21
I'm, first of all, renewabletái tạo energy'snăng lượng biggestlớn nhất fanquạt.
451
1086000
2000
Tôi, trước hết là 1 tín đồ của NL tái tạo
18:23
I've got solarhệ mặt trời PVPV on my roofmái nhà.
452
1088000
2000
Tôi đã cho lắp pin quang năng mặt trời trên mái nhà
18:25
I've got a hydrothủy lực conversionchuyển đổi
453
1090000
2000
và1 bộ chuyển H2
18:27
at a watermillWatermill that I ownsở hữu.
454
1092000
2000
tại cối xay nước nhà tôi.
18:29
And I'm, you know, very much "propro" that kindloại of stuffđồ đạc.
455
1094000
3000
và tôi rất chuyên nghiệp về khoản đó.
18:32
HoweverTuy nhiên, there's a basiccăn bản arithmeticsố học problemvấn đề here.
456
1097000
3000
Tuy nhiên, có 1 vấn đề số học cơ bản ở đây
18:35
The capabilitykhả năng of
457
1100000
2000
Điện dung của
18:37
the sunmặt trời shiningsáng, the windgió blowingthổi and the rainmưa fallingrơi xuống,
458
1102000
3000
ánh nắng , gió thổi và mưa rơi
18:40
simplyđơn giản isn't enoughđủ to addthêm vào up.
459
1105000
2000
đơn giản là không đủ.
18:42
So if we want to keep the lightsđèn on,
460
1107000
2000
Nếu muốn đèn sáng
18:44
we actuallythực ra need a solutiondung dịch
461
1109000
2000
chúng ta cần 1 giải pháp
18:46
which is going to keep generatingtạo ra all of the time.
462
1111000
3000
giúp phát điện liên tục
18:49
I campaignedvận động tranh cử againstchống lại nuclearNguyên tử weaponsvũ khí in the '80s,
463
1114000
3000
Tôi chủ trương chống lại vũ khí hạt nhân vào những năm 80
18:52
and I continuetiếp tục to do so now.
464
1117000
2000
và cho đến giờ tôi vẫn còn tiếp tục
18:54
But we'vechúng tôi đã got an opportunitycơ hội
465
1119000
2000
Nhưng chúng ta có 1 cơ hội
18:56
to recycletái chế them into something more usefulhữu ích
466
1121000
2000
để tái chế chúng thành cái gì đó hữu ích hơn
18:58
that enablescho phép us to get energynăng lượng all of the time.
467
1123000
3000
cho phép chúng ta luôn có NL
19:01
And, ultimatelycuối cùng, the arithmeticsố học problemvấn đề isn't going to go away.
468
1126000
3000
Và nhất là, vấn đề số học sẽ không giải quyết được
19:04
We're not going to get enoughđủ energynăng lượng from renewablesnăng lượng tái tạo alonemột mình.
469
1129000
3000
Chúng ta sẽ không có đủ NL nếu chỉ lấy từ NL tái tạo
19:07
We need a solutiondung dịch that generatestạo ra all of the time.
470
1132000
2000
Chúng ta cần 1 giải pháp duy trì phát điện liên tục
19:09
If we're going to keep the lightsđèn on,
471
1134000
2000
Nếu chúng ta cần đèn sáng
19:11
nuclearNguyên tử is that solutiondung dịch.
472
1136000
2000
hạt nhân là giải pháp
19:13
CACA: Thank you.
473
1138000
2000
Ca:Cảm ơn anh.
19:16
AnyoneBất cứ ai elsekhác againstchống lại?
474
1141000
2000
Ai phản đói nữa ạ?
19:18
Man: The last personngười who was in favorủng hộ madethực hiện the premisetiền đề
475
1143000
2000
Man: khán giả tán thành vừa rồi đã đưa ra tiền đề
19:20
that we don't have enoughđủ
476
1145000
2000
là chúng ta không có đủ
19:22
alternativethay thế renewabletái tạo resourcestài nguyên.
477
1147000
3000
nguồn NL tái tạo thay thế
19:25
And our "againstchống lại" proponentđề xuất up here
478
1150000
2000
Và những người phản đối trước đó thì
19:27
madethực hiện it very cleartrong sáng that we actuallythực ra do.
479
1152000
2000
lại khẳng định chúng ta có đủ
19:29
And so the fallacysai lầm
480
1154000
2000
Vậy giả thuyết
19:31
that we need this resourcetài nguyên
481
1156000
2000
chúng ta cần nguồn NL này
19:33
and we can actuallythực ra make it in a time framekhung
482
1158000
2000
và chúng ta có thể thực hiện trong 1 khuôn khổ thời gian
19:35
that is meaningfulcó ý nghĩa is not possiblekhả thi.
483
1160000
2000
là điều không thể.
19:37
I will alsocũng thế addthêm vào one other thing.
484
1162000
2000
Tôi cũng xin bổ xung thêm
19:39
RayRay KurzweilKurzweil and all the other talksnói chuyện --
485
1164000
2000
Ray Kurzweil và tất cả các bài thuyết trình khác--
19:41
we know that the stickgậy is going up exponentiallytheo hàm mũ.
486
1166000
2000
chúng ta biết rằng
19:43
So you can't look at state-of-the-arthiện đại nhất technologiescông nghệ in renewablesnăng lượng tái tạo
487
1168000
3000
Nên bạn không thể nhìn vào các công nghệ tiên tiến trong ngành Nl tái tạo
19:46
and say, "That's all we have."
488
1171000
2000
và nói,"Đó là tất cả những gì chúng ta có."
19:48
Because fivesố năm yearsnăm from now, it will blowthổi you away
489
1173000
2000
Vì 5 năm nữa, bạn sẽ phải choáng
19:50
what we'lltốt actuallythực ra have as alternativeslựa chọn thay thế
490
1175000
2000
chúng ta thực sự có NL thay thế
19:52
to this horriblekinh khủng, disastrousthảm họa nuclearNguyên tử powerquyền lực.
491
1177000
2000
cho loại điện hạt nhân đầy thảm họa này.
19:54
CACA: PointĐiểm well madethực hiện. Thank you.
492
1179000
2000
CA: rất rõ ràng, Cảm ơn anh.
19:56
(ApplauseVỗ tay)
493
1181000
3000
(Vỗ tay)
19:59
So eachmỗi of you has really just a couplevợ chồng sentencescâu --
494
1184000
2000
Vâng, mỗi người đã nêu lên ý kiến của mình
20:01
30 secondsgiây eachmỗi
495
1186000
2000
trong 30s
20:03
to sumtổng hợp up.
496
1188000
2000
để kết luận.
20:06
Your finalsau cùng pitchsân cỏ, StewartStewart.
497
1191000
2000
Lần phản pháo cuối cùng của ông, Stewart
20:08
SBSB: I lovedyêu your "It all balancessố dư out" chartđồ thị
498
1193000
3000
SB: Tôi rất thích biểu đồ " tất cả đều cân bằng" của anh
20:11
that you had there.
499
1196000
2000
vừa trình chiếu.
20:13
It was a sunnySunny day and a windyWindy night.
500
1198000
2000
Đó là 1 ngày nắng và đêm trở gió
20:16
And just now in EnglandAnh
501
1201000
2000
Và ngay bây giở ở Anh
20:18
they had a coldlạnh spellchính tả.
502
1203000
2000
có 1 đợt rét.
20:20
All of the windgió in the entiretoàn bộ countryQuốc gia
503
1205000
2000
Tất cả gió ở Anh
20:22
shutđóng lại down for a weektuần.
504
1207000
2000
biến mất trong 1 tuần.
20:24
NoneKhông có of those things were stirringkhuấy.
505
1209000
2000
1 chiếc lá cũng chẳng rung rinh.
20:26
And as usualthường lệ, they had to buymua nuclearNguyên tử powerquyền lực from FrancePháp.
506
1211000
2000
Và thông thường, họ đã mua điện hạt nhân từ Pháp
20:28
Two gigawattsGigawatt comesđến throughxuyên qua the ChunnelChunnel.
507
1213000
2000
2 GW chuyển qua Chunnel
20:30
This keepsgiữ happeningxảy ra.
508
1215000
2000
Chuyện này là bình thường.
20:32
I used to worrylo about the 10,000 yearnăm factorhệ số.
509
1217000
3000
Trước đây, tôi lo lắng về yếu tố 10,000 năm
20:36
And the factthực tế is, we're going to use the nuclearNguyên tử wastechất thải we have for fuelnhiên liệu
510
1221000
3000
và rõ ràng là, chúng ta sẽ sử dụng chất thải hạt nhân là nhiên liệu
20:39
in the fourththứ tư generationthế hệ of reactorslò phản ứng that are comingđang đến alongdọc theo.
511
1224000
3000
ở lò phản ứng thế hệ thứ 4 sắp ra đời.
20:42
And especiallyđặc biệt the smallnhỏ bé reactorslò phản ứng need to go forwardphía trước.
512
1227000
3000
Đặc biệt là các là phản ứng nhỏ cần phát triển.
20:45
I heardnghe from NathanNathan MyhrvoldMyhrvold -- and I think here'sđây là the actionhoạt động pointđiểm --
513
1230000
3000
Tôi đã nghe nói từ Nathan Myhrvold--và tôi nghĩ đây là vấn đề của hành động
20:48
it'llnó sẽ take an acthành động of CongressQuốc hội Hoa Kỳ
514
1233000
2000
Quốc hội cần ban hành 1 đạo luật
20:50
to make the NuclearHạt nhân RegulatoryQuy định CommissionHoa hồng
515
1235000
2000
để khiến Ủy ban Điều Tiết Hạt Nhân
20:52
startkhởi đầu movingdi chuyển quicklyMau on these smallnhỏ bé reactorslò phản ứng,
516
1237000
2000
bắt đầu triển khai các lò phản ứng nhỏ
20:54
which we need very much, here and in the worldthế giới.
517
1239000
3000
mà chúng ta rất cần cho thế giới
20:58
(ApplauseVỗ tay)
518
1243000
6000
(Vỗ tay)
21:04
MJMJ: So we'vechúng tôi đã analyzedphân tích the hour-by-hourgiờ của giờ
519
1249000
2000
MJ: Chúng ta vừa phân tích
21:06
powerquyền lực demandnhu cầu and supplycung cấp,
520
1251000
2000
cầu và cung cho nguồn điện tính theo giờ
21:08
looking at solarhệ mặt trời, windgió, usingsử dụng datadữ liệu for CaliforniaCalifornia.
521
1253000
3000
xem xét mặt trời và gió, sử dụng số liệu từ California
21:11
And you can matchtrận đấu that demandnhu cầu, hour-by-hourgiờ của giờ,
522
1256000
3000
Và bạn có thể khớp nhu cầu đó, từng giờ
21:14
for the wholetoàn thể yearnăm almosthầu hết.
523
1259000
2000
cho hầu như cả năm
21:16
Now, with regardquan tâm to the resourcestài nguyên,
524
1261000
2000
Nào, xét tới các tài nguyên
21:18
we'vechúng tôi đã developedđã phát triển the first windgió mapbản đồ of the worldthế giới,
525
1263000
2000
chúng ta đã phát triển bản đồ gió toàn cầu đầu tiên
21:20
from datadữ liệu alonemột mình, at 80 metersmét.
526
1265000
2000
chỉ từ dữ liệu, ở 80 m
21:22
We know what the windgió resourcestài nguyên are. You can coverche 15 percentphần trăm.
527
1267000
3000
Chúng ta biết các tài nguyên đó là gì. Bạn có thể bao phủ 15%.
21:25
FifteenMười lăm percentphần trăm of the entiretoàn bộ U.S.
528
1270000
2000
15% của toàn bộ Hoa Kỳ
21:27
has windgió at fastNhanh enoughđủ speedstốc độ to be cost-competitivechi phí cạnh tranh.
529
1272000
3000
có gió đủ mạnh để cạnh tranh về giá cả.
21:30
And there's much more solarhệ mặt trời than there is windgió.
530
1275000
2000
Và NL mặt trời còn nhiều hơn NL gió
21:32
There's plentynhiều of resourcetài nguyên. You can make it reliableđáng tin cậy.
531
1277000
3000
Tài nguyên thì rất dồi dào. Bạn có thể khiến nó đáng tin
21:35
CACA: Okay. So, thank you, MarkMark.
532
1280000
3000
CA: Cảm ơn anh, Mark.
21:38
(ApplauseVỗ tay)
533
1283000
4000
(Vỗ tay)
21:42
So if you were in PalmPalm SpringsLò xo ...
534
1287000
3000
Nếu bạn ở thành phố sa mạc Palm Springs...
21:45
(LaughterTiếng cười)
535
1290000
5000
(Tiếng cười)
21:50
(ApplauseVỗ tay)
536
1295000
2000
(Vỗ tay)
21:52
ShamelessShameless. ShamelessShameless. ShamelessShameless.
537
1297000
3000
đừng ngại, đừng ngại.
21:55
(ApplauseVỗ tay)
538
1300000
2000
(Vỗ tay)
21:57
So, people of the TEDTED communitycộng đồng,
539
1302000
3000
Mọi người trong cộng đồng TED,
22:00
I put it to you that what the worldthế giới needsnhu cầu now
540
1305000
2000
Nếu tôi nói thế giới hiện rất cần
22:02
is nuclearNguyên tử energynăng lượng.
541
1307000
2000
NL hạt nhân
22:04
All those in favorủng hộ, raisenâng cao your handstay.
542
1309000
3000
Ai đồng ý, xin giơ tay
22:07
(ShoutsShouts)
543
1312000
3000
(Hò hét)
22:10
And all those againstchống lại.
544
1315000
2000
Và số người phản đối.
22:13
OooohOoooh.
545
1318000
2000
Ooooh.
22:15
Now that is -- my take on that ...
546
1320000
2000
Bây giờ
22:17
Just put up ... HandsBàn tay up, people who changedđã thay đổi theirhọ mindstâm trí duringsuốt trong the debatetranh luận,
547
1322000
3000
Xin giơ tay lên, khán giả nào thay đổi ý kiến sau cuộc tranh luận
22:20
who votedbình chọn differentlykhác.
548
1325000
2000
đã thay đổi bình chọn
22:22
Those of you who changedđã thay đổi your mindlí trí
549
1327000
3000
Những ai thay đổi ý kiến
22:25
in favorủng hộ of "for"
550
1330000
2000
tán thành
22:27
put your handstay up.
551
1332000
2000
giơ tay lên ạ
22:29
Okay. So here'sđây là the readđọc on it.
552
1334000
3000
Vâng. Và sau đây là kết quả
22:32
BothCả hai people wonthắng supportersnhững người ủng hộ,
553
1337000
2000
Cả 2 diễn giả đều giành được sự ủng hộ
22:34
but on my countđếm,
554
1339000
3000
nhưng theo số lượng đã đếm
22:37
the moodkhí sắc of the TEDTED communitycộng đồng shiftedchuyển
555
1342000
2000
tâm trạng của cộng đồng TED thay đổi
22:39
from about 75 to 25
556
1344000
2000
từ 75-25
22:41
to about 65 to 35
557
1346000
2000
đến 65-35
22:43
in favorủng hộ, in favorủng hộ.
558
1348000
2000
tán thành, tán thành
22:45
You bothcả hai wonthắng. I congratulateChúc mừng bothcả hai of you.
559
1350000
2000
Cả 2 người đều chiến thắng. Xin chúc mừng
22:47
Thank you for that.
560
1352000
2000
Xin cảm ơn vì cuộc tranh luận.
22:49
(ApplauseVỗ tay)
561
1354000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by Le Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Stewart Brand - Environmentalist, futurist
Since the counterculture '60s, Stewart Brand has been creating our internet-worked world. Now, with biotech accelerating four times faster than digital technology, Stewart Brand has a bold new plan ...

Why you should listen

With biotech accelerating four times faster than digital technology, the revival of extinct species is becoming possible. Stewart Brand plans to not only bring species back but restore them to the wild.

Brand is already a legend in the tech industry for things he’s created: the Whole Earth Catalog, The WELL, the Global Business Network, the Long Now Foundation, and the notion that “information wants to be free.” Now Brand, a lifelong environmentalist, wants to re-create -- or “de-extinct” -- a few animals that’ve disappeared from the planet.

Granted, resurrecting the woolly mammoth using ancient DNA may sound like mad science. But Brand’s Revive and Restore project has an entirely rational goal: to learn what causes extinctions so we can protect currently endangered species, preserve genetic and biological diversity, repair depleted ecosystems, and essentially “undo harm that humans have caused in the past.”

More profile about the speaker
Stewart Brand | Speaker | TED.com
Mark Z. Jacobson - Civil and environmental engineer
At Stanford, Mark Z. Jacobson uses numerical models to study the effects of energy systems and vehicles on climate and air pollution, and to analyze renewable energy resources.

Why you should listen

Mark Z. Jacobson's research looks at the causes and effects of vastly complex processes -- the physics and chemistry of our atmosphere. He and his team at Stanford have pioneered new atmospheric research and analysis techniques that give a picture of the current state of our atmosphere, show what pollution from aerosols, ethanol, agriculture, and ultraviolet radiation are doing to it, and predict how these might affect the climate.

Jacobson developed the first interactive model showing the combined effects of gas, aerosols and radiative air-pollution on weather systems. He also discovered that black carbon -- the main component of soot particles -- may be the second-leading cause of global warming after carbon dioxide.

Jacobson's group developed the world's first wind map based on data at the height of modern wind turbines -- serving as the scientific justification for major wind farm proposals in recent years.

More profile about the speaker
Mark Z. Jacobson | Speaker | TED.com